Chương 3

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

20/07/2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM NỘI DUNG


KHOA NGÂN HÀNG

1. Khái niệm


CHƯƠNG 3 2. Đặc trưng
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 3. Phân loại
4. Các nhân tố ảnh hưởng
GV: ThS. Phạm Thanh Nhật
5. Những nội dung bảo đảm an toàn

2 phamthanhnhat-buh

1. KHÁI NIỆM 2. ĐẶC TRƯNG

Tín dụng (Credit) – quan hệ sử dụng sự tín 1. Dựa trên sự tin tưởng: tin vào khả năng trả
nhiệm nợ và thiện chí trả nợ của khách hàng.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai 2. Tài sản giao dịch đa dạng, có thể là tiền tệ,
chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng tài sản thực hoặc uy tín
hoặc tổ chức tín dụng khác) chuyển giao tài sản  Cấp tín dụng dưới hình thái tiền tệ: cho vay,
cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân chiết khấu, bao thanh toán
hoặc các chủ thể khác) sử dụng trong một  Cấp tín dụng dưới hình thái tài sản thực: cho
khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có thuê tài chính
hoàn trả cả gốc và lãi.
 Cấp tín dụng dưới hình thái uy tín: bảo lãnh
ngân hàng

3 phamthanhnhat-buh 4 phamthanhnhat-buh

2. ĐẶC TRƯNG 2. ĐẶC TRƯNG

3. Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi  Để đảm bảo hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, trong
 Các phương pháp hoàn trả nợ: nghiệp vụ tín dụng phải cân nhắc 2 yếu tố căn
- Trả góp: khoản nợ sẽ được hoàn trả thành nhiều kỳ bản sau:
hạn, cứ mỗi kỳ hạn thì một phần nợ (gồm gốc và lãi) sẽ - Thời hạn tín dụng và kỳ hạn tín dụng: căn cứ
được trả cho đến khi thời hạn tín dụng chấm dứt, toàn vào thời gian luân chuyển của đối tượng cấp tín
bộ nợ sẽ được trả hết.
dụng và khả năng tài chính/thu nhập của khách
- Phi trả góp: khoản nợ gốc sẽ được hoàn trả một lần, hàng
không chia nhỏ thành nhiều lần như trong trả góp. Còn
lãi có thể được trả thành nhiều kỳ hạn hoặc là trả một - Lãi suất tín dụng
lần khi kết thúc thời hạn tín dụng.
- Trả tuần hoàn: khoản nợ sẽ được hoàn trả nhiều lần
nhưng không có kỳ hạn trả xác định.

5 phamthanhnhat-buh 6 phamthanhnhat-buh

1
20/07/2021

2. ĐẶC TRƯNG 3. PHÂN LOẠI

4. Sự hoàn trả là vô điều kiện: quan hệ tín Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
dụng có tính ràng buộc, cưỡng chế Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
5. Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất Căn cứ vào nguồn gốc của khoản tín dụng
yếu và không thể loại trừ hoàn toàn Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của người
được cấp tín dụng
Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng

7 phamthanhnhat-buh 8 phamthanhnhat-buh

CĂN CỨ VÀO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG


CĂN CỨ VÀO THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
VỐN TÍN DỤNG

Tín dụng ngắn hạn: thời hạn cấp tín dụng từ 1 Tín dụng sản xuất – kinh doanh: vốn tín dụng tài
năm trở xuống (t ≤ 1 năm) trợ cho các nhu cầu vốn thiếu hụt trong quá trình
Tín dụng trung hạn: thời hạn cấp tín dụng từ sản xuất – kinh doanh
trên 1 năm đến 5 năm (1 năm < t ≤ 5 năm) Tín dụng tiêu dùng: vốn tín dụng tài trợ cho các
Tín dụng dài hạn: thời hạn cấp tín dụng từ trên 5 nhu cầu vốn thiếu hụt trong tiêu dùng
năm (t > 5 năm)

