Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Chương 7:

Chuyên đề được xây dựng trên cơ sở ý tưởng và bài giảng của anh Phạm Hùng Vương
(MOD của moon.vn)
Cơ sở của phương pháp và xây dựng công thức tính toán:
1. Tại sao phải qui về đipeptit
Xét peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH
n(CxH2x+1NO2)  CnxH2nx-n+2NnOn+1 + (n – 1)H2O
Khi n = 2; n-peptit trở thành đipeptit: C2xH4xN2O3. Đặc điểm của đipeptit mà ta nhận thấy là
khi đốt cháy số mol nước bằng số mol CO2.
2. Dấu hiệu bài toán có sử dụng qui về đipeptit
Các a.a cấu tạo nên peptit được có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm COOH.
3. Cách xây dựng peptit
Vấn đề là từ n peptit bất kì làm sao để qui về đipeptit???
Đặt công thức của peptit bất kì là Xn; công thức của đipeptit là X2 ta có các phản ứng:
Xn + (n – 1)H2O  nX (1)
2X  X2 + H2O (2)
Từ phương trình phản ứng (1) và (2) ta thấy muốn tìm liên hệ giữa X n và X2 ta khử X bằng
cách nhân 2 vế của (1) với 2 và 2 vế của (2) với n rồi cộng vế theo vế ta được:
2X n  2  n – 1 H 2O  2nX  1  (1) (2)
  2Xn + (n – 2)H2O
2nX  nX 2  nH 2O                  2  
Nhận xét:
- Như vậy từ n-peptit qui về đipeptit cần thêm vào 1 lượng nước.
nX  nH O (thêm) = nX (c/m: theo (*) n – (n – 2) = 2)
2 2

- Từ cách xây dựng đipeptit ta có thể xây dựng tri-peptit; tetra-peptit...hoặc tìm mối
liên hệ giữa các peptit thông qua việc khử aminoaxit (X) từ phương trinh (1) (2).
Ví dụ: Tìm mối liên hệ giữa X3 và X4
X m   m – 1 H 2O  mX  1  (1).n  m.( 2 )
  nXm + (m – n)H2O Với   a.a ta coi như là 1-
nX  X n   n – 1 H 2O    2  
peptit và công thức (*) vẫn hoàn toàn đúng:
2X1 – H2O  X2 (hay X2 + H2O  2X1) Trong quá trình qui đổi về đipeptit ta để nước ở vế
trái.
4. Hai bài toán áp dụng điển hình
Bài toán 1: Bài toán đốt cháy
C2xH4xN2O3 + O2  CO2 + H2O + N2;
 n X  nN2 2

 3n CO2  2n O2
 BT O : n X2 
 n CO2  n H2O  3
BTKL : m X2   .n CO2  76
14  .n X2  14.n CO2  76.n N2
 C H2 N 2 O3

Bài toán 2: Bài toán thủy phân:


C2xH4xN2O3 + 2NaOH  2CxH2xNO2Na + H2O;
 nX  nH O (Đúng với cả n-peptit);
2 2

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
 nNaOH  2nX ; 2

 Lượng muối thu được khi thủy phân Xn và X2 tương ứng là như nhau.

II. Bài tập:


Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2
amino axit X1, X2 (đều no,mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH).
Đốt cháy toàn bộ lượng X 1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2, chỉ thu được N2,,
H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 3,17 B. 3,89 C. 4,31 D. 3,59
(Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội/thi thử lần 2-2013)

Hướng dẫn:
 CO 2 : 0,11
Qui đổi M: C2xH4xN2O3 + O2: 0,1275 mol    N2 BTNT
H 2O : 0,11 mol
3nCO2  2nO2
O: nđipeptit = = 0,025 mol = nN 2
3
3
2M5 + 3H2O  5M2  nH O (thêm) = .0,025 = 0,015;
2
5
BTKL: m = 0,11.44 + 18(0,11 – 0,015) + 0,025.28 – 0,1275.32 = 3,17 gam
 Chọn đáp án A
Ví dụ 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit
(no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120 B. 60 C. 30 D. 45
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2010)
Hướng dẫn:
Đốt Y: 2A3 + H2O  3A2;  nH O (thêm) = 0,05 mol 2

