Professional Documents
Culture Documents
TCXD-Trinh Hong Vi
TCXD-Trinh Hong Vi
Tóm tắt – Việc nghiên cứu về sự làm việc Abstract- Survey of work at the time of
đồng thời của bu lông, mặt bích và ống thép chưa Bolts, Flange and steel pipe have not been
được đề cập nhiều. Do đó trong thực tế đã xảy ra mentioned much. so that in fact did happen the
những sự cố phá hoại tại liên kết này, nhiều destructive incidents in this connect, many causes
nguyên nhân là do chưa xét tác dụng đồng thời is not considering the effect pf the load at the
của tải trọng mà chỉ xét các yếu tố tác dụng đơn same time that just the simple effects element.
thuần. Depending on the ratio of the size of Bolt,
Tùy vào tỉ lệ kích thước của bulông, Mặt bích Flange and steel pipe, We have three models
và ống thép, mà ta có 3 mô hình phá hủy: Mặt destroy: Flange, steel pipe are too thick, destroy
bích, ống thép quá dày, phá hoại xảy ra ở bulông; happened in Bolts; Flange, steel pipe are too thin,
Mặt bích, ống thép quá mỏng, phá hoại xảy ra ở destroy happened in Flange or steel pipe; destroy
mặt bích hay ống thép; phá hoại đồng thời ở Bu at the same time in Bolts, Flange and steel pipe.
lông, Mặt bích và ống thép. The article aims to bring out the relationship
Bài báo nhằm đưa ra mối quan hệ giữa lực between the tension in steel pipe and pulling
kéo trong cấu kiện và kéo dọc trong bu lông và along in the Bolts and recommendations should
kiến nghị nên cho tỉ lệ giữa kích thước giữa choose the ratio of the size between
đường kính thân bulông, bề dày bản thép và ống diameter bolts, Thick Flange and steel pipe to
thép để đảm bảo kết cấu làm việc tốt và tiết kiệm ensure good working structure and
vật liệu. material savings
Key words– Flange; pulling along in the Boil;
Từ khóa– Mặt bích; Lực kéo trong bu lông; Bearing joints pulling twisting at the same time;
mối nối chịu lực kéo xoắn đồng thời; liên kết Links sliding friction; High strength bolts; Model
trượt ma sát; bulông cường độ cao; mô hình phá destroy.
hủy.
1. Đặt vấn đề 2Tp 2Tp 2Tp
Việc tính toán thiết kế bu lông chịu kéo xoắn đồng thời
trong liên kết bu lông phụ thuộc nhiều vào tỷ lệ kích thước giữa
Mặt bích, bu lông và ống thép Tp Tp Tp+q Tp+q Tp+qu
Hiện nay, trên thế giới, các nhà khoa học đã đưa ra nhiều lý
thuyết tính toán đường quan hệ giữa lực dọc trong bu lông và
q q qu qu
lực kéo trong cấu kiện nhưng chưa đưa ra được mối quan hệ
giữa các kích thước hợp lý giữa đường kính bu lông, mặt bích M« h×nh ph¸ hñy 1 M« h×nh ph¸ hñy 2 M« h×nh ph¸ hñy 3
và ống thép.
Hình 2.1. Ba mô hình phá hủy của Petersen
Vì vậy, đề tài này sẽ mô phỏng ứng xử của mối nối ống
thép sử dụng mặt bích và bu lông cường độ cao , xem xét mô Mô hình phá hủy 1: Bản mã đủ độ dày, không có biến dạng
xuất hiện trong mô hình này. Có nghĩa là lực kéo trong bản mã
hình phá hủy và kiến nghị tỷ lệ kích thước hợp lý cho đường
kính bu lông, mặt bích và ống thép. ảnh hưởng trực tiếp đến bulông, và khi lực dọc trong bulông
vượt quá giới hạn cho phép thì liên kết bị phá hoại.
2. Lý thuyết tính toán
Mô hình phá hủy 2: Lực dọc trong bulông đạt giới hạn cho
2.1. Mô hình phá hủy do Petersen đề xuất phép, đồng thời khớp dẻo cũng xuất hiện trong bản mã.
Petersen (1998) đã sử dụng nghiên cứu thực nghiệm vào Mô hình phá hủy 3: Bản mã quá mỏng, sự phá hoại xảy ra
những vấn đề cần xem xét trên và đã rút ra được kiến nghị. Dựa trong bản mã.
