Professional Documents
Culture Documents
Slide Thay Minh
Slide Thay Minh
10/22/2010 2
Đánh giá kết quả:
◦ Điểm quá trình: trọng số 0,25
◦ Kiểm tra giữa kỳ: 0,25
◦ Thi cuối kỳ: 0,75
Tất cả các lần thi và kiểm tra đều
được tham khảo tất cả các loại tài
liệu (Open book examination).
10/22/2010 3
1. Điện tử công suất; Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải,
Trần Trọng Minh; NXB KH&KT Hà nội, 2009.
2. Phân tích và giải mạch điện tử công suất; Phạm
Quốc Hải, Dương Văn Nghi; NXB KH&KT, 1999.
3. Giáo trình điện tử công suất; Trần Trọng Minh;
NXB Giáo dục, 2009.
4. Hướng dẫn thiết kế Điện tử công suất; Phạm Quốc
Hải; NXB KH&KT 2009.
10/22/2010 4
Xu hướng phát triển: dải Vài W đến vài trăm W,
công suất trải rộng, từ thành phần chính trong
nhỏ, … các hệ thống Power
management của các
… Đến lớn và rất lớn. thiết bị nhỏ.
Ứng dụng: rộng khắp, từ Vài trăm kW đến vài chục
các thiết bị cầm tay, dân MW.
dụng đến các hệ thống FACTS: hệ truyền tải,
thiết bị công nghiệp. DG – Distributed
Generation, Custom Grid,
Đặc biệt: tham gia vào
Renewable Energy
điều khiển trong hệ thống System, …
năng lượng.
Xu hướng Ví dụ
10/22/2010 5
Sự phát triển của ĐTCS
liên quan đến: MOSFET, IGBT: tần số
◦ Công nghệ chế tạo các đóng cắt cao, chịu được
phần tử bán dẫn công điện áp cao, dòng điện
suất đạt được những lớn.
bước tiến lớn.
Các chip vi xử lý, vi điều
khiển, DSP 16 bit, 32 bit,
◦ Các tiến bộ vượt bậc nhanh, mạnh về điều
trong công nghệ các phần khiển:
tử điều khiển và lý thuyết ◦ Tích hợp ADC, đầu vào
điều khiển. counter, PWM built-in;
◦ Truyền thông: I2C, CAN,
UART, …
10/22/2010 6
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
10/22/2010 8
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
10/22/2010 10
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
10/22/2010 11
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
10/22/2010 12
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Chuyển mạch: vấn đề cực kỳ quan trọng đối với công suất lớn.
Ba loại chuyển mạch: Cứng (Hard switching), Snubbered, Soft-
switching.
10/22/2010 14
Zero voltage switch - Zero current switch -
ZVS ZCS
10/22/2010 15
I.1 Những vấn đề chung
I.2 Điôt
I.3 Thyristor
I.4 Triac
I.5 GTO (Gate-Turn-off Thyristor)
I.6 BJT (Bipolar Junction Transistor)
I.7 MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect
Transistor)
I.8 IGBT (Insulated Gate Bipolar Transistor)
10/22/2010 16
Các van bán dẫn chỉ làm việc
trong chế độ khóa
◦ Mở dẫn dòng: iV > 0, uV = 0;
◦ Khóa: iV = 0, uV > 0;
◦ Tổn hao pV = iV*uV ~ 0;
Lưu ý rằng phần tử bán dẫn nói
chung chỉ dẫn dòng theo một
chiều.
◦ Muốn tạo ra các van bán dẫn hai
chiều hai chiều phải kết hợp các
phần tử lại.
Về khả năng điều khiển, các van
bán dẫn được phân loại:
◦ Van không điều khiển, như ĐIÔT,
◦ Van có điều khiển, trong đó lại phân
ra:
Điều khiển không hoàn toàn, như Đặc tính vôn-ampe của van lý
TIRISTOR, TRIAC,
Điều khiển hoàn toàn, như BIPOLAR tưởng: dẫn dòng theo cả hai chiều;
TRANSISTOR, MOSFET, IGBT, GTO. chịu được điện áp thep cả hai chiều.
10/22/2010 17
Cấu tạo từ một lớp tiếp giáp p-n
◦ Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ
anot đến catot Ký hiệu điôt
◦ uAK >0 iD >0; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 iD = 0; Phân cực ngược
Đặc tính Vôn-ampe thực tế của điôt Đặc tính tuyến tính hóa:
uD = UD,0 + rD*iD; rD = ΔUD/ΔID
10/22/2010 19
Đặc điểm cấu tạo của điôt
công suất (Power diode)
◦ Phải cho dòng điện lớn
chạy qua (cỡ vài nghìn
ampe), phải chịu được điện
áp ngược lớn (cỡ vài nghìn
vôn);
◦ Vì vậy cấu tạo đặc biệt hơn
là một tiếp giáp bán dẫn p-
n thông thường. Trong lớp
bán dẫn n có thêm lớp
nghèo điện tích n-
Thời gian
phục hồi trr
Khi mở: điện áp uFr lớn lên đến vài V trước Khi khóa: dòng về đến 0, sau đó tiếp tục
khi trở về giá trị điện áp thuận cỡ 1 – 1,5V tăng theo chiều ngược với tốc độ dir/dt đến
do vùng n- còn thiếu điện tích giá trị Irr rồi về bằng 0.
10/22/2010 21
Các thông số cơ bản của điôt Tại sao lại là dòng trung bình?
◦ Liên quan đến quá trình phát nhiệt.
◦ Giá trị dòng trung bình cho
◦ Cho ví dụ:
phép chạy qua điôt theo t T
1 0
iD t dt
T t0
chiều thuận: ID (A) ID
◦ Giá trị điện áp ngược lớn
Khả năng chịu điện áp: 3 giá trị,
nhất mà điôt có thể chịu ◦ Repetitive peak reverse voltages, URRM
đựng được, Ung,max (V) ◦ Non repetitive peak reverse voltages , URSM
◦ Tần số, f (Hz) ◦ Direct reverse voltages, UR
◦ Thời gian phục hồi, trr (μs) Khi tần số tăng lên tổn thất do quá trình đóng
và điện tích phục hồi, Qrr cắt sẽ đóng vai trò chính chứ không phải là tổn
(C) thất khi dẫn.
Trang WEB của Proton- Ba loại điôt công suất chính:
◦ 1. Loại thường, dùng ở tần số 50, 60 Hz. Không cần quan
Electrotex, Nga tâm đến trr.
◦ http://www.proton-electrotex.com/ ◦ 2. Loại nhanh: fast diode, ultrafast diode.
◦ 3. Schottky Diode: không phải là loại có tiếp giáp p-n. Sụt
Trang WEB của PowerRex áp khi dẫn rất nhỏ, cỡ 0,4 – 0,5 V, có thể đến 0,1 V. Dùng
◦ http://www.pwrx.com/
cho các ứng dụng tần số cao, cần dòng lớn, điện áp nhỏ,
tổn thất rất nhỏ. Chỉ chịu được điện áp thấp, dưới 100 V.
10/22/2010 22
Cấu tạo: cấu trúc bán dẫn gồm 4 lớp,
p-n-p-n, tạo nên 3 tiếp giáp p-n, J1, Ký hiệu
J 2 , J3 . thyristor
Có 3 cực:
◦ Anode: nối với lớp p ngoài cùng,
◦ Cathode: nới với lớp n ngoài cùng,
◦ Gate: cực điều khiển, nối với lớp p ở giữa.
Là phần tử có điều khiển. Có thể
khóa cả điện áp ngược lẫn điện áp
thuận.
Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ anot
đến catot
◦ uAK >0 ; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 ; Phân cực ngược
Đặc tính vôn-ampe lý tưởng của
thyristor.
10/22/2010 23
Lớp n- làm
tăng khả năng
chịu điện áp
10/22/2010 24
Đặc tính vôn-ampe của thyristor 1. Đặc tính ngược: UAK < 0.
◦ Rất giống đặc tính ngược của điôt.
2. Đặc tính thuận: UAK > 0.
2.1. Khi UGK = 0,
◦ Cho đến khi UAK < Uf,max thyristor cản
trở dòng điện.
◦ Cho đến khi UAK = Uf,max trở kháng
giảm đột ngột. Đặc tính chuyển lên
đoạn điện trở nhỏ như điôt khi dẫn
dòng theo chiều thuận.
2.2 Khi UGK > 0,
◦ Đặc tính chuyển lên đoạn điện trở nhỏ
tại UAK << Uf,max.
◦ Điện áp chuyển càng nhỏ nếu UGK
càng lớn.
Trong mọi trường hợp thyristor
Ur: reverse voltage chỉ dẫn dòng được nếu IV > Ih, gọi
Uf: forward voltage là dòng duy trì (Holding current).
10/22/2010 25
1. Giá trị dòng trung bình cho phép chạy qua tiristor, IV
◦ Làm mát tự nhiên: một phần ba dòng IV.
◦ Làm mát cưỡng bức bằng quạt gió: hai phần ba dòng IV.
◦ Làm cưỡng bức bằng nước: có thể sử dụng 100% dòng IV.
2. Điện áp ngược cho phép lớn nhất, Ung,max
3. Thời gian phục hồi tính chất khóa của thyristor, trr (μs)
◦ Thời gian tối thiểu phải đặt điện áp âm lên anôt-catôt của tiristor sau khi dòng iV
đã về bằng 0 trước khi có thể có điện áp UAK dương mà tiristor vẫn khóa.
◦ Trong nghịch lưu phụ thuộc hoặc nghịch lưu độc lập, phải luôn đảm bảo thời
gian khóa của van cỡ 1,5 - 2 lần tr.
◦ trr phân biệt thyristor về tần số:
Tần số thấp: trr > 50 μs;
Loại nhanh: trr = 5 – 20 μs trr càng nhỏ, càng đắt
10/22/2010 26
4. Tốc độ tăng dòng cho phép, Minh họa hiệu ứng dU/dt tác
dI/dt (A/μs) dụng như dòng mở van
◦ Thyristor tần số thấp: dI/dt cỡ 50 – 100
A/μs.
◦ Thyristor tần số cao: dI/dt cỡ 200 – 500
A/μs.
5. Tốc độ tăng điện áp cho phép,
dU/dt (V/μs)
◦ Thyristor tần số thấp: dU/dt cỡ 50 –
100 V/μs.
◦ Thyristor tần số cao: dU/dt cỡ 200 –
500 V/μs.
6. Thông số yêu cầu đối với tín
hiệu điều khiển, (UGK, IG)
◦ Ngoài biên độ điện áp, dòng điện, độ rộng
xung là một yêu cầu quan trọng.
