Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 Tong Quan PLC s7
Bai 1 Tong Quan PLC s7
MỤC LỤC
Bài 1: TỔNG QUAN VỀ PLC ............................................................................................... 4
1.1 Tổng quan về PLC ................................................................................................... 4
1.2 Cấu trúc của PLC S7-1200 ....................................................................................... 7
1.2.1. Cấu trúc chung của PLC ....................................................................................... 7
1.2.2. Cấu trúc PLC S7 – 1200 ....................................................................................... 8
1.3 Hoạt động của PLC S7-1200 .................................................................................. 13
1.3.1. Quá trình khởi động ( STARTUP) .................................................................. 13
1.3.2. Quá trình quét chu kỳ chương trình trong chế độ RUN.................................... 14
1.4 Các vùng nhớ trong PLC S7-1200.......................................................................... 15
1.5 Các kiểu dữ liệu ..................................................................................................... 19
1.5.1. Kiểu dữ liệu Bool, Byte, Word, DWord. ......................................................... 19
1.5.2. Kiểu dữ liệu Interger (số nguyên).................................................................... 20
1.5.3. Kiểu dữ liệu Float-point real (số thực) ............................................................ 20
1.5.4. Kiểu dữ liệu Time và Date ( giờ và ngày)........................................................ 21
1.5.5. Kiểu dữ liệu Character và String ( ký tự và chuỗi)........................................... 22
1.5.6. Kiểu dữ liệu Array (mảng) .............................................................................. 24
1.5.7. Truy cập vào một lát cắt (slice) của một kiểu dữ liệu được tag ....................... 25
Bài 2: KẾT NỐI PHẦN CỨNG ........................................................................................... 27
2.1 Các kiểu ngõ vào, ngõ ra của PLC ......................................................................... 27
2.1.1 Ngõ vào (Input) .............................................................................................. 28
2.1.2 Ngõ ra (Output) .............................................................................................. 29
2.2 Kết nối thiết bị ngoại vi với PLC DC/DC/DC ........................................................ 32
2.3 Kết nối thiết bị ngoại vi với PLC AC/DC/RELAY ................................................. 33
2.4 Kết nối thiết bị ngoại vi với PLC DC/DC/RELAY ................................................. 34
Bài tập ............................................................................................................................. 35
Bài 3: PHẦN MỀM TIA PORTAL ...................................................................................... 36
3.1 Tổng quan về phần mềm TIA PORTAL................................................................. 36
3.2 Tổ chức lập trình trong phần mềm ......................................................................... 37
3.3 Hoạt động của chương trình lập trình. .................................................................... 40
Bài tập: ............................................................................................................................ 55
Bài 4: TẬP LỆNH CƠ BẢN TRONG PLC .......................................................................... 56
4.1 Nhóm lệnh logic tiếp điểm ..................................................................................... 56
4.1.1 Bit logic và ngõ ra cuộn dây (coil) .................................................................. 56
4.1.2 Lệnh SET và RESET: ..................................................................................... 57
4.2 Nhóm lệnh di chuyển dữ liệu ................................................................................. 59
4.3 Nhóm lệnh so sánh................................................................................................. 60
1
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
2
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
3
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Trình bày được cấu trúc tổng quát và lịch sử hình thành PLC.
Trình bày được vai trò của PLC trong các ứng dụng thực tế.
Trình bày được tổng quát về phần cứng trong PLC.
Nội dung :
4
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
dịch… sau đó là các chức năng làm toán trên các máy lớn… Sự phát triển các máy
tính dẫn đến các bộ PLC có dung lượng lớn , số lượng I/O nhiều hơn.
Trong PLC, phần cứng CPU và chương trình là đơn vị cơ bản cho quá trình điều
khiển hoặc xử lý hệ thống. Chức năng mà bộ điều khiển cần thực hiện sẽ được xác
định bởi một chương trình . Chương trình này được nạp sẵn vào bộ nhớ của PLC, PLC
sẽ thực hiện việc điều khiển dựa vào chương trình này. Như vậy nếu muốn thay đổi
hay mở rộng chức năng của qui trình công nghệ , ta chỉ cần thay đổi chương trình bên
trong bộ nhớ của PLC. Việc thay đổi hay mở rộng chức năng sẽ được thực hiện một
cách dễ dàng mà không cần một sự can thiệp vật lý nào so với sử dụng các bộ dây nối
hay Relay .
