Professional Documents
Culture Documents
Cac Bai Tap Dien Tu Co Ban
Cac Bai Tap Dien Tu Co Ban
Cac Bai Tap Dien Tu Co Ban
BÀI TẬP 1
Cho mạch điện như hình vẽ:
Câu a: Nêu nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K đóng, CTM đóng
Khi K đóng, CTM đóng:
T1 ngắt do T1 bị đẳng thế âm 2 cực B, E của T1
T2 ngắt do T1 ngắt làm ngắt dòng kích T2
→Cuộn sơ cấp không có điện.
Câu b: Nêu nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K mở, CTM đóng
Khi K mở, CTM đóng:
T1 ngắt do cực B của T1 không được nối mát
T2 ngắt do T1 ngắt làm ngắt dòng kích T2
→Cuộn sơ cấp không có điện.
1
2
BÀI TẬP 2
Cho mạch điện như hình vẽ:
Câu a: Mạch điện trên còn thiếu 2 linh kiện là T1, T2; hãy bổ sung vào mạch
điện phần còn thiếu biết T1, T2 là 2 transistor PNP?
Câu b: Dựa vào mạch điện vừa sửa. Khi điện áp nguồn ắc-quy thấp, công tắc
máy đóng thì mạch điện hoạt động như thế nào? Giải thích?
Khi điện áp ắc-quy thấp:
D1 ngắt
Vì điện áp ắc-quy thấp nên chưa đủ để làm cho đi - ốt zen – nơ dẫn ngược
T1 ngắt
Vì D1 ngắt nên ngắt dòng kích âm đến cực B của T1
T2 dẫn
3
Dòng kích đi từ dương ắc-quy→R0→D2→cực E của T2→cực B của T2→R3→âm
ắc-quy
→Đèn sáng
Dòng điện đi từ dương ắc-quy→R0→D2→cực E của T2→cực C của
T2→đèn→âm ắc-quy
4
BÀI TẬP 3
Cho mạch điện hệ thống đánh lửa trên ôtô như sau:
Câu a: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K đóng, CTM
đóng?
Khi K đóng, CTM đóng:
T1 dẫn
dòng kích: +ắc-quy→CTM→R1→K→cực B T1→cực E T1→mát
→T1 dẫn nên chân C và chân E của T1 thông nhau
→bị ngắn mạch trực tiếp
+ắc-quy→CTM→cực C T1→cực E T1→mát
→Mạch không hoạt động.
Câu b: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K mở, CTM đóng?
Khi K mở, CTM đóng:
T1 ngắt
vì không có dòng kích
T2 ngắt
vì T1 ngắt nên không có dòng kích.
T3 dẫn
5
dòng kích: +ắc-quy→CTM→R4→cực B T3→cực E T3→mát
→Có điện qua cuộn sơ cấp
+ắc-quy→CTM→cuộn sơ cấp→cực C T3→cực E T3→mát
6
BÀI TẬP 4
Cho mạch điện như hình vẽ:
Câu a: Mạch điện trên còn thiếu 2 linh kiện là T1, T2; hãy bổ sung vào mạch
điện phần còn thiếu biết T1, T2 là 2 transistor NPN?
Câu b: Dựa vào mạch điện vừa sửa. Khi điện áp nguồn ắc-quy cao, công tắc
máy đóng thì thì mạch điện hoạt động như thế nào? Giải thích?
Khi điện áp ắc-quy cao:
D1 dẫn
vì điện áp ắc-quy cao nên đủ để làm cho đi - ốt zen – nơ D1 dẫn ngược
T1 dẫn
7
dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM→R1→D1→ cực B của T1→cực E của
T1→âm ắc-quy
T2 ngắt
vì T1 dẫn → cực B của T2 được nối về mát → đẳng áp 2 đầu cực B và E của T2
→Đèn tắt
do T2 ngắt nên hở mạch giữa cực C và cực E của T2→ hở mạch qua đèn
8
BÀI TẬP 5
Cho mạch điện như sau:
Câu b: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K đóng, công tắc
máy (CTM) đóng?
T1 dẫn,
dòng kích T1: (+) ắc-quy→CTM→R1→cực E T1→cực B T1→khóa K→mát
T2 ngắt
vì bị đẳng thế âm 2 cực B, E của T2
Không có điện qua cuộn sơ cấp
Câu c: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K mở, CTM đóng?
T1 ngắt
vì không có dòng kích
T2 ngắt
9
vì T1 ngắt
Không có điện qua cuộn sơ cấp
Câu d: Để mạch hoạt động như sau: Khi khóa K mở, CTM đóng thì không có
điện qua cuộn sơ cấp; khi khóa K đóng, CTM đóng thì có điện qua cuộn sơ
cấp. Thì ta phải mắc thêm 1 điện trở vào vị trí nào? Giải thích?
