Professional Documents
Culture Documents
Viet
Viet
CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,THIẾT BỊ VÀ NIHON SEKKEI, INC
VÀ
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG - CONINCO
VỀ VIỆC : CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP
ĐẶT THIẾT BỊ VÀ THẨM TRA THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÁC HẠNG
MỤC CỦA DỰ ÁN
NĂM 2011
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIỮA
VÀ
Về việc : Cung cấp dịch vụ Tư vấn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và
Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục của dự án
Phụ lục số 01: Phạm vi công việc và sản phẩm của Bên B
Phụ lục số 02: Kế hoạch làm việc
Phụ lục số 03: Chi tiết giá hợp đồng
Phụ lục số 04: Danh sách nhân sự dự kiến và hồ sơ nhân sự
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khóa XI;
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ
4;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số: 131/2007/QĐ- TTg ngày 09/8/2007 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động
xây dựng tại Việt Nam;
Quyết định của Thủ tướng chính phủ số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động của Nhà thầu nước
ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
Nghị định số 48/ 2010/NĐ – CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính Phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Hợp đồng số 22/2010/HĐTV ký ngày 29/12/2010 giữa Ban QLDA đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình mới và Công ty cổ
phần tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng – CONINCO về việc Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Thẩm tra thiết
kế bản vẽ thi công dự án Đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội;
Biên bản thương thảo hợp đồng giữa NIHON SEKKEI, INC và CONINCO ký ngày 13/01/2011;
Hồ sơ đề xuất thầu phụ Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị ; Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công dự án Đầu tư xây dựng Nhà
Quốc hội do Công ty NIHON SEKKEI, INC lập ngày 29/11/2010.
Hôm nay, ngày 29/4/2011 tại văn phòng Công ty cổ phần tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng – CONINCO chúng tôi gồm
các bên:
1. Tư vấn chính (Sau đây gọi tắt Bên A): Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng - CONINCO
- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Công
- Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
- Địa chỉ : Số 4 Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại : 04.38 523 706 Fax : 04. 35 741 231
- Mã số thuế : 0100106169
- Tài khoản số : 102010000018737
- Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
2. Tư vấn phụ (Sau đây gọi tắt là Bên B): NIHON SEKKEI, INC.
- Đại diện : Ông Jo Koshi
- Chức vụ : Phó chủ tịch
(Được ủy quyền theo Giấy ủy quyền số: NSCNC/NAH-11/PA-01 về việc ký hợp đồng với Tư vấn chính CONINCO)
- Địa chỉ : 1-1, Nishi-shinjuku 2-chome. Shinjuku-ku, Tokyo, Japan
- Điện thoại : +81-3-3342-2941 Fax : +81-3-3344-0730
- Mã số thuế : 00439576 (Nhật Bản)
- Tài khoản:
Tên tài khoản : Nihon Sekkei, Inc.
Tài khoản số : 093-0132845
Tại Ngân hàng : Mizuho Corporate Bank, Ltd
Địa chỉ ngân hàng : Shinjuku Corporate Banking Division
Mã SWIFT : MCBJPJT
- Giấy chứng nhận được hoạt động xây dựng tại Việt Nam số:
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:
ĐIỀU 5. THỜI ĐIỂM HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC VÀ THỜI ĐIỂM KẾT THÚC HỢP ĐỒNG
5.1 Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi 2 bên cùng ký kết và bên A nhận được bảo lãnh hợp đồng từ bên B.
5.2 Hợp đồng kết thúc sau khi 2 bên ký thanh lý hợp đồng.
- Giá hợp đồng bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại điều 3 [Nội dung công việc và sản phẩm hợp đồng của bên
B] và điều 10 [Quyền và nghĩa vụ của bên B].
- Giá Hợp đồng trên không bao gồm:
Lưu trú (chỉ khách sạn) tại Viêt Nam, việc này sẽ được bên A sắp xếp cho Bên B bằng chi phí của Bên A.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của nhà thầu nước ngoài cho Dự án này.
- Thuế ở Việt Nam, CIT và VAT không bao gồm trong Giá hợp đồng và không bị trừ từ giá hợp đồng.
- Bên B sẽ trả thuế ở Nhật.
ĐIỀU 7. HÌNH THỨC THANH TOÁN, ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
7.1 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
7.2 Đồng tiền thanh toán: Đô la Mỹ (USD)
7.3 Tiến độ thanh toán:
7.3.1 Tạm ứng hợp đồng:
Bên A thanh toán trước cho bên B 25% giá trị Chi phí dịch vụ chuyên gia sau giảm giá (a) như khoản 6.2 trong vòng 15 ngày từ khi hợp đồng
có hiệu lực.
