- có nhân thơm dị vòng- khả năng hấp thụ UV-vis -có liên kết đôi liên hợp- khả năng hấp thụ UV-vis -có các nhóm chức khác như S, N2O -có dạng ion CL-, định tính bằng thuốc thử AgNO3 - có H linh động -Nhân phenothiazine -các nhóm amin -OH gắn trực tiếp với nhân thơm 1. Nhóm Amin bậc 3( base yếu) Định tính - Tác dụng với thuốc thử alkaloid Định lượng - Phương pháp đo acid trong môi trường khan 2.Nhóm Amin bậc 2 và bậc 1( base yếu) Định tính - Tác dụng với thuốc thử chung alkaloid - Tác dụng với thuốc thử Ninhydrin tạo màu tím Định lượng - Phương pháp đo acid trong môi trường khan 3.Nhóm Amin thơm bậc 1( base) Định tính: -Tính khử, mất màu KMNO4 -phản ứng tạo màu nitow Định lượng -thuỷ phân tạo AR-NH2, sau đó định lượng bằng phương pháp đo nitrit 4.Phenol Định tính: - Tác dụng với FeCl3 tạo màu tím(trừ pyridoxine cho màu đỏ) Định lượng: - Phương pháp đo ceri 5. amin thơm bậc 2 Định tính: - Tính khử: mất màu KMNO4, kalifericyanid/Fecl3 tạo phức màu xanh lam - Thuỷ phân bằng NaOH đặc giải phóng AR-NH2 Định lượng: - Thuỷ phân tạo Ar-NH2, sau đó định lượng bằng phương pháp đo nitrit 6. Amin thơm bậc 3 ĐỊnh tính: - Tác dụng với thuốc thử alkaloid Định lượng: - Phương pháp đo acid trong môi trường khan 7. nhóm nitro thơm Định tính - Khử hoá tạo Ar-NH2 - Tác dụng với NaOH đun nóng Định lượng - Khử hoá tạo Ar-NH2 bằng phương pháp đo nitrit 8. Acid carboxylic Định tính: - Làm xanh giấy quỳ tím đỏ - Tác dụng với FeCl3 tạo màu hồng thịt Định lượng: - Phương pháp đo kiềm 9. Thiol và aldehyd Định tính: - Tính khử mạnh như hydrazine Định lượng: - Phương pháp đo Iod
Các ví dụ cụ thể trong bài:
1-Dẫn chất Benzodiazepin Định tính : - Phản ứng màu đặc trưng cho mỗi chất. - Ví dụ: nitrazepam/Me-OH, them NaOH tạo màu vàng đậm - Các phép thử vật lý: sắc ký, phổ IR Định lượng: - Acid-base/CH3COOH khan, HClO4, đo điện thế.( áp dụng cho các chế phẩm dạng Base và muối) - Acid-base/Et-OH 96%, NaOH o,1 M, đo điện thế( áp dụng cho chế phẩm dạng muối Hydroclorid) - Quang phổ UV: thường áp dụng cho dạng bào chế - HPLC 2-Nitrazepam Định tính: - Phản ứng màu: Nitrazepam/Me-OH, them NaOH tạo màu vàng đậm - Hấp thụ UV - Phổ IR hoặc sắc ký, so với phổ chuẩn Định lượng: - Đo acid-base/CH3COOH khan - UV-Vis do có nhân thơm - HPLC 3-Procain Hydroclorid( nhóm estes) do có nhân thơm và amin thơm bậc 1 Định tính: - Phản ứng đặc trưng tạo màu diazo amin thơm bậc 1 - Làm mất màu thuốc tím - Thuốc thử alkaloid - Đo quang phổ UV-Vis phổ IR Định lượng: - Phương pháp đo nitrit phản ứng thơm Amin bậc 1 - Đo quang vùng UV-Vis 4-thiopental natri( có nối đôi, vòng thơm) Định tính: - Phản ứng đặc trưng barbiturate Định lượng: - Chuẩn độ bằng HCL 0.1M 5-phenelzin sulfat Định tính: - Tính khử: đun với thuốc thử fehling - Đun với p-nitrobenzaldehyd tạo kết tủa vàng - H2SO4 tạo kết tủa trắng - Phổ UV Định lượng: đo Iod Từ tất cả những ý trên em thấy: Định tính: -có nhân thơm và liên kết đôi liên hợp nên ta sử dụng phương pháp định tính bằng đo quang phổ UV-Vis, HPLC… - Có các nhóm chức như N2O thì ta có thể sử dụng phương pháp them NaOH để phản ứng vàng đậm - Đo hoặc so sách sắc ký hoặc phổ IR so với chất chuẩn - Nếu có dạng Cl- thì có thể định tính bằng AgNo3 tạo kết tủa - Nếu có OH gắn trực tiếp với nhân thơm thì sử đụng sắt 3 clorid để tạo phức tím Định lượng: - Bằng phương pháp acid base
Nhóm 1 Dược K6.1 Hóa dược buổi 4 Hồ Thị Hương (24) Bùi Thị Phương (27) Bùi Thị Thu Thủy (27) Bùi Hải Phương (28) Phạm Công Hiếu (26) Phan Văn Duy (25) Phạm Thị Hương Mai