Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 32

to be updated.

HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ

CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,THIẾT BỊ VÀ NIHON SEKKEI, INC

KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG - CONINCO
VỀ VIỆC : CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP
ĐẶT THIẾT BỊ VÀ THẨM TRA THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÁC HẠNG
MỤC CỦA DỰ ÁN

DỰ ÁN : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ QUỐC HỘI

NĂM 2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ


Số: /2011/HĐKT/CONINCO/CT

GIỮA

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,


THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG - CONINCO

NIHON SEKKEI, INC

Về việc : Cung cấp dịch vụ Tư vấn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và
Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục của dự án

Dự án : Đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội


NĂM 2011
MỤC LỤC

Các phụ lục:................................................................................................................................. 3


I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:.....................................................................................4
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI......................................................................................5
ĐIỀU 2. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG..........................................................................................6
ĐIỀU 3. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM HỢP ĐỒNG CỦA BÊN B..........................6
ĐIỀU 4. ĐIỀU CHỈNH KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC.................................................................6
ĐIỀU 5. THỜI ĐIỂM HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC VÀ THỜI ĐIỂM KẾT THÚC HỢP ĐỒNG. .6
ĐIỀU 6. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG..................................................6
ĐIỀU 7. HÌNH THỨC THANH TOÁN, ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN 7
ĐIỀU 8. CÁC LOẠI THUẾ.......................................................................................................8
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A..........................................................................8
ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B........................................................................9
ĐIỀU 11. NHÂN LỰC CỦA BÊN B........................................................................................10
ĐIỀU 12. TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.............................................................11
ĐIỀU 13. BỒI THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM.......................................................12
ĐIỀU 14. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU.....................................................13
ĐIỀU 15. BẢO MẬT.............................................................................................................. 13
ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG..................................................................................................13
ĐIỀU 17. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG.................................................................................13
ĐIỀU 18. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.........................................................14
ĐIỀU 19. QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG...........................................14
ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG..........................................................................................14
Các phụ lục:

Phụ lục số 01: Phạm vi công việc và sản phẩm của Bên B
Phụ lục số 02: Kế hoạch làm việc
Phụ lục số 03: Chi tiết giá hợp đồng
Phụ lục số 04: Danh sách nhân sự dự kiến và hồ sơ nhân sự
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
 Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khóa XI;
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ
4;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
 Quyết định số: 131/2007/QĐ- TTg ngày 09/8/2007 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động
xây dựng tại Việt Nam;
 Quyết định của Thủ tướng chính phủ số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động của Nhà thầu nước
ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
 Nghị định số 48/ 2010/NĐ – CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính Phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
 Hợp đồng số 22/2010/HĐTV ký ngày 29/12/2010 giữa Ban QLDA đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình mới và Công ty cổ
phần tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng – CONINCO về việc Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Thẩm tra thiết
kế bản vẽ thi công dự án Đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội;
 Biên bản thương thảo hợp đồng giữa NIHON SEKKEI, INC và CONINCO ký ngày 13/01/2011;
 Hồ sơ đề xuất thầu phụ Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị ; Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công dự án Đầu tư xây dựng Nhà
Quốc hội do Công ty NIHON SEKKEI, INC lập ngày 29/11/2010.

Hôm nay, ngày 29/4/2011 tại văn phòng Công ty cổ phần tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng – CONINCO chúng tôi gồm
các bên:

1. Tư vấn chính (Sau đây gọi tắt Bên A): Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng - CONINCO
- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Công
- Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
- Địa chỉ : Số 4 Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại : 04.38 523 706 Fax : 04. 35 741 231
- Mã số thuế : 0100106169
- Tài khoản số : 102010000018737
- Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
2. Tư vấn phụ (Sau đây gọi tắt là Bên B): NIHON SEKKEI, INC.
- Đại diện : Ông Jo Koshi
- Chức vụ : Phó chủ tịch
(Được ủy quyền theo Giấy ủy quyền số: NSCNC/NAH-11/PA-01 về việc ký hợp đồng với Tư vấn chính CONINCO)
- Địa chỉ : 1-1, Nishi-shinjuku 2-chome. Shinjuku-ku, Tokyo, Japan
- Điện thoại : +81-3-3342-2941 Fax : +81-3-3344-0730
- Mã số thuế : 00439576 (Nhật Bản)
- Tài khoản:
 Tên tài khoản : Nihon Sekkei, Inc.
 Tài khoản số : 093-0132845
 Tại Ngân hàng : Mizuho Corporate Bank, Ltd
 Địa chỉ ngân hàng : Shinjuku Corporate Banking Division
 Mã SWIFT : MCBJPJT
- Giấy chứng nhận được hoạt động xây dựng tại Việt Nam số:

