Professional Documents
Culture Documents
Một Số Chuyên Dề Bài Viết Về Hình Học Phẳng - 1058119
Một Số Chuyên Dề Bài Viết Về Hình Học Phẳng - 1058119
Một Số Chuyên Dề Bài Viết Về Hình Học Phẳng - 1058119
tl
M
M Ộ
Ộ T S
S Ố C
C H
H U
U Y
Y Ê
Ê N Đ
Đ Ề
Ề , B
B À
À I V
V II Ế
Ế T V
V Ề H
H ÌÌ N
N H H
H Ọ
Ọ C P
P H
H Ẳ
Ẳ N
N G
(T
( Tậ
ập
p I
I:
:V
VẬ
ẬN
N D
DỤ
ỤN
NG
G T
TÍ
ÍN
NH
H C
CH
HẤ
ẤT
T,
, Đ
ĐỊ
ỊN
NH
H L
LÝ
Ý N
NỔ
ỔI
I T
TI
IẾ
ẾN
NG
G)
)
Các chuyên đề, bài viết dưới đây do laisac sưu tầm trên Internet rồi biên soạn, cắt xén và dán thành hai
file tổng hợp với mục đích phụ giúp (thời gian tìm kiếm) cho các em ở đội tuyển trường THPT chuyên
L.V.C . Vì không liên hệ được trực tiếp với các tác giả để xin phép, mong thông cảm!
1. Định Lý Ceva
Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng các mệnh đề
sau là tương đương:
1.1 AD,BE,CF đồng quy tại một điểm.
sin · · sin CAD
ABE sin BCF ·
1.2 . . = 1 .
· sin EBC
sin DAB ·
· sin FCA
AE CD BF
1.3 . . = 1 .
EC DB FA
Chứng minh:
Chúng ta sẽ chứng minh rằng 1.1 dẫn đến 1.2, 1.2 dẫn
đến 1.3, và 1.3 dẫn đến 1.1.
Giả sử 1.1 đúng. Gọi P là giao điểm của AD, BE, CF.
Theo định lý hàm số sin trong tam giác APD, ta
sin ·
ABE sin · ABP AP
có: = = . (1)
· sin BAP
sin DAB · BP
· BP
sin BCF
Tương tự, ta cũng có: = ; (2)
· CP
sin EBC
· CP
sin CAD
= . (3)
· AP
sin FCA
Nhân từng vế của (1), (2), (3) ta được 1.2.
Giả sử 1.2 đúng. Theo định lý hàm số sin trong tam giác ABD và tam giác ACD ta
sin ·
ADB AB sin CAD · CD
có: = ; = . Do đó:
· DB sin ·
sin BAD ACD CA
· AB CD
sin CAD ·+·
·
=
sin BAD CA DB
. (
. BDA )
ADC = 180 0 (4)
· CA BF
sin BCF
Tương tự, ta cũng có: = . . (5)
· BC FA
sin FCA
sin ·
ABE BC AE
= . . (6)
·
sin EBC AB EC
Nhân từng vế của (4), (5), (6) ta được 1.3.
Giả sử 1.3 đúng, ta gọi P = CF I BE , D1 = AP I BC .
Theo 1.1 và 1.2, ta có:
AE CD 1 BF AE CD BF CD CD
. . = . . = 1 hay: 1 = . Do đó: D º D1 .
EC D1 B FA EC DB FA D1 B DB
Nhận xét.
Với định lý Ceva, ta có thể chứng minh được các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác
trong của tam giác đồng quy tại một điểm. Các điểm đó lần lượt là trọng tâm (G), trực tâm (H), tâm
đường tròn nội tiếp tam giác (I). Nếu đường tròn nội tiếp tam giác ABC cắt AB, BC, CA lần lượt là tại
F, D, E. Khi đó, ta có: AE=AF; BF=BD; CD=CF. Bằng định lý Ceva, ta chứng minh được AD, BE, CF
đồng quy tại một điểm, điểm đó gọi là điểm Gergonne (Ge) của tam giác ABC (hình dưới).
Ví dụ sau sẽ cho thấy rõ tác dụng của định lý Ceva.
Bài toán. [IMO 2001 Short List] Cho điểm A1 là tâm của hình vuông nội tiếp tam giác nhọn ABC có
hai đỉnh nằm trên cạnh BC. Các điểm B1, C1 cũng lần lượt là tâm của các hình vuông nội tiếp tam giác
ABC với một cạnh nằm trên AC và AB. Chứng minh rằng AA1, BB1, CC1 đồng quy.
Lời giải:
Gọi A2 là giao điểm của AA1 và BC. B2 và C2 được xác
định tương tự.
Theo định lý hàm số sin, ta có:
·
SA1 sin SAA SA ·
sin BAA
1
= hay 1 = 2
· µ
AA 1 sin A1 SA (
AA 1 sin 45 + B
0
)
µ
Tương tự:
TA1
=
·
sin CAA 2
hay
AA 1
=
(
sin 45 0 + C )
.Do đó, ta được:
µ ·
(
AA 1 sin 45 0 + C ) TA 1 sin CAA 2
µ
2
.
(
· sin 45 0 + C
sin BAA )
AA SA
= 1 . 1 = 1. (1)
· sin 45 0 + B
µ
sin CAA
2 ( )
TA1 AA 1
Chứng minh hoàn toàn tương tự, ta cũng được:
µ
sin BCC 2
.
(
· sin 45 0 + B ) = 1. (2)
sin ·
ACA 2 sin 45 0 + µA
( )
µ
ABB sin ( 45 + A )
sin ·
0
2
. = 1. (3)
· sin 45 + C µ
sin CBB 2 ( 0
)
Nhân từng vế của (1), (2), (3) kết hợp định lý Ceva ta được điều cần chứng minh.
Bài tập áp dụng:
1. Qua các điểm A và D nằm trên đường tròn kẻ các đường tiếp tuyến, chúng cắt nhau tại
điểm S. Trên cung AD lấy các điểm A và C. Các đường thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm P, các
đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O. Chứng minh rằng đường thẳng PQ chứa điểm O.
2. Trên các cạnh của tam giác ABC về phía ngoài ta dựng các hinh vuông. A1, B1, C1, là
trung điểm các cạnh của các hình vuông nằm đối nhau với các cạnh BC, CA, AB tương ứng.
Chứng minh rằng các đường thẳng AA1, BB1, CC1 đồng quy.
3. Chứng minh các đường cao, đường trung tuyến, tâm đường tròn nội tiếp,ngoại tiếp tam
giác đồng quy tại một điểm.
4. Trên các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC lấy các điểm A1, B1, C1 sao cho các đường
thẳng AA1, BB1, CC1 đồng quy tại một điểm. Chứng minh rằng các đường thẳng AA2, BB2, CC2
đối xứng vớicác đường thẳng đó qua các đường phân giác tương ứng, cũng đồng quy.
2. Định Lý Menelaus
Cho tam giác ABC. Các điểm H, F, G lần lượt nằm trên AB, BC, CA. Khi đó:
AH BF CG
M, N, P thẳng hàng khi và chỉ khi . . = - 1.
HB FC GA
Chứng minh:
Ø Phần thuận:
Sử dụng định lý sin trong các tam giác AGH, BFH, CGF, ta được:
AH sin · AGH BF sin BHF · CG sin GFC ·
= ; = ; = .
GA sin · AHG HB ·
sin HFB FC ·
sin CGF
· · · · = sin GFC
· ;sin HFB
(với lưu ý rằng sin AGH = sin CGF ;sin AHG = sin BHF · . )
Nhân từng vế ta được điều phải chứng minh.
Ø Phần đảo: Gọi F ' = GH I BC. Hoàn toàn tương tự ta có được:
AH BF ' CG AH BF CG BF ' BF
. . = . . ( = - 1) . Hay = , suy ra F º F '.
HB F ' C GA HB FC GA F ' C FC
Q
Bài tập áp dụng:
1. Điểm P nằm trên đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC, A1, B1, C1 lần lượt là chân
đường vuông góc hạ từ P xuống BC, CA, AB. Chứng minh rằng A1, B1, C1 thẳng hàng.
2. Trong tam giác vuông ABC kẻ đường cao CK từ đỉnh của góc vuông C, còn trong tam
giác ACKkẻ đường phân giácCE. D làtrung điểm của đoạn AC, F là giao điểm của các đường
thẳng DE và CK. Chứng minh BF//CE.
3. Các đường thẳng AA1, BB1, CC1 đồng quy tại điểm O. Chứng minh rằng giao điểm của
các đường thẳng AB và A1B1, BC và B1C1, CA và C1 A1 nằm trên một đường thẳng.
