Professional Documents
Culture Documents
Kor120- 18ddpha3- Trần Thị Kiều Trinh- 1811290493
Kor120- 18ddpha3- Trần Thị Kiều Trinh- 1811290493
HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ VIỆT HÀN
3. Các diễn đạt trích dẫn gián tiếp trong Ngữ pháp tiếng Hàn 5
3.1. Ngữ pháp ~는/ㄴ다고 해서
3.1.1. Khái niệm
‘다른 사람의 이유나 근거에 대한 이야기를 듣고 그에 대해 반박을 하거나
반대의 의 견을 나타낼 때 쓴다’.
Là một dạng ngữ pháp câu 간접인용 (trích dẫn gián tiếp) sử dụng để đưa ra ý kiến
phản đối hay phản bác về một điều gì đó mình nghe được về ý kiến căn cứ hay lý do
của người khác.
Tạm dịch: ‘không phải cứ nói là...’
Là vĩ tố liên kết câu.
3.1.2. Cách dùng ngữ pháp
Cấu tạo: ngữ pháp dùng được với động từ, tính từ và danh từ.
+ 동사 (động từ) chia thành hai trường hợp: nếu có 빋침 (phụ âm cuối) thì dùng
는다고 해서, trường hợp không có thì dùng ㄴ다고 해서.
동사:
받침 0 + 는다고 해서
예: 운동을 많이 받침 X + ㄴ다고 해서 한다고 해서
건강해지는 건 아니에요.
(Không phải cứ nói là tập thể dục nhiều thì sẽ khỏe mạnh.)
웃는다고 해서 다 좋은 일이 생기는 것은 아니에요.
(Không phải chỉ cười thôi thì sẽ có chuyện tốt xảy ra.)
+ 형용사 (tính từ) kết hợp với 다고 해서.
형용사 + 다고 해서
+ 명사 (danh từ) chia thành hai trường hợp: nếu có 받침 thì kết hợp với 이라고
해서, không có 받침 kết hợp với 라고 해서.
명사:
받침 0 + 이라고 해서
받침 X + 라고 해서
동사+는/ㄴ다 동사+는/ㄴ다 하는 게
예: 극장에 가서
영화를 본다 본다 하는 게 시간이 없어서 아직 못 봤어요.
(Định đi rạp chiếu phim xem phim bao nhiêu lần rồi nhưng vì không có thời
gian nên vẫn chưa xem được.)
그 친구에게 미안하다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지
못했어요.
(Tôi cứ nói là nói lời xin lỗi với người bạn đó bao nhiêu lần rồi nhưng vì không
có dũng khí nên không làm được.)
Dùng trong văn nói và văn viết.
3.2.3. Điểm cần lưu ý
Ngữ pháp này chỉ kết hợp với động từ và không kết hợp chia thì. Cuối câu thường
xuất hiện 못 했어요.
3.3. Ngữ pháp 는/ㄴ다기에
3.3.1. Khái niệm
‘는다고 하기에’의 준말로, 앞 문장과 뒤 문장을 다른 사람의 말을
인용하면서 이유로 연결할 때 쓰다.’
Là dạng viết tắt của ‘는다고 하기에’.
Là một dạng câu trích dẫn gián tiếp sử dụng khi muốn thể hiện rằng một sự việc
nghe được từ một người khác là căn cứ của sự phán đoán hay nguyên nhân của hành vi
của câu sau.
Tạm dịch: ‘Vì nghe nói là... nên...’
Là vĩ tố liên kết câu.
3.3.2. Cách dùng ngữ pháp
Cấu tạo: ngữ pháp sử dụng được cho động từ, tính từ và danh từ.
- 동사 chia thành hai trường hợp: nếu có 받침 thì kết hợp với 는다기에, trường
hợp không có 받침 kết hợp với ㄴ다기에.
