Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 78

GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

LỜI MỞ ĐẦU
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác giám sát thi công xây dựng
bao gồm các văn bản quy định của pháp luật về hoạt động xây dựng và quy trình giám sát các công
việc thi công. Bên cạnh đó, học phần giúp người học xây dựng được đề cương và quy trình giám sát
các công việc thi công đối với các công trình hay dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Mục tiêu cụ thể
- Trang bị cho sinh viên những am hiểu về các văn bản pháp luật liên quan đến công tác
giám sát thi công công trình xây dựng
- Giúp cho sinh viên hiểu rõ quy trình thi công và phương pháp giám sát công tác nền móng
công trình
- Giúp cho sinh viên hiểu rõ quy trình thi công và phương pháp giám sát công tác thi công
kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và gạch, đá
- Giúp cho sinh viên hiểu rõ quy trình thi công và phương pháp giám sát thi công kết cấu
thép và kim loại khác.
- Giúp cho sinh viên hiểu rõ quy trình thi công và phương pháp giám sát thi công các công
tác lắp đặt thiết bị và hoàn thiện công trình
- Giúp cho sinh viên xây dựng được đề cương và quy trình giám sát cho các công tác
Chương trình khóa học sẽ có các phần:
ü CHƯƠNG 1: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) TRONG GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ü CHƯƠNG 2: GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ü CHƯƠNG 03: GIÁM SÁT THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG, BÊ TÔNG CỐT THÉP
VÀ KẾT CẤU GẠCH, ĐÁ
ü CHƯƠNG 04: GIÁM SÁT THI CÔNG KẾT CẤU THÉP VÀ KẾT CẤU KIM LOẠI
KHÁC
ü CHƯƠNG 05: GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH
ü CHƯƠNG 06: GIÁM SÁT THI CÔNG HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH
Trong quá trình biên soạn đề cương, với kiến thức chuyên môn còn hạn chế do đó khó tránh
khỏi những thiếu sót.

1
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 01
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) TRONG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH

Những người làm công tác t-vấn giám sát ngoài những kiến thức chuyên
môn nghiệp vụ, những kinh nghiệm trong công tác xây dựng còn cần hiểu
biết, nắm vững về mặt luật pháp nói chung và đặc biệt là các văn bản quy
phạm pháp luật (sau đây viêt tắt là VBQPPL) liên quan đến công tác đầu t-
xây dựng.
Các văn bản quy phạm pháp luật về đầu t-xây dựng bao gồm từ các luật đến các văn bản
Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật, các thông t-hướng dẫn, các quyết định của Bộ
trưởng và các văn bản hướng dẫn mang tính quy phạm pháp luật của các Bộ, ngành chức năng liên
quan. Để nắm chắc một cách có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật cần phải nghiên cứu đầy
đủ các văn bản đó. Điều này đòi hỏi bản thân chúng ta phải tự nghiên cứu các văn bản hiện có đồng
thời phải thường xuyên cập nhật những văn bản mới ban hành có liên quan đến công tác đầu t-xây
dựng (Truy cập trên trang web: http://www.luatvietnam.vn).
Việc áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng (được quy
định tại Điều 5 NĐ 15/2013) nh-sau:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia bắt buộc phải được tuân thủ trong hoạt động xây dựng.
- Tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động xây dựng theo nguyên tắc tự nguyện, ngoại trừ
các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hoặc có quy định bắt buộc phải
áp dụng tại văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình phải được người QĐĐT xem xét và chấp thuận
trong QĐ phê duyệt dự ánđầu t-XDCT hoặc BCKTKT XDCT và chỉ dược thay đổi khi có sự chấp
thuận của người QĐĐT.
CĐT được tự quyết định sử dụng hoặc thay đổi đối với các tiêu chuẩn còn lại áp dụng cho
công trình khi cần thiết.
- Việc áp dụng tiêu chuẩn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Phải phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và
các quy định của pháp luật khác có liên quan
+ Đảm bảo tính đồng bộ, tính khả thi của hệ thống tiêu chuẩn được áp dụng;
- Khi áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, phải có bản gốc tiêu chuẩn kèm theo bản dịch tiếng
Việt cho phần nội dung sử dụng.
- Việc áp dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu mới trong hoạt động xây dựng
phải đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và các quy định của pháp luật khác có liên
quan.

· Phân loại công trình, phân cấp công trình


(Điều 4, 5 Luật XD, Điều 6 và Phụ lục NĐ 15/2013 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyờn
tắc phõn loại, phõn cấp cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị ®­îc
ban hµnh kèm theo TT 12/2012/TTưBXD ngày 28/12/2012 của Bộ XD)
1-Công trình xây dựng được phân thành loại và cấp công trình.
2-Công trình xây dựng được phân thành các loại nh-sau: bao gồm (khoản 1 Điều 6 NĐ
15/2013):
- Công trình dân dụng;
- Công trình công nghiệp;
- Công trình giao thông;
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

2
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

- Công trình hạ tầng kỹ thuật.


a) Loại Công trình dân dụng:
- Nhà ở: gồm: Nhà chung cư; Nhà ở riờng lẻ.
- Công trình công cộng gồm: Cụng trỡnh giỏo dục; Cụng trỡnh y tế; Cụng trỡnh thể thao;
Cụng trỡnh văn hóa; Công trỡnh thương mại và dịch vụ; Cụng trỡnh thụng tin, truyền
thụng; Nhà ga hàng khụng, đường thuỷ, đường sắt, bến xe ô tô; Nhà đa năng, khách sạn, ký
túc xá, nhà khách, nhà nghỉ; Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; Trụ sở làm việc của các
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xó hội và tổ chức khỏc.
b) Loại Công trình công nghiệp:
- Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
- Cụng trỡnh khai thỏc than, quặng:
- Cụng nghiệp công nghiệp dầu khớ: Cụng trỡnh giàn khoan thăm dũ, khai thỏc trờn biển;
Nhà mỏy lọc dầu; Nhà mỏy chế biến khớ; Kho xăng dầu; Kho chứa khí hóa lỏng; Tuyến ống
dẫn khí, dầu.
-Cụng trình công nghiệp nặng: Nhà máy luyện kim mầu; Nhà máy luyện, cán thép; Nhà máy
cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại; Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp
và thiết bị toàn bộ; Nhà máy lắp ráp ô tô; Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy;
- Cụng trỡnh năng lượng;
- Cụng trình công nghiệp hoỏ chất và hoỏ dầu.
- Cụng trình công nghiệp nhẹ: Cụng nghiệp thực phẩm; Cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp nhẹ
cũn lại.
-Cụng trình công nghiệp chế biến thuỷ hải sản và đồ hộp
Các loại công trình công nghiệp cụ thể xem trong Phụ lục kèm theo NĐ 15/2013
c) Loại công trình giao thông gồm:
- Đường bộ: Đường ô tô cao tốc các loại; đường ô tô , đường trong đô thị, đường nông thôn
- Đường sắt: Đường sắt cao tốc; đường tàu điện ngầm; đường sắt trên cao; đường sắt Quốc
gia thông thường; đường sắt chuyên dụng; đường sắt địa phương
- Cầu: Cầu đường bộ; cầu đường sắt; cầu vượt các loại;
- Hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầm cho người đi bộ
- Công trình đường thủy: Bến, ụ nâng tầu, cảng biển, cảng bến thủy cho tàu, nhà máy đóng
sửa chữa tàu; âu thuyền cho tầu; đường thủy chạy tàu (trên sông, trên kênh đào. trên thềm
lục địa)
- Sân bay.
d) Loại Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm:
- Công trình thủy lợi: Hồ chứa nước; Đập ngăn nước (đập đất, đập đấtưđá, đập bê tông);
Đê -kè -tường chắn: Đê chính (sông, biển), đê bao, đê quai; Tràn xả lũ, cống lấy nước, cống
xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, trạm bơm và công trình thủy
lợi khác; Hệ thống thủy nông; công trình cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất.
- Công trình lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; chăn nuôi.
e) Loại Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
-Cấp nước;
-Thoát nước;
-Xử lý rác thải;
-Công trình khác: Chiếu sáng công cộng, công viên cây xanh; Nghĩa trang đô thị
-Gara ô tô, xe máy
-Tuy nen kỹ thuật (Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước);
3-Cấp công trình xây dựng (Điều 5 Luật XD):
-Cấp công trình được xác định theo loại công trình và căn cứ vào quy mô, yêu cầu kỹ thuật,
vật liệu xây dựng công trình và tuổi thọ công trình xây dựng.
-Cấp công trình là cơ sở để xếp hạng và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; xác
định số bước thiết kế, thời hạn bảo hành công trình xây dựng.

3
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

-Khi cấp của công trình xây dựng được quy định theo nhiều tiêu chí khác nhau thì cấp của
công trình được xác định theo tiêu chí của cấp cao nhất.
4. Cấp công trình được chia thành 5 cấp bao gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp
IV; Cấp đặc biệt là cấp cao nhất, cấp IV là cấp thấp nhất.
5. Khoản 2 Điều 6 NĐ 15/2013 quy định”Bộ XD chủ trì phối hợp với các Bộ quản lý công
trình XD chuyên ngành hướng dẫn phân cấp các loại CTXD để phục vụ công tác quản lý
chất lượng XDCT”
6-Riêng đối với loại CTDD, CTCN, CTHTKT, Bộ XD đã ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nguyờn tắc phõn loại, phõn cấp cụng trỡnh dân dụng, công nghiệp và hạ tầng
kỹ thuật đô thị” kèm theo TT 12/2012/TTưBXD ngày 28/12/2012 , trong đó quy định cụ thể
hơn nguyên tắc phân loại, phân cấp đối với từng loại công trình dân dụng, công nghiệp và
hạ tầng kỹ thuật, trong đó có loại công trình giao thông đô thị.
a) Cụ thể về phõn loại cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật đô thị nh­ sau:

Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được phân loại nh-sau:(2.1.5.1)


-Hệ thống các công trình cấp nước đô thị;
-Hệ thống các công trình thoát nước đô thị;
-Hệ thống các công trình cấp điện đô thị;
-Hệ thống các công trình chiếu sáng đô thị;
-Hệ thống các công trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị;
-Hệ thống các công trình thông tin đô thị;
-Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn;
-Nhà tang lễ và nghĩa trang đô thị;
-Hệ thống các công trình giao thông đô thị.
Trong ®ã, Hệ thống các công trình giao thông đô thị ®­îc ph©n lo¹i nh­ sau (A.4.9).
Đường đô thị (A.4.9.1)
-Đường cao tốc đô thị;
-Đường trục chính đô thị, đường trục đô thị;
-Đường liên khu vực, đường khu vực;
-Đường phố nội bộ: đường đi bộ, đường xe đạp;
-Bãi đỗ xe: trên mặt đất, dưới mặt đất;
-Bến xe;
-Trạm thu phí, trạm sửa chữa.
Đường sắt (A.4.9.2)
-Tàu điện ngầm;
-Đường sắt trên cao;
-Đường sắt nội đô.
Cầu trong đô thị (A.4.9.3)
-Cầu đường bộ (đường ô tô, đường sắt);
-Cầu bộ hành;
-Cầu cho các loại đường ống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Hầm giao thông trong đô thị (A.4.9.4)
-Hầm đường ô tô;
-Hầm đường sắt;
-Hầm bộ hành cho người đi bộ.
Đường thủy nội địa (A.4.9.5)
-Bến, công trình nâng-hạ tàu cảng biển;
-Cảng, bến cho tàu, nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu;
-Âu thuyền cho tàu;
-Công trình bảo vệ cảng, gia cố bờ.
Đường hàng không (A.4.9.6)
-Đường băng
4
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

b) Đối với công trình dân dụng, công nghiệp và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị không
được nêu trong quy chuẩn này, việc phân loại công trình do các Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành quy định (2.1.1.3)
7-Xác định cấp công trình (1.3 TT 12/2012): Cấp công trình hoặc cấp các hạng mục công
trình trong dự án đầu t-xây dựng mới hoặc cải tạo do chủ đầu t-xác định và phải được người quyết
định đầu t-phê duyệt.
-Cấp công trình được xác định theo từng loại công trình, căn cứ vào tầm quan trọng, quy
mô, yêu cầu kỹ thuật xây dựng, tuổi thọ của công trình và mức độ an toàn cho người và tài sản
trong công trình đó. Cấp công trình được xác định cho từng công trình (hoặc từng hạng mục công
trình) của một dự án xây dựng.(2.2.1.2 TT 12/2012)
-Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quy chuẩn này trong quá trình lập và phê duyệt dự án đầu tư, cấp phép, xây dựng và
nghiệm thu công trình đưa vào khai thác sử dụng (3.2 TT 12/2012)
8. Mét dù ¸n ®Çu t­ XDCT cã thÓ cã nhiÒu lo¹i vµ cÊp c«ng tr×nh kh¸c nhau.
DANH MỤC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
THI CÔNG & NGHIỆM THU

Các vấn đề chung

TCVN 4055:2012 Công trình xây dựng - Tổ chức thi công

TCVN 4056:2012 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng.
Thuật ngữ - Định nghĩa

TCVN 4087:2012 Sử dụng máy xây dựng . Yêu cầu chung

TCVN 4091:1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng

TCVN 4252:2012 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ
chức thi công

TCVN 4473:2012 Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 4517:1988 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng.
Quy phạm nhận và giao máy xây dựng trong sữa chữa
lớn. Yêu cầu chung

TCVN 5593:2012 Công tác thi công tòa nhà - Sai số hình học cho phép

TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên
tắc cơ bản

TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản

TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản

TCVN 9259- Dung sai trong xây dựng công trình - Phần 1: Nguyên
1:2012 tắc cơ bản để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
(ISO 3443-1:1979)

5
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 9259- Dung sai trong xây dựng công trình – Phần 8: Giám định
8:2012 về kích thước và kiểm tra công tác thi công
(ISO 3443-8:1989)

TCVN 9261:2012 Xây dựng công trình - Dung sai - Cách thể hiện độ chính
(ISO 1803:1997) xác kích thước – Nguyên tắc và thuật ngữ

TCVN 9262- Dung sai trong xây dựng công trình – Phương pháp đo
1:2012 kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình –
(ISO 7976-1:1989) Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo

TCVN 9262- Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo
2:2012 kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình -
(ISO 7976-2:1989) Phần 2: Vị trí các điểm đo

TCVN 9359:2012 Nền nhà chống nồm - Thiết kế và thi công

TCXD 65:1989 Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng

TCXDVN Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công
264:2002 trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

TCXDVN Đường và hè phố – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công


265:2002 trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

TCXDVN Nhà ở – Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo người tàn tật
266:2002 tiếp cận sử dụng.