0,1 0,05 0,15


0, 05.18  54,9
Đốt: C2xH4xN2O3  CO2 + H2O + N2  nCO   0,9 mol
2
18  44
0,9
x  3 (A là Ala).
2.0,15
 Ca ( OH )3
Đốt 0,2 mol X: BTNT C: nCO  0, 2.2.3  0,12 mol  mCaCO  0,12.100  120 gam
2 3

 Chọn đáp án A.
Ví dụ 3: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino
axit (amino axit có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2). Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lít H2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 48 B. 100 C. 77,6 D. 19,4
Hướng dẫn:
CxH2x+1NO2  CO2: 0,6 mol + N2: 0,15 mol + H2O
 BTNT N: nC H NO  0,3  BT C: 0,3x = 0,6  x = 2 (Gly)
x 2 x 1 2

Y(Gly4): 0,2 mol  Gly: 0,8  mGlyNa = 0,8.(75 + 22) = 77,6

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
 Chọn đáp án C.
Ví dụ 4: X và Y là hai   a min oaxit no, mạch hở chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –
COOH (MX < MY). Trộn X và Y tương ứng theo tỉ lệ 2 : 1 được hỗn hợp Z. Đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol Z bằng oxi không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thì thu được hỗn
hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp này qua bình nước vôi trong dư thấy thoát ra 104,16
lít khí duy nhất (ở đktc). Khối lượng của Y trong Z là
A. 10,3 gam B. 8,9 gam C. 11,7 gam D. 7,5 gam
Hướng dẫn:
104,16
N 2 
22, 4
 4, 65 mol  N2 (đốt) = 0,3/2 = 0,15

 N2 (kk): 4,5 mol  O2: 1,125 mol; Qui về đipeptit


C2xH4xN2O3: 0,15 mol + O2  CO2: a + H2O: a
0,9
BT O: a + 0,5a = 1,5.0,15 + 1,125  a = 0,9  x   3  có Gly
0,15.2
3.0,3 = 0,2.2 + 0,1.CY  CY = 5 (val)  mY = 0,1.117 = 11,7 gam
 Chọn đáp án C
Ví dụ 5: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng
như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng
46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn
hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 2 : 3
(Trường THPT Phu Dực tỉnh Thái Bình/thi thử lần 1/2015)
Hướng dẫn:

CO : a
E : C 2x H 4x N 2O3 : 0,11  O 2 : 0,99   2  N 2 : 0,11
H 2O : a
0, 77
 a = (0,11.3 + 0,99.2)/3 = 0,77  x   3,5
2.0,11
nGly 5  3,5 1
Đường chéo:  
nVal 3,5  2 1
 Chọn đáp án A.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều được tạo từ
các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH 2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được
N2 và 0,38 mol CO2; 0,34 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch
NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,24 B. 14,98 C. 15,68 D. 17,04
Hướng dẫn:
nH O (thêm) = 0,38 – 0,34 = 0,04 mol
2

Qui về đipeptit: C2xH4xN2O3: 9,92 + 0,04.18 = 10,64 (gam) a mol


mC + mH + 76a = 10,64  0,38.14 + 76a = 10,64  a = 0,07
2

 BTKL: 10,64 + 0,07.2.40 = mmuối + 0,07.18 = 14,98 gam


 Chọn đáp án B
Ví dụ 7: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin, biết rằng tổng
số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có sô liên kết peptit không nhỏ hơn 4.

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam
muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn
vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là
A. 490,6 B. 560,1 C. 520,2 D. 470,1
(Thi thử THPT Chuyên Lê Quí Đôn/ Quảng Trị/lần 1-2015)
Hướng dẫn:
Xn n  m  11  n  5
Tìm số chỉ peptit:   
Ym  n  5;m  5 m  6
(m;n là số mắt xich a.a trong X; Y)
 X : a  a  b  0,7  a  0,3
Khi thủy phân:   
Y : b 5a  6b  3,9 b  0, 4
Khi đốt cháy: A5: 3a mol  Y6: 4a mol
2X 5  3H 2O  5X 2
 3a            4,5a 7,5a  1  2 n H O  thêm   4,5a  8a  12,5a mol
  2