◦ Độ rộng xung tối thiểu phải đảm bảo
dòng IV vượt qua giá trị dòng duy trì Ih
10/22/2010 27
10/22/2010 28
10/22/2010 29
Sẽ tìm hiểu những vấn đề khi muốn tăng công suất của
các bộ biến đổi theo hướng dòng điện lớn và điện áp
cao. Phải làm thế nào?
◦ Lĩnh vực ứng dụng công suất nhỏ: rất quan trọng nhưng
phải có một chương trình khác.
Sẽ tìm hiểu lĩnh vực ứng dụng quan trọng của ĐTCS
trong điều khiển hệ thống năng lượng, bù và đảm bảo
chất lượng điện áp. Đặc biệt liên quan đến lưới điện
phân tán.
◦ Những ứng dụng rộng rãi của ĐTCS trong điều khiển máy
điện đã được đề cập đến trong các môn học về Truyền động
điện. Không đề cập ở đây.
◦ Các bộ biến đổi dùng thyristor trong các bộ chỉnh lưu hay
những bộ nguồn cho các quá trình công nghệ đã đề cập đầy
đủ trong chương trình ĐTCS cơ bản.
10/22/2010 30
10/22/2010 31
10/22/2010 32
10/22/2010 33
10/22/2010 34
10/22/2010 35
10/22/2010 36
10/22/2010 37
1. Xác định trạng thái van state Sơ đồ nghịch lưu 3 mức
switch:
◦ Không làm ngắn mạch nguồn áp (tụ C);
◦ Không hở mạch nguồn dòng (cuộn cảm
L).
2. Với mỗi trạng thái van xác định
vector trạng thái state vector
3. Xây dựng đồ thị vector không
gian: các vector biên và các
sector. Trạng thái van được phép:
4. Cho vector mong muốn dưới j
dạng hệ tọa độ cực , U r e ,
hoặc dạng tọa độ, (u , u ) . Ký Trạng thái van Điện áp
hiệu ra
5. Tính toán hệ số biến điệu tùy S1x S2x S3x S4x
theo vị trí của vector mong muốn
nằm trong sector nào. P 1 1 0 0 E/2
6. Lựa chọn tổ hợp van đóng cắt
phù hợp. 0 0 1 1 0 0
N 0 0 1 1 –E/2
10/22/2010 38
Trạng thái van ua ub uc u/E Vectơ
NNN – 000 – PPP 0 0 0 0 V0
.
PP0 – 00N 1/6E 1/6E -1/3E 1/ 3 1/ 2 j 3 / 2 V2
1/ 3 1/ 2 j 3 / 2
0P0 – N0N -1/6E 1/3E -1/6E V3
0PP – N00 -1/3E 1/6E 1/6E 1/ 3 1/ 2 j 0 V4
00P – NN0 -1/6E -1/6E 1/3E
1/ 3 1/ 2 j 3 / 2 V5
P0P – 0N0 1/6E -1/3E 1/6E
1/ 3 1/ 2 j 3 / 2 V6
PNN 2/3E -1/3E -1/3E 2/ 31 j 0 V7
P0N 1/2E 0 -1/2E
1/ 3 3/ 2 j 3 / 2 V8
PPN 1/3E 1/3E -2/3E 2 / 3 1/ 2 j 3 / 2 V9
0PN 0 1/2E -1/2E 2 / 30 j 3 / 2 V10
NPN -1/3E 2/3E -1/3E 2 / 3 1/ 2 j 3 / 2 V11
NP0 -1/2E 1/2E 0 1/ 3 3/ 2 j 3 / 2 V12
2/ 3 1 j 0
NPP -2/3E 1/3E 1/3E V13
N0P -1/2E 0 1/2E
1/ 3 3/ 2 j 3 / 2 V14
NNP -1/3E -1/3E 2/3E 2 / 3 1/ 2 j 3 / 2 V15
0NP 0 -1/2E 1/2E 2 / 30 j 3 / 2 V16
PNP 1/3E -2/3E 1/3E 2 / 3 1/ 2 j 3 / 2 V17
PN0 1/2E -1/2E 0 1/ 3 3/ 2 j 3 / 2 V18
10/22/2010 39
Quy luật tổng hợp vector đầu ra Vector không gian:
mong muốn khi vector nằm ◦ Có 3 loại vector: vector lớn LV, trung
trong một tam giác bất kỳ: bình MV, nhỏ SV (và vector không)
◦ u = p 3 + d 1 + d 2, ◦ 18 vector chia mặt phẳng ra 6 sector
, mỗi sector chứa 4 tam giác đều.
◦ d1 = d1(p1 – p3); d2 = d2(p2 – p3); d1,
d2 là tỷ lệ độ dài so với cạnh tương
ứng của tam giác.
II
◦ u = p3 + d1(p1 – p3) + d2(p2 – p3) V11 V10 V9
u
d2 V13 V4
V1 V7
p 3 d1 p1
V5 V6
V14 V18
IV VI
10/22/2010 40
Mạch vòng dòng điện đảm bảo đáp ứng của dòng điện như mong
muốn:
◦ Không sai lệch;
◦ Thời gian đáp ứng trong phạm vi cho phép;
◦ Tần số cắt ωCL < 1/10 ωs
10/22/2010 41
10/22/2010 42
10/22/2010 43
Dùng bộ điều
chỉnh PI xoay
chiều.
10/22/2010 44
Bộ điều chỉnh PI
trong hệ tọa độ
tĩnh 0αβ.
Có sai số tĩnh
do độ dịch pha
của tín hiệu
xoay chiều.
10/22/2010 45
Bộ điều chỉnh PI
trong hệ tọa độ
tĩnh 0αβ.
Không sai số
tĩnh.
Có liên hệ chéo,
phức tạp.
10/22/2010 46
Bộ điều chỉnh
PI với các
thành phần
một chiều.
Không sai số
tĩnh.
Phức tạp vì
cần nhiều
phép biến đổi
tọa độ.
10/22/2010 47
Cách thực
hiện.
Lưu ý cấu
trúc liên hệ
chéo.
10/22/2010 48
Cấu trúc tương tự Cấu trúc gián đoạn số
10/22/2010 49
Phần tỷ lệ P
không thay đổi
qua các phép
quay tọa độ
Chỉ có khâu
tích phân I chịu
tác động của
phép quay.
Biến đổi Laplace
cho thấy phần
tích phân
tương đương
với khâu cộng
hưởng trong hệ
tọa độ tĩnh.
10/22/2010 50
Tính chất quan trọng:
◦ Không cần nhiều phép biến đổi;
◦ Tác động có tính chọn lọc về tần số;
◦ Thích hợp cho ứng dụng trong lọc tích cực.
◦ Có thể thiết kế nhiều khâu tích phân song song để đảm bảo
tính lọc cho các sóng hài bậc cao hơn như bậc 5, 7, 11, …
10/22/2010 51
Đáp ứng của bộ điều chỉnh Đáp ứng của bộ điều chỉnh
PI thông thường: PI cộng hưởng:
◦ Có sai số tĩnh do lệch pha ◦ Không sai số tĩnh
◦ Đáp ứng còn chậm do các sóng
hài bậc cao. Có thể cải thiện đặc
tính nếu thêm vào các mắt lọc
bậc cao hơn.
10/22/2010 52
Vai trò của các bộ biến đổi bán dẫn trong hệ thống năng lượng
Điều khiển công suất tác dụng và công suất phản kháng
Lý thuyết tính toán dòng công suất
10/22/2010 53
10/22/2010 54
10/22/2010 55
05/03/2011
10/02/2011 2
1
05/03/2011
10/02/2011 3
10/02/2011 4
2
05/03/2011
10/02/2011 5
Ví dụ:
Sơ đồ chỉnh lưu 1-pha hình tia không điều khiển (dùng điôt)
Sơ đồ chỉnh lưu 3-pha cầu điều khiển hoàn toàn (dùng thyristor).
10/02/2011 6
3
05/03/2011
10/02/2011 7
Ví dụ n=3
10/02/2011 8
4
05/03/2011
10/02/2011 9
10/02/2011 10
5
05/03/2011
10/02/2011 12
6
05/03/2011
10/02/2011 13
10/02/2011 14
7
05/03/2011
10/02/2011 15
10/02/2011 16
8
05/03/2011
Sơ đồ nguyên lý.
Xét hai loại tải (a) Tải thuần
trở R; (b) Tải trở cảm RL.
10/02/2011 17
9
05/03/2011
10/02/2011 19
1 2 I 2m 1 cos 2
I sin d
m
I2 2 d
2 0 2 0
2
m
I2 I 2m I d
2 2 2 4
Dòng điện sơ cấp MBA:
I1m 1 I 2m Id
I1
2 2 kba 2 2 kba
10/02/2011 20
10
05/03/2011
Biểu thức này nói lên rằng công Nói cách khác là sơ đồ chỉnh lưu
suất tính toán của MBA phải gấp một pha hình tia huy động công
rưỡi lần công suất chỉnh lưu yêu suất gấp 150% công suất tiêu thụ
cầu
10/02/2011 21
10/02/2011 22
11
05/03/2011
12
05/03/2011
10/02/2011 25
X d Ld arctgQ
Z Rd2 L2d Q
Rd Rd
Tiếp theo tính toán theo 3 chế
độ dòng điện
10/02/2011 26
13
05/03/2011
n m 2
U 2 cos cos Ed
U d
2 n
10/02/2011 27
10/02/2011 28
14
05/03/2011
10/02/2011 29
Dòng I1
1 1
I1 I2 Id
kba kba 2 2
Công suất tính toán MBA
2
Sba| S1 S2 U 2 I 2 Ud Id Pd 1, 23Pd
2 2 2 2 4 Ung,max chỉ bằng một
Điện áp trên van: nửa so với sơ đồ
U ng ,max U 2m 2U 2 hình tia
10/02/2011 30
15
05/03/2011
10/02/2011 31
1 cos
U d U d 0 U d U d 0 cos
2
10/02/2011 32
16
05/03/2011
1 cos
U d U d 0
2
/2
Sơ đồ cho lợi thế
về hệ số công
suất so với sơ đồ
điều khiển hoàn
toàn
10/02/2011 34
17
05/03/2011
10/02/2011 35
3
120
Điện áp dây:
U AB U A U B ;
U BC U B U C ;...
