Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
Chương 3
2 phamthanhnhat-buh
Tín dụng (Credit) – quan hệ sử dụng sự tín 1. Dựa trên sự tin tưởng: tin vào khả năng trả
nhiệm nợ và thiện chí trả nợ của khách hàng.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai 2. Tài sản giao dịch đa dạng, có thể là tiền tệ,
chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng tài sản thực hoặc uy tín
hoặc tổ chức tín dụng khác) chuyển giao tài sản Cấp tín dụng dưới hình thái tiền tệ: cho vay,
cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân chiết khấu, bao thanh toán
hoặc các chủ thể khác) sử dụng trong một Cấp tín dụng dưới hình thái tài sản thực: cho
khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có thuê tài chính
hoàn trả cả gốc và lãi.
Cấp tín dụng dưới hình thái uy tín: bảo lãnh
ngân hàng
3 phamthanhnhat-buh 4 phamthanhnhat-buh
3. Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi Để đảm bảo hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, trong
Các phương pháp hoàn trả nợ: nghiệp vụ tín dụng phải cân nhắc 2 yếu tố căn
- Trả góp: khoản nợ sẽ được hoàn trả thành nhiều kỳ bản sau:
hạn, cứ mỗi kỳ hạn thì một phần nợ (gồm gốc và lãi) sẽ - Thời hạn tín dụng và kỳ hạn tín dụng: căn cứ
được trả cho đến khi thời hạn tín dụng chấm dứt, toàn vào thời gian luân chuyển của đối tượng cấp tín
bộ nợ sẽ được trả hết.
dụng và khả năng tài chính/thu nhập của khách
- Phi trả góp: khoản nợ gốc sẽ được hoàn trả một lần, hàng
không chia nhỏ thành nhiều lần như trong trả góp. Còn
lãi có thể được trả thành nhiều kỳ hạn hoặc là trả một - Lãi suất tín dụng
lần khi kết thúc thời hạn tín dụng.
- Trả tuần hoàn: khoản nợ sẽ được hoàn trả nhiều lần
nhưng không có kỳ hạn trả xác định.
5 phamthanhnhat-buh 6 phamthanhnhat-buh
1
20/07/2021
4. Sự hoàn trả là vô điều kiện: quan hệ tín Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
dụng có tính ràng buộc, cưỡng chế Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
5. Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất Căn cứ vào nguồn gốc của khoản tín dụng
yếu và không thể loại trừ hoàn toàn Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của người
được cấp tín dụng
Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
7 phamthanhnhat-buh 8 phamthanhnhat-buh
Tín dụng ngắn hạn: thời hạn cấp tín dụng từ 1 Tín dụng sản xuất – kinh doanh: vốn tín dụng tài
năm trở xuống (t ≤ 1 năm) trợ cho các nhu cầu vốn thiếu hụt trong quá trình
Tín dụng trung hạn: thời hạn cấp tín dụng từ sản xuất – kinh doanh
trên 1 năm đến 5 năm (1 năm < t ≤ 5 năm) Tín dụng tiêu dùng: vốn tín dụng tài trợ cho các
Tín dụng dài hạn: thời hạn cấp tín dụng từ trên 5 nhu cầu vốn thiếu hụt trong tiêu dùng
năm (t > 5 năm)
9 phamthanhnhat-buh 10 phamthanhnhat-buh
CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA CĂN CỨ VÀO MỨC ĐỘ TÍN NHIỆM CỦA
KHOẢN TÍN DỤNG NGƯỜI ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG
Tín dụng trực tiếp: khoản tín dụng được hình Tín dụng có bảo đảm: khi cấp tín dụng ngân
thành trực tiếp trong quan hệ giữa ngân hàng và hàng bắt buộc người được cấp tín dụng phải có
khách hàng các biện pháp bảo đảm đi kèm
Tín dụng gián tiếp: khoản tín dụng được thực Tín dụng không có bảo đảm: khi cấp tín dụng
hiện thông qua việc ngân hàng mua lại các ngân hàng không bắt buộc người được cấp tín
khoản nợ chưa đến hạn thanh toán dụng phải có các biện pháp bảo đảm đi kèm
11 phamthanhnhat-buh 12 phamthanhnhat-buh
2
20/07/2021
CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC CẤP TÍN DỤNG CHO VAY
Cho vay Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
Chiết khấu chức tín dụng chuyển giao hoặc cam kết chuyển
Bao thanh toán giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào một mục đích xác định, trong một thời hạn
Cho thuê tài chính nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
Bảo lãnh ngân hàng hoàn trả cả gốc và lãi.