 4H 2O  6Y2
 2Y4a6          2   n X  7,5a  12a  19,5a mol
      8 a 12a

= A  C2xH4xN2O3: (66,075 + 225a) gam; 19,5 mol


 C2xH4xN2O3: 19,5a + O2  CO2 + H2O + N2
147,825  225a
.14  19,5a.76  66, 075  225a 
SOLVE
 a  0, 025
62
Quay lại tìm m: Tỉ lệ mol P1/P2 = 0,3/0,025.3 = 4
BTKL: 4(66,075 + 225.0,025) + 3,9.56 – 0,195.18 = 470,1
 Chọn đáp án D.
Ví dụ 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp
gồm 28,48 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6 B. 111,74 C. 81,54 D. 66,44
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2011)
Hướng dẫn:
X4 + 3H2O  4X; 2X4 + 2H2O  4X2; 3X4 + H2O  4X3
0,24 0,32 0,1 0,2 0,03 0,12

BTKL: mX 4 = 28,48 + 32 + 27,72 – 18(0,24 + 0,1 + 0,03) = 81,54 gam


 Chọn đáp án C.
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được
tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
(chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được
dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25 B. 6,26 C. 8,25 D. 7,26
(Trường THPT chuyên Đại học Vinh thi thử lần 1-2016)
Hướng dẫn
Xét 1 số cách giải đề cho thấy sự tối ưu nếu qui về đipeptit
Cách 1: (Thầy Hoàng Văn Chung THPT chuyên Bến Tre)
CnH2n+2-kNkOk+1
0, 0375.2 0,0375.2.n
.(62n  5k  18)  (0, 28  ).197  11,865  0, 0375.28
k k

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
0,0375.2 67,7 k  1,35
 n (14.  29k  18)
k 19, 425
Vì 3 < k < 5  6,089864...< m < 6,260135
Cách 2: (Lương Mạnh Cầm, học sinh chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm/Vĩnh Long)
 C 2 H­ 3 NO 0,075  CO 2 0,15  a
 
 H 2Oa  b  0,1125 + 
o

m  CH 2a mol            
t
O
Ba ( OH ) ; 0,14mol
2

H O b mol             N 0,0375                 
2

 2  2
BaCO3 0,13  a
Ba  HCO3  2 a  0,01
44(a + 0,15) + 18(a + b + 0,1125) – (0,13 – a).197 = 11,865
 259a + 18b = 28,85
Vì 0,015 < b < 0025  0,10965 < a < 0,11035  6,0801 < m < 6,2699  B
Cách 3: (Nguyễn Công Kiệt)
 0, 075
 x  y  0, 0375  n (n CO  n H O  n N  n pe pt i t )
2 2 2

  CO 2 : x 
   44x  18y – 197  0,28 – x   11,865
H
 2 O : y 



3  N  5 N l às è m ¾t x Ýc h      
0, 075
mpeptit = m = 12x + 2y + 30.0,075 + 16.
n
 n = 3; x = 0,2597; y = 0,2472  m = 6,2608
 n = 5; x = 0,2603; y = 0,2378  m = 6,0892
 6,0892 < m < 6,2608
Cách 4: Thầy Tạo Mạnh Đức (Qui về Đipeptit)
nC H N O  nN = 0,0375 mol
2x 4x 2 3 2

0,14 < nCO < 0,28 2

+ Xét nCO = 0,28  mC H N O = 0,28(12 + 2) + 0,0375.76 = 6,77 gam


2 2x 4x 2 3

m < 6,77  chỉ có B


Bình luận: Mặc dù những cách khác có ý tưởng rất hay tuy nhiê cách 4 vẫn là tối ưu nhất
trong bài toán này vì không sử dụng dữ kiện dung dịch tăng. Tất nhiên cách làm này chỉ áp
dung được khi các đáp án nhiễu chưa tốt.