10/02/2011 36
18
05/03/2011
10/02/2011 37
10/02/2011 38
19
05/03/2011
Phương trình
Tính toán dòng sơ cấp phức tạp cân bằng sức từ i A w1 ia w 2 iB w1 0
hơn, ví dụ khi D1 dẫn: động iB w1 iC w1 0.
2 w2 2 1 Phương trình i A iB iC 0
iA ia kba ia ; iB iC kba ia . cân bằng dòng
3 w1 3 3 điện
10/02/2011 39
10/02/2011 40
20
05/03/2011
i1 V1
A a
V2 R
id
B b
C V3
c Zt R L
ud
N
(a) (b)
10/02/2011 41
21
05/03/2011
10/02/2011 43
10/02/2011 44
22
05/03/2011
10/02/2011 45
2 3 ua uc D1, D2 uac
3 4 ub uc D2, D3 ubc
4 5 ub ua D3, D4 uba
5 6 uc ua D4, D5 uca
6 7 uc ub D5, D6 ucb
.... .... .... ... ...
10/02/2011 46
23
05/03/2011
10/02/2011 47
1 6 m 2 1 6
1 3
I2 4 I d cos
2
d I m
d
1 cos 2 d I
m
d
3 2
6 6
I 2 0,816 I d .
Biểu thức cho thấy chỉnh lưu
Công suất tính toán MBA: cầu 3 pha sử dụng MBA tốt
nhất trong các sơ đồ.
Sba S1 S 2 3U 2 I 2 1, 05Pd Công suất huy động chỉ hơn
công suất chỉnh lưu yêu cầu 5%
10/02/2011 48
24
05/03/2011
Hai nhóm van (V1, V3, V5) và (V2, V4, V6) có thể coi như hai sơ đồ tia 3
pha. Góc điều khiển tính từ các điểm chuyển mạch tự nhiên, là các điểm
đường điện áp pha cắt nhau. Trong một chu kỳ có 3 điểm chuyển mạch tự
nhiên phía trên và 3 điểm chuyển mạch tự nhiên phía dưới trên đồ thị điện áp
pha.
10/02/2011 49
3 6U 2
1 cos 3
Vùng điều chỉnh: 2
0 , U d U d 0 0
3
10/02/2011 50
25
05/03/2011
10/02/2011 51
10/02/2011 52
26
05/03/2011
10/02/2011 53
u NP u a u NM uMP ,
u NQ uc ' u NM uMQ .
2u NM u a uc ' u MP uMQ
uMP uQM uMQ Điện áp chỉnh lưu
u uc '
u NM u d a ; Điện áp trên cuộn kháng
2
cân bằng
uPQ u Lcb u PN u NQ u a uc ' .
10/02/2011 54
27
05/03/2011
Điện áp chỉnh lưu là trung bình cộng của hai điện áp chỉnh lưu tia ba pha, vì
vậy có giá trị bằng: 3 6
Ud U 2 1,17U 2
2
Điện áp trên cuộn kháng uL,cb=uPQ gần như các xung răng cưa, tần số bằng ba
1
lần tần số điện áp lưới, biên độ bằng U 2m .
2 1
Một cách gần đúng có thể coi uL,cb là hình sin với biên độ U 2m , dòng cân
2
bằng cũng có dạng sin, chậm pha so với điện áp 90 .
U L ,cb U2
I cb
3 Lcb 6 Lcb
Cần hạn chế dòng cân bằng cỡ 5-10% Id, vì vậy có thể xác định giá trị cuộn
kháng cần thiết:
U2
Lcb
6 0,1I d
Công suất của cuộn kháng cân bằng: S L ,cb (U 2 / 2)( I d / 2) 0, 21Pd
10/02/2011 55
Do tác dụng của cuộn kháng cân bằng, dòng tải một chiều Id coi như được lọc
phẳng và được chia đôi cho mỗi cầu chỉnh lưu. Vì vậy dòng một chiều qua
mỗi điôt có giá trị biên độ bằng 1/2Id.
Dòng qua mỗi cuộn dây thứ cấp máy biến áp là tổng của dòng qua điôt và
dòng cân bằng.
I
Dòng hiệu dụng thứ cấp máy biến áp bằng: I 2 d 0, 29 I d
6
Dòng sơ cấp có dạng các xung chữ nhật đối xứng.
1 Id 1
I1 0, 4 I d
kba 6 kba
Ud 1
Công suất tính toán máy biến áp: S1 3U 1I1 3kba 0, 4 I d 1,03 Pd
1,17 kba
Ud S1 S 2
S2 6U 2 I 2 6 0, 29 I d 1, 49 Pd Sba 1, 26 Pd
1,17 2
Thông số của van:
1
ID Id U ng ,max 6U 2
6
10/02/2011 56
28
05/03/2011
10/02/2011 57
10/02/2011 58
29
05/03/2011
10/02/2011 59
30
06/04/2011
10/02/2011 2
1
06/04/2011
10/02/2011 3
a1 a2 Lµ
10/02/2011 4
2
06/04/2011
10/02/2011 5
3
06/04/2011
10/02/2011 7
4
06/04/2011
10/02/2011 9
sơ đồ cầu ba pha
Trong trường hợp đơn giản, không khác
gì chuyển mạch trong sơ đồ tia ba pha.
Chuyển mạch diễn ra giữa hai nhóm van:
catot chung và anot chung.
Sụt áp do chuyển mạch sẽ lớn gấp đôi so
với sơ đồ tia ba pha.
3X a Id
U
Phương trình xác định góc chuyển mạch
và phương trình đặc tính ngoài:
U 2,ml
Id cos cos
2Xa
3X a Id
U d U d 0 cos U U d 0 cos
10/02/2011 10
5
06/04/2011
10/02/2011 11
10/02/2011 12
6
06/04/2011
m
U
Id cos -cos
2
Xa
Công suất đưa trả về lưới:
P U d I d kW Góc khóa
của van
10/02/2011 13
7
06/04/2011
Nghịch lưu 90
U d ,th
X a I d ,th
120
U d ,th U d 0 cos
th 15
Ud
10/02/2011 15
U 2m
Phương trình xác định góc chuyển mạch: I d cos -cos
Xa
2 X a Id 2X aId
Đặc tính tổng quát: U d U d 0 cos U d 0 cos
10/02/2011 16
8
06/04/2011
10/02/2011 17
10/02/2011 18
9
06/04/2011
thị). U d
10/02/2011 19
10/02/2011 20
10
06/04/2011
10/02/2011 21
10/02/2011 22
11
06/04/2011
10/02/2011 23
Ngoài ra thông thường có mạch vòng dòng điện, bộ điều chỉnh dòng điện
phải thay đổi góc điều khiển để đảm bảo các chế độ phù hợp. Ví dụ như
phải hạn chế dòng điện lúc đảo chiều hoặc thực hiện chế độ NLPT để hãm
tái sinh
10/02/2011 24
12
06/04/2011
10/02/2011 25
10/02/2011 26
13
06/04/2011
10/02/2011 27
14
06/04/2011
2/18/2011 1
2/18/2011 2
1
06/04/2011
Bản chất là các BBĐ phụ thuộc, giống như các bộ chỉnh lưu, điều
chỉnh điện áp ra bằng cách thay đổi góc điều khiển .
Có những ứng dụng rất quan trọng.
Cần phải nắm được phạm vi và lĩnh vực ứng dụng của những BBĐ
này cũng như phương pháp điều khiển chúng.
10/02/2011 3
Các bộ XAAC
Điều chỉnh giá trị điện áp xoay chiều, tần số sóng hài cơ bản
không đổi, bằng tần số của điện áp lưới.
Dùng tiristo song song ngược, triăc, thay đổi điện áp trong
mỗi nửa chu kỳ điện áp lưới theo góc mở .
Ưu điểm: rất đơn giản và tin cậy.
Ứng dụng:
1. Cho tải thuần trở, như trong các lò điện trở. Khi đó dạng
điện áp xấu không ảnh hưởng đến tải.
2. Các bộ khởi động mềm (Soft Starter) cho ĐC KĐB.
3. Điều chỉnh phía sơ cấp MBA trong các chỉnh lưu.
4. Các cuộn cảm điều chỉnh được TCR.
5. Được dùng như các công-tắc-tơ điện tử, không tiếp điểm.
2/18/2011 4
2
06/04/2011
2/18/2011 5
1
2 1
2 sin 2
Uo
U1m sin d U1
1 cos 2 d U1
2
2 2
Đồ thị dạng dòng điện, điện áp trong XAAC. (a) Tải thuần trở; (b) Tải trở cảm.
2/18/2011 6
3
06/04/2011
2/18/2011 7
2/18/2011 8
4
06/04/2011
2/18/2011 9
2/18/2011 10
5
06/04/2011
2/18/2011 12
6
06/04/2011
2/18/2011 13
2/18/2011 14
7
06/04/2011
Cấu trúc một bộ contact xoay chiều 1 pha, đóng cắt đồng bộ với thời điểm điện áp
lưới qua zero
2/18/2011 15
2/18/2011 16
8
06/04/2011
2/18/2011 17
2/18/2011 18
9
06/04/2011
10/02/2011 19
10/02/2011 20
10
06/04/2011
áp xoay chiều
4.1.7 Hệ thống điều khiển
phát xung
Đồ thị dạng xung của sơ đồ điều khiển
10/02/2011 21
Sơ đồ mạch
điều khiển
cặp van
song song
ngược dùng
TCA785.
IC chuyên
dụng giúp
giảm đến
mức tối
thiểu các
linh kiện
phải mắc
thêm vào.
10/02/2011 22
11
06/04/2011
V10
Đồ thị dạng xung của
V11
TCA785. 0V
0
Các mạch tạo răng cưa tích
V15 Q2
hợp bên trong IC. Sườn và
độ dốc của răng cưa xác định
V14 Q1
bằng giá trị tụ đua vào ở
V15 Q2 (nếu chân 12
chân số 10.
nối xuống GND
Tín hiệu điều khiển đưa vào V14 Q1 (nếu chân 12
ở chân 11. nối xuống GND
Tín hiệu ra điều khiển V2 Q1 Nếu chân 12
nối xuống GND
thyristor ở chân V14, V15.
V4 Q2 (Nếu chân 12
nối xuống GND )
V3
V7
0 180
10/02/2011 23
Cần hiểu được tầm quan trọng của các BBĐ xung áp một chiều.
Nắm rõ các phạm vi ứng dụng của các loại BBD.
Đặc điểm quan trọng nhất của các BBĐ xung áp là làm việc với tần
số cao.