동사:
받침 0 + 는다기에
받침 X + ㄴ다기에
형용사 + 다기에
명사:
받침 0 + 이라기에
받침 X + 라기에
과거 미래
~았/었/였다기에 ~겄다기에 ~(으)ㄹ 거라기에
동사:
받침 0 + 는다고 해도
받침 X + ㄴ다고 해도
예: 가: 요즘은 너무 피곤하고 졸려서 하루에 커피를 대여섯 잔씩 마시게
돼요.
(Dạo này vì quá mệt mỏi và buồn ngủ nên mỗi ngày tôi uống khoảng 5 6 ly cà
phê.)
나: 아무리 피곤하고 졸린다고 해도 그렇게 커피를 마시면 몸에
해로워요.
(Cho dù bạn có mệt mỏi hay buồn ngủ như thế nào, uống cà phê như vậy có hại
cho sức khỏe đó.)
- 형용사 kết hợp với 다고 해도.
형동사 + 다고 해도
다고 해도 동사/ 형용사 명사
이었다고 해도
과거 았/었/였다고 해도
였다고 해도
미래 (으)ㄹ 거라고 해도 일 거라고 해도
동사:
받침 0 + 는다던데
받침 X + ㄴ다던데
형용사 + 다던데
동사:
받침 0 + 는다고들 하다
받침 X + ㄴ다고들 하다
형용사 + 다고들 하다
동사:
받침 0 + 는다고
받침 X + ㄴ다고
형용사 + 다고
있다/없다 + 다고
명사:
받침 0 + 이라고
받침 X + 라고
동사:
받침 0 + 는다더라
받침 X + ㄴ다더라
형용사 + 다더라
- Trường hợp kết hợp với danh từ thì chia thành hai trường hợp
+ Có 받침 thì kết hợp với 이라더라.
+ Không có 받침 thì kết hợp với 라더라.
명사:
받침 0 + 이라더라
받침 X + 라더라
동사:
받침 0 + 는다면야
받침 X + ㄴ다면야
동사 + 자면
형용사 + 다든가
예: 살이 찌다든가 날씬하다든가는 것은 체중 감량 여부를 결정하는 데 달려
있어.
(Bạn béo hay gầy phụ thuộc vào việc bạn quyết định giảm cân hay không.)
Dùng trong văn nói và văn viết.
3.12.3. Mở rộng
Ngoài ra cấu trúc còn thể hiện dù chọn cái nào trong các sự việc hoặc tương ứng với
cái nào cũng không sao.
예: 난 한국 음식을 먹는다든가 중국 음식을 먹는다든가 다 좋아.
(Món ăn Hàn Quốc hay là món ăn Trung Quốc mình đều thích tất cả.)
Có thể sử dụng kết hợp với thì quá khứ và tương lai (nhưng cần cân nhắc lưu ý).
예: 먹었다든가 버렸다든가 관심없어.
(Bạn đã ăn nó hay là đã bỏ nó thì tôi cũng không quan tâm.)
Có biểu hiện dạng tương tự là ‘는다든지’.
3.13. Ngữ pháp 그렇다고 ~ㄹ/을 수는 없지요.
3.13.1. Định nghĩa
‘상대방의 말 내용을 이유로 해서 화자가 생각할 때 옳지 않은 행동을 할 수
없다고 할 때 쓴다.’
Là một dạng câu trích dẫn gián tiếp dùng khi người nói không thể làm những hành
động đó chỉ vì lý do trong nội dung lời nói của đối phương.
Tạm dịch ‘Dù có... thì cũng không được.’
Là vĩ tố liên kết kết thúc câu.
3.13.2. Cách sử dụng ngữ pháp
Cấu trúc:
- Từ kết thúc có 받침 thì kết hợp với 그렇다고 ~을 수는 없지요.
- Từ kết thúc không có 받침 thì kết hợp với 그렇다고 ~ㄹ 수는 없지요.
- 는다기에 và 는다던데
는다기에 는다던데
- Đều là ngữ pháp trích dẫn gián tiếp.