III. Bài tập tự luyện:


Câu 1: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit
(amino axit có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị cuả m là
A. 48 B. 100 C. 77,6 D. 19,4
Câu 2: X là một   a min oaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ m gam X
điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m 2 gam tripeptit. Đốt cháy
m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m 2 gam tripeptit thu được 0,55 mol
H2O. Giá trị của m là
A. 11,25 gam B. 13,35 gam C. 22,50 gam D. 4,45 gam
(Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc/thi thử THPT QG 2015 lần 2)
http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Z chứa hai oligopeptit X và Y trong môi
trường axit thu được 0,9 mol glyxin và 0,5 mol alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng
m gam Z thu được hỗn hợp gồm khí và hơi, dẫn hõn hợp này qua bình nước vôi trong dư
thấy khối lượng bình tăng 199,2 gam. Giá trị của m là
A.94 B. 95 C. 96 B 97
Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit
no, mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y
thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là 47,8
gam. Để đốt cháy hoan toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu mol O2?
A. 1,875 mol B. 2,025 mol C. 2,800 mol D. 2,500 mol
Câu 5: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no,
mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được
sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO 2, H2O là 109,8 gam. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là
A. 4,5 B. 9 C. 6,75 D. 3,375
Câu 6: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit
no, mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam.
Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết),
sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,3 gam B. 9,99 gam C. 107,1 gam D. 94,5 gam
Câu 7: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch
hở trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn.
Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O 2 nếu sản phẩm
cháy thu được gồm CO2, H2O, N2?
A. 3,75 mol B. 3,25 mol C. 4,00 mol D. 3,65 mol
Câu 8: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một
  a min oaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 95,6 gam. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư,
sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. Giảm 81,9 gam B. Giảm 89 gam C. Giảm 91,9 gam D. Tăng 81,9
gam
Câu 9: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C xHyN5O6 và hợp chất B có công
thức phân tử C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được
sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của
alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu
được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
B 0,50 B. 0,76 C. 1,30 D. 2,60
(Trường THPT Chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 3-2015)
Câu 10: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch
hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của
glyxin và 0,4 mol muối của alani và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 50 B. 40 C. 45 D. 35
(Trường THPT Trí Đức-Hà Nội/thi thử THPT QG-2015)

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Câu 11: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580ml
dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt
khác, đốt cháy cùng lượng E bên trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O, N2; trong
đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7 B. C21H38N6O7 C. C24H44N6O7 D. C18H32N6O7
(Đề thi thử THPT QG-2015/Moon.vn)
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch
NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác,
để đốt cháy hoàn toàn m gam hồn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khi O 2 (đktc) và thu
được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4 B. 97,0 C. 92,5 D. 107,8
(Thi thử THPT QG/Chuyên Bạc Liêu/2015)
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa Glyxin,
Alanin, Valin) trong dung dịch chứa 47,54 (g) KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
thu được 1,8m (g) rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hết 0,5m (g) X thì cần dùng 30,324 l O 2,
hấp thụ sản phẩm cháy vào 650ml Ba(OH) 2 1M thì thấy khối lượng bình tăng 65,615 (g)
đồng thời khối lương dung dịch tăng m 1 (g) và sau phản ứng chỉ có một khí trơ thoát ra.
Giá trị (m + m1) gần nhất với
A. 78 B. 120 C. 50 D. 80
Câu 14: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alani, valin. Thủy ohaan X trong 500ml
dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp
Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt
một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào bình
Ba(OH)2 dư thi thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19
gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung
dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau
phẩn ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là:
A. 198 B. 111 C. 106 D. 184
Câu 15: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện
thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 35,1 gam. Mặt khác thủy phân
không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng
là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các amino
axit (chỉ chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH). Giá trị a gần nhất với
A. 43,8 B. 39 C. 40,2 D. 42,6
Câu 16: Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một
  a min oaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn
một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol alanin và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A
cần 17,0352 lít O2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,798 B. 18,498 C. 18,684 D. 14,896
(Nguồn: Group Hóa Học BookGol)
Câu 17: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng
như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng
46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng peptit
Y trong E gần với
A. 91,0% B. 82,5% C. 82,0% D. 81,5%