vào mô hình, ông đã phát biểu rằng độ mỏi không thực sự bị
ảnh hưởng bởi những vấn đề trên. 2.2. Mô hình của SeiDel
Sự phá hủy của liên kết thì có thể xảy ra ở bulông, ở bản
mã, hoặc xảy ra đồng thời ở bulông và bản mã. Đó được gọi là 3
mô hình phá hủy của Petersen
Tp
Ts
C
.E. d
wo
d
wi
w 4t
w
Tp Các đại lượng:
Tv Tp: Lực dọc trong bulông
Vï ng 1 Vï ng 2 Vï ng 3 Vï ng 4 Ts: Lực kéo tác dụng vào cấu kiện
0 T1 T2 T3 T4 Ts
No: Lực kéo thiết kế của bulông
Tv: Lực kéo ban đầu trong bulông
Hình 2.2. Quan hệ phi tuyến giữa ngoại lực và lực dọc
trong bulông e: Khoảng cách từ đầu bản mã đến tâm bulông
Vùng 1: Chưa xuất hiện biến dạng, ngoại lực tác dụng được g: Khoảng cách từ tâm bulông đến tâm bản mã
giới hạn bởi ứng lực nén trước trong bulông Cb: Hệ số lò so kéo của bulông
Vùng 2: Khe hở bắt đầu phát triển Cc: Hệ số lò so nén của bản mã
Vùng 3: Liên kết hở ra với một độ hở phụ thuộc vào ngoại p: Tỷ số giữa nội lực và ngoại lực
lực tác dụng
: Hệ số cân bằng
Vùng 4: Xuất hiên vùng chảy dẻo của bulông và/hoặc bản
mã cho đến khi liên kết bị phá hoại. y: Giới hạn đàn hồi của bulông
2.3. Mô hình đường 3 đoạn của Schmitd-Neuper Ae: Diện tích tiết diện hiệu quả của mặt bích
Tp Cf: Hệ số lò so nén của bản mã
Cw: Hệ số lò so nén của vòng đệm
Lùc däc trong bul«ng, Tp
.E.d 2
C s
b 8t Hình 3.1. Đặc trưng hình học bulông
F
1
C
c 1 2
C C
f w
2
C
E 2
f 2t 4 w h
F
d d2 d D d
8 w A w 2t F .d w
3
D A
2
1
1
Hình 3.4: Quan hệ giữa lực dọc Tp trong bulông và lực kéo
Ts trong cấu kiện.
Trong hình 3.4, 4 giai đoạn đã biểu diễn được quan hệ giữa
lực dọc trong bulông và lực kéo trong cấu kiện theo kiến nghị
của Seidel, và định nghĩa mô hình phá hủy của Pertersen là mô
hình 2.
Như vậy, chúng ta có thể tìm ra sự giống nhau của kết quả
phân tích với biểu đồ Scmidt-Neuper, biểu đồ của Seidel, mô
hình phá hủy của Pertersen.
3.1.3. Phương pháp phân tích
Ứng lực trước trong bulông 3.2. Mô phỏng liên kết mối nối đối đầu của ống thép tròn
dùng bulông và mặt bích ngoài
Sử dụng phần mềm Abaqus 6.10-1, ta mô phỏng được mô
hình cấu kiện chịu kéo làm việc qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: đặt ứng lực trước cho bulông cho đến khi đạt
được lực hướng tâm ban đầu bằng phương pháp chuyển vị khi
thay đổi nhiệt độ (couple temperature-displacement). Có nghĩa
là bulông sẽ không được ứng lực trước thông thường mà được
hạ nhiệt độ.Vì các nút hai đầu của bulông gắn liền với các mặt
bích, nên khi được hạ nhiệt độ, bulông sẽ tự tạo ra một ứng lực
trước. Bằng nhiều lần thử nghiệm thì chúng ta có thể làm lạnh
bulông cho đến khi bulông đạt được lực hướng tâm ban đầu. Hình 3.5. Liên kết ống thép
Trong luận văn, lực hướng tâm ban đầu được định nghĩa bằng 3.2.1 Mô phỏng mẫu 1 kích thước 165.2x4 chịu kéo, kéo
công thức Tv=0,7xyxAe= 197.29kN. xoắn đồng thời
Giai đoạn 2: Giữ nguyên lực hướng tâm ban đầu trong 3.2.1.1 Mô phỏng liên kết chịu kéo
bulông và đặt lực kéo Ts cho bản thép bằng cách khai báo
chuyển vị.
Phương pháp này được dùng để biểu diễn một phân tích
nhiệt cơ học.Phân tích nhiệt cơ học là một phép tính toán phi
tuyến mà chuyển vị và nhiệt độ tương thích nhau.Theo cách
này, hành động tương phản của nhiệt độ dựa trên chuyển vị và
chuyển vị dựa trên nhiệt độ có thể được đưa vào tính toán.Trong
luận văn, sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên chuyển vị được tính
toán dựa vào độ giãn nở vì nhiệt.Không có sự truyền nhiệt giữa
bulông và các bản thép.