Công tác trắc địa

TCVN 9360:2012 Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng
và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học

TCVN 9364:2012 Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.

TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình . Yêu cầu
chung

TCVN 9399:2012 Nhà và công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch
ngang bằng phương pháp trắc địa

TCVN 9400:2012 Nhà và công trình dạng tháp - Xác định độ nghiêng bằng
phương pháp trắc địa

TCVN 9401:2012 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công


trình

Công tác đất, đá, nền, móng, móng cọc

TCVN 4447:2012 Công tác đất. Thi công và nghiệm thu

6
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 7201:2015 Khoan hạ cọc bê tông ly tâm - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9355:2012 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước

TCVN 9361:2012 Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9842:2013 Xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cố kết hút chân
không có màng kín khí trong xây dựng các công trình
giao thông – Thi công và nghiệm thu

TCVN 9844:2013 Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật
trong xây dựng nền đắp trên đất yếu

TCVN 10379:2014 Gia cố đất bằng chất kết dính vô cơ, hóa chất hoặc gia
cố tổng hợp, sử dụng trong xây dựng đường bộ - Thi
công và nghiệm thu

TCVN 10667:2014 Cọc bê tông ly tâm - Khoan hạ cọc - Thi công và nghiệm
thu

TCVN 11676:2016 Công trình xây dựng - Phân cấp đá trong thi công

TCXD 190:1996 Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu.

TCXDVN Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng
385:2006

Bê tông cốt thép toàn khối

TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm
thi công và nghiệm thu.

TCVN 5718:1993 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng.
Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.

TCVN 5724:1993 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu
để thi công và nghiệm thu

TCVN 5641:2012 Bể chứa bằng bê tông cốt thép - Thi công và nghiệm thu

TCVN 8163:2009 Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren

TCVN 8828:2011 Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 9334:2012 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén
bằng súng bật nẩy

7
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 9335:2012 Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Xác
định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và
súng bật nẩy

TCVN 9338:2012 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian
đông kết

TCVN 9340:2012 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất
lượng và nghiệm thu

TCVN 9341:2012 Bê tông khối lớn - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9342:2012 Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp
pha trượt - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công
tác bảo trì

TCVN 9344:2012 Kết cấu bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ
phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp
thí nghiệm chất tải tĩnh

TCVN 9345:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật
phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm

TCVN 9348:2012 Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả
năng cốt thép bị ăn mòn

TCVN 9380:2012 Nhà cao tầng - Kỹ thuật sử dụng giáo treo

TCVN 9382:2012 Chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền

TCVN 9384:2012 Băng chắn nước dùng trong mối nối công trình xây dựng
- Yêu cầu sử dụng.

TCVN 9390:2012 Thép cốt bê tông - Mối nối bằng dập ép ống - Yêu cầu
thiết kế thi công và nghiệm thu

TCVN 9391:2012 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu
chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu

TCVN 9392:2012 Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang

TCVN 9489: 2012 Bê tông – Xác định chiều dày của kết cấu dạng bản bằng
(ASTM C 1383-04) phương pháp phản xạ xung va đập

TCXD 199:1997 Nhà cao tầng. Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400 – 600.

TCXDVN Bê tông nặng – Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết cấu
239:2006 công trình

8
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Bê tông cốt thép lắp ghép và ứng lực trước

TCVN 4452:1987 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm
thi công và nghiệm thu

TCVN 9347:2012 Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn - Phương
pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và
khà năng chống nứt

TCVN 9376:2012 Nhà ở lắp ghép tấm lớn - Thi công và nghiệm thu công
tác lắp ghép

TCVN 9114:2012 Sản phẩm bê tông ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và
kiểm tra chấp nhận

TCVN 9115:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công
và nghiệm thu

TCVN 9116:2012 Cống hộp bê tông cốt thép

Kết cấu thép

TCVN 5017- Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 1: Các
1:2010 quá trình hàn kim loại
(ISO 857-1:1998)

TCVN 5017- Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 2: Các
2:2010 quá trình hàn vẩy mềm, hàn vảy cứng và các thuật ngữ
(ISO 857-2:1998) liên quan

TCVN 8789:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử

TCVN 8790:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm
thu

TCVN 9276:2012 Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm tra, giám
sát chất lượng quá trình thi công

Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng

TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng

TCXDVN Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
336:2005 thử

Công tác hoàn thiện

TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và

9
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

nghiệm thu.

TCVN 5674:1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm
thu.

TCVN 7505:2005 Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng – Lựa chọn và
lắp đặt

TCVN 7955:2008 Lắp đặt ván sàn. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 8264:2009 Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9377- Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và
1:2012 nghiệm thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây
dựng

TCVN 9377- Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và
2:2012 nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng

TCVN 9377- Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và
3:2012 nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng

TCVN 11475:2016 Lớp phủ trên nền bê tông xi măng và nền vữa xây –
Hướng dẫn giám sát thi công

Hệ thống cấp thoát nước

TCVN 4519:1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình.
Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 5576:1991 Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật

TCVN 6250:1997 Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước –
Hướng dẫn thực hành lắp đặt.

TCXD 76:1979 Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ thống
cung cấp nước

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, chống sét, điều hòa không khí, cấp khí đốt

TCVN 3624:1981 Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm thu và phương
pháp thử

TCVN 7997:2009 Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt

TCVN 9208:2012 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp

TCVN 9358:2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp - Yêu cầu chung

TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,

10
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

kiểm tra và bảo trì hệ thống

TCVN 9888- Bảo vệ chống sét - Phần 1: Nguyên tắc chung


1:2013

TCVN 9888- Bảo vệ chống sét - Phần 2: Quản lý rủi ro


2:2013

TCVN 9888- Bảo vệ chống sét - Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu
3:2013 và nguy hiểm tính mạng

TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh.
Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.

TCXDVN Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công
253:2001 nghiệp. Yêu cầu chung

TCXDVN Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp.
263:2002

TCXDVN Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở- Tiêu chuẩn
387:2006 thi công và nghiệm thu

Lắp đặt thang máy & thang cuốn

TCVN 5866:1995 Thang máy. Cơ cấu an toàn cơ khí

TCVN 5867:2009 Thang máy. Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng. Yêu cầu
an toàn

TCVN 6395:2008 Thang máy điện. Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

TCVN 6396- Thang máy thủy lực. Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp
2:2009 đặt.
(EN 81-2:1998)

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Phần
3:2010 3: Thang máy chở hàng dẫn động điện và thủy lực
(EN 81-3:2000)

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang
21:2015 máy chở người và hàng - Phần 21: Thang máy mới chở
(EN 81-21:2009 người, thang máy mới chở người và hàng trong các tòa
sửa đổi 1:2012) nhà đang sử dụng

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang
28:2013 máy chở người và hàng – Phần 28: Báo động từ xa trên
thang máy chở người và thang máy chở người và hàng

11
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Kiểm
58:2010 tra và thử. Phần 58: Thử tính chịu lửa của cửa tầng;

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp
70:2013 dụng riêng cho thang máy chở người và hàng – Phần 70:
Khả năng tiếp cận thang máy của người kể cả người
khuyết tật

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp
71:2013 dụng riêng cho thang máy chở người và hàng – Phần 71:
Thang máy chống phá hoại khi sử dụng

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp
72:2010 dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở
(EN 81-72:2003) người và hàng - Phần 72: Thang máy chữa cháy

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp
73:2010 dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở
(EN 81-73:2005) người và hàng - Phần 73: Trạng thái của thang máy
trong trường hợp có cháy

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang
77:2015 máy chở người và hàng - Phần 77: Áp dụng đối với thang
(EN 81-77:2013) máy chở người, thang máy chở người và hàng trong điều
kiện động đất

TCVN 6396- Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang
80:2013 máy đang sử dụng – Phần 80: Yêu cầu về cải tiến an toàn
cho thang máy chở người và thang máy chở người và
hàng

TCVN 6397:2010 Thang cuốn và băng tải chở người. Yêu cầu an toàn về
cấu tạo và lắp đặt

TCVN 6904:2001 Thang máy điện. Phương pháp thử các yêu cầu an toàn
về cấu tạo và lắp đặt.

TCVN 6905:2001 Thang máy thuỷ lực. Phương pháp thử các yêu cầu an
toàn về cấu tạo và lắp đặt.

TCVN 6906:2001 Thang cuốn và băng chở người. Phương pháp thử các
yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt

TCVN 7168- So sánh các tiêu chuẩn an toàn thang máy quốc tế. Phần
1:2007 1: Thang máy điện.
(ISO/TR 11071-
1:2004)

12
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 7628- Lắp đặt thang máy. Phần 1: Thang máy loại I, II, III và
1:2007 VI
(ISO 4190-1:1999)

TCVN 7628- Lắp đặt thang máy. Phần 2: Thang máy loại IV
2:2007
(ISO 4190-2:2001)

TCVN 7628- Lắp đặt thang máy. Phần 3: Thang máy phục vụ loại V
3:2007
(ISO 4190-3:1982)

TCVN 7628- Lắp đặt thang máy. Phần 5: Thiết bị điều khiển, ký hiệu
5:2007 và phụ tùng.
(ISO 4190-5:2006)

TCVN 7628- Lắp đặt thang máy. Phần 6: Lắp đặt thang máy chở
6:2007 người trong các khu chung cư. Bố trí và lựa chọn.
(ISO 4190-6:1984)

TCVN 8040:2009 Thang máy và thang dịch vụ. Ray dẫn hướng cho cabin
(ISO 7465:2007) và đối trọng. Kiểu chữ T

Phòng chống mối & bảo trì công trình

TCVN 7958:2008 Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công
trình xây dựng mới.

TCVN 8268:2009 Bảo vệ công trình xây dựng. Diệt và phòng chống mối
công trình xây dựng đang sử dụng

Công trình giao thông

TCVN 4528:1988 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô. Quy phạm thi công
và nghiệm thu

TCVN 8774:2012 An toàn thi công cầu

TCVN 8809:2011 Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng - Thi công và
nghiệm thu

TCVN 8819:2011 Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và
nghiệm thu

TCVN 8857:2011 Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên –
Vật liệu, thi công và nghiệm thu

TCVN 8858:2011 Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi
măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm

13
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

thu

TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô –
Vật liệu, thi công và nghiệm thu.

TCVN 8861:2011 Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và
các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm
ép cứng

TCVN 8863:2011 Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu

TCVN 8864:2011 Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng thước
dài 3,0 mét

TCVN 8865:2011 Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định
độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI

TCVN 8866:2011 Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bằng
phương pháp rắc cát - Thử nghiệm

TCVN 8867:2011 Áo đường mềm – Xác định mođun đàn hồi chung của kết
cấu bằng cần đo võng Benkeman

TCVN 8870:2011 Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công
trình giao thông vận tải

TCVN 9436:2012 Nền đường ô tô. Thi công và nghiệm thu

TCVN 9504:2012 Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước. Thi công và nghiệm
thu

TCVN 9505:2012 Mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axit. Thi công và
nghiệm thu

TCVN 9842:2013 Xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cố kết hút chân
không có màng kín khí trong xây dựng các công trình
giao thông – Thi công và nghiệm thu

TCVN 10307:2014 Kết cấu cầu thép - Yêu cầu kỹ thuật chung về chế tạo, lắp
ráp và nghiệm thu

TCVN 10317:2014 Cọc ống thép và cọc ván ống thép sử dụng trong công
trình cầu - Thi công và nghiệm thu

TCVN 10318:2014 Cọc ống thép và cọc ống ván thép sử dụng trong xây
dựng công trình cảng - Thi công và nghiệm thu

TCVN 10379:2014 Gia cố đất bằng chất kết dính vô cơ, hóa chất hoặc gia
cố tổng hợp, sử dụng trong xây dựng đường bộ - Thi

14
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

công và nghiệm thu

TCVN 10567:2017 Dầm cầu thép - Liên kết bằng bu lông cường độ cao - Thi
công và nghiệm thu

Công trình biển cố định

TCVN 6170-11: Công trình biển cố định. Kết cấu. Phần 11: Chế tạo
2002

TCVN 6170-12: Công trình biển cố định. Kết cấu. Phần 12: Vận chuyển
2002 và dựng lắp

TCVN 6171:2005 Công trình biển cố định. Giám sát kỹ thuật và phân cấp

Chống ăn mòn kết cấu

TCVN 9346:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép . Yêu cầu bảo vệ
chống ăn mòn trong môi trường biển

Đường ống dẫn dầu

TCVN 4606:1988 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Quy phạm
thi công và nghiệm thu.

LẮP ĐẶT THIẾT BỊ SẢN XUẤT

TCVN 5639:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản

TCVN 9358:2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp . Yêu cầu chung

TCXD 180:1996 Máy nghiền nhiên liệu. Sai số lắp đặt

TCXD 181:1996 Băng tải, gầu tải, xích tải, vít tải. Sai số lắp đặt

TCXD 182:1996 Máy nén khí. Sai số lắp đặt

TCXD 183:1996 Máy bơm. Sai số lắp đặt

TCXD 184:1996 Máy quạt. Sai số lắp đặt

TCXD 185:1996 Máy nghiền bi. Sai số lắp đặt

TCXD 186:1996 Lò nung clanh ke kiểu quay. Sai số lắp đặt

TCXD 187:1996 Khớp nối trục. Sai số lắp đặt

TCXD 207:1998 Bộ lọc bụi tĩnh điện. Sai số lắp đặt

AN TOÀN TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG

Quy định chung

15
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 2288:1978 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất

TCVN 2292:1978 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 2293:1978 Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 3146:1986 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 3147:1990 Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung

TCVN 3153:1979 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ
bản- Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 3254:1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung

TCVN 3255:1986 An toàn nổ. Yêu cầu chung.