9 phamthanhnhat-buh 10 phamthanhnhat-buh

CĂN CỨ VÀO NGUỒN GỐC CỦA CĂN CỨ VÀO MỨC ĐỘ TÍN NHIỆM CỦA
KHOẢN TÍN DỤNG NGƯỜI ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG

Tín dụng trực tiếp: khoản tín dụng được hình Tín dụng có bảo đảm: khi cấp tín dụng ngân
thành trực tiếp trong quan hệ giữa ngân hàng và hàng bắt buộc người được cấp tín dụng phải có
khách hàng các biện pháp bảo đảm đi kèm
Tín dụng gián tiếp: khoản tín dụng được thực Tín dụng không có bảo đảm: khi cấp tín dụng
hiện thông qua việc ngân hàng mua lại các ngân hàng không bắt buộc người được cấp tín
khoản nợ chưa đến hạn thanh toán dụng phải có các biện pháp bảo đảm đi kèm

11 phamthanhnhat-buh 12 phamthanhnhat-buh

2
20/07/2021

CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC CẤP TÍN DỤNG CHO VAY

Cho vay Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
Chiết khấu chức tín dụng chuyển giao hoặc cam kết chuyển
Bao thanh toán giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào một mục đích xác định, trong một thời hạn
Cho thuê tài chính nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
Bảo lãnh ngân hàng hoàn trả cả gốc và lãi.

13 phamthanhnhat-buh 14 phamthanhnhat-buh

NGUYÊN TẮC CHO VAY

Đặc trưng Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với
 Hình thái giá trị tín dụng là tiền tệ khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận
 Bản chất là hành vi ứng trước giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp
với quy định tại Thông tư này và các quy định
 Đối tượng cho vay phong phú của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật
 Phương thức cho vay đa dạng về bảo vệ môi trường.
Phân loại Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm
 Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả
 Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận với tổ chức tín dụng.
(Theo Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)

15 phamthanhnhat-buh 16 phamthanhnhat-buh

ĐIỀU KIỆN CHO VAY Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu
vốn:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự 1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc
theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ 2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài
theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực 3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành,
hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. 4. Để mua vàng miếng.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi. 5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng
4. Có khả năng tài chính để trả nợ. cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà
theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây
Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh. của pháp luật.
(Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
17 phamthanhnhat-buh 18 phamthanhnhat-buh

3
20/07/2021

6. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác Phương án sử dụng vốn là tập hợp các thông tin về việc
và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải có các thông
để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều tin:
kiện sau đây: a) Tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn
a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh; trong tổng nguồn vốn cần sử dụng (trong đó có nguồn vốn
b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn cần vay tại tổ chức tín dụng); mục đích sử dụng vốn; thời
lại của khoản vay cũ; gian sử dụng vốn;
c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ. b) Nguồn trả nợ của khách hàng;
(Theo Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN) c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh (trừ
nhu cầu vốn phục vụ đời sống).
(Khoản 6 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)

Khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản, các nguồn
tài chính hợp pháp khác của khách hàng.
(Khoản 7 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)

19 phamthanhnhat-buh 20 phamthanhnhat-buh

THỜI HẠN CHO VAY VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ PHƯƠNG THỨC CHO VAY

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được 1. Cho vay từng lần
tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng 2. Cho vay hợp vốn
giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời 3. Cho vay lưu vụ
điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền
vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và 4. Cho vay theo hạn mức
khách hàng. 5. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong 6. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản
thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi thanh toán
khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một 7. Cho vay quay vòng
phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay 8. Cho vay tuần hoàn (rollover)
cho tổ chức tín dụng. 9. Các phương thức cho vay khác
(Theo Điều 27 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
21 phamthanhnhat-buh 22 phamthanhnhat-buh