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI


Trong Hợp đồng này, bao gồm cả các Phụ lục, những từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
Trong Hợp đồng này, bao gồm cả các Phụ lục, những từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Bên A và Bên B, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và các tài liệu kèm theo.
2. “Giá Hợp đồng” là tổng số tiền mà Bên A đã thỏa thuận với Bên B theo Hợp đồng.
3. “Tư vấn chính” hay “Bên giao thầu” hay “Bên A” là Công ty cổ phần tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng – CONINCO.
4. “Tư vấn phụ” hay “Bên nhận thầu” hay “Bên B” là Công ty NIHON SEKKEI, INC để cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng,
lắp đặt thiết bị và thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục của Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà Quốc hội.
5. “Dự án” là dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà Quốc hội.
6. “Chủ đầu tư” là Bộ Xây dựng nước CHXHCNVN.
7. “Đại diện Chủ đầu tư” là Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình (mới).
8. “Các Nhà thầu xây lắp” là các nhà thầu được Ban quản lý dự án tuyển chọn để xây dựng và hoàn thiện các hạng mục công trình thuộc Dự
án.
9. “Các Nhà cung cấp” là các nhà cung cấp được Ban quản lý dự án tuyển chọn để cung cấp một phần hoặc toàn bộ các vật tư, thiết bị… cấu
thành các hạng mục công trình thuộc Dự án.
10. Thời gian thực hiện Hợp đồng là thời gian để thực hiện đầy đủ các nội dung của hợp đồng đã được quy định trong Hợp đồng.
11. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
12. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 16 [Bất khả kháng].
13. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
14. “Nhân sự” có nghĩa là những người được Bên B phân công thực hiện các dịch vụ tư vấn của Hợp đồng.
15. “Công việc” được hiểu là các dịch vụ do Bên B thực hiện theo quy định tại Điều 3 [Nội dung và khối lượng công việc của Hợp đồng].
16. “Văn bản Hợp đồng” là tài liệu này, bao gồm 20 điều và 04 phụ lục.

ĐIỀU 2. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG


Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm văn bản hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là bộ phận không
tách rời của hợp đồng xây dựng.
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Quyết định số 1158QD-BXD về phê duyệt kết quả chỉ định thầu của Ban quản lý dự án Nhà quốc hội;
2. Văn bản hợp đồng (bao gồm cả các Phụ lục kèm theo);
3. Biên bản đàm phán thương thảo hợp đồng giữa bên A và bên B;
4. Hồ sơ yêu cầu và các tài liệu bổ sung Hồ sơ yêu cầu (nếu có) của bên A;
5. Hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ Hồ sơ đề xuất của bên B (nếu có);
6. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
ĐIỀU 3. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM HỢP ĐỒNG CỦA BÊN B
Phạm vi công việc và sản phẩm của hợp đồng được nêu chi tiết tại “Phụ lục số 1 – Phạm vi công việc và sản phẩm hợp đồng”.

ĐIỀU 4. ĐIỀU CHỈNH KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC


Tùy theo điều kiện thực tế trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có phát sinh khối lượng công việc nằm ngoài phạm vi Điều 3 của
hợp đồng đã ký, hai bên sẽ tính toán, thỏa thuận và Bên A sẽ báo cáo Chủ đầu tư/Đại diện Chủ đầu tư xem xét quyết định. Trên cơ sở chấp thuận
của Chủ đầu tư/Đại diện Chủ đầu tư, hai bên sẽ ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.

ĐIỀU 5. THỜI ĐIỂM HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC VÀ THỜI ĐIỂM KẾT THÚC HỢP ĐỒNG
5.1 Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi 2 bên cùng ký kết và bên A nhận được bảo lãnh hợp đồng từ bên B.
5.2 Hợp đồng kết thúc sau khi 2 bên ký thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 6. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG


6.1 Loại hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
6.2 Giá hợp đồng:
- Chi phí dịch vụ chuyên gia chưa giảm giá : 426,870 USD
- Giảm giá 3% : 426,870 x 3% = 12,806 USD
- Chi phí dịch vụ chuyên gia sau giảm giá : 414,064 USD (a)
Chi phí vé máy bay (số lần bay lớn nhất 67, đơn giá cố định 1,100 USD cho mỗi lần) : 73,700 USD
- Giảm giá 3% : 73,700 x 3% = 2,211USD
- Chi phí vé máy bay sau giảm giá : 71,489 USD (b)
Bên A sẽ chi trả khoản tiền bên B mua vé máy bay khi nhận được hóa đơn và cuống vé (hoặc vé điện tử) mỗi ba (03) tháng.
Tổng giá trị hợp đồng sau giảm giá (a + b): 485,553 USD (bằng chữ: Bốn trăm tám mươi lăm nghìn, năm trăm năm mươi ba đô la Mỹ)

Chi tiết tại Phụ lục 03

- Giá hợp đồng bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại điều 3 [Nội dung công việc và sản phẩm hợp đồng của bên
B] và điều 10 [Quyền và nghĩa vụ của bên B].
- Giá Hợp đồng trên không bao gồm:
 Lưu trú (chỉ khách sạn) tại Viêt Nam, việc này sẽ được bên A sắp xếp cho Bên B bằng chi phí của Bên A.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của nhà thầu nước ngoài cho Dự án này.
- Thuế ở Việt Nam, CIT và VAT không bao gồm trong Giá hợp đồng và không bị trừ từ giá hợp đồng.
- Bên B sẽ trả thuế ở Nhật.

ĐIỀU 7. HÌNH THỨC THANH TOÁN, ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
7.1 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
7.2 Đồng tiền thanh toán: Đô la Mỹ (USD)
7.3 Tiến độ thanh toán:
7.3.1 Tạm ứng hợp đồng:
Bên A thanh toán trước cho bên B 25% giá trị Chi phí dịch vụ chuyên gia sau giảm giá (a) như khoản 6.2 trong vòng 15 ngày từ khi hợp đồng
có hiệu lực.

7.3.2 Thanh toán hợp đồng:


Thanh toán khác dựa vào khối lượng công việc thực tế trong phụ lục 2 của Hợp đồng hoặc yêu cầu công việc thực tế. Việc thực hiện thanh
toán là theo (03 tháng) một lần. Khoản thanh toán là bằng 95% Chi phí dịch vụ chuyên gia sau giảm giá thưc tế. Và khoản còn lại 5% được trả
khi quyết toán hợp đồng.