Thiết kế các BBĐ DC-DC
10/02/2011 24
12
06/04/2011
10/02/2011 25
10/02/2011 26
13
06/04/2011
10/02/2011 27
10/02/2011 28
14
06/04/2011
t t t t
E
Q E x x
Q Q
iV 1 e ; iD 1 e e .
R R
10/02/2011 29
15
06/04/2011
10/02/2011 31
Cần hiểu được ở mức độ cơ bản vai trò của các BBĐ nguồn DC-
DC.
Phân biệt được chế độ làm việc với các bộ băm xung.
Nắm được các sơ đồ DC-DC cơ bản.
Thiết kế các BBĐ DC-DC
10/02/2011 32
16
06/04/2011
10/02/2011 33
17
06/04/2011
18
06/04/2011
10/02/2011 37
19
06/04/2011
10/02/2011 39
10/02/2011 40
20
06/04/2011
10/02/2011 41
21
Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
Khái niệm về nghịch lưu độc lập
Các bộ nghịch lưu nguồn dòng, nguồn áp
NLĐL nguồn dòng
NLNA một pha, phương pháp điều chế PWM
NLNA ba pha, PWM, SVM.
10/22/2010 2
Chương 5
Nghịch lưu độc lập
V.1 Những vấn đề chung
V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì?
V.1.2 Phân loại và ứng dụng
V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng
V.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song
V.2.1 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song một pha
V.2.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song ba pha
V.3 Nghịch lưu độc lập nguồn áp
V.3.1 Những vấn đề chính về nghịch lưu nguồn áp
V.3.2 VSI sơ đồ một pha nửa cầu (Half Bridge)
V.3.3 VSI sơ đồ cầu một pha (H Full Bridge)
V.3.4 Phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM)
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số
V.3.6 Nhận xét chung về PWM.
V.3.7 Tính toán sơ đồ NLNA PWM.
10/22/2010 3
Chương 5
Nghịch lưu độc lập
V.3.8 Mô hình mô phỏng NLNA PWM
V.4 VSI ba pha
V.4.1 VSI ba pha sáu xung
V.4.2 VSI ba pha PWM
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không ZSS-PWM
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian SVM.
V.5.1 Khái niệm về vector không gian
V.5.2 Cơ bản về SVM
V.5.3 Phương pháp điều chế với với to = t7 – SVPWM.
V.5.4 Quá điều chế.
V.5.5 Nhận xét chung về SVM.
10/22/2010 4
V.1 Những vấn đề chung
V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì
NLĐL: bộ biến đổi DC/AC, tần số và điện áp ra thay đổi được.
10/22/2010 5
V.1 Những vấn đề chung
V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì?
Tại sao lại cần đến BBĐ DC/AC?
Chỉ có nguồn là DC: ví dụ, khi nguồn duy nhất ta có là từ acquy.
Khi phụ tải AC yêu cầu nguồn cấp có các thông số như điện áp, tần số thay đổi
trong dải rộng, khác xa các thông số của nguồn điện áp lưới.
Khi có yêu cầu về điều chỉnh cả tần số lẫn điện áp xoay chiều, ví dụ trong các hệ
truyền động động cơ không đồng bộ hoặc động cơ đồng bộ.
Khi trong các bộ biến đổi công suất yêu cầu có tần số cao (Tần số cao sẽ làm
cho các phần tử điện từ như MBA, các phần tử phản kháng như tụ điện, điện
cảm có giá trị nhỏ).
Một số nguồn phát sơ cấp có đầu ra là một chiều hay được chuyển về dạng một
chiều để tích trữ trong acquy: pin mặt trời (Photocell), pin nhiên liệu (Fuel cell),
điện sức gió (Wind Turbine Generator), …
Một số dạng năng lượng tích lũy dưới dạng acquy (Battery Energy Storage
System – BESS).
Đầu cuối của hệ thống truyền tải điện một chiều HVDC.
10/22/2010 6
V.1 Những vấn đề chung
V.1.2 Phân loại và ứng dụng
Phân loại:
Dựa theo đặc tính của nguồn một chiều đầu vào:
Nghịch lưu nguồn dòng: Current Source Inverter – CSI,
Nghịch lưu nguồn áp: Voltage Source Inverter – VSI,
Nghịch lưu nguồn Z, ZSI, trung gian giữa CSI và VSI.
Dựa theo các đặc điểm của phương pháp điều chỉnh điện áp và tần số đầu ra,
phổ biến là nghịch lưu PWM.
Dựa theo đặc điểm của mạch tải: một lớp các nghịch lưu làm việc với tải là
mạch vòng cộng hưởng LC, gọi là nghịch lưu cộng hưởng.
Ứng dụng: rất rộng rãi,
Trong lĩnh vực truyền động xoay chiều. Cùng với chỉnh lưu tạo nên các bộ biến
tần.
Trong lĩnh vực xe chạy điện (Electric Vehicle – EV), hiện nay đã phát triển
thành một xu hướng xe mới cho tương lai gần.
Thâm nhập vào hệ thống điều khiển trong hệ thống điện (FACTS và D-FACTS).
Các hệ thống cấp nguồn AC-DC-AC-DC thay cho các hệ AC-DC thông thường.
10/22/2010 7
V.1 Những vấn đề chung
V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng
Nguồn dòng Nguồn áp
Nguồn điện có dòng điện ra không Nguồn điện có điện áp ra không
đổi, không phụ thuộc vào tải và đổi, không phụ thuộc vào tải và
tính chất của tải. tính chất của tải.
Tạo ra bằng mắc nối tiếp nguồn Tạo ra bằng mắc song song đầu ra
DC với điện cảm đủ lớn, nguồn DC với tụ điện đủ lớn,
Hoàn toàn có thể ngắn mạch, Hoàn toàn có thể hở mạch, không
không được hở mạch. được ngắn mạch.
10/22/2010 8
V.1 Những vấn đề chung
V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng
Phối hợp nguồn với tải: nguồn áp,
nguồn dòng.
Không thể nối song song hai
nguồn áp với nhau vì dòng san
bằng điện áp sẽ rất lớn.
Không thể nối nói tiếp hai nguồn
dòng với nhau vì gây đột biến
dòng.
Nguồn áp
Khái niệm về nguồn áp, nguồn
dòng cũng áp dụng cho tải:
Song song với tụ - nguồn áp;
Nối tiếp với cuộn cảm – nguồn
dòng.
BBĐ là khâu không quán tính:
Nếu đầu vào là nguồn áp thì đầu ra
là nguồn dòng và ngược lại. Nguồn dòng
10/22/2010 9
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng
V.2.1 Nghịch lưu nguồn dòng song song một pha
Sơ đồ dùng thyristor V1, …, V4. Đồ thị dạng dòng điện, điện áp
Nguồn đầu vào có điện cảm L giá
trị lớn, tạo nên nguồn dòng.
Tụ C song song với tải, tạo khả
năng chuyển mạch. Dòng NL
(V1, V2) và (V3, V4) mở trong dạng xung
mỗi nửa chu kỳ. chữ nhật
Tụ chuyển
mạch
β
β góc chuyển mạch,
β=>ωtr, (tr thời gian
phục hồi)
10/22/2010 10
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng
V.2.1 Nghịch lưu nguồn dòng song song một pha
Phân tích sơ đồ bằng phương pháp Đồ thị vector
gần đúng sóng hài bậc nhất:
Chỉ xét đến thành phần sóng hài
bậc nhất của dòng điện và điện áp.
Có thể biểu diễn các đại lượng β ϕt
bằng biểu đồ vector.
Điều kiện để sơ đồ hoạt động được
là dòng tải phải mang tính dung, I C − I L ( I C − I L ) U C QC − QL
tg β = = =
vượt trước điện áp. Góc vượt trước IR I RU C Pt
này chính là góc khóa của van. QC = Qt + Ptg
t β
10/22/2010 11
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng
V.2.2 Nghịch lưu nguồn dòng song song ba pha
V.2.2 Nghịch lưu nguồn dòng song NLND ba pha
song một pha, có điôt cách ly. Điôt
có tác dụng cách ly mạch chuyển
mạch khỏi mạch tải.
Phương án tương tự cũng có ở NL
ba pha.
θ
60
120 180
240 300 360
10/22/2010 12
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.1 Những vấn đề chung về NLNA
Nhược điểm của NLND: NLNA xây dựng chủ yếu trên
Điện áp ra phụ thuộc vào tải, vì MOSFET và IGBT, mạch lực
vậy rất khó phù hợp với các phụ được chế tạo chuẩn, tạo thành các
tải thông thường. Thiết bị điện modul, dễ sử dụng.
thường được sản xuất cho các cấp
điện áp tiêu chuẩn nên không thể
hoạt động khi điện áp biến động
mạnh.
NLND chỉ được thiết kế cho một
phụ tải cụ thể, có thể có công suất
lớn hoặc rất lớn.
NLNA có thể được chế tạo dùng
cho một lớp rộng rãi các phụ tải.
NLNA đảm bảo điện áp ra có dạng
không đổi, đáp ứng cho các phụ tải
sản xuất hàng loạt.
10/22/2010 13
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.2 Sơ đồ NL nửa cầu (Half bridge)
Van V1, V2 ON/OFF ngược nhau, Sơ đồ
D1, D2 điôt ngược, dẫn dòng tự do
về tụ DC,
Điện áp trên tải:
VOC = +/- VDC.
Mô hình tải Ls, Rs, Es (Es có thể là
DC hay AC) đại diện cho nhiều
trường hợp: động cơ, nguồn dòng
AC điều khiển được, chỉnh lưu
tích cực. S.đ.đ Es thể hiện chính là Giới hạn: VOC chỉ từ -VDC đến
phụ tải, nơi điện năng biến đổi + VDC
thành dạng năng lượng khác. dIo/dt <VDC/Ls
Có thể điều khiển dòng Io theo
hình dạng bất kỳ.
10/22/2010 15
V.3 Nghịch lưu nguồn áp 1 pha
V.3.4 Điều chế PWM
Vấn đề đặt ra đối với NLNA: Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.
10/22/2010 16
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.4 Điều chế PWM cho NLNA
Điều chế PWM: điều khiển ở Sơ đồ
mức thấp nhất.
m cPK
=
răng
c(t) dTs
cưa,
Ts gọi là sóng mang;
cPK biên độ răng cưa;
m(t) tín hiệu chuẩn mong muốn,
gọi là sóng điều chế;
Ts chu kỳ điều chế, còn gọi là chu
kỳ trích mẫu.