4. Cho hai tam giác ABC, A’B’C’. Nếu các đường thẳng AA’, BB’, CC’ đồng quy tại một
điểm O, thì các điểm P, Q, R thẳng hàng, trong đó
P = BC I B ' C ', Q = CA I C ' A ', R = AB I A ' B '.
DIỆN TÍCH TAM GIÁC THỦY TÚC
Ivan Borsenco
Translator: Duy Cuong.
Trong Toán học, Hình Học luôn giải quyết các bài toán với những kết quả chính xác và hấp dẫn. Bài
viết sau đây trình bày về một trong những kết quả tuyệt đẹp trong bài toán hình học – Định lý Euler cho
tam giác thùy túc và ứng dụng của nó. Chúng ta hãy bắt đầu với phép chứng minh định lý, sau đó cùng
nhau thảo luận các Bài toán Olympiad.
Định lý 1. Cho C(O,R) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Xét một điểm M tuỳ ý nằm trong
tam giác. Ký hiệu A1, B1, C1 là hình chiếu của M lên các mặt của tam giác thì
S A1B1C 1 R 2 - OM 2
= .
S ABC 4 R 2
Chứng minh. Đầu tiên ta để ý rằng AB1MC1, BC1MA1, CA1MB1 là những tứ giác nội tiếp. Áp dụng
định lý Cauchy mở rộng vào tam giác AB1C1 ta được B1C1 = AM sin a . Tương tự, ta được
A1C1 = BM sin b và B1C1 = CM sin g . Từ đó suy ra:
B1C1 AM A1C1 BM A1B1 CM
= , = , = .
BC 2 R AC 2 R BC 2 R
Giả sử AM, BM, CM cắt đường tròn C(O,R) tại X, Y, Z.
Ta có:
ÐA1B1C1 = ÐA1B1M + ÐMB1C1 = ÐA1CM + ÐMAC1 = ÐZYB + ÐBYX = Ð ZYX . Tương tự,
A B R A B C
ÐB1C1 A1 = Ð YZX và ÐB1 A1C1 = Ð YXZ . Do đó, D A1B1C1 đồng dạng với D XYZ và 1 1 = 1 1 1 .
XY R
XY MX
Mặt khác, D MAB đồng dạng với D MYX nên ta có = .
AB MB
Từ các kết quả thu về ta được:
2 2
S A1B1C 1 R A1B1.B1C1. A1C1 MX MA MB MA. MX R - OM
= . = . . = = .
S ABC RA1B1C 1 AB.BC. AC MB 2 R 2 R 4R2 4 R 2
Từ đó ta có thể thấy biểu thức trên không phụ thuộc vào vị trí điểm M (kể cả trong hay ngoài đường
tròn).
Hệ quả 1: Nếu M nằm trên đường tròn, hình chiếu của M lên các cạnh tam giác sẽ thẳng hàng
(Định lý Simson).
Một định lý nữa mà chúng tôi muốn giới thiệu (không chứng minh) đến bạn đọc là định lý
Lagrange nổi tiếng.
Định lý 2 Cho M là một điểm nằm trong mặt phẳng tam giác ABC với bộ số (u , v, w ) . Với một
điểm P bất kỳ nằm trong mp(ABC). Ta được:
2 2 2 vwa 2 + uwb 2 + uvc 2
2
u.PA + v.PB + w.PC = (u + v + w) PM + .
u + v + w
Cách chứng minh có thể tìm thấy khi áp dụng Định lý Stewart một số lần. Định lý này có một hệ quả
rất hay khi P trùng với tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó, ta được:
vwa 2 + uwb 2 + uvc 2
R 2 - OM 2 = .
(u + v + w) 2
Từ hệ quả này kết hợp định lý Euler cho tam giác thùy túc, ta được định lý sau:
Định lý 3: Cho M là điểm nằm trong mặt phẳng tam giác ABC, với bộ số (u,v,w). Ký hiệu A1, B1, C1
là hình chiếu của M lên các cạnh tam giác. Ta được:
S A1B1C 1 vwa 2 + uwb 2 + uvc 2
= .
S ABC 4 R 2 (u + v + w) 2
Từ kết quả trên chúng ta có thể thấy Định lý 1 và Định lý 3 đã đưa chúng ta nhận thức phần nào về
diện tích tam giác thùy túc. Định lý Euler về diện tích tam giác thùy túc thật sự là một công cụ tiện ích
cho việc giải các bài toán hình học. Ứng dụng đầu tiên mà chúng tôi sắp giới thiệu sau đây nói về
những điểm Brocard
Định nghĩa điểm Brocard: Trong tam giác ABC, đường tròn qua A và tiếp xúc với BC tại B, đường
tròn qua B và tiếp xúc với AC tại C và đường tròn qua C tiếp xúc với AB tại A. Chúng cắt nhau tại một
điểm, gọi là điểm Brocard. Một cách tổng quát, ta có hai điểm Brocard, điểm thứ hai xuất hiện khi ta
quay ngược chiều kim đồng hồ sự tiếp xúc của các đường tròn.
Bài toán 1: Cho W 1 và W 2 là hai điểm Brocard của tam giác ABC. Chứng tỏ rằng OW1 = OW 2 , với
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Hướng dẫn: Từ định nghĩa điểm Brocard, ta thấy:
ÐW1 AB = ÐW1BC = ÐW1CA = w1 , tương tự ÐW 2 BA = ÐW 2 AC = ÐW1CB = w2 . Ta đi chứng
minh w1 = w2 .
S BW1 C BW1.BC sin w1 sin 2 w 1
Để ý rằng = = 2 và tương tự,
S ABC AB.BC sin b sin b
SC W1 A sin 2 w1 S AW1 B sin 2 w 1
= , = .
S ABC sin 2 g S ABC sin 2 a
Cộng các diện tích ta được:
S BW1C + SCW1 A + S AW1 B sin 2 w1 sin 2 w1 sin 2 w 1
1 = = + + hay
S ABC sin 2 a sin 2 b sin 2 g
1 1 1 1
2
= 2
+ 2
+ 2 (1)
sin w1 sin a sin b sin g
Cách tính tương tự, ta cũng được
1 1 1 1
2
= 2
+ 2
+ 2 (2)
sin w2 sin a sin b sin g
Từ (1), (2) suy ra w1 = w2 = w.
Ý tưởng cho cách chứng minh trên bắt nguồn từ Định lý Euler cho tam giác thùy túc. Để ý rằng
W 1 và W 2 luôn nằm trong tam giác ABC, bởi vì mỗi nửa đường tròn như trên đều thuộc mp(ABC). Từ
đó, W 1 và W 2 luôn nằm trong tam giác. Để chứng minh OW1 = OW 2 ta chứng minh diện tích tam giác
thùy túc của chúng bằng nhau. Nếu vậy, ta có R 2 - OW12 = R 2 - OW 2 2 . Từ đó suy ra đpcm.
Ký hiệu A1 , B1 , C 1 lần lượt là hình chiếu của W 1 lên các cạnh BC, CA, AB. Sau đó, sử dụng định lý
hàm Sin mở rộng, ta được A1C1 = BW 1 sin b , vì BW 1 là đường kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BA1W 1C1 . Cũng áp dụng định lý Sin vào tam giác ABW 1 ta được:
BW1 c
=
sin w sin b
Dẫn đến: A1C1 = BW1 sin b = c sin w.
Tương tự, ta có B1C1 = b sin w và A1 B1 = a sin w . Dễ dàng ta thấy tam giác A1B1C 1 đồng dạng với
tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng sin w .
Từ w1 = w2 = w , ta kết luận được tam giác thùy túc chứa W 1 và W 2 có cùng diện tích. Suy ra
OW1 = OW 2 .
Chú ý: Giao của các đường đối trung trong tam giác ký hiệu là K và được gọi là điểm Lemoine. Ta
có thể chứng minh được K W1 = K W 2 . Hơn thế nữa, các điểm O, W 1 , K, W 2 nằm trên đường tròn
đường kính OK gọi là đường tròn Brocard. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một Bài toán thú vị khác
sau đây:
Bài toán 2: Cho tam giác ABC, ký hiệu O, I, H lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp và
trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:
OI £ OH .
Hướng dẫn: Nhiều cách chứng minh sẽ bắt đầu từ OI hay OH, nhưng chúng ta hãy chọn một hướng
khác, đó là đặt diện tích nội tiếp vào I và H. Một cách đơn giản, tâm đường tròn nội tiếp luôn nằm bên
trong tam giác ABC, và nếu OH ³ R , ta được điều cần chứng minh. Vì vậy, giả sử OH < R . Điều đó
dẫn đến tam giác ABC là tam giác nhọn. Để chứng minh OI £ OH ta có thể sử dụng định lý Euler cho
tam giác thùy túc và chứng minh diện tích tam giác thùy túc tâm I, S I lớn hơn diện tích tam giác thùy
túc tâm H, S H . Từ đó, do S I ³ S H nên R 2 - OI 2 ³ R 2 - OH 2 hay OH ³ OI .