7.3.3 Thu hồi trả trước ̣


Bên B có trách nhiệm hoàn trả lại Bên A khoản tạm ứng hợp đồng vào mỗi thời điểm Bên A thanh toán cho Bên B, mỗi lần là 30% khoản thanh
toán.

Điều kiện tạm ứng và thanh toán:


7.4.1 Điều kiện tạm ứng: Bên B gửi cho Bên A
- Thư bảo lãnh tạm ứng với giá trị tương ứng là 25% Chi phí dịch vụ chuyên gia sau giảm giá của một ngân hàng có uy tín tại Nhật Bản được
Bên A chấp thuận có hiệu lực pháp lý trong vòng 180 ngày.
- Văn bản đề nghị tạm ứng phải ghi rõ số tiền bằng USD, tên, địa chỉ, số tài khoản ngân hàng của bên B.
7.4.2 Điều kiện thanh toán:
- Cho mỗi đợt thanh toán, Bên B gửi đầy đủ một bộ hồ sơ thanh toán gồm:
 Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của hợp đồng.
 Bảng chấm công và được người có thẩm quyền của Bên A xác nhận.
 Các chứng từ vé máy bay khứ hồi của đợt công tác( Tỷ giá giữa JPY và USD tính vào ngày nộp chứng từ theo tỷ giá trung bình của ngân
hàng Vietcombank tại Viêt Nam).
 Văn bản đề nghị thanh toán.
 Sau khi nhận được tiền từ Bên A, Bên B có trách nhiệm xuất trả hóa đơn và các chứng từ cần thiết khác (khi có yêu cầu).
7.4 Thời hạn thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B chậm nhất trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ bộ hồ sơ thanh toán và phù hợp
yêu cầu thanh toán từ Bên B.

Trong trường hợp có bất đồng, khác biệt về một phần nào đó của yêu cầu thanh toán, phần còn lại (không bất đồng) sẽ được thanh toán trong
vòng 14 ngày và phần bất đồng sẽ được giải quyết theo Điều 18 của hợp đồng này.

ĐIỀU 8. CÁC LOẠI THUẾ


- Bên A có trách nhiệm thay mặt Bên B nộp 2 khoản thuế bao gồm: Thuế thu nhập doanh nghiệp và Thuế giá trị gia tăng của nhà thầu nước
ngoài cho dự án này. Bên A có trách nhiệm nộp chứng từ thanh toán thuế cho bên B.
- Bên B chịu trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân và những khoản bảo hiểm khác theo quy định hiện hành của Việt Nam và Nhật Bản.

1.1
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
9.1 Quyền của Bên A:
- Được quyền sở hữu và sử dụng mọi thông tin kỹ thuật, bản vẽ, chi tiết kỹ thuật, kết quả tính toán, kết quả thẩm tra thiết kế và các tài liệu liên
quan đến hợp đồng do Bên B lập nhưng bản quyền các tài liệu, sản phẩm do Bên B cung cấp theo Hợp đồng này vẫn thuộc về Bên B;
- Từ chối nghiệm thu công việc nếu không đạt chất lượng;
- Kiểm tra chất lượng công việc của Bên B nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của Bên B;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

9.2 Nghĩa vụ của Bên A:


- Cung cấp các thông tin của dự án, yêu cầu công việc cho Bên B;
- Cung cấp cho Bên B các hồ sơ tài liệu cần thiết để thực hiện công việc của Bên B;
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo Điều 7 của Hợp đồng;
- Phối hợp với Bên B để giải quyết các vấn đề liên quan đến Hợp đồng này và cử cán bộ phối hợp và giám sát công việc của Bên B;
- Cung cấp phương tiện làm việc, điều kiện làm việc trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
- Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các Nhân sự của Bên B cho các đơn vị liên quan để phối hợp;
- Cử cán bộ để làm việc với Bên B;
- Giải quyết kiến nghị của Bên B theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện hợp đồng không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kiến nghị của Bên B;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B


10.1 Quyền của Bên B
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan để thực hiện hợp đồng;
- Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ của hợp đồng vì lợi ích của Bên A hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm tư vấn;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Quyền công bố; Bên B có quyền công bố mình là “Tư vấn phụ của CONINCO cho dịch vụ giám sát thi công Dự án Nhà Quốc hội tại Việt Nam”.