10/22/2010 17
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.4 Điều chế PWM cho NLNA
Trong mỗi chu kỳ đóng cắt điện áp Đồ thị
đầu ra có giá trị trung bình, gọi là
trung bình trượt:
t +Ts
1
v (t ) =
Ts ∫ v (τ )dτ
t
Giá trị trung bình của điện áp đầu
ra nghịch lưu PWM:
1
V OC ( t ) = V T d ( t ) − VDCTs (1 − d ( t ) )
Ts DC s
= VDC ( 2d ( t ) − 1)
Trong mỗi chu kỳ Ts điện áp ra
Từ sơ đồ mạch điện tương đương VOC sẽ phản ứng lập tức với tín
có thể thấy quan hệ hàm truyền đạt hiệu mong muốn ngay trong chu
giữa điện áp ra nghịch lưu và dòng kỳ điều chế.
đầu ra là mạch lọc tần thấp bậc
nhất. Nếu hằng số thời gian Ls/Rs >> Ts
dòng điện sẽ uốn theo dạng của tín
hiệu m(t).
10/22/2010 18
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
Bộ điều khiển số PWM,
thường có trong các vi
điều khiển hiện đại:
10/22/2010 19
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
Uniformly sampled with single update mode (Khác analog naturally
sampled PWM). Chế độ trích mẫu đều (Khác với trích mẫu tức thời).
1. Trailing edge modulation, (Hình b). Bộ điều chế sườn sau.
2. Leading edge modulation, (Hình c). Bộ điều chế sườn trước
3. Triangular carrier modulation, (Hình d). Bộ điều chế sóng mang đối xứng.
Tín hiệu điều khiển
update ở đầu mỗi
chu kỳ điều chế
10/22/2010 20
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
Uniformly double update. Trích mẫu hai lần, nguyên lý thực hiện:
10/22/2010 21
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.6 Các chỉ số đánh giá PWM
Các chỉ số đánh giá hiệu năng của PWM
1. Hệ số điều chế, tỷ số giữa biên độ sóng điều chế m(t) so với biên độ sóng
răng cưa: U rm
µ= ; 0 ≤ µ ≤1
U cm ∑ U k2
U o2 − U12
k = 2,3,...
2. Hệ số méo tổng: THD = =2
U 1 U1
THD chính là tỷ số giữa tổng giá trị hiệu dụng của các thành phần sóng hài bậc
cao so với giá trị hiệu dụng của sóng cơ bản ra mong muốn.
3. Hệ số tần số: kf = fs/f1 , tỷ số giữa tần số của sóng mang so với tần số
sóng ra mong muốn.
Thông thường để có hệ số méo tổng THD trong phạm vi cho phép cần có kf ≥
20. Với công suất lớn fs cỡ 2 – 4 kHz, trong khi đó ở dải công suất nhỏ hơn
thường phải chọn fs từ 10 - 20 kHz.
Điều này cũng là vì để đảm bảo độ đập mạch dòng ra trong phạm vi cho phép thì
với dòng càng nhỏ điện cảm Ls càng phải lớn. Tuy nhiên nếu Ls lớn thì sụt áp ở
tần số cơ bản cũng lớn. Để thỏa hiệp, do đó phải chọn fs lớn.
10/22/2010 22
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
Việc tính toán thường dựa trên các số liệu ban đầu:
Giá trị điện áp hình sin ra mong muốn Uo (V) và tần số sóng cơ bản f1 (Hz).
Công suất hoặc dòng đầu ra mong muốn Po (W), Io (A), hệ số công suất của tải
cosϕ. Thông thường hệ số công suất cỡ 0,8.
Ví dụ tính toán: U om = 220 2 = 311(V ); f1 = 50 Hz; Po = 1kW ;cos ϕ = 0,8
Các bước và các thông số cần tính toán:
1. Điện áp một chiều yêu cầu: UDC (V).
Với PWM trong dải làm việc tuyến tính, µ ≤ 1, giá trị biên độ điện áp đầu ra có
thể đạt lớn nhất là UDC, khi tần số đóng cắt fs coi là vô cùng lớn. Để dự phòng
điện áp một chiều thay đổi trong phạm vi +/-10% cần chọn µmax = 0,9.
Vậy: UDC = Uom/0,9 = 311/0,9 = 346 V.
Trong mạch thường có mạch lọc LC để tạo điện áp ra hình sin. Dự phòng sụt áp
trên cuộn cảm lọc Ls cỡ 10% điện áp ra nên phải chọn UDC = 1,1.346 = 380 V.
10/22/2010 23
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
2. Tính toán biên dộ dòng đầu ra yêu cầu: Iom (A).
Công suất toàn phần của tải So = Po/ cosϕ = 1000/0,8 = 1250 (VA);
Dòng tải yêu cầu: Io = So/Uo = 1250/220 = 5,68 (A).
Biên độ của dòng tải Iom = Io.sqrt(2) = 5,68*1,4142 = 8 (A).
3. Chọn tần số đóng cắt: fs (Hz),
Với công suất nhỏ chọn tần số đóng cắt fs = 20 kHz, Ts = 0,5.10-4 (s).
4. Tính toán dòng trung bình qua vanπ và điôt: IV, ID (A)
1 1 + cos ϕ
Dòng trung bình qua van: IV =
∫
2π ϕ
I om sin (θ − ϕ )d θ =
2π
I om
IV = 2,29 A. ϕ
1 1 − cos ϕ
2π ∫0
Dòng trung bình qua điôt: I D = I om sin ( θ − ϕ ) dθ = I om
2π
ID = 0,26 A.
5. Xác định dòng đỉnh lớn nhất qua van và điôt.
10/22/2010 24
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
5. Xác định dòng đỉnh lớn nhất qua van và điôt.
Dòng tải thể hiện chính là giá trị dòng trung bình đầu ra nghịch lưu trong mỗi
chu kỳ cắt mẫu. Vì vậy chỉ cần xác định độ đập mạch lớn nhất của dòng Io(t).
Bỏ qua ảnh hưởng của Rs đối với độ đập mạch dòng tải, ta có: di ( t )
Ls o ≅ ∆uo ( t )
dt
Trong NLNA PWM ∆U o ,max = 2U DC . Dòng điện có độ đập mạch lớn nhất khi hệ
số lấp đầy xung (Duty ratio) là d = 0,5. Do đó:
T ∆U o,max
∆I o ,max ≈ s ⋅ ≈ U DCTs / 2 Ls
4 Ls
6. Xác định giá trị điện cảm Ls.
Lấy sụt áp tại tần số cơ bản bằng 10%Uo.(Đối với công suất nhỏ).
ULs = Io.XLs = 0,1.Uo = 0,1.220 = 22(V) ⇒ XLs = 22/5,68 = 3,8732(Ω)
⇒ Ls = 12 (mH);
Độ đập mạch dòng tải bằng: ∆Io,max = 380.0,5.10-4/(2.12.10-3)= 0,79 A.
So với biên độ dòng điện thì độ đập mạch bằng ∆IL 100% = 0,79/8 = 20 %. Đây
có thể coi là giá trị chấp nhận được.
10/22/2010 25
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
7. Tính toán tụ C của mạch lọc LC.
Trong NL PWM điện áp ra chủ yếu là sóng cơ bản. Các thành phần sóng hài bậc
cao xuất hiện ở chung quang tần số đóng cắt fs, cụ thể là h.fs +/- l.f1, trong đó h
= 1, 2, …., l = 1, 2, … Những tần số sóng hài thấp nhất là fs – f1, fs -2.f1, … Tuy
nhiên do fs >> f1 nên các sóng hài này chủ yếu tập trung ở quanh fs, nghĩa là rất
xa so với f1. Điều này làm đơn giản việc tính toán mạch lọc LC ở đầu ra nghịch
lưu rất nhiều.
1
Chọn tần số cắt của mạch lọc tần số thấp LC sao cho: LC ω = ≪ ωs = 2π f s
LC
Không cần để ý đến điều kiện tránh cộng hưởng ở các sóng hài có thể có trên
sóng điện áp ra.
Chọn ωCL = 0,1ωs ⇒ ωCL = 12,5664.103 (rad/s) . Vậy:
1 1 1 1
C= 2
= −3 2
= 0,53 ( µ F )
L ωCL 12.10 (12,5664.10 ) 3
10/22/2010 26
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
8. Bù công suất phản kháng của tải:
QL = So2 − Po2 = 12502 − 10002 = 750(Var )
Nếu bù bằng tụ C thì phải có QC = QL;
U C2 QC 750
QC = = ωCU C2 C = 2
= 2
= 49,35 ( µ F )
XC ωU C 2.π .50.220
So với giá trị tụ C tính ở mục (7) thấy rằng có thể chọn tụ C=50µF là phù hợp.
9. Cần kiểm tra lại điều kiện ở tần số cơ bản XC >> XL:
Nếu không sẽ tạo nên phân áp giữa XC và XL, không thể đạt được điện áp 220 V
ở đầu ra. X L = 2.π .50.12.10−3 = 3,768 Ω;
X C = 1/ ( 2.π .50.50.10−6 ) = 63,7 Ω
Thực sự là XC >> XL .
10. Kiểm tra lại số liệu tính toán của sơ đồ bằng mô hình mô phỏng.
Đây là phương pháp rất hiệu quả để kiểm chứng các tính toán từ mục (1) đến (9)
trên đây.
10/22/2010 27
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
11. Tính toán tụ C của mạch một chiều.
Tụ C trong mạch một chiều dóng vai trò là tụ lọc của mạch chỉnh lưu phía trước,
vừa đóng vai trò tiếp nhận công suất phản kháng từ mạch nghịch lưu do các điôt
ngược đưa về. Vậy giá trị của tụ là giá trị nào cần lớn hơn.
Trường hợp nặng nề nhất là dòng tải ở giá trị biên độ, hệ số d = 0,5 (tương ứng
khi tải thuần cảm, điện áp điều chế qua không), khi đó:
∆t
∆U C = x ∆I C ∆t x = Ts / 2; ∆I C = I o ,max
C
Thường chọn ∆UC = 0,05÷0,1UDC. Có thể tính được:
∆I C 8 −6
C= = 3
= 10,53.10 ≈ 10 ( µ F )
2 f s ∆U C 2.20.10 .0,05.380
Tụ C tính được có giá trị khá nhỏ, chứng tỏ ưu việt của PWM. Trong trường hợp
này tụ một chiều C sẽ được xác định chủ yếu từ điều kiện san bằng điện áp đầu
ra chỉnh lưu.
