Professional Documents
Culture Documents
Qui peptit ban đầu về đipeptit - File word
Qui peptit ban đầu về đipeptit - File word
Chuyên đề được xây dựng trên cơ sở ý tưởng và bài giảng của anh Phạm Hùng Vương
(MOD của moon.vn)
Cơ sở của phương pháp và xây dựng công thức tính toán:
1. Tại sao phải qui về đipeptit
Xét peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH
n(CxH2x+1NO2) CnxH2nx-n+2NnOn+1 + (n – 1)H2O
Khi n = 2; n-peptit trở thành đipeptit: C2xH4xN2O3. Đặc điểm của đipeptit mà ta nhận thấy là
khi đốt cháy số mol nước bằng số mol CO2.
2. Dấu hiệu bài toán có sử dụng qui về đipeptit
Các a.a cấu tạo nên peptit được có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm COOH.
3. Cách xây dựng peptit
Vấn đề là từ n peptit bất kì làm sao để qui về đipeptit???
Đặt công thức của peptit bất kì là Xn; công thức của đipeptit là X2 ta có các phản ứng:
Xn + (n – 1)H2O nX (1)
2X X2 + H2O (2)
Từ phương trình phản ứng (1) và (2) ta thấy muốn tìm liên hệ giữa X n và X2 ta khử X bằng
cách nhân 2 vế của (1) với 2 và 2 vế của (2) với n rồi cộng vế theo vế ta được:
2X n 2 n – 1 H 2O 2nX 1 (1) (2)
2Xn + (n – 2)H2O
2nX nX 2 nH 2O 2
Nhận xét:
- Như vậy từ n-peptit qui về đipeptit cần thêm vào 1 lượng nước.
nX nH O (thêm) = nX (c/m: theo (*) n – (n – 2) = 2)
2 2
- Từ cách xây dựng đipeptit ta có thể xây dựng tri-peptit; tetra-peptit...hoặc tìm mối
liên hệ giữa các peptit thông qua việc khử aminoaxit (X) từ phương trinh (1) (2).
Ví dụ: Tìm mối liên hệ giữa X3 và X4
X m m – 1 H 2O mX 1 (1).n m.( 2 )
nXm + (m – n)H2O Với a.a ta coi như là 1-
nX X n n – 1 H 2O 2
peptit và công thức (*) vẫn hoàn toàn đúng:
2X1 – H2O X2 (hay X2 + H2O 2X1) Trong quá trình qui đổi về đipeptit ta để nước ở vế
trái.
4. Hai bài toán áp dụng điển hình
Bài toán 1: Bài toán đốt cháy
C2xH4xN2O3 + O2 CO2 + H2O + N2;
n X nN2 2
3n CO2 2n O2
BT O : n X2
n CO2 n H2O 3
BTKL : m X2 .n CO2 76
14 .n X2 14.n CO2 76.n N2
C H2 N 2 O3
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
nNaOH 2nX ; 2
Lượng muối thu được khi thủy phân Xn và X2 tương ứng là như nhau.
Hướng dẫn:
CO 2 : 0,11
Qui đổi M: C2xH4xN2O3 + O2: 0,1275 mol N2 BTNT
H 2O : 0,11 mol
3nCO2 2nO2
O: nđipeptit = = 0,025 mol = nN 2
3
3
2M5 + 3H2O 5M2 nH O (thêm) = .0,025 = 0,015;
2
5
BTKL: m = 0,11.44 + 18(0,11 – 0,015) + 0,025.28 – 0,1275.32 = 3,17 gam
Chọn đáp án A
Ví dụ 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit
(no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120 B. 60 C. 30 D. 45
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2010)
Hướng dẫn:
Đốt Y: 2A3 + H2O 3A2; nH O (thêm) = 0,05 mol 2
Chọn đáp án A.
Ví dụ 3: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino
axit (amino axit có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2). Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lít H2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 48 B. 100 C. 77,6 D. 19,4
Hướng dẫn:
CxH2x+1NO2 CO2: 0,6 mol + N2: 0,15 mol + H2O
BTNT N: nC H NO 0,3 BT C: 0,3x = 0,6 x = 2 (Gly)
x 2 x 1 2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Chọn đáp án C.