10.2 Nghĩa vụ của Bên B


- Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung phạm vi công việc theo Phụ lục số 01 “Phạm vi công việc và sản phẩm của Bên B”.
- Thực hiện dịch vụ liên quan đến dự án theo nội dung công việc, điều khoản và điều kiện hợp đồng này và theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật, quy trình, quy phạm kỹ thuật áp dụng cho Dự án;
- Lập đề cương cho việc thực hiện hợp đồng và gửi Bên A trong vòng 1 tháng sau khi ký hợp đồng;
- Thông báo ngay bằng văn bản cho Bên A những thông tin, tài liệu không đầy đủ để hoàn thành công việc;
- Tham gia các cuộc họp quan trọng cần thiết cho việc thực hiên các công viêc trong hợp đồng theo yêu cầu của Bên A.
- Có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung đánh giá thiết kế, giám sát thi công cùng với Bên A trước Chủ đầu tư/Đại
diện Chủ đầu tư.
- Không được thông đồng với nhà thầu thi công xây dựng, với Chủ đầu tư/Đại diện Chủ đầu tư xây dựng công trình và có các hành vi vi phạm
khác làm sai lệch kết quả giám sát;
- Bên B có trách nhiệm báo cáo thường xuyên, kịp thời cho Bên A biết và xử lý các công việc của hợp đồng;
- Bên B sẽ thực hiện dịch vụ ngay khi Bên A yêu cầu bằng văn bản bao gồm email, fax hoặc thư.
- Bên B chịu trách nhiệm xin giấy phép thầu tư vấn tại Việt Nam và chi trả các loại phí để xin và được cấp các loại giấy phép như:
 Giấy phép thầu tư vấn tại Việt Nam;
 Bên B có trách nhiệm đăng kí giấy phép cần thiết cho nhân viên để thực hiện cá công việc trong hợp đồng theo Luật Việt Nam.
- Bên B đảm bảo và chịu trách nhiệm rằng các dịch vụ được thực hiện đầy đủ, chính xác và chất lượng theo tiêu chuẩn cao nhất trong khu vực
dự án đang thực hiện. Bên B sẽ cung cấp cho Bên A mọi thông tin và dữ liệu cần thiết liên quan đến dịch vụ khi được Bên A yêu cầu;
- Bên B đảm bảo và chịu trách nhiệm rằng tất cả các dịch vụ do mình cung cấp đều được các kỹ sư và chuyên gia đủ điều kiện năng lực, kinh
nghiệm theo quy định của Việt Nam và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế;
- Bên B chịu trách nhiệm trước Bên A và luật pháp Việt Nam về các hoạt động của nhân viên của mình;
- Bên B sẽ dưới quyền quản lý của Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng và sẽ tuân thủ các yêu cầu của Bên A ngoại trừ những yêu cầu trái
với pháp luật hoặc không thể thực hiện được;
- Khi có yêu cầu bằng văn bản của Bên A, Bên B sẽ hỗ trợ Bên A khi xảy ra khiếu kiện từ bên thứ 3 liên quan đến hợp đồng. Bên B sẽ cung cấp
mọi tài liệu hoặc bằng chứng cần thiết liên quan đến việc khiếu kiện trong phạm vi khả năng của Bên B;
- Bên B phải tự trang bị công cụ làm việc như: Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về xây dựng, phần mềm kỹ thuật cần thiết cho việc quản lý chất
lượng thực hiện công việc … và chuyển giao cho Bên A.
- Bên B có trách nhiệm quản lý, bảo quản và sử dụng hiệu quả, đúng mục đích các thiết bị, tài sản do Bên A trang bị và có trách nhiệm trả lại
Bên A các tài sản này trong tình trạng không bị cố ý phá hỏng….sau khi kết thúc công việc.
- Bên B có trách nhiệm quản lý và bảo quản hồ sơ tài liệu, bản vẽ liên quan đến dự án và trao trả lại toàn bộ cho Bên A sau khi kết thúc dự án;
- Bên B có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại bảo hiểm cho các nhân viên của mình tham gia dịch vụ theo hợp đồng này theo
Điều 8;
- Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Các nghĩa vụ trong Hợp đồng khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 11. NHÂN LỰC CỦA BÊN B


11.1. Yêu cầu chung về nhân sự:
Nhân sự của Bên B cung cấp cho Bên A phải là nhân có trình độ chuyên môn tốt có kinh nghiệm phù hợp để có thể đảm nhận được các công
việc theo yêu cầu của Bên A và Chủ đầu tư/Đại diện Chủ đầu tư.

11.2. Thay đổi nhân sự theo yêu cầu của Bên A:


- Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ chuyên gia nào nếu người đó không đạt yêu cầu về năng lực trong công việc hoặc vắng mặt
trong thời gian thực hiện công việc theo yêu cầu của Bên A mà chưa được sự chấp thuận của Bên A. Khi đó Bên B phải cử chuyên gia khác có
đủ năng lực thay thế trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của Bên A.
- Chi phí liên quan đến việc thay thế nhân sự như: chi phí đi lại, ăn, ở do Bên B tự chi trả.

11.3. Thay thế nhân sự theo đề nghị của Bên B:


Nếu vì lý do công việc, Bên B muốn thay đổi chuyên gia: Bên B phải có văn bản đề nghị với Bên A trước 07 ngày để Bên A xem xét, đệ trình
Chủ đầu tư/Đại diện Chủ đầu tư chấp thuận. Nhân sự thay thế phải có trình độ, chuyên môn và năng lực thực hiện công việc tương đương
nhân sự muốn thay đổi. Trong khi chờ chủ đầu tư xem xét phê duyệt, Bên B phải giữ nhân sự như hiện tại.

11.4. Chuyên gia của Bên B được hưởng các chế độ theo các quy định của Luật lao động Việt Nam, và các chi phí này do
Bên B tự chi trả.
11.5. Thời gian làm việc của chuyên gia: Theo yêu cầu công việc, bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ, trừ ca đêm.
11.6. Một số yêu cầu chi tiết khác về nhân sự:
- Thâm niên công tác: Tối thiểu có 10 năm kinh nghiệm
- Sử dụng thành thạo Tiếng Anh
- Số lượng chuyên gia và chuyên môn yêu cầu: Dự kiến 4 chuyên gia cụ thể:
 01 Chuyên gia Quản lý chất lượng và tiến độ;
 01 Kiến trúc sư;
 01 Kỹ sư cơ khí;
 01 Kỹ sư điện;
Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu của công việc số lượng chuyên gia cung cấp có thể nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng dự kiến, việc tăng hoặc giảm
số lượng chuyên gia và việc huy động chuyên gia sẽ được Bên A thông báo bằng văn bản đến Bên B trước 10 ngày.
- Hồ sơ của chuyên gia:
 Bên B phải cung cấp cho Bên A bản chụp hồ sơ của nhân sự có xác nhận là giống y bản gốc mà Bên B cung cấp bao gồm: Bản chụp hộ
chiếu; Bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn…
 Danh sách nhân sự và hồ sơ nhân sự của Bên B (Chi tiết tại “Phụ lục số 4: Nhân sự thực hiện của Bên B”), bằng tiếng Anh và tiếng Việt.