CHIẾT KHẤU BAO THANH TOÁN

Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng, theo
chức tín dụng mua lại các công cụ chuyển đó tổ chức tín dụng mua lại các khoản phải thu
nhượng, giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của khách hàng phát sinh từ việc mua, bán
từ khách hàng. hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng
Đặc trưng: mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
 Cấp tín dụng dựa trên các quan hệ thương mại Đặc trưng:
hoặc quan hệ tài chính đã được thực hiện (tái tài  Cấp tín dụng dựa trên các khoản nợ phải thu
trợ) của người bán
 Mức độ rủi ro thấp hơn cho vay  Mức độ rủi ro thấp hơn cho vay

23 phamthanhnhat-buh 24 phamthanhnhat-buh

4
20/07/2021

CHO THUÊ TÀI CHÍNH BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng,  Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo
theo đó bên cho thuê chuyển giao tài sản thuộc đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh
sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng, bên về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
thuê có trách nhiệm hoàn trả tiền thuê (bao gồm chính thay cho khách hàng khi khách hàng không
gốc và lãi) trong suốt thời gian thuê. thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
Đặc trưng: tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
 Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn  Đặc trưng:
 Bên cho thuê có quyền sở hữu tài sản, bên đi  Là hình thức cấp tín dụng chữ ký (Signature credit)
thuê có quyền sử dụng tài sản  Nghĩa vụ của ngân hàng phát hành là nghĩa vụ bổ
 Mức độ rủi ro thấp hơn cho vay sung/nghĩa vụ thứ cấp

25 phamthanhnhat-buh 26 phamthanhnhat-buh

QUY TRÌNH TÍN DỤNG KHÁI NIỆM


Credit Credit

 Khái niệm  Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc,
 Ý nghĩa quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng.
 Nội dung của quy trình tín dụng: 6 bước  Quy trình tín dụng là một quá trình bao gồm

 Tiếp cận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ


nhiều giai đoạn theo một trật tự nhất định có tính
đề nghị cấp tín dụng chất liên hoàn và có quan hệ chặt chẽ hữu cơ
với nhau.
 Phân tích tín dụng
 Quyết định tín dụng
 Giải ngân
 Giám sát tín dụng
 Thanh lý tín dụng
phamthanhnhat-buh 27 phamthanhnhat-buh 28

Ý NGHĨA NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG


Credit Credit

 Là cơ sở cho việc xây dựng mô hình tổ chức  Bước 1: Tiếp cận và hướng dẫn khách hàng
thích hợp tại ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
 Là cơ sở để ngân hàng thiết lập các thủ tục  Mục tiêu: tạo nguồn thông tin khởi đầu cho giao
hành chính phù hợp với quy định của pháp luật dịch của khách hàng với ngân hàng, hình thành
và đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh doanh những cơ sở pháp lý ban đầu cho quan hệ tín
 Là cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và dụng sau này
quyền hạn của từng bộ phận liên quan đến hoạt
động tín dụng
 Là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và
điều chỉnh chính sách tín dụng

phamthanhnhat-buh 29 phamthanhnhat-buh 30

5
20/07/2021

NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG Quy tắc CAMPARI Quy tắc 5C
Credit
 Character (Tư cách của  Character (Tư cách của
khách hàng) khách hàng)
 Bước 2: Phân tích tín dụng
 Ability (Năng lực của  Capacity (Năng lực pháp
 Mục tiêu: khách hàng) lý)
 Định dạng các rủi ro có thể xảy ra liên quan đến  Margin (Lãi suất của  Cash (Khả năng tạo tiền
khoản vay khoản tín dụng) để trả nợ)
 Tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng  Purpose (Mục đích sử  Collateral (Bảo đảm tín
dụng vốn tín dụng) dụng)
về những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp
phòng ngừa  Amount (Giá trị vốn tín  Conditions (Các điều kiện
dụng) môi trường)
 Kiểm tra tính chính xác của các thông tin do  Repayment (Sự hoàn trả
khách hàng cung cấp vốn tín dụng)
 Làm cơ sở ra quyết định tín dụng  Insurance (Bảo đảm tín
dụng)
phamthanhnhat-buh 31 phamthanhnhat-buh 32

NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG BƯỚC 3


Credit Credit

 Bước 3: Quyết định tín dụng  Các yếu tố phải xác định khi chấp nhận cấp tín
 Mục tiêu: tránh được 2 sai lầm cơ bản trong dụng:
hoạt động cấp tín dụng  Giá trị vốn tín dụng
 Đồng ý cấp tín dụng cho khách hàng xấu  Thời hạn cấp tín dụng
 Từ chối cấp tín dụng cho khách hàng tốt  Kỳ hạn trả nợ
 Giá cả của khoản tín dụng (lãi suất và các chi
phí phi lãi)
 Bảo đảm tín dụng

phamthanhnhat-buh 33 phamthanhnhat-buh 34

NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Credit Credit

 Bước 4: Giải ngân  Bước 5: Giám sát tín dụng


 Mục tiêu: chuyển giao vốn tín dụng cho khách  Mục tiêu: theo dõi, đánh giá mức độ chấp hành
hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết theo hợp đồng tín dụng của khách hàng và kịp thời
hợp đồng tín dụng đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp
 Nguyên tắc giải ngân: Vận động của vốn tín dụng  Nội dung giám sát
gắn liền với vận động của tài sản.  Giám sát việc sử dụng vốn tín dụng
 Giám sát việc hoàn trả vốn tín dụng
 Giám sát thực trạng tài sản bảo đảm
 Tái phân tích và phân hạng các khoản tín dụng

phamthanhnhat-buh 35 phamthanhnhat-buh 36

6
20/07/2021

NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TÍN DỤNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
Credit Credit

 Bước 6: Thanh lý tín dụng  Khái niệm


 Mục tiêu: giải trừ nghĩa vụ của khách hàng đối  Ý nghĩa
với ngân hàng  Các hình thức bảo đảm tín dụng
 Kết quả: kết thúc khoản tín dụng đã cấp

phamthanhnhat-buh 37 phamthanhnhat-buh 38

KHÁI NIỆM Ý NGHĨA


Credit Credit

 Bảo đảm tín dụng là việc thiết lập cơ sở pháp lý  Phòng ngừa rủi ro tín dụng:
và kinh tế nhằm tạo nguồn trả nợ phụ cho ngân  Nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng
hàng trong trường hợp nguồn trả nợ chính  Ngăn chặn rủi ro đạo đức từ phía khách hàng
không còn.
 Hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra: tạo
nguồn trả nợ phụ, do ngân hàng có quyền ưu
tiên đối với tài sản bảo đảm
 Quyền ưu tiên phát mại tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ
 Quyền ưu tiên thu hồi nợ trước các chủ nợ khác
từ số tiền phát mại tài sản bảo đảm
phamthanhnhat-buh 39 phamthanhnhat-buh 40

CÁC HÌNH THỨC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Credit Credit

 Thế chấp tài sản  Thế chấp tài sản là việc người được cấp tín
 Cầm cố tài sản dụng (khách hàng) dùng tài sản thuộc sở hữu
 Bảo lãnh
của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ
đối với ngân hàng nhưng không chuyển giao tài
 Tín chấp
sản đó cho ngân hàng.
 Khi thế chấp, ngân hàng chỉ nắm giữ những
giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản.
 Khi thế chấp, tài sản bị phong tỏa, tạm thời mất
quyền định đoạt.