Bây giờ chúng ta hãy tìm cả hai diện tích. Ký hiệu A1 , B1 , C 1 lần lượt là hình chiếu của H và
A2 , B2 , C 2 lần lượt là hình chiếu của I lên BC, CA, AB. Ta có A1 , B1 , C 1 nằm trên đường tròn Euler bán
kính R/2 , từ đó:
A1B1.B1C1. C1 A 1
S A1B1C 1 = .
4.R / 2
Sử dụng định lý Sin, dễ dàng ta được B1C1 = a cos a , A1C1 = b cos b , A1B1 = c cos g và vì thế
abc .cos a cos b cos g
S A1B1C 1 = = 2 S cos a cos b cos g .
2 R
Để tính diện tích tam giác A2 B2C 2 , để ý rằng:
1 2 r 2 ( a + b + c )
S A2 B2C2 = S A2 IB2 + S A2 IC2 + S B2 IC 2 = r (sin a + sin b + sin g ) = .
2 4 R
p a b g r a b g
Mà = sin sin sin Ta được: S A2 B2C 2 = 2 S = 2 S sin sin sin .
4R 2 2 2 4R 2 2 2
a b g
Từ đó đủ để chứng minh sin sin sin ³ cos a cos b cos g .
2 2 2
Bây giờ chúng ta hãy sử dụng Bất Đẳng Thức Jensens cho hàm lõm
æ pö
f : ç 0, ÷ ® R , f ( x ) = ln cos x.
è 2 ø
æa+bö æb+cö æ c + a ö
Từ đó: f ç ÷+ f ç ÷+ f ç ÷ ³ f (a ) + f (b) + f (c ).
è 2 ø è 2 ø è 2 ø
æ a b gö
Vì vậy, ln ç sin sin sin ÷ ³ ln ( cos a cos b cos g ) , và bài toán đã được giải quyết.
è 2 2 2 ø
Hai ví dụ kế tiếp để hướng dẫn giải một cách ngắn gọn một số bài toán Olympiad bằng cách sử dụng
Định Lý Euler về tam giác thùy túc.
Bài toán 3: (Olympiad Toán Balkan).
Cho tam giác nhọn ABC. Ký hiệu A1 , B1 , C 1 là hình chiếu của trọng tâm G lên các mặt của tam giác.
Chứng minh rằng:
2 S A1B1C 1 1
£ £ .
9 S ABC 4
Hướng dẫn: Như chúng ta đã thấy, yêu câu bài toán hướng chúng ta sử dụng trực tiếp định lý Euler
về tam giác thùy túc. Áp dụng ngay ta được:
2 R 2 - OG 2 1
£ £ .
9 4 R 2 4
Bất đẳng thức bên phải luôn đúng. Ta đi chứng minh bất đẳng thức bên trái đúng. Nhớ lại biểu thức
mà chúng ta đã biết
9OG 2 = OH 2 = R 2 (1 - 8cos a cos b cos g )
Vì tam giác ABC nhọn nên ta có cos a cos b cos g ³ 0 , dẫn đến 8cos a cos b cos g ³ 0 .
2 R 2
2 2
Vì vậy, 9OG £ R hay OG £ .
9
Đưa đến kết luận sau:
Bài toán 4. (Toán đối xứng, Ivan Borsenco) Với điểm M bất kì nằm trong tam giác ABC, xác
định bộ ba ( d1 , d 2 , d 3 ) lần lượt là khoảng cách từ M đến cạnh BC , AC , AB . Chứng minh rằng tập hợp
các điểm M thỏa mãn điều kiện d1.d 2 . d 3 ³ r 3 , với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác, nằm
trong vòng tròn tâm O bán kính OI .
Lời giải.
Gọi A1 , B1 , C 1 là hình chiếu của M trên các cạnh BC , AC , AB . Xét V A1 B1C 1 là tam giác thùy túc cho
điểm M , ta có B ¼ MC = 180 - a , ¼A MC = 180 - b , ¼ A MB = 180 - g , nên:
1 1 1 1 1 1
nên:
¼ ¼
AB1C1 = 90o - C o ¼ o
1 B1C2 = 90 - C1 AM = 90 - f .
Do đó ¼ AB1C1 = ¼
AC2 B2 nên B1 B2 C2 C 1 là một tứ giác nội tiếp. Cứ thế ta thu được rằng A1 A2 B2 B 1 và
A1 A2 C2 C 1 cũng là tứ giác nội tiếp. Xét 3 đường tròn ngoại tiếp tứ giác của chúng ta, nếu chúng không
trùng nhau thì chúng có một tâm đẳng phương, đó là điểm giao nhau của 3 trục đẳng phương. Tuy nhiên,
chúng ta có thể thấy rằng những trục đẳng phương này, tức các đường thẳng A1 A2 , B1 B2 , C1C 2 , tạo thành
một tam giác, đặt tên là ABC , một điều trái ngược. Điều này chứng tỏ, các điểm A1 , A2 , B1 , B2 , C1,C 2
nằm trên cùng 1 đường tròn.
Bổ đề 2: Nếu M , N là hai đẳng giác điểm, thì ta luôn có:
AM . AN BM .BN CM . CN
+ + = 1.
bc ac ab
Chứng min. Gọi A1 B1C 1 là tan giác thủy túc của điểm M . Dễ dàng chứng minh được rằng
1
B1C1 ^ AN . Vậy diện tích của tứ giác AB1 NC 1 được tính theo công thức .B1C1 . AN . Vì
2
1
B1C1 = AM .sin a , chúng ta được S AB NC = . AM . AN .sin a . Tương tự, ta tìm được rằng
2
1 1
1 1
S BC NA = .BM .BN .sin b và S CA NB = .CM .CN .sin g
1 1
2 1 1
2
Từ trên, ta suy ra: S ABC = S AB NC + S BC NA + SCA NB
1 1 1 1 1 1
1
Hay: S ABC = .( AM . AN .sin a + BM .BN .sin b + CM .CN .sin g )
2
Sử dụng Định lí hàm Sin, ta được điều cần chứng minh:
AM . AN BM .BN CM . CN
+ + = 1.
bc ac ab
Quay trở lại Bài toán . Áp dụng BĐT AMGM vào bổ đề 2, ta được:
3
1 1 æ AM . AN BM .BN CM .CN ö AM . AN .BM .BN .CM . CN
= ç + + ÷ ³
27 27 è bc ac ab ø a 2b 2 c 2
Lại có:
B1C1 AC AB BC AC A B
AM 1 = , BM 1 = 1 1 , CM 1 = 1 1 , AN = 2 2 , BN = 2 2 , CN = 2 2
sin a sin b sin g sin a sin b sin g
Ta thu được:
1 A B .B C . A C .B C . A C
³ 21 21 2 1 1 2 1 1 22 2 2 2 2
27 a b c .sin a .sin b .sin g
2 2 2 2 2 2 4 S 4
Vì a b c .sin a .sin b .sin g = 2 , nên:
R
1 4 S 4
³ . A1 B1 .B1C1. A1C1. A2 B2 .B2 C2 . A2C 2
27 R 2
Sử dụng bổ đề 1 và Định lí Euler cho diện tích của một tam giác thùy túc, ta có:
R 2 - OM 2
A1B1.B1C1. A1C1 = 4 RM . . S
4 R 2
R 2 - ON 2
A2 B2 .B2C2 . A2C2 = 4 RM . . S
4 R 2
Vậy:
1 RM ( R - OM )( R - ON )
2 2 2 2 2
³
27 4 R 2 . S 2
Bước tiếp theo là sử dụng Định lí 3 cho điểm M và đẳng giác liên hợp của nó:
æ a 2 b 2 c 2 ö
xyz ç + + ÷
2 2 yza 2 + xzb 2 + xyc 2 è x y z ø
R - OM = 2
= 2
(x + y + z) ( x + y + z )
æ a 2 b 2 c 2 ö
Đẳng giác điểm của M , N có ç + + ÷ là tọa độ không gian, vậy:
è x y z ø
a 2 b 2 c 2 . xyz. ( x + y + z ) a 2b 2 c 2 . ( x + y + z )
R 2 - ON 2 = = .
2 2 2 2 2
( yza + xzb + xyc ) xyz . ç + + ÷
2 2 æ a b c ö
è x y z ø
Tổng hợp 2 kết quả trên và BĐT đã chứng minh, ta có:
2
1 RM . a 2 b 2 c 2
³ .
27 2 2 æ a 2 b 2 c 2 ö
4 R .S . ( x + y + z ) . ç + + ÷
è x y z ø
Cuối cùng, ta thu được:
æ a 2 b 2 c 2 ö
( x + y + z ) . ç + + ÷ ³ 6 3.R M .