Ta gắn thêm 1 điện trở R như hình vẽ.
Do lúc chưa gắn điện trở R: Chân B và E của T2 bị đẳng thế âm nên ta gắn R để
cho có sự chênh lệch điện áp, lúc này chân B sẽ không còn bị nối mát nữa.
10
BÀI TẬP 6
Cho mạch điện hệ thống đánh lửa trên ôtô như sau:
Câu a: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K đóng, CTM
đóng?
Khi khóa K đóng (CTM đóng):
T1 dẫn
(dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM →R1→cực E của T1→cực B của
T1→khóa K→âm ắc-quy)
T2 dẫn
(dòng kích đi từ dương ắc-quy→R1→cực E của T1→cực C của T1→R3→cực
B của T2→cực E của T2→âm ắc-quy)
→Có điện qua cuộn sơ cấp (dòng điện đi từ dương ắc-quy→Rf→cuộn sơ
cấp→cực C của T2→cực E của T2→âm ắc-quy)
Câu b: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K mở, CTM
đóng?
Khi khóa K mở (CTM đóng):
T1 ngắt
(do khoá K mở nên không có dòng kích đến cực B của T1)
T2 ngắt
(do T1 ngắt nên không có dòng điện qua R3, R4→nên không có dòng kích T2)
→Không có điện qua cuộn sơ cấp (do T2 ngắt→hở mạch)
11
BÀI TẬP 7
Cho mạch điện như sau:
Câu a: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K đóng, CTM
đóng?
Khi khóa K đóng (CTM đóng):
T1 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy→CTM→R1→khóa K→cực B
của T1→cực E của T1→âm ắc-quy)
T2 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy→R4→cực E của T2→cực B của
T2→cực C của T1→cực E của T1→âm ắc-quy)
T3 ngắt (do T2 dẫn→cực B và cực E của T3 cùng nối
mát→đẳng thế)
→ Không có điện qua cuộn sơ cấp (vì hở mạch giữa 2 cực C và E của T3→hở
mạch cấp nguồn cho cuộn sơ cấp)
Câu b: Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch khi khoá K mở, CTM
đóng?
Khi khóa K mở (CTM đóng):
T1 ngắt (ngắt dòng kích đến cực B của T1)
T2 ngắt (do T1 ngắt→hở mạch giữa cực C và E của T1→ngắt dòng kích
âm cho cực B của T2)
T3 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM→R4→cực B của
T3→cực E của T3→ âm ắc-quy)
→ Có điện qua cuộn sơ cấp (dòng điện đi từ dương ắc-quy
→CTM→cuộn sơ cấp→ cực C của T3→cực E của T3→âm ắc-quy)
12
BÀI TẬP 8
14
BÀI TẬP 9
Cho mạch điện như hình vẽ:
Câu a: Khi khoá K đóng (công tắc máy (CTM) đóng) thì có điện qua cuộn sơ
cấp W sc hay không? Giải thích?
Khi khóa K đóng (CTM đóng):
T1 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM →R→D1→R7→cực B của
T1→cực E của T1→âm ắc-quy)
T2 ngắt (vì T1 dẫn nên cực B của T2 được nối về mát → đẳng áp 2 đầu cực B và
cực E của T2)
T3 ngắt (do T2 ngắt nên không có dòng kích đến cực B của T3)
T4 ngắt (do T3 ngắt nên không có dòng kích đến cực B của T4)
→Không có điện qua cuộn sơ cấp (do T4 ngắt nên hở mạch giữa cực C và cực E
của T4 → hở mạch qua cuộn sơ cấp)
15
Câu b: Khi khoá K mở (công tắc máy đóng) thì có điện qua cuộn sơ cấp W sc
hay không? Giải thích?
Khi khóa K mở (CTM đóng):
T1 ngắt (do khoá K mở nên không có dòng kích đến cực B của T1)
T2 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM→R→D5→R6→D3→cực B của
T2→cực E của T2→R3→R9→âm ắc-quy)
T3 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM→R→D5→R4→cực C của T2→cực
E của T2→cực B của T3→cực E của T3→R9→âm ắc-quy)
T4 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM→R→R10→cực C của T3→cực E
của T3→cực B của T4→cực E của T4→âm ắc-quy)
→Có điện qua cuộn sơ cấp (dòng điện đi từ dương ắc-quy
→CTM→R→đèn→D6→ cực C của T4→cực E của T4→âm ắc-quy)
16
Câu c: Nêu công dụng của tụ C2, tụ C3, đi-ốt D2, đi-ốt St2?