Ví dụ 4: X và Y là hai a min oaxit no, mạch hở chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –
COOH (MX < MY). Trộn X và Y tương ứng theo tỉ lệ 2 : 1 được hỗn hợp Z. Đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol Z bằng oxi không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thì thu được hỗn
hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp này qua bình nước vôi trong dư thấy thoát ra 104,16
lít khí duy nhất (ở đktc). Khối lượng của Y trong Z là
A. 10,3 gam B. 8,9 gam C. 11,7 gam D. 7,5 gam
Hướng dẫn:
104,16
N 2
22, 4
4, 65 mol N2 (đốt) = 0,3/2 = 0,15
CO : a
E : C 2x H 4x N 2O3 : 0,11 O 2 : 0,99 2 N 2 : 0,11
H 2O : a
0, 77
a = (0,11.3 + 0,99.2)/3 = 0,77 x 3,5
2.0,11
nGly 5 3,5 1
Đường chéo:
nVal 3,5 2 1
Chọn đáp án A.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều được tạo từ
các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH 2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được
N2 và 0,38 mol CO2; 0,34 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch
NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,24 B. 14,98 C. 15,68 D. 17,04
Hướng dẫn:
nH O (thêm) = 0,38 – 0,34 = 0,04 mol
2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam
muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn
vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là
A. 490,6 B. 560,1 C. 520,2 D. 470,1
(Thi thử THPT Chuyên Lê Quí Đôn/ Quảng Trị/lần 1-2015)
Hướng dẫn:
Xn n m 11 n 5
Tìm số chỉ peptit:
Ym n 5;m 5 m 6
(m;n là số mắt xich a.a trong X; Y)
X : a a b 0,7 a 0,3
Khi thủy phân:
Y : b 5a 6b 3,9 b 0, 4
Khi đốt cháy: A5: 3a mol Y6: 4a mol
2X 5 3H 2O 5X 2
3a 4,5a 7,5a 1 2 n H O thêm 4,5a 8a 12,5a mol
2
4H 2O 6Y2
2Y4a6 2 n X 7,5a 12a 19,5a mol
8 a 12a
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
0,0375.2 67,7 k 1,35
n (14. 29k 18)
k 19, 425
Vì 3 < k < 5 6,089864...< m < 6,260135
Cách 2: (Lương Mạnh Cầm, học sinh chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm/Vĩnh Long)
C 2 H 3 NO 0,075 CO 2 0,15 a
H 2Oa b 0,1125 +
o
m CH 2a mol
t
O
Ba ( OH ) ; 0,14mol
2
H O b mol N 0,0375
2
2 2
BaCO3 0,13 a
Ba HCO3 2 a 0,01
44(a + 0,15) + 18(a + b + 0,1125) – (0,13 – a).197 = 11,865
259a + 18b = 28,85
Vì 0,015 < b < 0025 0,10965 < a < 0,11035 6,0801 < m < 6,2699 B
Cách 3: (Nguyễn Công Kiệt)
0, 075
x y 0, 0375 n (n CO n H O n N n pe pt i t )
2 2 2
CO 2 : x
44x 18y – 197 0,28 – x 11,865
H
2 O : y
3 N 5 N l às è m ¾t x Ýc h
0, 075
mpeptit = m = 12x + 2y + 30.0,075 + 16.
n
n = 3; x = 0,2597; y = 0,2472 m = 6,2608
n = 5; x = 0,2603; y = 0,2378 m = 6,0892
6,0892 < m < 6,2608
Cách 4: Thầy Tạo Mạnh Đức (Qui về Đipeptit)
nC H N O nN = 0,0375 mol
2x 4x 2 3 2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Câu 11: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580ml
dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt
khác, đốt cháy cùng lượng E bên trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O, N2; trong
đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7 B. C21H38N6O7 C. C24H44N6O7 D. C18H32N6O7
(Đề thi thử THPT QG-2015/Moon.vn)
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch
NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác,
để đốt cháy hoàn toàn m gam hồn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khi O 2 (đktc) và thu
được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4 B. 97,0 C. 92,5 D. 107,8
(Thi thử THPT QG/Chuyên Bạc Liêu/2015)
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa Glyxin,
Alanin, Valin) trong dung dịch chứa 47,54 (g) KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
thu được 1,8m (g) rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hết 0,5m (g) X thì cần dùng 30,324 l O 2,
hấp thụ sản phẩm cháy vào 650ml Ba(OH) 2 1M thì thấy khối lượng bình tăng 65,615 (g)
đồng thời khối lương dung dịch tăng m 1 (g) và sau phản ứng chỉ có một khí trơ thoát ra.