Liên kết
Liên kết được dùng để khử bậc tự do ở các nút độc lập. Khi
một biến bị khử thì nó không thể tham chiếu trong bất kỳ điều
kiện biên nào khác.
Quá trình phân tích trong luận văn liên quan đến lực hướng
tâm trong bulông, lực kéo trong bản thép thông qua chuyển vị a) Chọn kích thước giữu chiều dày mặt bích với đường kính
theo trục Y Bulông
Chúng ta đưa ra thông số 3 mô hình:
Trường hợp 1(TH1): e2 =30mm, e1 =40mm, ds=20mm; tF
=16mm (tF/ds=0.8; (e1+e2)/tF=4.375)
Trường hợp 2(TH2): e2 =30mm, e1 =40mm, ds =20mm, tF
=20mm (tF/ds=1; (e1+e2)/tF=3.5)
Trường hợp 3(TH3): e2 =30mm, e1 =40mm, ds =20mm, tF
=25mm (tF/ds=1.25 (e1+e2)/tF=2.8)
Với tỉ lệ kích thước của mặt bích và bu lông như trên, ta đi 1000000
tìm kích thước hợp lý cho mặt bích và ống thép, Chúng ta đưa 900000
=20mm; ti=10mm (tF/ds=1; ti/ds=0.5; (e1+e2)/tF=3.5) 0 30000 60000 90000 120000 150000 180000 210000 240000 270000
800000
(e1+e2)/tF=3.5) thì sự phá hoại là hợp lý nhất vì ống thép, mặt 700000
bích và bu lông cùng đạt đến trạng thái giới hạn chảy. 600000
Với tỉ lệ kích thước hợp lý của mặt bích và bu lông, ống 400000
Ứng suất trong Mặt bích
thép trong trường hợp kéo như trên, ta đi tìm kích thước hợp 300000
Ứng suất trong BU lông
lý cho bu lông, mặt bích và ống thép trong trường hợp chịu lực 200000 Ứng suất giới hạn trong Bu lông
1000000
900000
800000
700000
600000
500000
1000000
ti=6mm (tF/ds=1;ti/ds=0.3; (e1+e2)/tF=3.5 900000
ti=10mm
ti=10mm (tF/ds=1; ti/ds=0.5; (e1+e2)/tF=3.5 500000
ti=12mm
400000
800000
700000 Hình 3.19. Biểu đồ ứng suất trong Bu lông và ống thép 4
600000 trường hợp
Kết luận: với trường hợp chịu kéo, kéo xoắn đồng thời:
500000
400000
100000
Vị trí phá hoại (e1+e2)/tF=3.5) thì sự phá hoại là hợp lý nhất vì ống thép, mặt
bích và bu lông cùng đạt đến trạng thái giới hạn chảy.
Ứng suấ t đạt được khi gia nhiệt
1000000
3.2.1.1 Mô phỏng liên kết chịu kéo
900000
800000
700000
600000
500000
400000
Ứng suất trong Mặt bích
300000
Ứng suất tring Bu lông
a) Chọn kích thước giữu chiều dày mặt bích với đường kính
Bulông
Trường hợp 1(TH1): e2 =35mm, e1 =40mm, ds=22mm; tF 1100000
900000
1100000
400000 Ứng suất trong Mặt bích
1000000
300000 Ứng suất tring Bu lông
900000
Vị trí phá hoại
200000
800000
Ứng suất đạt được khi gia nhiệt
700000
100000
Ứng suất giới hạn trong Mặt bích
600000 0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2 Ứng suất giới hạn trong Bu lông
500000
800000
Hình 3.20. Ứng suất trong Bu lông và Mặt bích TH1 700000
1100000
600000
1000000
500000
900000
Ứng suất trong Mặt bích
400000
800000
Ứng suất trong BU lông
300000
700000
Ứng suất giới hạn trong Bu lông
200000
600000
Ứng suất giới hạn trong Mặt bích
100000
500000
Vị trí phá hoại
400000 0
Ứng suất giới hạn trong Bu lông Ứng suất đạt được khi gia nhiệt
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2
300000 Ứng suất giới hạn trong Mặt bích
200000
Vị trí phá hoại
Hình 3.21. Ứng suất trong Bu lông và Mặt bích TH2 800000
1100000 700000
1000000 600000
900000
500000
100000 Ứng suất đạt được khi gia nhiệt Hình 3.25. Ứng suất trong Bu lông và ống thép TH3
Ứng suất giới hạn trong Mặt bích
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2 Ứng suất giới hạn trong Bu lông
