Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Họ và tên: Nguyễn Bá Phước_07516

Câu 1: các nhóm chức và đặc điểm đặc trưng là:


- có nhân thơm dị vòng- khả năng hấp thụ UV-vis
-có liên kết đôi liên hợp- khả năng hấp thụ UV-vis
-có các nhóm chức khác như S, N2O
-có dạng ion CL-, định tính bằng thuốc thử AgNO3
- có H linh động
-Nhân phenothiazine
-các nhóm amin
-OH gắn trực tiếp với nhân thơm
1. Nhóm Amin bậc 3( base yếu)
Định tính
- Tác dụng với thuốc thử alkaloid
Định lượng
- Phương pháp đo acid trong môi trường khan
2.Nhóm Amin bậc 2 và bậc 1( base yếu)
Định tính
- Tác dụng với thuốc thử chung alkaloid
- Tác dụng với thuốc thử Ninhydrin tạo màu tím
Định lượng
- Phương pháp đo acid trong môi trường khan
3.Nhóm Amin thơm bậc 1( base)
Định tính:
-Tính khử, mất màu KMNO4
-phản ứng tạo màu nitow
Định lượng
-thuỷ phân tạo AR-NH2, sau đó định lượng bằng phương pháp đo nitrit
4.Phenol
Định tính:
- Tác dụng với FeCl3 tạo màu tím(trừ pyridoxine cho màu đỏ)
Định lượng:
- Phương pháp đo ceri
5. amin thơm bậc 2
Định tính:
- Tính khử: mất màu KMNO4, kalifericyanid/Fecl3 tạo phức màu xanh lam
- Thuỷ phân bằng NaOH đặc giải phóng AR-NH2
Định lượng:
- Thuỷ phân tạo Ar-NH2, sau đó định lượng bằng phương pháp đo nitrit
6. Amin thơm bậc 3
ĐỊnh tính:
- Tác dụng với thuốc thử alkaloid
Định lượng:
- Phương pháp đo acid trong môi trường khan
7. nhóm nitro thơm
Định tính
- Khử hoá tạo Ar-NH2
- Tác dụng với NaOH đun nóng
Định lượng
- Khử hoá tạo Ar-NH2 bằng phương pháp đo nitrit
8. Acid carboxylic
Định tính:
- Làm xanh giấy quỳ tím đỏ
- Tác dụng với FeCl3 tạo màu hồng thịt
Định lượng:
- Phương pháp đo kiềm
9. Thiol và aldehyd
Định tính:
- Tính khử mạnh như hydrazine
Định lượng:
- Phương pháp đo Iod

Các ví dụ cụ thể trong bài:


1-Dẫn chất Benzodiazepin
Định tính :
- Phản ứng màu đặc trưng cho mỗi chất.
- Ví dụ: nitrazepam/Me-OH, them NaOH tạo màu vàng đậm
- Các phép thử vật lý: sắc ký, phổ IR
Định lượng:
- Acid-base/CH3COOH khan, HClO4, đo điện thế.( áp dụng cho các chế
phẩm dạng Base và muối)
- Acid-base/Et-OH 96%, NaOH o,1 M, đo điện thế( áp dụng cho chế phẩm
dạng muối Hydroclorid)
- Quang phổ UV: thường áp dụng cho dạng bào chế
- HPLC
2-Nitrazepam
Định tính:
- Phản ứng màu: Nitrazepam/Me-OH, them NaOH tạo màu vàng đậm
- Hấp thụ UV
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với phổ chuẩn
Định lượng:
- Đo acid-base/CH3COOH khan
- UV-Vis do có nhân thơm
- HPLC
3-Procain Hydroclorid( nhóm estes) do có nhân thơm và amin thơm bậc 1
Định tính:
- Phản ứng đặc trưng tạo màu diazo amin thơm bậc 1
- Làm mất màu thuốc tím
- Thuốc thử alkaloid
- Đo quang phổ UV-Vis phổ IR
Định lượng:
- Phương pháp đo nitrit phản ứng thơm Amin bậc 1
- Đo quang vùng UV-Vis
4-thiopental natri( có nối đôi, vòng thơm)
Định tính:
- Phản ứng đặc trưng barbiturate
Định lượng:
- Chuẩn độ bằng HCL 0.1M
5-phenelzin sulfat
Định tính:
- Tính khử: đun với thuốc thử fehling
- Đun với p-nitrobenzaldehyd tạo kết tủa vàng
- H2SO4 tạo kết tủa trắng
- Phổ UV
Định lượng: đo Iod
Từ tất cả những ý trên em thấy:
Định tính: -có nhân thơm và liên kết đôi liên hợp nên ta sử dụng phương pháp định
tính bằng đo quang phổ UV-Vis, HPLC…
- Có các nhóm chức như N2O thì ta có thể sử dụng phương pháp them NaOH
để phản ứng vàng đậm
- Đo hoặc so sách sắc ký hoặc phổ IR so với chất chuẩn
- Nếu có dạng Cl- thì có thể định tính bằng AgNo3 tạo kết tủa
- Nếu có OH gắn trực tiếp với nhân thơm thì sử đụng sắt 3 clorid để tạo phức
tím
Định lượng:
- Bằng phương pháp acid base

You might also like