10/22/2010 28
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
Mô hình
Trên MATLAB
Sơ đồ 1,
nửa cầu
Sơ đồ 2,
Cầu một pha
10/22/2010 29
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
Kết quả ở mô hình 1, sơ đồ nửa Đồ thị dòng, áp ra NL.
cầu (m=0,8; UDC=200V)
Tần số điều chế chọn thấp 1
kHz để minh họa rõ hơn độ
đập mạch của dòng tải.
Dòng đập mạch lớn nhất ở thời
điểm điện áp điều chế m(t) qua
0 (khi d=0,5). Nếu lúc bấy giờ
dòng đạt giá trị biên độ (tải gần
thuần cảm) thì chu kỳ điều chế
này xác định dòng đỉnh lớn
nhất (Trường hợp xấu nhất).
Đây là cơ sở tính toán dòng
đỉnh qua van và điôt ở mục (5),
phần V.3.7.
10/22/2010 30
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
Kết quả ở mô hình 2, sơ đồ cầu Đồ thị dòng, áp đầu ra.
một pha. Tham số tính toán theo
phần 3.7.
Tần số điều chế 20 kHz.
Mạch lọc LC tính toán theo:
1. Cuộn cảm L đảm bảo độ đập
mạch dòng tải trong phạm vi
20%.
Tần số cắt của mạch lọc bằng
1/10 tần số fs.
Tụ lọc C tính theo tần số cắt
của mạch lọc và hiệu chỉnh để
bù công suất phản kháng của
tải.
L = 12 mH, C = 50 uF.
10/22/2010 31
V.4 Nghịch lưu nguồn áp cầu ba pha
V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha
VSI cầu ba pha có thể coi gồm ba VSI cầu ba pha
nhánh van nửa cầu (V1, V4), (V3,
V6), (V5, V2). Các van trên cùng
nhánh cầu không bao giờ được mở
cùng nhau.
Tải phía xoay chiều nối giữa các
điểm ra của nửa cầu nên không
cần đến điểm giữa ở phía một
chiều như sơ đồ nửa cầu thông Cầu ba pha = 3 nửa cầu.
thường.
Để sử dụng các kết quả về PWM 1
U DC
2
của sơ đồ nửa cầu cho sơ đồ cầu
ba pha ta vẫn sử dụng mạch điện
1
tương đương cầu ba pha như ba 2
U DC
10/22/2010 32
V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha U DC
Phương pháp điều khiển cơ bản 2
π
θ
2π
U
− DC
Dạng điện áp ra 6 xung của VSI cầu ba pha. 2
U DC
uAn, uBn, uCn là ba điện áp ra của sơ đồ nửa 2
θ
cầu (+/-UDC/2), lệch pha nhau 120°. −
U DC
2
uZn=1/3.(uAn+ uBn+ uCn ); uZn có dạng xung U DC
2
chữ nhật, tần số 3f, biên độ +/-1/6UDC. θ
U DC
uA=uAn-uZn ; uB=uBn-uZn ; uC=uCn-uZn; −
2
2U DC
uAB=uAn-uBn ; uBC=uBn-uCn ; uCA=uCn-uAn. 3 U DC
3 θ
Sóng hài cơ bản điện áp pha đầu ra:
π
1
∫π u sin θ dθ
(1)
U 6s =
π − θ
2 π /3 1 2π /3
2
π
1
= U DC ∫ sin θ dθ + ∫ sin θ dθ + ∫ sin θ dθ
π 0 3 π /3 3 2π /3
3
θ
2
= U DC
π
U DC
6
10/22/2010 33
V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha
Sơ đồ điều khiển SPWM
SPWM (sinusoidal PWM) cho
cầu ba pha được thực hiện cho ba
τ
sơ đồ nửa cầu: với ba sin chuẩn,
cùng một hệ thống điện áp răng τ
cưa (Carrier based – PWM).
Hệ số điều chế: m = mref/ms , biên τ
độ sóng sin chuẩn trên biên độ
τ
răng cưa. Trong dải điều chế
tuyến tính điện áp ra hình sin,
yêu cầu 0 ≤ m ≤ 1. τ
10/22/2010 34
V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha
Sơ đồ điều khiển SPWM
Mẫu xung điều khiển trong PWM
với răng cưa đối xứng:
Mẫu xung cho thấy dạng tối ưu
về chuyển mạch, mỗi lần chỉ có
một pha phải đóng cắt.
Trạng thái van cho ra điện áp
bằng 0 (ứng với vector không
trong SVM) phân bố đối xứng ở
hai đầu và giữa chu kỳ Ts.
10/22/2010 35
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Khái niệm về ZSS-PWM
Với điều chế điện áp ra hình sin theo mạch điện tương đương với sơ đồ nửa
cầu điện áp ra trên mỗi pha đầu ra chỉ thay đổi giữa +/- UDC/2, là biên độ
lớn nhất của điện áp ra. Chính vì vậy theo SPWM hệ số điều chế lớn nhất
chỉ là Mmax= (UDC/2)/ (2/π.UDC )= π/4=0,785 (m=1).
Thực ra với sơ đồ cầu không cần điểm giữa của mạch DC và điện áp ra là
+UDC và –UDC. Điều này nghĩa là biên độ điện áp sóng sin cơ bản điều chế
ra nghịch lưu có thể lớn hơn, ít nhất là đến 2/π.UDC như ở dạng điện áp ra 6
xung.
Phương pháp điều chế có thành phần thứ tự 0 (Zero Sequence Signal PWM
– ZSS PWM) dựa trên cơ sở là trong hệ thống ba pha cân bằng thành phần
thứ tự không có trở kháng vô cùng lớn. Điều này nghĩa là nếu trong dạng
sóng chuẩn mong muốn có thành phần sóng hài bậc 3 thì thành phần này
không thể xuất hiện ở dạng sóng điện áp ra. Thành phần sóng hài bậc 3 trên
mỗi pha thể hiện trên thế của điểm trung tính tải, uZn . Nếu uZn có sóng hài
bậc 3 thì điện áp ra cũng không bị ảnh hưởng gì.
10/22/2010 36
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Khái niệm về ZSS-PWM
Nếu thêm vào thành phần sóng hài bậc 3 trên dạng điện áp sóng sin chuẩn,
có thể mở rộng được dải thay đổi của biên độ sóng hài bậc nhất điện áp ra
mà không ảnh hưởng gì đến dải điều chế tuyến tính của VSI ba pha.
Sóng bậc 3 thêm vào có thể có dạng sin, tam giác, hoặc chữ nhật.
Biên độ sóng bậc 3 hình sin bằng ¼ biên độ sóng ra mong muốn cơ bản
tương ứng với hệ số sóng hài dòng điện ra nhỏ nhất.
Sóng bậc 3 bằng 1/6 sóng cơ bản thì dải điều chế tuyến tính được mở rộng
ra đến lớn nhất đến M max = π / 2 3 = 0,907. Hệ số điều chế mmax mở rộng đến
1,154, tức là tăng thêm được 15,4%.
Hệ số mmax mở rộng được đến giá trị nào mà dạng sóng điều chế thu được
mref còn nhỏ hơn hoặc bằng 1, nghĩa là vẫn trong vùng tuyến tính đối với tín
hiệu răng cưa.
10/22/2010 37
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
Minh họa phương pháp Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM.
tạo tín hiệu điều khiển
m=1,154.
trong điều chế với thành
phần thứ tự 0. Hai dạng
tín hiệu sóng bậc ba được
dùng:
- Sóng bậc 3 hình sin
(biên độ ¼ hoặc 1/6 biên
độ sóng cơ bản).
- Sóng bậc 3 hình tam
giác. Tương đương với
điều chế vector không
gian SVPWM.
10/22/2010 38
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM.
Có thể thấy các tín hiệu điều chế sin mong muốn có dạng méo lẫn sóng hài
bậc ba
10/22/2010 39
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
Đồ thị dạng xung của bộ điều chế ZZS PWM.
10/22/2010 40
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha
10/22/2010 41
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha
10/22/2010 42
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
Một hệ thống điện áp, dòng điện Biểu diễn dưới dạng ma trận:
ba pha bất kỳ X = (XA, XB, XC), nếu 1 1
1 − −
thỏa mãn X a + X b + X c = 0, uα 2 2 2 T
Qua phép biến đổi Clark trở thành u = [ u A u B uC ]
β 3 3 3
một vector: 0 2 − 2
2
u=
3
( u A + auB + a 2uC ) = T1.[u A uB uC ]
T
j
2π
1 3 Nếu:
Trong đó: a=e 3 =− + j u = U m cos (ωt )
2 2 A
Biểu diễn trên trục tọa độ vector 2π
m
u trở thành: B
u = U cos ω t -
3
1 m 2π
α 3 ( 2u A − u B − uC )
u = C
u = U cos
ω t +
3
Vector u trở thành vetor quay:
uβ = 1 ( u B − uC )
3 u = U me
j (ω t )
10/22/2010 43
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
m j (ω t )
Tương tự vector điện áp u = U e Độ dài của vetor chính là biên độ
vector dòng điện có thể là: của các thành phần tương ứng.
i = I me
j (ω t −ϕ ) Nếu trong điện áp có các thành
Với ϕ là góc pha giữa dòng điện với phần sóng hài bậc cao thì vector
điện áp. biểu diễn qua các thành phần như
Vector không gian tổng quát: trong
chuỗi phức Fourie như sau:
∞ ∞
hệ thống điện vector được biểu u = ∑ upk e jkωt
+ ∑ u*nk e − jkωt
diễn bởi ba thành phần: k =0 k =1
1
u zer = ( u A + u B + uC ) .
3
10/22/2010 44
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Cơ bản về SVM
1. State switch: trạng thái của van. 3. Vector điện áp ra mong muốn có
Trong bộ biến đổi trạng thái được thể biểu diễn dưới dạng hệ tọa độ
phép của van được xác định trong cực: m
u ref = U ref e jθ
các điều kiện: Hoặc tọa độ thành phần:
Không làm ngắn mạch nguồn áp;
u ref = uα , uβ
Không làm hở mạch nguồn dòng.
4. Tổng hợp vector mong muốn từ
2. State vector: vector trạng thái.
các vector trạng thái. Trong mỗi
Ứng với mỗi trạng thái của van
góc điều chế ∆θ k = ωTs với Ts là chu
xác định được giá trị của vector
kỳ điều chế, vector mong muốn
không gian điện áp ra. Tính chất:
được tổng hợp từ hai vector trạng
Vector trạng thái có độ dài và hướng cố
định trên mặt phẳng. thái:
Ts
Các vector trạng thái chia mặt phẳng ur = U1t1 + U 2t2
thành những phần đều nhau, gọi là các 2
Thông thường vector trạng thái là
sector.
hai vector biên của sector.