ĐIỀU 12. TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


12.1 Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra bất kỳ sự kiện nào như đã nêu cụ thể sau đây, Bên A sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng với Bên B:
- Nếu Bên B không thể khắc phục tình trạng chậm trễ và sai sót, khi thực hiện nhiệm vụ của mình, như đã nêu cụ thể trong Điều3 và khoản 10.2
- Nếu Bên B không trả được nợ công ty đến hạn hoặc phá sản, hoặc không thoả thuận với chủ nợ để giảm nợ, hoặc bị giải thể.
- Nếu Bên B không thực hiện những quyết định phân xử cuối cùng của vụ kiện theo phán quyết của toà án.
- Nếu Bên B trao cho Bên A thông báo sai hoặc không chính xác có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi, nghĩa vụ của Bên A;
- Nếu do trường hợp bất khả kháng, Bên B không thể thực hiện phần việc nào đó của các dịch vụ được quy định trong Hợp đồng;
12.2 Tạm dứng và chấm dứt Hợp đồng của Bên B
- Nếu Bên A không thể thanh toán tiền cho Bên B theo đúng hợp đồng và không giải quyết tranh chấp theo đúng Điều 13 của Hợp đồng này
trong vòng 30 ngày sau khi nhận được văn bản của Bên B thông báo về khoản thanh toán quá hạn;
- Nếu Bên A vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng và không khắc phục trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên B về sự vi
phạm đó;
- Nếu Bên A không tuân theo quyết định phân xử cuối cùng của vụ kiện theo như Điều 13 của Hợp đồng này.
12.3 Khi chấm dứt hợp đồng này theo các điều khoản trên tất cả mọi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt, ngoại trừ những quyền lợi và
nghĩa vụ dồn lại vào ngày chấm dứt hoặc hết hạn hợp đồng.
12.4 Khi chấm dứt hợp đồng này theo thông báo của một bên nào đó đối với bên kia theo đúng điều khoản 12.1, hay 12. 2, Bên Bsẽ nhanh chóng
gởi đi hoặc nhận thông báo đó, tiến hành những việc cần thiết để chấm dứt các dịch vụ một cách nhanh chóng và gọn gàng và sẽ cố gắng để
hạn chế chi phí ở mức tối thiểu khi thực hiện công việc này.
12.5 Tranh chấp về các trường hợp chấm dứt hợp đồng
Nếu bên nào tranh chấp về một sự việc nào đó đã xảy ra như đã nêu trong điều khoản 12.1 hay trong điều khoản 12.2, trong vòng 30 ngày kể
từ khi nhận thông báo chấm dứt hợp đồng, bên đó có thể đưa vấn đề đó ra nhờ phân xử, theo Điều 18, và hợp đồng sẽ không bị chấm dứt do
sự việc đó, ngoại trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng là hợp với các điều khoản của kết quả phân xử của tòa án.
12.6 Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng:
- Nếu Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn do các lý do thuộc Bên A hoặc nhà thầu thi công thì Bên A phải thanh toán cho Bên B kinh phí giám
sát theo khối lượng công việc đã thực hiện sau khi đã trừ đi các khoản Bên B phải hoàn trả cho Bên A (nếu có).
- Nếu Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn do các lý do thuộc Bên Bên A xử lý theo nội dung đã thoả thuận tại Điều 17 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 13. BỒI THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM


13.1 Bên B có trách nhiệm thực hiện lại và tự thanh toán chi phí cho bất cứ dịch vụ cụ thể nào được cho là có sai sót hay không đủ chất lượng phải
thực hiện lại trong khoảng thời gian 07 ngày kể từ ngày Bên A thông báo.
13.2 Bên B chịu trách nhiệm và bồi thường cho Bên A mọi trách nhiệm liên quan đến hư hỏng hay mất mát tài sản và thiết bị của Bên B được mua
bằng chi phí của Bên A.
13.3 Bên B đảm bảo bất cứ tài liệu hoặc phần mềm nào do Bên B sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ không vi phạm các điều khoản pháp lý
hoặc quyền lợi của bên thứ ba liên quan đến kiểu dáng hay bản quyền.
13.4 Bên B chịu trách nhiệm và bồi thường các hư hỏng hay mất mát do Bên B gây ra.Trách nhiệm bồi thường của Bên B trong trường hợp này sẽ
bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế theo quy định hiện hành của Luật pháp Việt Nam
13.5 “Khắc phục sự cố” Việc sửa chữa hoặc xây dựng lại công trình bị sự cố phải đảm bảo khắc phục triệt để các nguyên nhân gây ra sự cố đã xác
định tại biên bản giải quyết sự cố.
Chi phí cho việc khắc phục sự cố do đơn vị hoặc cá nhân gây ra sự cố chịu.

ĐIỀU 14. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU


14.1. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài liệu do Bên B thực hiện để phục vụ cho công trình nêu trong Hợp đồng này mà không cần phải xin
phép Bên B.
14.2. Bên B phải cam kết rằng các sản phẩm do Bên B lập và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ
bên thứ ba nào khác.
14.3. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại rằng bất cứ sản phẩm hoặc các tài liệu do Bên B lập và cung cấp cho
Bên A theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay Bên thứ ba nào khác.