TCVN 3288:1979 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 4431:1987 Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật

TCVN 4879:1989 Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn

TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 5587:2008 Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc
dùng để làm việc khi có điện

TCVN 8084:2009 Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện

TCXD 66:1991 Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an
toàn.

TCXDVN Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn


296.2004

Sử dụng thiết bị nâng chuyển

TCVN 4244:2005 Thiết bị nâng. Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật

TCVN 3148:1979 Băng tải. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 4755:1989 Cần trục. Yêu cầu an toàn đối với thiết bị thủy lực.

TCVN 5179:1990 Máy nâng hạ. Yêu cầu thử nghiệm thiết bị thủy lực về an
toàn

TCVN 5180:1990 Palăng điện- Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 5206:1990 Máy nâng hạ. Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ống
trọng.

TCVN 5207:1990 Máy nâng hạ. Cầu contenơ. Yêu cầu an toàn

16
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 5209:1990 Máy nâng hạ. Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện

TCVN 7549- Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 1: Yêu cầu chung.
1:2005 (ISO
12480-1:1997)

TCVN 7549- Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 3: Cần trục tháp
3:2007 (ISO
12480-3:2005)

TCVN 7549- Cần trục. Sử dụng an toàn. Phần 4: Cần trục kiểu cần
4:2007 (ISO
12480-4:2007)

Sử dụng dụng cụ điện cầm tay

TCVN 3152:1979 Dụng cụ mài. Yêu cầu an toàn

TCVN 7996- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
1:2009 toàn. Phần 1: Yêu cầu chung
(IEC 60745-
1:2006)

TCVN 7996-2-1: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
2009 (IEC 60745- toàn. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và
2-1:2008) máy khoan có cơ cấu đập

TCVN 7996-2-2: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
2009 (IEC 60745- toàn. Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và
2-12:2008) máy vặn ren có cơ cấu đập

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
5:2009 toàn. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa
(IEC 60745-2-
14:2006)

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
6:2011 toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với búa máy

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
7:2011 toàn -Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với súng phun chất
lỏng không cháy

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
11:2011 toàn - Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa tịnh
tiến (máy cưa có đế nghiêng được và máy cưa có lưỡi
xoay được)

17
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

TCVN 7996-2-12: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
2009 (IEC 60745- toàn. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung
2-2:2008) bê tông

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
13:2011 toàn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa xích

TCVN 7996-2-14: Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An
2009 (IEC 60745- toàn. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào
2-5:2006)

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
19:2011) toàn - Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào xoi

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
20:2011 toàn - Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa vòng

TCVN 7996-2- Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An
21:2011 toàn - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với máy thông ống
thoát nước

18
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 02
GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG
NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.1 Qui trình tổng quát cho công tác giám sát và nghiệm thu

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· ...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

19
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
2.2 Yêu cầu chung khi giám sát
+ Năm vững: Qui phạm, Trách nhiệm quyền hạn, mọi yêu cầu đề ra cho công tác nền móng
công trình (trình tự tác nghiệp..)
· .... ....................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
+ Tài Liệu đầy đủ: Bản vẽ, Dụng cụ, Sổ ghi chép, Sổ tay tiêu chuẩn về dung sai, Kiểm định,
nhật ký riêng
· .... ....................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

20
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

+ Giám sát nền và móng và công việc thường xuyên


· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
+ Linh hoạt: trong phương thức giám sát từng loại nền móng
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

21
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
+ Sức khỏe ( Tinh thần, Quan sát, Thể lực)
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
2.2 Giám sát móng Nông

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

22
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

Câu hỏi:
1. Móng nghiêng có chấp nhận ko ? Vì sao?
2. Móng chôn sâu hơ thiết kế có chấp nhận ko ? Vì sao
3. Khi nền đất ko bằng phẳng (dốc) thì T-vấn giám sát có được đề xuất giải pháp nền móng ko
?
4. Nếu xảy ra những sự cố (móng nghiêng, móng lún ..) ai sẽ chịu hậu quả của sai soát này?
Trình tự đề xuất và giám sát thực hiện các xử lý đó ra sao? Về chất lượng, tiến độ , chi phí,
an toàn
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

23
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
.
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

24
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

2.3 Giám sát móng sâu


Đặc điểm: Không thể tiếp cận, quan trắc, xử lý trực tiếp bằng những kỹ thuật /phương pháp thông
thường

Giám sát móng sâu = Thí nghiệm + Qui


Trình
Quan trắc móng sâu:
+ Cấp an tàn công trình hố móng
- Chuyển vị các phương, Lún/trồi,
Mực nước ngầm
- Xê dịch các cấu trúc chống đỡ
- Độ nghiêng độ lệch các đoạn nối
- Hiện tượng tự nhiên ảnh hưởng đến
chất lượng thi công
+ Giám sát chất lượng thi công

2.3.1 Móng cọc đóng

· .... ......................................................................................................................................................

25
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

26
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

27
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

28
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

2.3.2 Móng cọc ép

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

29
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

30
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

2.3.3 Cọc Khoan Nhồi

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

31
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

32
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

33
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

34
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

35
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

36
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

37
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

38
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

2.3.3 Giám sát gia cố nền


+ Phạm vi áp dụng:
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
+ Tiêu chí cần đạt khi kiểm tra
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

39
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

2.3.4 Thí nghiệm nén tĩnh cọc

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

40
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

41
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 03
GIÁM SÁT THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG, BÊ TÔNG CỐT THÉP VÀ KẾT CẤU
GẠCH, ĐÁ
Trong công tác TVGS các kết cấu BTCT nhà và công trình thì TCVN 4453ư1995 là văn bản
chính cần được tuân theo. Tuy nhiên bản tiêu chuẩn này mới đề cập tới các yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu để kiểm tra và nghiệm thu chất lượng thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn
khối. Tiêu chuẩn dùng cho công tác thi công, nghiệm thu các cấu kiện cơ bản bê tông thường và
nặng có khối tích γ= 1800ư2500 kg/m3 . Các kết cấu bê tông ứng lực trước, kết cấu bê tông nhẹ,
bê tông lắp ghép, các kết cấu BTCT trong các công trình đặc biệt cần tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy phạm thiết kế và thi công tương ứng khác.
3.1 Công tác ván khuôn Đà Giáo
Ván khuôn và đà giáo cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp,
không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông. Ván khuôn và đà giáo cần
được gia công và lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng và kích thước của kết cấu theo
thiết kế . Các loại Ván khuôn định hình, được gia công tại hiện trường, nhà máy, hoặc Ván
khuôn đà giáo tiêu chuẩn được sử dụng theo chỉ dẫn của đơn vị chế tạo.

a. Vật Liệu
Ván khuôn ,đà giáo có thể làm bằng gỗ và các vật liệu địa phương khác. Gỗ làm Ván khuôn
đà giáo được sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây dựng hiện hành (TCVN 1075ư1971).
Ván khuôn phải được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông,
đồng thời bảo vệ bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết. Nên sử dụng Ván khuôn đà
42
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

giáo kim loại khi phải luân chuyển nhiều lần nhất là đối với những kết cấu có kich thước tiết
diện và khẩu độ lớn. Đối với các kết cấu công-xon có độ vươn lớn, những kết cấu vòm,
thường phải đổ bê tông trên các độ cao lớn cần sử dụng Ván khuôn đà giáo kim loại mới
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng đề ra .
b. Thiét kế Ván khuôn,đà giáo.
Ví dụ tính toán:

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
Độ võng của Ván khuôn do tác động của tải trọng không được lớn hơn các giá trị sau: -Đối
+ với Ván khuôn bề mặt lộ ra ngoài của các kết cấu: 1/400 nhịp của bộ phận Ván khuôn; ư
+ Đối với Ván khuôn bề mặt bị che khuất các kết cấu: 1/250 nhịp của bộ phận Ván khuôn ;
+ Độ võng đàn hồi của gỗ chống Ván khuôn hoặc độ lún gỗ chống Ván khuôn lấy bằng
1/1000 nhịp tự do của các kết cấu bê tông cốt thép tương ứng.
c. Lắp dựng đà giáo
-hình dáng và kích thước,
-kết cấu Ván khuôn,
-độ phẳng giã các tấm ghép nối,
-chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn,
-chống dính và vệ sinh bên trong Ván khuôn,
-độ nghiêng, độ cao,
-kết cấu đà giáo ,cột chống đà giáo ,độ cứng và ổn định đà giáo.
Sai lệch cho phép đối với Ván khuôn đà giáo đã lắp dựng song nh-sau: -khoảng cách giữa
các cột chống Ván khuôn tính trên mỗi mét dài là ±25mm, và trên toàn bộ khẩu độ kết cấu là
±75mm. -Sai lệch mặt phẳng Ván khuôn và các đường giao nhau so với chiều thẳng đứng
hoặc độ nghiêng thiết kế tính trên mỗi mét dàI là 5mm; -Sai lệch trục Ván khuôn so với thiết
kế là: 15mm đối với móng ; 8mm đối với tường và cột ; 10mm đối với dầm xà và vòm, cũng
nh-Ván khuôn trượt, Ván khuôn leo và Ván khuôn di động.

43
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

d. Các yêu cầu khi tháo dỡ Ván khuôn.


Nếu không dùng phương pháp chống lại, Ván khuôn, đà giáo chỉ được tháo dỡ khi khi bê
tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tac
động trong giai đoạn thi công sau.
Ván khuôn thành của dầm, cột, tường có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ trên 50
daN/cm2 .
Các kết cấu ô văng, côngưxon, xêưnô chỉ được tháo cột chống và Ván khuôn đáy khi cường
độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
Đối với các công trình xây dựng trong vùng có động đất và đối với các công trình đặc biệt
trị số cường độ bê tông cần đạt để tháo dỡ Ván khuôn chịu lực do thiết kế quy định.
Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ Ván khuôn đà giáo khi chưa chất tải có thể lấy bằng :
-50% R28 đối với bản, dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m; -70% R28 đối với bản , dầm,
vòm có khẩu độ từ 2ư8m; -90% R28 đối với bản, dầm vòm có khẩu độ lớn hơn 8m.
Thời gian bê tông đạt các giá trị cường độ nêu trên phụ thuộc vào đIều kiện bảo dưỡng và
điều kiện thời tiết ở các vùng miền khí hậu khác nhau trong nước.
Khi tháo dỡ cốt pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối của nhà nhiều tầng nên thực
hiện nh-sau:
a) Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê tông;
b) Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốt pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại các cột
chống "an toàn" cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.

44
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

3.2 Công tác cốt thép


Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông phảI đảm bảo các yêu cầu của thiết kế, đồng thời phù
hợp với tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 5574ư1991 và các tiêu chuẩn,
quy phạm khác có liên quan.
Đối với mọi loại thép ,ngoài chứng chỉ về các chỉ tiêu cơ lý , hoá lý của nơi sản xuất vẫn cần
phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo các tiếu chuẩn về thử uốn ,thử kéo (TCVN 197ư1995
. Kim loại-phương pháp thử kéo …).

a. Cắt uốn cốt thép

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
Câu hỏi gợi mở : Khi gặp sự cố đơn vị thi công không cắt uốn đúng với yêu cầu thiết
kế ? Thì sẽ xử lý thế nào ???
b. Hàn cốt thép

45
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Liên kết hàn có thể thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau , nhưng phải bảo đảm yêu
cầu thiết kế. Khi chọn phương pháp và công nghệ hàn phải tuân theo các tiêu chuẩn, chỉ dẫn
hàn cốt thép và chi tiêt đặt sẵn trong kết cấu bê tông cốt thép.
Việc liên kết các loại thép có tính hàn thấp hoặc không được hàn cần thực hiện theo chỉ dẫn
của cơ sở chế tạo. Khi hàn đối đầu các thanh cốt thép cán nóng bằng máy hàn tự động hoặc
bán tự động phải tuân theo tiêu chuẩn 20 TCVN 72ư77 " Quy định hàn đối đầu cốt thép
tròn".
Hàn điểm tiếp xúc thường được dùng để chế tạo khung và lưới thép có đường kính nhỏ hơn
10mm đối với cốt thép kéo nguội và đường kính nhỏ hơn 12mm đối với thép cán nóng.
Hàn hồ quang được dùng trong các trường hợp sau : -hàn nối dài các thanh cốt thép cán
nóng có đường kính lớn hơn 8mm; -hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và
liên kết trong các mối nối lắp ghép .
Nói chung các mối nối đều phải đáp ứng các yêu cầu: bề mặt nhẵn, không cháy không đứt
quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt , đồng thời bảo đảm chiều dài và chiều cao
đường hàn theo yêu cầu thiết kế. Liên kết hàn được tiến hành kiểm tra theo từng chủng loại
và từng lô. Mỗi lô gồm 100 mối hàn hoặc 100 cốt thép loại khung, loại lưới hàn. Những lô
sản phẩm này được kiểm tra theo nguyên tắc sau: -mỗi lô lấy 55 sản phẩm nhưng không ít
hơn 5 mẫu để kiểm tra kích thước, 3 mẫu để thử kéo, 3 mẫu để thử uốn; -kiểm tra các sai
lệch so với thiết kế đối với sản phẩm cốt thép và mối hàn trong đó mức cho phép xê dịch
thanh nẹp so với trục của mối hàn có khuôn là 0,1d và 0,5d cho các thanh nẹp so với trục
của mối hàn theo hướng dọc. -chiều sâu vết lõm cho tia hồ quang ở thép tấm và thép hình
khi hàn với thép tròn và thép có gờ là không quá 2,5mm . -số lượng lỗ rỗng và xỉ ngậm vào
trong mối hàn không quá 2 chỗ đường kính thanh nhỏ hơn16mm và không quá 3 lỗ khi
đường kính thanh trên 16mm. -đường kính trung bình lỗ rỗng và xỉ ngậm vào mối hàn cho
phép từ 1ư1,5mm.