Ví dụ điều khiển hai xylanh theo sơ đồ trạng thái sau:
S1 S2
4 2
Y1 Y2
5 3
1
START K K K
S2
K Y1 Y2
0V
4 2
3
5
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Từ ví dụ trên, ta nhận thấy có thể thay thế mạch điện relay bởi chương trình lập
trình PLC giống với sơ đồ mạch điện.
6
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Network 1
Network 2
Network …
Network n
7
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
- Bộ nguồn: có hai loại là nguồn AC 220V và nguồn DC 24V. Cung cấp điện áp và
dòng điện cho bộ xử lý, bộ nhớ, giao điện vào/ra.
- Thiết bị lập trình: là thiết bị cho phép người sử dụng viết chương trình cho PLC
thực hiện. Thiết bị lập trình có thể tích hợp sẳn trên PLC, hoặc thiết bị cầm tay
hoặc phần mềm được cài đặt trên máy tính.
- Bộ nhớ: để lưu trữ dữ liệu lập trình và dữ liệu xử lý. Có các dạng bộ nhớ như
RAM, ROM, EPROM, thẻ nhớ SD,…Đặc biệt là RAM luôn có một nguồn dự
phòng để duy trì chương trình trong trường hợp mất điện đột ngột.
- Giao diện vào/ra: được kết nối với các thiết bị ngoại vi. Các thiết bị như nút điều
khiển, cảm biến,… kết nối với giao diện vào; các thiết bị như đèn, solenoid,
contractor , động cơ,… kết nối với giao diện ra.
1.2.2. Cấu trúc PLC S7 – 1200
a. Bộ xử lý trung tâm CPU
Bộ điều khiển S7 – 1200 cung cấp sự linh hoạt và mạnh mẽ để điều khiển nhiều
thiết bị, hỗ trợ các nhu cầu tự động hoá. Thiết kế nhỏ gọn, cấu hình linh hoạt, tập lệnh
mạnh mẽ đã kết hợp trong S7-1200, khiến nó trở thành một giải pháp hoàn hảo cho
việc điều khiển nhiều thiết bị đa dạng.
CPU kết hợp một bộ vi xử lý, một bộ nguồn tích hợp, mạch ngõ vào/ra, tích hợp
PROFINET, I/O điều khiển chuyển động tốc độ cao, ngõ vào tín hiệu tương tự trong
một hộp nhỏ gọn tạo nên một bộ điều khiển mạnh mẽ. Sau khi nạp xuống một chương
trình sử dụng thì CPU chứa các thuật toán logic giám sát và điều khiển các thiết bị ứng
dụng. CPU sẽ giám sát các ngõ vào và thay đổi ngõ ra theo yêu cầu của thuật toán
logic trong chương trình đã nạp, mà trong chương trình có thể xử lý bit logic, đếm,
định thời, thực hiện phép toán phức hợp và kết nối truyền thông với các thiết bị thông
minh khác.
CPU cung cấp một cổng truyền thông PROFINET. Ngoài ra, còn có thể thêm vào
các mô-đun truyền thông khác như PROFIBUS, GPRS, RS485 hay RS232.
9
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
10
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
số
11
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Loại Chỉ ngõ vào Chỉ ngõ ra Kết hợp ngõ vào/ra
Digital 4 x 24VDC In, 4 x 24VDC Out, 2 x 24VDC In /2 x 4VDC
SB 200 kHz 200 kHz Out
4 x 5VDC In, 4 x 5VDC Out, 200 2 x 24VDC In /2 x 4VDC
200 kHz kHz Out, 200 kHz
2 x 5VDC In /2 x 5VDC
Out, 200 kHz
12
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Battery Thêm vào vị trí đặt bo mạch mở rộng ở mặt trước CPU. Cung cấp
board việc lưu trữ lâu dài của đồng hồ thời gian thực.
STARTUP
A Xoá vùng nhớ I.
B Khởi chạy các ngõ ra cả với giá trị cuối cùng hay giá trị thay thế
C Thực thi các OB khởi động.