è x y z ø
ĐỊNH LÍ PTOLEMY
Dựa theo bài của Zaizai
Trên diễn dàn toàn học
1. Mở đầu.
Hình học là một trong những lĩnh vực toán học mang lại cho người yêu toán nhiều điều thú vị nhất
và khó khăn nhất. Nó đòi hỏi ta phải có những suy nghĩ sáng tạo và tinh tế. Trong lĩnh vực này cũng
xuất hiện không ít những định lí, phương pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả trong quá trình giải quyết
các bài toán, giúp ta chinh phục những đỉnh núi ngồ ghề và hiểm trở . Trong bài viết này zaizai xin giới
thiệu đến các bạn một vài điều cơ bản nhất về định lí Ptolemy trong việc chứng minh các đặc tính của
hình học phẳng.
2. Nội dung Lí thuyết:
2.1. Đẳng thức Ptolemy:
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O ) . Khi đó AC.BD = AB.CD + AD. BC
Chứng minh.
Lấy M thuộc đường chéo AC sao cho · · .
ABD = MBC
Khi đó xét D ABD và D MBC có: · · , ·
ABD = MBC · .
ABD = MCB
Nên D ABD đồng dạng với D MBC ( g .g ).
Do đó ta có:
AD MC BA BM ·
= Þ AD.BC = BD. MC (1). Lại có = và ·
ABM = DBC
BD BC BD BC
AB BD
Nên DABM : DDBC ( g .g ). Suy ra = hay AB.CD = AM . BD (2).
AM CD
Từ (1) và (2) suy ra AD.BC + AB.CD = BD.MC + AM .BD = AC .BD.
Vậy đẳng thức Ptolemy được chứng minh.
2.2. Bất đẳng thức Ptolemy.
Đây có thể coi là định lí Ptolemy mở rộng bởi vì nó không giới hạn trong lớp tứ giác nội tiếp .
Định lí: Cho tứ giác ABCD . Khi đó AC.BD £ AB.CD + AD.BC .
Chứng minh.
Trong ·
ABC lấy điểm M sao cho:
· · , ·
ABD = MBC ·
ADB = MCB
Dễ dàng chứng minh:
AD BD
DBAD : DBMC Þ = Þ
MC CB
Þ BD.CM = AD. CB
Cũng từ kết luận trên suy ra:
AB BD · ·
= , ABM = DBC
BM BC
Þ DABM : DDBC (c.g .c ) Þ
AB BD
= Þ AB.DC = BD. AM .
AM CD
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác và các
điều trên ta có:
AD.BC + AD.DC = BD( AM + CM ) ³ DBD > AC
Vậy định lí Ptolemy mở rộng đã được chứng minh.
3, Ứng dụng của định lí Ptolemy.
Mở đầu cho phần này chúng ta sẽ đến với 1 ví dụ điển hình và cơ bản về việc ứng dụng định lí
Ptolemy.
Bài toán 1. [Đề thi vào trường THPT chuyên Lê Quí Đôn, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, năm học
20052006] Cho tam giác đều ABC có các cạnh bằng a ( a > 0 ) . Trên AC lấy điểm Q di động, trên tia đối
của tia CB lấy điểm P di động sao cho AQ.BP = a 2 . Gọi M là giao điểm của BQ và AP . Chứng
minh rằng AM + MC = BM .
Chứng minh.
Từ giả thiết AQ. BP = a 2 suy ra
AQ AB
= .
AB BP
Xét D ABQ và D BPA có:
AQ AB · = ·
= ( gt ) và BAQ ABP
AB BP
Suy ra DABQ : DBPA(c.g .c)
Þ· ABQ = · APB (1 )
Lại có ·ABQ + MBP· = 600 (2)
Từ (1), (2) ta suy ra được
· = 1800 - MBP
BMP · - MPB· = 1200 Þ · · = 1800 - 1200 = 600 = ·
AMB = 1800 - BMP ACB.
Suy ra tứ giác AMCB nội tiếp được đường tròn.
Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác AMCB nội tiếp và giả thiết AB = BC = CA.
Ta có AB.MC + BC. AM = BM . AC Þ AM + MC = BM (đpcm).
Đây là 1 bài toán khá dễ và tất nhiên cách giải này không được đơn giản lắm.Vì nếu muốn sử dụng
đẳng thức Ptolemy trong 1 kì thi thì có lẽ phải chứng minh nó dưới dạng bổ đề. Nhưng điều chú ý ở đây
là ta chẳng cần phải suy nghĩ nhiều khi dùng cách trên trong khi đó nếu dùng cách khác thì lời giải có
khi lại không mang vẻ tường minh.
Bài toán 2. [Đề thi chọn đội tuyển Hồng Kông tham dự IMO 2000] Tam giác ABC vuông
có BC > CA > AB . Gọi D là một điểm trên cạnh BC , E là một điểm trên cạnh AB kéo dài về phía điểm
A sao cho BD = BE = CA. . Gọi P là một điểm trên cạnh AC sao cho E , B, D, P nằm trên một đường tròn.
Q là giao điểm thứ hai của BP với đường tròn ngoại tiếp D ABC . Chứng minh rằng: AQ + CQ = BP
Chứng minh.
Xét các tứ giác nội tiếp ABCQ và BEPD ta có:
· = CBQ
CAQ · = DEP ·
(cùng chắn các cung tròn)
AQC = 108 0 - ·
Mặt khác · ·
ABC = EPD
Xét D AQC và D EPD có:
· · ,
AQC = EPD
· = DEP
CAQ · Þ DAQC : DEPD
AQ CA
Þ = Þ AQ.ED = EP.CA = EP.BD (1)
EP ED
(do AC = BD )
AC QC
= Þ ED.QC = AC .PD = BE .PD (2)
ED PD
(do AC = BE )
Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác nội tiếp BEPD ta có:
EP.BD + BE.PD = ED.BP (3)
Từ( 1), (2), (3) suy ra AQ.ED + QC .ED = ED. BP Þ AQ + QC = BP (đpcm).
Có thể thấy rằng bài 1 là tư tưởng đơn giản để ta xây dựng cách giải của bài 2. Tức là dựa vào các
đại lượng trong tam giác bằng nhau theo giả thiết ta sử dụng tam giác đồng dạng để suy ra các tỉ số liên
quan và sử dụng phép thế để suy ra điều phải chứng minh. Cách làm này tỏ ra khá là hiệu quả và minh
họa rõ ràng qua 2 ví dụ mà zaizai đã nêu ở trên. Để làm rõ hơn phương pháp chúng ta sẽ cùng nhau đến
với việc chứng minh 1 định lí bằng chính Ptolemy.
Bài toán 3. ( Định lí Carnot) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (O, R ) và ngoại
tiếp đường tròn ( I , r ). Gọi x, y, z lần lượt là khoảng cách từ O tới các cạnh tam giác. Chứng minh rằng:
x + y + z = R + r
Chứng minh.
Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của BC , CA, AB . Giả sử
x = OM , y = ON , z = OP, BC = a, CA = b, AB = c.
Tứ giác OMBP nội tiếp, theo đẳng thức Ptolemy ta có:
OB.PM = OP.MB + OM . PB
b a c
Do đó: R. = z. + x. (1)
2 2 2
Tương tự ta cũng có :
c a b
R. = y. + x . (2)
2 2 2
a c b
R. = y. + z. (3)
2 2 2
Mặt khác:
æ a b c ö
r ç + + ÷ = S ABC = SOBC + SOCA + S OAB =
è 2 2 2 ø
a b c
= x. + y. + z. ( 4 )
2 2 2
Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
a +b+c ö æ a + b + c ö
( R + r ) æç ÷ = ( x + y + z ) ç ÷Þ
è 2 ø è 2 ø
Þ R + r = x + y + z
Đây là một định lí khá quen thuộc và cách chứng minh khá đơn giản. Ứng dụng của định lí này như
đã nói là dùng nhiều trong tính toán các đại lượng trong tam giác. Đối với trường hợp tam giác đó không
nhọn thì cách phát biểu của định lí cũng có sư thay đổi.
Bài toán 4. [Thi HSG các vùng của Mĩ, năm 1987] Cho một tứ giác nội tiếp có các cạnh liên tiếp
bằng a, b, c, d và các đường chéo bằng p , q . Chứng minh rằng
pq £ (a 2 + b 2 )(c 2 + d 2 ).
Lời giải.
Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác nội tiếp thì ac + bd = pq
Vậy ta cần chứng minh p 2 q 2 = (ac + bd )2 £ (a 2 + b 2 )(c 2 + d 2 )
Bất đẳng thức này chính là một bất đẳng thức rất quen thuộc mà có lẽ ai cũng biết đó là BĐT
CauchySchwarz. Vậy bài toán được chứng minh.