- Đều dùng để truyền đạt một sự thật và lời nói cho đối phương.
Điểm
- Đều là vĩ tố liên kết câu.
giống
- Cách kết hợp với động từ, danh từ, tính từ và chia thì quá khứ
tương lai hay phỏng đoán đều giống nhau.
- 는다고 해서 và 는다고 해도
는다고 해서 는다고 해도
- Điều là dạng câu trích dẫn gián tiếp.
Điểm - Là vĩ tố liên kết câu.
giống - Cách kết hợp với động từ, danh từ, tính từ và chia thì quá khứ,
tương lai, phỏng đoán giống nhau.
- Sử dụng đưa ra ý kiến phản
đối hay phản bác về điều
nghe được về ý kiến, lý do
của người khác. - Sử dụng khi đưa ra yêu cầu của
Điểm - Tạm dịch: không phải cứ câu sau không bị ràng buộc bởi
khác nói là... nội dung của câu trước.
- Tạm dịch: dù có nói là... thì...
- Đuôi câu thường đi với 는
건 아니다, 은/는 아닌 것
같다.
아무리 돈을 많이 번다고 해도
낭비하는 습관을 바꾸지 않으면
운동을 많이 한다고 해서
안 될걸.
건강해지는 건 아니에요.
Ví dụ (Dù có kiếm được nhiều tiền thế
(Không phải cứ nói là tập thể
nào đi nữa thì nếu không thay đổi
dục nhiều thì sẽ khỏe mạnh.)
thói quen lãng phí thì sẽ không
giàu được đâu.)
5. Kết luận
Như vậy, để có thể học tốt ngữ pháp tiếng Hàn, cụ thể là các cấu trúc ngữ pháp trích
dẫn gián tiếp, người học cần phải nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp đó, phải khắc phục các
điểm yếu của chính bản thân, đưa ra những khác nhau cơ bản của ngữ pháp tiếng Việt và
tiếng Hàn, những khác nhau của các trường ngữ pháp sử dụng để nói chung một vấn đề
hay chung một mục đích từ đó nắm bắt và cải thiện chúng.
Người viết phát hiện ra một số mẹo vặt có thể giúp ích cho việc cải thiện việc học cụ
thể như:
- Làm quen với sự khác biệt về ngữ pháp giữa tiếng Hàn và Việt, rèn luyện thói
quen suy nghĩ theo kiểu của người Hàn Quốc và làm quen dần với kiểu cấu trúc
này;
- Học ngữ pháp Hàn qua từng ví dụ cụ thể để tránh tình trạng học vẹt và nhanh
quên;
- Thường xuyên tổng hợp ngữ pháp giúp bạn ôn lại những ngữ pháp bạn đã học và
bổ sung những cái mới bạn phát hiện, tránh trường hợp học xong quên, vừa là
một cách để kiểm tra khả năng ghi nhớ của bạn.
- Học những ngữ pháp có liên quan nhau. Bạn hãy ghi nhớ những ngữ pháp tương
đồng, đối lập nhau hay có cấu trúc gần giống nhau để tiện cho việc ghi nhớ.
- Trau dồi qua việc luyện bài tập cũng là một cách học hiệu quả
Trên đây là phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn 5 trong hai quyển 연세 한국어 4-1 và
연세 한국어 4-2 của 연세대학교 대학출판문화원 và một số phương pháp học tiếng
Hàn hiệu quả. Hi vọng phần tổng hợp ngữ pháp này sẽ đem đến chia sẻ hữu ích, giúp ích
trong việc học một ngôn ngữ mới nhanh và hiệu quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách 연세 한국어 4-1 của 연세대학교 대학출관문화원
2. Sách 연세 한국어 4-2 của 연세대학교 대학출관문화원
3. Quyển ‘Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn’ do Lý Kính Hiền dịch, của NXB. Thông
tin và Truyền thông.