13 phamthanhnhat-buh 14 phamthanhnhat-buh
Đặc trưng Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với
Hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận
Bản chất là hành vi ứng trước giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp
với quy định tại Thông tư này và các quy định
Đối tượng cho vay phong phú của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật
Phương thức cho vay đa dạng về bảo vệ môi trường.
Phân loại Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả
Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận với tổ chức tín dụng.
(Theo Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
15 phamthanhnhat-buh 16 phamthanhnhat-buh
ĐIỀU KIỆN CHO VAY Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu
vốn:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự 1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc
theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ 2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài
theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực 3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành,
hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. 4. Để mua vàng miếng.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi. 5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng
4. Có khả năng tài chính để trả nợ. cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà
theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây
Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh. của pháp luật.
(Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
17 phamthanhnhat-buh 18 phamthanhnhat-buh
3
20/07/2021
6. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác Phương án sử dụng vốn là tập hợp các thông tin về việc
và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải có các thông
để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều tin:
kiện sau đây: a) Tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn
a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh; trong tổng nguồn vốn cần sử dụng (trong đó có nguồn vốn
b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn cần vay tại tổ chức tín dụng); mục đích sử dụng vốn; thời
lại của khoản vay cũ; gian sử dụng vốn;
c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ. b) Nguồn trả nợ của khách hàng;
(Theo Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN) c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh (trừ
nhu cầu vốn phục vụ đời sống).
(Khoản 6 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
Khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản, các nguồn
tài chính hợp pháp khác của khách hàng.
(Khoản 7 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
19 phamthanhnhat-buh 20 phamthanhnhat-buh
THỜI HẠN CHO VAY VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ PHƯƠNG THỨC CHO VAY
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được 1. Cho vay từng lần
tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng 2. Cho vay hợp vốn
giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời 3. Cho vay lưu vụ
điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền
vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và 4. Cho vay theo hạn mức
khách hàng. 5. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong 6. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản
thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi thanh toán
khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một 7. Cho vay quay vòng
phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay 8. Cho vay tuần hoàn (rollover)
cho tổ chức tín dụng. 9. Các phương thức cho vay khác
(Theo Điều 27 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
21 phamthanhnhat-buh 22 phamthanhnhat-buh
Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng, theo
chức tín dụng mua lại các công cụ chuyển đó tổ chức tín dụng mua lại các khoản phải thu
nhượng, giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của khách hàng phát sinh từ việc mua, bán
từ khách hàng. hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng
Đặc trưng: mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Cấp tín dụng dựa trên các quan hệ thương mại Đặc trưng:
hoặc quan hệ tài chính đã được thực hiện (tái tài Cấp tín dụng dựa trên các khoản nợ phải thu
trợ) của người bán
Mức độ rủi ro thấp hơn cho vay Mức độ rủi ro thấp hơn cho vay
23 phamthanhnhat-buh 24 phamthanhnhat-buh
4
20/07/2021
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng, Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo
theo đó bên cho thuê chuyển giao tài sản thuộc đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh
sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng, bên về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
thuê có trách nhiệm hoàn trả tiền thuê (bao gồm chính thay cho khách hàng khi khách hàng không
gốc và lãi) trong suốt thời gian thuê. thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
Đặc trưng: tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn Đặc trưng:
Bên cho thuê có quyền sở hữu tài sản, bên đi Là hình thức cấp tín dụng chữ ký (Signature credit)
thuê có quyền sử dụng tài sản Nghĩa vụ của ngân hàng phát hành là nghĩa vụ bổ
Mức độ rủi ro thấp hơn cho vay sung/nghĩa vụ thứ cấp
25 phamthanhnhat-buh 26 phamthanhnhat-buh
Khái niệm Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc,
Ý nghĩa quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng.