ĐIỀU 15. BẢO MẬT


Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu hoặc quyền được công bố như trong Điều 10.1, Bên B không được phép tiết lộ với Bên thứ ba
nào khác về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG


16.1 Định nghĩa: Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt,
lốc, sóng thần, lở đất; cô lập, bệnh dịch, dịch lớn, hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ khác chưa
lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với qui định của pháp luật.
16.2 Trách nhiệm của các Bên khi gặp bất khả kháng: Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải
là cơ sở để Bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
- Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
16.3 Xử lý trong trường hợp gặp bất khả kháng: Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 17. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG


Nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng, Bên A sẽ đình chỉ công việc tư vấn hoặc đơn phương chấm dứt hợp
đồng với Bên B mà không có nghĩa vụ giải thích với Bên B. Trong trường hợp này, Bên A có quyền ký hợp đồng với bất kỳ nhà thầu nào khác
để thực hiện khối lượng công việc còn lại với giá thoả thuận nhưng không được lớn hơn 120% chi phí dịch vụ chuyên gia sau giảm giá của
công việc tương ứng đã có của Hợp đồng này. Khi đó, Bên B phải thanh toán phần tiền chênh lệch tăng thêm nếu có giữa giá thoả thuận và
giá trị cho phần khối lượng còn lại tính theo giá hợp đồng, đồng thời Bên B chịu phạt tối đa 12% giá trị phần chênh lệch của công việc đó. Tiền
phạt sẽ được khấu trừ trực tiếp vào giá trị công tác tư vấn.
ĐIỀU 18. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
18.1 Mọi sự tranh chấp, không thống nhất phát sinh giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết dựa trên cơ sở hợp tác
và thông hiểu giữa các bên
18.2 Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 1 tháng kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Trọng tài quốc tế
tại Việt nam để xử lý tranh chấp. Quyết định của Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc
với các bên.
18.3 Tất cả các chi phí liên quan đến việc xử lý tranh chấp do bên thua chịu.
18.4 Trong thời gian VIAC chưa đưa ra phát quyết cuối cùng, cả hai bên đều phải thực hiện đúng các trách nhiệm của mình được nêu trong bản
hợp đồng này.
18.5 Luật áp dụng cho hợp đồng này là Luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

ĐIỀU 19. QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG


19.1 Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được Bên A nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo hợp đồng, bao gồm cả
công việc phát sinh (nếu có), Bên B sẽ trình cho Bên A Hồ sơ quyết toán theo quy định.
19.2 Thanh lý Hợp đồng
Sau khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng và sau khi Quyết toán Hợp đồng quy định tại Khoản 19.1 [ Quyết toán Hợp đồng]
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong vòng 30 ngày, các bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng cũng như
mọi nghĩa vụ có liên quan khác.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG


20.1 Hai bên phối hợp thường xuyên để hoàn thành công việc theo các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này, nếu có những phát sinh làm
thay đổi nội dung công việc hoặc có những yêu cầu cần bổ sung thì hai bên cần kịp thời thông báo cho nhau và cùng bàn bạc giải quyết .
20.2 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
20.3 Hợp đồng này được lập thành 10 bản bằng tiếng Việt, 10 bản bằng tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 05 bản tiếng Việt, và 05
bản tiếng Anh.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


Nguyễn Văn Công Jo Koshi
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Phó Chủ tịch
CONINCO NIHON SEKKEI, INC.

