Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 204

Ts.

Trần Trọng Minh


Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
 Mục tiêu:
◦ Nắm được các kiến thức cơ bản về quá trình biển đổi năng lượng điện dùng
các bộ biến đổi bán dẫn công suất cũng như những lĩnh vực ứng dụng tiêu
biểu của biến đổi điện năng.
◦ Có hiểu biết về những đặc tính của các phần tử bán dẫn công suất lớn.
◦ Có các khái niệm vững chắc về các quá trình biến đổi xoay chiều – một
chiều (AC – DC), xoay chiều – xoay chiều (AC – AC), một chiều – một
chiều (DC – DC), một chiều – xoay chiều (DC – AC) và các bộ biến tần.
◦ Biết sử dụng một số phần mềm mô phỏng như MATLAB, PLEC,… để
nghiên cứu các chế độ làm việc của các bộ biến đổi.
◦ Sau môn học này người học có khả năng tính toán, thiết kế những bộ biến
đổi bán dẫn trong những ứng dụng đơn giản.
 Yêu cầu:
◦ Nghe giảng và đọc thêm các tài liệu tham khảo,
◦ Sử dụng Matlab-Simulink để mô phỏng, kiểm chứng lại các quá trình xảy ra
trong các bộ biến đổi,
◦ Củng cố kiến thức bằng cách tự làm các bài tập trong sách bài tập.

10/22/2010 2
 Đánh giá kết quả:
◦ Điểm quá trình: trọng số 0,25
◦ Kiểm tra giữa kỳ: 0,25
◦ Thi cuối kỳ: 0,75
 Tất cả các lần thi và kiểm tra đều
được tham khảo tất cả các loại tài
liệu (Open book examination).

10/22/2010 3
 1. Điện tử công suất; Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải,
Trần Trọng Minh; NXB KH&KT Hà nội, 2009.
 2. Phân tích và giải mạch điện tử công suất; Phạm
Quốc Hải, Dương Văn Nghi; NXB KH&KT, 1999.
 3. Giáo trình điện tử công suất; Trần Trọng Minh;
NXB Giáo dục, 2009.
 4. Hướng dẫn thiết kế Điện tử công suất; Phạm Quốc
Hải; NXB KH&KT 2009.

10/22/2010 4
 Xu hướng phát triển: dải  Vài W đến vài trăm W,
công suất trải rộng, từ thành phần chính trong
nhỏ, … các hệ thống Power
management của các
 … Đến lớn và rất lớn. thiết bị nhỏ.
 Ứng dụng: rộng khắp, từ  Vài trăm kW đến vài chục
các thiết bị cầm tay, dân MW.
dụng đến các hệ thống  FACTS: hệ truyền tải,
thiết bị công nghiệp.  DG – Distributed
Generation, Custom Grid,
 Đặc biệt: tham gia vào
Renewable Energy
điều khiển trong hệ thống System, …
năng lượng.

Xu hướng Ví dụ

10/22/2010 5
 Sự phát triển của ĐTCS
liên quan đến:  MOSFET, IGBT: tần số
◦ Công nghệ chế tạo các đóng cắt cao, chịu được
phần tử bán dẫn công điện áp cao, dòng điện
suất đạt được những lớn.
bước tiến lớn.
 Các chip vi xử lý, vi điều
khiển, DSP 16 bit, 32 bit,
◦ Các tiến bộ vượt bậc nhanh, mạnh về điều
trong công nghệ các phần khiển:
tử điều khiển và lý thuyết ◦ Tích hợp ADC, đầu vào
điều khiển. counter, PWM built-in;
◦ Truyền thông: I2C, CAN,
UART, …

Nguyên nhân phát triển Các dữ liệu thực tế

10/22/2010 6
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Điện tử công suất trong hệ thống năng lượng từ trước đến


nay và từ nay về sau.
10/22/2010 7
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Các bộ biến đổi Điện tử công suất.

10/22/2010 8
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Các lĩnh vực liên quan đến Điện tử công suất.


10/22/2010 9
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Sơ đồ khối chức năng của bộ biến đổi.

10/22/2010 10
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Sơ đồ các lớp mạch của bộ biến đổi.

10/22/2010 11
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Các phần tử trong mạch của bộ biến đổi.

10/22/2010 12
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Tỷ lệ khối lượng và thể tích các phần tử


trong bộ biến đổi bán dẫn.
10/22/2010 13
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi

Chuyển mạch: vấn đề cực kỳ quan trọng đối với công suất lớn.
Ba loại chuyển mạch: Cứng (Hard switching), Snubbered, Soft-
switching.
10/22/2010 14
Zero voltage switch - Zero current switch -
ZVS ZCS

10/22/2010 15
 I.1 Những vấn đề chung
 I.2 Điôt
 I.3 Thyristor
 I.4 Triac
 I.5 GTO (Gate-Turn-off Thyristor)
 I.6 BJT (Bipolar Junction Transistor)
 I.7 MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect
Transistor)
 I.8 IGBT (Insulated Gate Bipolar Transistor)

 Cần nắm được:


◦ Nguyên lý hoạt động
◦ Các thông số cơ bản (Đặc tính kỹ thuật), cần thiết để lựa chọn phần tử cho
một ứng dụng cụ thể.

10/22/2010 16
 Các van bán dẫn chỉ làm việc
trong chế độ khóa
◦ Mở dẫn dòng: iV > 0, uV = 0;
◦ Khóa: iV = 0, uV > 0;
◦ Tổn hao pV = iV*uV ~ 0;
 Lưu ý rằng phần tử bán dẫn nói
chung chỉ dẫn dòng theo một
chiều.
◦ Muốn tạo ra các van bán dẫn hai
chiều hai chiều phải kết hợp các
phần tử lại.
 Về khả năng điều khiển, các van
bán dẫn được phân loại:
◦ Van không điều khiển, như ĐIÔT,
◦ Van có điều khiển, trong đó lại phân
ra:
 Điều khiển không hoàn toàn, như Đặc tính vôn-ampe của van lý
TIRISTOR, TRIAC,
 Điều khiển hoàn toàn, như BIPOLAR tưởng: dẫn dòng theo cả hai chiều;
TRANSISTOR, MOSFET, IGBT, GTO. chịu được điện áp thep cả hai chiều.

10/22/2010 17
 Cấu tạo từ một lớp tiếp giáp p-n
◦ Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ
anot đến catot Ký hiệu điôt
◦ uAK >0 iD >0; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 iD = 0; Phân cực ngược

Đặc tính vôn-ampe lý tưởng của điôt


10/22/2010 18
 Đặc tính vôn-ampe của điôt
◦ Giúp giải thích chế độ làm việc thực tế của điôt
◦ Tính toán chế độ phát nhiệt (tổn hao trên điôt) trong quá trình làm việc.

Đặc tính Vôn-ampe thực tế của điôt Đặc tính tuyến tính hóa:
uD = UD,0 + rD*iD; rD = ΔUD/ΔID

10/22/2010 19
 Đặc điểm cấu tạo của điôt
công suất (Power diode)
◦ Phải cho dòng điện lớn
chạy qua (cỡ vài nghìn
ampe), phải chịu được điện
áp ngược lớn (cỡ vài nghìn
vôn);
◦ Vì vậy cấu tạo đặc biệt hơn
là một tiếp giáp bán dẫn p-
n thông thường. Trong lớp
bán dẫn n có thêm lớp
nghèo điện tích n-

Vùng nghèo n-, làm tăng khả năng chịu


điện áp ngược, nhưng cũng làm tăng sụt
áp khi dẫn dòng theo chiều thuận
10/22/2010 20
 Đặc tính đóng cắt của điôt
◦ Đặc tính động uD(t), iD(t),
Điện tích
phục hồi Qrr

Thời gian
phục hồi trr

Khi mở: điện áp uFr lớn lên đến vài V trước Khi khóa: dòng về đến 0, sau đó tiếp tục
khi trở về giá trị điện áp thuận cỡ 1 – 1,5V tăng theo chiều ngược với tốc độ dir/dt đến
do vùng n- còn thiếu điện tích giá trị Irr rồi về bằng 0.

10/22/2010 21
 Các thông số cơ bản của điôt  Tại sao lại là dòng trung bình?
◦ Liên quan đến quá trình phát nhiệt.
◦ Giá trị dòng trung bình cho
◦ Cho ví dụ:
phép chạy qua điôt theo t T
1 0
iD  t  dt
T t0
chiều thuận: ID (A) ID 
◦ Giá trị điện áp ngược lớn
 Khả năng chịu điện áp: 3 giá trị,
nhất mà điôt có thể chịu ◦ Repetitive peak reverse voltages, URRM
đựng được, Ung,max (V) ◦ Non repetitive peak reverse voltages , URSM
◦ Tần số, f (Hz) ◦ Direct reverse voltages, UR
◦ Thời gian phục hồi, trr (μs)  Khi tần số tăng lên tổn thất do quá trình đóng
và điện tích phục hồi, Qrr cắt sẽ đóng vai trò chính chứ không phải là tổn
(C) thất khi dẫn.
 Trang WEB của Proton-  Ba loại điôt công suất chính:
◦ 1. Loại thường, dùng ở tần số 50, 60 Hz. Không cần quan
Electrotex, Nga tâm đến trr.
◦ http://www.proton-electrotex.com/ ◦ 2. Loại nhanh: fast diode, ultrafast diode.
◦ 3. Schottky Diode: không phải là loại có tiếp giáp p-n. Sụt
 Trang WEB của PowerRex áp khi dẫn rất nhỏ, cỡ 0,4 – 0,5 V, có thể đến 0,1 V. Dùng
◦ http://www.pwrx.com/
cho các ứng dụng tần số cao, cần dòng lớn, điện áp nhỏ,
tổn thất rất nhỏ. Chỉ chịu được điện áp thấp, dưới 100 V.

10/22/2010 22
 Cấu tạo: cấu trúc bán dẫn gồm 4 lớp,
p-n-p-n, tạo nên 3 tiếp giáp p-n, J1, Ký hiệu
J 2 , J3 . thyristor

 Có 3 cực:
◦ Anode: nối với lớp p ngoài cùng,
◦ Cathode: nới với lớp n ngoài cùng,
◦ Gate: cực điều khiển, nối với lớp p ở giữa.
 Là phần tử có điều khiển. Có thể
khóa cả điện áp ngược lẫn điện áp
thuận.
 Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ anot
đến catot
◦ uAK >0 ; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 ; Phân cực ngược
Đặc tính vôn-ampe lý tưởng của
thyristor.
10/22/2010 23
Lớp n- làm
tăng khả năng
chịu điện áp

Thyristor: Cấu trúc bán dẫn và mạch điện tương đương.

10/22/2010 24
 Đặc tính vôn-ampe của thyristor  1. Đặc tính ngược: UAK < 0.
◦ Rất giống đặc tính ngược của điôt.
 2. Đặc tính thuận: UAK > 0.
 2.1. Khi UGK = 0,
◦ Cho đến khi UAK < Uf,max thyristor cản
trở dòng điện.
◦ Cho đến khi UAK = Uf,max trở kháng
giảm đột ngột. Đặc tính chuyển lên
đoạn điện trở nhỏ như điôt khi dẫn
dòng theo chiều thuận.
 2.2 Khi UGK > 0,
◦ Đặc tính chuyển lên đoạn điện trở nhỏ
tại UAK << Uf,max.
◦ Điện áp chuyển càng nhỏ nếu UGK
càng lớn.
 Trong mọi trường hợp thyristor
Ur: reverse voltage chỉ dẫn dòng được nếu IV > Ih, gọi
Uf: forward voltage là dòng duy trì (Holding current).
10/22/2010 25
 1. Giá trị dòng trung bình cho phép chạy qua tiristor, IV
◦ Làm mát tự nhiên: một phần ba dòng IV.
◦ Làm mát cưỡng bức bằng quạt gió: hai phần ba dòng IV.
◦ Làm cưỡng bức bằng nước: có thể sử dụng 100% dòng IV.
 2. Điện áp ngược cho phép lớn nhất, Ung,max
 3. Thời gian phục hồi tính chất khóa của thyristor, trr (μs)
◦ Thời gian tối thiểu phải đặt điện áp âm lên anôt-catôt của tiristor sau khi dòng iV
đã về bằng 0 trước khi có thể có điện áp UAK dương mà tiristor vẫn khóa.
◦ Trong nghịch lưu phụ thuộc hoặc nghịch lưu độc lập, phải luôn đảm bảo thời
gian khóa của van cỡ 1,5 - 2 lần tr.
◦ trr phân biệt thyristor về tần số:
 Tần số thấp: trr > 50 μs;
 Loại nhanh: trr = 5 – 20 μs trr càng nhỏ, càng đắt

10/22/2010 26
 4. Tốc độ tăng dòng cho phép,  Minh họa hiệu ứng dU/dt tác
dI/dt (A/μs) dụng như dòng mở van
◦ Thyristor tần số thấp: dI/dt cỡ 50 – 100
A/μs.
◦ Thyristor tần số cao: dI/dt cỡ 200 – 500
A/μs.
 5. Tốc độ tăng điện áp cho phép,
dU/dt (V/μs)
◦ Thyristor tần số thấp: dU/dt cỡ 50 –
100 V/μs.
◦ Thyristor tần số cao: dU/dt cỡ 200 –
500 V/μs.
 6. Thông số yêu cầu đối với tín
hiệu điều khiển, (UGK, IG)
◦ Ngoài biên độ điện áp, dòng điện, độ rộng
xung là một yêu cầu quan trọng.
◦ Độ rộng xung tối thiểu phải đảm bảo
dòng IV vượt qua giá trị dòng duy trì Ih

10/22/2010 27
10/22/2010 28
10/22/2010 29
 Sẽ tìm hiểu những vấn đề khi muốn tăng công suất của
các bộ biến đổi theo hướng dòng điện lớn và điện áp
cao. Phải làm thế nào?
◦ Lĩnh vực ứng dụng công suất nhỏ: rất quan trọng nhưng
phải có một chương trình khác.

 Sẽ tìm hiểu lĩnh vực ứng dụng quan trọng của ĐTCS
trong điều khiển hệ thống năng lượng, bù và đảm bảo
chất lượng điện áp. Đặc biệt liên quan đến lưới điện
phân tán.
◦ Những ứng dụng rộng rãi của ĐTCS trong điều khiển máy
điện đã được đề cập đến trong các môn học về Truyền động
điện. Không đề cập ở đây.
◦ Các bộ biến đổi dùng thyristor trong các bộ chỉnh lưu hay
những bộ nguồn cho các quá trình công nghệ đã đề cập đầy
đủ trong chương trình ĐTCS cơ bản.

10/22/2010 30
10/22/2010 31
10/22/2010 32
10/22/2010 33
10/22/2010 34
10/22/2010 35
10/22/2010 36
10/22/2010 37
1. Xác định trạng thái van state  Sơ đồ nghịch lưu 3 mức
switch:
◦ Không làm ngắn mạch nguồn áp (tụ C);
◦ Không hở mạch nguồn dòng (cuộn cảm
L).
2. Với mỗi trạng thái van xác định
vector trạng thái state vector
3. Xây dựng đồ thị vector không
gian: các vector biên và các
sector.  Trạng thái van được phép:
4. Cho vector mong muốn dưới j
dạng hệ tọa độ cực , U r e ,
hoặc dạng tọa độ, (u , u ) . Ký Trạng thái van Điện áp
 
hiệu ra
5. Tính toán hệ số biến điệu tùy S1x S2x S3x S4x
theo vị trí của vector mong muốn
nằm trong sector nào. P 1 1 0 0 E/2
6. Lựa chọn tổ hợp van đóng cắt
phù hợp. 0 0 1 1 0 0

N 0 0 1 1 –E/2

10/22/2010 38
Trạng thái van ua ub uc u/E Vectơ
NNN – 000 – PPP 0 0 0 0 V0

P00 – 0NN 1/3E -1/6E -1/6E 1/ 3 1  j 0  V1

.  
PP0 – 00N 1/6E 1/6E -1/3E 1/ 3 1/ 2  j 3 / 2 V2

1/ 3  1/ 2  j 3 / 2 
0P0 – N0N -1/6E 1/3E -1/6E V3
0PP – N00 -1/3E 1/6E 1/6E 1/ 3 1/ 2  j 0  V4
00P – NN0 -1/6E -1/6E 1/3E 
1/ 3 1/ 2  j 3 / 2  V5
P0P – 0N0 1/6E -1/3E 1/6E

1/ 3 1/ 2  j 3 / 2 V6
PNN 2/3E -1/3E -1/3E 2/ 31  j 0 V7
P0N 1/2E 0 -1/2E 
1/ 3 3/ 2  j 3 / 2  V8
PPN 1/3E 1/3E -2/3E 2 / 3 1/ 2  j 3 / 2  V9
0PN 0 1/2E -1/2E 2 / 30  j 3 / 2 V10
NPN -1/3E 2/3E -1/3E 2 / 3  1/ 2  j 3 / 2  V11
NP0 -1/2E 1/2E 0 1/ 3  3/ 2  j 3 / 2  V12

2/ 3 1  j 0
NPP -2/3E 1/3E 1/3E V13
N0P -1/2E 0 1/2E

1/ 3 3/ 2  j 3 / 2  V14
NNP -1/3E -1/3E 2/3E 2 / 3  1/ 2  j 3 / 2  V15
0NP 0 -1/2E 1/2E 2 / 30  j 3 / 2 V16
PNP 1/3E -2/3E 1/3E 2 / 3 1/ 2  j 3 / 2  V17
PN0 1/2E -1/2E 0 1/ 3  3/ 2  j 3 / 2  V18

10/22/2010 39
 Quy luật tổng hợp vector đầu ra  Vector không gian:
mong muốn khi vector nằm ◦ Có 3 loại vector: vector lớn LV, trung
trong một tam giác bất kỳ: bình MV, nhỏ SV (và vector không)
◦ u = p 3 + d 1 + d 2, ◦ 18 vector chia mặt phẳng ra 6 sector
, mỗi sector chứa 4 tam giác đều.
◦ d1 = d1(p1 – p3); d2 = d2(p2 – p3); d1,
d2 là tỷ lệ độ dài so với cạnh tương
ứng của tam giác. 
II
◦ u = p3 + d1(p1 – p3) + d2(p2 – p3) V11 V10 V9

◦ u = p3(1 – d1 – d2) + d1p1 + d2p2.


I
III
V12 V8
p2 V3 V2

u
d2 V13 V4 
V1 V7

p 3 d1 p1
V5 V6
V14 V18

IV VI

V15 V16 V17


V

10/22/2010 40
 Mạch vòng dòng điện đảm bảo đáp ứng của dòng điện như mong
muốn:
◦ Không sai lệch;
◦ Thời gian đáp ứng trong phạm vi cho phép;
◦ Tần số cắt ωCL < 1/10 ωs

10/22/2010 41
10/22/2010 42
10/22/2010 43
 Dùng bộ điều
chỉnh PI xoay
chiều.

10/22/2010 44
 Bộ điều chỉnh PI
trong hệ tọa độ
tĩnh 0αβ.
 Có sai số tĩnh
do độ dịch pha
của tín hiệu
xoay chiều.

10/22/2010 45
 Bộ điều chỉnh PI
trong hệ tọa độ
tĩnh 0αβ.
 Không sai số
tĩnh.
 Có liên hệ chéo,
phức tạp.