46
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

c.Nối buộc cốt thép

Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng cốt thép chịu
lực đối với cốt thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ.
Việc nối cốt thép buộc phải thoả mãn các yêu cầu sau : Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực
trong các khung và lưới thép cốt thép không được nhỏ hơn 250mm đối với thép chịu kéo và không
nhỏ hơn 200mm đối với cốt thép chịu nén. Chiều dài đoạn nối buộc cốt thép lấy nh-sau :
-đối với cốt thép trơn cán nóng bằng 35d cho mối nối trong vùng chịu kéo, và 25d cho cốt thép
trong vùng chịu nén khi mác bêtông nhỏ hơn 150; khi mác bê tông 200 là 30d trong vùng chịu kéo
là 20d trong vùng nén;
-đối với cốt thép có gờ cán nóng bằng 30d cho mối nối trong vùng chịu kéo và 20d trong vùng nén
khi mác bê tông ≤ 150 và 25d trong vùng chịu kéo và 15d trong vùng nén đối với bê tông mác ≥200
(d đường kính cốt thép). Trong các mối nối cần buộc ít nhất 3 vị trí (ở giữa và hai đầu) bằng dây
thép mềm có đường kính 1mm.
d. Công tác lắp dựng cốt thép
Khi lắp dựng cốt thép, các bộ phận lắp dựng trước không được gây trở ngại cho các bộ phận
lắp dựng sau. Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê tông.
Khi đặt cốt thép và Ván khuôn tựa vào nhau tạo thành một tổ hợp cứng thì Ván khuôn chỉ được đặt
trên các giao điểm của cốt thép chịu lực và theo đúng vị trí quy định của thiết kế.
Các con kê cần đặt tại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhưng không lớn hơn 1m
một điểm kê. Con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và làm bằng các vật liệu không
ăn mòn cốt thép và không phá huỷ bê tông, thường là từ bê tông đúc sẵn có mác lớn hơn mác thiết
kế.
Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không được vượt quá 3mm đối với chiều
dày lớp bảo vệ nhỏ hơn 15mm và 5mm đối với chiều dày lớp bảo vệ lớn hơn 15mm.

47
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần đảm bảo:
-số lượng mối nối buộc hay hàn đính không nhỏ hơn 50% số đIểm giao nhau theo thứ tự xen
kẽ;
-trong mọi trường hợp , các góc của đai thép với thép chịu lực phảI buộc hoặc hàn dính
100%.
Các giá trị sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng được lấy nh-sau :
Khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng biệt đối với kết cấu khối lớn ±30mm ;
đối với cột dầm và vòm 10mm; đối với bản, tường và móng dưới kết cấu khung 20mm.
Khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều hàng theo chiều cao đối với dầm khung và bản
có chiều dày lớn hơn 100mm …5mm; đối với vị trí các mối hàn trong khung và tường móng….
2,5mm. Đối với các bộ phận cốt thép trong kết cấu khung, dàn trên mặt bàng 50mm, và theo chiều
cao 30mm
e. Kiểm tra nghiệm thu cốt thép
Kiểm tra công tác cốt thép bao gồm các phần việc :
-sự phù hợp của các loại cốt thép đã đưa vào sử dụng so với thiết kế;
-công tác gia công cốt thép, phương pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt cốt thép v.v…;
-công tác hàn: bậc thợ, thiết bị que hàn, công nghệ và chất lượng mối hàn .
-Vận chuyển và lắp dựng cốt thép.
-Sự phù hợp của việc thay đổi thiết kế nếu có . Thời điểm và số lần kiểm tra công tác cốt thép
cần được tiến hành nh-sau :
-khi kiểm tra hình dáng kích thước, chỉ tiêu cơ lý vật liệu mỗi lần nhận hàng và thử mẫu
trước khi gia công;
-trước khi gia công phải kiểm tra quy trình cắt ,uốn thép;
-trước khi thực hiện công tác hàn phải kiểm tra thiết bị (theo định kỳ 3 tháng 1 lần) và bậc
thợ theo quy định; Ngoài việc kiểm tra mối hàn bằng lấy mẫu khi cần thiết hoặc khi nghi ngờ có thể
tiến hành kiểm tra bằng siêu âm theo TCVN 1548 -1985 ;
ưxác đinh vị trí ,kích thước và số lượng thép chờ và chi tiết đặt sẵn phải được kiểm tra trước
khi đổ bê tông ;
-kiểm tra các mối nối buộc, lắp dựng cốt thép bằng mắt thường thước đo chiều dài phải tiến
hành trong khi lắp dựng và khi nghiệm thu;
-việc kiểm tra bằng tính toán chủng loại cốt thép phải được tiến hành trước khi gia công cốt
thép; Khi nghiệm thu công tác cốt thép phải bao gồm các hồ sơ sau đây:
-các bản thiết kế có ghi đầy đủ sự thay đổi về cốt thép trong quá trình thi công;

48
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

-các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng thép, mối hàn và chất lượng gia công cốt thép; -
các biên bản thay đổi cốt thép trên công trường so với thiết kế; -các biên bản nghiệm thu trong quá
trình lắp dựng cốt thép; -nhật ký thi công. 3. Công tác bê tông.
3.3 Công tác bê tông
a. Xi măng

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
b. cát

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
c. Đá
Cốt liệu lớn dùng cho bê tông bao gồm đá dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên, và phải đảm
bảo chất lượng theo quy định của TCVN 1771-1986, Đá dăm sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng.

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
Kích thước đá dăm, sỏi dùng cho bê tông phải phù hợp với những quy định sau: -Đối với
bản, kích thước hạt lớn nhất không được lớn hơn 1/2 chiều dày bản. -Đối với kết cấu dầm,
cột bê tông cốt thép, kích thước hạt lớn nhất không được lớn hơn 3/4 khoảng cách thông
thuỷ giữa các thanh cốt thép và 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu . -Đối với công trình thi
công bằng Ván khuôn trượt, kích thước hạt lớn nhất không quá 1/10 kích thước cạnh nhỏ
nhất mặt cắt ngang của kết cấu. -Khi vận chuyển bê tông bằng máy bơm bê tông, kích thước
hạt lớn nhất không được lớn hơn 0,4 đường kính trong của vòi bơm đối với sỏi và 0,33 đối

49
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

với đá dăm; -Khi đổ bê tông bằng ống vòi voi, kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 1/3
chỗ nhỏ của đường kính ống.
d. Nước
Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông ohảI đảm bảo yêu cầu của TCVN 4506:1987-
Nước cho bê tông và vữa,yêu cầu kỹ thuật. Không dùng nước thải của các nhà máy, nước
bẩn từ hệ thống thoát nước sinh hoạt, nước hồ ao chứa nhiều bùn v.v…
e. Phụ gia
Việc sử dụng phụ gia phải đảm bảo: -tạo ra tính năng phù hợp với công nghệ thi công ; -
không gây tác hại tới yêu cầu chịu lực của kết cấu . -không có các thành phần hoá học ăn
mòn cốt thép đặc biệt đối với kết cấu bê tông ứng lực trước.
f. Công tác đổ bê tông
Việc đổ bê tôngphảI đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép và chiều dày lớp bê tông bảo
vệ; bê tông phảI được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó.
Để tránh sự phân tầng chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông đổ không vượt quá 1,5m.
Khi chiều cao rơi tự do lớn hơn 1,5m phảI dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi.
Nếu chiêù cao rơi trên 10m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động . Khi dùng máng
nghiêng thì máng phải kín và nhẵn. Chiều rộng của máng không được nhỏ hơn 3ư3,5 lần
đường kính hạt cốt liệu lớn nhất .
Trong khi đổ bê tông phải: -giám sát chặt chẽ hiện trạng Ván khuôn đà giáo để sử lý kịp thời
nếu có sự cố sảy ra;
-theo dõi chặt chẽ độ phình của Ván khuôn thành để sử lý kịp thời khi có sự cố;
-ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và Ván khuôn không cho phép đầm máy mới được đầm
thủ công;
-không được để nước mưa rơi vào hỗn hợp bê tông. Trong trường hợp phải ngừng đổ bê
tông quá thời gian quy định thì phải đợi đến khi bê tông đạt 25daN/cm2 mới được đổ tiếp và
trước khi đổ lại phải xử lý bề mặt (làm nhám và đổ nước xi măng hoặc vữa bê tông có phụ
gia nở).
Chiều dày lớp đổ bê tông tùy thuộc phương pháp đầm và mật độ cốt thép trong kết cấu
nhưng không quá 20cm. Đổ bê tông cột, tường:
-khi chiều cao cột dưới 5m và tường có chiều cao dưới 3m nên đổ liên tục,
-khi chiều cao cột trên 5m và tường có chiều cao trên 3m nên chia làm nhiều đợt đổ bê tông
nhưng phải đảm bảo mạch ngưng hợp lý cả về mặt chịu lực. Đổ bê tông bản ,dầm khung: -
kết cấu khung nên đổ liên tục giữa dầm và bản ;
-cột hay tường đỡ dầm, bản đổ xong nên dừng lại 1,2 giờ để bê tông có đủ thời gian co ngót
ban đầu mới tiếp tục đổ bê tông dầm và bản. Trường hợp không cần đổ bê tông liên tục thì

50
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

mạch ngừng thi công ở cột và tường đặt cách mặt dươí của dầm và bản từ 2ư3cm . Đổ bê
tông kết cấu vòm:
-các kết cấu vòm phải đổ bê tông đồng thời từ chân vòm lên đỉnh vòm không đổ bên thấp
bên cao;
-vòm có khẩu độ dưới 10m nên đổ bê tông liên tục từ chân đến đỉnh vòm; -đối với các mái
vòm khẩu độ lớn cũng nên đổ liên tục từ dưới lên và độ liên tục theo dạng hình vành khăn,
không để các mạch ngừng thi công trong từng đợt đổ các vành khăn. Nếu phải để mạch
ngừng thì phải dược sự đồng ý của thiết kế về vị trí và phải tiến hành xử lý các mạch ngừng
bằng vữa bê tông có phụ gia nở. Khi đổ bê tông tường hoặc các kết cấu biên nh-dầm, dàn đỡ
vòm phải đảm bảo các lớp đổ bê tông phải lên đều và đổ dần cho đến độ cao cách chân vòm
30-40cm thì dừng lại. Phần bê tông tiếp giáp với chân vòm cần được xử lý theo yêu cầu của
thiết kế.
g. mạch ngừng thi công
+ Vị trí ngừng:
+ biện pháp cấu tạo

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
h. Đầm bê tông
Mục đích:
Phương pháp:

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
i. bảo dưỡng bê tông

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
51
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

k. Kiểm tra nghiệm thu công tác bê tông


+ Ván khuôn
+ Cốt thép
+ Chất lượng bê tông

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
+ Qui tắc lấy mẫu
Số lượng tổ mẫu được quy định nh-sau:
-đối với bê tông khối lớn cứ 500m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối
khối đổ lớn hơn 1000m3 và cứ 250m3 lấy một tổ mẫu khi khối lương bê tông đổ dưới
1000m3;
-đối với móng lớn cứ 100m3 lấy một tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối
móng;
-đối với kết cấu khung, cột dầm, bản, vòm vỏ mỏng cứ 20m3 lấy một tổ mẫu. Trường hợp
đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn thì vẫn lấy một tổ mẫu.
-đối với bê tông nền, mặt đường cứ 200m3 lấy một tổ mẫu, nếu khối lương ít hơn vẫn lấy
một tổ mẫu.
Câu hỏi gợi mở : Mục đích làm gì ?
+ Nghiệm thu trước khi đổ
-biên bản nghiệm thu cốt thép trước lúc đổ bê tông;
-các chứng chỉ và kết quả thử mẫu, thí nghiệm tại hiện trường nếu có;
-kích thước hình học kết cấu, các chi tiết đặt sẵn so với thiết kế;
-bản vẽ hoàn công có ghi đầy đủ các thay đổi thiết kế;
-các biên bản ngiệm thu phần khuất, kể cả nền móng;
-sổ nhật ký công trình.
3.4 Công tác thi công gạch xây
a. Tổ chức mặt bằng thi công
-Phải dọn dẹp mặt sàn sạch sẽ trước khi bước vào công tác xây.
-Tổ chức vị trí tập kết vật tư, nơi trộn vữa gần máy tời (ròng rọc) hoặc vận thăng để thuận
tiện cung cấp cho thợ xây.
-Tốt nhất tổ chức trộn vữa dưới mặt đất rồi vận chuyển lên vị trí xây.

52
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

-Cát phải chặn bằng ván hộp để tránh rơi vãi bẩn sàn.
-Sàng sạch cát, đảm bảo chất lượng vữa.
-Nước sạch chứa trong các thùng phuy.
ưDưới máng trộn phải lót bạt nilông.
-Nơi trộn vữa phải sạch sẽ khô ráo.
-Gạch xây xếp gọn thành khối gần vị trí tường xây, cách tường xây khoảng 1,5m2m
b. Trắc đạc mặt bằng
Búng mực vị trí tường theo thiết kế.
Kiểm tra công việc trắc đạc, búng mực vị trí tường, cửa đi, cột kẹp, lỗ chờ, lỗ mở trên tường
trước khi xây.
c. xây tường

-Xây hàng gạch đầu tiên định vị chân tường.


-Căng dây lèo, để khi xây đảm bảo tường thẳng đứng.
-Câu gạch (bắt mỏ) liên kết góc giữa hai tường.
-Trước khi xây tường phải khoan bắt thép neo, bát liên kết giữa vách bê tông với tường
gạch.
-Ở vị trí sẽ đổ trụ bê tông (cột kẹp) phải đặt thép liên kết giữa tường xây với trụ bê tông (cột
kẹp).
-Với tường 100 xây cách 45 hàng gạch, phải trải lớp lưới thép dọc tường để liên kết các
viên gạch.
-Với tường 200 cứ cách 45 hàng gạch dọc, xây 1 hàng gạch ngang liên kết. Khi xây, phải
trải nilông dưới chân tường giữ cho sàn bê tông không bị vữa dính bẩn.
Khi xây tường thường xuyên:
• Kiểm tra mặt phẳng tường.