PHỤ LỤC SỐ 01
PHẠM VI CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA BÊN B
(Kèm theo hợp đồng số:……./2011/HĐKT/CONINCO – CT ký ngày 29/4/2011)
I. Phạm vi công việc:
- Bên B sẽ hỗ trợ Bên A trong công tác giám sát thi công xây dựng công trình trong suốt quá trình thực hiện dự án (dự kiến là 24 tháng).
- Mục tiêu của dịch vụ là đảm bảo cho quá trình thực hiện dịch vụ tư vấn của Nhà tư vấnTư vấn chính đạt hiệu quả cao, chất lượng, đúng tiến
độ, an toàn và chuyển giao các kỹ năng giám sát cho các cán bộ của Nhà tư vấnTư vấn chính.
- Trong quá trình xây dựng (ngoại trừ phần cọc và tường vây), Bên B sẽ cung cấp Dịch vụ cho Bên A để Bên A có thể tiến hành giám sát công
tác thi công, cung cấp và lắp đặt thiết bị cho các hạng mục trong Dự án bằng những giải pháp mang tính hoàn hảo và tiên tiến đối với các khía
cạnh sau:
1. Giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng do Nhà tư vấnTư vấn chính lập phù hợp với yêu cầu dự án.
- Kiểm tra, đánh giá tiến độ thi công do Nhà thầu xây lắp lập.
- Kiểm tra năng lực Nhà thầu xây lắp: nhân lực, thiết bị thi công, hệ thống quản lý chất lượng, phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu,
cấu kiện, sản phẩm xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng trong công trình do Nhà thầu xây lắp, Nhà thầu cung cấp thực hiện theo yêu cầu
của thiết kế.
2. Giai đoạn thực hiện thi công xây lắp:
- Kiểm tra bản vẽ thi công; kiểm tra các thay đổi hoặc phát sinh thiết kế trong quá trình thi công theo từng lĩnh vực của chuyên gia.
- Đánh giá biện pháp tổ chức thi công, biện pháp thi công theo từng lĩnh vực của chuyên gia và đánh giá về việc thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng của các Nhà thầu xây lắp, Nhà cung cấp;
- Kiểm tra các vấn đề về chất lượng trong quá trình xây dựng và đề xuất giải pháp để đảm bảo kiểm soát được tiến trình công việc.
- Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và kết quả thí nghiệm tại các phòng thí nghiệm trước khi được đưa vào
sử dụng cho công trình;
- Kiểm tra xuất xứ thiêt bị, chứng chỉ của nhà sản xuất, chất lượng của thiết bị, các tài liệu liên quan đến thiết bị được cung cấp (như hướng dẫn
kỹ thuật, chứng chỉ kiểm định được cấp bởi các tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện kiểm định)... đúng theo quy định hiện hành; nghiệm
thu theo các yêu cầu thiết kế và các quy chuẩn, quy phạm hiện hành và các tiêu chuẩn được áp dụng cho Dự án trước khi cho phép lắp đặt;
- Tham gia quá trình thí nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm, thiết bị;
- Giám sát và nghiệm thu các công tác xây, lắp các cấu kiện, thiết bị, bộ phận công trình và các hạng mục công trình theo các yêu cầu thiết kế,
các quy phạm, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng công trình;
- Đề xuất các biện pháp xử lý các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình thi công;
- Phối hợp với Bên A khi giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong thi công công trình;
- Tham gia các cuộc họp với Tư vấn chính (Kiến trúc sư: hàng tháng, Các kỹ sư cơ điện: hai tháng 1 lần) hoặc theo tiến độ yêu cầu.
- Phát hành các Thư kỹ thuật, ký các báo cáo được đề cập trong phạm vi công việc trên.
- Các chuyên gia chuẩn bị và tham gia vào các cuộc họp công trường thường xuyên hàng tháng (hoặc theo tiến độ yêu cầu) để hỗ trợ cho Nhà
thầu chínhTư vấn chính biện pháp thực hiện công việc giám sát thi công.
- Các chuyên gia sẽ chuyển giao kỹ năng giám sát cho các cán bộ của Nhà tư vấn: đào tạo, chuyển giao phần mềm (nếu có thể của Bên B),
hướng dẫn công nghệ.
3. Giai đoạn hoàn thành, nghiệm thu bộ phận, hạng mục công trình
- Tham gia vào phần giải pháp kỹ thuật và vận hành chạy thử.
- Kiểm tra Hồ sơ bảo trì, qui trình vận hành bảo dưỡng các hạng mục, trang thiết bị công trình.
- Giám sát quá trình chạy thử, so sánh, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng của từng thiết bị và hệ thống thiết bị của công trình trong quá
trình chạy thử với các yêu cầu của thiết kế và các tiêu chuẩn.
- Tham gia và ký các biên bản nghiệm thu chạy thử, đánh giá về quá trình chạy thử, các sai sót xuất hiện trong quá trình chạy thử và nêu biện
pháp xử lý.
- Tham gia lập báo cáo hoàn thành công trình, hạng mục công trình, nêu rõ những điểm đã đạt được và chưa đạt được về chất lượng, tiến độ và
đề xuất các biện pháp cần thiết trong quá trình bảo hành, bảo trì và sử dụng công trình.
4. Quá trình đào tạo vận hành:
- Kiểm tra, xem xét các sổ tay hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng thiết bị của Nhà thầu xây lắp, Nhà cung cấp đệ trình.
- Kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo của Nhà thầu xây lắp, Nhà thầu cung cấp
Giai đoạn bảo hành:
- Tham gia kiểm tra việc thực hiện bảo hành của Nhà thầu xây lắp, Nhà cung cấp trong quá trình bảo hành công trình.

II. Sản phẩm:


1. Thư kỹ thuật về các phạm vi công việc;
2. Báo cáo đánh giá thiết kế
3. Quy trình, đề cương hướng dẫn giám sát, nghiệm thu kiểm soát tiến độ, chất lượng các công việc nêu trên;
4. Tham gia nghiệm thu và ký các biên bản
5. Báo cáo từng đợt công tác.
6. Báo cáo hoàn thành hạng mục công việc theo lĩnh vực của từng chuyên gia.
7. Bài giảng đào tạo, hướng dẫn công nghệ, chuyển giao phần mềm.
8. PHỤ LỤC SỐ 02
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
(Kèm theo hợp đồng số:……./2011/HĐKT/CONINCO – CT ký ngày 29/4/2011)
Dưới đây là kế hoạch dự kiến làm việc cho từng nội dung của chuyên gia. Kế hoạch huy động cụ thể của từng chuyên gia sẽ được Bên A
thông báo cho bên B bằng thư điện tử hoặc bằng văn bản trước 10 (ngày) trước khi chuyên gia sang tại địa chỉ:
Nihon Sekkei, Inc
Attn: Yoichi Yoshijima (CC: Masuhiro Agari and Hitoshi Ito)
Địa chỉ: 5-1 Nishi-shinjuku 6-chome, Shinjuku-ku, Tokyo, Japan
Tel: +81-3-5325-8735
Fax: +81-5325-88
Email: (TO:yoshiijima-yuichi@nihonsekkei.co.jp)
(CC: Masuhiro Agari: agari-m@nihonsekkei.co.jp)
(CC: Hitoshi Ito: ito-hi@nihonsekkei.co.jp)
Ghi chú: Kế hoạch này chỉ có hiệu lực trong 02 tháng và được thay đổi.
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG DỰ KIẾN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
CÔNG TRÌNH: NHÀ QUỐC HỘI
  Đơn vị tính: Tháng - Người
THỜI GIAN HUY ĐỘNG PHỤC VỤ DỰ ÁN
HỌ VÀ CHỨC
TT Bảo
TÊN DANH
Cộn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 hành g
  Chuyên gia nước ngoài
1 Quản
lý Tiến
độ
-Chất 0. 0. 0. 0. 0.
Hitoshi Ito lượng 0.7       2       2     2   2       7 0.2 2.4
2 Quản
lý giám
sát
hoàn 0. 0. 1. 1. 1.
Izuru Shitataka thiện 0.7                             5   7   0   0   0 0.2 5.1
3 Quản
lý giám
sát
Manabu phần 0. 0. 0. 0. 0. 0.
Tochigi cơ 0.5       5       5       5     5     5   7 0.2 3.9
4 Quản
lý giám
sát
phần 0. 0. 0. 0. 0. 0.
Yuji Koyano điện 0.5       5       5       5     5     5   7 0.2 3.9
  Tổng cộng: (Số 0. 0. 0. 0. 1. 0. 0. 0. 0. 1. 0. 0. 0. 0. 1. 0. 0. 1. 1. 0. 2. 0. 3.
người/tháng) 2.4 0 0 0 0 2 0 0 0 0 2 0 0 0 0 7 0 7 2 0 0 0 0 1 0.8 15.3
Ghi chú: Thời gian thực hiện dự án dự kiến 24 tháng + thời gian bảo
hành