D Sao chép trạng thái của ngõ vào vật lý đến vùng nhớ I.
E Lưu trữ bất kỳ các sự kiện ngắt nào vào trong thứ tự để xử lý trong chế độ RUN.
F Kích hoạt việc ghi vùng nhớ Q đến các ngõ ra vật lý.
RUN
Ghi bộ nhớ Q đến các ngõ ra vật lý.
Sao chép trạng thái các ngõ vào vật lý đến vùng nhớ I.
Thực thi các OB chu kỳ chương trình.
Thực hiện các chẩn đoán tự kiểm tra.
Xử lý các ngắt và truyền thông trong suốt bất kỳ phần nào của chu kỳ quét.
1.3.1. Quá trình khởi động ( STARTUP)
13
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Bất cứ khi nào chế độ hoạt động chuyển từ STOP sang RUN, thì CPU xoá ngõ vào
ảnh tiến trình, khởi tạo ngõ ra ảnh tiến trình và xử lý OB khởi động. Bất cứ việc đọc
truy cập nào đến ngõ vào ảnh tiến trình bằng các lệnh ở trong OB khởi động chỉ đọc
được giá trị 0 chứ không phải là giá trị ngõ vào vật lý hiện hành. Do đó, để đọc được
trạng thái hiện hành của ngõ vào vật lý trong suốt chế độ khởi động thì ta phải thưc
hiện việc đọc trực tiếp. OB khởi động và bất kỳ FC hay FB liên quan được thực hiện
tiếp theo. Nếu tồn tại nhiều OB khởi động thì từng OB được thực hiện lần lược theo số
thứ tự của nó, OB nào có số thứ tự thấp nhất được thực hiện đầu tiên. Mỗi OB khởi
động bao gồm thông tin khởi động giúp xác định tính hợp lệ của dữ liệu lưu lại và
đồng hồ thời gian thực. Ta có thể lập trình các lệnh bên trong OB khởi động để kiểm
tra giá trị khởi động và để có những hành động phù hợp. Các vị trí khởi động sau được
cung cấp bởi OB khởi động:
Ngõ vào Kiểu dữ liệu OB khởi động
LostRetentive Bool = True, nếu vùng lưu trữ dữ liệu lưu lại bị mất.
LostRTC Bool = True, nếu đồng hồ thời gian thực bị mất.
CPU cũng thực hiện những nhiệm vụ sau trong suốt quá trình khởi động:
- Ngắt được xếp hàng nhưng không được xử lý trong suốt giai đoạn khởi động.
- Không giám sát thời gian chu kỳ trong suốt giai đoạn khởi động.
- Có thể thay đổi cấu hình của HSC ( bộ đếm tốc độ cao), PWM ( điều chế độ
rộng xung), và mô-đun PtP (Truyền thông điểm đến điểm) trong giai đoạn khởi
động.
- Thực tế hoạt động của HSC, PWM, PtP chỉ xảy ra ở giai đoạn RUN.
Sau khi thực hiện xong OB khởi động, CPU sang chế độ RUN và xử lý những
nhiệm vụ điều khiển trong chu kỳ quét liên tục.
1.3.2. Quá trình quét chu kỳ chương trình trong chế độ RUN
Mỗi chu kỳ quét, CPU viết giá trị ra ngõ ra, đọc giá trị ngõ vào, thực thi chương
trình, câp nhật mô-đun truyền thông, và báo cáo sự kiện ngắt và yêu cầu truyền thông.
Yêu cầu truyền thông được xử lý định kỳ trong suốt quá trình quét.
Những tác động đó ( ngoại trừ các sự kiện ngắt) được xử lý thường xuyên và tuần
tự. Sự kiện ngắt được kích hoạt sẽ được xử lý ưu tiên theo thứ tự mà chúng xảy ra.
Hệ thống đảm bảo rằng chu kỳ quét sẽ được hoàn thành trong một khoảng thời gian,
gọi là thời gian tối đa của chu kỳ; nếu không một lỗi thời gian sẽ được phát ra.