phamthanhnhat-buh 41 phamthanhnhat-buh 42

7
20/07/2021

CẦM CỐ TÀI SẢN BẢO LÃNH


Credit Credit

 Cầm cố tài sản là việc người được cấp tín dụng
 Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh)
(khách hàng) giao tài sản thuộc quyền sở hữu
cam kết với tổ chức tín dụng (bên nhận bảo
của mình cho ngân hàng để bảo đảm thực hiện
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho
nghĩa vụ trả nợ.
người được cấp tín dụng (bên được bảo lãnh),
 Ngân hàng có thể trực tiếp giữ hoặc ủy quyền nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh
cho bên thứ ba giữ tài sản cầm cố. không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
 Khi cầm cố, tài sản bị phong tỏa, tạm thời mất nghĩa vụ.
quyền sở hữu.  Các bên cũng có thể thoả thuận về việc bên bảo
lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được
bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình.
phamthanhnhat-buh 43 phamthanhnhat-buh 44

TÍN CHẤP 4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG


Credit

 Tín chấp là việc tổ chức chính trị - xã hội tại cơ Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân
sở bằng uy tín của mình bảo đảm cho cá nhân, hàng
hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại tổ chức Vốn tự có và các điều kiện nội lực của ngân
tín dụng để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. hàng
 Trách nhiệm của tổ chức chính trị – xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước
 Xác nhận điều kiện, hoàn cảnh của cá nhân, hộ Xu thế hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân
gia đình nghèo. hàng
 Chủ động hoặc phối hợp chặt chẽ với tổ chức
tín dụng giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho
cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn; giám sát
việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu
quả; đôn đốc trả nợ đầy đủ, đúng hạn. 46 phamthanhnhat-buh
phamthanhnhat-buh 45

MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VỐN TỰ CÓ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN NỘI LỰC
CỦA NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG

Mục tiêu là đích mà ngân hàng muốn đạt tới Vốn tự có
Chiến lược là cách thức mà ngân hàng lựa chọn  Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
để đạt tới mục tiêu chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh
Mục tiêu và chiến lược chi phối việc thiết kế và ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một
thực hiện danh mục tín dụng số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Khoản 10, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng
2010)

 Vốn tự có bao gồm tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2
trừ đi các khoản giảm trừ

47 phamthanhnhat-buh 48 phamthanhnhat-buh

8
20/07/2021

VỐN TỰ CÓ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN NỘI LỰC MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG
CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC

Vốn tự có Chu kỳ phát triển kinh tế


 Về mặt pháp lý (Regulatory Capital) Đặc điểm kinh tế địa phương
Sự phát triển của thị trường tài chính
Vốn tự có
CAR = * 100% Môi trường pháp lý
Tổng tài sản có rủi ro
…
CAR (Capital Adequacy Ratio): Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
 Về mặt kinh tế (Economic Capital)
Các yếu tố nội lực khác: trình độ nhân viên,
năng lực nhà quản trị, cơ sở vật chất…

49 phamthanhnhat-buh 50 phamthanhnhat-buh

XU THẾ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH


5. NHỮNG NỘI DUNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
VỰC NGÂN HÀNG

Chuẩn mực/thông lệ quốc tế Chính sách tín dụng của ngân hàng
Cạnh tranh và hợp tác Hệ thống đánh giá khách hàng và khoản vay
Tuân thủ và khác biệt Mô hình đo lường rủi ro danh mục tín dụng
Đa dạng hóa trong cơ cấu danh mục tín dụng
Sử dụng công cụ kỹ thuật hiện đại giảm
thiểu rủi ro danh mục

51 phamthanhnhat-buh 52 phamthanhnhat-buh

CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

Chính sách là tập hợp hệ thống văn bản có tính Nội dung chính sách tín dụng:
pháp quy của ngân hàng  Quy mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng
Chính sách tín dụng là tổng thể các định hướng,  Lĩnh vực cấp tín dụng
chủ trương, biện pháp, nguyên tắc của ngân  Các loại hình tín dụng
hàng trong việc cấp tín dụng
 Các quy định đảm bảo an toàn trong quá trình
Vai trò: cấp tín dụng
 Hướng dẫn - Giới hạn cấp tín dụng
 Kiểm tra, điều chỉnh - Quy trình cấp tín dụng, quy trình xử lý nợ có vấn
đề
- Hình thức/biện pháp bảo đảm tín dụng
53 phamthanhnhat-buh 54 phamthanhnhat-buh

