Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Chuong II Dong Luc Hoc Chat Diem
Bai Tap Chuong II Dong Luc Hoc Chat Diem
8
𝑀 −𝑀 5𝑀 𝑀
(ĐS: a1 = 2a2 = 4𝑀1 +𝑀2 𝑔, T2 = 2T1 = 4𝑀 1+𝑀2 )
1 2 1 2
18. Khối lăng trụ M mang vật có khối lượng m. Tác dụng vào lăng trụ 1 gia tốc a
theo phương ngang về phía trái. Hỏi giá trị cực đại của a là bao nhiêu để cho vật m
vẫn đứng yên so với khối lăng trụ M. Hệ số ma sát giữa M và m bằng k < cotg.
(ĐS: a = g(kcotg + 1)/(cotg - k))
19. Vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu theo mặt phẳng nghiêng góc 1 so với mặt phẳng
ngang, sau đó lại trượt lên theo mặt nghiêng góc 2. Hệ số ma sát trượt bằng k.
Thời gian trượt hết mặt phẳng 1 là t1.
a) Tính thời gian vật trượt lên cho đến khi dừng lại.
b) Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng 2.
c) Áp dụng 1 = 45°, 2 = 30°, k = 0,7, t1 = 2s.
(ĐS: t2 = (sin1 - kcos1)/(sin2 +kcos2)t1, s2 = v2 /2gsin2)
20. Cho một cơ hệ như hình vẽ. Trong đó A là một trụ đặc khối lượng M = 2 kg, ròng rọc B là một vành
đĩa khối lượng m0 = 1 kg, chất điểm C có khối lượng m = 2kg. Ban đầu giữ cho hệ đứng yên rồi thả cho m
rơi dưới tác dụng của trọng trường, gia tốc g = 10 m/s2, trụ A lăn không trượt trên
mặt phẳng nghiêng, góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt nằm ngang là 30°, hệ
chuyển động theo chiều m đi xuống. Giả thiết rằng dây nối m và trụ A là không
khối lượng, không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua sức cản không
khí. Hãy tính
a) Gia tốc chuyển động của khối tâm trụ A
b) Lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và trụ A
9
2.9. Một viên đạn khối lượng 10g chuyển động với vận tốc v = 200m/s xuyên thẳng vào một tấm gỗ và chui
sâu vào trong tấm gỗ một đoạn l = 4cm. Hãy xác định lực cản trung bình của gỗ và thời gian viên đạn chuyển
động trong tấm gỗ.
2.10. Một chiếc xe khối lượng M = 20kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt
phẳng nằm ngang. Trên xe có đặt một hòn đá khối lượng m = 2kg. Tác dụng lên hòn
đá theo phương nằm ngang và hướng dọc theo xe một lực F thì hòn đá có gia tốc a1 A
2 2 B
= 7,5m/s và xe có gia tốc a2 = 0,25m/s . Tính:
a) Hệ số ma sát giữa hòn đá và xe. α
b) Lực tác dụng F.
Lấy g = 9,8m/s2. Hình 2.11
2.11. Cho hai vật A và B được mắc như hình 2.11. Vật A được đặt trên mặt phẳng
nghiêng với hệ số ma sát k = 0,2. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và sợi dây. Cho biết mA = 1kg; lực căng
của sợi dây T = 9,91N; g = 9,8m/s2, α = 300, hãy tính gia tốc của hệ.
2.12. Cho hai vật A và B được mắc như hình 2.12. Bỏ qua khối lượng của
B
ròng rọc và sợi dây. Cho biết góc α và β, khối lượng của hai vật mA và mB, A
hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng nghiêng là k. Hãy xác định:
a) Gia tốc của hệ hai vật. α β
b) Lực căng của sợi dây. Hình 2.12
10