Một lời giải đẹp và vô cùng gọn nhẹ cho 1 bài toán tưởng chừng như là khó. Ý tưởng ở đây là đưa
bất đẳng thức cần chứng minh về 1 dạng đơn giản hơn và thuần đại số hơn.
Thật thú vị là bất đẳng thức đó lại là BĐT CauchySchwarz.
Bài toán 5. Cho đường tròn (O ) và BC là một dây cung khác đường kính của đường tròn. Tìm điểm
A thuộc cung lớn BC sao cho AB + AC lớn nhất.
Lời giải.
Gọi D là điểm chính giữa cung nhỏ BC.
Đặt DB = DC = a không đổi. Theo định lí Ptolemy ta có:
BC
AD.BC = AB.DC + AC.BD = a ( AB + AC ) Þ AB + AC = . AD
a
Do BC và A không đổi nên AB + AC lớn nhất khi và chỉ khi AD lớn nhất khi và chỉ khi A là điểm đối
xứng của D qua tâm O của đường tròn.
4. Bài tập.
Bài toán 4.1. [CMO 1988, Trung Quốc] Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp với đường tròn ngoại
tiếp có tâm (O) và bán kính R. Các tia AB, BC , CD, DA cắt (O, 2 R ) lần lượt tại A ', B ', C ', D '. Chứng
minh rằng:
A ' B '+ B ' C '+ C ' D '+ D ' A ' ³ 2( AB + BC + CD + DA)
Bài toán 4.2. Cho đường tròn (O ) và dây cung BC khác đường kính. Tìm điểm A thuộc cung lớn
của BC đường tròn để AB + 2 AC đạt giá trị lớn nhất.
Bài toán 4.3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O ). Đường tròn (O ') nằm trong (O ) tiếp xúc
với (O ) tại T thuộc cung AC (không chứa B). Kẻ các tiếp tuyến AA ', BB ', CC ' tới (O '). Chứng minh rằng
BB '. AC = AA '.BC + CC '. AB
Bài toán 4.4. Cho lục giác ABCDEF có các cạnh có độ dài nhỏ hơn 1. Chứng minh rằng trong ba
đường chéo AD, BE , CF có ít nhất một đường chéo có độ dài nhỏ hơn 2.
Bài toán 4.5. Cho hai đường tròn đồng tâm, bán kính của đường tròn này gấp đôi bán kính của
đường tròn kia. ABCD là tứ giá nội tiếp đường tròn nhỏ. Các tia AB, BC , CD , DA lần lượt cắt đường
tròn lớn tại A ', B ', C ', D '.
Chứng minh rằng: Chu vi tứ giác A ' B ' C ' D ' lớn hơn 2 lần chu vi tứ giác ABCD .
ĐỊNH LÝ PTOLEMY MỞ RỘNG
1. Định lý Ptolemy mở rộng. Cho D ABC nội tiếp đường tròn ( O ) . Đường tròn ( O 1 ) thay đổi
» (không chứa A ). Gọi AA ', BB ', CC ' lần lượt là các tiếp tuyến từ A, B, C đến
luôn tiếp xúc với BC
đường tròn ( O 1 ) , thì ta có hệ hệ thức sau
BC. AA ' = CA.BB '+ AB.CC '.
Chứng minh.
B
Xét trường hợp ( O ) và ( O ' ) tiếp xúc ngoài
B’ A
với nhau (trường hợp tiếp xúc trong chứng minh Z
tương tự).
Giả sử M là tiếp điểm của ( O ) và ( O ') . MA,
O’ M O
MB, MC theo thứ tự cắt ( O ' ) tại X, Y, Z.
Lúc đó YZ / / BC , XZ / / AC , XY / / AB . Theo X
Y A’
định lý Thalès ta có C’
C
AX BY CZ
= = (1 )
AM BM CM
Lại có AA '2 = AM . AX , BB '2 = BM .BY , CC '2 = CM .CZ ( 2 )
AA '2 BB '2 CC ' 2 AA ' BB ' CC '
Từ (1) và (2) suy ra 2
= 2
= 2
hay = =
AM BM CM AM BM CM
Từ định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp MCAB thu được BC.MA = CA.MB + AB. MC
Do đó BC. AA ' = CA.BB '+ AB.CC '.
2. Các bài toán ứng dụng.
Bài toán 2.1. Cho 2 đường tròn tiếp xúc nhau, ở đường tròn lớn vẽ tam gíac đều nội tiếp. Từ các
đỉnh của tam gíac kẻ các tiếp tuyến tới đường tròn nhỏ. Chứng minh rằng độ dài một trong ba tiếp tuyến
đó bằng tổng hai tiếp tuyến còn lại.
Lời giải.
» (không chứa A) và đặt l , l , l lần lượt là độ dài các
Coi rằng đường tròn nhỏ tiếp xúc với BC a b c
A B
Lời giải.
Không mất tính tổng quát, coi rằng hình vuông ABCD
có độ dài cạnh bằng 1. Từ đó dễ dàng suy ra
AC = BD = 2. O
Áp dụnh định lý với các tam gíac ACD và BCD, ta
được
ìCD. AX = AD.CM + AC. DM
í . Cộng hai đẳng thức D M C
î CD.BY = BC .DM + BD. CM X
này, suy ra Y
I
AX + BY = 1 + 2.
Bài toán 2.3. DABC ( AB < BC ) nội tiếp đường tròn ( O ) . Trên cạnh AC lấy điểm B 1 , sao cho
BB1 = BA = c. Gọi R là bán kính đường tròn ( O 1 ) tiếp xúc BB1 , B1 C và cung nhỏ BC (Không chứa
A ) và r là bán kính đường tròn nội tiếp D BB1 C. Chứng minh rằng R = r.
Lời giải.
Giả sử đường tròn ( O 1 ) tiếp xúc với BB1 , B1 C lần B
lượt tại M , N .
Đặt B1 M = x = B1 N ( 0 < x < c ) .
ì la = AM = x + 2c.cos A
ï O 1
Suy ra í lb = BN = c - x .
N O
ïl = CM = b - x - 2c.cos A
î c
Áp dụng định lý, ta được
A B 1 M C
ala = blb + clc hay
x ( x + 2c.cos A ) = b ( c - x ) + c ( b - x - 2c.cos A )
(
Suy ra ( a + b + c ) x = 2 bc - c 2 .cos A - ac.cos A . )
Gọi y là độ dài tiếp tiếp từ B 1 tới đường tròn nội tiếp D BB1 C.
1 1
Thế thì ta có y = ( BB1 + B1 C - BC ) = ( c + ( b - 2c.cos A) - a )
2 2
Lại có
R = 2r Û x = 2 y Û 2 ( bc - c 2 .cos A - ac.cos A) = ( a + b + c )( c + b - 2c.cos A - a ) Û
2
Û 2bc = ( b + c ) - a 2 - 2bc.cos A Û a 2 = b 2 + c 2 - 2bc.cos A.
Từ đây ta được điều phải chứng minh.
3. Bài tập.
3.1. [TH&TT bài T8/369] Cho D ABC nội tiếp đường tròn ( O ) và có độ dài các cạnh
» (không chứa A), CA
BC = a, CA = b, AB = c. Gọi A1 , B1 , C 1 theo thứ tự là điểm chính giữa cung BC »
(không chứa B), »
AB (không chứa C). Vẽ các đường tròn ( O ) , ( O ) , ( O ) theo thứ tự có đường kính là
1 2 3
MỘT TỈ SỐ VÀ ỨNG DỤNG
Dựa theo bài của Son Hong Ta
Trên Mathematical reflections 2 (2008)
Trong bài “Định lý Ptolemy mở rộng” ta đã thấy một tính chất thú vị đối với hai đường tròn tiếp xúc
nhau, ở bài này ta tiếp tục tìm hiểu thêm về một tính chất khác đối với hai đường tròn tiếp xúc trong với
nhau và sự ứng dụng của tính chất này.
Bổ Đề. Cho A và B là hai điểm nằm trên đường tròn A
g . Một đường tròn r tiếp xúc trong với g tại T . Gọi AE
và BF là hai tiếp tuyến kẻ từ A và B đến r . Thì ta có E
A 1
TA AE
= .
TB BF
Lời giải. Gọi A 1 và B 1 là giao điểm thứ hai của TA, TB T
với r . Chúng ta biết rằng A1 B 1 song song với AB . Vì thế
ta có,
B1
F
B
2 2
æ AE ö AA1. AT BB1 BT æ BF ö
ç ÷ = = . =ç ÷ .
è TA1 ø AT
1 . AT
1 B1T B1T è TB1 ø
AE BF AE TA1 TA
Suy ra = Þ = = , đây chính là điều phải chứng minh.