Nội dung của quy trình tín dụng: 6 bước Quy trình tín dụng là một quá trình bao gồm
Là cơ sở cho việc xây dựng mô hình tổ chức Bước 1: Tiếp cận và hướng dẫn khách hàng
thích hợp tại ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Là cơ sở để ngân hàng thiết lập các thủ tục Mục tiêu: tạo nguồn thông tin khởi đầu cho giao
hành chính phù hợp với quy định của pháp luật dịch của khách hàng với ngân hàng, hình thành
và đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh doanh những cơ sở pháp lý ban đầu cho quan hệ tín
Là cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và dụng sau này
quyền hạn của từng bộ phận liên quan đến hoạt
động tín dụng
Là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và
điều chỉnh chính sách tín dụng
phamthanhnhat-buh 29 phamthanhnhat-buh 30
5
20/07/2021
NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG Quy tắc CAMPARI Quy tắc 5C
Credit
Character (Tư cách của Character (Tư cách của
khách hàng) khách hàng)
Bước 2: Phân tích tín dụng
Ability (Năng lực của Capacity (Năng lực pháp
Mục tiêu: khách hàng) lý)
Định dạng các rủi ro có thể xảy ra liên quan đến Margin (Lãi suất của Cash (Khả năng tạo tiền
khoản vay khoản tín dụng) để trả nợ)
Tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng Purpose (Mục đích sử Collateral (Bảo đảm tín
dụng vốn tín dụng) dụng)
về những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp
phòng ngừa Amount (Giá trị vốn tín Conditions (Các điều kiện
dụng) môi trường)
Kiểm tra tính chính xác của các thông tin do Repayment (Sự hoàn trả
khách hàng cung cấp vốn tín dụng)
Làm cơ sở ra quyết định tín dụng Insurance (Bảo đảm tín
dụng)
phamthanhnhat-buh 31 phamthanhnhat-buh 32
Bước 3: Quyết định tín dụng Các yếu tố phải xác định khi chấp nhận cấp tín
Mục tiêu: tránh được 2 sai lầm cơ bản trong dụng:
hoạt động cấp tín dụng Giá trị vốn tín dụng
Đồng ý cấp tín dụng cho khách hàng xấu Thời hạn cấp tín dụng
Từ chối cấp tín dụng cho khách hàng tốt Kỳ hạn trả nợ
Giá cả của khoản tín dụng (lãi suất và các chi
phí phi lãi)
Bảo đảm tín dụng
phamthanhnhat-buh 33 phamthanhnhat-buh 34
NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Credit Credit
phamthanhnhat-buh 35 phamthanhnhat-buh 36
6
20/07/2021
NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
Credit Credit
phamthanhnhat-buh 37 phamthanhnhat-buh 38
Bảo đảm tín dụng là việc thiết lập cơ sở pháp lý Phòng ngừa rủi ro tín dụng:
và kinh tế nhằm tạo nguồn trả nợ phụ cho ngân Nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng
hàng trong trường hợp nguồn trả nợ chính Ngăn chặn rủi ro đạo đức từ phía khách hàng
không còn.
Hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra: tạo
nguồn trả nợ phụ, do ngân hàng có quyền ưu
tiên đối với tài sản bảo đảm
Quyền ưu tiên phát mại tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ
Quyền ưu tiên thu hồi nợ trước các chủ nợ khác
từ số tiền phát mại tài sản bảo đảm
phamthanhnhat-buh 39 phamthanhnhat-buh 40
CÁC HÌNH THỨC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Credit Credit
Thế chấp tài sản Thế chấp tài sản là việc người được cấp tín
Cầm cố tài sản dụng (khách hàng) dùng tài sản thuộc sở hữu
Bảo lãnh
của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ
đối với ngân hàng nhưng không chuyển giao tài
Tín chấp
sản đó cho ngân hàng.