10/22/2010 45
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Bảng các vector chuẩn của SVM
No Van dẫn uA uB uC
u
U0 V2, V4, V6 0 0 0 0
10/22/2010 46
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Biểu diễn các vector trạng thái trên mặt phẳng 0αβ
Các vector trạng thái được biểu
diễn trên mặt phẳng tọa độ 0αβ.
Đầu mút các vector là đỉnh một lục
giác đều.
Vector chia mặt phẳng thành 6 góc
bằng nhau, gọi là các sector, đánh
số từ I, II đến VI.
Hai vector không V0, V7 nằm ở
gốc tọa độ.
10/22/2010 47
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
Giả sử vector điện áp ra nằm trong Tính được thời gian sử dụng các
sector I. Biểu diễn vector uo qua vector biên:
hai vector biên: uo = u p + ut Uo 2 π U 2
t p = Ts sin − θ ; tt = Ts o sin θ .
Trong đó: t t Ui 3 3 U i 3
u = pu ;u = t u .
p 1 t 2
Ts Ts
Gọi m=Uo/Ui, trong đó 0≤ m ≤1, là
Độ dài các vector: hệ số điều chế, có thể tính được
2 π thời gian:
up = u sin − θ ;
3 3 2 π 2
t p = Ts q sin − θ ; tt = Ts q sin θ .
2 3 3 3
ut = u sin θ .
3
Độ dài các vector: Trong vùng điều chế tuyến tính
u1 = u 2 = U i =
2
E u = Uo tp+tt ≤ Ts
3 Trong khoảng thời gian còn lại áp
θ là góc pha của vector điện áp
đầu ra, tính trong góc phần sáu: dụng vector không
π to = Ts – (tp+tt).
θ = ∠u o − k ; k = 0,1, 2,3, 4,5
3
10/22/2010 48
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
Thời gian t1, t2 thể hiện là thời gian 1. Sine wave SVM, gọi là
sử dụng các vector tích cực. Thời SVPWM - SVM with Symmetrical
gian còn lại t0/2=Ts/2-(t1+t2) áp Placement of Zero Vectors.
dụng vector 0, V0 hoặc V7. Đặt V0, V7 đối xứng quang nửa
Các cách sắp xếp và sử dụng chu kỳ điều chế Ts. Ví dụ trong
vector không là tự do vì không ảnh sector I dùng các vector:
hưởng đến giá trị vector mong V0 – V1 – V2 – V7 – V7 – V2 –
muốn. Cách dùng vector không là V1 – V0.
tùy theo mục tiêu muốn đạt được: 2. Giảm tốn thất, gọi là
Giảm thiểu méo điện áp, Discontinuous pulse width
Giảm đến tối thiểu số lần chuyển
modulation - DPWM.
mạch của van, tức là giảm tổn thất Trong một chu kỳ Ts chỉ dùng
trên van. Không phải lúc nào giảm vector không một lần (V0 hoặc
méo điện áp cũng là mục tiêu cao V7), như vậy giảm được hai lần
nhất, khi đó có thể áp dụng giảm chuyển mạch.
tốn thất.
10/22/2010 49
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Các giới hạn của SVM
Các giới hạn của SVM điện áp ra Đồ thị giới hạn của Sine wave
hình sin trên mỗi nhánh nửa cầu. SVM.
U DC
1. 0 ≤ u r ≤
2
Điện áp ra sin. Quỹ đạo vector tròn.
Chế độ điều chế này tương đương với
PWM trong vùng tuyến tính, điện áp ra
hình sin, gọi là SPWM.
2. U DC ≤ u ≤ U DC
r
2 3
Một pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2.
Điện áp ra bị méo. Quỹ đạo vector đi
theo đường lục giác, nét chấm.
3. U DC
≤ ur
3
Hai pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2.
Điện áp bị méo.
10/22/2010 50
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Phương pháp SVPWM với t0 = t7
Đây là SVM tương đương với Đồ thị dạng điện áp điều chế
PWM có điều chế thứ tự không,
với U3f có dạng tam giác cân.
1
t0 = t 7 = (Ts − t1 − t2 )
2
3 1
t1 U rm 3 − cos (ωt )
=
t s UT 2 2
2 2 sin (ωt )
DC
0 1
2 U DC 3 π
U An = ( t1 + t2 ) ; U An = U rm 2 cos ωt − 6 ;
Ts 2
2 U DC 3 π
U Bn = ( −t1 + t2 ) ; U Bn = U rm 2 sin ωt − 6 ;
Ts 2
U A = U An − U zn ;
( −t1 − t2 ) . U Cn = −U An = −U rm cos ωt − .
2 U DC 3 π
U Cn = U B = U Bn − U zn ;
Ts 2 2 6
1 U C = U Cn − U zn .
U Zn = (U An + U Bn + U Cn )
3
10/22/2010 51
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
Các giới hạn của SVPWM Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
( )
Khi U rm ≤ 1/ 3 U DC điện áp ra uC với UDC = 300 V, Urm = 173 V.
trên các pha tải luôn có dạng sin
hoàn toàn.
Khi U rm > (1/ 3 )U DC các điện áp
ra uAn, uBn,uCn sẽ bị giới hạn bởi
+/-UDC/2.
Vectơ không gian điện áp ra bị giới
hạn trong hình lục giác có đỉnh là
các vectơ biên.
10/22/2010 52
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
Các giới hạn của SVPWM Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
Vectơ điện áp ra chỉ còn bị hạn chế uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V.
bởi hình lục giác có đỉnh là các
vectơ biên chuẩn.
Vectơ không gian điện áp ra với UDC =
300 V, Urm = 200 V.
10/22/2010 53
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.4 Quá điều chế SVPWM
Phép điều chế mà vectơ điện áp ra Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
vượt quá (1/ 3 )U d gọi là quá uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V.
điều chế.
(Overmodulation).
10/22/2010 54
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.5 Nhận xét chung về SVM
SVM là phương pháp dùng số Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM.
hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý.
Mở rộng được phạm vi điều chế so
với PWM.
Có thể quá điều chế mà không
phải thay đổi nhiều trong thuật
toán.
Là phương pháp có thể mở rộng
cho các nghịch lưu phức tạp hơn
như sơ đồ 3 pha – 4 dây, các sơ đồ
nghịch lưu đa cấp, ngay cả cho các
nghịch lưu một pha.
10/22/2010 55
V.6 Nghịch lưu cộng hưởng
V.6.1 Các vấn đề chung về NLCH
SVM là phương pháp dùng số Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM.
hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý.
10/22/2010 56
Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
Khái niệm về nghịch lưu CỘNG HƯỞNG
Các bộ nghịch lưu cộng hưởng nguồn dòng, nguồn áp
NLCH thyristor nguồn dòng
NLCH nguồn áp thyristor
NLCH nguồn áp tranzitor
10/22/2010 2
Chương 6
Nghịch lưu cộng hưởng
VI.1 Những vấn đề chung
VI.1.1 Khái niệm về NLCH
VI.1.2 Ứng dụng của nghịch lưu cộng hưởng
VI.1.3 Phân loại NLCH
VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
VI.2.1 Sơ đồ
VI.2.2 Tính toán NLCH song song
VI.2.3 Hệ thống điều khiển
VI.3 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp thyristor
VI.3.1 Sơ đồ
VI.3.2 Phân tích sơ đồ
VI.4 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp tranzitor
VI.4.1 Sơ đồ
VI.4.2 Các đặc điểm
VI.5 Nhận xét chung về NLCH
10/22/2010 3
VI.1 Những vấn đề chung
VI.1.1 Khái niệm về nghịch lưu cộng hưởng
NLCH: bộ biến đổi DC/AC, tải có tính chất là mạch vòng dao động RLC.
10/22/2010 4
VI.1 Những vấn đề chung
VI.1.1 Khái niệm về nghịch lưu cộng hưởng
Nguồn điện tần số cao được xây dựng từ các bộ nghịch lưu cộng hưởng
(NLCH). Đặc điểm cơ bản của NLCH là có phụ tải là một mạch vòng dao
động với dòng điện hoặc điện áp có dạng hình sin, van có thể chuyển mạch
tự nhiên khi dòng qua nó về bằng không hoặc khi điện áp giữa anôt-catôt
trở nên âm, tổn thất trong quá trình chuyển mạch nhỏ, van có thể đóng cắt
với tần số cao. NLCH thường được dùng để tạo dòng điện, điệp áp gần sin
với tần số tương đối cao (từ vài trăm Hz đến vài trăm kHz).
Van khóa lại khi dòng qua nó về bằng không gọi là chuyển mạch dòng về
không: Zero Current Switching – ZCS;
Van mở ra khi điện áp trên nó bằng không gọi là chuyển mạch áp bằng
không: Zero Voltage Switching – ZVS.
Chuyển mạch trong các điều kiện ZCS hoặc ZVS có tổn thất do chuyển
mạch nhỏ. Đây là điều kiện rất quan trọng để van có thể đóng cắt ở tần số
cao hoặc rất cao, khi tổn thất trong bộ biến đổi sẽ chủ yếu là tổn thất do
chuyển mạch.
10/22/2010 5
VI.1 Những vấn đề chung
VI.1.2 Ứng dụng của nghịch lưu cộng hưởng
Các thiết bị nung nóng cảm ứng (Induction Heating) yêu cầu nguồn điện tần
số cao, tạo nên dòng điện cảm ứng trong các vật liệu sắt từ, cung cấp năng
lượng làm tăng nhiệt độ của vật, không cần đến sự tiếp xúc giữa nguồn
nhiệt với vật bị nung nóng.
NLCH có ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực gia nhiệt, nấu luyện thép cảm
ứng. NLCH chính là nguồn cấp năng lượng với hiệu suất cao trong các thiết
bị tôi cao tần, lò nấu thép cảm ứng, các nguồn hàn tần số cao… NLCH cũng
được dùng trong các thiết bị quấy thép đang nóng chảy, các thiết bị gia nhiệt
không tiếp xúc trong lắp ráp, gia công cơ khí.
NLCH có ứng dụng ngày càng quan trọng trong các bộ biến đổi nguồn DC
– DC có khâu trung gian tần số cao DC – AC – DC. Khâu biến đổi tần số
cao với dòng hình sin hoặc áp hình sin làm giảm kích thước các phần tử
phản kháng L, C, và các máy biến áp, thường được dùng khi hệ số biến đổi
nguồn lớn.