10/22/2010 46
 Bộ điều chỉnh
PI với các
thành phần
một chiều.
 Không sai số
tĩnh.
 Phức tạp vì
cần nhiều
phép biến đổi
tọa độ.

10/22/2010 47
 Cách thực
hiện.
 Lưu ý cấu
trúc liên hệ
chéo.

10/22/2010 48
 Cấu trúc tương tự  Cấu trúc gián đoạn số

10/22/2010 49
 Phần tỷ lệ P
không thay đổi
qua các phép
quay tọa độ
 Chỉ có khâu
tích phân I chịu
tác động của
phép quay.
 Biến đổi Laplace
cho thấy phần
tích phân
tương đương
với khâu cộng
hưởng trong hệ
tọa độ tĩnh.

10/22/2010 50
 Tính chất quan trọng:
◦ Không cần nhiều phép biến đổi;
◦ Tác động có tính chọn lọc về tần số;
◦ Thích hợp cho ứng dụng trong lọc tích cực.
◦ Có thể thiết kế nhiều khâu tích phân song song để đảm bảo
tính lọc cho các sóng hài bậc cao hơn như bậc 5, 7, 11, …

10/22/2010 51
 Đáp ứng của bộ điều chỉnh  Đáp ứng của bộ điều chỉnh
PI thông thường: PI cộng hưởng:
◦ Có sai số tĩnh do lệch pha ◦ Không sai số tĩnh
◦ Đáp ứng còn chậm do các sóng
hài bậc cao. Có thể cải thiện đặc
tính nếu thêm vào các mắt lọc
bậc cao hơn.

10/22/2010 52
 Vai trò của các bộ biến đổi bán dẫn trong hệ thống năng lượng
 Điều khiển công suất tác dụng và công suất phản kháng
 Lý thuyết tính toán dòng công suất

10/22/2010 53
10/22/2010 54
10/22/2010 55
05/03/2011

Ts. Trần Trọng Minh


Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010

•Các vấn đề chung về chỉnh lưu


•6 sơ đồ chỉnh lưu cơ bản
•Nguyên lý hoạt động
•Tính toán các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu

10/02/2011 2

1
05/03/2011

2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu


 Chỉnh lưu là gì?
 Bộ biến đổi biến điện áp xoay chiều, thường là lấy vào từ lưới
điện, thành điện áp một chiều, cung cấp cho các phụ tải một
chiều.
 Phụ tải điện một chiều rất đa dạng:
 Các quá trình công nghệ, thường đòi hỏi nguồn một chiều với
dòng điện rất lớn, từ vài trăm A đến hàng nghìn A, như công nghệ
điện hóa mạ, điện phân, hàn hồ quang, …;
 Hệ thống truyền tải điện một chiều HVDC;
 Các bộ lọc bụi tĩnh điện, yêu cầu điện áp đến 120 kVDC, dòng
điện đến vài A;
 Các hệ thống kích từ tĩnh cho các hệ máy phát điện công suất lớn;
 Bản thân bộ nguồn cho các thiết bị điện tử, viễn thông.

10/02/2011 3

2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu


 Cấu trúc chung của một sơ đồ chỉnh lưu

10/02/2011 4

2
05/03/2011

2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu


 Các sơ đồ chỉnh lưu cơ bản

10/02/2011 5

2.1 Các vấn đề chung về chỉnh lưu


 Phân loại và tên gọi các sơ đồ chỉnh lưu:
 số pha – sơ đồ van – có điều khiển hay không điều khiển (dùng
điôt hay thyristor hay cả hai loại).

 Ví dụ:
 Sơ đồ chỉnh lưu 1-pha hình tia không điều khiển (dùng điôt)
 Sơ đồ chỉnh lưu 3-pha cầu điều khiển hoàn toàn (dùng thyristor).

10/02/2011 6

3
05/03/2011

2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu


 Dựa vào các thông số cơ bản để có thể thiết kế chế tạo bộ chỉnh
lưu hoặc đặt hàng mua, thuê chế tạo chỉnh lưu cho một ứng
dụng cụ thể nào đó.
 Thông số cơ bản thể hiện các đặc tính kỹ thuật chính của bộ
chỉnh lưu (Main Technical Specification).
 Các thông số cơ bản thể hiện qua điện áp chỉnh lưu yêu cầu:
 Điện áp và dòng chỉnh lưu yêu cầu, (Ud, Id);
 Hoặc điện áp và công suất chỉnh lưu yêu cầu, (Pd, Ud);
 Các thông số cũng phải thể hiện qua điện áp xoay chiều phía lưới:
số pha, cấp điện áp, tần số. Ví dụ: nguồn cấp lấy từ lưới điện
3x380V, 50 Hz hoặc một pha 220 V, 50 Hz.

10/02/2011 7

2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu


 Chia làm 4 nhóm:
 1. Thông số xác định chất lượng của điện áp chỉnh lưu
 Điện áp chỉnh lưu chỉ là các mảnh của điện áp xoay chiều phía
lưới.
 Số lần đập mạch của điện áp chỉnh lưu trong một chu kỳ điện áp
lưới, n. n càng lớn càng tốt;
 n thể hiện sự bằng phẳng của điện áp.

Ví dụ n=3

10/02/2011 8

4
05/03/2011

2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu


 2. Nhóm các thông số liên quan đến van bán dẫn
 Các thông số này cần thiết để lựa chọn van cho sơ đồ chỉnh lưu;
 Các thông số này cũng cho biết sơ đồ chỉnh lưu nào có ưu điểm
hơn.
 Hai thông số cơ bản để lựa chọn van: Dòng trung bình qua van
thể hiện qua dòng chỉnh lưu yêu cầu ID(Id).
 Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van trong quan hệ với điện áp
chỉnh lưu yêu cầu Ung,max(Ud).

10/02/2011 9

2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu


 3. Nhóm các thông số liên quan đến máy biến áp
 Các thông số này cần thiết để thiết kế, chế tạo hoặc đặt hàng máy biến
áp. Các thông số này cũng cho biết sơ đồ chỉnh lưu nào có ưu điểm hơn
về khả năng tận dụng công suất máy biến áp.
 Công suất tính toán máy biến áp Sba(PD) (kVA). Sba xác định kích thước
mạch từ máy biến áp (khối lượng sắt từ, kích cỡ cửa sổ, tiết diện mạch
từ chính).
 Tỷ số máy biến áp, điện áp sơ cấp, thứ cấp máy biến áp, kba, U1, U2. Các
thông số này xác định số vòng dây cuốn. w1, w2.
 Giá trị hiệu dụng dòng sơ cấp, thứ cấp MBA, I1, I2. Thông số này xác
định tiết diện dây cuốn MBA.
 Không phải chỉnh lưu nào cũng phải dùng MBA?
 Khi đó S xác định công suất chỉnh lưu huy động từ lưới điện.
 Dòng điện cho biết cần chọn kích cỡ dây cấp điện cho sơ đồ như thế
nào. Lựa chọn các thiết bị bảo vệ như aptomat hoặc thiết bị đóng cắt như
công-tắc-tơ thế nào.

10/02/2011 10

5
05/03/2011

2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu


 4. Nhóm các thông số liên quan đến ảnh hưởng của sơ đồ
chỉnh lưu đối với lưới điện
 Thành phần sóng hài của dòng xoay chiều đầu vào chỉnh lưu, thể
hiện qua hệ số méo phi tuyến
25
2
I
k 1
k

I1
 Trong đó Ik giá trị hiệu dụng của sóng hài bậc k, I1 là hiệu dụng
sóng cơ bản.
 Hệ số công suất cos, trong đó  là góc lệch pha giữa dòng điện
và điện áp.
 Khi công suất chỉnh lưu càng lớn thì ảnh hưởng của
những thông số trên đến lưới điện càng nghiêm trọng.
10/02/2011 11

2.1.5 Các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu


 Nghiên cứu các sơ đồ chỉnh lưu nghĩa là làm rõ các thông
số cơ bản trên đây.
 Không phải sơ đồ nào ta cũng chỉ ra tất cả các thông số cơ
bản nhưng phương pháp và cách thức tính toán phải nắm
được.
 Để đơn giản cho người học một số giả thiết được sử dụng
hoặc đưa vào dần dần. Ví dụ lúc đầu sẽ giả thiết lưới điện
có công suất vô cùng lớn so với công suất chỉnh lưu yêu
cầu nên nhóm thông số thứ tư sẽ chưa được đả động đến.

10/02/2011 12

6
05/03/2011

2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ


 Sơ đồ đơn giản nhất, rất
ít ứng dụng thực tế.
 Nhắc lại một số khái niệm
về điện
 Giải thích hệ thống kí
hiệu thường dùng.
 Phân tích nguyên lý hoạt
động của một sơ đồ chỉnh
lưu đơn giản nhất.
 Giả sử tải thuần trở Rt
 Dòng điện lặp lại dạng
như điện áp.

10/02/2011 13

2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ


 Giả sử điện áp sơ cấp, thứ cấp  Dòng chỉnh lưu trung bình:
máy biến áp có dạng:
u1  U1m sin  ; I dm U 2m 2U 2
Id   
  Rt  Rt
u2  U 2m sin 
m m
 U ,U 1 2 giá trị biên độ;  Điện áp ngược lớn nhất trên van:
m
 U  2U U là giá trị hiệu dụng.
   t góc pha, [rad]; U ng ,max  U 2m  2U 2
   2 f tần số góc, [rad/S];
 f: tần số điện áp lưới, [Hz].
 Điện áp chỉnh lưu trung bình tính
được như sau:
1  1  m U 2m  U 2m 2U 2
Ud   u 2 d   U 2 sin  d     cos  0
 
2 0 2 0 2  

10/02/2011 14

7
05/03/2011

2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ


 Sơ đồ dùng thyristor, có
ứng dụng trong các bộ
điều khiển kích từ các máy
phát điện nhỏ.
 Tải là cuộn dây kích từ, có
điện cảm lớn.
 Sơ đồ phải có điôt D0, gọi
là điôt không (free
wheeling diode) để khép
kín đường dòng điện khi
thyristor V khóa lại.

10/02/2011 15

2.2 Sơ đồ chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ


 Khái niệm về góc điều khiển , góc
chậm pha của tín hiệu điều khiển so với
thời điểm điện áp nguồn qua không.
 Khi  = 0 sơ đồ hoạt động giống như
chỉnh lưu dùng điôt.
 Dòng điện có dạng phức tạp hơn:
 Khi V thông: di
Lt t  Rt it  U 2m sin  t 
dt
 Khi D0 thông: dit
Lt  Rt it  0
dt
 Giải hệ p/t này, với lưu ý
it    it  2  2
 Sẽ có dạng dòng điện như hình (b).

10/02/2011 16

8
05/03/2011

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.1 Sơ đồ dùng điôt

Sơ đồ nguyên lý.
Xét hai loại tải (a) Tải thuần
trở R; (b) Tải trở cảm RL.

Trong Điện tử công


suất ta sẽ quan tâm
chủ yếu đến 3 loại tải:
Đồ thị dạng dòng điện, điện áp; (a) Tải thuần trở R;
R, RL, RLE (b) Tải trở cảm RL.

10/02/2011 17

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.1 Sơ đồ dùng điôt
 Khái niệm về tải tương đương hay tải tổng quát
• Tải: bộ phận biến đổi năng lượng điện thành các dạng năng
lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng.
• Tải R: thể hiện điện năng biến thành các dạng năng lượng khác
như nhiệt, cơ, ánh sáng, không nhất thiết phải là điện trở.
• Tải RL: thành phần điện cảm thể hiện có quá trình trao đổi giữa
điện và từ. Điện cảm là kho từ, có tính chất là dòng điện qua nó
không thể đột biến được.
• Tải RC: tụ điện thể hiện điện biến thành điện. Tụ là kho điện,
có tính chất là điện áp trên nó không thể đột biến được.
• Tải RLE: sức điện động E thể hiện nguồn điện, có bản chất
khác điện. Ví dụ s.đ.đ của động cơ có bản chất cơ năng, s.đ.đ
của acquy có bản chất hóa năng.
10/02/2011 18

9
05/03/2011

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Điện áp chỉnh lưu trung bình:

1
Ud  U m sin  d
 0 2
1 2 2 2
 U 2m   cos  0  U 2m  U 2  0,9U 2
  
 Các thông số của van:
Id
 Dòng trung bình qua điôt: ID 
2
 Điện áp ngược lớn nhất trên van: U ng ,max  2U 2m  2 2U 2
 Các thông số của MBA :

 Điện áp thứ cấp MBA: U2  Ud
2 2
 Điện áp sơ cấp MBA: 
U1  kbaU 2  kba Ud
2 2

10/02/2011 19

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Các thông số của MBA:
 Dòng chỉnh lưu trung bình biểu diễn qua giá trị biên độ có
dạng giống như điện áp: 2 
I d  I 2m hay I 2  I d
 Dòng điện thứ cấp MBA:  2

 
1 2 I 2m  1  cos 2 
I sin   d 
m
I2  2   d
2 0 2 0
2 
m
I2  I 2m  I d
  
2 2 2 4
 Dòng điện sơ cấp MBA:
I1m 1 I 2m  Id
I1   
2 2 kba 2 2 kba

10/02/2011 20

10
05/03/2011

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Các thông số của MBA:
S1  S 2
 Công suất tính toán MBA: Sba 
2

  2
S2  2U 2 I 2  2 Ud Id  Pd Nói một cách khác
2 2 4 4 2 nữa là sơ đồ này sử
  Id  2 dụng MBA rất kém
S1  U1 I1  kba Ud  Pd (so với các sơ đồ
2 2 2 2 kba 8
khác sau đây).
1  2 2  2  1 1
Sba     Pd     Pd  1, 48Pd
 2 4 2 8  4  2 2

Biểu thức này nói lên rằng công Nói cách khác là sơ đồ chỉnh lưu
suất tính toán của MBA phải gấp một pha hình tia huy động công
rưỡi lần công suất chỉnh lưu yêu suất gấp 150% công suất tiêu thụ
cầu
10/02/2011 21

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.1 Sơ đồ dùng điôt, tải RL

 Điện áp chỉnh lưu, giống


2 2 2
như ở sơ đồ tải thuần trở: U d  U 2m  U 2  0,9U 2
 

1 2 Id
 Dòng thứ cấp MBA: I2 
2 I 
0
d d 
2
2 2
1 I  I
 Dòng sơ cấp MBA: I1  0  kbad  d  kbad
2

 Công suất tính toán MBA: Sba  1      Pd  1,34 Pd


2 2 2 2

10/02/2011 22

11
05/03/2011

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.2 Sơ đồ dùng thyristor

Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia; (a) Tải


thuần trở; (b) tải trở cảm; (c) Tải RLE.

1 U 2m
U d   U m
2 sin  d     cos  
 
2U 2m  1  cos    1  cos  
    Ud0  
  2   2 
Đặc tính điều chỉnh của chỉnh
lưu. Khi 0p thì Ud=Ud0-0.
10/02/2011 23

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải trở cảm
 Với tải RL giả thiết L=, nghĩa là dòng tải
được là phẳng hoàn toàn, các bước phân
tích sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều.
 Do dòng tải liên tục mỗi van sẽ dẫn 180.
 Điện áp chỉnh lưu có phần âm do van
không thể khóa lại nếu dòng qua nó chưa
về không và van kia chưa mở ra.
 
1 U 2m
U d   U 2m sin  d    cos   
 

2U 2m
 cos   U d 0 cos 

Đặc tính điều chỉnh của chỉnh lưu. Khi
0p/2 thì Ud=Ud0-0.
Biểu thức đúng với mọi sơ đồ chỉnh lưu
nếu dòng tải là liên tục.
10/02/2011 24

12
05/03/2011

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải RLE
 Tải RLE là dạng tải phức tạp nhất.
 Không thể dùng giả thiết đơn giản
L= được nữa vì ảnh hưởng của s.đ.đ
có thể làm cho dòng tải nhỏ, không thể Liên
duy trì dòng liên tục nữa. tục
 Phải xét 3 chế độ làm việc:
Tới
 1. Dòng tải liên tục mỗi van sẽ dẫn hạn
180.
 2. Dòng tải gián đoạn, góc dẫn của
van <p.
 3. Chế độ tới hạn, giữa chế độ dòng tải
liên tục và dòng gián đoạn, mỗi van sẽ
dẫn 180. Gián
đoạn

10/02/2011 25

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải RLE
 Phân tích áp dụng cho trường hợp tổng quát đối với
các chỉnh lưu n-pha.
 Các chế độ dòng điện phụ thuộc vào các thông số của sơ đồ: góc điều
khiển, các thông số của tải Ld, Rd.
 Góc điều khiển quy đổi về thời điểm điện áp nguồn qua 0, n là số lần
đập mạch của điện áp chỉnh lưu:
  
      
2 n
 Các thông số của tải:

X d  Ld   arctgQ
Z  Rd2  L2d Q 
Rd Rd
Tiếp theo tính toán theo 3 chế
độ dòng điện
10/02/2011 26

13
05/03/2011

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải RLE
(1) Chế độ dòng liên tục
 Góc dẫn của van   2 / n
 Tính toán theo biểu thức: U d  U d 0 cos  ,
U d  Ed
Id  .
Rd
(2) Chế độ dòng gián đoạn
 Giải phương trình siêu việt để xác định góc dẫn của van:
 
 Ed Z   
sin         sin      e Q
  1  e Q

U 2m Rd  
 Sau đó tính toán điện áp chỉnh lưu theo biểu thức:

n  m  2 
U 2 cos   cos       Ed 
 
U d    
2    n 

10/02/2011 27

2.3 Sơ đồ chỉnh lưu một pha hình tia


2.3.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải RLE
(3) Chế độ tới hạn
 Tính toán góc điều khiển tới hạn:
2 2
 2   Ed Z   
sin   th   
 n


 sin  
th    e nQ
 
U 2 Rd 
m
1  e nQ


 Chế độ dòng liên tục khi:
    th

 Chế độ dòng gián đoạn khi:


    th

10/02/2011 28

14
05/03/2011

2.4 Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha


2.4.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Chỉnh lưu cầu một pha
 Rất nhiều điểm giống sơ đồ tia:
 Dạng điện áp chỉnh lưu
 Dạng dòng qua các van
 Được ứng dụng rộng rãi
 Khác sơ đồ tia ở dạng điện áp trên van
 Có thể dùng MBA hoặc không

10/02/2011 29

2.4 Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha


2.4.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Điện áp chỉnh lưu
2U 2m 2 2U 2
Ud    0,9U 2
 
 Dòng I2
I dm 1  
I2   Id  Id
2 2 2 2 2

 Dòng I1
1 1 
I1  I2  Id
kba kba 2 2
 Công suất tính toán MBA
  2
Sba|  S1  S2  U 2 I 2  Ud Id  Pd  1, 23Pd
2 2 2 2 4 Ung,max chỉ bằng một
 Điện áp trên van: nửa so với sơ đồ
U ng ,max  U 2m  2U 2 hình tia
10/02/2011 30

15
05/03/2011

2.4 Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha


2.4.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải R, RL

10/02/2011 31

2.4 Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha


2.4.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải R, RL

1  cos 
U d  U d 0 U d  U d 0 cos 
2

10/02/2011 32

16
05/03/2011

2.4 Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha


2.4.3 Sơ đồ không đối xứng RL
 Dạng không đối xứng: Van có catot chung
nên có thể điều
 Dùng ít van điều khiển, khiển trực tiếp
mạch điều khiển đơn giản
hơn.
 Lợi về hệ số công suất
cao hơn.
 Có hai dạng chính, sơ đồ
(a) và (b).
 Sơ đồ (a) được dùng
nhiều hơn vì có thể điều
khiển van trực tiếp, không
cần cách ly.
10/02/2011 33

2.4 Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha


2.4.3 Sơ đồ không đối xứng, tải RL

Điện áp chỉnh lưu


trung bình:

1  cos 
U d  U d 0
2

  /2
Sơ đồ cho lợi thế
về hệ số công
suất so với sơ đồ
điều khiển hoàn
toàn

10/02/2011 34

17
05/03/2011

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Sơ đồ cơ bản, từ đó xây dựng  Sơ đồ nguyên lý:
nên các sơ đồ nhiều pha, đáp
ứng công suất lớn.
 Khi công suất yêu cầu lớn bắt
buộc phải dùng sơ đồ ba pha:
 Chất lượng điện áp tốt hơn;
 Dòng xoay chiều đầu vào có
dạng tốt hơn (thành phần sóng
hài bậc cao thấp).
 Không làm mất cân bằng pha.
 Sơ đồ nhiều pha là các tổ hợp
song song hoặc nối tiếp các sơ
đồ tia ba pha (3-pha, 6-pha, 12-
pha, 24-pha, 36-pha …).