TA1 TB1 BF TB1 TB
Để minh họa cho bổ đề này, chúng ta sẽ đến với một vài ví dụ. Bài toán sau đây đã được đề nghị của
Nguyễn Minh Hà, trong tạp chí toán học và tuổi trẻ (2007).
Bài toán 1. Cho W là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC và D là tiếp điểm của đường tròn
r ( I ) nội tiếp tam giác ABC với cạnh BC . Chứng minh A
rằng ÐATI = 900 .
Lời giải. Gọi E và F lần lượt là hai tiếp điểm của T
đường tròn r ( I ) với cạnh CA và AB . Theo bổ đề trên ta
E
có,
TB BD BF F
= = .
TC CD CE I
Vì vậy tam giác TBF và TCE đồng dạng. Suy ra
ÐTFA = Ð TEA, có nghĩa là A, I , E, F , T cùng nằm trên
một đường tròn. C
B D
0
Vậy ÐATI = ÐAFI = 90 .
Bài toán 2. Cho ABCD là tứ giác nội tiếp trong đường
tròn W . Cho w là đường tròn tiếp xúc trong với W tại T ,
và tiếp xúc với BD, AC tại E , F . Gọi P là giao điểm của EF với AB . Chứng minh rằng TP là
đường phân giác trong của góc Ð ATB.
AT AF
Lời giải. Từ bổ đề, chúng ta có được = , vì vậy bài toán sẽ được chứng minh nếu ta có
BT BE
AF AP
= . A
BE PB
D
P
E
F
B C
T
Chú ý rằng ÐPEB = Ð AFP, và từ định lý hàm sin đối với hai tam giác APF , BPE , chúng ta có
AP sin ÐAFP sin ÐBEP BP
được = = = .
AF sin ÐAPF sin Ð BPE BE
AF AP
Vì vậy, ta được = , suy ra điều phải chứng minh.
BE PB
Sau đây là toán từ “Moldovan Team Selection” năm
A 2007.
Bài toán 3. Cho tam giác ABC và W là đường tròn
ngoại tiếp tam giác. Đường tròn w tiếp xúc trong với W tại
T , và với cạnh AB, AC ở P, Q . Gọi S là giao điểm của
AT với PQ . Chứng minh rằng ÐSBA = Ð SCA.
P Lời giải.
S Dùng bổ đề , ta có
Q BP BT sin ÐBCT sin ÐBAT PS
= = = = .
CQ CT sin ÐCBT sin Ð CAT QS
B C Từ đây dễ dàng suy ra hai tam giác BPS và CQS đồng
dạng.
T Vì vậy ÐSBA = Ð SCA.
CỰC VÀ ĐỐI CỰC
1.1. Định nghĩa:
Cho đường tròn (C) tâm O bán kính r, một điểm P ở ngoài (C). Trên OP lấy P’ sao cho OP.OP 2 =r 2 .
Ta nói: đối cực của P là đường thẳng d vuông góc với OP tại P’. Ngược lại, với mọi đường thẳng d
không qua tâm O, ta nói P là cực của đường thẳng d.
X
O P
P'
1.2. Tính chất:
1. Với điểm P ở ngoài (O,r), từ P kẻ 2 tiếp tuyến PX, PY của (O,r). Gọi P’ là giao điểm của XY và
OP. Ta có OP ^ XY . Khi đó ta nói đối cực d của điểm P là đường XY. Ngược lại, với hai điểm phân
biệt X,Y trên đường tròn (O,r), cực của XY là điểm P (điểm giao nhau của hai tiếp tuyến tại X, Y của
· = OYP
(O,r). Điểm P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng XY và OXP · = 90 o .
2. Cho x, y lần lượi là đối cực của X, Y, ta có X Î y Û Y Î x (Định lý La Hire).
3. Cho x, y, z lần lượt là đối cực của ba điểm phân biệt X, Y, Z, ta có Z = x Ç y Û z º XY
· Chứng minh. Sử dụng định lý La Hire, ta có Z = x Ç y Û X thuộc z và Y thuộc z
Û z = XY
4. Cho W, X, Y, Z nằm trên (O,r). Đối cực p của P = XY Ç WZ là đường thẳng qua điểm
Q = WX Ç ZY và R = XZ Ç YW .
· Chứng minh: lấy S, T lần lượt là cực của s=XY, t=WZ, P = s Ç t . Sử dụng tính chất (3. ),
S = x Ç y, T = w Ç z và p = ST . Với lục giác WXXZYY, ta có:
Q = WX Ç ZY , S = XX Ç YY , R = XZ Ç YW
XX là tiếp tuyến tại X. ta có S, Q, R cùng thuộc một đường thẳng. Tương tự đối với lục giác
XWWYZZ, ta thấy Q, T, R cùng thuộc một đường thẳng. Từ đó ta suy ra được p=ST=QR.
Một số ví dụ ứng dụng các tính chất cựcđối cực:
1.3.1 Cho nửa đường tròn tâm O đường kính UV. P, Q là hai điểm thuộc nửa đường tròn đó sao cho
UP<UQ. R là giao điểm của hai tiếp tuyến của nửa đường tròn tại P, Q và S là giao điểm của UP và VQ.
Chứng minh rằng RS ^ UV .
S
R
Q
P
O
R U 2.39 cmO V
2.39 cm2.39 c
Hướng giải
Lấy K = PQ Ç UV . Theo tính chất (4.) ta có đường đối cực của K đí qua điểm S. Hai tiếp tuyến
của nửa đường tròn tại P và Q cắt nhau tại R nên đối cực của R là PQ. Từ điểm K trên PQ, áp dụng định
lý La Hire, ta có R nằm trên đường đối cực của K, do đó đối cực của K là đường RS và K thuộc đường
thẳng chứa đường kính UV nên ta có RS ^ UV .
1.3.2 Cho tứ giác ABCD và đường tròn (O,r) nội tiếp tứ giác. Gọi G, H, K, L lần lượt là tiếp điểm
của AB, BC, CD, DA với (O). Kéo dài AB, CD cắt nhau tại E, AD và BC cắt nhau tại F, GK và HL cắt
nhau tại P. Chứng minh rằng OP ^ EF .
A
G
B L
O
P
H D
K
C
E
F
Hướng giải.
Sử dụng tính chất 1 về cực và đối cực , ta có đối cực của hai điểm phân biệt E, F là GK và HL . Lại
có GK cắt HL tại P. Áp dụng tính chất 3 ta có đối cực của P là EF. Theo định nghĩa về đối cực ta có
OP ^ EF .
1.3.3 Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. C là một điểm nằm ngoài đường tròn. Từ C vẽ cát
tuyến cắt (O) theo thứ tự tại D, E. Gọi (O1) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD có đường kính
OF. Chứng minh bốn điểm O, A, E, G cùng thuộc một đường tròn.
P
E
Q D
H F
O1
A O C
B
Hướng giải.
Kéo dài AE cắt BD tại P, theo tính chất 4 ta có đối cực của P với đường tròn tâm O là đường thẳng
qua C và H với H là giao điểm của AD và EB. Ta có OP ^ CH . Lấy Q là giao điểm của OP và CH.
· = PDH
Lại có PQH · = PEH
· = 90 0 , nên P, E, Q, H, D cùng thuộc một đường tròn, mà
PQD · = DBO
· = PED · , nên Q, D, P, O cùng nằm trên một đường tròn. Từ đó ta suy ra Q trùng G, và
đây là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD và đường tròn đường kính OC.
Vì P = BD Ç OG Þ PE.PA = PD.PB = PG. PO nên O, A, E, G cùng thuộc một đường tròn.
1.3.4 Cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, E là giao điểm của AC và BD. Chọn một
·
điểm P thuộc (O) sao cho PA ·
D + PC ·
B = PB · = 90 o . Chứng minh rằng O, P, E thẳng hàng.
C + PDC
Hướng giải.
Gọi ( O ) , ( O1 ) , ( O 2 ) lần lượt là các đường tròn ngoại tiếp ABCD, DPAC , D PBD .
Ta có đối cực của O 1 đối với ( O ) là đường
AC.
Ta có:
· · + PCB
APC = 360o - ( PAB ·+· ABC ) =
ABC = 90o + ·
= 270o - · AD C O1 B
A O2
Và ·
AO1C = 2.(180o - ·
APC ) E
D
P
= 2.(90o - ·
ADC )
O
= 180 - 2 ·
o
AD C C
= 180 o - ·
AOC
Nên ·
AOC + ·
AO1C = 180 o .