10/22/2010 6
VI.1 Những vấn đề chung
V.1.3 Phân loại nghịch lưu cộng hưởng
Quá trình điện từ trong NLCH khá phức tạp vì thông số của phụ tải thay đổi
trong một phạm vi rộng. NLCH được phân chia làm hai loại chính:
NLCH nguồn dòng song song,
NLCH nguồn áp nối tiếp.
Theo van bán dẫn phân loại thành:
NLCH tiristo, nguồn áp hay nguồn dòng,
NLCH tranzito, nguồn áp hay nguồn dòng.
Các sơ đồ dùng tiristo khi tần số yêu cầu tương đối thấp, từ vài trăm Hz đến
2 kHz, nhưng công suất lớn và rất lớn, từ vài trăm kW đến vài MW.
IGBT được sử dụng khi tần số yêu cầu cao, từ 10 kHz đến 50 kHz, công
suất cỡ vài kW đến 300 kW.
MOSFET được sử dụng ở dải tần số cao hơn, đến 300 kHz, và công suất
nhỏ hơn, vài trăm woat đến 3 kW.
10/22/2010 7
VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
VI.2.1 Sơ đồ
Sơ đồ Đồ thị dạng dòng, áp
β ϕt β
10/22/2010 8
VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
VI.2.2 Tính toán sơ đồ
Tính toán chế độ xác lập: Ưu điểm của sơ đồ:
QC − Qt
Từ đồ thị vector tg β = Tụ C nối song song với phụ tải,
Pt
Điện áp trung bình trên cuộn có tác dụng bù công suất phản
cảm L phải bằng 0. kháng của tải.
2U Cm Hiệu quả cao khi làm việc với
U ab = cos β
π tải hệ số công suất thấp như
E = Uab. các thiết bị nung nóng cảm
Bỏ qua tốn thất trên sơ đồ: Pd =
ứng.
E.Id = Pt Nguồn dòng đầu vào nên dễ
Dòng một chiều bằng: dàng điều chỉnh công suất, an
toàn khi hoạt động.
Pt P
Id = = t
E U ab
Nhược điểm:
Chế độ tối ưu về truyền công Khởi động khá phức tạp,
suất β=βmin=ωtr. Chế độ làm việc tối ưu khá
phức tạp.
10/22/2010 9
VI.2 Nghịch lưu cộng hưởng song song thyristor
VI.2.3. Hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển: Sơ đồ nguyên lý.
xem trong tài liệu
Giáo trình ĐTCS.
Giải quyết hai vấn
đề:
Khởi động,
Điều chỉnh công suất. Sơ đồ nâng cao hiệu quả NLCH
10/22/2010 10
VI.3 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp thyristor
.
VI.3.1 Sơ đồ
Sơ đồ và đồ thị dạng dòng, áp.
10/22/2010 11
VI.3 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp thyristor
VI.3.2 Phân tích sơ đồ
.
Trong dải tần số làm việc hiệu quả Đặc điểm:
có thể dùng phương pháp sóng hài Dòng phải vượt trước điện áp
bậc nhất, với công cụ là biểu đồ nghịch lưu, nghĩa là tải phải mang
vector để tính toán. (Sửa lại biểu tính dung.
đồ vector trong GT ĐTCS). Van tự khóa lại khi dòng bằng 0,
gọi là Zero Current Switching –
ZCS.
Khởi động dễ dàng bằng cách tăng
dần tần số lên.
10/22/2010 12
VI.4 Nghịch lưu cộng hưởng nối tiếp tranzitor
VI.4.1 Sơ đồ
.
Đồ thị dòng, áp NLCH tranzitor
10/22/2010 13
VI.5 Nhận xét chung về NLCH
Ở đây giới thiệu chủ yếu các dạng NLCH ứng dụng trong các
thiết bị nung nóng cảm ứng như: lò nấu thép trung tần, lò tôi
cao tần, máy hàn tần số cao, …
NLCH còn có mảng ứng dụng rất quan trọng trong các bộ biến
đổi DC-AC-DC làm các bộ nguồn một chiều chất lượng cao,
kích thước nhỏ, hiệu suất cao. Trong khuôn khổ chương trình
chưa có điều kiện giới thiệu, đề nghị tự nghiên cứu.
Khái niệm về ZCS, ZVS có ý nghĩa quan trọng cung cấp giải
pháp chuyển mạch mềm (Soft Switching) trong các BBĐ công
suất lớn, điện áp cao, dòng điện lớn. Trong đó chuyển mạch
nặng (Hard Switching) sẽ gây những tổn thất không thể chấp
nhận được.
10/22/2010 14
Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
Khái niệm về biến tần công nghiệp
Các loại biến tần
Biến tần có khâu trung gian một chiều nguồn dòng
Biến tần có khâu trung gian một chiều nguồn áp
Biến tần trực tiếp
10/22/2010 2
Chương 7
Khái niệm về biến tần công nghiệp
VII.1 Những vấn đề chung
VI.1.1 Khái niệm về biến tần
VI.1.2 Ứng dụng của biến tần
VI.1.3 Phân loại biến tần
VII.2 Biến tần trực tiếp – Cycloconverter
VII.3 Biến tần có khâu trung gian một chiều
VII.3.1 Sơ đồ tiêu biểu
VII.3.2 Các đặc điểm của biến tần công nghiệp
10/22/2010 3
VII.1 Những vấn đề chung
VII.1.1 Khái niệm về biến tần
Biến tần: bộ biến đổi AC/AC, tần số thấp (tần số công nghiệp, quanh 50 –
60 Hz), nói chung yêu cầu điện áp, dòng điện ra có dạng sin.
10/22/2010 4
VII.1 Những vấn đề chung
VII.1.2 Ứng dụng của biến tần
Biến tần sử dụng chủ yếu trong các hệ truyền động xoay chiều,
đồng bộ hoặc không đồng bộ.
Trong hệ truyền động biến tần đóng vai trò là bộ nguồn có điện
áp đầu ra và tần số có thể điều chỉnh được trong một phạm vi
rộng, ví dụ điện áp từ 0 – 380 VAC, tần số từ 0 – 150 Hz, đáp ứng
hầu hết yêu cầu của các hệ truyền động điều khiển tần số.
Biến tần làm việc đồng bộ với lưới điện, cùng tần số, cùng điện
áp với lưới
Một số bộ biến tần có thể dùng trong các hệ thống điều khiển
trong hệ thống điện (FACTS),. Những thiết bị này khá phức tạp
nên cần có một chương trình giới thiệu riêng.
Biến tần dùng trong các bộ nguồn cấp điện liên tục UPS, một
trong những thiết bị ĐTCS phức tạp nhất.
10/22/2010 5
VII.1 Những vấn đề chung
VII.1.3 Phân loại biến tần
Biến tần trực tiếp: AC - AC
Cycloconverter: dựa trên nguyên lý của các bộ chỉnh lưu có đảo chiều,
dùng thyristor, có tần số ra thấp (0 – 25 Hz). Ứng dụng cho các tải lớn
và rất lớn, tốc độ thấp.
Matrix Converter: dùng các van bán dẫn hai chiều, điều khiển hoàn toàn.
Hiện đang trong quá trình nghiên cứu, chưa có các thiết bị công nghiệp.
Tuy nhiên đã có một số ứng dụng trong biến tần trung thế, công suất lớn.
. Biến tần gián tiếp: AC – DC (Tụ hoặc cảm) - AC
1. Biến tần nguồn dòng: ít phổ biến.
2. Biến tần nguồn áp: phổ biến nhất trong công nghiệp hiện nay, bao
gồm dải công suất từ nhỏ đến lớn. Các biến tần loại này cũng thâm nhập
vào các thiết bị dân dụng, phục vụ đời sống hàng ngày như điều hòa,
máy lạnh, máy giặt, …
10/22/2010 6
VII.2 Biến tần trực tiếp
VII.2.1 Cycloconverter
Cycloconverter:
dựa trên nguyên
lý của các bộ
chỉnh lưu có đảo
chiều, dùng
thyristor, có tần
số ra thấp (0 –
25 Hz). Ứng A
V R
tốc độ thấp.
10/22/2010 7
VII.2 Biến tần trực tiếp
VII.2.2 Matrix Converter
Dùng van bán
dẫn hai chiều
Dòng đầu ra
hình sin.
Dòng đầu vào
sin.
Hệ số công suất
điều chỉnh được
đến bằng 1.
10/22/2010 8
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.1 Biến tần gián tiếp nguồn dòng
Khâu trung gian
một chiều là
cuộn cảm, đóng
L
vai trò là kho từ. Id
V1 V3 V5
Có tác dụng C1 C2
10/22/2010 9
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.2 Biến tần gián tiếp nguồn áp
Dùng chỉnh lưu
thyristor. T1 T3 T5
A V1 D1 V3 D3 V5 D5
B
C
C
T4 T6 T2 V4 D4 V6 D6 V2 D2
ZA ZB ZC
đổi DC - DC. B C
C
V4 D4 V6 D6 V2 D2
ZA ZB ZC
10/22/2010 10
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.2 Biến tần gián tiếp nguồn áp
Biến tần nguồn
áp PWM.
Dùng chỉnh lưu
điôt. A Rbr V1 D1 V3 D3 V5 D5
Dùng bộ băm B C
xung áp phía C
một chiều để giải V7 V4 D4 V6 D6 V2 D2
thoát năng lượng
đưa về từ phía ZA ZB ZC
tải.
Mạch lực rất phổ
biến của các biến
tần công nghiệp.
10/22/2010 11
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.2 Biến tần gián tiếp nguồn áp
Các loại mạch
nạp phía một
chiều. K
A A
Các phương án B B
C C
này đều có C C
K
những ứng dụng
trong các loại (a) (b)
biến tần.
T1 T3 T5
A A
B B
C C
C C
T4 T6 T2
(c) (d)
10/22/2010 12
VII.3 Biến tần gián tiếp
VII.3.3 Đặc điểm của biến tần công nghiệp
Sơ đồ nối một biến tần
đơn giản – 3G3MV
Omron.
BT là loại thiết bị lập
trình được, có một số
đầu vào ra với chức
năng như PLC để phối
hợp với các hoạt động
điều khiển bên ngoài.
BT đòi hỏi phải được
cài đặt, lập trình để có
thể phát huy hết tác
dụng của nó.
10/22/2010 13
Lưu ý các bài tập sẽ gửi sau đây.
Tạm dừng!!!
10/22/2010 14