10/02/2011 35

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Hệ thống điện áp 3 pha, có  Biểu diễn hệ thống 3 pha
thể biểu diễn qua hàm sin thuận tiện bằng biểu đồ
hoặc hàm cos: vector:
u A  U1m sin  ,
 2 
u B  U1m sin    ,
 3 
120
 2 
uC  U1m sin    . 120

 3 
120

 Điện áp dây:
  
U AB  U A  U B ;
  
U BC  U B  U C ;...
10/02/2011 36

18
05/03/2011

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R n=3

 Sự hình thành điện áp chỉnh


lưu
 Quy tắc xác định van dẫn:
 Catot chung: van nào có anot
dương nhất sẽ dẫn;
 Anot chung: van vào có catot
âm nhất dẫn.
 Bảng xác định van dẫn và sự
hình thành điện áp chỉnh lưu.
 Pha ++ Van dẫn ud
1 - 2 ua D1 ua
2 - 3 ub D2 ub
3 - 4 uc D3 uc

10/02/2011 37

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Tính điện áp chỉnh lưu trung bình, áp Dạng điện áp chỉnh
dụng cho chỉnh lưu n-pha tổng quát: lưu n-pha

n 
1 m n m  n  
Ud   U 2 cos d  U 2  sin   n  U 2m sin  
2  2 
n  n

n n
U m2
 Áp dụng cho chỉnh lưu tia 3-pha: n=3,
3  3 3 m 3 6
U d  U 2m sin  U2  U 2  1,17U 2
 3 2 2 θ
   
   
 Các thông số của van: 2 n n 2
 Dòng trung bình: ID=Id/3
 Điện áp trên van bằng biên độ của điện
áp dây:
U ng ,max  U 2,ml  2U l  6U 2

10/02/2011 38

19
05/03/2011

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
Mạch từ MBA 3 pha
 Tính toán các thông số MBA:
3 2 m 2
Id  Id I dm  Id
2 3 2

 Dòng thứ cấp MBA:


 
3 3
3 2 3 m  1  cos 2 
I2 
2   I dm cos  d 
2
Id   2
 d  0, 58 I d

 
3 3

Phương trình
 Tính toán dòng sơ cấp phức tạp cân bằng sức từ i A w1  ia w 2  iB w1  0
hơn, ví dụ khi D1 dẫn: động iB w1  iC w1  0.
2 w2 2 1 Phương trình i A  iB  iC  0
iA  ia  kba ia ; iB  iC   kba ia . cân bằng dòng
3 w1 3 3 điện

10/02/2011 39

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.1 Sơ đồ dùng điôt, tải R
 Tính toán các thông số MBA:
 Dòng sơ cấp MBA
1 2 1 3  3  1
I1 
2  i 
A d  Id 
kba 4 3  2
 2   0, 47
k
Id
 ba

 Công suất tính toán MBA:


Ud
S1  3U1 I1  3kbaU 2 I1  3 0, 47 I d  1, 21Pd ;
1,17
Ud Công suất MBA gấp
S2  3U 2 I 2  3
0, 58I d  1, 49 Pd ;
1,17 1,35 lần công suất
S S 1 chỉnh lưu yêu cầu.
Sba  1 2  1, 21  1, 49  Pd  1,35 Pd .
2 2

10/02/2011 40

20
05/03/2011

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.1 Sơ đồ dùng thyristor

i1 V1
A a
V2 R
id
B b
C V3
c Zt R L
ud
N
(a) (b)

Sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha thyristor, xét với hai loại


tải. (a) Tải thuần trở; (b) Tải trở cảm.

10/02/2011 41

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.2 Sơ đồ dùng thyristor   30

 Xét tải thuần trở R


 Dạng điện áp, dòng điện của các phần tử
trên sơ đồ với góc điều khiển =30.
 Với sơ đồ 3 pha góc điều khiển tính từ các
điểm chuyển mạch tự nhiên.
 Với   30  dòng tải liên tục,
U d  U d 0 cos 

 Với   30 dòng tải gián đoạn

3 3 m    
U d   U 2m sin  d  U 2 cos      1.
2  2   6  

6

 Dải điều chỉnh:


5
 0 , U d  U d 0  0
6
10/02/2011 42

21
05/03/2011

2.5 Sơ đồ chỉnh lưu ba pha hình tia


2.5.2 Sơ đồ dùng thyristor

  45
 Xét tải trở cảm RL, L=.
 Dạng điện áp, dòng điện của các phần tử
trên sơ đồ với góc điều khiển =45.
 Trong mọi trường hợp điện áp chỉnh lưu
có dạng:
U d  U d 0 cos 
 Dải điều chỉnh:

  0 , U d  U d 0  0
2

10/02/2011 43

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
 Chỉnh lưu cầu ba pha là sơ đồ quan trọng nhất trong các sơ đồ
chỉnh lưu:
 Có ứng dụng thực tế rộng rãi.
 Chất lượng điện áp ra tốt, dòng đầu vào có dạng đối xứng, khai thác tốt
công suất huy động từ lưới hay là từ máy biến áp.
 Sơ đồ cũng thường được dùng để nối trực tiếp với lưới điện ba pha mà
không cần dùng máy biến áp.
 Có thể coi chỉnh lưu cầu ba pha như một dạng mắc nối tiếp của
hai sơ đồ chỉnh lưu tia ba pha.
 Các chỉnh lưu nhiều pha đều được cấu tạo từ các dạng nối khác
nhau của sơ đồ nhiều pha cơ bản nhất, đó là chỉnh lưu tia ba pha.

10/02/2011 44

22
05/03/2011

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha cấu tạo từ 6 điôt: D1, D2, D3 mắc catôt chung,
D2, D4, D6 mắc anôt chung.
 Thứ tự đánh dấu các van trên sơ đồ phù hợp với thứ tự vào làm việc của các
van sau mỗi 60, với điều kiện điện áp pha đầu vào cung cấp theo đúng thứ tự
pha A, B, C như hình vẽ.
 Sơ đồ có thể dùng với máy biến áp hoặc không, tuỳ thuộc vào yêu cầu có cần
phải phối hợp mức điện áp hay không.

10/02/2011 45

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
 Sự hình thành điện áp chỉnh lưu:
 Bảng xác định van dẫn theo hai nhóm van catot chung và anot chung
 Pha dương nhất Pha âm nhất Van dẫn ud =
1   2 ua ub D6, D1 uab

 2  3 ua uc D1, D2 uac
3  4 ub uc D2, D3 ubc

 4  5 ub ua D3, D4 uba
 5  6 uc ua D4, D5 uca
6  7 uc ub D5, D6 ucb
.... .... .... ... ...

10/02/2011 46

23
05/03/2011

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
 Sự hình thành điện áp chỉnh lưu:
 Điểm P, catot chung, có thế là đường bao
phía trên các đường điện áp pha.
 Điểm Q, anot chung, có thế là đường bao
phía dưới các đường điện áp pha. N=6
 Điện áp chỉnh lưu UPQ là các phần của
điện áp dây, uab, uac, abc, uba, …
 Sử dụng công thức tính tổng quát cho
trường hợp chỉnh lưu n-pha, với n=6:
6  3
U d  U 2,ml sin  U 2,ml
 6 
U 2,ml giá trị biên độ của điện áp dây.
 Biểu diễn Ud qua điện áp pha:
3 3 m 3 6
Ud  U2  U 2  2,34U 2
 

10/02/2011 47

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
 Tính toán thông số
3 m
Id Id 

 Dòng thứ cấp MBA có dạng đối xứng nên dòng sơ cấp cũng như vậy, chỉ khác
nhau về tỷ số MBA. Công suất tính toán của bên sơ và bên thứ bằng nhau.
 

1 6 m 2 1 6
1  3
I2  4 I d cos 
2 
  d  I m
d
  1  cos 2  d  I
m
d   
  3 2 
 
6 6

I 2  0,816 I d .
Biểu thức cho thấy chỉnh lưu
 Công suất tính toán MBA: cầu 3 pha sử dụng MBA tốt
nhất trong các sơ đồ.
Sba  S1  S 2  3U 2 I 2  1, 05Pd Công suất huy động chỉ hơn
công suất chỉnh lưu yêu cầu 5%

10/02/2011 48

24
05/03/2011

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.2 Sơ đồ dùng thyristor
 Nguyên lý hoạt động

 Hai nhóm van (V1, V3, V5) và (V2, V4, V6) có thể coi như hai sơ đồ tia 3
pha. Góc điều khiển  tính từ các điểm chuyển mạch tự nhiên, là các điểm
đường điện áp pha cắt nhau. Trong một chu kỳ có 3 điểm chuyển mạch tự
nhiên phía trên và 3 điểm chuyển mạch tự nhiên phía dưới trên đồ thị điện áp
pha.

10/02/2011 49

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải R
 Thế của P và Q so với 0 là dạng điện áp ra của
một chỉnh lưu hình tia ba pha.
 Điện áp giữa P và Q là dạng điện áp ra của
chỉnh lưu cầu ba pha biểu diễn trên hệ thống
điện áp dây uab, uac, ubc, ...
 0    60  dòng ra tải là liên tục, điện áp chỉnh
lưu bằng: U d  U d 0 cos 
   60  dòng id sẽ bằng 0 ở p trên đường điện
áp dây khi điện áp này đổi cực tính, dòng tải sẽ
là gián đoạn. Điện áp chỉnh lưu:m

3 3U 2,l 
U d   U 2,ml sin  d    cos   
   3

3

3 6U 2   

 1  cos  3    
  
 Vùng điều chỉnh: 2
  0 , U d  U d 0  0
3
10/02/2011 50

25
05/03/2011

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải RL
 Đồ thị biểu diễn dạng điện áp, dòng điện với
góc điều khiển =75.
 Gải thiết L=, dòng ra tải là liên tục, điện áp
chỉnh lưu luôn có dạng:
U d  U d 0 cos 
 Vùng điều chỉnh:

  0  , U d  U d 0  0
2

10/02/2011 51

2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha


2.6.3 Điều khiển chỉnh lưu cầu
 Trong chỉnh lưu cầu ba pha, tại một thời điểm
bất kỳ, dòng phải chảy qua ít nhất là hai van,
một thuộc nhóm catôt chung, một thuộc nhóm
anôt chung.
 Nếu điều khiển các tiristo bằng các xung ngắn
thì sơ đồ sẽ không khởi động được hoặc không
làm việc được trong chế độ dòng gián đoạn.
 Điều khiển bằng hệ thống xung kép.
 Điều khiển bằng xung rộng.
 Băm xung có độ rộng lớn thành một chùm
xung có độ rộng nhỏ hơn bằng cách trộn xung
rộng với xung có tần số cao, cỡ 8-10 KHz, ứng
với chu kỳ xung cỡ 100 – 125 S. Cách này
gọi là điều khiển bằng xung chùm.

10/02/2011 52

26
05/03/2011

2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn


kháng cân bằng

 Nếu sơ đồ cầu là dạng nối tiếp


thì sơ đồ 6 pha, có cuộn kháng
cân bằng là dạng nối song song
hai sơ đồ tia 3 pha.
 Nối tiếp: có lợi về điện áp.
Song song: có lợi về dòng điện.
 Cấu tạo: gồm máy biến áp động
lực, cuộn kháng cân bằng Lcb,
sáu điôt chia làm hai nhóm, D1,
D3, D5 và D2, D4, D6.
 Máy biến áp có cấu tạo Y/YY
hoặc /YY, có hai hệ thống thứ
cấp, ua, ub, uc và ua’, ub’, uc’, nối
trung tính riêng biệt tại điểm P (ua, ua’), (ub, ub’), (uc, uc’)
và điểm Q. ngược pha nhau 180.
 Hai trung tính P và Q nối với Hệ thống điện áp ua, ub, uc và
nhau thông qua cuộn kháng cân ua’, ub’, uc’ có thể coi là một
bằng Lcb. hệ thống điện áp 6-pha.

10/02/2011 53

2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn


kháng cân bằng

 Cấu tạo của cuộn kháng cân bằng như


một biến áp tự ngẫu. Ví dụ khi D1, D2
cùng dẫn, ta có mạch điện tương đương:

u NP  u a  u NM  uMP ,
u NQ  uc '  u NM  uMQ .
2u NM   u a  uc '    u MP  uMQ 
uMP  uQM  uMQ Điện áp chỉnh lưu
u  uc '
u NM  u d  a ; Điện áp trên cuộn kháng
2
cân bằng
uPQ  u Lcb  u PN  u NQ  u a  uc ' .
10/02/2011 54

27
05/03/2011

2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn


kháng cân bằng

 Điện áp chỉnh lưu là trung bình cộng của hai điện áp chỉnh lưu tia ba pha, vì
vậy có giá trị bằng: 3 6
Ud  U 2  1,17U 2
2
 Điện áp trên cuộn kháng uL,cb=uPQ gần như các xung răng cưa, tần số bằng ba
1
lần tần số điện áp lưới, biên độ bằng U 2m .
2 1
 Một cách gần đúng có thể coi uL,cb là hình sin với biên độ U 2m , dòng cân
 2
bằng cũng có dạng sin, chậm pha so với điện áp 90 .
U L ,cb U2
I cb  
3 Lcb 6 Lcb
 Cần hạn chế dòng cân bằng cỡ 5-10% Id, vì vậy có thể xác định giá trị cuộn
kháng cần thiết:
U2
Lcb 
6  0,1I d 

 Công suất của cuộn kháng cân bằng: S L ,cb  (U 2 / 2)( I d / 2)  0, 21Pd

10/02/2011 55

2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn


kháng cân bằng

 Do tác dụng của cuộn kháng cân bằng, dòng tải một chiều Id coi như được lọc
phẳng và được chia đôi cho mỗi cầu chỉnh lưu. Vì vậy dòng một chiều qua
mỗi điôt có giá trị biên độ bằng 1/2Id.
 Dòng qua mỗi cuộn dây thứ cấp máy biến áp là tổng của dòng qua điôt và
dòng cân bằng.
I
 Dòng hiệu dụng thứ cấp máy biến áp bằng: I 2  d  0, 29 I d
6
 Dòng sơ cấp có dạng các xung chữ nhật đối xứng.
1 Id 1
I1   0, 4 I d
kba 6 kba
Ud 1
 Công suất tính toán máy biến áp: S1  3U 1I1  3kba 0, 4 I d  1,03 Pd
1,17 kba
Ud S1  S 2
S2  6U 2 I 2  6 0, 29 I d  1, 49 Pd Sba   1, 26 Pd
1,17 2
 Thông số của van:
1
ID  Id U ng ,max  6U 2
6

10/02/2011 56

28
05/03/2011

2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn kháng cân bằng


2.7.2 Sơ đồ dùng thyristor

 Trên đồ thị thể hiện dạng điện áp, dòng điện


trong sơ đồ với góc điều khiển =60.
  1
  60   60 u  uc ' 
 Do tác dụng của cuộn kháng cân bằng hai sơ 2
a

đồ tia ba pha sẽ làm việc song song, độc lập


với nhau. Theo mạch điện tương đương suy ra
các biểu thức tính giá trị tức thời ud, uL,cb=uPQ :
u u
ud  d 1 d 2 ,
2
uL,cb  ud 1  ud 2 .
 Khi góc điều khiển  tăng lên, biên độ điện áp
cân bằng tăng lên theo, đạt giá trị lớn nhất
m 
bằng biên độ điện áp U 2 khi   90 .
 Cần lưu ý đảm bảo công suất của cuộn kháng
cân bằng phù hợp với dải điều chỉnh.

10/02/2011 57

Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu


 Các sơ đồ hình tia cho lợi thế về dòng điện.
 Dòng chỉ chạy qua một van nên tổn thất trên van nhỏ.
 Phù hợp với các yêu cầu điện áp chỉnh lưu thấp, dòng chỉnh
lưu lớn.
 Các sơ đồ cầu cho lợi thế về điện áp.
 Với cùng điện áp chỉnh lưu yêu cầu điện áp trên van chỉ
bằng một nửa so với sơ đồ hình tia.
 Tổn thất trên van lớn vì dòng phải chạy qua hai van một lúc.
 Phù hợp với tải yêu cầu điện áp cao, dòng tương đối nhỏ.
 Các sơ đồ 3 pha cho công suất lớn.
 Các sơ đồ một pha chỉ phù hợp với công suất dưới 5 kW.

10/02/2011 58

29
05/03/2011

Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu


 Đọc kỹ lại tài liệu bài giảng Điện tử công suất.
 Làm các bài tập phần chỉnh lưu!

10/02/2011 59

30
06/04/2011

Ts. Trần Trọng Minh


Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010

• Vấn đề chuyển mạch trong các sơ đồ chỉnh lưu


• Chế độ nghịch lưu phụ thuộc và bộ biến đổi phụ thuộc nói chung
• Bộ biến đổi có đảo chiều

10/02/2011 2

1
06/04/2011

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu


 Chuyển mạch: một van khóa lại, một van mở ra. Dòng tải
chuyển từ một van này sang một van khác.
 Chuyển mạch tức thời: thời gian chuyển mạch bằng 0.
 Chuyển mạch thực tế: do có điện cảm nối tiếp trong mạch van,
dòng không thể thay đổi đột biến. Chuyển mạch diễn ra trong một
khoảng thời gian, gọi là thời gian chuyển mạch. Góc pha tương
ứng gọi là góc chuyển mạch .
 Điện cảm trong mạch van: có thể là bất cứ thành phần điện cảm
nào, do dây nối, do điện cảm tản MBA.

