Bài tập thống kê doanh nghiệp

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Bài 2 : Có tình hình số lượng LĐ của một DN trong năm M như sau: 

- Số LĐ hiện có bình quân trong năm 270 người 


- Số LĐ vắng mặt bình quân trong năm chiếm tỷ lệ (15%) so với
số LĐ  hiện có bình quân. 
- Số LĐ chưa được giao việc bình quân trong năm chiếm tỷ lệ
15% so  với số LĐ có mặt bình quân. 
- Số LĐ được giao đúng việc bình quân chiếm 90% so với số LĐ
được  giao việc bình quân. 
Yêu cầu :  
1) Lập mô hình thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thống kê
lao  động trong doanh nghiệp.  
2) Tính các hệ số phản ánh tình hình sử dụng số lượng LĐ của
doanh  nghiệp và cho nhận xét. 
Bài làm :

1) Ĺ= 270( người)

 Số lao động vắng mặt bình quân trong năm là : 15%*270=41( người)

Số lao động có mặt bình quân trong năm là : 270-41=229( người)

Số lao động chưa được giao việc bình quân trong năm là: 229,5*15%=34( người)

Số lao động được giao việc bình quân trong năm là 229-34=195( người)

Số lao động được giao đúng việc bình quân là : 195*90%=176( người)

Số lao động được giao việc tạm thời là : 195-176=19 ( người)

2) * Hệ số có mặt của lao động là

Ĺ(CM ) 229
H(CM)= = = 0,8481
Ĺ 270

*Hệ số làm việc thực tế là :

Ĺ(Lv )
H(LV)= =195/229=0,8515
Ĺ(cm)

*Hệ số được giao đúng việc là:

H(Lvd)= L(lvd)/L(lv)=176/195=0,9025

*Hệ số sử dụng lao động động đúng việc là


Ĺ(lvd)
H(dv)= =176/270=0,6518

Bài 3 : Có số liệu về thời gian sử dụng lao động của 1 DN năm M như sau :

1) Số LĐ có bình quân trong năm : 250 người 

2) Số ngày nghỉ lễ, thứ 7, Chủ nhật của người lao động trong năm được thực  hiện
theo chế độ. 

3) Tổng số ngày- người nghỉ phép năm của toàn doanh nghiệp :13.750

4) Tổng số ngày- người vắng mặt trong năm của toàn doanh nghiệp : 1.500

5) Tổng số ngày- người ngừng việc trong năm của toàn doanh nghiệp : 500

6) Tổng số ngày- người làm thêm ngoài chế độ trong năm của toàn DN : 700
Hãy tính các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động của DN 
trong năm. 
Bài làm :
Số ngày người theo dương lịch là :

250* 360=90000( nn)

Tổng số ngày người làm việc theo chế độ lao động là

90000-113*250=61750(nn)

Tổng số ngày người có thể sử dụng cao nhất vào sx kinh doanh là

61750-13750=48000 (nn)

Tổng số ngày người có mặt trong năm là

48000-1500=46500(nn)

Tổng số ngày người làm việc là :

46500-500=46000(nn)

Tổng số ngày người làm việc thực tế là

46000+700=46700(nn)
*Hệ số có mặt của người lao động

46500/48000=0,96875

*Hệ số sử dụng quỹ thời gian

46000/46500=0,9892

*Hệ số sử dụng quỹ thời gian cao nhất của lao động

48000/61750=0,777327

*Hệ số sử dụng quỹ thời gian theo lịch của người lao động

46700/90000=0,5188

Bài 4 : Có số liệu về tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp X trong

năm M như sau :

- Số Lao động có bình quân trong năm : 1.500 người

- Số ngày nghỉ lễ, thứ 7, chủ nhật trong năm thực hiện theo quy định

của Nhà nước .

- Số ngày- người nghỉ phép năm chiếm tỷ lệ 15% tổng số ngày- người

theo chế độ lao động.

- Tổng số ngày- người vắng mặt là 3.600 ngày-người.

- Số ngày- người ngừng việc chiếm tỷ lệ 10% trong tổng số ngày-

người có mặt theo chế độ lao động .

- Số ngày- người làm thêm ngoài chế độ bằng 10% số ngày-người theo

lịch.

Yêu cầu :1) Tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động

của doanh nghiệp và cho nhận xét.

2) Lập sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thống kê thời gian lao động.
Bài làm :

1, Số ngày người theo dương lịch là

1500*360=540000(nn)

Số ngày người theo chế độ lao động là

540000-113*1500=370500(nn)

Số ngày người có thể sử dụng cao nhất vào sản xuất kinh doanh là

370500-15%*370500=314925(nn)

Số ngày người có mặt là 314925-3600=311325(nn)

Số ngày người ngừng việc là 311325*10%=31132,5(nn)

Số ngày người làm việc là : 311325-31132,5=2801192,5(nn)

Số ngày người làm thêm ngoài chế độ là

10%*540000=54000(nn)

Số ngày người làm việc thực tế là

54000+2801192,5=2855192,5(nn)

You might also like