NỘI DUNG ÔN TẬP CNXHKH 2020-2021

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

NỘI DUNG ÔN TẬP THI KẾT THÚC MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

NĂM HỌC 2020-2021

Lưu ý: thời gian làm bài 75 phút

Sinh viên không sử dụng tài liệu

Câu 1: Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.

Đặc điểm:

 GCCN Việt Nam là sản phẩm của một quá trình công nghiệp hoá đặc biệt
 Ra đời từ quá trình “khai thác thuộ c địa” của thực dân Pháp
 Phát triển trong mộ t nước nông nghiệp lạc hậu (CNH muộ n, cơ sở KT- kĩ thuật ít, lạc
hậu, C.Nghệ thấp, thiếu C.Nghệ hiện đại... )
 Lại trải qua chiến tranh kéo dài…
 GCCN Việt Nam có nhiều ưu thế về chính trị
 Sớm tiếp thu CN Mác- Lênin, có Đảng và có lãnh tụ sáng suốt
 Vững vàng về chính trị, tư tưởng
 Được rèn luyện, có bản lĩnh chính trị
 Là nòng cốt, đi đầu trong sự nghiệp CM của dân tộ c và quá trình đổi mới theo định
hướng XHCN
 “Là giai cấp kiên quyết nhất, cách mạng nhất, đi đầu trong đấu tranh cách mạng ” -
Hồ Chí Minh.
 Quan hệ mật thiết với dân tộc, nhất là giai cấp nông dân
 Gắn bó lợi ích giai cấp với lợi ích dân tộ c...
 Nhận rõ kẻ thù của giai cấp và dân tộ c là mộ t
 Sớm trở thành giai cấp lãnh đạo dân tộ c.
Nội dung SMLS: Thông qua độ i tiền phong là ĐCS, GCCN :

Tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng mình ; giải phóng toàn XH khỏi mọi áp bức,
bất công

Xoá bỏ các chế độ áp bức, bóc lộ t, bất công, xóa bỏ CNTB để xây dựng CNXH và CNCS trên
phạm vi toàn thế giới.

Kinh tế: GCCN là LLSX cơ hành đấu tranh giành Văn hóa–xã hộ i: Dưới sự
bản sản xuất ra của cải chính quyền, xây dựng lãnh đạo của ĐCS, GCCN
cho xã hộ i XHCN. nhà nước mới của nhân xây dựng nền VH, con
dân. người mới với tư tưởng,
Chính trị: Dưới sự lãnh đạo đức XHCN...
đạo của ĐCS, GCCN tiến

Vai trò của SV trong thời kì CNH, HĐH, 4.0 ?


(Nêu thực trạng của SV hiện nay : thụ động, vô cảm, lười biếng, sa đọa,……)
- Lực lượng xã hội hùng hậu, có sức khoẻ, có trình độ học vấn, có tiềm năng sáng tạo, có khả năng
tiếp cận và làm chủ khoa học hiện đại.
- Là lực lượng xung kích cách mạng, nguồn nhân lực quyết định thắng lợi của sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Luôn phát huy truyền thống của dân tộc, luôn nêu cao tinh thần xung phong, tình nguyện, xung
kích, đi đầu để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Đảng, nhà nước và nhân dân giao phó
-Là lớp người “xung phong trong công cuộc phát triển kinh tế và văn hóa, trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội”

- “ Đâu cần thanh niên có, đâu khó có thanh niên “

Câu 2: Phân tích tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên
hệ VN.

Tính tất yếu: Phải trải qua thời kì quá độ Chính Trị. Có 2 thời kì:
( Giữa XH TBCN – XH CSCN là thời kì cải biến CM từ XH này – XH kia: thời kỳ quá độ ; nhà nước: nền
chuyên chính CM của GC Vô Sản )

Quá độ trực tiếp lên CNXH từ những nước TBCN Quá độ gián tiếp lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN

( ĐK: Chỉ có thể thực hiện <-> Sự giúp đỡ của 1 nước CN tiên tiến đã Cách Mạng XHCN thành
công dưới sự lãnh đạo của ĐCS. )

Đặc điểm: những nhân tố XH mới – tàn tích XH cũ tồn tại đan xen -> Đấu tranh vs nhau trên mọi
lĩnh vực đời sống XH. Chính trị: tồn tại nhà nước CCVS

Kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần

Xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội…

Văn hóa tư tưởng: tồn tại nhiều loại văn hóa tư tưởng khác nhau

Ở Việt Nam hình thái quá độ gián tiếp với: “Đặc điểm to nhất là từ một nước nông nghiệp lạc hậu
tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa”(1). Đặc điểm này
chi phối tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, nhằm từng bước xóa bỏ triệt để các tàn tích
của chế độ thực dân, phong kiến, đồng thời từng bước gây dựng các mầm mống cho CNXH phát
triển

Quá độ lên CNXH là một cuộc đấu tranh cách mạng phức tạp, gian khổ và  lâu dài chứ
“không thể một sớm một chiều”(2).. Chúng ta phải thay đổi triệt để những nếp sống, thói
quen, ý nghĩ và thành kiến có gốc rễ hàng ngàn năm... biến nước ta từ một nước nông
nghiệp thành một nước công nghiệp”(3). Tuy nhiên, muốn “tiến lên chủ nghĩa xã hội” thì
không phải “cứ ngồi mà chờ” là sẽ có được chủ nghĩa xã hội. Nếu nhân dân ta mọi người cố
gắng, phấn khởi thi đua xây dựng, thì thời kỳ quá độ có thể rút ngắn hơn.

Vai trò SV góp phần đẩy nhanh sự nghiệp quá độ lên CHXN ?
( Nêu thực trạng SV hiện nay: có thể dùng chung với c1 )
Học tập các môn khoa học xã hội và nhân văn (KHXH&NV), cốt lõi là các môn lý luận chính
trị (LLCT), bao gồm: Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã
hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh và môn  Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam
Tiếp thu tri thức khoa học, hình thành thế giới quan, nhân sinh quan cách mạng; có lý
tưởng, tư duy khoa học, đạo đức cách mạng, năng lực sáng tạo trong hoạt động thực tiễn;
nắm được những kiến thức căn bản, cốt lõi, quan trọng để xây dựng cơ sở khoa học cho
nhận thức và niềm tin vững chắc vào sự nghiệp cách mạng, vào sự lựa chọn và con đường
độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Rèn luyện, tham gia tích cực phong trào Đoàn, các h oạt động ngoại khóa “Tiếp sức mùa thi”,
“Sinh viên 5 tốt”, “Sinh viên với biển, đảo Tổ quốc”  phong trào bảo vệ môi trường, thực hiện
nếp sống văn minh đô thị, đảm bảo trật tự đô thị; các cuộc vận động quyên góp ủng hộ quần
áo, sách vở cho gia đình, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, khắc phục hậu quả thiên tai,...trau
dồi, hoàn thiện bản thân, nhân cách và tính năng động thông qua việc bổ trợ kiến thức, bổ
sung các kỹ năng và kinh nghiệm sống.

Câu 3: Bản chất và định hướng của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

Bản chất:

Là thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, dân tộc, giải phóng con người một cách triệt để, toàn diện,
thực hiện quyền tự do, bình đẳng của con người.

Đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân

Bản chất dân chủ XHCN thể hiện trên các khía cạnh sau:

Bản chất chính trị : Bản chất kinh tế: Bản chất TT - VHXH:

 Mang bản chất chất giai  Sở hữu xã hội về TLSX  Hệ tư tưởng chủ đạo
cấp công nhân chủ yếu trong xã hội là CN Mác –
Lênin
 Do Đảng Cộng sản lãnh  Chủ thể phát triển LLSX
 Kế thừa những giá trị của
đạo (Bản chất nhất nguyên) và thụ hưởng lợi ích là ND.
các nền văn hóa trước đó
 Thừa nhận chủ thể quyền
lực của NN là nhân dân  Thực hiện giải phóng con
(nhân dân xây dựng NN) người triệt để và PT toàn
diện cá nhân
 Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh)
 Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân)
 Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc )
 Dân chủ gắn với pháp luật (gắn liền với kỷ luật, kỷ cương)
 Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
 Cơ chế thực hiện dân chủ: trực tiếp và gián tiếp
 Thiết chế thực hiện dân chủ: thông qua nhà nước và cả hệ thống chính trị
 Do ĐCS lãnh đạo (Thực hiện nhất nguyên chính trị)

Định hướng:

 Thực hiện dân chủ hóa trên các lĩnh vực của đời sống xã hội
 Tiếp tục đổi mới hoạt động của các tổ chức trong HTCT nhằm đảm bảo quyền dân chủ của nhân dân
 Tăng cường thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở
 Bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hướng đảm bảo dân chủ và hội nhập quốc tế
 Triển khai, giám sát việc thực hiện luật
 Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, CC, VC có đức, tài (hồng – chuyên).
 Đối với lực lượng Công an nhân dân: vai trò, trách nhiệm trong việc xây dựng, phát huy dân chủ

Vai trò SV hoàn thiện nền dân chủ ?

Thực trạng: Nhận thức của SV về dân chủ và xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa còn hạn chế, chưa đầy
đủ và hệ thống, chưa lý giải và làm sáng tỏ kịp thời nhiều vấn đề do thực tiễn đặt ra, chưa giải quyết tốt mối
quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật, kỷ cương; chưa coi trọng đúng mức phát triển các hình thức dân chủ trực
tiếp

Câu 4: Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Việt Nam và đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng
lớp ở nước ta hiện nay.

a) Nội dung của liên minh GC, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH Ở Việt Nam:

• Nội dung kinh tế :

- Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất , là cơ sở vật chất- kỹ thuật của liên minh trong thời kì quá độ lên
CNXH

- Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức ở nước ta thực
chất là sự hợp tác giữa họ, đồng thời mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác , đặc biệt là đội ngũ
doanh nhân … để xây dựng nền chủ nghĩa mới của XHCN hiện đại.

• Nội dung chính trị:

- Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo của
ĐCS VN đối với liên minh và đối với toàn cầu hoá XH để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị,
giữ vững độc lập dân tộc và định hướng đi lên CNXH

- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân , đảm bảo các lợi ích
chính trị , các quyền dân chủ , quyền công dân , quyền làm chủ , quyền con người của công nhân , nông
dân , tri thức và của nông dân lao động , từ đó thực hiện quyền lực thuộc về nhân dân.
• Nội dung văn hoá xã hội:

- Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau xây dựng nền văn hoá VN tiên
tiến , đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa giá trị văn hoá của nhân loại .

b) Phương hướng xây dựng CCXH -GC và tăng cường liên minh GC , tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở
VN:

- MỘT, đẩy mạnh CNH , HĐH ; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng KT với đảm bảo tiến bộ, công
bằng hoá XH tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu XH – giai cấp theo hướng tích cực

- HAI, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu XH , nhất
là các chính sách liên quan đến cơ cấu XH – giai cấp .

- BA, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh
và toàn xã hội.

- BỐN, hoàn thành thể chế KT thị trường định hướng XHCN , đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ ,
tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.

- NĂM, đổi mới hoạt động của Đảng, nhà nước , Mặt trận Tổ quốc VN nhằm tăng cường khối liên minh giai
cấp , tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.

Câu 5: Phân tích Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lê nin. Chính sách dân tộc của đảng và
nhà nước ta hiện nay?

a) Cương lĩnh DT của CN MLN:

Trên cơ sở tư tưởng của Marx và Engels về hai vấn đề dân tộc và giai cấp , cùng sự phân tích hai xu hướng
của vấn đề dân tộc , Lenin đã nêu ra “cương lĩnh dân tộc” với ba nội dung cơ bản :

• Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:

- Là quyền thiêng liêng của các dân tộc.

- Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau; không một dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi
về KT, CT, VH, ngôn ngữ.

- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và
được thực hiện trong thực tế, trong đó việc khắc phục sự chênh lệch và trình độ phát triển KT, VH giữa các
DT do lịch sử để lại có ý nghĩa cơ bản.

- Trong quan hệ giữa các QG-DT , quyền bình đẳng DT gắn liền với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân
biệt chủng tộc , chủ nghĩa bá quyền nước lớn , chống sự áp bức bốc lột của các nước TB phát triển đối với
các nước lạc hậu chậm phát triển về KT. Mọi QG đều bình đẳng trong quan hệ QT.