Tương tự, đối cực của O 2 với (O) là BD. Theo tính chất 3 ta có: E là giao điểm của AC và DB, nên
(Định lý La Hire)
Þ MK ^ RS Þ đối cực của B’ là RS Þ R, B,
B'
S thẳng hàng và các đường đối cực của chúng đồng K
M
quy tại B’. I
Lại có: Các đường đối cực của K, L cắt nhau tại C
và L, K, S thẳng hàng nên đối cực của ba điểm L, K, A L T C
S đồng quy tại C. Từ đó ta suy ra đối cực của S là
·
B’C và ta cũng có được IR ^ B ' A , và R IS = 1800 - ·
AB ' C .
Gọi T là trung điểm của AC, ta có:
uuuur uuuur uuuur uuuur uuur uuuuur uuur uuur uuur
2 B 'T = B ' C + B ' A = ( B ' K + KC ) + ( B ' M + MA) = KC + MA
uuur uuuur KC + MA CL + AL AC
Vì KC không song song MA , B ' T < = = nên B’ nằm trong đường
2 2 2
tròn đường kính AC Þ · ·
AB ' C > 900 Þ R IS < 900 Þ D RIS là tam giác nhọn.
1.3. Một số bài tập áp dụng:
1.4.1 (AustralianPolish 98): Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F thuộc một đường tròn sao cho các tiếp
tuyến tại A và D, đường BF, CE đồng quy. Chứng minh rằng các đường thẳng AD, BC, EF hoặc đôi
một song song hoặc đồng quy.
1.4.2 Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. K là
một điểm bất kỳ thuộc đường thẳng EF. BK, CK cắt AC, AB lần lượt tại E’, F’. Chứng minh rằng
E’F’tiếp xúc với (I).
1.4.3 Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp (O). Tiếp điểm thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt là M,
N, P, Q. AN, AP cắt (O) tại E, F. Chứng minh rằng ME, QF, AC đồng quy.
1.4.4 Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O). AC cắt BD tại I. (AOB), (COD) cắt nhau tại điểm L khác
· = 90 0 .
O.Chứng minh rằng ILO
1.4.5 Cho tam giác ABC. Đường tròn đường kính AB cắt CA, CB tại P, Q. Các tiếp tuyến tại P, Q
với đường tròn này cắt nhau tại R. Chứng minh rằng CR ^ AB .
ĐỊNH LÝ PASCAL VÀ ỨNG DỤNG
Lê Đức Thịnh
GV THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng
Trong bài viết chuyên đề này tôi muốn đề cập đến một định lý có rất nhiều ứng dụng đa dạng, đó
là định lý Pascal về lục giác nội tiếp đường tròn. Trong thực tế áp dụng, khi thay đổi thứ tự các điểm,
hay là khi xét các trường hợp đặc biệt ta sẽ thu được rất nhiều kết quả khác nhau.
Trước hết ta phát biểu nội dung định lý:
Định lý Pascal:
Cho các điểm A, B, C, D, E, F cùng thuộc một đường tròn (có thể hoán đổi thứ tự). Gọi
P = AB Ç DE, Q = BC Ç EF, R = CD Ç FA .
Khi đó các điểm P, Q, R thẳng hàng.
Chứng minh:
Gọi X = EF Ç AB, Y = AB Ç CD, Z = CD Ç EF. R
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác XYZ đối
với các đường thẳng BCQ, DEP, FAR , ta có: Q
CY BX QZ Z
× × = 1 (1 ) D
E
CZ BY QX F
FZ AX RY
× × = 1 (2 ) C
FX AY RZ
A X
EZ PX DY P Y B
× × = 1 (3 )
EX PY DZ
Mặt khác, theo tính chất phương tích của một điểm đối với đường tròn ta có:
YC.YD = YB.YA, ZF.ZE = ZD.ZC, XB.XA = XF.XE ( 4)
Nhân (1),(2) và (3) theo vế, ta được:
QZ RY PX CY.BX.FZ.AX.EZ.DY
× × × = 1
QX RZ PY CZ.BY.FX.AY.EX.DZ
QZ RY PX YC.YD ZF.ZE XB.XA
Û × × × × × = 1 (5 )
QX RZ PY YB.YA ZD.ZC XF.ZE
QZ RY PX
Thế (4) vào (5), ta được × × = 1.
QX RZ PY
Vậy P, Q, R thẳng hàng (theo định lý Menelaus).
Đường thẳng PQR ở trên được gọi là đường thẳng Pascal ứng với bộ điểm A, B, C, D, E, F .
Bằng cách hoán vị các điểm A, B, C, D, E, F ta thu được rất nhiều các đường thẳng Pascal khác
nhau, cụ thể ta có tới 60 đường thẳng Pascal.
Chẳng hạn hình vẽ bên minh họa trường hợp các điểm ACEBFD.
Ngoài ra khi cho các điểm có thể trùng nhau (khi đó lục giác suy biến thành tam giác, tứ giác,
ngũ giác), ví dụ E º F thì cạnh EF trở thành tiếp tuyến của đường tròn tại E , ta còn thu thêm được rất
nhiều các đường thẳng Pascal khác nữa.
Hình vẽ dưới đây minh họa trường hợp các điểm ABCDEE, ABCCDD, AABBCC:
R P
E
C Q
D B
P Y B A A R
D
Q
Tiếp theo ta đưa ra các bài toán ứng dụng
R
định lý Pascal:
A
Bài toán 1: (Định lý Newton)
Một đường tròn nội tiếp tứ giác ABCD lần lượt tiếp
xúc với các cạnh AB, BC, CD, DA tại E, F, G, H .
P C
Khi đó các đường thẳng AC, EG, BD, FH đồng quy. B
Lời giải:
Gọi O = EG Ç FH, X = EH Ç FG .
Vì D là giao điểm của các tiếp tuyến với đường tròn tại G, H, áp dụng
định lý Pascal cho các điểm E, G, G, F, H, H , ta
A
có: C D
X
EG Ç FH = O, H
D
GG Ç HH = D, E
R Q
GF Ç HE = X. B
G O
P E
C A B
F F
Suy ra O, D, X thẳng hàng.
Áp dụng định lý Pascal cho các điểm E, E, H, F, F, G, ta có:
EE Ç FF = B,
EH Ç FG = X,
HF Ç GE = O.
Suy ra B, X, O thẳng hàng.
Từ đó ta được B,O, D thẳng hàng.
Vậy EG, FH, BD đồng quy tại O .
Chứng minh tương tự đối với đường thẳng AC ta được điều phải chứng minh.
Bài toán 2:
Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn. Gọi D, E lần lượt là các điểm chính giữa của các
cung AB, AC ; P là điểm tuỳ ý trên cung BC ; DP Ç AB = Q, PE Ç AC = R .
Chứng minh rằng đường thẳng QR chứa tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác ABC .
Lời giải:
Vì D, E lần lượt là điểm chính giữa của các cung AB, AC nên A
D
· ABC
CD, BE theo thứ tự là các đường phân giác của góc ACB, · .
Suy ra I = CD Ç EB.
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm C, D, P, E, B, A, ta có: E
Q
CD Ç EB = I ; R
I
DP Ç BA = Q;
PE Ç AC = R. B C
Vậy Q, I, R thẳng hàng.
Bài toán 3: (Australia 2001)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), đường cao đỉnh A, B, C lần lượt cắt (O) tại A’, B’, C’. D
nằm trên (O), DA 'Ç BC = A", DB'Ç CA = B", DC'Ç AB = C" .
Chứng minh rằng: A”, B”, C”, trực tâm H thẳng hàng.
A
Lời giải:
B'
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm A, A ', D, C ', C, B, ta có:
C'
AA 'Ç C 'C = H,
A ' D Ç CB = A", C" H
DC 'Ç BA = C". B"
A"
B C
D
A'
Vậy H, A", C" thẳng hàng.
Tương tự suy ra A”, B”, C”, H thẳng hàng.
Bài toán 4: (IMO Shortlist 1991)
P thay đổi trong tam giác ABC cố định. Gọi P’, P” là hình chiếu vuông góc của P trên AC, BC, Q’, Q”
là hình chiếu vuông góc của C trên AP, BP, gọi X = P 'Q"Ç P"Q ' .
Chứng minh rằng: X di chuyển trên một đường cố định.
Lời giải:
Ta có:
A
·
CP · = CQ
' P = CP"P · ·
' P = CQ" P = 900
Nên các điểm C, P ', Q", P, Q ', P" cùng thuộc một đường tròn. Q"
P'
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm C, P ', Q", P, Q ', P" ta có:
CP 'Ç PQ ' = A, X
P
P 'Q"Ç Q ' P" = X,
Q"P Ç P"C = B.
B P" C
Vậy A, X, B thẳng hàng.
Vậy X di chuyển trên đường thẳng AB cố định.
Q'
Bài toán 5: (Poland 1997) C
Ngũ giác ABCDE lồi thỏa mãn: R
B
· = DEA
CD = DE, BCD · = 90 0 . Điểm F trong đoạn AB sao
F D
AF AE
cho = ×
BF BC
· FEC
· = ADE,
Chứng minh rằng: FCE · .