53
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

• Kiểm tra chất lượng mạch vữa.


• Quét sạch vữa bẩn trên mặt tường.
Kết thúc ca làm phải tưới nước giữ ẩm tường. Đà lanh tô khi đổ ăn sâu vào 2 bên tường
gạch đinh tối thiểu 20cm. Tường xây xong, sau khoảng 24 tiếng xây hàng gạch nghiêng
chèn đầu tường.

d. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tường xây


-Chỉ tiêu về vật liệu:
+ Gạch xây phải đảm bảo có cường độ, kích thước, theo thiết kế.
+ Các viên gạch sạch sẽ, có độ ẩm cần thiết.
+ Vữa xây phải đảm bảo đúng mác (cấp phối).
+ Ximăng đúng mác, ký hiệu.
+Cát xây đúng chủng loại, sạch, không lẫn mùn, đất, nước trộn vữa phải sạch.
-Chỉ tiêu chất lượng khối xây:
+ Khối xây phải đúng vị trí, hình dáng, kích thước theo thiết kế.
+ Khối xây đặc chắc, mạch vữa đầy được miết gọn.
+ Các lớp gạch thẳng hàng, ngang bằng.
+ Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt, không dính vữa bẩn.
+ Góc cạnh khối xây đúng thiết kế.
+ Trong khi xây, sau khi xây phải tưới nước giữ ẩm tường.
+ Trong khối xây : • Với tường 100 phải có lưới thép liên kết. • Với tường 200 phải có các
hàng gạch ngang liên kết. • Với vách bê tông phải có thép neo liên kết với tường gạch

54
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 04
GIÁM SÁT THI CÔNG KẾT CẤU THÉP VÀ KẾT CẤU KIM LOẠI KHÁC
Kết cấu thép phải được gia công và lắp ráp theo bản vẽ kết cấu và bản vẽ chi tiết kết cấu.
Khi gia công, lắp ráp nên dùng phương pháp cơ giới, phương pháp tổ hợp khối lớn, phù hợp với biện
pháp thi công và sơ đồ công nghệ.
Trong quá trình gia công, lắp ráp, nghiệm thu phải tiến hành kiểm tra việc thực hiện các sơ đồ công
nghệ và biện pháp thi công. Kết quả kiểm tra phải ghi vào nhật kí công trình.
Vật liệu dùng cho gia công và lắp ráp phải có chất lượng và số hiệu phù hợp với yêu cầu thiết kế.
Đối với các kết cấu cụ thể, ngoài các quy định chung của tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các quy
định riêng dành cho các kết cấu đó. Xem TCVN 170ư1989

55
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 05
GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH

5.1 Giám sát thi công lắp đặt máy


5.1.1 Kiểm tra việc giao nhận hồ sơ, thiết kế và chỉ dẫn lắp đặt máy.
a) Yêu cầu nhà thầu cung cấp thiết bị giao cho Chủ đầu t-hồ sơ về máy, chỉ dẫn lắp đặt của
ngời chế tạo máy, quy trình vận hành sử dụng thiết bị .
b) Yêu cầu nhà thầu lắp đặt thiết bị cần nhận đầy đủ các tài liệu nêu trên từ phía chủ đầu tư
c) Kiểm tra các hồ sơ, giấy tờ và nghiên cứu trước hồ sơ lắp đặt máy.
5.1.2 Kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và thực địa
a) Phát hiện những sai lệch nếu có và yêu cầu tiến hành chỉnh sửa các sai lệch.Theo dõi việc
chỉnh sửa các sai lệch theo sự phân công cho đạt khớp với hồ sơ.
b) Lập văn bản có xác nhận của bên chủ đầu tư, đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị và nhà
thầu xây lắp chính cùng với nhà thầu lắp máy về mọi sai lệch và cách xử lý khắc phục sai
lệch .
5.1.3. Kiểm tra việc thi công móng máy
a) Phải kiểm tra việc chuẩn bị trước khi đổ bê tông móng máy. Những điều cần được ghi
chép trong biên bản nghiệm thu cho phép đổ bê tông bao gồm:
- Vị trí móng máy so với các trục chính của nhà.
- Cao trình mặt móng theo thiết kế và của cốp pha hiện trạng.
- Cao trình đáy móng máy tại vị trí từng lớp chuẩn bị của nền.
- Chiều dày các lớp chuẩn bị dưới đáy móng máy.
- Kích thước hình học của phần thông thuỷ của cốp pha.
- Tình trạng chống, văng và kê đệm của cốp pha.
- Tính trạng lớp chống ẩm đáy móng và sự chuẩn bị cho chống thấm thành móng máy bao
gồm vật liệu, cách thi công và tình trạng thực tế.
- Tình trạng lớp chống dính cho cốp pha (nếu có)
- Các chi tiết đặt sẵn bằng thép hoặc bằng vật liệu khác trong móng máy theo thiết kế.
- Vị trí các chi tiết khuôn cho bu lông hoặc bu lông neo giữ máy cần được kiểm tra hết sức
chính xác. Dùng cách xác định theo nhiều toạ độ khác nhau để loại trừ sai số.
b) Việc thi công móng máy cần phù hợp với sự sắp đặt móng máy trong bản vẽ thi công lắp
đặt. Cấu tạo lớp nền đỡ móng máy phải phù hợp với thiết kế .
Cần có các cọc nhỏ đóng dưới đáy móng để xác định đúng chiều cao lớp cát cần lót dưới
móng máy. Cát lót dưới móng máy phải là cát hạt trung sạch. Phải tưới nước với lượng nước
vừa phải đủ cho cát ẩm và đầm chặt.
Trước khi đặt khuôn cho móng máy cần đặt lớp chống thấm bảo vệ móng máy.

56
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Nếu vị trí móng máy không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm khu vực , có thể sử
dụng lớp chống thấm bằng PVC. Nếu môi trường đặt máy có thể có khả năng ảnh hưởng
đến chất lượng nước ngầm, nên dùng loại màng chống thấm họ VOLCLAY nh-voltex,
voltex DC , swelltite . . .
Những chất tạo nên màng chống thấm này là các khoáng chất tự nhiên , ổn định cao dưới tác
động của nước. Các sản phẩm VOLCLAY hiện được Công ty IDC Centepro phân phối tại
thị trường nước ta. Bên ngoài lớp chống thấm khi cần chống rung cho máy và móng máy sẽ
đặt các lớp thích hợp về chủng loại vật liệu , chiều dày lớp, do người thiết kế chỉ định trước
khi lấp đất quanh móng máy. Biện pháp thường làm là lấp chung quanh móng máy bằng cát
hạt trung. Cũng có thể chèn bằng vật liệu xốp stiropore . Đặt cốp pha cho móng máy khi đã
sử lý đáy móng máy bằng lớp chống thấm. Cần hết sức chú ý cho các góc móng máy được
vuông vức nếu không có chỉ định gì khác. Muốn cho hình dạng mặt bằng móng máy được
đúng hình chữ nhật hay vuông , sau khi kiểm tra các chiều dài cạnh , cần kiểm tra chiều dài
đường chéo. Nếu chiều dài các đường chéo tương ứng bằng nhau , mặt bằng móng đảm bảo
vuông vắn.
c) Kiểm tra vị trí bu lông:
-Vị trí lỗ chôn bu lông giữ máy vào móng máy cần đảm bảo chính xác. Tốt nhất là dập lấy
mẫu mặt bằng đế máy để xác định lỗ bu lông , sau đó làm dưỡng để cắm bu lông trước khi
đổ bê tông.
- Đo nhiều cách khác nhau để không có sai lệch dẫn truyền và biến dạng vị trí.
- Nếu máy cha sẵn sàng mà phải làm móng máy trước , lỗ bu lông được chừa bằng các lỗ có
độ sâu theo qui định và nên là lỗ vuông có kích thước tiết diện ngang 100 x100 mm . Làm
khuôn cho lỗ này nên làm có độ vuốt hơi nhỏ khi xuống sâu để dễ rút lên. Đổ xong bê tông
nên rút khuôn này sau 4 ~ 5 giờ. Nếu để có độ bám dính chặt không rút dễ dàng được .
d) Kiểm tra công tác đổ bê tông :
- Khi bê tông đem đến hiện trường cần kiểm tra độ sụt , đúc mẫu kiểm tra cường độ mới
được sử dụng. Mẫu đúc cần được gắn nhãn ghi rõ số hiệu mẫu, ngày giờ lấy mẫu và kết cấu
được sử dụng.
- Bê tông đổ thành từng lớp khắp đáy móng, mỗi lớp dày 250 ~ 300 mm để đầm kỹ dễ dàng.
Lớp trên được phủ lên lớp dưới khi lớp bê tông dưới còn tơi , nghĩa là bê tông lớp dưới chưa
bắt đầu ninh kết.
- Sử dụng đầm chấn động sâu ( đầm dùi ) để đầm thì khi đầm lớp trên , mũi đầm phải ngập
trong lớp dưới ít nhất 50 mm.
- Nếu phải sử dụng các biện pháp hạ nhiệt trong quá trình bê tông đóng rắn thì cần tuân thủ
nghiêm ngặt qui trình đã bảo vệ và được duyệt.

57
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

- Sau khi đổ bê tông 6 giờ phải tiến hành bảo dưỡng nh Tiêu chuẩn qui định
e) Khi chuẩn bị đa máy ra hiện trường, cần chỉnh sửa mặt trên cùng của móng máy. Cần
kiểm tra cao trình đặt máy , chính xác đến 2mm. Với những máy chính xác , yêu cầu căn
chỉnh độ ngang bằng đến sai số nhỏ hơn 1/10 mm. Lớp vữa mỏng hoàn thiện mặt móng máy
nên để khi lắp máy xong sẽ hoàn thiện.
g) Kiểm tra việc chèn bu lông :
Bê tông nhồi lỗ chôn bu lông chỉ thực hiện sau khi lắp xong bu lông và chân máy. Bê tông
này có chất lợng cao hơn bê tông làm móng máy ít nhất 15% và pha thêm phụ gia làm cho
xi măng không co ngót và trơng nở nhẹ trong quá trình đóng rắn của xi măng nh Sikagrout ,
bột tro lò than ,bột các loại đá alit.
h) Khi đã kiểm tra vị trí móng máy, phù hợp với vị trí thiết kế , cao trình mặt lắp đặt móng
máy , vị trí và chiều sâu lỗ đặt bu lông neo máy , lập hồ sơ biên bản ghi nhận sự kiểm tra
này và các cách sử lý khi cần chỉnh , mới đa máy đến gần nơi sắp lắp đặt để mở hòm máy.
i) Biện pháp chống nứt do bê tông toả nhiệt qua quá trình đóng rắn với những móng máy
lớn:
-Phân chia móng máy thành khối nhỏ chống hiệu ứng toả nhiệt trong quá trình hoá đá của xi
măng cũng nh các biện pháp hạn chế tác hại do toả nhiệt bằng các biện pháp vật lý nh sử
dụng quạt gió , nớc đá, cốt liệu lạnh , phải đợc lập và bảo vệ phơng án, có thiết kế và đợc t
vấn giám sát duyệt trước khi đa bê tông đến công trờng.
- Nếu chiều cao móng máy không quá 1,2 mét , chiều rộng của cạnh nhỏ hơn 4 mét, sử dụng
xi măng Pooclăng phổ thông thì không cần có biện pháp chống hiệu ứng toả nhiệt . Với loại
móng này, cho phép xoa trên mặt chống vết nứt li ti sau khi đổ bê tông 4 giờ và chậm nhất
trớc 5 giờ phải xoa xong bề mặt. Nếu kích thớc móng lớn hơn, phải có giải pháp chống nứt
do toả nhiệt khi xi măng đông kết.
5.4 Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp
a) Mọi công tác vận chuyển cần hết sức cẩn thận, tránh va đập hoặc làm vỡ thùng bao bì ,
bảo vệ. Phải vận chuyển các hòm máy trong tình trạng nguyên hòm.
b) Khi cần nâng cất, phải sử dụng cần trục có sức trục, độ cao nâng và tay với đáp ứng yêu
cầu của việc nâng cất. Cần móc vào tấm đáy đỡ toàn bộ hòm máy với lượng móc cẩu sao
cho nâng được toàn bộ máy nh-chỉ dẫn của nhà chế tạo máy thiết kế và bên cung ứng máy
qui định. Cần quan sát bên ngoài bao bì và theo chỉ dẫn về vị trí điểm cẩu. Thông thường
bên đóng bao bì có vẽ hình dây xích tại các vị trí được phép cẩu bên ngoài hòm máy hoặc
trên bao bì. Khi điểm cẩu trên 3, phải chú ý cho chiều dài dây cẩu cân bằng tránh bị lệch
hòm máy trong quá trình nâng cất

58
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

c) Nên mở hòm máy gần nơi lắp nhất có thể được và chỉ mở hòm máy khi thời tiết không
ma.
d) Nếu không có điều kiện chuyển máy bằng phương tiện cơ giới trong cự lý ngắn của công
trường, có thể dùng tời, palăng xích để kéo chuyển trên mặt trượt. Mặt trượt nên là những
mặt ghép gỗ đủ độ rộng để phân bố được áp lực của máy xuống nền với áp lực không quá
lớn ( nên nhỏ hơn 2kg/cm2).
Cần bố trí kê lót dưới bàn trượt cho đảm bảo sức chịu của nền với trọng lượng máy mà
không gây lún lệch máy trong quá trình dịch chuyển. Nền mặt trượt phải đủ cứng để máy
không bị lún trong quá trình trượt Nếu nền dưới mặt trượt quá yếu, nên gia cường bằng lớp
cát trộn với đá hay gạch vỡ với tỷ lệ đá củ đậu hay gạch vỡ không ít hơn 30%. Chiều dày
lớp cát lẫn gạch vỡ không nhỏ hơn 250 mm.
e) Các điểm móc , điểm kéo phải đảm bảo cho không vướng vào máy mà kéo chuyển được
toàn bộ đáy đỡ di chuyển. Đà lót thùng máy cần song song với hướng dịch chuyển.
g) Hệ con lăn phải nằm trên đà đỡ và đủ số lượng con lăn cho máy dịch chuyển đều mà
không bị chuyển hướng do thiếu con lăn.
h) Quá trình lăn chuyển mà gặp mưa, phải ngừng công việc và che đậy cẩn thận hòm máy,
tránh bị mưa làm ướt hòm máy.
i) Không được buộc ngang thân hòm máy để tời, kéo.Chỉ được buộc điểm tời kéo vào thanh
đà ở tấm sàn đỡ đáy gắn với hòm máy.
k) Sử dụng tời hay palăng xích để kéo thì quá trình kéo chỉ được dịch chuyển với tốc độ
không quá 0,20 m/s. Khi cho trượt xuống dốc phải có tời hãm khống chế tốc độ và kê chèn.
l) Trước khi tiến hành tời trượt làm máy dịch chuyển phải kiểm tra an toàn. Phải chuẩn bị
con nêm để chống sự trượt vượt quá tốc độ cho phép. Cần chú ý sao cho thanh nêm và con
nêm trong quá trình phải làm việc không đè vào người và các bộ phận của cơ thể người lao
động. Quá trình tời kéo, trượt máy phải có người chỉ huy chung. Người này ra lệnh thực
hiện các thao tác và quan sát chung và điều phối sự nhịp nhàng, tránh để mất an toàn.
m) Phải kiểm tra sự toàn vẹn của dây cẩu, cáp tời. Nếu dây cáp đứt 5% số sợi trong một
bước cáp thì không được dùng sợi cáp này và phải thay thế bằng dây cáp tốt hơn. Dây cáp
đã bị loại, không được để tại hiện trường thi công, tránh việc nhầm lẫn cũng nh quyết định
dùng bừa khi tình huống gấp gáp. Dây cáp phải bôi dầu, mỡ theo đúng qui chế vận hành.
5.1.5 Giám sát việc mở hòm, mở bao bì máy.
a) Trước khi mở hòm máy, phải lập biên bản ghi nhận tình trạng bên ngoài của hòm trước
khi mở và lập biên bản có ba bên xác nhận: Chủ đầu tư, nhà cung cấp thiết bị và bên nhà
thầu lắp đặt thiết bị.

59
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

b) Phải rỡ hòm máy nhẹ nhàng theo cách nạy nhẹ từng tấm ván hay tháo từng mảng. Hạn
chế và không sử dụng biện pháp phá, đập ván hòm máy.Nếu nhà chế tạo dùng đinh đóng
hòm máy, cần sử dụng những loại xà beng chuyên dụng để nhổ đinh. Nếu hòm máy được
bắt vít, phải tháo vít nhẹ nhàng. Nếu sử dụng bulông hay đinh tán thì phải có biện pháp tháo
với công cụ chuẩn bị trước mà biện pháp tháo này phải có sự phê duyệt của cán bộ tư
vấn đảm bảo chất lượng bên cạnh chủ đầu t-bằng văn bản.
c) Khi bộc lộ phần máy bên trong cũng cần ghi nhận bằng văn bản tình trạng chung trước
khi kiểm chi tiết. Những điều cần lu ý trong biên bản tình trạng chung: sự gắn giữ của máy
lên xà đỡ của thùng, bao bì chống ẩm, sự bao phủ các lớp chống gỉ, số lượng bao, túi chứa
phụ kiện, tình trạng nguyên vẹn của bao túi, túi đựng catalogues và chỉ dẫn lắp đặt kèm
trong hòm máy.
d) Khi kiểm tra chi tiết phải xem xét kỹ tính trạng nguyên vẹn của chi tiết với va chạm cơ
học, với tình trạng sét gỉ. Cần đối chiếu với danh mục các chi tiết trong catalogues để ghi
chép đầy đủ các yếu tố chất lượng, số lượng. Cần bảo quản có ngăn nắp và ghi tên, ghi đầy
đủ số lượng các chi tiết dự phòng theo danh mục sau khi kiểm kê, kiểm tra .
5.2 Giám sát quá trình lắp đặt máy
5.2.1 Kiểm tra trước lắp đặt thiết bị
- Kiểm tra khâu làm vệ sinh, tẩy rửa những dầu mỡ sử dụng bảo quản chống gỉ trong quá
trình vận chuyển và cất giữ. Những chi tiết đã đợc làm vệ sinh, tẩy rửa sạch phải sắp xếp có
thứ tự trên nền sạch sẽ, có lót miếng vải nhựa PVC để chống lấm , bụi.
- Quá trình làm vệ sinh phải hết sức cẩn thận, chống va chạm mạnh ,làm xây xớc. Nếu phát
hiện những h-hỏng nh chi tiết bị nứt, bị lõm hoặc mối hàn thiếc bị bong, cũng nh-các khuyết
tật mới phát sinh trong quá trình vận chuyển phải lập biên bản có sự chứng kiến của bên chủ
đầu tư, bên cung ứng máy móc và bên nhận thầu lắp máy.
- Đối với các chi tiết điện và điện tử, không thể dùng giẻ để lau chùi mà dùng bàn chải lông
mịn quét nhẹ nhàng. Đối với những linh kiện mỏng manh, có thể chỉ dùng ống xịt khí để
thổi bụi. Không được thổi bằng miệng vì trong khí thổi ra từ miệng có hơi nước, có thể làm
ẩm linh kiện hoặc nước bọt bám vào linh kiện gây tác hại khác.
5.2.2. Kiểm tra trình tự lắp đặt
- Việc lắp máy phải tiến hành từ khung đỡ cơ bản. Đặt xong khung đỡ cơ bản cần căn chỉnh
đúng cao trình, đúng độ thăng bằng mới lắp' tiếp các chỉ tiết khác vào khung đỡ cơ bản.
- Những bộ phận cần liên kết bằng bulông, đinh tán hay hàn cần gá, ướm thử. Khi thật chính
xác thì xiết dần ốc cho chặt dần. Cần chú ý khâu xiết đối xứng các ốc để tránh sự phát sinh
ứng suất phụ do xiết lệch. Việc xiết các ốc hoàn chỉnh với độ chặt nào cần theo chỉ dẫn của
catalogues do bên lắp máy cung cấp.

60
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

- Khi lắp những chi tiết quay cần theo dõi quá trình lắp, làm sao bảo đảm mọi thao tác xiết
chặt ốc không làm cản trở sự quay của chi tiết.Nếu thấy việc xiết ốc làm cản trở sự quay,
cần nới để điều chỉnh cho thích hợp.
- Với những chi tiết có quá trình dịch chuyển khi vận hành cũng giống nh-các chi tiết quay,
quá trình lắp và xiết chặt ốc phải không cản trở sự di chuyển. Sự dịch chuyển và sự quay
càng nhẹ , càng tết. Nếu cảm thấy sự dịch chuyển hay sự quay bị cản trở cần có giải pháp
điều chỉnh tức thời.
- Không cưỡng bức sự dịch chuyển khi chi tiết dịch chuyển không trơn tru. Mọi liên kết,
ghép nối cần ghi chép đầy đủ phơng pháp thực hiện, các số trị đo đạc qua quá trình liên kết
nh số trị đồng hồ báo độ chặt ...
- Việc đấu dây điện và các chi tiết điều khiển cần tuân thủ đúng bản chỉ dẫn lắp ráp. Cần
kiểm tra từng bớc trong quá trình lắp để tránh nhầm lẫn việc đấu dây. Mọi nút điều khiển
cần vận hành nhạy và dễ dàng. .
- Khi lắp xong cần dùng tay để kiểm tra sự dịch chuyển và quay của máy. Cần bơm đủ dầu,
mỡ bôi trơn đầy đủ theo chế độ vận hành thông thường .Dầu và máy phải đúng chủng loại
và số lượng theo chỉ dẫn lắp và bảo quản máy. Cần nạp dầu hoặc nước làm mát theo chỉ dẫn
sử dụng máy.
- Máy lắp xong cần che phủ bằng áo phủ thích ứng bằng vải hay bạt khi chưa kiểm tra và
cho chạy thử.
5.3. Kiểm tra và chạy thử máy
- Các tiêu chí cần kiểm tra việc lắp đặt máy nh-sau:
+ Vị trí máy trong dây chuyền sản xuất của phân xưởng hay nhà máy so với các trục qui
định trong thiết kế.
+ Cao trình mặt tựa máy lên móng máy.
+ Cao trình thao tác chủ yếu của công nhân vận hành.
+ Độ thăng bằng của máy.
+ Sự tương hợp với các máy khác trong cùng phân xưởng.
+ Sự tương tác với cần trục cẩu chuyển nguyên liệu, thành phẩm gia công trên máy.
+ Cự ly, độ lớn của lối đi an toàn của công nhân vận hành khi đứng thao tác lao động và
dịch chuyển trong quá trình sản xuất.
+ Độ chặt của các bu lông hay độ bền của ri vê, mối hàn.
+ Sự dễ dàng của các chi tiết có quá trình quay hay dịch chuyển.
+ Mức độ và chủng loại của vật liệu bôi trơn và làm mát

61
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

+ Các bộ phận điện và điện tử: Sự đấu đúng dây. Dây thông suốt. Các thiết bị điều khiển tự
động vận hành bình thường. Các thông số của linh kiện và mạch điện nh-điện dung, điện trở
kháng, độ cách điện, sự hợp bộ . . .
- Sau khi tập hợp đầy đủ các dữ liệu kiểm tra theo các yêu cầu trên, tiến hành chạy thử máy
theo chế độ do nhà sản xuất đề xuất trong catalogues. Bắt đầu chạy thử máy phải do Chủ
đầu t-ra lệnh và kết quả chạy thử máy phải có sự ký kết của chủ đầu tư, đại diện nhà cung
ứng máy và đại diện bên nhà thẩu lắp máy.
5.4 Nội dung và trình tự tiến hành nghiệm thu
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong tiến hành theo 3 bước nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu chạy
thử không tải và nghiệm thu chạy thử có tải.
5.4.1. Nghiệm thu tĩnh
a) Nghiệm thu tĩnh là kiểm tra, xác định chất lượng lắp đặt đúng thiết kế và phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật lắp đặt đề chuẩn bị đa thiết bị và chạy thử không tải. Công việc nghiệm thu
tĩnh do chủ đầu t thực hiện với sự tham gia của đại diện đơn vị giám sát thi công xây lắp , t-
vấn thiết kế , nhà thầu lắp đặt thiết bị: nhà thầu cung cấp thiết bị ( nếu có ).
b) Khi nghiệm thu, cần nghiên cứu các hồ sơ tài liệu sau:
- Thiết kế lắp đặt và bản vẽ chế tạo (nếu có);
-Tài liệu hớng dẫn lắp đặt và vận hành, lí lịch thiết bị;
- Biên bản nghiệm thu từng phần các công việc lấp máy, lắp điện, lắp ống, lắp thông gió, lắp
thiết bị tự động và đo lờng thí nghiệm, gia công kết cấu thép và thiết bị...;
- Bản vẽ hoàn công cho một số việc lắp đặt quan trọng;
- Biên bản thanh tra nồi hơi và các thiết bị chịu áp;
- Biên bản nghiệm thu hệ thống phòng chữa cháy;
- Biên bản thay đổi thiết kế và thiết bị;
- Nhật ký công trình;
- Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng có liên quan đến việc lắp đặt và bao che thiết bị;
- Đối với các thiết bị đã sử dụng rồi, khi lắp đặt lại phải có 1ý lịch thiết bị từ cơ sở cũ kèm
theo.
- Đối với các thiết bị quan trọng ngoài các văn bản trên còn phải có văn bản giao nhận thiết
bi giữa tố chức giao thầu và nhận thầu. Các biên bản về vận chuyển từ nhà máy chế tạo về
đến công trình (tình trạng kỹ thuật, các sự cố xảy ra trên đờng vận chuyền, lu giữ tại kho bãi,
mất mát...), xác định tình trạng thiết bị trớc khi lắp đặt. Nếu thiết bị h hỏng thì sau khi sửa
chữa xong phải có biên bản nghiệm thu tình trạng thiết bị sau khi sửa chữa.
c) Sau khi đã nghiên cứu hồ sơ nghiệm thu và thực địa nếu thấy thiết bị lắp đặt đúng thiết kế
và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định trong tài liệu hớng dẫn lắp đặt và các tiêu chuẩn

62
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

kỹ thuật hiện hành thì lập và ký biên bản nghiệm thu tĩnh lập theo mẫu Phụ lục 5A , cho
phép tiến hành chạy thử không tải. Nếu phát hiện thấy 1 số khiếm khuyết thì các bên tham
gia nghiệm thu yêu cầu nhà thầu lắp máy tiến hành sửa chữa, hoàn chỉnh và hẹn ngày
nghiệm thu lại. Nếu những khiếm khuyết đó không ảnh hởng tới việc chạy thử máy thì vẫn
có thể lập và ký biên bản nghiệm thu tĩnh cùng tập phụ lục những khiếm khuyết và định thời
hạn hoàn thành.Phía nhận thầu lắp máy phải nghiêm chỉnh thực hiện công việc khắc phục
các khiếm khuyết trên đúng thời hạn.
5.5. Nghiệm thu chạy thử không tải
a) Nghiệm thu chạy thử không tải là kiểm tra xác định chất lượng lắp đặt và tình trạng thiết
bị trong quá trình chạy thử không tải, phát hiện và loại trừ những sai sót, khiếm khuyết cha
phát hiện được trong nghiệm thu tĩnh. Việc chạy thử không tải thiết bị chỉ tiến hành sau khi
dã có biên bản nghiệm thu tĩnh.
b) Đối với thiết bị độc lập thì nghiệm thu chạy thử không tải thực hiện một bước do đại diện
Nhà thầu lắp đặt thiết bị , t-vấn giám sát ( đại diện cho Chủ đầu t-) thực hiện.
c) Đối với dây chuyền công nghệ gồm nhiều thiết bị thì nghiệm thu chạy thử không tải tiến
hành 2 bước:
- Nghiệm thu chạy thử không tải từng máy độc lập (đơn động).
- Nghiệm thu chạy thử không tải dây chuyền sản xuất (liên động).
c) Nghiệm thu chạy thử từng máy độc lập do đại diện Nhà thầu lắp đặt thiết bị , t-vấn giám
sát ( đại diện cho Chủ đầu t ) thực hiện.Trong quá trình chạy thử cần theo dõi sự hoạt động
của thiết bị, các thông số về tốc dộ, độ rung, nhiệt độ, các hệ thống làm mát, bôi trơn... nếu
phát hiện các khuyết tật thì dừng máy, tìm nguyên nhân và sửa chữa. Thời gian chạy thử
không tải đơn động thường ghi trong các tài liệu hướng dẫn vận hành máy. Nếu không có số
liệu, đối với các máy đơn giản thời gian chạy không tải tối đa là 4 giờ, các máy phức tạp tối
đa là 8 giờ liên tục không dừng máy.
d) Khi kết thúc chạy thử không tải đơn động , đại diện chủ đầu t-, đơn vị giám sát lắp đặt
thiết bị, t-vấn thiết kế ,nhà thầu lắp đặt thiết bị , nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có) lập và ký
biên bản nghiệm thu chạy thử không tải đơn động lập theo mẫu số 7A . Một số thiết bị do
đặc điểm kết cấu không chạỵ đợc chế độ không tải (bơm nước, máy nén khí, hệ thống ống
dẫn...) thì sau khi nghiệm thu tĩnh xong chuyền sang chạy thử có tải.
e) Nghiệm thu chạy thử không tải dây chuyền sản xuất:
- Sau khi toàn bộ thiết bị của dây chuyền công nghệ đã đợc nghiệm thu chạy thử không tải
đơn động . đại diện chủ đầu t-, đơn vị giám sát lắp đặt thiết bị , t-vấn thiết kế ,nhà thầu lắp
đặt thiết bị, nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có) xem xét , lập và ký biên bản nghiệm thu thiết
bị để thử tổng hợp (

63
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

phụ lục số 7A ) cho phép chạy thử liên động toàn dây chuyền.
- Kể từ khi đại diện chủ đầu t , đơn vị giám sát lắp đặt thiết bị , t-vấn thiết kế ,nhà thầu lắp
đặt thiết bị , nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có) ký biên bản nghiệm thu thiết bị để thử tổng
hợp, chủ đầu t phải tiếp nhận và bảo quản những thiết bị đó.
- Việc chạy thử liên động phải liên tục từ 4ư8 giờ (tùy theo loại thiết bị) không ngừng lại vì
lý do nào, hoạt dộng của dây chuyền phù hợp với thiết kế và các yêu cầu công nghệ sản
xuất.
- Kết thúc chạy thử, đại diện chủ đầu tư, đơn vị giám sát lắp đặt thiết bị , t vấn thiết kế ,nhà
thầu lắp đặt thiết bị , nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có) lập và ký biên bản nghiệm thu chạy
thử không tải liên động dây chuyền sản xuất lập theo mẫu Phụ lục 7B , cho phép đa dây
chuyền vào chạy thử có tải.
5.6. Nghiệm thu chạy thử có tải
Chạy thử có tải thiết bị để phát hiện và loại trừ các khuyết tật của thiết bị trong quá trinh
mang tải, điều chỉnh các thông số kỹ thuật sản xuất thích hợp, để chuẩn bị đa thiết bị vào sản
xuất thử.
Công việc nghiệm thu do đại diện chủ đầu t-, đơn vị giám sát lắp đặt thiết bị , t-vấn thiết kế
,nhà thầu lắp đặt thiết bị , nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện.
Các mức mang tải và thời gian chạy thử thường quy định trong tài liệu hướng dẫn vận hành
thiết bị. Nếu trong tài liệu trên không có quy định, sau khi thiết bị mang tải 72 giờ liên tục
không ngừng máy, bảo đảm các thông số kỹ thuật về thiết bị và thông số kỹ thuật sản xuất
thì kết thúc chạy thử có tải.

64
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

CHƯƠNG 06
GIÁM SÁT THI CÔNG HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH

6.1 Thi công bả, Trát, Láng


6.1.1 Vật liệu trát

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

65
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

6.1.2 Vật liệu bả

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
66
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

6.1.3 Các bước chuẩn bị cho Trát và bả

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

· .... ......................................................................................................................................................
67
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
6.1.4 Nghiệm thu mặt trát và bả
· - Mặt trát, bả, láng không được có vết nứt nhỏ do hiện tượng co ngót vữa sinh
ra .
· - Gõ nhẹ lên mặt trát, bả, láng không được có tiếng bộp chứng tỏ lớp vữa bị
bong, không bám dính mặt nền. Chỗ bộp phải cậy bỏ.
· - Mặt trát phải phẳng, nhẵn. Không có vết lồi, lõm cục bộ.
· - Gờ chỉ, cạnh phải đều về chiều dày, thẳng hàng liền dãy, sắc nét.
· - Mặt láng phải đảm bảo độ dốc theo yêu cầu thiết kế. Nếu thiết kế không chỉ
rõ thì độ dốc phải đổ ra lối thoát, để trường hợp có nước thì nước không chảy
vào trong buồng hoặc gây đọng ứ .
· Cần dùng mắt thường kiểm tra tổng thể. Khi có nghi ngờ, dùng dụng cụ như
thước tầm, dây căng, quả dọi, máy kinh vĩ, máy thuỷ bình để kiểm tra lại.
Kiểm tra hướng dốc có thể dùng viên bi sắt.
· Độ lệch so với các yêu cầu theo bảng sau:
· Bảng cho độ sai lệch được phép của mặt trát, bả, láng
( trích TCVN 5674 : 1992 )
Tên mặt trát hay các Trị số sai lệch mặt trát ( mm )
chi tiết Trát đơn giản Trát kĩ Trát chất lượng cao
Độ không bằng phẳng Số chỗ lồi lõm Số chỗ lồi lõm Số chỗ lồi lõm
kiểm tra bằng thước dài không quá 3, độ không quá 2, độ sâu không quá 2, độ sâu
2 mét sâu vết lồi lõm vết lồi lõm < 3 vết lồi lõm < 2
<5
Độ sai lệch theo phương < 15 suốt chiều < 2 trên 1 mét dài < 1 chiều cao hay
thẳng đứng của mặt dài hay chiều chiều cao và chiều chiều dàI và < 5 trên
tường và trần nhà rộng phòng rộng và 10 mm trên suốt chiều cao hay
toàn chiều cao và chiều dài phòng
chiều rộng phòng
Đường nghiêng của < 10 trên suốt < 2 trên 1 mét chiều < 1 trên 1 mét chiều
đường gờ , mép tường chiều cao kết cao và 5 mm trên cao và 3 mm trên
cột cấu toàn bộ chiều cao toàn bộ chiều cao kết
kết cấu cấu
Độ sai lệch bán kính của
các phòng lượn cong 10 7 5
Cách nghiệm thu

68
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

6.2 Công tác đắp chi tiết nổi


6.2.1 Vật liệu đắp nổi

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
6.2.2 Kiểm tra các công đoạn chuẩn bị đắp nổi
- Mặt tường, mặt trần ????
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

- Vạch dấu vị trí ?


- ......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................

69
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Chuẩn bị tốt khâu đà giáo và dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động để có thể thi công an
toàn.
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
6.2.3 kiểm tra quá trình thi công chi tiết nổi
Cần ướm, khớp chính xác vị trí mới được gắn đinh giữ. Phải có người phụ giúp, nâng
và giữ đúng vị trí trong khi người thợ chính gắn kết.
Phải đảm bảo độ dày giữa hai đoạn nối bằng nhau, không tạo ra chênh lệch bề mặt.
Khe nối phải thật khít, không để hình thành vết nối.
Sử dụng vữa gắn cần trải cho lớp vữa đảm bảo chiều dày và gắn kết tốt.
Khi thi công phải cẩn thận, không để vữa gắn làm bẩn mặt tường, mặt trần những chỗ
không có thanh, tấm phủ kín.
Lỗ đinh vít nở sau khi bắt đinh được che lấp bằng mát tít và gọt sửa cho không có vết
để nhận biết được vị trí.

Việc gắn thanh và tấm trang trí thường tiến hành ở vị trí cao nên hết sức chú ý đến
các điều kiện an toàn lao động như kiểm tra độ chắc chắn của đà giáo, sàn đứng công
tác, tránh rơi vật liệu và dụng cụ trên cao xuống dưới.
Công nhân di chuyển phải chú ý, tránh bước hụt hoặc lùi ra ngoài sàn đứng.
Công nhân phải buộc dây an toàn và đầu dây không buộc vào người phải cố định vào
vị trí chắc chắn và thích hợp, sao cho công nhân được treo mà không bị va đập nếu
xảy ra rơi.
Không gian dưới phạm vi thi công đắp nổi không được có người làm việc hay đi lại.
6.2.4 Nghiệm thu công tác đắp nổi
Độ lệch vị trí không quá 1 mm so với vị trí thiết ké.
Sai lệch vị trí trục các chi tiết đứng riêng biệt không quá 10 mm.
Những chi tiết của một hình phải cùng nằm trên một mặt phẳng. Những hình
cùng tạo nên mặt phẳng nhiều hình phải nằm trong cùng một mặt phẳng. Sai
lệch độ cao giữa các hình trong một bộ nhiều hình không quá 0,5 mm.
Mạch ghép phải kín khít để không thể nhận biết được vị trí đã ghép.
Hoa văn đúng theo thiết kế.
Hình hoa văn không được sứt, mẻ, gãy. Thanh hoặc tấm bị sứt, mẻ, gãy phải
thay thế. Không được gắn sửa bằng mát tít.
Việc tạo màu sau tiến hành bằng chổi sơn mềm hoặc phun màu. Màu sắc phải
đúng thiết kế và đồng đều theo qui định.
6.3 Công tác lát, ốp
6.3.1 Vật liệu sử dụng

70
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

6.3.2 Các bước chuẩn bị cho thi công ốp lát

· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................
· .... ......................................................................................................................................................

71
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

6.3.3 Nghiệm thu lát ốp


Tổng thể nhìn bằng mắt không phát hiện được khuyết tật về hình dạng, khe, mạch,
hoa văn, màu sắc.

Mạch gạch đầy vữa nhưng không để ố bề mặt.

Gõ nhẹ bằng búa nhỏ 100 gam lên mặt gạch, tiếng kêu phải chắc, không có tiếng bộp,
rỗng bên dưới viên gạch. Nếu bị rỗng, phải cậy viên lát lên và lát viên khác thay thế.

Mặt lát có độ dốc, kiểm tra độ dốc bằng cách đặt ngang thước tầm theo ni vô và đo
độ cao chênh giữa mặt lát và cạnh dưới của thước tầm.
Mặt lát không có độ dốc, để viên bi sắt giữa viên gạch, viên bi không được lăn.
Ôp thước tầm lên mặt lát, khe giữa mặt lát và cạnh thước tầm phải đáp ứng bảng qui
định về chất lượng trong tiêu chuẩn TCVN 5674 – 1992.

Sai số cho phép của mặt phẳng ốp ( Trích TCVN 5674-1992)

Mặt ốp ngoài công trình Mặt ốp trong công trình


Tên bề mặt ốp và phạm Vật liệu đá Vật liệu đá
vi tính sai số tự nhiên Vật tự nhiên Vật Tấm
Lượn Mảng liệu Lượn liệu nhựa
Phẳng cong hình gốm Phẳng cong gốm tổng
nhẵn cục khối sứ nhẵn cục bộ sứ hợp
bộ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sai lệch mặt ốp theo
phương thẳng đứng trên
1 mét 2 3 2 2 3 1,5 1
Sai lệch mặt ốp trên 1
tầng nhà 5 10 5 4 8 4 1
Sai lệch vị trí mặt ốp
theo phương ngang và
72
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

phương thẳng đứng 1,5 3 3 3 1,5 3 1,5 2


Sai lệch vị trí mặt ốp
theo phương ngang và
phương thẳng đứng trên
suốt chiều dài của mạch
ốp trong giới hạn phân
đoạn kiến trúc 3 5 10 4 3 5 3
Độ không trùng khít của
mạch nối ghép kiến trúc
và chi tiết trang trí 0,5 1 2 1 0,5 0,5 0,5
Độ không bằng phẳng
theo hai phương 2 4 3 2 4 2
Độ dày mạch ốp 1,5±0,5 33±1 10±2 25±0,5 1,5±0,5 2,5±0,5 2±0,5

6.4 Công tác lắp kính


(i) Kiểm tra công tác chuẩn bị :

Khung cửa sổ, cửa đi và các vị trí gắn kính khác phải sơn lót xong và lớp sơn này
phải đã khô.
Mọi khuyết tật của khung đỡ kính phải khắc phục xong như là đã trám bả mát tít
những lỗ mọt gỗ, vết nứt nhỏ, những lồi lõm cục bộ đã sử lý xong.
Đường xoi rãnh để lắp kính cần đánh cho sạch sơn và đã sấy khô.
Những chi tiết cần gắn, lắp vào khung đỡ kính cần thi công xong như bản lề, phụ
tùng cửa như clê-môn, ke, chốt phải đã gắn xong.

(ii) Kiểm tra vật liệu:

Loại kính sử dụng, các phụ kiện như nẹp kính, đinh nhỏ, mát tít phải phù hợp với các
yêu cầu trong bộ hồ sơ mời thầu hoặc nếu hồ sơ mời thầu không qui định thì bên thiết
kế phải qui định. Cần đối chiếu với catalogues giao hàng để kiểm tra vật liệu cho
công tác lắp kính về số lượng, chất lượng.
Những chi tiết bằng thép phải sơn chống rỉ. Những chi tiết bắt vào khung lắp kính
như bản lề, chốt, then không được tỳ lên kính và lên kết cấu khung lắp kính.
Mát tít phải đủ dẻo. Độ dẻo của mát tít được kiểm tra bằng cách miết một lớp mát tít
dày 0,5 mm dàn trên miếng sắt tây, miếng mát tít được liền và phải dài trên 20 mm.
Các sợi thanh nẹp kính phải nguyên lành, không bị sứt , rách.
Mát tít bị khô, có thể cho thêm dầu để trộn, đánh cho đều và dẻo lại. Loại dầu sử
dụng cần phù hợp với mát tít. Khi cần thiết phải kiểm tra trong phòng thí nghiệm.
Mát tít phải bao gói cẩn thận trong gói kín, chống bốc hơi, chống các chất bên ngoài
xâm nhập.
Kính phải được cắt ở nơi gia công chuyên môn. Khi đã đưa đến công trường để lắp
phải đúng kích thước theo yêu cầu đặt hàng hoặc theo chỉ định của thiết kế.
Kèm với kính phải có đầy đủ nẹp, đệm và đinh định vị, mát tít đầy đủ.

73
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

6.4.1 Kiểm tra quá trình lắp đặt kính:

Khung cửa gắn kính bằng gỗ, kính được định vị bằng ghim. Khoảng cách giữa hai
đinh ghim cách nhau không quá 300 mm. Trên mỗi cạnh của tấm kính phải ghim ít
nhất 2 đinh. Nếu gắn kính trên khung gỗ nhưng dùng nẹp thép, giữa kính và nẹp phải
có nẹp đệm bằng cao su và dùng đinh định vị với góc xiên 45o so với mặt phẳng kính.
Khung kim loại như khung thép hay khung hợp kim nhôm, kính được định vị bằng
nẹp đệm cao su có tạo cứng bằng nẹp thép mạ kẽm . Liên kết giữa nẹp và khung nhờ
bắt định vít vào lỗ đã gia công trước.
Khung bằng nhựa dẻo sử dụng nẹp cũng bằng chất dẻo và liên kết nhờ vít. Cần gắn
mát tít ở hai phía của tấm kính để làm kín khe kẽ.
Khung gắn kính bằng bê tông cốt thép thì kính được định vị nhờ các chi tiết gờ thép
chôn ngàm trong bê tông và nẹp thép bắt liền với nẹp đệm cao su.

Không lắp hai miếng kính ghép nhau trong cùng một khuôn khung. Khi thiết kế cho
phép mới được lắp hai miếng kính trong cùng khung của khuôn nhưng hai miếng
kính phải chập chồng lên nhau, đoạn chấp không ít hơn 20 mm.
Khi lắp kính phải đảm bảo nước hắt từ bên ngoài vào nhà phải trôi đi, không chảy
ngược vào trong nhà.
Các chi tiết kim loại sau khi gắn cố định phải được sơn phủ bảo vệ, chống phong hoá.
Khung kính phơi ra môi trường nhiệt độ thay đổi nhiều trong ngày phải gắn nẹp sao
để miếng kính có thể co và dãn tự do mà không ảnh hưởng đến sự gắn kết giữa kính
và khuôn.

Cạnh , mép kính và góc tấm kính rất sắc, dễ va quệt làm rách da, rách quần áo. Ngay
sau khi cắt một nhát kính, cần dùng đá mài vuốt cho cạnh mép kính không còn những
nét sắc gây rách da, rách quần áo trong quá trình thi công.
Tránh đè mạnh lên mặt kính làm vỡ kính và gây tai nạn.
Không dùng tay trần, không đi găng vuốt trên mặt kính hay vuốt gờ, cạnh, mép tấm
kính.
Khi cần chỉnh đường cắt kính dùng kìm bóp vụ kính, chỗ bóp vụn phải dùng đá mài
mài phẳng không để có nét sắc gây đứt tay, rách da hay quần áo.
Công nhân phải mang kính bảo hộ mắt, găng tay, đội mũ và mặc quần áo bảo hộ, đi
giày trong quá trình lắp kính.

6.4.2 Nghiệm thu công tác lắp kính:

Nhìn bằng mắt quanh mép ô kính để có thể nhận biết được kích thước rãnh lắp kính
đã thi công đúng thiết kế. Kính phải được đặt êm trong rãnh, khít, chặt, có nẹp, đệm
ngay ngắn. Lấy tay ấn nhẹ những chỗ nghi ngờ để kiểm tra độ chặt, độ khít.
Chất lượng mạch gắn mát tít phẳng, nhẵn, mịn mặt, không cớ vết nứt, vết rịa, vết long
khỏi kính và không có khe hở. Mạch gắn mát tít phải đặc, không có khuyết tật.
Đường viền xáp của mạch mát tít tiếp giáp với kính phải phẳng,song song với gờ
rãnh. Trên mặt kính giáp mạch gắn không có phoi mát tít vụn long lở.

74
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Mũ đinh vít, đinh ghim đóng sát mặt kính và được mát tít che phủ kín, không nhô ra
ngoài mạch mát tít. Đinh vít phải được bắt chặt, không chấp nhận ren neo giữ bị
cháy. Nẹp cao su hay chất dẻo phải bép sát với kính và liên kết chặt vào gờ của
khung cửa.
Mặt kính phải nguyên lành, không có vết rạn, vết nứt, vảy trai hay các khuyết tật
khác.
Trên kết cấu cũng như trên mặt kính sau khi làm sạch không có vết dính sơn, vôi,
vữa, bùn, bẩn hay vết dầu mỡ.
6.5 Giám sát thi công và nghiệm thu công tác sơn, vôi, véc ni:
6.5.1 Khái niệm và yêu cầu chất lượng:

Công tác sơn, quét vôi hay véc ni là sự phủ lên mặt kết cấu , lên chi tiết xây dựng lớp
màng để che kết cấu hoặc chi tiết.
Lớp màng này bảo vệ kết cấu bên trong chống lại các tác động tiêu cực của môi
trường đồng thời có màu sắc tạo vẻ mỹ quan cũng như là tín hiệu để phân biệt vật
được che phủ.

Lớp sơn, vôi hay véc ni cần :


Bám chắc vào mặt kết cấu, mặt chi tiết được bảo vệ.
Bề mặt phải tạo được vẻ mỹ quan.
Màu sắc theo đúng chỉ dẫn và yêu cầu của bên thiết kế hoặc của các yêu cầu ghi trong
bộ hồ sơ mời thầu.
Không biến màu theo thời gian.
Không bị bong, phồng rộp, gợn hay biến đổi hình dạng trong quá trình sử dụng công
trình.
Chịu được mọi tác động của thời tiết và các điều kiện phơi lộ của môi trường.
Những dạng công tác sơn vôi chính được đề cập trong nội dung này:
Công tác quét vôi
Công tác sơn
Công tác véc ni
6.5.2 Chuẩn bị thi công :
(i) Chuẩn bị nền :
Mặt nền sẽ phủ lớp vôi quét, lớp sơn hay véc ni cần sạch, không có vết bẩn, không có
vết dầu, mỡ.
Mặt lớp nền phẳng, không bị gồ ghề hay bị những vật không mong muốn như cục
vữa bám. Những chỗ lõm do khuyết tật phải bù đắp và xoa , trét cho phẳng với mặt
chung.
Nếu nền là vữa trát, khi quét vôi cần khô. Nền ẩm sẽ có vết ố, loang lổ khi quét vôi.
Nền là mặt gỗ cần đánh giấy nhám cho nhẵn, bả mát tít lấp những khe, lỗ mọt rồi lại
xoa giấy nhám . Nếu nền là mặt bả lớp mát tít mỏng phải đánh giấy nhám cho nhẵn.
(ii) Chuẩn bị vật liệu :
Tạo sữa vôi để quét mặt tường :
Vôi cần dùng là loại vôi tốt, 1 kg vôi có thể tôi được 2,2 lít vôi nhuyễn. Nếu dùng vôi
chỉ tôi được dưới 2 lít vôi nhuyễn thì hạt vôi tôi không mịn.

75
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Vôi nhuyễn hoà trộn với nước xong phải lọc qua sàng , hoặc giá vo gạo để không có
hạt lớn trên 0,1 mm.
Trộn màu xong phải quét một mảng không nhỏ hơn 1/2 m2 lên tường bên cạnh mẫu,
để khô, so sánh với mẫu để quyết định lượng màu trộn.
Lượng vôi hoà trộn tính cho đủ quét lên cả mảng tường có đường biên rõ rệt. Tránh
khi đang quét vôi trên một mảng tường mà thiếu vôi. Sự pha hai lần vôi cho một
mảng tường thường ít khi đồng màu.
Trong sữa vôi cần cho thêm chất tạo màng, chống hiện tượng lớp vôi bị thôi, dính
bám vào các vật chạm phải mặt tường. Chất tạo màng thường dùng là phèn chua.
Phèn chua đâm nhỏ, hoà cho tan vào nước rồi đổ vào thùng hoà vôi, khuấy đều. Liều
lượng do định mức qui định.
Các loại sơn :
Có hai loại sơn phổ biến là sơn dầu và sơn nước. Sơn nước là nhũ tương sơn trong
môi trường nước.
Loại sơn sử dụng phải phù hợp với yêu cầu ghi trong bộ hồ sơ mời thầu hoặc do thiết
kế chỉ định.
Sơn dầu chỉ được sơn lên mặt nền thật khô ráo. Sơn nước có thể sơn lên mặt nền ẩm
nhưng càng khô, càng tốt.
Màu sắc của sơn do thiết kế lựa chọn hoặc chọn theo mẫu do hồ sơ mời thầu qui định
trước. Cần sơn thử lên mẫu thử để quyết định màu cuối cùng.
Dung môi để tan sơn hoặc pha loãng sơn khi cần thiết phải được chuẩn bị trước khi
tiến hành sơn. Dung môi tan sơn thường là axêtôn, diluăng , benzen, xăng công
nghiệp rất dễ bay hơi và dễ cháy nên hết sức lưu ý về an toàn lao động và phòng
cháy. Mùi dung môi tan sơn có thể làm cho công nhân bị nhiễm độc nên cần bảo
quản kín và khu vực thi công cần thông thoáng.
Véc ni:
Véc ni được ngâm từ nhựa cánh kiến sạch với cồn công nghiệp cho tan đều. Sự cho
thêm phụ gia ( axit sulphuric ) để tan hết cánh kiến do người bán thực hiện và được
sự chấp thuận về tỷ lệ. Véc ni phải trong suốt màu hổ phách, không có vết gợn bẩn
hay ngả màu nâu.

6.5.3 Kiểm tra quá trình thi công sơn, vôi :

Việc quét vôi hay sơn đều phải tuân theo số lớp sơn hoặc quét vôi qui định trong hồ
sơ mời thầu hay chỉ dẫn của thiết kế.
Thông thường phải sơn hay quét vôi làm ba lớp. Lớp đầu là lớp để lót và hai lớp sau
ngoài nhiệm vụ bảo vệ công trình còn tạo màu cho công trình hoặc kết cấu.
Thời gian gián cách giữa lúc sơn hoặc quét vôi các lớp phải đủ cho lớp dưới phải khô
mới thi công đè lớp trên. Nếu yêu cầu cao, sau mỗi lớp sơn lại lấy giấy nhám đánh
cho mặt lớp sơn nhẵn mới sơn tiếp lớp sau.
Vết chổi sơn lớp trước được vạch thẳng, vết chổi sau phải đè lên một phần của vết
chổi trước cho kín mặt sơn, vôi. Đến lớp sau, vết chổi lại quét vuông góc với lớp đã
sơn hoặc quét vôi để các lớp sơn, vôi phủ kín khắp mặt tường hay mặt gỗ, mặt kim
loại cần phủ.

76
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Nếu đánh véc ni, thường xoa (đánh) trên ba lớp. Cách đưa véc ni lên mặt gỗ là thấm
véc ni vào một bùi nhùi bằng giẻ mềm và bôi theo vòng xoắn lò xo di chuyển. Sau
mỗi lần bôi véc ni lại phải dùng bông hay bùi nhùi giẻ thấm cồn xoa ( đánh ) kỹ nhiều
lần để véc ni tan và thấm sâu xuống gỗ. Bùi nhùi giẻ phải có độ cồn đủ ẩm, nếu khô
vết xoa sẽ vạch trên mặt gỗ tạo thành gợn và mặt hoàn thiện không bóng. Nếu bùi
nhùi quá xũng cồn khi xoa ( đánh ) trên mặt gỗ cũng tạo thành vết gợn. Xoa nhẹ tay
theo vòng xoắn lò xo đủ cho cồn thấm đều khắp mặt gỗ.
Nếu thấy trên mặt gỗ còn lỗ bọt nước hay khe nứt, sau khi bôi véc ni phải đập bột đá
ngay cho bột đá bám vào véc ni lấp đầy khe hoặc lỗ. Trước khi xoa cồn phải dùng
giấy nhám hạt mịn xoa lại mặt cho mất các bột đá bám nổi trên mặt gỗ, chỉ còn bột đá
trong các khe và lỗ. Nếu khe hoặc lỗ khá lớn phải dùng mát tít trám kín, sau đó đánh
giấy nhám cho phẳng mặt mới bôi véc ni.

6.5.4 Nghiệm thu công tác sơn , vôi , véc ni :

Bề mặt lớp sơn, vôi và véc ni phải đồng màu, không có vết ố, vết loang lổ, vết chổi
sơn.
Bề mặt phải phẳng, nhẵn, không bị nứt hay cộm sơn hoặc vết cháy véc ni. Mặt lớp
sơn và véc ni phải bóng.
Không để lộ màu của lớp sơn, vôi, véc ni nằm dưới lớp phủ trên cùng.
Bề mặt lớp sơn không được có bọt bong bóng khí. Không được có hạt bột sơn vón
cục. Không được có vết rạn nứt bề mặt lớp sơn.
Nếu mặt sơn có hoa văn, hoa văn phải theo đúng thiết kế về hình dạng, kích thước, độ
đồng đều và nhất là màu sắc.

77
GIÁO TRÌNH KHÓA GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

You might also like