Với số liệu 3 trường hợp trên ta sẽ vẽ được biểu đồ 3 đường
như sau:
Hình 3.22. Ứng suất trong Bu lông và Mặt bích TH3 1100000
của ống thép là mô hình 2.Cường độ trong bulông đạt giới hạn 800000
cho phép, đồng thời khớp dẻo cũng xuất hiện trong mặt bích. 700000
b) Chọn kích thước giữa chiều dày mặt bích với chiều dày 600000 ti=6mm
Với tỉ lệ kích thước của mặt bích và bu lông như trên, ta đi 400000
ti=10mm
tìm kích thước hợp lý cho mặt bích và ống thép, Chúng ta đưa 300000
Vị trí phá hoại hợp lý
Trường hợp 2(TH2): e2 =35mm, e1 =40mm, ds =22mm, tF Hình 3.26. Biểu đồ ứng suất trong Bu lông và ống thép
=22mm, ti=8mm (tF/ds=1; ti/ds=0.45 ; (e1+e2)/tF=3.4) trong 3 trường hợp
Trường hợp 3(TH3): e2 =35mm, e1 =40mm, ds =22mm, tF Kết luận: Với trường hợp chịu kéo như sau:
=22mm, ti=10mm (tF/ds=1; ti/ds=0.55; (e1+e2)/tF=3.4)
Với tỷ lệ kích thước: (0.8<tF/ds<1.13;ti/ds 0.3;
(e1+e2)/tF=3.5) thì sự phá hoại là hợp lý nhất vì ống thép, mặt
bích và bu lông cùng đạt đến trạng thái giới hạn chảy.
3.2.2.1. Liên kết chịu kéo xoắn đồng thời
Hình 3.29. Ứng suất trong Bu lông và ống thép TH3
1100000
1000000
900000
800000
700000
600000
500000
400000
Ứng suất trong Mặt bích
300000
Ứng suất tring Bu lông
200000 Vị trí phá hoại
800000
Trường hợp 3(TH3):: e =30mm, g =40mm, ds =22mm, tF 700000
=22mm; ti=14mm (tF/ds=1; ti/tF=0.64; (e1+e2)/tF=3.4
600000 Tw=10mm
Trường hợp 4(TH4):: e =30mm, g =40mm, ds =22mm, tF 500000 Tw=12mm
=22mm; ti=16mm (tF/ds=1; ti/tF=0.73; (e1+e2)/tF=3.4 400000 Tw=14mm
1000000
Vị trí phá hoại hợp lý
300000
900000 tw=16mm
200000
800000 Vị trí phá hoại hợp lý
100000
700000
0
600000 0 25000 50000 75000 100000 125000 150000 175000 200000 225000 250000 275000 300000
500000
Hình 3.31. Biểu đồ ứng suất trong Bu lông và ống thép 4
400000
Ứng suất trong Mặt bích trường hợp
300000
Ứng suất trong BU lông
Kết luận: với trường hợp chịu kéo, kéo xoắn đồng thời:
Ứng suất giới hạn trong Bu lông
1000000 Trong liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bulông
900000 chịu xoắn, kéo xoắn đồng thời, lực nén trước trong bulông sẽ
800000 gây ra áp lực giữa hai bản ngay cả trước khi ngoại lực tác dụng
700000
vào hệ. Khi có ngoại lực tác dụng, hai bản sẽ có xu hướng tách
600000
rời nhau và khi khe hở đủ lớn sẽ xuất hiên vùng chảy dẻo của
500000
bulông và/hoặc bản mã cho đến khi liên kết bị phá hoại.
400000
300000
4.Kết luận
Ứng suất giới hạn trong Bu lông
mã và chiều dày ống thép. Bài báo nhằm khẳng định nên cho tỉ
Hình 3.28. Ứng suất trong Bu lông và ống thép TH2
lệ giữa đường kính bulông (ds), chiều dày bản mã (tF) và chiều
dày ống thép (ti):
1100000
1000000
600000
Nhằm đảm bảo kết cấu làm việc tốt và tiết kiệm vật liệu.
500000 Tài liệu tham khảo
400000
Ứng suất giới hạn trong Bu lông [1] Eurocode 3: Design of steel structuresPart 1-1 : General
300000 Ứng suất giới hạn trong Mặt bích
rules and rules for buildings.
Vị trí phá hoại
200000
Ứng suất trong mặt bích [2] Assis. Prof. Dr Ehab Boghdadi Matar - Steel
100000
Ứng suất trong bu lông
Ứng suất trong Mặt bích
Connections -Zagazig University
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2 Ứng suất đạt được khi gia nhiệt