· = BDC
P A E
Lời giải:
Gọi P = AE Ç BC , Q, R lần lượt là giao điểm của AD và BD với đường tròn đường kính PD,
G = QC Ç RE .
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm P, C, Q, D, R, E, ta có:
PC Ç DR = B,
CQ Ç RE = G,
QD Ç EP = A.
Vậy A, G, B thẳng hàng.
Lại có:
·
sin GQD
· DA × GQ × ·
AG S DAG DG.DA.sin GDQ DG = DA.GQ = DA.sin QRE
= = =
BG SDBG DG.DB.sin GDR · ·
sin GRD ·
DB.GR DB.sin RQC
DB × GR ×
DG
· DA.DE.sin ADE
DA.sin ADE · S AE
= = = DAE =
·
DB.sin BDC · SDBC BC
DB.DC.sin BDC
AG AF
Þ = Þ F º G
BG BF
· FEC
· = ADE,
Từ đó dễ dàng có FCE · = BDC· .
Bài toán 6:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), A’, B’, C’ là trung điểm BC, CA, AB.
Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác AOA’, BOB’, COC’ thẳng hàng.
Lời giải:
Gọi A”, B”, C” là trung điểm của OA, OB, OC. I, J, K là J
tâm các đường tròn ngoại tiếp các tam giác AOA’, BOB’,
COC’. Khi đó I là giao điểm của các trung trực của OA
và OA’, hay chính là giao điểm của B”C” và tiếp tuyến
của đường tròn (O;OA”) tại A”. Tương tự với J, K. A K
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm
A", A", B", B", C", C" ta có:
C' A" B'
A"A "Ç B"C" = I,
A"B"Ç C"C" = K, O C"
B" I
B"B"Ç C"A" = J. B
A'
C
Vậy I, J, K thẳng hàng.
Bài toán 7: (China 2005)
Một đường tròn cắt các cạnh của tam giác ABC theo thứ
tự tại các điểm D1 , D 2 , E1 , E 2 , F1 , F 2 . D1E1 Ç D 2 F2 = L, E1F1 Ç E 2 D 2 = M, F1D1 Ç F2 E 2 = N .
Chứng minh rằng AL, BM, CN đồng quy.
Lời giải:
P
A
E2
F1
M
N
E1
F2
L C
Z
B D1 D2
Q
R
Gọi D1F1 Ç D 2 E 2 = P, E1D1 Ç E 2 F2 = Q, F1E1 Ç F2 D 2 = R .
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm E 2 , E1 , D1 , F1 , F2 , D 2 ta có:
E 2 E1 Ç F1F2 = A,
E1D1 Ç F2 D 2 = L,
D1F1 Ç D 2 E 2 = P.
Suy ra A, L, P thẳng hàng.
Tương tự B, M, Q thẳng hàng, C, N, R thẳng hàng.
E 2 E1 Ç D1F2 = CA Ç D1F2 = X, F2 F1 Ç E1D 2 = AB Ç E1D 2 = Y, D2 D1 Ç F1E 2 = BC Ç F1E 2 = Z Áp dụng
định lý Pascal cho sáu điểm F1 , E1 , D1 , D 2 , F2 , E 2 ta có:
F1E1 Ç D 2 F2 = R,
E1D1 Ç F2 E 2 = Q,
D1D 2 Ç E 2 F1 = Z.
Suy ra Q, R, Z thẳng hàng.
Tương tự P, Q, Y thẳng hàng, Z, P, X thẳng hàng.
Xét các tam giác ABC, PQR có: X = CA Ç RP, Y = AB Ç PQ, Z = BC Ç QR .
Áp dụng định lý Desargues suy ra các đường thẳng AP º AL, BQ º BM, CR º CN đồng quy.
M N
Bài toán 8: (Định lý Brianchon) P
Lục giác ABCDEF ngoại tiếp một đường tròn.
I
Khi đó AD, BE, CF đồng quy. C D
H J
B E
Lời giải: G K
Ta sẽ chứng minh định lý này bằng cực và đối cực
để thấy rằng Pascal và Brianchon là hai kết quả
liên hợp của nhau.
Gọi các tiếp điểm trên các cạnh lần lượt là G, H, I,
J, K, L. Khi đó GH, HI, IJ, JK, KL, LG lần lượt là A F
L
đối cực của B, C, D, E, F, A.
Gọi GH Ç JK = N, HI Ç KL = P, IJ Ç LG=M
Theo Pascal cho lục giác GHIJKL ta có M, N, P thẳng hàng.
Mà M, N, P lần lượt là đối cực của AD, BE, CF nên suy ra AD, BE, CF đồng quy tại cực của đường
thẳng MNP.
Bài toán 9:
Cho tam giác ABC, các phân giác và đường cao tại đỉnh B, C là BD, CE, BB’, CC’. Đường tròn nội tiếp
(I) tiếp xúc với AB, AC tại N, M.
Chứng minh rằng MN, DE, B’C’ đồng quy.
Lời giải:
Gọi hình chiếu của C trên BD là P, hình chiếu
A
của B trên CE là Q. B' P
Dễ chứng minh: M
C'
µ
· = A = ICP
NMI · Þ NMI · = 180 0
· + PMI Q N
2 D
S E
Nên M, N, P thẳng hàng. I
Tương tự suy ra M, N, P, Q thẳng hàng.
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm
B', C ', B, P, Q, C, ta có: B C
B 'C 'Ç PQ = S,
C ' B Ç QC = E,
BP Ç CB ' = D.
Vậy S, E, D thẳng hàng, hay là MN, DE, B’C’ đồng quy tại S.
Bài toán 10:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến của (O) tại A, B cắt nhau tại S. Một cát tuyến
quay quanh S cắt CA, CB tại M, N, cắt (O) tại P, Q.
Chứng minh rằng M, N, P, Q là hàng điểm điều hòa.
Lời giải:
K
Vẽ tiếp tuyến ME, MD của (O) cắt SA, SB tại K, L.
Áp dụng định lý Newton cho tứ giác ngoại tiếp SKML E
ta có BE, AD, SM, KL đồng quy. A
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm A, D, E, E, B, C,
C
ta có: P I N Q
S M
AD Ç EB = I,
DE Ç BC = N ',
EE Ç CA = M.
B
Vậy I, N ', M thẳng hàng, hay N º N ' , tức là N Î DE . D
L
Do DE là đối cực của M đối với (O) nên M, N, P, Q là hàng điểm điều hòa.
Bài toán 11: (Định lý Steiner)
Đường thẳng Pascal của các lục giác ABCDEF, ADEBCF, ADCFEB đồng quy.
Lời giải:
Gọi AB Ç DE = P1 , BC Ç EF = Q1 , AD Ç BC = P2 , P
DE Ç CF = Q 2 , AD Ç FE = P3 , CF Ç AB = Q3 .
Áp dụng định lý Pascal cho sáu điểm A, B, C, F, E, D, ta có: P2
P1Q3 Ç Q1P3 = AB Ç FE = P, Q2
P1Q 2 Ç Q1P2 = BC Ç ED = Q, P1 Q1
Q 2 Q3 Ç P2 P3 = CF Ç DA = R. Q3 Q
C D P3
Vậy P, Q, R thẳng hàng.
B E
Áp dụng định lý Desargues suy ra các đường thẳng R
P1Q1 , P2 Q 2 , P3Q 3 đồng quy.
Hay đường thẳng Pascal của các lục giác ABCDEF, ADEBCF, A F
ADCFEB đồng quy.
Bài toán 12: (Định lý Kirkman)
Đường thẳng Pascal của các lục giác ABFDCE, AEFBDC, ABDFEC đồng quy.
Ta đã biết ở trên là có 60 đường thẳng Pascal. Cứ 3 đường một đồng quy tạo ra 20 điểm Steiner.
Trong 20 điểm Steiner cứ 4 điểm một lại nằm trên một đường thẳng tạo ra 15 đường thẳng Plucker.
Ngoài ra 60 đường thẳng Pascal đó lại cứ 3 đường một đồng quy tạo ra 60 điểm Kirkman. Mỗi điểm
Steiner lại thẳng hàng với 3 điểm Kirkman trên 20 đường thẳng Cayley. Trong 20 đường thẳng Cayley,
cứ 4 đường một lại đồng quy tạo ra 15 điểm Salmon …
Để kết thúc xin đưa ra một số bài toán khác áp dụng định lý Pascal:
Bài toán 13: (MOSP 2005)
Cho tứ giác nội tiếp ABCD, phân giác góc A cắt phân giác góc B tại E. Điểm P, Q lần lượt nằm trên
AD, BC sao cho PQ đi qua E và PQ song song với CD.
Chứng minh rằng AP + BQ = PQ .