- Mỗi chu kỳ quét bắt đầu bằng việc lấy giá trị hiện hành của ngõ ra số và ngõ ra
tương tự từ ảnh tiến trình và sau đó viết chúng ra ngõ ra vật lý của CPU, SB và
mô-đun SM cấu hình cho việc cập nhật I/O tự động (cấu hình mặc định). Khi một
14
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
ngõ ra vật lý được truy cập bởi một lệnh, thì cả ngõ ra ảnh tiến trình và ngõ ra vật
lý của chính nó được cập nhật.
- Chu kỳ quét tiếp tục bằng việc đọc giá trị hiện hành của ngõ vào số và ngõ vào
tương tự từ CPU, SB và mô-đun SM cấu hình cho việc cập nhật I/O tự động (cấu
hình mặc định), và sau đó viết những giá trị này đến ảnh tiến trình. Khi ngõ vào
vật lý được truy cập bởi một lệnh, thì giá trị của ngõ vào vật lý được truy cập bởi
lệnh này nhưng ngõ vào ảnh tiến trình không được cập nhật.
- Sau khi đọc ngõ vào, chương trình được thực thi từ lệnh đầu tiên cho đến lệnh
cuối cùng. Điều này bao gồm tất cả các OB chu kỳ chương trình cộng với tất cả
các FC và FB liên quan của chúng. Các OB chu kỳ chương trình được thực thi
lần lược theo số thứ tự của các OB, với OB có số thứ tự nhỏ nhất được thực thi
đầu tiên.
Xử lý truyền thông xảy ra theo định kỳ trong suốt quá trình quét, có thể ngắt
chương trình thực hiện.
Kiểm tra tự chẩn đoán bao gồm kiểm tra định kỳ của hệ thống và kiểm tra trạng thái
mô-đun I/O.
Ngắt có thể xảy ra ở bất kỳ phần nào của chu kỳ quét, và sự kiện điều khiển. Khi sự
kiện xảy ra, CPU ngắt chu kỳ quét và gọi OB mà được cấu hình để xử lý sự kiện đó.
Sau khi OB hoàn thành xử lý sự kiện, CPU quay lại thực hiện chương trình tại điểm
ngắt đó.
1.4 Các vùng nhớ trong PLC S7-1200
Ta có thể tạo tên tượng trưng hoặc “tag” cho địa chỉ của dữ liệu, cho dù tag PLC
liên quan tới địa chỉ bộ nhớ và địa chỉ I/O hoặc biến cục bộ sử dụng ở trong khối mã.
Để sử dụng những tag đó trong chương trình chỉ cần nhập tên tag đó cho tham số của
lệnh.
CPU cung cấp các dạng lưu trữ dữ liệu trong quá trình thực thi chương trình như
sau:
- Bộ nhớ toàn cục: CPU cung cấp một loạt các vùng nhớ chuyên dụng, bao gồm
vùng nhớ ngõ vào (I), vùng nhớ ngõ ra (Q) và bit nhớ (M). Các vùng nhớ này
có thể được truy cập không giới hạn bởi tất cả các khối mã.
- Bảng tag PLC: có thể nhập tên tượng trưng vào bảng tag STEP 7 PLC cho vị
trí bộ nhớ cụ thể. Những tag này là biến toàn cục cho chương trình STEP 7 và
cho phép lập trình với cái tên mà nó có ý nghĩa cho ứng dụng.
- Khối dữ liệu (DB): có thể sử dung DB trong chương trình để lưu trữ dữ liệu
cho khối mã. Các dữ liệu lưu trữ vần tồn tại khi việc thực hiện các khối mã liên
15
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
quan kết thúc. DB toàn cục lưu trữ dữ liệu có thể được sử dụng bởi tất cả các
khối mã, trong khi một DB mẫu lưu trữ dữ liệu cho cho một FB xác định và
được cấu trúc bởi các tham số của FB.
- Bộ nhớ tạm: bất kỳ khi nào một khối mã được gọi, hệ thống vận hành của CPU
phân bổ bộ nhớ tạm, hoặc cục bộ, bộ nhớ (L) để sử dụng trong suốt quá trình
thực thi của khối. Khi việc thực thi của khối mã hoàn thành, thì CPU phân bổ
lại bộ nhớ cục bộ cho việc thực thi của khối mã khác.