Giá trị (m + m1) gần nhất với
A. 78 B. 120 C. 50 D. 80
Câu 14: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alani, valin. Thủy ohaan X trong 500ml
dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp
Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt
một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào bình
Ba(OH)2 dư thi thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19
gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung
dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau
phẩn ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là:
A. 198 B. 111 C. 106 D. 184
Câu 15: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện
thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 35,1 gam. Mặt khác thủy phân
không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng
là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các amino
axit (chỉ chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH). Giá trị a gần nhất với
A. 43,8 B. 39 C. 40,2 D. 42,6
Câu 16: Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một
a min oaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn
một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol alanin và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A
cần 17,0352 lít O2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,798 B. 18,498 C. 18,684 D. 14,896
(Nguồn: Group Hóa Học BookGol)
Câu 17: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng
như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng
46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng peptit
Y trong E gần với
A. 91,0% B. 82,5% C. 82,0% D. 81,5%
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Câu 18: X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo
bởi các aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn
hợp E chứa X, Y cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E
thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi
trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam.
Giá trị của a là
A. Tăng 49,44 B. Giảm 94,56 C. Tăng 94,56 D. Giảm 49,44
Câu 19: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các a min oaxit như
glyxin, alanin, valin; trong đó 3(M X + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol
tương ứng là 6 : 2 :1. Đốt cháy hết 56,56g H trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ),
thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu
được a gam muối A và b am muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là
A. 0,843 B. 0,874 C. 0,698 D. 0,799
(Thầy Nguyễn Hoàng Vũ THCS-THPT Nguyễn Khuyến/TP Hồ Chí Minh)
Câu 20: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các a min oaxit như
glyxin, alanin, valin. Hỗn hợp H gồm X (7,5a mol), Y (3,5a mol), Z (a mol); X chiếm
51,819% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hết m gam H trong không khí (vừa đủ), thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O là (2m + 3,192) gam và 7,364 mol khí N 2. Đun nóng m gam
H trong 400ml dung dịch NaOH 1,66M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 3 muối trong đó
có 0,128 mol muối của alanin. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng
muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là
A. 5,352g B. 1,784g C. 3,568g D. 7,136g
(Thầy Nguyễn Hoàng Vũ THCS-THPT Nguyễn Khuyến/TP Hồ Chí Minh)
BẢNG ĐÁP ÁN
1C 2A 3A 4B 5A 6D 7A 8A 9C 10A
11B 12A 13A 14A 15A 16B 17D 18A 19B 20A
H 2O H 2O
: 0,275 : 0,3
C2xH4xN2O3: 0,025.3 = 0,075 BT C: 0,075.2x = 0,3 x = 2
2C2H5NO2 + H2O X2 m = 0,075.2.75 = 1,25 gam
Câu 3: Chọn đáp án A
Z O2 CO 2 H 2 O N 2
199 ,2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
5 2 7 2
nO2 = 0,9(2 + ) 0,5(3 ) 3,9 mol
4 2 4 2
BTKL: m + 3,9.32 = 199,2 + 0,7.28 m = 94 gam
Cách khác: Dựa vào sự chênh lệch lượng nước:
m ???
Gly : 0,9 t o ,BT H
Z H 2O thª m n H2O 0,9.2,5 0,5.3,5 4 mol
Ala : 0,5
o
t
Z CO2 H 2O N 2 ; BT.C : n CO 0,9.2 0,5.3 3,3 mol
2
199,2
nH O = (199,2 – 3,3.44)/18 = 3 H2O (thêm) = 4 – 3 = 1 mol
2
A4 0,8
4A
0,4 CA = = 2 (A là Gly)
0,1 0, 4
5 2
Đốt 0,3 mol A3: 0,3 3A (Gly): 0,9 nO 0,9.(2 ) 2, 025 mol
2
4 2
Câu 5: Chọn đáp án A
Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A3 + H2O 3A2;
0,2 0,1 0,3
A 2 2A 1,8
CA = = 3 (A là Ala)
0,3 0,6 0, 6
7 2
Đốt 0,3 mol A4: 0,3 4A (Val): 1,2 nO 1, 2.(3 ) 4,5 mol
2
4 2
Câu 6: Chọn đáp án D
Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A3 + H2O 3A2;
0,1 0,05 0,15
2 2
A 2 2A 0, 6
CA = = 2 (A là Gly)
0,15 0,3 0,3
Đốt A6: 0,15 6A (Gly): 0,9 0,9.(75 + 22) + 20%.0,9.40 = 94,5
Câu 7: Chọn đáp án A
A 2 H 2O 2HCl A + H O + 2HCl muối BTKL: a 25,1 16 0,1
2 2
a a 2a mol 18 36,5
16 / 0,1 76
C2xH4xN2O3: 0,1 x 3 (Val)
28
Y: A5: 0,2 5A: 1 nO = 1.(3 + 7/4 – 2/2) = 3,75 mol
2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A4 + 2H2O 4A2;
0,2 0,2 0,4
A 2 2A 1, 6
CA = = 2 (A là Gly)
0,4 0,8 0,8
Đốt X: 2A3 + H2O 3A2;
0,1 0,05
m (0, 6.44 (0, 6 0, 05).18) 0, 6.197 81,9
Câu 9: Chọn đáp án C
B có công thức phân tử C4H9NO2 không phải a.a tuy nhiên khi đốt cháy ta chỉ quan tâm đến
công thức phân tử nên coi như B là 1 a.a có 4C (B phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:1).
