Professional Documents
Culture Documents
TỰ LUẬN ktct
TỰ LUẬN ktct
TỰ LUẬN ktct
I, Câu 3 điểm
1, Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng
hóa? Lấy ví dụ minh họa
- Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá là lượng thời gian hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hoá đó
*Các nhân tố ảnh hưởng đên lượng giá trị hàng hoá
- Năng suất lao động : Là năng lực sản xuất của người lao động,
được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian
hoặc số lượng thời gian hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm
+ Khi tăng NSLĐ giảm lượng thời gian hao phí lđ cần thiết trong 1
đv hàng hoá giảm lượng giá trị trong 1 đv hàng hoá
+ NSLĐ tỉ lệ nghịch với lượng gtri trong 1 đv hàng hoá
+ Nhân tố tác động đên NSLĐ
Trình độ ng lđ
Trình độ tiên tiến
Mức độ trang bị kỹ thuật, khoa học, công nghệ trong qtrinh sx
Trình độ quản lí
Cường độ lđ
Yếu tố tự nhiên
+ MQH tăng CĐLĐ vs lượng giá trị của 1 đvi hàng hoá
CĐLĐ là mức dộ khẩn trương, tích cực của hđ lđ trong sản xuất
Tăng CĐLĐ làm cho:
. Tổng số sp tăng lên
. Tổng lượng giá trị của tất cả các hàng hoá gộp lại tăng lên
. Lượng thời gian hao phí để sản xuất 1 đv hàng hoá k đổi
Nhân tố ảnh hưởng CĐLĐ
. sức khoẻ, thể chất, tâm lí
. Trình độ tay nghề thành thạo của ng lđ
. Công tác tố chức ,kĩ thuật lđ
- Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
+ LĐ giản đơn : lđ k đòi hỏi có quá trình đào tạo 1 cách hệ thống,
chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác
được
+ LĐ phức tạp : những hđlđ yêu cầu phải trải qua 1 quá trình đào tạo
về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định
+ trong cùng 1 đv thời gian 1 LĐ phức tạp sẽ tạo ra dược nhiều lượng
giá trị hơn LĐ giản đơn LĐPT là LĐGĐ được nhân bội lên
- Ví dụ minh hoạ:
Câu 2: Phân tích các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư?
Lấy ví dụ minh họa.
*Sản xuất GTTD tuyệt đối
-GTTD tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lđ tất yếu , trong khi NSLĐ, gtri lđ và thời gian lđ tất
yếu k thay đổi
+ vi dụ : ngày lao động 8h, 4h lđ tất yếu, 4h lđ thặng dư, tỉ suất GTTD
100%. Gỉả định nhà tư bản kéo dài ngày lđ thêm 2h nữa với mọi điều
kiện không đổi thì giá trị thặng dư tuyệt đối tăng từ 4h lên 6hvaf tỷ suất
6h
GTTD là : m’= 4 h .100%= 150%
Câu 3: Tiền công là gì? Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến
tiền công? Lấy ví dụ minh họa
- Bản chất kinh tế của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là hình thức
biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động hay là giá cả
của hàng hóa sức lao động.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến tiền công
+ yếu tố làm tăng gtri sức lao động
+ yếu tố làm giảm gtri slđ
+ Gíá tư liệu sinh hoạt giảm khi NSLĐ tăng dẫn đến tiền công tăng
+ Cung cầu thị trường
+ Thuế thu nhập
o Ví dụ: sinh viên đi làm part time được trả lương 18k/1 giờ.
Ví dụ nhân viên bán hàng càng bán được nhiều thì hoa hồng sản
phẩm càng cao.
Câu 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tuần hoàn và
chu chuyển tư bản? đề xuất các giải pháp để quá trình tuần hoàn tư
bản diễn ra liên tục và rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản?
- Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3
giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp nhau gắn với thực hiện những
chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với
GTTD
- Mô hình tuần hoàn tư bản
SLĐ
T - H < TLSX ...SX,,, H’ - T’
- Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định
kỳ ,thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
Ví dụ:
o Phó tổng thống Mỹ 2001 Halliburton Dick Cheney là Chủ tịch hội
đồng dàu khí quốc gia (NPC) và Tổng giám đốc công ty
Halliburton.
o Ngoại trưởng Mỹ từ tháng 2/2017 Rex Tillerson là Tổng giám đốc
ExxonMobil.
Sự hình thành và phát triển của sở hữu tư bản độc quyền nhà nước.
o Khái niệm: Sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể của giai
cấp tư sản độc quyền, có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của
tư bảnđộc quyền nhằm duy trì sự tồn tại của chủ nghĩa.
o Sở hữu độc quyền nhà nước gồm:
o Động sản và bất động sản cần cho bộ máy nhà nước.
o Những doanh nghiệp nhà nước hoạt dộng trong nền kinh tế.
o Ngân sách nhà nước.
o Con đường hình thành sở hữu nhà nước:
o Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn ngân sách.
o Quốc hữu hóa các doanh nghiệp tư nhân bằng cách mua lại.
o Tham gia mua cổ phần các công ty tư nhân.
Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
o Hệ thống điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản hình thành 1 tổng
thể những thiết chế và thể chế kinh tế của nhà nước. Điều tiết kinh
tế là biểu hiện quan trong của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
nước.
o Hình thức điều tiết: Hướng dẫn, kiểm soát, điều chỉnh những sai
lệch trong nền kinh tế bằng các công cụ kinh tế và các công cụ
hành chính pháp lý; bằng các chiến lược dài hạn như chương trình
phát triển kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ,…; bằng các giải
pháp ngắn hạn…
o Công cụ điều tiết:
o Chính sách kinh tế thể hiện rõ nhất sự điều tiết kinh tế của nhà
nước. Bao gồm các chính sách chủ yếu như:
Chính sách chống khủng hoảng, chống lạm phát.
Chính sách tăng trưởng kinh tế.
Chính sách xã hội.
Chính sách kinh tế đối đối ngoại.
o Công cụ điều tiết nhà nước: Ngân sách; thuế; hệ thống tiền tệ -
tín dụng; doanh nghiệp nhà nước, kế hoạch hóa; công cụ hành
chính, pháp lý…
o Mô hình điều tiết kinh tế phụ thuộc vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể
của từng nước, vào thời kì và vận dụng các học thuyết kinh tế mà
nhà nước tư sản sử dụng các học thuyết kinh tế mà nhà nước tư sản
sử dụng các mô hình thể chế kinh tế khác nhau.
II, Câu 1 điểm
Câu 1 : Nêu khái niệm, đặc trưng của nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam?
- Khái niệm Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN: Là nền
kinh tế vân hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp
phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà
nước do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
- Đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam
o Về mục tiêu: thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”.
o Về quan hệ phân phối:phân phối công bằng giữa các yếu tố sản
xuất, tiếp cận và sử dụng các hội và điều kiện phát triển của mọi
chủ thế kinh tế.
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:
gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Câu 2 : Các quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản ở Việt Nam hiện nay?
Nhà nước phải làm gì để đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích kinh
tế?
Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam hiện nay là:
o Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động.
o Quan hệ lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội.
Những việc nhà nước phải làm để đảm bảo hài hòa các quan
hệ lợi ích kinh tế:
o Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo mội trường cho hoạt động tìm kiếm
lợi ích của các chủ thể kinh tế.
o Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực
đối với sự phát triển xã hội.
o Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế.
1. Câu 3: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? Tại sao Việt Nam
phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa? Các quan điểm
và yêu cầu để Việt Nam thực hiện được công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Khái niệm Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa: là quá trình chuyển
đổi nền sản xuất xã hội từ dựa vào lao động thủ công là chính sang
nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm
tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
- Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì:
Muốn cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật
chất, kỹ thuật hiện đại.
Có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản suất tiến bộ, phù hợp với
trình độ phát triển của sức sản xuất.
Dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Để Việt Nam thực hiện được công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4, quan điểm
đặt ra là:
Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn
lưc.
Các biện pháp thích ứng phải thực hiện đồng bộ, phát huy sức sáng
tạo toàn dân.
- Để Việt Nam thực hiện được công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 yêu cầu đặt ra
là:
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng
tạo.
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động
tiêu cực của các mạng công nghiệp 4.0:
o Xây dựng và phát triển hạ tầng kĩ thuật về công nghệ thông tin và
truyền thông.
o Đẩy mạnh công nghiệp, hóa hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
o Cải tao, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu
hạ tầng kinh tế, xã hội tạo điều kiện để thu hút đầu tư trong và
ngoài nước.
o Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ.
o Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng
cao.
Câu 4 :Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế? tác động của hội nhập
kinh tế quốc tế đến sự phát triển của Việt Nam?
- Khái niệm Hội nhập kinh tế quốc tế: Hội nhập kinh tế quốc tế
của một quốc gia là quá trình quốc gia đó gắn kết nền kinh tế của
mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời
tuận thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
- Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển của
Việt Nam:
o Hội nhập kinh tế quốc tế có thể làm gia tăng sự phụ thuộc của nền
kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài khiến nền kinh tế dễ bị
tổn thương trước những biến động khôn lường về chính trị kinh tế
và thị trường Quốc tế.
o Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến những phân phối không
công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các nhóm khác nhau
trong xã hội do bệnh có nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu nghèo
và bất bình đẳng xã hội.
o Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế các nước đang phát triển
như nước ta phải đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tự nhiên bất lợi do thiên hướng tập trung vào các ngành sử dụng
nhiều tài nguyên nhiều sức lao động nhưng có giá trị gia tăng thấp
có vị trí bất lợi và thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu do vậy sẽ
trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp bị cạn kiệt nguồn
tài nguyên thiên nhiên và hủy hoại môi trường ở mức độ cao.
o Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra một số thách thức đối với
quyền lực nhà nước chủ quyền quốc gia và phát sinh nhiều vấn đề
phức tạp đối với việc duy trì an ninh và ổn định trật tự an toàn xã
hội.
o Hội nhập có thể làm gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa
truyền thống Việt Nam bị xói mòn trước sự xâm lăng của văn hóa
nước ngoài.
o Hội nhập có thể làm tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố
quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất
hợp pháp.
Vì vậy tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức trong hội nhập
kinh tế là vấn đề cần phải đặc biệt coi trọng.