10/02/2011 3

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu


 Điện cảm trong mạch van: có thể là bất cứ thành phần
điện cảm nào, do dây nối, do điện cảm tản MBA.
0

 a1 a2 Lµ

Mạch điện tương đương MBA và mạch điện


Sơ đồ mạch từ MBA thay thế đơn giản hóa

10/02/2011 4

2
06/04/2011

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu


3.1.1 Chuyển mạch trong sơ đồ tia một pha
 Giả thiết:
 Trong giai đoạn chuyển mạch dòng tải không kịp thay đổi
Id=const.
 Van bán dẫn là lý tưởng
 Trong giai đoạn chuyển mạch:
iV 1  I d  ia ; iV 2  ia .
 Kết thúc chuyển mạch:
iV 1  0; iV 2  I d . Mạch điện tương đương để xét
chuyển mạch trong sơ đồ tia
 Phương trình mạch vòng chuyển mạch: một pha.
dia m
2Xa  2u2 X a   La ;    t ; u2  U 2 sin 
d m
U2
 Nghiệm p/t: ia   cos  - cos 
Xa

10/02/2011 5

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu


3.1.1 Chuyển mạch trong sơ đồ tia một pha
 Tại  m    chuyển mạch kết thúc, ia=Id,
U2 U 
Id  cos  - cos  +  
Xa 
 Trong khoảng  hai van cùng dẫn.
 Điện áp tải bị mất đi phần
 
1 U 2m
U   U
m
sin  d  cos  - cos  +  
 
2
 
 Sụt áp trong quá trình chuyển mạch:
2U 2 Id I X
U    d a
 2U 2 
 Đặc tính ngoài của chỉnh lưu Ud(Id):
U d  U d 0 cos   U 
X a Id
 U d 0 cos   . Đồ thị dạng dòng điện, điện áp
 khi xảy ra chuyển mạch.
10/02/2011 6

3
06/04/2011

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu


3.1.1 Chuyển mạch trong sơ đồ tia một pha
 Đặc tính ngoài của chỉnh lưu Ud(Id): U d  U d 0 cos   U 
X a Id
Sụt áp do chuyển mạch  U d 0 cos   .

U d Xa
U d 0 cos 
U  

 0

  30 U d 0 cos 

  60

Đặc tính ngoài của chỉnh lưu


(a) Đồ thị; (b) Mạch điện tương đương

10/02/2011 7

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu


3.1.3 Chuyển mạch trong sơ đồ tia ba pha
 Phương trình mạch vòng chuyển  Mạch điện tương đương
mạch, lưu ý mạch vòng chuyển
mạch xảy dưới tác dụng của điện
áp dây: di a
2Xa  uba
d
 Phương trình xác định góc chuyển
mạch:
U 2,ml
ia   cos   cos  
2Xa
U 2,ml
Id   cos   cos     
2X a 
 Phương trình đặc tính ngoài:
3X a Id
U  
2
3X a Id
U d  U d 0 cos   U   U d 0 cos  
2
10/02/2011 8

4
06/04/2011

3.1 Chuyển mạch trong sơ đồ chỉnh lưu


3.1.3 Chuyển mạch trong sơ đồ tia ba pha

  45 U 
 Khi chuyển mạch do hai van V1, 
V2 cùng dẫn, thế của điểm catot
chung sẽ là:
 ud= (ua+ub)/2 .

 Thế trên van sẽ là:


uc  ub uac  uab
uV 1  ua  ud  u a  
2 2

10/02/2011 9

3.1.4 Chuyển mạch trong U 

sơ đồ cầu ba pha
 Trong trường hợp đơn giản, không khác
gì chuyển mạch trong sơ đồ tia ba pha.
 Chuyển mạch diễn ra giữa hai nhóm van:
catot chung và anot chung.
 Sụt áp do chuyển mạch sẽ lớn gấp đôi so
với sơ đồ tia ba pha.
3X a Id
U  

 Phương trình xác định góc chuyển mạch
và phương trình đặc tính ngoài:
U 2,ml
Id   cos   cos     
2Xa 
3X a Id
U d  U d 0 cos   U   U d 0 cos  

10/02/2011 10

5
06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.1 Các điều kiện để thực hiện NLPT
 NLPT: Chế độ làm việc của sơ đồ chỉnh lưu, trong đó năng
lượng phía một chiều được đưa trả về phía xoay chiều.
 Năng lượng đưa về: có thể để giải tỏa năng lượng dư thừa, nếu
không sẽ phải giải tỏa dưới dạng nhiệt, gây tổn thất lãng phí.
Trong một số trường hợp không thể giải tỏa kịp, gây nên chậm
quá trình. Ví dụ hãm tái sinh trong các hệ truyền động.
 Phía lưới:
 Không thực sự là “phụ tải”. Năng lượng sẽ được các phụ tải khác
tiêu thụ.
 Lưới coi là kho năng lượng “vô cùng lớn”, nên có thể tiếp nhận
“bao nhiêu cũng được”, miễn là đảm bảo các điều kiện an toàn về
điện áp, dòng điện.
 Năng lượng đưa về thực sự là công suất tác dụng (kW).

10/02/2011 11

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.1 Các điều kiện để thực hiện NLPT
 Các điều kiện để thực hiện chế độ NLPT:
 1. Phía DC phải có nguồn s.đ.đ Ed, có chiều tăng cường dòng
Id. Dòng Id đi vào ở cực - và đi ra ở cực + của Ed. Như vậy Ed
làm việc ở chế độ máy phát.
 2. Góc điều khiển  > 90. Đây là điều kiện để Ud<0 hay phía
lưới là nơi nhận năng lượng.
 3. Góc khóa của van  > = min = ωtr, tr là thời thời gian phục
hồi tính chất khóa của van. Đây là điều kiện để đảm bảo an
toàn, không bị sự cố lật nghịch lưu.

10/02/2011 12

6
06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.1 NLPT trong sơ đồ tia một pha.
Phương trình đặc tính vào của  Sơ đồ và đồ thị dạng dòng điện, điện
NLPT:
áp NLPT tia một pha.
U d  U d 0 cos   U 
U 
 U d 0 cos   U 
X a Id
 U d 0 cos   .

Dòng chỉnh lưu trung bình xác
định bằng U E d d
Id 
R Xa /
Phương trình xác định góc
chuyển mạch : U d 0 cos 

m
U
Id   cos  -cos     
2

Xa 
Công suất đưa trả về lưới:
P  U d I d  kW  Góc khóa
của van
10/02/2011 13

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.1 NLPT trong sơ đồ tia một pha.
 Đặc tính tổng quát của sơ đồ  Đặc tính tới hạn của NLPT.
chỉnh lưu: kết hợp đặc tính  Với mỗi góc điều khiển :
ra của chỉnh lưu với đặc tính X a I d ,th
cos  +cos th 
vào của nghịch lưu ta có đặc U 2m
X a I d ,th
tính tổng quát Ud(Id). U d ,th  U d 0 cos  

 Góc điều khiển max:
 Nhân hai vế ph/tr dòng điện với
    
Ud0 vào hai vế pt/tr thứ nhất, trừ đi
 Do đó cos       cos  ph/tr thứ hai ta được phương trình
X aId đặc tính tới hạn:
cos  +cos 
U 2m X a I d ,th
 Điều kiện dàng buộc  max U d ,th  U d 0 cos  

   th  t r  cos   cos th
X aId X I
cos  +cos  cos  +cos th  m
 cos  +cos th  cos   a md  cos th .
U2 U2
10/02/2011 14

7
06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.1 NLPT trong sơ đồ tia một pha.
 Đặc tính tổng quát của sơ đồ chỉnh lưu.
U d
U d 0 cos  
 0 U 
Chỉnh lưu   30

  60   15


Nghịch lưu   90

U d ,th 
X a I d ,th
  120
U d ,th  U d 0 cos  

 th  15

Ud

10/02/2011 15

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.2 NLPT trong sơ đồ cầu một pha.
 Các vấn đề giống như ở sơ đồ tia một pha.
 Các biểu thức tính toán:
 Sụt áp do chuyển mạch: 2I X
U   d a

U d  Ed
 Dòng một chiều trung bình: Id 
R

U 2m
 Phương trình xác định góc chuyển mạch: I d   cos  -cos     
Xa 
2 X a Id 2X aId
 Đặc tính tổng quát: U d   U d 0 cos    U d 0 cos  
 

10/02/2011 16

8
06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.3 NLPT trong sơ đồ tia ba pha.
 Các vấn đề giống như ở sơ đồ tia một pha.
 Các biểu thức tính toán:
3X a Id
 Sụt áp do chuyển mạch: U  
2
U d  Ed
 Dòng một chiều trung bình: Id 
R

 Phương trình xác định góc chuyển mạch:


U 2,ml
Id  cos   cos    
2Xa 
3X a Id
 Đặc tính tổng quát: U d   U d 0 cos   U   U d 0 cos  
2

10/02/2011 17

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.4 NLPT trong sơ đồ cầu ba pha.
 Các vấn đề giống như ở sơ đồ tia một pha.
 Xét một chế độ của chỉnh lưu cầu (các chế độ khác tham khảo
TL). Rất quan trọng vì chỉnh lưu cầu được sử dụng nhiều.
 Các biểu thức tính toán:
3X a Id
 Sụt áp do chuyển mạch: U  
 U  Ed
 Dòng một chiều trung bình: I d  d
R
 Phương trình xác định góc chuyển mạch:
U 2,ml
Id  cos   cos    
2Xa 
3X aId
 Đặc tính tổng quát: U d   U d 0 cos   U   U d 0 cos  

10/02/2011 18

9
06/04/2011

3.2 Nghịch lưu phụ thuộc


3.2.4 NLPT trong sơ đồ cầu ba pha.
 Đặc tính tổng quát của chỉnh U d
1
lưu cầu ba pha trên hệ đơn vị 3  0
2 3   15
tương đối. 4   30 
  60

 Thể hiện ba chế độ: 1


2
 1. Đặc tính là các đoạn   60
thẳng: bình thường có hai
van dẫn, khi chuyển mạch 0
I d
3 1 1
có ba van dẫn. 4 2
3
  90  2
 2. Đoạn đặc tính elip, lúc
nào cũng có ba van dẫn, 
1
2
=60.
  120
 3. Chế độ có thể có 4 van 3
  th  15
dẫn (không thể hiện trên đồ 2

thị). U d

10/02/2011 19

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều

 Nhu cầu đảo chiều dòng điện:


 Trong hệ truyền động một chiều, khi cần đảo chiều quay
hoặc khi giảm tốc độ hoặc khi dừng cần hãm tái sinh.
 Trong một số công nghệ, như mạ đảo dòng hoặc khi cần đảo
chiều dòng điện nhanh.
 Đảo chiều bằng thiết bị có tiếp điểm không thể thực hiện
được khi cần đảo chiều nhiều lần.
 Dòng chỉnh lưu chỉ có một chiều cố định (đi ra ở nhóm
van catot chung, đi vào ở nhóm anot chung). Vì vậy muốn
đảo chiều điện phải có hai bộ chỉnh lưu mắc song song
ngược với nhau.

10/02/2011 20

10
06/04/2011

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều


3.3.1 BBĐ có đảo chiều, điều khiển chung
 Hai bộ chỉnh lưu mắc song song ngược với nhau:
 Giá trị điện áp chỉnh lưu trung bình phải bằng nhau
U d1  U do cos 1  U d 2  U do cos  2
 Chỉ có thể có được nếu: 1   2 ; 2    1 . Trường hợp đầu bị loại trừ
vì hai chỉnh lưu ngược nhau. Trường hợp thứ hai nghĩa là nếu chỉnh
lưu 1 làm việc ở chế độ chỉnh lưu thì chỉnh lưu 2 phải ở chế độ
nghịch lưu phụ thuộc.
 Giá trị trung bình bằng nhau nhưng giá trị tức thời khác nhau, ud1  ud 2
sinh ra dòng cân bằng phải được hạn chế nhờ cuộn kháng cân bằng,
như ở sơ đồ chỉnh lưu 6 pha có cuộn kháng cân bằng.
 Ưu điểm: đảo chiều nhanh.
 Nhược điểm: cuộn kháng cân bằng làm tăng kích thước của
BBĐ, tăng tổn hao công suất trên cuộn kháng, cũng làm
giảm đặc tính động vì có cuộn cảm.

10/02/2011 21

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều


3.3.1 BBĐ có đảo chiều, điều khiển chung
 Hai loại sơ đồ BBĐ có đảo chiều, gồm hai bộ chỉnh lưu
mắc song song ngược với nhau.
 (a) Điều khiển chung; (b) Điều khiển riêng.

10/02/2011 22

11
06/04/2011

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều


3.3.2 BBĐ có đảo chiều, điều khiển riêng
 BBĐ có đảo chiều điều khiển riêng:
 Khắc phục nhược điểm của điều khiển chung, không dùng cuộn
kháng cân bằng. Kích thước gọn nhẹ, giảm tổn hao.
 Mỗi thời điểm chỉ có một BBĐ làm việc.
 Điều khiển phức tạp: cần có bộ logic đảo chiều.
 Bộ logic đảo chiều:
 Bộ cảm biến đo dòng điện và xác định dòng về không (zero
detector). Bộ phận phát hiện dòng về không luôn theo dõi dòng
điện Id và cho ra tín hiệu lôgic dòng khác không hay bằng không,
hoặc cho tín hiệu về chiều dòng điện, Id>0 và Id<0.
 Bộ phận nhận biết tín hiệu yêu cầu đảo chiều. Thông thường tín
hiệu yêu cầu đảo chiều đến từ sự thay đổi dấu của lượng đặt, ví
dụ (+) ứng với chiều thuận, (-) ứng với chiều nghịch.
 Bộ phận tạo trễ. Thời gian trễ thường có thể điều chỉnh được
trong khoảng vài chục ms .

10/02/2011 23

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều


3.3.2 BBĐ có đảo chiều, điều khiển riêng
 Bộ logic đảo chiều:
Bộ tạo thời gian
trế an toàn
Theo dõi
dòng Id

Tín hiệu khóa hoặc cho phép


xung điều khiển đến các
Nhận biết tín hiệu thyristor của CL1 và CL2
yêu cầu đảo chiều

Ngoài ra thông thường có mạch vòng dòng điện, bộ điều chỉnh dòng điện
phải thay đổi góc điều khiển  để đảm bảo các chế độ phù hợp. Ví dụ như
phải hạn chế dòng điện lúc đảo chiều hoặc thực hiện chế độ NLPT để hãm
tái sinh
10/02/2011 24

12
06/04/2011

3.3 Bộ biến đổi có đảo chiều


Mô phỏng BBĐ có đảo chiều
 Nghiên cứu BBĐ có đảo chiều qua mô hình mô phỏng
trên MATLAB-SIMULINK,
 SimPowerSystems: Demos
 Electric Drive models: DC-4_example.mdl
 With circulating current: Mô hình điều khiển chung.

 Without circulating current: Mô hình điều khiển riêng, lưu ý thiết kế


bộ logic đảo chiều (Drive controller).
 Chạy thử mô hình:
 Xem xét cấu trúc mạch lực, hệ thống điều khiển.
 Thay đổi giá trị đặt mô men hoặc tốc độ với sự thay đổi lớn
để có thể thấy rõ hiệu ứng đảo chiều qua dòng điện, góc
điều khiển. Nhận xét kết quả mô phỏng!

10/02/2011 25

Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu


 Các sơ đồ hình tia cho lợi thế về dòng điện.
 Dòng chỉ chạy qua một van nên tổn thất trên van nhỏ.
 Phù hợp với các yêu cầu điện áp chỉnh lưu thấp, dòng chỉnh
lưu lớn.
 Các sơ đồ cầu cho lợi thế về điện áp.
 Với cùng điện áp chỉnh lưu yêu cầu điện áp trên van chỉ
bằng một nửa so với sơ đồ hình tia.
 Tổn thất trên van lớn vì dòng phải chạy qua hai van một lúc.
 Phù hợp với tải yêu cầu điện áp cao, dòng tương đối nhỏ.
 Các sơ đồ 3 pha cho công suất lớn.
 Các sơ đồ một pha chỉ phù hợp với công suất dưới 5 kW.

10/02/2011 26

13
06/04/2011

Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu


 Đọc kỹ lại tài liệu bài giảng Điện tử công suất.
 Làm các bài tập phần chỉnh lưu!

10/02/2011 27

14
06/04/2011

Ts. Trần Trọng Minh


Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010

2/18/2011 1

4.1 Các bộ điều áp xoay chiều


• Các bộ điều áp xoay chiều cơ bản
• Công tắc tơ điện tử và khởi động mềm
4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
4.2.1 Băm xung áp một chiều
4.2.2 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC

2/18/2011 2

1
06/04/2011

Bản chất là các BBĐ phụ thuộc, giống như các bộ chỉnh lưu, điều
chỉnh điện áp ra bằng cách thay đổi góc điều khiển .
Có những ứng dụng rất quan trọng.
Cần phải nắm được phạm vi và lĩnh vực ứng dụng của những BBĐ
này cũng như phương pháp điều khiển chúng.

10/02/2011 3

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều

 Các bộ XAAC
 Điều chỉnh giá trị điện áp xoay chiều, tần số sóng hài cơ bản
không đổi, bằng tần số của điện áp lưới.
 Dùng tiristo song song ngược, triăc, thay đổi điện áp trong
mỗi nửa chu kỳ điện áp lưới theo góc mở .
 Ưu điểm: rất đơn giản và tin cậy.
 Ứng dụng:
 1. Cho tải thuần trở, như trong các lò điện trở. Khi đó dạng
điện áp xấu không ảnh hưởng đến tải.
 2. Các bộ khởi động mềm (Soft Starter) cho ĐC KĐB.
 3. Điều chỉnh phía sơ cấp MBA trong các chỉnh lưu.
 4. Các cuộn cảm điều chỉnh được TCR.
 5. Được dùng như các công-tắc-tơ điện tử, không tiếp điểm.

2/18/2011 4

2
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.1 Các sơ đồ van
 (a) Cặp thyristor song song ngược.
 (b) Cầu điôt.
 (c) Triac.

2/18/2011 5

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 1. Tải thuần trở
 Điện áp trên tải phụ thuộc góc điều khiển .
 Giá trị hiệu dụng của điện áp trên tải, theo hình (a):

1

2 1

2      sin 2
Uo 
 

U1m sin   d  U1
 
1  cos 2  d  U1
2

    2      2 

Đồ thị dạng dòng điện, điện áp trong XAAC. (a) Tải thuần trở; (b) Tải trở cảm.

2/18/2011 6

3
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 2. Tải trở cảm
 Khi một tirsto nào đó thông, tải RL được nối vào nguồn
xoay chiều.
di
Ri  X L  U1m sin 
d
XL
 Nghiệm của phương trình: Z  R2  X L2 ; Q ;   arctgQ
R
 
U m  
sin      e sin     
1 Q
i
Z  
 Phương trình xác định góc dẫn của van;


sin        e Q
sin      0

2/18/2011 7

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 3. Tải thuần cảm
 Có ứng dụng cực kỳ quan trọng trong các cuộn kháng điều
khiển được (Thyristor Controlled Reactor – TCR). TCR
được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị bù trong hệ thống
truyền tải điện cao thế như SVC, TCSC.

2/18/2011 8

4
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.2 XAAC một pha
 Biên độ của dòng qua  Dạng dòng qua cuộn cảm
cuộn cảm: phụ thuộc góc .
V 2 1
I L ( )  (1    sin 2 )
L  

 Điện dẫn thay thế tương


đương:
1 2 1
B L ( )  (1    sin 2)
L  

 Theo điện dẫn tương


đương có thể xây dựng hệ
thống điều khiển SVC.