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Câu 18: X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo
bởi các aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn
hợp E chứa X, Y cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E
thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi
trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam.
Giá trị của a là
A. Tăng 49,44 B. Giảm 94,56 C. Tăng 94,56 D. Giảm 49,44
Câu 19: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các   a min oaxit như
glyxin, alanin, valin; trong đó 3(M X + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol
tương ứng là 6 : 2 :1. Đốt cháy hết 56,56g H trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ),
thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu
được a gam muối A và b am muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là
A. 0,843 B. 0,874 C. 0,698 D. 0,799
(Thầy Nguyễn Hoàng Vũ THCS-THPT Nguyễn Khuyến/TP Hồ Chí Minh)
Câu 20: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các   a min oaxit như
glyxin, alanin, valin. Hỗn hợp H gồm X (7,5a mol), Y (3,5a mol), Z (a mol); X chiếm
51,819% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hết m gam H trong không khí (vừa đủ), thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O là (2m + 3,192) gam và 7,364 mol khí N 2. Đun nóng m gam
H trong 400ml dung dịch NaOH 1,66M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 3 muối trong đó
có 0,128 mol muối của alanin. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng
muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là
A. 5,352g B. 1,784g C. 3,568g D. 7,136g
(Thầy Nguyễn Hoàng Vũ THCS-THPT Nguyễn Khuyến/TP Hồ Chí Minh)

BẢNG ĐÁP ÁN

1C 2A 3A 4B 5A 6D 7A 8A 9C 10A
11B 12A 13A 14A 15A 16B 17D 18A 19B 20A

HƯỚNG DẪN GIẢI


Câu 1: Chọn đáp án C
CxH2x+1NO2  CO2: 0,6 mol + N2: 0,15 mol + H2O
 BTNT N: nC H NO  0,3  BT C: 0,3x = 0,6  x = 2 (Gly)
x 2 x 1 2

Y (Gly4): 0,2 mol  Gly: 0,8  mGlyNa = 0,8.(75 + 22) = 77,6


Câu 2: Chọn đáp án A
Đốt X2  0,3 mol H2O
Qui về m gam
Đốt X3  0,275 mol H2O
2X3 + H2O  3X2  nH O (thêm) = 0,3 – 0,275 = 0,025
2

H 2O H 2O
: 0,275 : 0,3
 C2xH4xN2O3: 0,025.3 = 0,075  BT C: 0,075.2x = 0,3  x = 2
 2C2H5NO2 + H2O  X2  m = 0,075.2.75 = 1,25 gam
Câu 3: Chọn đáp án A
Z  O2  CO 2  H 2 O  N 2
    
199 ,2

BT C: nCO = 0,9.2 + 0,5.3 = 3,3; BT N: nN = 0,5(0,9 + 0,5) = 0,7 mol


2 2

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
5 2 7 2
nO2 = 0,9(2 +  )  0,5(3   )  3,9 mol
4 2 4 2
BTKL: m + 3,9.32 = 199,2 + 0,7.28  m = 94 gam
Cách khác: Dựa vào sự chênh lệch lượng nước:
m  ???
Gly : 0,9 t o ,BT H
Z  H 2O  thª m      n H2O  0,9.2,5  0,5.3,5  4 mol
 Ala : 0,5
o
t
Z   CO2  H 2O  N 2 ; BT.C : n CO  0,9.2  0,5.3  3,3 mol
     2
199,2
 nH O = (199,2 – 3,3.44)/18 = 3  H2O (thêm) = 4 – 3 = 1 mol
2

BTKL: m + mH O (thêm) = mGly + mAla  m = 94 gam


2

Câu 4: Chọn đáp án B


2A 4  2H 2O  4A 2
Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y:
   0,1               0,1      0,2

A4 0,8
 4A
0,4  CA = = 2 (A là Gly)
0,1 0, 4
5 2
Đốt 0,3 mol A3: 0,3  3A (Gly): 0,9  nO  0,9.(2   )  2, 025 mol
2
4 2
Câu 5: Chọn đáp án A
Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A3 + H2O  3A2;
0,2 0,1 0,3

 n CO2  n H2O 0,1.18  109,8


 Đốt A2   nCO   1,8 mol
44 n CO2  18n H2O  0,1.18  109,8 18  44 2

A 2  2A 1,8
 CA = = 3 (A là Ala)
0,3 0,6 0, 6
7 2
Đốt 0,3 mol A4: 0,3  4A (Val): 1,2  nO  1, 2.(3   )  4,5 mol
2
4 2
Câu 6: Chọn đáp án D
Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A3 + H2O  3A2;
0,1 0,05 0,15