Khi thế chấp, ngân hàng chỉ nắm giữ những
giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản.
Khi thế chấp, tài sản bị phong tỏa, tạm thời mất
quyền định đoạt.
phamthanhnhat-buh 41 phamthanhnhat-buh 42
7
20/07/2021
Cầm cố tài sản là việc người được cấp tín dụng
Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh)
(khách hàng) giao tài sản thuộc quyền sở hữu
cam kết với tổ chức tín dụng (bên nhận bảo
của mình cho ngân hàng để bảo đảm thực hiện
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho
nghĩa vụ trả nợ.
người được cấp tín dụng (bên được bảo lãnh),
Ngân hàng có thể trực tiếp giữ hoặc ủy quyền nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh
cho bên thứ ba giữ tài sản cầm cố. không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
Khi cầm cố, tài sản bị phong tỏa, tạm thời mất nghĩa vụ.
quyền sở hữu. Các bên cũng có thể thoả thuận về việc bên bảo
lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được
bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình.
phamthanhnhat-buh 43 phamthanhnhat-buh 44
Tín chấp là việc tổ chức chính trị - xã hội tại cơ Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân
sở bằng uy tín của mình bảo đảm cho cá nhân, hàng
hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại tổ chức Vốn tự có và các điều kiện nội lực của ngân
tín dụng để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. hàng
Trách nhiệm của tổ chức chính trị – xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước
Xác nhận điều kiện, hoàn cảnh của cá nhân, hộ Xu thế hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân
gia đình nghèo. hàng
Chủ động hoặc phối hợp chặt chẽ với tổ chức
tín dụng giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho
cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn; giám sát
việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu
quả; đôn đốc trả nợ đầy đủ, đúng hạn. 46 phamthanhnhat-buh
phamthanhnhat-buh 45
MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VỐN TỰ CÓ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN NỘI LỰC
CỦA NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG
Mục tiêu là đích mà ngân hàng muốn đạt tới Vốn tự có
Chiến lược là cách thức mà ngân hàng lựa chọn Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
để đạt tới mục tiêu chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh
Mục tiêu và chiến lược chi phối việc thiết kế và ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một
thực hiện danh mục tín dụng số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Khoản 10, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng
2010)
Vốn tự có bao gồm tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2
trừ đi các khoản giảm trừ
47 phamthanhnhat-buh 48 phamthanhnhat-buh
8
20/07/2021
VỐN TỰ CÓ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN NỘI LỰC MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG
CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC
49 phamthanhnhat-buh 50 phamthanhnhat-buh
Chuẩn mực/thông lệ quốc tế Chính sách tín dụng của ngân hàng
Cạnh tranh và hợp tác Hệ thống đánh giá khách hàng và khoản vay
Tuân thủ và khác biệt Mô hình đo lường rủi ro danh mục tín dụng
Đa dạng hóa trong cơ cấu danh mục tín dụng
Sử dụng công cụ kỹ thuật hiện đại giảm
thiểu rủi ro danh mục
51 phamthanhnhat-buh 52 phamthanhnhat-buh
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
Chính sách là tập hợp hệ thống văn bản có tính Nội dung chính sách tín dụng:
pháp quy của ngân hàng Quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng
Chính sách tín dụng là tổng thể các định hướng, Lĩnh vực cấp tín dụng