2/18/2011 9

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Sơ đồ van

2/18/2011 10

5
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Phân tích sơ đồ với tải  Ví dụ phân tích dạng điện
thuần trở: áp trên tải trở với góc
 Góc điều khiển tính các =30
điểm điện áp nguồn qua
không.
 Xác định các khoảng van
dẫn:
 Nếu có 3 van dẫn điện áp
trên tải bằng điện áp pha.
 Nếu chỉ có hai van dẫn điện
áp trên tải bằng một nửa
điện áp dây.
 Tính giá trị hiệu dụng
theo từng khoảng van
dẫn.
2/18/2011 11

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Phân tích sơ đồ với tải  Dạng dòng, áp
thuần trở.
 Ví dụ phân tích dạng điện
áp trên tải trở với góc
=90.
 Lưu ý góc và các khoảng
dẫn của van như sau:
0    60  Có các giai đoạn 3 van
và 2 van cùng dẫn.
60    90  Chỉ có các giai đoạn 2
van cùng dẫn.
90    150  Có 2 van dẫn hoặc không
có van nào dẫn cả.

2/18/2011 12

6
06/04/2011

4.1. Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.3 XAAC ba pha
 Phân tích sơ đồ với tải trở  Vấn đề điều khiển các
cảm. BBĐ xung áp xoay chiều:
 Một nhiệm vụ khó khăn  Hệ thống điều khiển phát
vì khoảng dẫn của van xung được xây dựng
phụ thuộc vào tính chất giống như đối với các sơ
của tải và vào góc điều đồ chỉnh lưu tương ứng,
khiển . một pha, ba pha.
 Các phương pháp giải  Phải có hệ thống phát
tích chỉ đúng được cho xung tạo nên góc  thay
một tham số của tải. đổi, đồng bộ với điện áp
 Có thể dùng mô phỏng để xoay chiều.
nghiên cứu sơ đồ.  XAAC và chỉnh lưu gọi
chung là các BBĐ phụ
thuộc.

2/18/2011 13

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.4 Công tắc xoay chiều 1 pha

2/18/2011 14

7
06/04/2011

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.4 Công tắc xoay chiều 1 pha

Cấu trúc một bộ contact xoay chiều 1 pha, đóng cắt đồng bộ với thời điểm điện áp
lưới qua zero

2/18/2011 15

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.5 Công tắc xoay chiều 3 pha

2/18/2011 16

8
06/04/2011

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.5 Công tắc xoay chiều 3 pha

Cấu trúc một bộ contact xoay chiều 3 pha

2/18/2011 17

Ứng dụng của điều áp xoay chiều


4.1.6 Khởi động mềm
 Khởi động mềm dùng bộ điều áp xoay chiều ba pha để
khởi động các động cơ không đồng bộ 3 pha.
 Các động cơ công suất lớn, khi khởi động trực tiếp (nối
thẳng vào nguồn điện lưới) dòng khởi động rất lớn, gấp 7-
9 lần dòng định mức, gây ra sụt điện áp lưới, giảm tuổi thọ
động cơ.
 Để giảm dòng khởi động dưới 2 – 3 lần dòng định mức
lúc khởi động, giảm điện áp ban đầu đặt lên động cơ, sau
đó tăng dần điện áp đến khi bằng điện áp lưới.
 Bộ khởi động mềm thích hợp với các động cơ làm việc
với tải máy bơm và quạt gió.

2/18/2011 18

9
06/04/2011

4.1 Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.7 Hệ thống điều khiển phát xung
 Hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc giống
nhau.

Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển các BBĐ phụ thuộc

Xây dựng khâu điện


áp tựa răng cưa đồng
 bộ với điện áp lưới
    2

10/02/2011 19

4.1 Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.7 Hệ thống điều khiển phát xung
 Có thể xây
dựng từ các
mạch chức
năng.
 Ví dụ hệ
thống điều
khiển phát
xung cho
chỉnh lưu
cầu ba pha.

10/02/2011 20

10
06/04/2011

4.1 Các bộ biến đổi xung 

áp xoay chiều
4.1.7 Hệ thống điều khiển 

phát xung
Đồ thị dạng xung của sơ đồ điều khiển 

A. Điện áp từ biến áp đồng pha.


B. Xung vuông sau khâu so sánh.
C. Xung đồng bộ sau khâu vi phân. 
D. Xung đồng bộ điều khiển mạch tạo
răng cưa 180.
 
 180

360
E. Răng cưa.

F. Điện áp sau khâu so sánh.
G. Dạng xung sau bộ chia xung. 

H. Xác định độ rộng xung điều khiển. Q



I. Xác định độ rộng xung điều khiển.

J. UGK,V1, UGK,V2 Dạng xung điều khiển
sau bộ tạo xung chùm, đưa đến cực 
điều khiển thyristor.

10/02/2011 21

4.1 Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều


4.1.7 Hệ thống điều khiển phát xung

Sơ đồ mạch
điều khiển
cặp van
song song
ngược dùng
TCA785.
IC chuyên
dụng giúp
giảm đến
mức tối
thiểu các
linh kiện
phải mắc
thêm vào.

10/02/2011 22

11
06/04/2011

4.1 Các bộ biến đổi


xung áp xoay chiều
4.1.7 Hệ thống điều
VSYNC
khiển phát xung 0

V10
Đồ thị dạng xung của
V11
TCA785. 0V
0
Các mạch tạo răng cưa tích
V15 Q2
hợp bên trong IC. Sườn và
độ dốc của răng cưa xác định
V14 Q1
bằng giá trị tụ đua vào ở
V15 Q2 (nếu chân 12
chân số 10.
nối xuống GND
Tín hiệu điều khiển đưa vào V14 Q1 (nếu chân 12
ở chân 11. nối xuống GND
Tín hiệu ra điều khiển V2 Q1 Nếu chân 12
nối xuống GND
thyristor ở chân V14, V15.
V4 Q2 (Nếu chân 12
nối xuống GND )

V3

V7

0  180

10/02/2011 23

Cần hiểu được tầm quan trọng của các BBĐ xung áp một chiều.
Nắm rõ các phạm vi ứng dụng của các loại BBD.
Đặc điểm quan trọng nhất của các BBĐ xung áp là làm việc với tần
số cao.
Thiết kế các BBĐ DC-DC

10/02/2011 24

12
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


Khái niệm chung
 Các bộ biến đổi xung áp một chiều có vai trò đặc biệt
quan trọng vì phạm vi ứng dụng ngày càng to lớn.
 Nếu điện áp xoay chiều có thể dùng MBA để biến đổi điện
áp thì điện áp một chiều bắt buộc phải dùng BBĐ xung áp.
 Các BBĐ xung áp dần loại trừ các loại biến áp tần số thấp
trong các bộ nguồn, dẫn đến kích thước các thiết bị điện tử
ngày càng nhỏ gọn.
 Hai loại bộ biến đổi xung áp một chiều:
 1. Các bộ băm xung áp (Chopper).
 2. Các bộ biến đổi nguồn DC-DC.

10/02/2011 25

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


Khái niệm chung
 Ưu điểm cơ bản:
 1. Sử dụng các phần tử MOSFET, IGBT, đặc biệt là
MOSFET, với tần số đóng cắt cao, vài chục đến vài trăm
kHz. Trong tương lai đến 1Mhz.
 2. Nhờ tần số đóng cắt cao giảm được độ đập mạch của
dòng điện, điện áp một chiều, tiến tới lý tưởng.
 3. Kích thước các phần tử phản kháng như điện cảm, tụ điện
giảm đáng kể, giảm kích thước BBĐ nói chung đến mức rất
nhỏ.
 4. Không dùng biến áp nguồn tần số thấp nữa. Giảm tổn
hao, tiết kiệm sắt thép.
 Nhược điểm: Phát sinh nhiều vấn đề cần nghiên cứu!!!

10/02/2011 26

13
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Phần tử cơ bản là khoá điện  Sơ đồ bộ băm xung áp.
tử V, là một van điều khiển
hoàn toàn (GTO, IGBT,
MOSFET, BJT), được mắc
nối tiếp giữa tải và nguồn.
 Điôt D0 có vai trò quan
trọng trong sự hoạt động
của sơ đồ, gọi là điôt không.
Điôt này sẽ dẫn dòng tải khi  Từ 0 đến tx: V thông, nối tải
V khoá. vào nguồn, Ut = E;
 Từ tx đến T: V khoá lại, tải
di
 Khi V thông: iR  L E bị cắt khỏi nguồn. Nếu tải
dt
có tính cảm, dòng tải phải
 Khi V khóa: iR  L
di
0
tiếp tục duy trì qua điôt D0,
dt Ut = 0.

10/02/2011 27

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Ứng dụng:  Sơ đồ bộ băm xung áp.
 1. Điều khiển dòng điện một
chiều, những chỗ nào trước
đây dùng thyristor thì nay
có thể dùng băm xung. Ví
dụ các bộ điều khiển kích từ
cho máy phát đồng bộ, cho
máy điện một chiều.
 2. Đặc biệt thích hợp cho  Từ 0 đến tx: V thông, nối tải
điều khiển các máy điện vào nguồn, Ut = E;
một chiều công suất nhỏ.  Từ tx đến T: V khoá lại, tải
 Chính vì vậy ta xét hai loại bị cắt khỏi nguồn. Nếu tải
tải: có tính cảm, dòng tải phải
 1. Trở cảm (cuộn cảm).
tiếp tục duy trì qua điôt D0,
Ut = 0.
 2. Tải có s.p.đ.đ (máy điện).

10/02/2011 28

14
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Tải trở cảm  Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.
 1. Chế độ dòng liên tục:
T t x tx
 t  t  tx
E E e Q  1 Q E 1 e Q  Q
iV   T
e ; iD  T
e .
R R  R 
1 e Q 1 e Q
T t x
 t
E e Q  1   Qx 
I  T 
e  1 I
R   
1 e Q  

 2. Chế độ dòng gián đoạn:

t t t t
E  
Q E  x   x
Q Q
iV  1  e  ; iD  1  e  e .
R  R  

(a) Liên tục; (b) Gián đoạn.

10/02/2011 29

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Tải có sức phản điện động:  Sơ đồ bộ băm xung khi tải có
 Khi V thông: s.p.đ.đ.
di
iR  L
 E  Ed
dt
 Khi V không thông:
di
iR  L   Ed
dt
1. Chế độ dòng liên tục:

T t x  Độ đập mạch dòng tải không
t
E  Ed E e Q  1  Q phụ thuộc vào Ed:
iV   T
e ;
R R  
T  tx
1 e Q t
E e Q  1   Qx 
tx I  T 
e  1
 t t R   
E E 1  e Q  Qx 1 e Q  
iD    T
e .
Ed R 
Q
1 e
10/02/2011 30

15
06/04/2011

4.2 Các bộ biến đổi xung áp một chiều


4.2.1 Các bộ băm xung áp (Chopper)
 Tải có sức phản điện động:  3. Chế độ tới hạn: Dòng sẽ
2. Chế độ dòng gián đoạn: gián đoạn với mọi tx nhỏ hơn
t hoặc bằng tx,th.
iV 
 E  Ed   1  e 
Q

  ;
R    T 
E  Ed  e Q  1
t t t  
Ed  E E  E d  x
Q
  x
Q  
iD     e  e . t x ,th  Q ln
R  R R 
E

(a) Dòng liên


tục.
(b) Dòng gián
I đoạn.

10/02/2011 31

Cần hiểu được ở mức độ cơ bản vai trò của các BBĐ nguồn DC-
DC.
Phân biệt được chế độ làm việc với các bộ băm xung.
Nắm được các sơ đồ DC-DC cơ bản.
Thiết kế các BBĐ DC-DC

10/02/2011 32

16
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


Đặc điểm chung
 Dựa trên nguyên lý băm xung áp.
 Đầu ra phải có tụ đủ lớn để san bằng điện áp trên tải.
 Nếu bộ băm xung áp dùng để điều chỉnh dòng điện một
chiều ra tải (nguồn dòng) thì bộ biến đổi nguồn DC-DC
dùng để điều chỉnh điện áp ra tải (nguồn áp).
 Có thể coi trong một khoảng thời gian đủ nhỏ, vài chu kỳ
cắt mẫu, điện áp ra là không đổi.
 Giả thiết này cho phép đơn giản hóa tối đa quá trình phân
tích các sơ đồ DC-DC.
 Các sơ đồ thực tế còn nhiều vấn đề cần xem xét.

10/02/2011 33

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.1 BBD DC-DC nối tiếp (Buck Converter)
 BBĐ giảm áp:  Bộ biến đổi nguồn DC-DC nối tiếp.(a)
diL Sơ đồ nguyên lý; (b) Đồ thị dạng dòng
 Khi V mở: L  E  Ut
dt điện, điện áp.
 Khi V khóa dòng qua cuộn cảm L
nối vòng qua điôt D0:
diL
L  U t
dt

 Giả thiết Ut=const, dòng qua cuộn


cảm thay đổi tuyến tính.
E  Ut
0  t  t x : iL  Imin  t
L
U
t x  t  T : iL  I max  t  t  t x 
L
E Ut I
I  Imax  I min  tx
L
t
Ut  x E
T
10/02/2011 34

17
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.2 BBD DC-DC song song (Boost Converter)
 BBĐ tăng áp  Bộ biến đổi nguồn DC-DC song
diL
L E song.(a) Sơ đồ nguyên lý; (b) Đồ thị
 Khi V mở: dt dạng dòng điện, điện áp.
 Khi V khóa dòng qua cuộn cảm L
nối vòng qua điôt D0:
diL
L  E  Ut
dt

 Giả thiết Ut=const, dòng qua cuộn


cảm thay đổi tuyến tính.
E
0  t  t x : iL  I min  t
L
E Ut
t x  t  T : iL  Imax  t  tx 
L
E I
I  I max  I min  t x
L
T
Ut  E
T  tx
10/02/2011 35

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.3 BBD DC-DC nối tiếp - song song
 BBĐ tăng ,giảm áp (Buck-Boost  Bộ biến đổi nguồn DC-DC nối tiếp
Converter). Cực tính điện áp đảo song song.(a) Sơ đồ nguyên lý; (b) Đồ
ngược lại. thị dạng dòng điện, điện áp.
di
 Khi V mở: L L E
dt
 Khi V khóa dòng qua cuộn cảm L
nối vòng qua điôt D0: di
L
L  U t
dt
 Giả thiết Ut=const, dòng qua cuộn
cảm thay đổi tuyến tính.
E
0  t  t x : iL  I min  t
L
Ut
t x  t  T : iL  Imax  t  tx 
L
E
I  I max  I min  tx I
L
tx
Ut  E
T  tx
10/02/2011 36

18
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Hệ số lấp đầy xung (Duty Ratio)  Thông thường ΔiL=(10 – 30)%IL.

tx  Nhiệm vụ thiết kế:


D
T  Xác định các tham số của mạch,
giá trị điện cảm L, tụ C.
 Tần số làm việc f=1/T. Thông
 Xác định dòng đỉnh (Ipeak) qua
thường f cỡ vài chục đến vài trăm
van, điôt.
kHz. Thường chọn f cỡ 20kHz trở
 Xác định dòng trung bình qua van
lên để tiếng ồn tai người không
và điôt để tính toán chế độ nhiệt.
còn nghe thấy.
 Tính toán hiệu suất của BBĐ.
 Thiết kế theo các yêu cầu cho
 Tính toán giá thành sản phẩm.
trước:
 Thiết kế các mạch vòng điều chỉnh
 Điện áp đầu vào, đầu ra: Uin, Uo.
dòng điện, điện áp.
 Dòng đầu ra định mức: Io .
 Mô hình hóa BBĐ.
 Độ đập mạch điện áp đầu ra: Δuo.
 Mô hình tín hiệu lớn.
Thông thường Δuo =(0,1 – 1)%Uo.
 Mô hình tín hiệu nhỏ.
 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm.
 Tổng hợp các mạch vòng.

10/02/2011 37

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Buck converter  Đồ thị để tính toán gần đúng độ
t ton đập mạch dòng điện và điện áp.
 Hệ số điều chế: D x  ;
Ts ton  toff
ton  DTs ; toff  1  D  Ts

 Điện áp đầu ra: U o  t x U in  DU in


T
 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm:
t
 iL  on U in  U o 
L
DTs U in  U o 

L
 Độ đập mạch của điện áp trên tụ:
với giả thiết điện áp trên tụ đập  Khi dòng iL>IL tụ được nạp. Khi
mạch rất nhỏ có thể tính toán độ iL<IL tụ phóng điện ra tải. Dòng
đập mạch. Dòng trung bình qua trung bình nạp cho tụ làm điện áp
cuộn cảm chính là dòng tải IL=Io. tụ tăng lên Δuo trong thời gian
½(ton+toff) chính là 1/4ΔiL.
10/02/2011 38

19
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Buck converter  Lựa chọn van bán dẫn, MOSFET
 Độ đập mạch của điện áp trên tụ và điôt:
được tính gần đúng bằng:  Chọn van theo dòng điện đỉnh qua
1 iL  ton  toff  Ts van Ipeak=IL+ΔiL/2 và dòng trung
uo    iL
C 4  2  8C bình qua van.
 Thay ΔiL vào, ta có:  Dòng trung bình qua MOSFET:
 U2   IV=IL*ton/Ts=DIL.
Ts  1  o 
DTs U in  U o  U in   ID=IL*toff/Ts=(1-D)IL.
iL   
L L  Các yếu tố thực tế phải xem xét:
T2  U 2   Tần số càng cao thì điện cảm và tụ
uo  s  1  on 
8 LC  U in  điện càng nhỏ.
 Giá trị điện áp ra ảnh hưởng mạnh
 Từ hai biểu thức trên đây chọn
đến giá trị cuộn cảm và tụ. Uo
trước độ đập mạch dòng ΔiL suy ra
càng nhỏ so với Uin thì cuộn cảm
biểu thức tính cuộn cảm L và sau
và tụ càng phải lớn.
đó là tụ C.

10/02/2011 39

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Buck converter  Tổn thất trên điện cảm gồm tổn
thất trên mạch từ, có thể lấy được
 Các yếu tố thực tế phải xem xét:
từ nhà sản xuất, và tổn thất trên
 Khi chọn tụ điện phải tính được điện trở dây cuốn, thường rất nhỏ.
giá trị hiệu dụng dòng qua tụ, đó Do đó cũng cần tính toán dòng
chính là thành phần đập mạch của hiệu dụng qua cuộn cảm. Đó là
dòng qua cuộn cảm. Từ dòng hiệu dòng điện có dạng hình thang
dụng sẽ tính được tổn thất trên vuông, tính toán không có gì khó.
điện trở tác dụng nối tiếp với tụ
(ESR – Efective Series
Resistance). ESR cho bởi nhà sản
xuất tụ điện.
 Với dạng dòng hình tam giác qua
tụ, trị hiệu dụng bằng:
iL / 2 1 Ts  U o2 
IC   1  
3 2 3 L  U in 

10/02/2011 40

20
06/04/2011

4.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC


4.3.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
 Đối với Boost converter và Buck-Boost converter phương pháp
tính toán cũng tương tự, hoàn toàn có thể suy ra được.

10/02/2011 41

21
Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
Khái niệm về nghịch lưu độc lập
Các bộ nghịch lưu nguồn dòng, nguồn áp
NLĐL nguồn dòng
NLNA một pha, phương pháp điều chế PWM
NLNA ba pha, PWM, SVM.