 n CO2  n H2O 0, 05.18  40,5  0,15.28


 Đốt A2   nCO   0, 6 mol
 44 n CO  18 n H O  0,05.18  40, 5 18  44 2

2 2

A 2  2A 0, 6
 CA = = 2 (A là Gly)
0,15 0,3 0,3
Đốt A6: 0,15  6A (Gly): 0,9  0,9.(75 + 22) + 20%.0,9.40 = 94,5
Câu 7: Chọn đáp án A
A 2  H 2O  2HCl A + H O + 2HCl  muối  BTKL: a  25,1  16  0,1
2 2
a a 2a mol 18  36,5
16 / 0,1  76
 C2xH4xN2O3: 0,1  x   3 (Val)
28
Y: A5: 0,2  5A: 1  nO = 1.(3 + 7/4 – 2/2) = 3,75 mol
2

Câu 8: Chọn đáp án A

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A4 + 2H2O  4A2;
0,2 0,2 0,4

n CO2  n H2O 0, 2.18  95, 6


 Đốt A2   nCO   1, 6 mol
 44 n CO2  18 n H 2O  0,2.18  95, 6 2
18  44

A 2  2A 1, 6
 CA = = 2 (A là Gly)
0,4 0,8 0,8
Đốt X: 2A3 + H2O  3A2;
0,1 0,05
m  (0, 6.44  (0, 6  0, 05).18)  0, 6.197  81,9
Câu 9: Chọn đáp án C
B có công thức phân tử C4H9NO2 không phải a.a tuy nhiên khi đốt cháy ta chỉ quan tâm đến
công thức phân tử nên coi như B là 1 a.a có 4C (B phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:1).
A : a  a  b  0,09  a  0,03
Khi thủy phân:   
 B: b 5a  b  0,21 b  0,06
Khi đốt cháy: A5: a mol  B: 2a mol
 2A5  3H 2 O  5A 2
 a 1,5a 2,5a (1)  ( 2 ) n H O  thêm   1,5a – a  0,5a mol
   2
 2B  H 2O  B2  n X2  2,5a  a  3,5a mol
 2a a a

X C2xH4xN2O3: (41,325+ 9a) gam; 3,5a mol


 C2xH4xN2O3: 3,5a + O2  CO2 + H2O + N2
96,975  9a
.14  3,5a.76  41,325  9 a 
SOLVE
 a  0, 075
62
 nCO2 (X) = 1,575  nCO2 (A) = 1,575 – 2.0,075.4 = 0,975
 2p  3q  13   p  2; q  3
 CA = 0,975/0,075 = 13   
     p  q  5   A : Gly 2 Al3  0,075
a 0, 075.2  0, 075.2 4
    1,3
b 0, 075.3 3
Cách khác: Thử số đẹp

A : a  a  b  0,09  a  0,03
Khi thủy phân:  5  
 B: b 5a  b  0,21 b  0,06
Khi đốt cháy:
Đoán A5: Gly2Ala3 (“hên xui” có thể (Gly;Ala) = (1;4)(2;3)(3;2)(4;1))
Khi đó 41,325 = x(75.2 + 89.3 – 18.4) + 2x.103  x = 0,075  a/b = 1,33
Câu 10: Chọn đáp án D
Xét với 0,4 mol E:
2A – H2O  A2; Từ E  A2: nE = nA - nH O (thêm)
2 2

1,1 mol 0,55 mol

 nH O (thêm) = 0,55 – 0,4 = 0,15 mol;


2

BTNT C: nCO = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 = 3,2 mol


2

m’  3, 2.14  76.0,55 – 0,15.18  83,9 gam



  mCO2  H 2O  3, 2.62 – 0,15.18  195,7

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
78, 28
Xét với m gam E: m = .83,9  33,56 gam
195, 7
Câu 11: Chọn đáp án B
C2xH4xN2O3: 0,29 ( = 0,5.nNaOH); H2O (thêm): a mol
 0, 29.2x.62  115,18  18a  x  3,3
 
0, 29.  28x  76   45,54  18a a  0,18
 Cđipeptit = 2.3,3 = 6,6  các đipeptit thỏa: GlyGly (4C); GlyVal (7C); ValVal (10C)
3A2  A6  C A = 3.4 = 3.7 = 3.10
6

Câu 12: Chọn đáp án A


C2xH4xN2O3: a mol; H2O (thêm): b mol
C2xH4xN2O3 + 2NaOH  2CxH2xNO2Na + H2O
 2a.  14x  69   151, 2 ax  1,95
 
 BT O : 4,8.2  3a  3.2xa   a  0,7
n  n H O : a.2x  3,6  b  b  0,3
 CO2 2

m = 28ax + 76a – 18b = 102,4 gam


Câu 13: Chọn đáp án A
m gam: C2xH4xN2O3: a mol; H2O (thêm): b mol; CO2: c mol
C2xH4xN2O3 + 2KOH  2CxH2xNO2K + H2O
 m  14c  76a – 18b  a  0,345
m  47,54  1,8m  a – b 18   b  0,115
   VINACAL 
  
 c.62  65,615.2  18b  c  2,15
 3a  1,35375.2  3c m  54, 25
nOH  0, 65.2
1   2  nCO2  0, 225  nBa 2  0, 65
nCO2 2,15 / 2 3

 m + m1 = 54,25 + 65,615 – 0,225.197 = 75,54 gam


Câu 14: Chọn đáp án A
CO 2 : x  44x  18y  74, 225  x  1,195
    ;  N 2 : 6, 2325 mol
 H 2O : y 197x – 74, 225  161,19  y  1, 2025
 C2xH4xN2O3: a mol; O2: đốt b mol
 BT O : 3a  2b  1,195.3  a  0,1875
 
BT N 2 : a  4b  6, 2325 b  1,51125
BTKL: mđipeptit = 2.(1,195.14 + 0,1975.76) = 61,96
d­ 20% ph ¶ n øng ví i peptit : 0,375 mol
 KOH dư 20% 
 d­ 20% ph ¶ n øng ví i H 2SO 4 : 0,5 mol
m cr   61,96  0,375.2.1,2.56  0,375.18   174.0,5
    0,2.56
   203,81 gam
              
KOH d­  K 2SO 4
KOH d ­  muèi

Câu 15: Chọn đáp án A


2X 3    H 2 O   3X 2
37,26  35,1 0,36
 0,2
18
X 2   H 2O  2X1
0,36 0,36

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
BTKL: a = mX = 37,26 + 0,36.18 = 43,74 gam
1

Câu 16: Chọn đáp án B


 Ala 2 X : a   2a  2b  14x  a  3x
A    n A  7x mol
Ala 2 X 2 : b    a  2b  11x b  4x
 2A3  H 2O  3A 2
 1  2   H 2O 
 3x 1,5x   n thêm   5,5x mol
4,5x
  
2A 4  2H 2O  4A 2  n A  12,5x mol
2
 4x 4x 8x
AC2xH4xN2O3: (13,254 + 99x) gam; O2: 0,7605 mol
 C2xH4xN2O3: 3,5a + O2  CO2 + H2O + N2
12,5 x.3  2.0, 7605
.14  12,5 x.76  13, 254  99 x 
SOLVE
 x  0, 06
3
mA2 = 13,848; nA = 0,0075 mol; BTKL: m = 18,498 gan
2

Câu 17: Chọn đáp án D


CO 2  H 2O  N 2 : 0,11
C2xH4xN2O3: 0,11 + O2: 0,99      
46,48  18x
46, 48  18a
BT O: .3  0,11.3  0,99.2 SOLVE
 a  0, 07
62
nCO2 C  CVal
x  3,5  Gly  nGly  nVal
0,11.2 2
nE = nđi - nH O (thêm) = 0,04;  nX = 0,01; nY = 0,03
2

Xn  n  m  10 n  4
  
Ym BT N : 0,01n  0,03m  0, 22 m  6
 X : Gly x Val4 x : 0,01 0,01x  0,03y  0,01 4 – x   0,03  6 – y 
Y : Gly Val : 0,03   x 4
 y 6 y  2x  6y  22 0 x  2; y  3
 %Y = 81,5%
Câu 18: Chọn đáp án A
CO 2 : 1, 23 mol
Qui đổi X, Y: CnH2nN2O3: 0,24 mol + O2    N 2 : 0, 4
H
 2 O : 1, 23 mol
BTNT O: nO  nCO  0,5nH O  1,5nđipeptit = 1,485 mol
2 2 2