A : a a b 0,09 a 0,03
Khi thủy phân:
B: b 5a b 0,21 b 0,06
Khi đốt cháy: A5: a mol B: 2a mol
2A5 3H 2 O 5A 2
a 1,5a 2,5a (1) ( 2 ) n H O thêm 1,5a – a 0,5a mol
2
2B H 2O B2 n X2 2,5a a 3,5a mol
2a a a
A : a a b 0,09 a 0,03
Khi thủy phân: 5
B: b 5a b 0,21 b 0,06
Khi đốt cháy:
Đoán A5: Gly2Ala3 (“hên xui” có thể (Gly;Ala) = (1;4)(2;3)(3;2)(4;1))
Khi đó 41,325 = x(75.2 + 89.3 – 18.4) + 2x.103 x = 0,075 a/b = 1,33
Câu 10: Chọn đáp án D
Xét với 0,4 mol E:
2A – H2O A2; Từ E A2: nE = nA - nH O (thêm)
2 2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
78, 28
Xét với m gam E: m = .83,9 33,56 gam
195, 7
Câu 11: Chọn đáp án B
C2xH4xN2O3: 0,29 ( = 0,5.nNaOH); H2O (thêm): a mol
0, 29.2x.62 115,18 18a x 3,3
0, 29. 28x 76 45,54 18a a 0,18
Cđipeptit = 2.3,3 = 6,6 các đipeptit thỏa: GlyGly (4C); GlyVal (7C); ValVal (10C)
3A2 A6 C A = 3.4 = 3.7 = 3.10
6
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
BTKL: a = mX = 37,26 + 0,36.18 = 43,74 gam
1
Xn n m 10 n 4
Ym BT N : 0,01n 0,03m 0, 22 m 6
X : Gly x Val4 x : 0,01 0,01x 0,03y 0,01 4 – x 0,03 6 – y
Y : Gly Val : 0,03 x 4
y 6 y 2x 6y 22 0 x 2; y 3
%Y = 81,5%
Câu 18: Chọn đáp án A
CO 2 : 1, 23 mol
Qui đổi X, Y: CnH2nN2O3: 0,24 mol + O2 N 2 : 0, 4
H
2 O : 1, 23 mol
BTNT O: nO nCO 0,5nH O 1,5nđipeptit = 1,485 mol
2 2 2
CO 2 : 48a
C2xH4xN2O3: 0,4 + (72a – 0,6)O2 N 2 : 0, 4
H
2 O : 48a
BTKL: 56,56 + 18a + (72a – 0,6).32 = 48a.62 + 0,4.28
SOLVE
a = 0,04
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
n n2 20
Xn n – 2 H 2O nX 2 n 2, 22
0,04 0,4 0, 4 0, 04 9
nCO2 48.0, 04
x 2, 4
2.nđipeptit 0, 4.2
n = 2,22; nx = 5,33 đipeptit có 4C (Gly2) hoặc 5C (GlyAla)
nXYZ = 0,4 – 0,04 = 0,36 nX : nY : nZ = 6 : 2 : 4 = 0,24 : 0,08 : 0,04
TH1: X là Gly-Gly MX = 132
3 132 M Z 7M Y M 174
Y
0, 24.132 0,08M Y 0,04M Z 56,56 M Z 274
a 75 22
0,873
b 89 22
TH2: X là Gly-Gly MX = 146
3. 146 M Z 7M Y M 157,85
Y
M 222,31
LÎ,lo¹ i
0,24.146 0,08.M Y 0,04.M Z 56,56 Z
Câu 20: Chọn đáp án A
nN (sinh ra) = nđipeptit = 0,332 nN (kk) = 7,032 nO = 7,032/4
2 2 2
O : 1,758 CO2 : a
C 2x H 4x N 2 O3 : 0,332 2 N 2 : 7,364
N
2 : 7,032 H
2 O : a
BTNT O: a + 0,5a = 1,758 + 1,5.0,332 a = 1,504 mol
BTKL: m + 1,758.32 = (2m + 3,192) + 0,332.28 m = 43,768 gam
BTKL: m + 18. nH O (thêm) + 1,758.32 = 1,504.62 + 0,332.28
2
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
X: Gly3: 0,12; Y: GlyxAlayValz: 0,056; Z: GlyaAlabValc: 0,016
BT Val: 0,056z + 0,016c = 0,016 không z Z* Y không chứa Val
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất