Professional Documents
Culture Documents
Dieu Khien Giam Ap Cho NG
Dieu Khien Giam Ap Cho NG
Dieu Khien Giam Ap Cho NG
net/publication/306357065
Kỹ thuật điều khiển PWM giảm áp common mode cho nghịch lưu cascade đa
bậc
CITATIONS READS
0 1,863
3 authors:
Nghia Duong
Ho Chi Minh City University of Technology (HCMUT)
28 PUBLICATIONS 88 CITATIONS
SEE PROFILE
Some of the authors of this publication are also working on these related projects:
Two-Wheeled Self-Balancing Robot: Design, Control, Simulation, and Experiments. View project
All content following this page was uploaded by Nghia Duong on 28 December 2016.
Tóm tắt
Bài báo giới thiệu phương pháp mới về điều khiển 1. Phần mở đầu
dựa theo kỹ thuật điều chế độ rộng xung – PWM Điện áp common-mode được sinh ra do các trạng thái
(Pulse Width Modulation) cho bộ nghịch lưu áp đa đóng-ngắt các khóa trong bộ nghịch lưu (hình H.1):
bậc dựa trên cơ sở hàm offset thêm vào nhằm làm VA 0 VB 0 VC 0
giảm điện áp common-mode(common-mode voltage) Vcm
ở ngõ ra. Bắt đầu từ bộ nghịch lưu đa bậc kiểu nối 3 (1)
tầng kinh điển, sử dụng hai thành phần điện áp là base S jx S ' jx 1, j 1, 2,3, 4,5,6
voltage và active voltage để làm giảm điện áp Sjx là trạng thái đóng-ngắt khóa, x= a,b,c. Dòng điện
common-mode. Một kỹ thuật cho phép sử dụng cả do điện áp này gây nên sẽ phát sinh ra hiệu ứng điện
sóng mang được bố trí cùng pha – PD-PWM (Phase từ làm hư hỏng các bộ phận cơ khí của hệ truyền động
Disposition PWM) và sóng mang được bố trí đảo pha sử dụng động cơ điện trong các ứng dụng công nghiệp
– POD-PWM (Phase Opposite Disposition PWM) [4]. Bài toán giảm điện áp common-mode luôn được
trong bộ nghịch lưu đa bậc với bất kỳ điện áp điều chế nhiều nhà khoa học quan tâm từ trước đến nay [1]-[9].
ban đầu nào. Kỹ thuật PD-POD PWM được sử dụng Hầu hết các giải pháp được đề cập trước đây tập trung
với giải thuật đơn giản, yêu cầu ít bộ nhớ, giảm số lần ở bộ nghịch lưu bậc thấp [1]-[3],[7],[9]. Bộ nghịch
chuyển mạch nên tổn hao do quá trình đóng-ngắt của lưu đa bậc ngày càng được sử rộng rộng rãi trong
linh kiện cũng giảm theo và với cùng tần số đóng-ngắt nhiều ứng dụng do ưu điểm làm tăng công suất ngõ
thì các thành phần sóng hài bậc cao của điện áp ra ra, điện áp đặt lên các linh kiện giảm xuống và biên
thấp. độ của các sóng hài bậc cao cũng giảm theo.
Phần mô phỏng và thực nghiệm được áp dụng cho Bài báo này giới thiệu phương pháp mới về điều
bộ nghịch lưu bậc 7 kiểu nối tầng. khiển dựa dựa trên cơ sở hàm offset thêm vào cùng
Từ khóa: Điều chế độ rộng xung, bộ nghịch lưu đa với kỹ thuật kết hợp giữa PD PWM và POD PWM
bậc, điện áp common-mode. nhằm làm giảm điện áp common-mode cho bộ nghịch
lưu nối tầng bậc 7. Phần mô phỏng và thực nghiệm
Abstract được thể hiện trên MTLAB/SIMULINK cho động cơ
In this paper, a novel offset-based Pulse Width 1-hp, 1410-rpm sử dụng DSP TMS320F28335 với
Modulation (PWM) method for cascaded multilevel giải thuật đơn giản cho phép thiết kế bộ điều khiển
inverters that substantially eliminate common-mode PD-POD PWM có tần số lấy mẫu lên đến 100 kHz.
voltage on the output phases. The paper begins by
developing generic multilevel inverter reference
waveforms that use two components as the base
voltage and active voltage to achieve reduced
common-mode voltage. A graphical technique is then
proposed that allows both carrier Phase Disposition
PWM (PD-PWM) and Phase Opposite Disposition
PWM (POD-PWM) of a cascaded inverter for any
fundamental reference waveform.
The proposed hybrid PD-POD PWM method is
advantageous for simple algorithm, without
requirement of memory for data storing, reduced
switching loss, low THD (Total Harmonic Distortion)
factor and gaining maximized voltage range.
The strategies have been confirmed by both
simulation and experimental results obtained using a
cascaded seven-level inverter.
Keywords: Common-mode voltages, offset-based,
H. 1 Bộ nghịch lưu kiểu nối tầng bậc 7
Pulse Width Modulation (PWM), multilevel inverters.
Hội nghị toàn quốc lần thứ 3 về Điều khiển và Tự động hoá - VCCA-2015
S jx vx' Lx , j 1, 2, 3, 4, 5, 6 (11)
0 ≤ ξx ≤ 1
rem(vxn ), khi vxn n1, xa,b,c
x (5)
1 , khi vxn n1
H. 4 Giản đồ thời gian PD-PWM: a) FL= 8, ξo=- ξmin
0 ≤ Lx ≤ n - 2 b) FL= 9, ξo=0, c) FL= 7, ξo=1- ξmax và d) FL= 6, ξo=0
fix(vxn ) , khi vxn n1, xa,b,c
Lx (6)
n 2
, khi vxn n1
3( n 1)
1 max khi FL
2
2
(7)
3( n 1)
0 min khi FL 1
2
0 khác
max max( a , b , c ) (8)
min min( a , b , c )
Hội nghị toàn quốc lần thứ 3 về Điều khiển và Tự động hoá - VCCA-2015
F 3 n 1 3 và v '
L
2
x min
POD
F 3 n 1 và v '
(12)
L
2
x max
PD, ngoài ra
Cuối cùng, hình H.6 trình bày sơ đồ khối toàn bộ giải
thuật PD-POD PWM nhằm làm giảm điện áp
common mode cho bộ nghịch lưu bậc 7. H. 7 Mô phỏng với m=0.4: a) Điện áp dây, b) Điện áp
pha, và c) Điện áp common mode
3. Kết luận
Scheme to Reduce Common Mode Voltage for suất, biến tần, giải thuật lập trình và hệ thống nhúng
Cascaded Multilevel Inverters, IEEE trong hệ thống mạng công nghiệp.
Transactions on Power Electronics, Vol. 22, No.
5, September 2007. Nguyễn Văn Nhờ sinh năm
[3] Haoran Zhang, Annette von Jouanne, Shaoan 1964. Ông nhận bằng thạc sĩ và
Dai, Alan K. Wallace, and Fei Wang, Multilevel tiến sĩ Điện-Điện tử ở Đại học
Inverter Modulation Schemes to Eliminate Tây Bohemia, Cộng hòa Séc vào
Common-Mode Voltages, IEEE Transactions on năm 1988 and 1991. Từ năm
Industry Applications, Vol. 36, No. 6, 1992, ông làm việc tại khoa
November/ December, 2000. Điện-Điện Tử, Đại học Bách
[4] Poh Chiang Loh, Donald Grahame Khoa Thành phố Hồ Chí Minh,
Holmes,Yusuke Fukuta, and Thomas A. Lipo, nơi ông hiện giờ là Phó giáo sư.
[5] Reduced Common-Mode Modulation Strategies Ông làm nghiên cứu sinh sau tiến sĩ tại KAIST trong
for Cascaded Multilevel Inverters, IEEE sáu tháng của năm 2001 và là giáo sư thỉnh giảng
Transactions on Industry Applications, Vol. 39, trong một năm 2003-2004. Lĩnh vực nghiên cứu của
No. 5, September/ October, 2003. ông là mô phỏng và điều khiển động cơ, bộ lọc tích
[6] José Rodríguez, Jorge Pontt, Pablo Correa, cực, kỹ thuật PWM.
Patricio Cortés, and César Silva, A New
Modulation Method to Reduce Common-Mode Duong Hoai Nghia sinh năm
Voltages in Multilevel Inverters, IEEE 1957. Ông nhận bằng thạc sĩ và
Transactions on Industrial Electronics, Vol. 51, tiến sĩ lần lượt vào các năm 1989
No. 4, August 2004. và 1993 ngành kỹ thuật điện tại
[7] Poh Chiang Loh, Donald Grahame Holmes, the Institut National
Yusuke Fukuta, and Thomas A. Lipo, A Polytechnique de Grenoble, Cộng
Reduced Common Mode Hysteresis Current hòa Pháp.
Regulation Strategy for Multilevel Inverters,
IEEE Transactions on Power Electronics, Vol. Từ năm 1981, ông là cán bộ giảng dạy tại khoa điện-
19, No. 1, January 2004. điện tử, trường Đại học Bách Khoa TP.HCM. Hiện
[8] Ahmet M. Hava, and Emre U¨ n, Performance nay, ông là phó giáo sư. Lãnh vực ông quan tâm bao
Analysis of Reduced Common-Mode Voltage gồm lý thuyết điều khiển tự động, điều khiển trong
PWM Methods and Comparison With Standard ngành năng lượng.
PWM Methods for Three-Phase Voltage-Source
Inverters, IEEE Transactions on Power
Electronics, Vol. 24, No. 1, January 2009.
[9] Ville Naumanen, Juhamatti Korhonen, Julius
Luukko, and Pertti Silventoinen, Multilevel
Inverter Modulation Method to Reduce
Common-mode Voltage and Overvoltage at the
Motor Terminals, 2010 IEEE 26-th Convention
of Electrical and Electronics Engineers in Israel.
[10] Lizhong Long, Yonggao Zhang and Guangjian
Kuang, A Modified Space Vector Modulation
Scheme to Reduce Common-mode Voltage for
Cascaded NPC/H-bridge Inverter, 2012 IEEE
7th International Power Electronics and Motion
Control Conference.