- Đoàn kết công nhân và các DT có ý nghĩa lớn lao đối với sự nghiệp giải phóng DT. Nó có vai trò quyết
định đến sự xem xét, thực hiện quyền bình đẳng DT và quyền DT tự quyết.

- Là yếu tố tạo nên sức mạnh đảm bảo cho thắng lợi của giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trong
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc .

• Các dân tộc có quyền tự quyết:


- Là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền tự quyết định con đường phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của
dân tộc mình.

- Quyền tự do phân lập thành cộng đồng quốc gia dân tộc độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp lại với các
dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.

- Khi xem xét giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc cần đứng vững trên lập trường của giai cấp công
nhân.

• Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại

- Là tư tưởng, nội dung cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của Lenin.

- Tư tưởng này thể hiện bản chất quốc tế của giai cấp công nhân, phong trào công nhân và phản ánh tính
thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

- Đoàn kết công nhân các dân tộc có ý nghĩa lớn lao lớn đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc. Nó có vai trò
quyết định đến việc xem xét, thực hiện quyền bình đẳng dân tộc và quyền tự quyết.

- Là yếu tố tạo nên sứ mạnh bảo đảm cho thắng lợi của giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trong
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.

b) Chính sách DT của Đảng, Nhà nước VN.

- Về CT: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các DT.

- Về KT: Nội dung, nhiệm vụ KT trong chính sách DT là các chủ trương, chính sách phát triển KT-XH miền
núi, vùng đồng bào các DT thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách
chênh lệch giữa các vùng, giữa các DT.

- Về VH: Xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc DT.

- Về XH: Thực hện chính sách XH, đảm bảo an ninh XH trg vùng đồng bào DT thiểu số.

- Về ANQP: tăng cường sức mạnh bv tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh
chính trị, trật tự an ninh XH.

Thực hiện đúng chính sách DT hiện nay ở VN là phải phát triển toàn diện về CT, KT, VH, XH, ANQP các
địa bàn vùng DT thiểu số, vùng biên giới, rừng núi, hải đảo của tổ quốc.

Câu 6: Những biến đổi cơ bản của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

• Biến đổi về quy mô kết cấu của GĐ:

- Quy mô GĐ ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn so vs trước kia, số TV trg GĐ trở nên ít đi.

- Tất nhiên quá trình biến đổi đó cũng gây những phản ứng chức năng.

• Biến đổi về thực hiện các chức năng của GĐ.

- Vs những thành tựu KH hiện đại, hiện nay việc sinh đẻ đc các GĐ tiến hành một cách chủ động, tự giác.

• Biến đổi chức năng KT và tổ chức tiêu dùng:

- Hiện nay, KTGĐ đang trở thành một bộ phận quan trọng trg nền KT quốc dân.
- Sự phát triển của KTHH & nguồn thu nhập bằng tiền của GĐ tăng lên lm cho GĐ trở thành một đơn vị tiêu
dùng quan trọng trg XH.

• Biến đổi chức năng GD:

- GDGĐ hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của GĐ cho GD con cái tăng lên.

- Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống GDXH, cùng vs sự phát triển KT hiện nay, vai trò của GD các chủ
thể trong GĐ có xu hướng giảm.

• Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm:

- Trg GĐVN hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm sinh lý-tình cảm đang tăng lên.

- Tác động của CNH & toàn cầu hóa dẫn tới tình trạng phân hóa giàu nghèo.

- Cùng vs đó, vấn đề đặt ra là cần thiết phải thay đổi tâm lý truyền thống.

• Sự biến đổi GĐ:

- Biến đổi hôn nhân và qh vợ chồng.

- Biến đổi qh giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực VH của GĐ.

- Biến đổi về quy mô, kết cấu của GĐ -> thu nhỏ.

• Biến đổi về thực hiện các chức năng của GĐ:

- Tái sản xuất của con người: Chủ động.

- Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: SXHH, KTTT.

- Giáo dục: Đầu tư tài chính cho GD con cái tăng lên.

- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí-tình cảm GĐ. Đc coi là yếu tố quyết định sự bền vững của GĐ.

• Biến đổi về qh trg GĐ:

- Qh hôn nhân, qh vợ chồng.

- Qh giữa các thế hệ.

- Một số giá trị, chuẩn mực của GĐ thay đổi.

You might also like