10/22/2010 2
Chương 5
Nghịch lưu độc lập
 V.1 Những vấn đề chung
 V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì?
 V.1.2 Phân loại và ứng dụng
 V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng
 V.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song
 V.2.1 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song một pha
 V.2.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song ba pha
 V.3 Nghịch lưu độc lập nguồn áp
 V.3.1 Những vấn đề chính về nghịch lưu nguồn áp
 V.3.2 VSI sơ đồ một pha nửa cầu (Half Bridge)
 V.3.3 VSI sơ đồ cầu một pha (H Full Bridge)
 V.3.4 Phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM)
 V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số
 V.3.6 Nhận xét chung về PWM.
 V.3.7 Tính toán sơ đồ NLNA PWM.

10/22/2010 3
Chương 5
Nghịch lưu độc lập
 V.3.8 Mô hình mô phỏng NLNA PWM
 V.4 VSI ba pha
 V.4.1 VSI ba pha sáu xung
 V.4.2 VSI ba pha PWM
 V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không ZSS-PWM
 V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM
 V.5 Phương pháp điều chế vector không gian SVM.
 V.5.1 Khái niệm về vector không gian
 V.5.2 Cơ bản về SVM
 V.5.3 Phương pháp điều chế với với to = t7 – SVPWM.
 V.5.4 Quá điều chế.
 V.5.5 Nhận xét chung về SVM.

10/22/2010 4
V.1 Những vấn đề chung
V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì
 NLĐL: bộ biến đổi DC/AC, tần số và điện áp ra thay đổi được.

Nghịch lưu, bộ biến


đổi DC/AC

10/22/2010 5
V.1 Những vấn đề chung
V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì?
 Tại sao lại cần đến BBĐ DC/AC?
 Chỉ có nguồn là DC: ví dụ, khi nguồn duy nhất ta có là từ acquy.
 Khi phụ tải AC yêu cầu nguồn cấp có các thông số như điện áp, tần số thay đổi
trong dải rộng, khác xa các thông số của nguồn điện áp lưới.
 Khi có yêu cầu về điều chỉnh cả tần số lẫn điện áp xoay chiều, ví dụ trong các hệ
truyền động động cơ không đồng bộ hoặc động cơ đồng bộ.
 Khi trong các bộ biến đổi công suất yêu cầu có tần số cao (Tần số cao sẽ làm
cho các phần tử điện từ như MBA, các phần tử phản kháng như tụ điện, điện
cảm có giá trị nhỏ).
 Một số nguồn phát sơ cấp có đầu ra là một chiều hay được chuyển về dạng một
chiều để tích trữ trong acquy: pin mặt trời (Photocell), pin nhiên liệu (Fuel cell),
điện sức gió (Wind Turbine Generator), …
 Một số dạng năng lượng tích lũy dưới dạng acquy (Battery Energy Storage
System – BESS).
 Đầu cuối của hệ thống truyền tải điện một chiều HVDC.

10/22/2010 6
V.1 Những vấn đề chung
V.1.2 Phân loại và ứng dụng
 Phân loại:
 Dựa theo đặc tính của nguồn một chiều đầu vào:
 Nghịch lưu nguồn dòng: Current Source Inverter – CSI,
 Nghịch lưu nguồn áp: Voltage Source Inverter – VSI,
 Nghịch lưu nguồn Z, ZSI, trung gian giữa CSI và VSI.
 Dựa theo các đặc điểm của phương pháp điều chỉnh điện áp và tần số đầu ra,
phổ biến là nghịch lưu PWM.
 Dựa theo đặc điểm của mạch tải: một lớp các nghịch lưu làm việc với tải là
mạch vòng cộng hưởng LC, gọi là nghịch lưu cộng hưởng.
 Ứng dụng: rất rộng rãi,
 Trong lĩnh vực truyền động xoay chiều. Cùng với chỉnh lưu tạo nên các bộ biến
tần.
 Trong lĩnh vực xe chạy điện (Electric Vehicle – EV), hiện nay đã phát triển
thành một xu hướng xe mới cho tương lai gần.
 Thâm nhập vào hệ thống điều khiển trong hệ thống điện (FACTS và D-FACTS).
 Các hệ thống cấp nguồn AC-DC-AC-DC thay cho các hệ AC-DC thông thường.

10/22/2010 7
V.1 Những vấn đề chung
V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng
 Nguồn dòng  Nguồn áp
 Nguồn điện có dòng điện ra không  Nguồn điện có điện áp ra không
đổi, không phụ thuộc vào tải và đổi, không phụ thuộc vào tải và
tính chất của tải. tính chất của tải.
 Tạo ra bằng mắc nối tiếp nguồn  Tạo ra bằng mắc song song đầu ra
DC với điện cảm đủ lớn, nguồn DC với tụ điện đủ lớn,
 Hoàn toàn có thể ngắn mạch,  Hoàn toàn có thể hở mạch, không
không được hở mạch. được ngắn mạch.

Cách tạo ra nguồn


dòng thực tế, dùng
mạch vòng dòng điện.

10/22/2010 8
V.1 Những vấn đề chung
V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng
 Phối hợp nguồn với tải: nguồn áp,
nguồn dòng.
 Không thể nối song song hai
nguồn áp với nhau vì dòng san
bằng điện áp sẽ rất lớn.
 Không thể nối nói tiếp hai nguồn
dòng với nhau vì gây đột biến
dòng.
Nguồn áp
 Khái niệm về nguồn áp, nguồn
dòng cũng áp dụng cho tải:
 Song song với tụ - nguồn áp;
 Nối tiếp với cuộn cảm – nguồn
dòng.
 BBĐ là khâu không quán tính:
 Nếu đầu vào là nguồn áp thì đầu ra
là nguồn dòng và ngược lại. Nguồn dòng

10/22/2010 9
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng
V.2.1 Nghịch lưu nguồn dòng song song một pha
 Sơ đồ dùng thyristor V1, …, V4.  Đồ thị dạng dòng điện, điện áp
 Nguồn đầu vào có điện cảm L giá
trị lớn, tạo nên nguồn dòng.
 Tụ C song song với tải, tạo khả
năng chuyển mạch. Dòng NL
 (V1, V2) và (V3, V4) mở trong dạng xung
mỗi nửa chu kỳ. chữ nhật

Tụ chuyển
mạch

β
β góc chuyển mạch,
β=>ωtr, (tr thời gian
phục hồi)
10/22/2010 10
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng
V.2.1 Nghịch lưu nguồn dòng song song một pha
 Phân tích sơ đồ bằng phương pháp  Đồ thị vector
gần đúng sóng hài bậc nhất:
 Chỉ xét đến thành phần sóng hài
bậc nhất của dòng điện và điện áp.
 Có thể biểu diễn các đại lượng β ϕt
bằng biểu đồ vector.
 Điều kiện để sơ đồ hoạt động được
là dòng tải phải mang tính dung, I C − I L ( I C − I L ) U C QC − QL
tg β = = =
vượt trước điện áp. Góc vượt trước IR I RU C Pt
này chính là góc khóa của van. QC = Qt + Ptg
t β

Công suất phản kháng trên tụ C


phải đủ để bù hết công suất phản
kháng của tải, dôi ra một phần để
tạo góc vượt trước β (góc chuyển
mạch)

10/22/2010 11
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng
V.2.2 Nghịch lưu nguồn dòng song song ba pha
 V.2.2 Nghịch lưu nguồn dòng song  NLND ba pha
song một pha, có điôt cách ly. Điôt
có tác dụng cách ly mạch chuyển
mạch khỏi mạch tải.
 Phương án tương tự cũng có ở NL
ba pha.

θ

60 
120 180 
240 300 360
 

10/22/2010 12
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.1 Những vấn đề chung về NLNA
 Nhược điểm của NLND:  NLNA xây dựng chủ yếu trên
 Điện áp ra phụ thuộc vào tải, vì MOSFET và IGBT, mạch lực
vậy rất khó phù hợp với các phụ được chế tạo chuẩn, tạo thành các
tải thông thường. Thiết bị điện modul, dễ sử dụng.
thường được sản xuất cho các cấp
điện áp tiêu chuẩn nên không thể
hoạt động khi điện áp biến động
mạnh.
 NLND chỉ được thiết kế cho một
phụ tải cụ thể, có thể có công suất
lớn hoặc rất lớn.
 NLNA có thể được chế tạo dùng
cho một lớp rộng rãi các phụ tải.
 NLNA đảm bảo điện áp ra có dạng
không đổi, đáp ứng cho các phụ tải
sản xuất hàng loạt.

10/22/2010 13
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.2 Sơ đồ NL nửa cầu (Half bridge)
 Van V1, V2 ON/OFF ngược nhau,  Sơ đồ
 D1, D2 điôt ngược, dẫn dòng tự do
về tụ DC,
 Điện áp trên tải:
VOC = +/- VDC.
 Mô hình tải Ls, Rs, Es (Es có thể là
DC hay AC) đại diện cho nhiều
trường hợp: động cơ, nguồn dòng
AC điều khiển được, chỉnh lưu
tích cực. S.đ.đ Es thể hiện chính là  Giới hạn: VOC chỉ từ -VDC đến
phụ tải, nơi điện năng biến đổi + VDC
thành dạng năng lượng khác.  dIo/dt <VDC/Ls
 Có thể điều khiển dòng Io theo
hình dạng bất kỳ.

Inverter bị bão hòa


10/22/2010 14
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.3 Nghịch lưu nguồn áp cầu một pha (H Full Bridge)
 Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.

 V1, V2, V3, V4 van đ/k hoàn toàn,


như BJT, MOSFET, IGBT.
 D1, …, D4 các điôt ngược.
 Tụ C đầu vào có giá trị đủ lớn.
 Điều khiển:
 0 ÷ T/2 mở (V1, V2),
 T/2 ÷ T mở (V3, V4).
 Điện áp trên tải có dạng +/-E.

10/22/2010 15
V.3 Nghịch lưu nguồn áp 1 pha
V.3.4 Điều chế PWM
 Vấn đề đặt ra đối với NLNA:  Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.

 1. Làm thế nào để có thể điều


chỉnh được điện áp cũng như tần
số của điện áp ra?
 2. Dạng điện áp ra dạng xung chữ
nhật, nếu phân tích ra chuỗi
Fourier chứa nhiều thành phần
sóng hài bậc cao.
4E ∞
sin ( 2k − 1) ωt
u (t ) = ∑ 2k − 1
π k =1
 Làm thế nào để giảm được sóng
hài bậc cao?
 Dùng mạch lọc. Tuy nhiên tác
dụng của lọc phụ thuộc tải.

10/22/2010 16
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.4 Điều chế PWM cho NLNA
 Điều chế PWM: điều khiển ở  Sơ đồ
mức thấp nhất.

m cPK
=
răng
 c(t) dTs
cưa,
Ts gọi là sóng mang;
cPK biên độ răng cưa;
 m(t) tín hiệu chuẩn mong muốn,
gọi là sóng điều chế;
 Ts chu kỳ điều chế, còn gọi là chu
kỳ trích mẫu.

10/22/2010 17
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.4 Điều chế PWM cho NLNA
 Trong mỗi chu kỳ đóng cắt điện áp  Đồ thị
đầu ra có giá trị trung bình, gọi là
trung bình trượt:
t +Ts
1
v (t ) =
Ts ∫ v (τ )dτ
t
 Giá trị trung bình của điện áp đầu
ra nghịch lưu PWM:
1
V OC ( t ) = V T d ( t ) − VDCTs (1 − d ( t ) ) 
Ts  DC s
= VDC ( 2d ( t ) − 1)
 Trong mỗi chu kỳ Ts điện áp ra
 Từ sơ đồ mạch điện tương đương VOC sẽ phản ứng lập tức với tín
có thể thấy quan hệ hàm truyền đạt hiệu mong muốn ngay trong chu
giữa điện áp ra nghịch lưu và dòng kỳ điều chế.
đầu ra là mạch lọc tần thấp bậc
nhất.  Nếu hằng số thời gian Ls/Rs >> Ts
dòng điện sẽ uốn theo dạng của tín
hiệu m(t).

10/22/2010 18
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
 Bộ điều khiển số PWM,
thường có trong các vi
điều khiển hiện đại:

 Đồ thị dạng sóng:

10/22/2010 19
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
 Uniformly sampled with single update mode (Khác analog naturally
sampled PWM). Chế độ trích mẫu đều (Khác với trích mẫu tức thời).
 1. Trailing edge modulation, (Hình b). Bộ điều chế sườn sau.
 2. Leading edge modulation, (Hình c). Bộ điều chế sườn trước
 3. Triangular carrier modulation, (Hình d). Bộ điều chế sóng mang đối xứng.
Tín hiệu điều khiển
update ở đầu mỗi
chu kỳ điều chế

10/22/2010 20
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
 Uniformly double update. Trích mẫu hai lần, nguyên lý thực hiện:

Tín hiệu điều khiển


update ở đầu và
 Mô hình: giữa mỗi chu kỳ
điều chế

10/22/2010 21
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.6 Các chỉ số đánh giá PWM
 Các chỉ số đánh giá hiệu năng của PWM
 1. Hệ số điều chế, tỷ số giữa biên độ sóng điều chế m(t) so với biên độ sóng
răng cưa: U rm
µ= ; 0 ≤ µ ≤1
U cm ∑ U k2
U o2 − U12
k = 2,3,...
 2. Hệ số méo tổng: THD = =2
U 1 U1
 THD chính là tỷ số giữa tổng giá trị hiệu dụng của các thành phần sóng hài bậc
cao so với giá trị hiệu dụng của sóng cơ bản ra mong muốn.
 3. Hệ số tần số: kf = fs/f1 , tỷ số giữa tần số của sóng mang so với tần số
sóng ra mong muốn.
 Thông thường để có hệ số méo tổng THD trong phạm vi cho phép cần có kf ≥
20. Với công suất lớn fs cỡ 2 – 4 kHz, trong khi đó ở dải công suất nhỏ hơn
thường phải chọn fs từ 10 - 20 kHz.
 Điều này cũng là vì để đảm bảo độ đập mạch dòng ra trong phạm vi cho phép thì
với dòng càng nhỏ điện cảm Ls càng phải lớn. Tuy nhiên nếu Ls lớn thì sụt áp ở
tần số cơ bản cũng lớn. Để thỏa hiệp, do đó phải chọn fs lớn.

10/22/2010 22
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
 Việc tính toán thường dựa trên các số liệu ban đầu:
 Giá trị điện áp hình sin ra mong muốn Uo (V) và tần số sóng cơ bản f1 (Hz).
 Công suất hoặc dòng đầu ra mong muốn Po (W), Io (A), hệ số công suất của tải
cosϕ. Thông thường hệ số công suất cỡ 0,8.
 Ví dụ tính toán: U om = 220 2 = 311(V ); f1 = 50 Hz; Po = 1kW ;cos ϕ = 0,8
 Các bước và các thông số cần tính toán:
 1. Điện áp một chiều yêu cầu: UDC (V).
 Với PWM trong dải làm việc tuyến tính, µ ≤ 1, giá trị biên độ điện áp đầu ra có
thể đạt lớn nhất là UDC, khi tần số đóng cắt fs coi là vô cùng lớn. Để dự phòng
điện áp một chiều thay đổi trong phạm vi +/-10% cần chọn µmax = 0,9.
 Vậy: UDC = Uom/0,9 = 311/0,9 = 346 V.
 Trong mạch thường có mạch lọc LC để tạo điện áp ra hình sin. Dự phòng sụt áp
trên cuộn cảm lọc Ls cỡ 10% điện áp ra nên phải chọn UDC = 1,1.346 = 380 V.

10/22/2010 23
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
 2. Tính toán biên dộ dòng đầu ra yêu cầu: Iom (A).
 Công suất toàn phần của tải So = Po/ cosϕ = 1000/0,8 = 1250 (VA);
 Dòng tải yêu cầu: Io = So/Uo = 1250/220 = 5,68 (A).
 Biên độ của dòng tải Iom = Io.sqrt(2) = 5,68*1,4142 = 8 (A).
 3. Chọn tần số đóng cắt: fs (Hz),
 Với công suất nhỏ chọn tần số đóng cắt fs = 20 kHz, Ts = 0,5.10-4 (s).
 4. Tính toán dòng trung bình qua vanπ và điôt: IV, ID (A)
1 1 + cos ϕ
 Dòng trung bình qua van: IV =

2π ϕ
I om sin (θ − ϕ )d θ =

I om
 IV = 2,29 A. ϕ
1 1 − cos ϕ
2π ∫0
 Dòng trung bình qua điôt: I D = I om sin ( θ − ϕ ) dθ = I om

 ID = 0,26 A.
 5. Xác định dòng đỉnh lớn nhất qua van và điôt.

10/22/2010 24
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
 5. Xác định dòng đỉnh lớn nhất qua van và điôt.
 Dòng tải thể hiện chính là giá trị dòng trung bình đầu ra nghịch lưu trong mỗi
chu kỳ cắt mẫu. Vì vậy chỉ cần xác định độ đập mạch lớn nhất của dòng Io(t).
 Bỏ qua ảnh hưởng của Rs đối với độ đập mạch dòng tải, ta có: di ( t )
Ls o ≅ ∆uo ( t )
dt
 Trong NLNA PWM ∆U o ,max = 2U DC . Dòng điện có độ đập mạch lớn nhất khi hệ
số lấp đầy xung (Duty ratio) là d = 0,5. Do đó:
T ∆U o,max
∆I o ,max ≈ s ⋅ ≈ U DCTs / 2 Ls
4 Ls
 6. Xác định giá trị điện cảm Ls.
 Lấy sụt áp tại tần số cơ bản bằng 10%Uo.(Đối với công suất nhỏ).
 ULs = Io.XLs = 0,1.Uo = 0,1.220 = 22(V) ⇒ XLs = 22/5,68 = 3,8732(Ω)
⇒ Ls = 12 (mH);
 Độ đập mạch dòng tải bằng: ∆Io,max = 380.0,5.10-4/(2.12.10-3)= 0,79 A.
 So với biên độ dòng điện thì độ đập mạch bằng ∆IL 100% = 0,79/8 = 20 %. Đây
có thể coi là giá trị chấp nhận được.

10/22/2010 25
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
 7. Tính toán tụ C của mạch lọc LC.
 Trong NL PWM điện áp ra chủ yếu là sóng cơ bản. Các thành phần sóng hài bậc
cao xuất hiện ở chung quang tần số đóng cắt fs, cụ thể là h.fs +/- l.f1, trong đó h
= 1, 2, …., l = 1, 2, … Những tần số sóng hài thấp nhất là fs – f1, fs -2.f1, … Tuy
nhiên do fs >> f1 nên các sóng hài này chủ yếu tập trung ở quanh fs, nghĩa là rất
xa so với f1. Điều này làm đơn giản việc tính toán mạch lọc LC ở đầu ra nghịch
lưu rất nhiều.
1
 Chọn tần số cắt của mạch lọc tần số thấp LC sao cho: LC ω = ≪ ωs = 2π f s
LC
 Không cần để ý đến điều kiện tránh cộng hưởng ở các sóng hài có thể có trên
sóng điện áp ra.
 Chọn ωCL = 0,1ωs ⇒ ωCL = 12,5664.103 (rad/s) . Vậy:
1 1 1 1
C= 2
= −3 2
= 0,53 ( µ F )
L ωCL 12.10 (12,5664.10 ) 3

 Có thể chọn trị số tụ C lớn hơn, ví dụ 1µF.