Công dụng C2: dùng để lọc nhiễu gây ra bởi mạch ngoài cho IC đánh lửa.
Công dụng C3: dùng để dập suất điện động ngược tạo ra bởi cuộn sơ cấp.
Công dụng D2: dùng để tránh làm hư IC khi đấu ngược cọc bình.
Công dụng St2: dùng để ổn áp 2 đầu transistor T4, bảo vệ T4.
17
BÀI TẬP 10
Cho mạch điện như hình vẽ:
Câu a: Khi điện áp nguồn ắc-quy thấp (công tắc máy đóng) thì trạng thái của
đèn là gì? Giải thích?
Khi điện áp ắc-quy thấp:
D2 ngắt (vì điện áp ắc-quy thấp nên chưa đủ để làm cho đi - ốt zen – nơ dẫn
ngược)
T1 ngắt (vì D2 ngắt nên ngắt dòng kích đến cực B của T1)
T2 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM →R4→cực B của T2→cực E của
T2→R7→âm ắc-quy)
T3 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM →đèn→cực C của T2→cực E của
T2→cực B của T3→cực E của T3→âm ắc-quy)
→Đèn sáng (dòng điện đi từ dương ắc-quy →CTM→đèn→ cực C của T3→cực E
của T3→âm ắc-quy)
18
Câu b: Khi điện áp nguồn ắc-quy cao (công tắc máy đóng) thì trạng thái của
đèn là gì? Giải thích?
Khi điện áp ắc-quy cao:
D2 dẫn (vì điện áp ắc-quy cao nên đủ để làm cho đi - ốt zen – nơ dẫn ngược)
T1 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM→R1→D2→ cực B của T1→cực E
của T1→âm ắc-quy)
T2 ngắt (vì T1 dẫn → cực B của T2 được nối về mát → đẳng áp 2 đầu cực B và E
của T2)
T3 ngắt (vì T2 ngắt → không có dòng kích đến cực B của T3)
→Đèn tắt (do T3 ngắt nên hở mạch giữa cực C và cực E của T3→ hở mạch qua
đèn)
19
Câu c: Nêu công dụng của đi-ốt D1, đi-ốt D2, điện trở R6, điện trở R7?
Công dụng D1: dùng để tránh làm hư IC khi đấu ngược cọc bình.
Công dụng D2: dùng để kích dẫn T1 khi điện áp ắc-quy cao, và ngắt T1 khi điện áp
ắc-quy thấp.
Công dụng R6: dùng để tránh dòng rò kích dẫn T2.
Công dụng R7: dùng để tránh dòng rò kích dẫn T3.
20
BÀI TẬP 11
Cho mạch điện như hình vẽ:
Câu a: Khi điện áp nguồn ắc-quy thấp (công tắc máy đóng) thì trạng thái của
đèn là gì? Giải thích?
Khi điện áp ắc-quy thấp:
D1 ngắt (vì điện áp ắc-quy thấp nên chưa đủ để làm cho đi - ốt zen – nơ dẫn
ngược)
T1 ngắt (vì D1 ngắt nên ngắt dòng kích đến cực B của T1)
T2 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM →R3→D2→cực B của T2→cực E
của T2→âm ắc-quy)
→Đèn sáng (dòng điện đi từ dương ắc-quy →CTM→đèn→ cực C của T2→cực E
của T2→-âm ắc-quy)
Câu b: Khi điện áp nguồn ắc-quy cao (công tắc máy đóng) thì trạng thái của
đèn là gì? Giải thích?
Khi điện áp ắc-quy cao:
D1 dẫn (vì điện áp ắc-quy cao nên đủ để làm cho đi - ốt zen – nơ dẫn ngược)
T1 dẫn (dòng kích đi từ dương ắc-quy →CTM→R1→D1→ cực B của T1→cực E
của T1→âm ắc-quy)
21
T2 ngắt (vì T1 dẫn → cực B của T2 được nối về mát → đẳng áp 2 đầu cực B và E
của T2)
→Đèn tắt (do T2 ngắt nên hở mạch giữa cực C và cực E của T2→ hở mạch qua
đèn)
Câu c: Nêu công dụng của đi-ốt D1, đi-ốt D2, điện trở R, điện trở R4?
Công dụng D1: dùng để kích dẫn T1 khi điện áp ắc-quy cao, và ngắt T1 khi điện áp
ắc-quy thấp
Công dụng D2: dùng như 1 điện trở, tránh dòng rò kích dẫn T2.
Công dụng R: dùng để tránh dòng rò kích dẫn T1.
Công dụng R4: dùng để tránh dòng rò kích dẫn T2.
22