BTKL: mđipeptit = 1,23(18 + 44) +0,24.28 – 1,485.16 = 35,46 gam


35, 46  32, 76
 nH 2O (đã thêm để tạo đipeptit) =  0,15 mol
18
 nH 2O (thực tế tạo thành) = 1,23 – 0,15 = 1,08 mol
mdd  (1, 23.44  1, 08.18)  123, 0  49, 44 gam
Câu 19: Chọn đáp án B
nCO  nH O = 48a  nH O (thêm) = 48a – 47a = a; nN = 0,5.nNaOH = 0,4
2 2 2 2

CO 2 : 48a
C2xH4xN2O3: 0,4 + (72a – 0,6)O2    N 2 : 0, 4
H
 2 O : 48a
BTKL: 56,56 + 18a + (72a – 0,6).32 = 48a.62 + 0,4.28 
SOLVE
 a = 0,04

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
n n2 20
Xn  n – 2  H 2O  nX 2   n  2, 22
0,04 0,4 0, 4 0, 04 9
nCO2 48.0, 04
x   2, 4
2.nđipeptit 0, 4.2
n = 2,22; nx = 5,33   đipeptit có 4C (Gly2) hoặc 5C (GlyAla)
nXYZ = 0,4 – 0,04 = 0,36  nX : nY : nZ = 6 : 2 : 4 = 0,24 : 0,08 : 0,04
TH1: X là Gly-Gly  MX = 132
 3  132  M Z   7M Y  M  174
  Y
0, 24.132  0,08M Y  0,04M Z  56,56 M Z  274

 Glyp Ala q Table: f(X)= 274 18


 X.
75 18

 Giả sử Z có Gly:   89 18 89 18


Z : Gly 2 Ala 2 0, 04
 Gly p Val q

a 75  22
   0,873
b 89  22
TH2: X là Gly-Gly  MX = 146
 3.  146  M Z   7M Y M  157,85
  Y
M  222,31
 LÎ,lo¹ i 
0,24.146  0,08.M Y  0,04.M Z  56,56  Z
Câu 20: Chọn đáp án A
nN (sinh ra) = nđipeptit = 0,332  nN (kk) = 7,032  nO = 7,032/4
2 2 2

 O : 1,758  CO2 : a 
C 2x H 4x N 2 O3 : 0,332   2   N 2 : 7,364
N
 2 : 7,032 H
 2 O : a
BTNT O: a + 0,5a = 1,758 + 1,5.0,332  a = 1,504 mol
BTKL: m + 1,758.32 = (2m + 3,192) + 0,332.28  m = 43,768 gam
BTKL: m + 18. nH O (thêm) + 1,758.32 = 1,504.62 + 0,332.28
2

 nH O (thêm) = 0,14  nXYZ = 0,332 – 0,14 = 0,192


2

 nX : nY : nZ = 7,5 : 3,5 : 1 = 0,12 : 0,056 : 0,016


MX = 0,51819.43,768 = 22,68
TH1: (m,n) = (2,12)
 X : Gly3 : 0,12  0,12.3  0,056  0,016.a  0,52
 
 Y : GlyAla : 0,056   a  b  1  12  a, b  Z*
Z : Gly Ala Val : 0,016 0,056  0,016b  0,128
 a b 
TH2: (m,n) = (4,5)
 X : Gly3 : 0,12
 BT Gly : 0,12.3  0,056x  0,016a  0,52
 Y : Glyx Ala 4x : 0,056 
Z : Gly Ala Val : 0,016 Table : x  2; a  3
 a 4 a
 HCl
 Z: Gly3AlaVal: 0,016   mmuối(min) = mGlyHCl = 0,016.3.(75 + 36,5) = 5,352
Ym
  BTNT N : 0,12.3  0,056.m  0,016.n  0,664  TABLE
  m,n    2,12    4,5
 
Z
 n
Gly : x BT Na : x  y  0,664  0,128      x  0,52   
  
Đặt  Val : y  BT C : 2x  5y  1,504  0,128.3  y  0,016

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất
X: Gly3: 0,12; Y: GlyxAlayValz: 0,056; Z: GlyaAlabValc: 0,016
BT Val: 0,056z + 0,016c = 0,016  không  z  Z*  Y không chứa Val

http://dethithpt.com – Website chuyên tài liệu – đề thi file word mới nhất

You might also like