chủ trương, biện pháp, nguyên tắc của ngân Các loại hình tín dụng
hàng trong việc cấp tín dụng
Các quy định đảm bảo an toàn trong quá trình
Vai trò: cấp tín dụng
Hướng dẫn - Giới hạn cấp tín dụng
Kiểm tra, điều chỉnh - Quy trình cấp tín dụng, quy trình xử lý nợ có vấn
đề
- Hình thức/biện pháp bảo đảm tín dụng
53 phamthanhnhat-buh 54 phamthanhnhat-buh
9
20/07/2021
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
Giá cả tín dụng: bao gồm chi phí lãi và chi phí Trong đó:
phi lãi RP (Risk Premium): phí bù đắp rủi ro
- Chiến lược định giá theo phương pháp tổng hợp PD (Probability of Default) : xác suất vỡ nợ (theo hạng tín
nhiệm của khách hàng)
chi phí
LGD (Loss Given Default): tỷ lệ tổn thất khi vỡ nợ
Chi phí Chi phí vốn chủ
Lãi suất tạo lập Chi phí Chi phí
= + hoạt động + dự phòng + sở hữu
tín dụng vốn tín (Mức lợi nhuận - Chiến lược định giá theo lãi suất cơ bản
tín dụng rủi ro (RP)
dụng kỳ vọng)
- Chiến lược định giá theo thị trường
RP = PD * LGD
55 phamthanhnhat-buh 56 phamthanhnhat-buh
10
20/07/2021
HỆ THỐNG PHÂN LOẠI NỢ VÀ MỨC MẪU HỆ THỐNG KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO NHIỆM CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
Điểm số Hạng Độ rủi ro Cấp tín dụng
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, nợ trong ngân hàng được phân thành 5 > 400 AAA Thấp nhất Tối đa
nhóm với mức trích lập dự phòng rủi ro tương 351 - 400 AA Thấp Tối đa
ứng: 301 - 350 A Thấp Tối đa
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0% 251 - 300 BBB Thấp Tùy thuộc bảo đảm
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 5% 201 - 250 BB Trung bình Tùy thuộc bảo đảm
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 20% 151 - 200 B Trung bình Không cấp thêm
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): 50% 101 - 150 CCC Cao Không
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100% 51 - 100 CC Cao Không
0 - 50 C Cao Không
<0 D Cao nhất Không
61 phamthanhnhat-buh 62 phamthanhnhat-buh
MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC
TÍN DỤNG TÍN DỤNG
Sự cần thiết của mô hình đo lường rủi ro danh Tính vốn kinh tế bù đắp cho tổn thất không kỳ
mục tín dụng vọng/không dự kiến (Unexpected Loss – UL)
Ý nghĩa của mô hình đo lường rủi ro danh mục - Giá trị vốn kinh tế - giá trị chịu rủi ro (Value at
tín dụng Risk – VaR)
Tạo cơ sở cho việc thiết lập dự trữ nhằm bù đắp - VaR dùng để đo lường tổn thất tối đa của tài sản
tổn thất kỳ vọng/dự kiến (Expected Loss – EL) ở tình huống xấu nhất trong một khoảng thời
gian xác định với một mức xác suất cho trước
EL = PD * EAD * LGD (thường gọi là độ tin cậy)
Xác định giá trị thị trường của từng khoản vay
và của toàn danh mục
Trong đó EAD (Exposure at Default) là tổng dư nợ của
khách hàng tại thời điểm không trả được nợ
63 phamthanhnhat-buh 64 phamthanhnhat-buh
Các loại mô hình đo lường rủi ro danh mục tín Trường phái tập trung hóa/chuyên môn hóa và
dụng đa dạng hóa (Lý thuyết danh mục đầu tư của
Mô hình cấu trúc (VD: mô hình PortfolioManager Harry Markowitz)
của KMV – mô hình KMV) Điều kiện cơ bản liên quan đến đa dạng hóa
Mô hình nhân tố kinh tế (VD: mô hình Danh mục phải bao gồm một số lượng lớn
CreditPortfolioView) những khoản tín dụng có giá trị tương đối nhỏ
Mô hình thống kê bảo hiểm (VD: mô hình Những khoản tín dụng trên danh mục phải có
CreditRisk+) tính độc lập, ít phụ thuộc với nhau
Mô hình ma trận tín nhiệm (VD: mô hình
CreditMetrics)
65 phamthanhnhat-buh 66 phamthanhnhat-buh
11
20/07/2021
67 phamthanhnhat-buh 68 phamthanhnhat-buh
Bán
khoản Phát
Cho cho hành
vay vay CK
NGÂN Special
KHÁCH
HÀNG Purpose NHÀ
HÀNG
KHỞI Vehicle ĐẦU TƯ
VAY
TẠO Tiền (SPV) Tiền
mua bán
nợ CK
69 phamthanhnhat-buh
12