Mỗi vị trí bộ nhớ khác nhau có một địa chỉ duy nhất.Chương trình sử dụng địa chỉ
để truy cập thông tin trong vị trí bộ nhớ. Tham chiếu đến vùng nhớ ngõ vào (I) hay
ngõ ra (Q), chẳng hạn như I0.3, Q1.4, truy cập ảnh tiến trình. Để truy cập trực tiếp ngõ
vào hay ngõ ra vật lý thì phải thêm tham chiếu “:P” ( ví dụ: I0.3:P, Q1.4:P hoặc
“Stop:P”).
16
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Khi truy cập một bit ở trong địa chỉ cho giá trị Boolean, không cần nhập kích thước
bộ nhớ, chỉ cần nhập vùng nhớ, vị trí byte, và vị trí bit cho dữ liệu ( ví dụ: I0.0, Q1.2,
M3.4).
17
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Byte, Word, hoặc Q[kích cỡ][địa chỉ byte bắt đầu] QB5, QW10, QD40
DWord
Thêm “:P” vào địa chỉ để viết giá trị số hoặc tương tự trực tiếp vào ngõ ra vật lý của
CPU, SB hay SM. Sự khác nhau giữ truy cập sử dụng Q_:P thay vì Q là ngoài việc ghi
dữ liệu vào ngõ ra ảnh tiến trình, còn ghi trực tiếp đến điểm kết nối giữa thiết bị trường
và CPU, SB hay SM ( tức là ghi vào cả hai nơi).
Truy cập sử dụng Q_:P ảnh hưởng đến cả ngõ ra vật lý cũng như giá trị tương ứng
đã lưu trữ trong ngõ ra ảnh tiến trình.
Địa chỉ tuyệt đối cho bộ nhớ I ( trực tiếp)
khối dữ liệu kiểu bit, byte, word hoặc duoble word. Được phép truy cập đọc và ghi đối
với khối dữ liệu DB đọc/ghi. Chỉ được phép truy cập đọc đối với khối dữ liệu DB chỉ
đọc.
Địa chỉ tuyệt đối cho bộ nhớ M.
Bit DB[số khối dữ liệu].DBX[địa DB1.DBX2.3
chỉ byte].[địa chỉ bit]
Byte, Word, hoặc DB[số khối dữ liệu].DB[kích DB1.DBB4, DB10.DBW2,
DWord cỡ][địa chỉ byte bắt đầu] DB20.DBD8
Chú ý: Khi chỉ định một địa chỉ tuyệt đối, STEP 7 đặt trước địa chỉ này một ký tự
“%” để cho biết rằng nó là địa chỉ tuyệt đối. Trong khi lập trình, bạn có thể nhập vào
địa chỉ tuyệt đối có hoặc không có ký tự”%” ( ví dụ: I0.0 hoặc %I0.0). Nếu không ghi
ký tự “%” thì STEP 7 tự động thêm vào địa chỉ mà ta đã nhập.
19
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
20
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
21
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Dữ liệu TOD ( Time_of_date) được lưu trữ như kiểu số nguyền không dấu 32 bit
(UDInt) mà được hiểu là số giây tính từ nữa đêm (0 ms) đến thời gian được chỉ định
trong ngày. Giờ (24h /ngày),phút và giây phải được xác định.
DTL
Kiểu dữ liệu DTL(Date and Time Long) sử dụng cấu trúc 12 byte để lưu trữ thông
tin ngày và thời gian. Có thể định nghĩa dữ liệu DTL trong bộ nhớ tạm của một khối
hoặc trong một DB. Giá trị của tất cả các thành phần phải được nhập vào trong cột “
Start value” của trình soạn thảo DB.
Kích thước và phạm vi DTL
Chiều Định dạng Phạm vi giá trị VD giá trị ngõ vào
dài
12 Byte Đồng hồ và lịch: Min.: DTL#1970-01-01- DTL#2008-12-16-
Year-Month-Day: 00:00:00.0 20:30:20.250
Hour:Minute: Max.: DTL#2554-12-31-
Second.Nanoseconds 23:59:59.999 999 999
Mỗi thành phần của DTL chứa một kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị khác nhau. Kiểu
dữ liệu của một giá trị xác định phải phù hợp với kiểu dữ liệu của thành phần tương
ứng.