9
20/07/2021

CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

 Giá cả tín dụng: bao gồm chi phí lãi và chi phí Trong đó:
phi lãi RP (Risk Premium): phí bù đắp rủi ro
- Chiến lược định giá theo phương pháp tổng hợp PD (Probability of Default) : xác suất vỡ nợ (theo hạng tín
nhiệm của khách hàng)
chi phí
LGD (Loss Given Default): tỷ lệ tổn thất khi vỡ nợ
Chi phí Chi phí vốn chủ
Lãi suất tạo lập Chi phí Chi phí
= + hoạt động + dự phòng + sở hữu
tín dụng vốn tín (Mức lợi nhuận - Chiến lược định giá theo lãi suất cơ bản
tín dụng rủi ro (RP)
dụng kỳ vọng)
- Chiến lược định giá theo thị trường

RP = PD * LGD

55 phamthanhnhat-buh 56 phamthanhnhat-buh

HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG VÀ


KHOẢN VAY QUY TẮC CAMPARI QUY TẮC 5C
 Character (Tư cách của  Character (Tư cách của
Là hệ thống đo lường rủi ro của từng giao dịch khách hàng) khách hàng)
tín dụng  Ability (Năng lực của  Capacity (Năng lực pháp
khách hàng) lý)
Các hệ thống đánh giá
 Margin (Lãi suất của  Cash (Khả năng tạo tiền
 Phương pháp phán quyết (Judgement Method) khoản tín dụng) để trả nợ)
 Phương pháp hệ thần kinh nhân tạo (Artificial  Purpose (Mục đích sử  Collateral (Bảo đảm tín
Neural Networks) dụng vốn tín dụng) dụng)
 Hệ thống điểm tín dụng (Credit Scoring System)  Amount (Giá trị vốn tín  Conditions (Các điều kiện
dụng) môi trường)
 Hệ thống xếp hạng (Rating System)
 Repayment (Sự hoàn trả
 Hệ thống xếp hạng nội bộ (Internal Rating vốn tín dụng)
System)  Insurance (Bảo đảm tín
dụng)
57 phamthanhnhat-buh 58 phamthanhnhat-buh

CHỈ SỐ Z-SORE

Chỉ số Z-score của Altman (1968) Trong đó:


X1 = Vốn lưu động/Tổng tài sản (Working Capital/Total
Assets)
Z = 1,2 * X1 + 1,4 * X2 + 3,3 * X3 + 0,6 * X4 + X2 = Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản (Retained
0,999 * X5 Earnings/Total Assets)
X3 = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản
 Nếu Z > 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an (EBIT/Total Assets)
toàn, chưa có nguy cơ phá sản X4 = Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Tổng nợ
(Market Value of Equity/Total Liabilities)
 Nếu 1,81 < Z < 2,99: Doanh nghiệp nằm trong
X5 = Doanh số/Tổng tài sản (Sales/Total Assets)
vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
 Nếu Z < 1,81: Doanh nghiệp nằm trong vùng
nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao
59 phamthanhnhat-buh 60 phamthanhnhat-buh

10
20/07/2021

HỆ THỐNG PHÂN LOẠI NỢ VÀ MỨC MẪU HỆ THỐNG KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO NHIỆM CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
Điểm số Hạng Độ rủi ro Cấp tín dụng
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, nợ trong ngân hàng được phân thành 5 > 400 AAA Thấp nhất Tối đa
nhóm với mức trích lập dự phòng rủi ro tương 351 - 400 AA Thấp Tối đa
ứng: 301 - 350 A Thấp Tối đa
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0% 251 - 300 BBB Thấp Tùy thuộc bảo đảm
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 5% 201 - 250 BB Trung bình Tùy thuộc bảo đảm
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 20% 151 - 200 B Trung bình Không cấp thêm
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): 50% 101 - 150 CCC Cao Không
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100% 51 - 100 CC Cao Không
0 - 50 C Cao Không
<0 D Cao nhất Không
61 phamthanhnhat-buh 62 phamthanhnhat-buh

MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC
TÍN DỤNG TÍN DỤNG

Sự cần thiết của mô hình đo lường rủi ro danh  Tính vốn kinh tế bù đắp cho tổn thất không kỳ
mục tín dụng vọng/không dự kiến (Unexpected Loss – UL)
Ý nghĩa của mô hình đo lường rủi ro danh mục - Giá trị vốn kinh tế - giá trị chịu rủi ro (Value at
tín dụng Risk – VaR)
 Tạo cơ sở cho việc thiết lập dự trữ nhằm bù đắp - VaR dùng để đo lường tổn thất tối đa của tài sản
tổn thất kỳ vọng/dự kiến (Expected Loss – EL) ở tình huống xấu nhất trong một khoảng thời
gian xác định với một mức xác suất cho trước
EL = PD * EAD * LGD (thường gọi là độ tin cậy)
 Xác định giá trị thị trường của từng khoản vay
và của toàn danh mục
Trong đó EAD (Exposure at Default) là tổng dư nợ của
khách hàng tại thời điểm không trả được nợ
63 phamthanhnhat-buh 64 phamthanhnhat-buh

MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC ĐA DẠNG HÓA TRONG CƠ CẤU


TÍN DỤNG DANH MỤC TÍN DỤNG

Các loại mô hình đo lường rủi ro danh mục tín Trường phái tập trung hóa/chuyên môn hóa và
dụng đa dạng hóa (Lý thuyết danh mục đầu tư của
 Mô hình cấu trúc (VD: mô hình PortfolioManager Harry Markowitz)
của KMV – mô hình KMV) Điều kiện cơ bản liên quan đến đa dạng hóa
 Mô hình nhân tố kinh tế (VD: mô hình  Danh mục phải bao gồm một số lượng lớn
CreditPortfolioView) những khoản tín dụng có giá trị tương đối nhỏ
 Mô hình thống kê bảo hiểm (VD: mô hình  Những khoản tín dụng trên danh mục phải có
CreditRisk+) tính độc lập, ít phụ thuộc với nhau
 Mô hình ma trận tín nhiệm (VD: mô hình
CreditMetrics)

65 phamthanhnhat-buh 66 phamthanhnhat-buh

11
20/07/2021

SỬ DỤNG CÔNG CỤ KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI


SƠ ĐỒ HOÁN ĐỔI RỦI RO TÍN DỤNG
GIẢM THIỂU RỦI RO DANH MỤC

Hoán đổi rủi ro tín dụng (Credit Default Swap –


CDS) Thanh toán phí bảo hiểm

Chứng khoán hóa khoản nợ (Securitization)


Mua bán nợ (Loan Trading) Biến cố
NGÂN HÀNG Bồi thường xảy ra CÔNG TY
 Dự phần cho vay MUA thiệt hại BÁN
 Dự phần thời đoạn BẢO HIỂM BẢO HIỂM
 Chuyển nhượng Thanh lý
hợp đồng Biến cố
không xảy ra

67 phamthanhnhat-buh 68 phamthanhnhat-buh

SƠ ĐỒ CHỨNG KHOÁN HÓA

Bán
khoản Phát
Cho cho hành
vay vay CK
NGÂN Special
KHÁCH
HÀNG Purpose NHÀ
HÀNG
KHỞI Vehicle ĐẦU TƯ
VAY
TẠO Tiền (SPV) Tiền
mua bán
nợ CK

Thanh toán gốc Quản lý và Thanh toán gốc


và lãi khoản vay thanh toán và lãi CK

69 phamthanhnhat-buh

12

You might also like