 Để đảm bảo tần số cắt ωCL giá trị tụ phải chọn lớn hơn để bù vào công suất phản
kháng của tải.

10/22/2010 26
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
 8. Bù công suất phản kháng của tải:
QL = So2 − Po2 = 12502 − 10002 = 750(Var )
 Nếu bù bằng tụ C thì phải có QC = QL;
U C2 QC 750
QC = = ωCU C2 C = 2
= 2
= 49,35 ( µ F )
XC ωU C 2.π .50.220
 So với giá trị tụ C tính ở mục (7) thấy rằng có thể chọn tụ C=50µF là phù hợp.
 9. Cần kiểm tra lại điều kiện ở tần số cơ bản XC >> XL:
 Nếu không sẽ tạo nên phân áp giữa XC và XL, không thể đạt được điện áp 220 V
ở đầu ra. X L = 2.π .50.12.10−3 = 3,768 Ω;
X C = 1/ ( 2.π .50.50.10−6 ) = 63,7 Ω

 Thực sự là XC >> XL .
 10. Kiểm tra lại số liệu tính toán của sơ đồ bằng mô hình mô phỏng.
 Đây là phương pháp rất hiệu quả để kiểm chứng các tính toán từ mục (1) đến (9)
trên đây.

10/22/2010 27
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
 11. Tính toán tụ C của mạch một chiều.
 Tụ C trong mạch một chiều dóng vai trò là tụ lọc của mạch chỉnh lưu phía trước,
vừa đóng vai trò tiếp nhận công suất phản kháng từ mạch nghịch lưu do các điôt
ngược đưa về. Vậy giá trị của tụ là giá trị nào cần lớn hơn.
 Trường hợp nặng nề nhất là dòng tải ở giá trị biên độ, hệ số d = 0,5 (tương ứng
khi tải thuần cảm, điện áp điều chế qua không), khi đó:
∆t
∆U C = x ∆I C ∆t x = Ts / 2; ∆I C = I o ,max
C
 Thường chọn ∆UC = 0,05÷0,1UDC. Có thể tính được:
∆I C 8 −6
C= = 3
= 10,53.10 ≈ 10 ( µ F )
2 f s ∆U C 2.20.10 .0,05.380
 Tụ C tính được có giá trị khá nhỏ, chứng tỏ ưu việt của PWM. Trong trường hợp
này tụ một chiều C sẽ được xác định chủ yếu từ điều kiện san bằng điện áp đầu
ra chỉnh lưu.

10/22/2010 28
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
 Mô hình
Trên MATLAB

Sơ đồ 1,
nửa cầu

Sơ đồ 2,
Cầu một pha

10/22/2010 29
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
 Kết quả ở mô hình 1, sơ đồ nửa  Đồ thị dòng, áp ra NL.
cầu (m=0,8; UDC=200V)
 Tần số điều chế chọn thấp 1
kHz để minh họa rõ hơn độ
đập mạch của dòng tải.
 Dòng đập mạch lớn nhất ở thời
điểm điện áp điều chế m(t) qua
0 (khi d=0,5). Nếu lúc bấy giờ
dòng đạt giá trị biên độ (tải gần
thuần cảm) thì chu kỳ điều chế
này xác định dòng đỉnh lớn
nhất (Trường hợp xấu nhất).
 Đây là cơ sở tính toán dòng
đỉnh qua van và điôt ở mục (5),
phần V.3.7.

10/22/2010 30
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
 Kết quả ở mô hình 2, sơ đồ cầu  Đồ thị dòng, áp đầu ra.
một pha. Tham số tính toán theo
phần 3.7.
 Tần số điều chế 20 kHz.
 Mạch lọc LC tính toán theo:
 1. Cuộn cảm L đảm bảo độ đập
mạch dòng tải trong phạm vi
20%.
 Tần số cắt của mạch lọc bằng
1/10 tần số fs.
 Tụ lọc C tính theo tần số cắt
của mạch lọc và hiệu chỉnh để
bù công suất phản kháng của
tải.
 L = 12 mH, C = 50 uF.

10/22/2010 31
V.4 Nghịch lưu nguồn áp cầu ba pha
V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha
 VSI cầu ba pha có thể coi gồm ba  VSI cầu ba pha
nhánh van nửa cầu (V1, V4), (V3,
V6), (V5, V2). Các van trên cùng
nhánh cầu không bao giờ được mở
cùng nhau.
 Tải phía xoay chiều nối giữa các
điểm ra của nửa cầu nên không
cần đến điểm giữa ở phía một
chiều như sơ đồ nửa cầu thông  Cầu ba pha = 3 nửa cầu.
thường.
 Để sử dụng các kết quả về PWM 1
U DC
2
của sơ đồ nửa cầu cho sơ đồ cầu
ba pha ta vẫn sử dụng mạch điện
1
tương đương cầu ba pha như ba 2
U DC

nửa cầu, với điểm giữa phía DC.

10/22/2010 32
V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha U DC
Phương pháp điều khiển cơ bản 2
π
θ

U
− DC
 Dạng điện áp ra 6 xung của VSI cầu ba pha. 2
U DC
 uAn, uBn, uCn là ba điện áp ra của sơ đồ nửa 2
θ
cầu (+/-UDC/2), lệch pha nhau 120°. −
U DC
2
 uZn=1/3.(uAn+ uBn+ uCn ); uZn có dạng xung U DC
2
chữ nhật, tần số 3f, biên độ +/-1/6UDC. θ
U DC
 uA=uAn-uZn ; uB=uBn-uZn ; uC=uCn-uZn; −
2
2U DC
 uAB=uAn-uBn ; uBC=uBn-uCn ; uCA=uCn-uAn. 3 U DC
3 θ
 Sóng hài cơ bản điện áp pha đầu ra:
π
1
∫π u sin θ dθ
(1)
U 6s =
π − θ

2 π /3 1 2π /3
2
π
1 
= U DC  ∫ sin θ dθ + ∫ sin θ dθ + ∫ sin θ dθ 
π 0 3 π /3 3 2π /3
3 
θ
2
= U DC
π
U DC
6

10/22/2010 33
V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha
Sơ đồ điều khiển SPWM
 SPWM (sinusoidal PWM) cho
cầu ba pha được thực hiện cho ba
τ
sơ đồ nửa cầu: với ba sin chuẩn,
cùng một hệ thống điện áp răng τ
cưa (Carrier based – PWM).
 Hệ số điều chế: m = mref/ms , biên τ
độ sóng sin chuẩn trên biên độ
τ
răng cưa. Trong dải điều chế
tuyến tính điện áp ra hình sin,
yêu cầu 0 ≤ m ≤ 1. τ

 Các tiêu chuẩn đánh giá: τ

 M = U1m/U1m,6s biên độ sóng hài


bậc nhất so với sóng bậc nhất của
dạng điện áp ra 6 xung. Sơ đồ nguyên lý thực hiện CB-
 0 ≤ M ≤ 0,785. PWM

10/22/2010 34
V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha
Sơ đồ điều khiển SPWM
 Mẫu xung điều khiển trong PWM
với răng cưa đối xứng:
 Mẫu xung cho thấy dạng tối ưu
về chuyển mạch, mỗi lần chỉ có
một pha phải đóng cắt.
 Trạng thái van cho ra điện áp
bằng 0 (ứng với vector không
trong SVM) phân bố đối xứng ở
hai đầu và giữa chu kỳ Ts.

10/22/2010 35
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Khái niệm về ZSS-PWM
 Với điều chế điện áp ra hình sin theo mạch điện tương đương với sơ đồ nửa
cầu điện áp ra trên mỗi pha đầu ra chỉ thay đổi giữa +/- UDC/2, là biên độ
lớn nhất của điện áp ra. Chính vì vậy theo SPWM hệ số điều chế lớn nhất
chỉ là Mmax= (UDC/2)/ (2/π.UDC )= π/4=0,785 (m=1).
 Thực ra với sơ đồ cầu không cần điểm giữa của mạch DC và điện áp ra là
+UDC và –UDC. Điều này nghĩa là biên độ điện áp sóng sin cơ bản điều chế
ra nghịch lưu có thể lớn hơn, ít nhất là đến 2/π.UDC như ở dạng điện áp ra 6
xung.
 Phương pháp điều chế có thành phần thứ tự 0 (Zero Sequence Signal PWM
– ZSS PWM) dựa trên cơ sở là trong hệ thống ba pha cân bằng thành phần
thứ tự không có trở kháng vô cùng lớn. Điều này nghĩa là nếu trong dạng
sóng chuẩn mong muốn có thành phần sóng hài bậc 3 thì thành phần này
không thể xuất hiện ở dạng sóng điện áp ra. Thành phần sóng hài bậc 3 trên
mỗi pha thể hiện trên thế của điểm trung tính tải, uZn . Nếu uZn có sóng hài
bậc 3 thì điện áp ra cũng không bị ảnh hưởng gì.

10/22/2010 36
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Khái niệm về ZSS-PWM
 Nếu thêm vào thành phần sóng hài bậc 3 trên dạng điện áp sóng sin chuẩn,
có thể mở rộng được dải thay đổi của biên độ sóng hài bậc nhất điện áp ra
mà không ảnh hưởng gì đến dải điều chế tuyến tính của VSI ba pha.
 Sóng bậc 3 thêm vào có thể có dạng sin, tam giác, hoặc chữ nhật.
 Biên độ sóng bậc 3 hình sin bằng ¼ biên độ sóng ra mong muốn cơ bản
tương ứng với hệ số sóng hài dòng điện ra nhỏ nhất.
 Sóng bậc 3 bằng 1/6 sóng cơ bản thì dải điều chế tuyến tính được mở rộng
ra đến lớn nhất đến M max = π / 2 3 = 0,907. Hệ số điều chế mmax mở rộng đến
1,154, tức là tăng thêm được 15,4%.
 Hệ số mmax mở rộng được đến giá trị nào mà dạng sóng điều chế thu được
mref còn nhỏ hơn hoặc bằng 1, nghĩa là vẫn trong vùng tuyến tính đối với tín
hiệu răng cưa.

10/22/2010 37
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
 Minh họa phương pháp  Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM.
tạo tín hiệu điều khiển
m=1,154.
trong điều chế với thành
phần thứ tự 0. Hai dạng
tín hiệu sóng bậc ba được
dùng:
 - Sóng bậc 3 hình sin
(biên độ ¼ hoặc 1/6 biên
độ sóng cơ bản).
 - Sóng bậc 3 hình tam
giác. Tương đương với
điều chế vector không
gian SVPWM.

10/22/2010 38
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
 Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM.
 Có thể thấy các tín hiệu điều chế sin mong muốn có dạng méo lẫn sóng hài
bậc ba

10/22/2010 39
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
 Đồ thị dạng xung của bộ điều chế ZZS PWM.

10/22/2010 40
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha

Thông số Ký hiệu Định nghĩa Giải thích


1. Hệ số điều chế, sử dụng M U1m Đối với SPWM điện
M=
hai loại hệ số điều chế: U1m ,6 s áp ra hình sin
- Biên độ sóng ra bậc nhất 0 ≤ M ≤ 0,785
U 1m
so với dạng áp ra 6 xung. =
( 2 / π )U DC (π / 4 = 0,785 )
- Tỷ số biên độ sóng sin m U m ,ref Trong dải điều chế
điều chế so với biên độ m= tuyến tính SPWM
U mc
sóng răng cưa. 0 ≤ m ≤1
2. Dải điều chỉnh tuyến Mmax 0 … 0,907 Phụ thuộc dạng tín
tính lớn nhất mmax 0 … 1,154 hiệu điều chế chủ đạo
ZSS-PWM
3. Quá điều chế M > Mmax Dải điều chế phi tuyến
m > mmax (điện áp ra méo dạng)

10/22/2010 41
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha

Thông số Ký hiệu Định nghĩa Giải thích


4. Tỷ số giữa tần số điều mf mf = fs/f1 mf là số nguyên là tốt
chế so với tần số cơ bản nhất, mf >20.
5. Tần số đóng cắt fs fs=1/Ts Ts là chu kỳ điều chế
6. Hệ số méo phi tuyến THD THD%=Ih/Is1* Dùng cho dòng điện
100 và điện áp.
7. Hệ số méo dòng điện d Ih/Ih,6s Không phụ thuộc trở
kháng tải.

10/22/2010 42
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
 Một hệ thống điện áp, dòng điện  Biểu diễn dưới dạng ma trận:
ba pha bất kỳ X = (XA, XB, XC), nếu  1 1 
1 − −
thỏa mãn X a + X b + X c = 0, uα  2  2 2  T
Qua phép biến đổi Clark trở thành u  =   [ u A u B uC ]
 
β 3  3 3 
một vector: 0 2 − 2 
2
u=
3
( u A + auB + a 2uC ) = T1.[u A uB uC ]
T

j

1 3  Nếu: 
Trong đó: a=e 3 =− + j u = U m cos (ωt )
2 2  A
 Biểu diễn trên trục tọa độ vector   2π 
m
u trở thành:  B
u = U cos  ω t - 
  3 
 1  m  2π 
 α 3 ( 2u A − u B − uC )
u =  C

u = U cos 

ω t +
3


  Vector u trở thành vetor quay:
uβ = 1 ( u B − uC )
 3 u = U me
j (ω t )

10/22/2010 43
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
m j (ω t )
 Tương tự vector điện áp u = U e  Độ dài của vetor chính là biên độ
vector dòng điện có thể là: của các thành phần tương ứng.
i = I me
j (ω t −ϕ )  Nếu trong điện áp có các thành
Với ϕ là góc pha giữa dòng điện với phần sóng hài bậc cao thì vector
điện áp. biểu diễn qua các thành phần như
 Vector không gian tổng quát: trong
chuỗi phức Fourie như sau:
∞ ∞
hệ thống điện vector được biểu u = ∑ upk e jkωt
+ ∑ u*nk e − jkωt
diễn bởi ba thành phần: k =0 k =1

 Thành phần thứ tự thuận,  Trong đó:


 Thành phần thứ tự ngược,
T
 Thành phần thứ tự không. 1
upk = ∫ ue − jkωt dt , k = 0,1,..., ∞
u=up +un +u zer T 0
j (θ +θ 0 ) T
up = U pm e ; 1
u ∗
nk = ∫ ue + jkωt dt , k = 1, 2,..., ∞
un = U nm e
− j (θ +θ1 )
; T 0

1
u zer = ( u A + u B + uC ) .
3
10/22/2010 44
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Cơ bản về SVM
 1. State switch: trạng thái của van.  3. Vector điện áp ra mong muốn có
Trong bộ biến đổi trạng thái được thể biểu diễn dưới dạng hệ tọa độ
phép của van được xác định trong cực: m
u ref = U ref e jθ
các điều kiện:  Hoặc tọa độ thành phần:
 Không làm ngắn mạch nguồn áp;
u ref = uα , uβ 
 Không làm hở mạch nguồn dòng.
 4. Tổng hợp vector mong muốn từ
 2. State vector: vector trạng thái.
các vector trạng thái. Trong mỗi
Ứng với mỗi trạng thái của van
góc điều chế ∆θ k = ωTs với Ts là chu
xác định được giá trị của vector
kỳ điều chế, vector mong muốn
không gian điện áp ra. Tính chất:
được tổng hợp từ hai vector trạng
 Vector trạng thái có độ dài và hướng cố
định trên mặt phẳng. thái:
Ts
 Các vector trạng thái chia mặt phẳng ur = U1t1 + U 2t2
thành những phần đều nhau, gọi là các 2
 Thông thường vector trạng thái là
sector.
hai vector biên của sector.

10/22/2010 45
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Bảng các vector chuẩn của SVM
No Van dẫn uA uB uC
u

U0 V2, V4, V6 0 0 0 0

U1 V6, V1, V2 2/3UDC -1/3UDC -1/3UDC 2


U DC e − j 0
3
π
U2 V1, V2, V3 1/3UDC 1/3UDC -2/3UDC 2 j
U DC e 3
3

U3 V2, V3, V4 -1/3UDC 2/3UDC -1/3UDC 2 j
U DC e 3
3
U4 V3, V4, V5 -2/3UDC 1/3UDC 1/3UDC 2
U DC e− jπ
3

U5 V4, V5, V6 -1/3UDC -1/3UDC 2/3UDC 2 −j
U DC e 3
3
π
U6 V5, V6, V1 1/3UDC -2/3UDC 1/3UDC 2 −j
U DC e 3
3
U7 V1, V3, V5 0 0 0 0

10/22/2010 46
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Biểu diễn các vector trạng thái trên mặt phẳng 0αβ
 Các vector trạng thái được biểu
diễn trên mặt phẳng tọa độ 0αβ.
 Đầu mút các vector là đỉnh một lục
giác đều.
 Vector chia mặt phẳng thành 6 góc
bằng nhau, gọi là các sector, đánh
số từ I, II đến VI.
 Hai vector không V0, V7 nằm ở
gốc tọa độ.

10/22/2010 47
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
 Giả sử vector điện áp ra nằm trong  Tính được thời gian sử dụng các
sector I. Biểu diễn vector uo qua vector biên:
hai vector biên: uo = u p + ut Uo 2 π  U 2
t p = Ts sin  − θ  ; tt = Ts o sin θ .
 Trong đó: t t Ui 3  3  U i 3
u = pu ;u = t u .
p 1 t 2
Ts Ts
 Gọi m=Uo/Ui, trong đó 0≤ m ≤1, là
 Độ dài các vector: hệ số điều chế, có thể tính được
2 π  thời gian:
up = u sin  − θ  ;
3 3  2 π  2
t p = Ts q sin  − θ  ; tt = Ts q sin θ .
2 3  3  3
ut = u sin θ .
3
 Độ dài các vector:  Trong vùng điều chế tuyến tính

u1 = u 2 = U i =
2
E u = Uo tp+tt ≤ Ts
3  Trong khoảng thời gian còn lại áp
 θ là góc pha của vector điện áp
đầu ra, tính trong góc phần sáu: dụng vector không
π to = Ts – (tp+tt).
θ = ∠u o − k ; k = 0,1, 2,3, 4,5
3

10/22/2010 48
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
 Thời gian t1, t2 thể hiện là thời gian  1. Sine wave SVM, gọi là
sử dụng các vector tích cực. Thời SVPWM - SVM with Symmetrical
gian còn lại t0/2=Ts/2-(t1+t2) áp Placement of Zero Vectors.
dụng vector 0, V0 hoặc V7.  Đặt V0, V7 đối xứng quang nửa
 Các cách sắp xếp và sử dụng chu kỳ điều chế Ts. Ví dụ trong
vector không là tự do vì không ảnh sector I dùng các vector:
hưởng đến giá trị vector mong  V0 – V1 – V2 – V7 – V7 – V2 –
muốn. Cách dùng vector không là V1 – V0.
tùy theo mục tiêu muốn đạt được:  2. Giảm tốn thất, gọi là
 Giảm thiểu méo điện áp, Discontinuous pulse width
 Giảm đến tối thiểu số lần chuyển
modulation - DPWM.
mạch của van, tức là giảm tổn thất  Trong một chu kỳ Ts chỉ dùng
trên van. Không phải lúc nào giảm vector không một lần (V0 hoặc
méo điện áp cũng là mục tiêu cao V7), như vậy giảm được hai lần
nhất, khi đó có thể áp dụng giảm chuyển mạch.
tốn thất.