Thành phần của cấu trúc DTL
Byte Thành phần Kiểu dữ liệu Phạm vi giá trị
0 Year UINT 1970 đến 2554
1
2 Month USINT 1 đến 12
3 Day USINT 1 đến 31
4 Weekday USINT 1(Sunday) đến 7(Saturday)
5 Hour USINT 0 đến 23
6 Minute USINT 0 đến 59
7 Second USINT 0 đến 59
8 Nanoseconds USINT 0 đến 999 999 999
9
10
11
1.5.5. Kiểu dữ liệu Character và String ( ký tự và chuỗi)
22
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Có thể chỉ ra kích cở chuỗi tối đa trong byte bằng cách nhập vào giữa dấu ngoặc
vuông sau từ khoá “String”. Ví dụ: “MyString String[10]” sẽ xác định chuỗi MyString
có kích cỡ tối đa là 10 byte. Nếu không khai báo dấu ngoặc vuông với kích cỡ tối đa
kèm theo thì kích cỡ của chuỗi đó sẽ là 254 byte.
Ví dụ về kiểu dữ liệu chuỗi:
Tổng số Số ký tự Ký tự 1 Ký tự 2 Ký tự 3 … Ký tự
ký tự hiện hành 10
10 3 ‘C’ (16#43) ‘T’ (16#54) ‘A’ (16#41) … -
Byte 0 Byte 1 Byte 2 Byte 3 Byte 4 Byte 5 Byte 6
Ký tự điều khiển mã ASCII có thể được sử dụng trong dữ liệu kiểu Char và String.
Bảng ký tự điều khiển ASCII hợp lệ.
Ký tự điều Giá trị ASCII Chức năng điều khiển Ví dụ
khiển Hex
$L hoặc $l 0A Chuyển dòng '$LText', '$0AText'
$N $n 0A and 0D Ngắt dòng '$NText',
23
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
'$0A$0DText'
$P or $p 0C Nạp trang mới '$PText', '$0CText'
$R or $r 0D Xuống dòng (CR) '$RText','$0DText'
$T or $t 09 Tab '$TText', '$09Text’
$$ 24 Ký hiệu Dollar '100$$', '100$24'
$' 27 Đơn giá '$'Text$'','$27Text$27'
1.5.6. Kiểu dữ liệu Array (mảng)
Có thể tạo ra một mảng chứa đa thành phần của cùng một kiểu dữ liệu. Mảng có thể
được tạo ở trong giao diện soạn thảo khối OB, FB, FC và DB. Không thể tạo mảng ở
trong trình soạn thảo PLC tag.
Để tạo ra một mảng từ giao diện soạn thảo của khối, tên mảng và chọn kiểu dữ liệu
"Array [lo .. hi] of type", sau đó chỉnh sửa “lo”, “hi” và “type” như sau:
- lo – chỉ số bắt đầu (thấ nhất) cho mảng.
- hi – chỉ số cuối cùng (cao nhất) cho mảng.
- type – kiểu dữ liệu của mảng, ví dụ BOOL, SINT, UDINT,…
Quy định về kiểu dữ liệu mảng
Kiểu dữ liệu Cấu trúc mảng
ARRAY Name [index1_min..index1_max, index2_min..index2_max] of <data
type>
- Tất cả các thành phần của mảng phải có cùng kiểu dữ liệu
- Chỉ số có thể là số âm, nhưng giới hạn thấp phải nhỏ hơn hoặc bằng
giới hạn cao.
- Mảng có thể có 1 hoặc 6 chiều.
- Khai báo chỉ số đa chiều min…max được phân cách nhau bằng dấu
phẩy.
- Không được có các mảng lồng nhau, hoặc mảng của mảng.
- Kích cở bộ nhớ của 1 mảng = (kích cỡ 1 thành phần* tổng số các
thành phần trong mảng)
24
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
Chú ý : Kiểu dữ liệu hợp lệ được truy cập bởi slice là Byte, Char, Conn_Any, Date,
Dint, Dword, Event_Any, Event_Att, Hw_Any, Hw_Device, HW_Interface, Hw_Io,
25
Tài liệu giảng dạy môn lập trình PLC Khoa Công nghệ tự động
26