27 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
28 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
PHỤ LỤC SỐ 03
CHI TIẾT CHI PHÍ DỊCH VỤ CHUYÊN GIA VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
(Kèm theo hợp đồng số: /2011/HĐKT/CONINCO – CT ký ngày 29/4/2011)

I. Chi phí dịch vụ chuyên gia chi trả cho Bên B:

SỐ MỨC
TÊN CHUYÊN THÀNH TIỀN
STT NHIỆM VỤ THÁNG- LƯƠNG
GIA (USD)
NGƯỜI (USD)

(1) (2) (3) (5) (6) (7) = (4x5x6)

Quản lý Tiến độ
1 Hitoshi Ito 2.4 27,900 66,960
- chất lượng

Quản lý giám sát


2 Izuru Shitataka 5.1 27,900 142,290
hoàn thiện

Quản lý giám sát


3 Manabu Tochigi 3.90 27,900 108,810
phần cơ

Quản lý giám sát


4 Yuji Koyano 3.90 27,900 108,810
phần điện

  Tổng cộng 15.3 426,870

Ghi chú:
- Mức lương tháng là đơn giá cố định
- Chi tiết số tháng từng người làm việc là số tháng tạm tính
- Tổng số tháng người là lớn nhất

29 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
II. Tiến độ thanh toán
Tiến độ thanh toán này được dùng để tham khảo và dự kiến, việc thanh toán thực tế sẽ
dựa theo công việc thực tế và tiến độ thực tế được chỉ ra trong Phụ lục 01 và 02. Chi phí vé
máy bay cũng được thanh toán theo đó.

Bảng 3.1 Tiến độ thanh toán chi phí dịch vụ chuyên gia (bằng USD)

Chi phí
dịch vụ
Khoản giữ Hoàn trả Chuyển
Đợt thanh chuyên Hóa đơn
Thời gian lại tạm ứng khoản
toán gia sau
giảm giá
(a) (b)=5%x (a) (c)=(a)-(b) (d)=30%x(a) (e)=(c)-(d)
Tạm ứng:
25% chi phí
Lần 1 dịch vụ 0 0 0 0 103,516
chuyên gia
sau giảm giá
3 tháng sau
Lần 2 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
6 tháng sau
Lần 3 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
9 tháng sau
Lần 4 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
12 tháng sau
Lần 5 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
15 tháng sau
Lần 6 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
18 tháng sau
Lần 7 59,152 2,958 56,194 14,786 41,408
khi ký
24 tháng sau
Lần 8 59,152 2,958 56,194 0 56,194
khi ký
48 tháng sau
Quyết toán 0 0 20,706 0 20,706
khi ký
Total 414,064 103,516 414,064

Bảng 3.2 Tiến độ thanh toán vé máy bay (bằng USD)

Giá vé sau Số lần bay Chuyển


Đợt thanh Hóa đơn
Thời gian giảm giá khứ hồi khoản
toán
(a) (b) (c)=(a)x(b) (d)=(c)
Lần 1 3 tháng sau khi ký 1,067 8 8,536 8,536
Lần 2 6 tháng sau khi ký 1,067 8 8,536 8,536
Lần 3 9 tháng sau khi ký 1,067 8 8,536 8,536
Lần 4 12 tháng sau khi ký 1,067 8 8,536 8,536
Lần 5 15 tháng sau khi ký 1,067 8 8,536 8,536
Lần 6 18 tháng sau khi ký 1,067 8 8,536 8,536
Lần 7 24 tháng sau khi ký 1,067 8 8,536 8,536
Lần 8 48 tháng sau khi ký 1,067 11 11,737 11,737
Total 67 71,489 71,489

Chú ý: Đơn giá vé máy bay là cố định 1,067 USD và tổng số lần bay khứ hồi không vượt
quá 67.

30 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH SÁCH NHÂN SỰ THỰC HIỆN VÀ HỒ SƠ NHÂN SỰ
(Kèm theo hợp đồng số:…xxx…./2011/HĐKT/CONINCO – CT ký ngày 29/4/2011)

DANH SÁCH NHÂN SỰ

TT Họ tên Nhiệm vụ Yêu cầu


Quản lý tiến độ và chất Kỹ sư chuyên nghiệp: trên 15
1 Hitoshi Ito
lượng năm kinh nghiệm
Quản lý hoàn thiện, nội
Kiến trúc sư cao cấp: trên 15
2 Izuru Shitataka ngoại thất, mặt đứng
năm kinh nghiệm
công trình
Kỹ sư Cơ cao cấp: trên 10
3 Manabu Tochigi Quản lý hệ thống Cơ
năm kinh nghiệm
Kỹ sư Điện cao cấp: trên 10
4 Yuji Koyano Quản lý hệ thống điện
năm kinh nghiệm

31 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ

You might also like