10/22/2010 49
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Các giới hạn của SVM
 Các giới hạn của SVM điện áp ra  Đồ thị giới hạn của Sine wave
hình sin trên mỗi nhánh nửa cầu. SVM.
U DC
 1. 0 ≤ u r ≤
2
 Điện áp ra sin. Quỹ đạo vector tròn.
Chế độ điều chế này tương đương với
PWM trong vùng tuyến tính, điện áp ra
hình sin, gọi là SPWM.
 2. U DC ≤ u ≤ U DC
r
2 3
 Một pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2.
Điện áp ra bị méo. Quỹ đạo vector đi
theo đường lục giác, nét chấm.
 3. U DC
≤ ur
3
 Hai pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2.
Điện áp bị méo.

10/22/2010 50
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Phương pháp SVPWM với t0 = t7
 Đây là SVM tương đương với  Đồ thị dạng điện áp điều chế
PWM có điều chế thứ tự không,
với U3f có dạng tam giác cân.
1
t0 = t 7 = (Ts − t1 − t2 )
2
 3 1
t1  U rm 3 −  cos (ωt ) 
=
t  s UT 2 2  
 2 2  sin (ωt ) 
DC
 0 1  
2 U DC 3  π
U An = ( t1 + t2 ) ; U An = U rm 2 cos  ωt − 6  ;
Ts 2  
2 U DC 3  π
U Bn = ( −t1 + t2 ) ; U Bn = U rm 2 sin  ωt − 6  ;
Ts 2  
U A = U An − U zn ;
( −t1 − t2 ) . U Cn = −U An = −U rm cos  ωt −  .
2 U DC 3 π
U Cn = U B = U Bn − U zn ;
Ts 2 2  6
1 U C = U Cn − U zn .
U Zn = (U An + U Bn + U Cn )
3

10/22/2010 51
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
 Các giới hạn của SVPWM  Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
( )
 Khi U rm ≤ 1/ 3 U DC điện áp ra uC với UDC = 300 V, Urm = 173 V.
trên các pha tải luôn có dạng sin
hoàn toàn.
 Khi U rm > (1/ 3 )U DC các điện áp
ra uAn, uBn,uCn sẽ bị giới hạn bởi
+/-UDC/2.
 Vectơ không gian điện áp ra bị giới
hạn trong hình lục giác có đỉnh là
các vectơ biên.

10/22/2010 52
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
 Các giới hạn của SVPWM  Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
 Vectơ điện áp ra chỉ còn bị hạn chế uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V.
bởi hình lục giác có đỉnh là các
vectơ biên chuẩn.
 Vectơ không gian điện áp ra với UDC =
300 V, Urm = 200 V.

10/22/2010 53
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.4 Quá điều chế SVPWM
 Phép điều chế mà vectơ điện áp ra  Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,

vượt quá (1/ 3 )U d gọi là quá uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V.
điều chế.
(Overmodulation).

10/22/2010 54
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.5 Nhận xét chung về SVM
 SVM là phương pháp dùng số  Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM.
hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý.
 Mở rộng được phạm vi điều chế so
với PWM.
 Có thể quá điều chế mà không
phải thay đổi nhiều trong thuật
toán.
 Là phương pháp có thể mở rộng
cho các nghịch lưu phức tạp hơn
như sơ đồ 3 pha – 4 dây, các sơ đồ
nghịch lưu đa cấp, ngay cả cho các
nghịch lưu một pha.

10/22/2010 55
V.6 Nghịch lưu cộng hưởng
V.6.1 Các vấn đề chung về NLCH
 SVM là phương pháp dùng số  Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM.
hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý.

10/22/2010 56
Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
Khái niệm về nghịch lưu CỘNG HƯỞNG
Các bộ nghịch lưu cộng hưởng nguồn dòng, nguồn áp
NLCH thyristor nguồn dòng
NLCH nguồn áp thyristor
NLCH nguồn áp tranzitor

10/22/2010 2
Chương 6
Nghịch lưu cộng hưởng
 VI.1 Những vấn đề chung
 VI.1.1 Khái niệm về NLCH
 VI.1.2 Ứng dụng của nghịch lưu cộng hưởng
 VI.1.3 Phân loại NLCH
 VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
 VI.2.1 Sơ đồ
 VI.2.2 Tính toán NLCH song song
 VI.2.3 Hệ thống điều khiển
 VI.3 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp thyristor
 VI.3.1 Sơ đồ
 VI.3.2 Phân tích sơ đồ
 VI.4 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp tranzitor
 VI.4.1 Sơ đồ
 VI.4.2 Các đặc điểm
 VI.5 Nhận xét chung về NLCH

10/22/2010 3
VI.1 Những vấn đề chung
VI.1.1 Khái niệm về nghịch lưu cộng hưởng
 NLCH: bộ biến đổi DC/AC, tải có tính chất là mạch vòng dao động RLC.

Nghịch lưu, bộ biến


đổi DC/AC

10/22/2010 4
VI.1 Những vấn đề chung
VI.1.1 Khái niệm về nghịch lưu cộng hưởng
 Nguồn điện tần số cao được xây dựng từ các bộ nghịch lưu cộng hưởng
(NLCH). Đặc điểm cơ bản của NLCH là có phụ tải là một mạch vòng dao
động với dòng điện hoặc điện áp có dạng hình sin, van có thể chuyển mạch
tự nhiên khi dòng qua nó về bằng không hoặc khi điện áp giữa anôt-catôt
trở nên âm, tổn thất trong quá trình chuyển mạch nhỏ, van có thể đóng cắt
với tần số cao. NLCH thường được dùng để tạo dòng điện, điệp áp gần sin
với tần số tương đối cao (từ vài trăm Hz đến vài trăm kHz).
 Van khóa lại khi dòng qua nó về bằng không gọi là chuyển mạch dòng về
không: Zero Current Switching – ZCS;
 Van mở ra khi điện áp trên nó bằng không gọi là chuyển mạch áp bằng
không: Zero Voltage Switching – ZVS.
 Chuyển mạch trong các điều kiện ZCS hoặc ZVS có tổn thất do chuyển
mạch nhỏ. Đây là điều kiện rất quan trọng để van có thể đóng cắt ở tần số
cao hoặc rất cao, khi tổn thất trong bộ biến đổi sẽ chủ yếu là tổn thất do
chuyển mạch.

10/22/2010 5
VI.1 Những vấn đề chung
VI.1.2 Ứng dụng của nghịch lưu cộng hưởng
 Các thiết bị nung nóng cảm ứng (Induction Heating) yêu cầu nguồn điện tần
số cao, tạo nên dòng điện cảm ứng trong các vật liệu sắt từ, cung cấp năng
lượng làm tăng nhiệt độ của vật, không cần đến sự tiếp xúc giữa nguồn
nhiệt với vật bị nung nóng.
 NLCH có ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực gia nhiệt, nấu luyện thép cảm
ứng. NLCH chính là nguồn cấp năng lượng với hiệu suất cao trong các thiết
bị tôi cao tần, lò nấu thép cảm ứng, các nguồn hàn tần số cao… NLCH cũng
được dùng trong các thiết bị quấy thép đang nóng chảy, các thiết bị gia nhiệt
không tiếp xúc trong lắp ráp, gia công cơ khí.
 NLCH có ứng dụng ngày càng quan trọng trong các bộ biến đổi nguồn DC
– DC có khâu trung gian tần số cao DC – AC – DC. Khâu biến đổi tần số
cao với dòng hình sin hoặc áp hình sin làm giảm kích thước các phần tử
phản kháng L, C, và các máy biến áp, thường được dùng khi hệ số biến đổi
nguồn lớn.

10/22/2010 6
VI.1 Những vấn đề chung
V.1.3 Phân loại nghịch lưu cộng hưởng
 Quá trình điện từ trong NLCH khá phức tạp vì thông số của phụ tải thay đổi
trong một phạm vi rộng. NLCH được phân chia làm hai loại chính:
 NLCH nguồn dòng song song,
 NLCH nguồn áp nối tiếp.
 Theo van bán dẫn phân loại thành:
 NLCH tiristo, nguồn áp hay nguồn dòng,
 NLCH tranzito, nguồn áp hay nguồn dòng.
 Các sơ đồ dùng tiristo khi tần số yêu cầu tương đối thấp, từ vài trăm Hz đến
2 kHz, nhưng công suất lớn và rất lớn, từ vài trăm kW đến vài MW.
 IGBT được sử dụng khi tần số yêu cầu cao, từ 10 kHz đến 50 kHz, công
suất cỡ vài kW đến 300 kW.
 MOSFET được sử dụng ở dải tần số cao hơn, đến 300 kHz, và công suất
nhỏ hơn, vài trăm woat đến 3 kW.

10/22/2010 7
VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
VI.2.1 Sơ đồ
 Sơ đồ  Đồ thị dạng dòng, áp

 Nguyên lý hoạt động thể hiện


qua đồ thị dạng dòng điện, điện
áp.
 Phân tích chế độ xác lập qua
biểu đồ vector.

β ϕt β

 β: Góc khóa của van.

10/22/2010 8
VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
VI.2.2 Tính toán sơ đồ
 Tính toán chế độ xác lập:  Ưu điểm của sơ đồ:
QC − Qt
 Từ đồ thị vector tg β =  Tụ C nối song song với phụ tải,
Pt
 Điện áp trung bình trên cuộn có tác dụng bù công suất phản
cảm L phải bằng 0. kháng của tải.
2U Cm  Hiệu quả cao khi làm việc với
U ab = cos β
π tải hệ số công suất thấp như
 E = Uab. các thiết bị nung nóng cảm
 Bỏ qua tốn thất trên sơ đồ: Pd =
ứng.
E.Id = Pt  Nguồn dòng đầu vào nên dễ
 Dòng một chiều bằng: dàng điều chỉnh công suất, an
toàn khi hoạt động.
Pt P
Id = = t
E U ab
 Nhược điểm:
 Chế độ tối ưu về truyền công  Khởi động khá phức tạp,
suất β=βmin=ωtr.  Chế độ làm việc tối ưu khá
phức tạp.
10/22/2010 9
VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
VI.2.3. Hệ thống điều khiển
 Hệ thống điều khiển:  Sơ đồ nguyên lý.
xem trong tài liệu
Giáo trình ĐTCS.
 Giải quyết hai vấn
đề:
 Khởi động,
 Điều chỉnh công suất.  Sơ đồ nâng cao hiệu quả NLCH

10/22/2010 10
VI.3 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp thyristor
.
VI.3.1 Sơ đồ
 Sơ đồ và đồ thị dạng dòng, áp.

 Mạch tải dao động với tần số:


1
ω0 = ωk 1 −
 4Q 2 Mạch hoạt động hiệu quả nhất nếu:
 Trong đó: 1 L T
ωk = ; Q = ωk ω < ω0 < 2ω T > T0 >
LC R 2

10/22/2010 11
VI.3 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp thyristor
VI.3.2 Phân tích sơ đồ
.
 Trong dải tần số làm việc hiệu quả  Đặc điểm:
có thể dùng phương pháp sóng hài  Dòng phải vượt trước điện áp
bậc nhất, với công cụ là biểu đồ nghịch lưu, nghĩa là tải phải mang
vector để tính toán. (Sửa lại biểu tính dung.
đồ vector trong GT ĐTCS).  Van tự khóa lại khi dòng bằng 0,
gọi là Zero Current Switching –
ZCS.
 Khởi động dễ dàng bằng cách tăng
dần tần số lên.

10/22/2010 12
VI.4 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp tranzitor
VI.4.1 Sơ đồ
.
 Đồ thị dòng, áp NLCH tranzitor

 Chế độ làm việc, theo đồ thị hình


bên, tương ứng với tính chất của
mạch tải là trở cảm, nghĩa là dòng
tải chậm pha so với điện áp ra
 Đặc trưng bởi Zero Voltage
nghịch lưu, ngược với tính chất
của sơ đồ dùng tiristo. Switching – ZVS. Trước khi van
dẫn dòng thì điện áp trên nó bằng
 Chỉ làm việc tốt khi:
không, tổn thất giảm.
ω ≥ ω0 ,T ≤ T0
 ZVS đặc biệt tốt cho MOSFET.

10/22/2010 13
VI.5 Nhận xét chung về NLCH

 Ở đây giới thiệu chủ yếu các dạng NLCH ứng dụng trong các
thiết bị nung nóng cảm ứng như: lò nấu thép trung tần, lò tôi
cao tần, máy hàn tần số cao, …
 NLCH còn có mảng ứng dụng rất quan trọng trong các bộ biến
đổi DC-AC-DC làm các bộ nguồn một chiều chất lượng cao,
kích thước nhỏ, hiệu suất cao. Trong khuôn khổ chương trình
chưa có điều kiện giới thiệu, đề nghị tự nghiên cứu.
 Khái niệm về ZCS, ZVS có ý nghĩa quan trọng cung cấp giải
pháp chuyển mạch mềm (Soft Switching) trong các BBĐ công
suất lớn, điện áp cao, dòng điện lớn. Trong đó chuyển mạch
nặng (Hard Switching) sẽ gây những tổn thất không thể chấp
nhận được.

10/22/2010 14
Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
Khái niệm về biến tần công nghiệp
Các loại biến tần
Biến tần có khâu trung gian một chiều nguồn dòng
Biến tần có khâu trung gian một chiều nguồn áp
Biến tần trực tiếp

10/22/2010 2
Chương 7
Khái niệm về biến tần công nghiệp
 VII.1 Những vấn đề chung
 VI.1.1 Khái niệm về biến tần
 VI.1.2 Ứng dụng của biến tần
 VI.1.3 Phân loại biến tần
 VII.2 Biến tần trực tiếp – Cycloconverter
 VII.3 Biến tần có khâu trung gian một chiều
 VII.3.1 Sơ đồ tiêu biểu
 VII.3.2 Các đặc điểm của biến tần công nghiệp

10/22/2010 3
VII.1 Những vấn đề chung
VII.1.1 Khái niệm về biến tần
 Biến tần: bộ biến đổi AC/AC, tần số thấp (tần số công nghiệp, quanh 50 –
60 Hz), nói chung yêu cầu điện áp, dòng điện ra có dạng sin.

Biến tần: BBĐ


AC/AC

10/22/2010 4
VII.1 Những vấn đề chung
VII.1.2 Ứng dụng của biến tần
 Biến tần sử dụng chủ yếu trong các hệ truyền động xoay chiều,
đồng bộ hoặc không đồng bộ.
 Trong hệ truyền động biến tần đóng vai trò là bộ nguồn có điện
áp đầu ra và tần số có thể điều chỉnh được trong một phạm vi
rộng, ví dụ điện áp từ 0 – 380 VAC, tần số từ 0 – 150 Hz, đáp ứng
hầu hết yêu cầu của các hệ truyền động điều khiển tần số.
 Biến tần làm việc đồng bộ với lưới điện, cùng tần số, cùng điện
áp với lưới
 Một số bộ biến tần có thể dùng trong các hệ thống điều khiển
trong hệ thống điện (FACTS),. Những thiết bị này khá phức tạp
nên cần có một chương trình giới thiệu riêng.
 Biến tần dùng trong các bộ nguồn cấp điện liên tục UPS, một
trong những thiết bị ĐTCS phức tạp nhất.

10/22/2010 5
VII.1 Những vấn đề chung
VII.1.3 Phân loại biến tần
 Biến tần trực tiếp: AC - AC
 Cycloconverter: dựa trên nguyên lý của các bộ chỉnh lưu có đảo chiều,
dùng thyristor, có tần số ra thấp (0 – 25 Hz). Ứng dụng cho các tải lớn
và rất lớn, tốc độ thấp.
 Matrix Converter: dùng các van bán dẫn hai chiều, điều khiển hoàn toàn.
Hiện đang trong quá trình nghiên cứu, chưa có các thiết bị công nghiệp.
Tuy nhiên đã có một số ứng dụng trong biến tần trung thế, công suất lớn.
 . Biến tần gián tiếp: AC – DC (Tụ hoặc cảm) - AC
 1. Biến tần nguồn dòng: ít phổ biến.
 2. Biến tần nguồn áp: phổ biến nhất trong công nghiệp hiện nay, bao
gồm dải công suất từ nhỏ đến lớn. Các biến tần loại này cũng thâm nhập
vào các thiết bị dân dụng, phục vụ đời sống hàng ngày như điều hòa,
máy lạnh, máy giặt, …

10/22/2010 6
VII.2 Biến tần trực tiếp
VII.2.1 Cycloconverter
 Cycloconverter:
dựa trên nguyên
lý của các bộ
chỉnh lưu có đảo
chiều, dùng
thyristor, có tần
số ra thấp (0 –
25 Hz). Ứng A
V R

dụng cho các tải B S


lớn và rất lớn, C
W T
U

tốc độ thấp.

10/22/2010 7
VII.2 Biến tần trực tiếp
VII.2.2 Matrix Converter
 Dùng van bán
dẫn hai chiều
 Dòng đầu ra
hình sin.
 Dòng đầu vào
sin.
 Hệ số công suất
điều chỉnh được
đến bằng 1.

10/22/2010 8
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.1 Biến tần gián tiếp nguồn dòng
 Khâu trung gian
một chiều là
cuộn cảm, đóng
L
vai trò là kho từ. Id
V1 V3 V5
 Có tác dụng C1 C2

ngăn cách những T1 T3 T5


C3
A D1 D3 D5
thay đổi đột biến B A M
giữa hai phần C D4 D6
B
D2 C
C6
chỉnh lưu và
T4 T6 T2
nghịch lưu. V4
C4
V6
C5
V2

10/22/2010 9
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.2 Biến tần gián tiếp nguồn áp
 Dùng chỉnh lưu
thyristor. T1 T3 T5
A V1 D1 V3 D3 V5 D5
B
C
C

T4 T6 T2 V4 D4 V6 D6 V2 D2

ZA ZB ZC

 Dùng chỉnh lưu


điôt, có bộ biến A V1 D1 V3 D3 V5 D5

đổi DC - DC. B C
C

V4 D4 V6 D6 V2 D2

ZA ZB ZC

10/22/2010 10
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.2 Biến tần gián tiếp nguồn áp
 Biến tần nguồn
áp PWM.
 Dùng chỉnh lưu
điôt. A Rbr V1 D1 V3 D3 V5 D5

 Dùng bộ băm B C
xung áp phía C
một chiều để giải V7 V4 D4 V6 D6 V2 D2
thoát năng lượng
đưa về từ phía ZA ZB ZC
tải.
 Mạch lực rất phổ
biến của các biến
tần công nghiệp.

10/22/2010 11
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.2 Biến tần gián tiếp nguồn áp
 Các loại mạch
nạp phía một
chiều. K
A A
 Các phương án B B
C C
này đều có C C
K
những ứng dụng
trong các loại (a) (b)
biến tần.
T1 T3 T5
A A
B B
C C
C C

T4 T6 T2
(c) (d)

10/22/2010 12
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.3 Đặc điểm của biến tần công nghiệp
 Sơ đồ nối một biến tần
đơn giản – 3G3MV
Omron.
 BT là loại thiết bị lập
trình được, có một số
đầu vào ra với chức
năng như PLC để phối
hợp với các hoạt động
điều khiển bên ngoài.
 BT đòi hỏi phải được
cài đặt, lập trình để có
thể phát huy hết tác
dụng của nó.

10/22/2010 13
Lưu ý các bài tập sẽ gửi sau đây.

Tạm dừng!!!

10/22/2010 14

You might also like