Trong trường hợp có bất đồng, khác biệt về một phần nào đó của yêu cầu thanh toán, phần còn lại (không bất đồng) sẽ được thanh toán trong
vòng 14 ngày và phần bất đồng sẽ được giải quyết theo Điều 18 của hợp đồng này.
1.1
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
9.1 Quyền của Bên A:
- Được quyền sở hữu và sử dụng mọi thông tin kỹ thuật, bản vẽ, chi tiết kỹ thuật, kết quả tính toán, kết quả thẩm tra thiết kế và các tài liệu liên
quan đến hợp đồng do Bên B lập nhưng bản quyền các tài liệu, sản phẩm do Bên B cung cấp theo Hợp đồng này vẫn thuộc về Bên B;
- Từ chối nghiệm thu công việc nếu không đạt chất lượng;
- Kiểm tra chất lượng công việc của Bên B nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của Bên B;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11.4. Chuyên gia của Bên B được hưởng các chế độ theo các quy định của Luật lao động Việt Nam, và các chi phí này do
Bên B tự chi trả.
11.5. Thời gian làm việc của chuyên gia: Theo yêu cầu công việc, bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ, trừ ca đêm.
11.6. Một số yêu cầu chi tiết khác về nhân sự:
- Thâm niên công tác: Tối thiểu có 10 năm kinh nghiệm
- Sử dụng thành thạo Tiếng Anh
- Số lượng chuyên gia và chuyên môn yêu cầu: Dự kiến 4 chuyên gia cụ thể:
01 Chuyên gia Quản lý chất lượng và tiến độ;
01 Kiến trúc sư;
01 Kỹ sư cơ khí;
01 Kỹ sư điện;
Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu của công việc số lượng chuyên gia cung cấp có thể nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng dự kiến, việc tăng hoặc giảm
số lượng chuyên gia và việc huy động chuyên gia sẽ được Bên A thông báo bằng văn bản đến Bên B trước 10 ngày.
- Hồ sơ của chuyên gia:
Bên B phải cung cấp cho Bên A bản chụp hồ sơ của nhân sự có xác nhận là giống y bản gốc mà Bên B cung cấp bao gồm: Bản chụp hộ
chiếu; Bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn…
Danh sách nhân sự và hồ sơ nhân sự của Bên B (Chi tiết tại “Phụ lục số 4: Nhân sự thực hiện của Bên B”), bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
PHỤ LỤC SỐ 01
PHẠM VI CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA BÊN B
(Kèm theo hợp đồng số:……./2011/HĐKT/CONINCO – CT ký ngày 29/4/2011)
I. Phạm vi công việc:
- Bên B sẽ hỗ trợ Bên A trong công tác giám sát thi công xây dựng công trình trong suốt quá trình thực hiện dự án (dự kiến là 24 tháng).
- Mục tiêu của dịch vụ là đảm bảo cho quá trình thực hiện dịch vụ tư vấn của Nhà tư vấnTư vấn chính đạt hiệu quả cao, chất lượng, đúng tiến
độ, an toàn và chuyển giao các kỹ năng giám sát cho các cán bộ của Nhà tư vấnTư vấn chính.
- Trong quá trình xây dựng (ngoại trừ phần cọc và tường vây), Bên B sẽ cung cấp Dịch vụ cho Bên A để Bên A có thể tiến hành giám sát công
tác thi công, cung cấp và lắp đặt thiết bị cho các hạng mục trong Dự án bằng những giải pháp mang tính hoàn hảo và tiên tiến đối với các khía
cạnh sau:
1. Giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng do Nhà tư vấnTư vấn chính lập phù hợp với yêu cầu dự án.
- Kiểm tra, đánh giá tiến độ thi công do Nhà thầu xây lắp lập.
- Kiểm tra năng lực Nhà thầu xây lắp: nhân lực, thiết bị thi công, hệ thống quản lý chất lượng, phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu,
cấu kiện, sản phẩm xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng trong công trình do Nhà thầu xây lắp, Nhà thầu cung cấp thực hiện theo yêu cầu
của thiết kế.
2. Giai đoạn thực hiện thi công xây lắp:
- Kiểm tra bản vẽ thi công; kiểm tra các thay đổi hoặc phát sinh thiết kế trong quá trình thi công theo từng lĩnh vực của chuyên gia.
- Đánh giá biện pháp tổ chức thi công, biện pháp thi công theo từng lĩnh vực của chuyên gia và đánh giá về việc thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng của các Nhà thầu xây lắp, Nhà cung cấp;
- Kiểm tra các vấn đề về chất lượng trong quá trình xây dựng và đề xuất giải pháp để đảm bảo kiểm soát được tiến trình công việc.
- Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và kết quả thí nghiệm tại các phòng thí nghiệm trước khi được đưa vào
sử dụng cho công trình;
- Kiểm tra xuất xứ thiêt bị, chứng chỉ của nhà sản xuất, chất lượng của thiết bị, các tài liệu liên quan đến thiết bị được cung cấp (như hướng dẫn
kỹ thuật, chứng chỉ kiểm định được cấp bởi các tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện kiểm định)... đúng theo quy định hiện hành; nghiệm
thu theo các yêu cầu thiết kế và các quy chuẩn, quy phạm hiện hành và các tiêu chuẩn được áp dụng cho Dự án trước khi cho phép lắp đặt;
- Tham gia quá trình thí nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm, thiết bị;
- Giám sát và nghiệm thu các công tác xây, lắp các cấu kiện, thiết bị, bộ phận công trình và các hạng mục công trình theo các yêu cầu thiết kế,
các quy phạm, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng công trình;
- Đề xuất các biện pháp xử lý các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình thi công;
- Phối hợp với Bên A khi giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong thi công công trình;
- Tham gia các cuộc họp với Tư vấn chính (Kiến trúc sư: hàng tháng, Các kỹ sư cơ điện: hai tháng 1 lần) hoặc theo tiến độ yêu cầu.
- Phát hành các Thư kỹ thuật, ký các báo cáo được đề cập trong phạm vi công việc trên.
- Các chuyên gia chuẩn bị và tham gia vào các cuộc họp công trường thường xuyên hàng tháng (hoặc theo tiến độ yêu cầu) để hỗ trợ cho Nhà
thầu chínhTư vấn chính biện pháp thực hiện công việc giám sát thi công.
- Các chuyên gia sẽ chuyển giao kỹ năng giám sát cho các cán bộ của Nhà tư vấn: đào tạo, chuyển giao phần mềm (nếu có thể của Bên B),
hướng dẫn công nghệ.
3. Giai đoạn hoàn thành, nghiệm thu bộ phận, hạng mục công trình
- Tham gia vào phần giải pháp kỹ thuật và vận hành chạy thử.
- Kiểm tra Hồ sơ bảo trì, qui trình vận hành bảo dưỡng các hạng mục, trang thiết bị công trình.
- Giám sát quá trình chạy thử, so sánh, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng của từng thiết bị và hệ thống thiết bị của công trình trong quá
trình chạy thử với các yêu cầu của thiết kế và các tiêu chuẩn.
- Tham gia và ký các biên bản nghiệm thu chạy thử, đánh giá về quá trình chạy thử, các sai sót xuất hiện trong quá trình chạy thử và nêu biện
pháp xử lý.
- Tham gia lập báo cáo hoàn thành công trình, hạng mục công trình, nêu rõ những điểm đã đạt được và chưa đạt được về chất lượng, tiến độ và
đề xuất các biện pháp cần thiết trong quá trình bảo hành, bảo trì và sử dụng công trình.
4. Quá trình đào tạo vận hành:
- Kiểm tra, xem xét các sổ tay hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng thiết bị của Nhà thầu xây lắp, Nhà cung cấp đệ trình.
- Kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo của Nhà thầu xây lắp, Nhà thầu cung cấp
Giai đoạn bảo hành:
- Tham gia kiểm tra việc thực hiện bảo hành của Nhà thầu xây lắp, Nhà cung cấp trong quá trình bảo hành công trình.
27 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
28 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
PHỤ LỤC SỐ 03
CHI TIẾT CHI PHÍ DỊCH VỤ CHUYÊN GIA VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
(Kèm theo hợp đồng số: /2011/HĐKT/CONINCO – CT ký ngày 29/4/2011)
SỐ MỨC
TÊN CHUYÊN THÀNH TIỀN
STT NHIỆM VỤ THÁNG- LƯƠNG
GIA (USD)
NGƯỜI (USD)
Quản lý Tiến độ
1 Hitoshi Ito 2.4 27,900 66,960
- chất lượng
Ghi chú:
- Mức lương tháng là đơn giá cố định
- Chi tiết số tháng từng người làm việc là số tháng tạm tính
- Tổng số tháng người là lớn nhất
29 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
II. Tiến độ thanh toán
Tiến độ thanh toán này được dùng để tham khảo và dự kiến, việc thanh toán thực tế sẽ
dựa theo công việc thực tế và tiến độ thực tế được chỉ ra trong Phụ lục 01 và 02. Chi phí vé
máy bay cũng được thanh toán theo đó.
Bảng 3.1 Tiến độ thanh toán chi phí dịch vụ chuyên gia (bằng USD)
Chi phí
dịch vụ
Khoản giữ Hoàn trả Chuyển
Đợt thanh chuyên Hóa đơn
Thời gian lại tạm ứng khoản
toán gia sau
giảm giá
(a) (b)=5%x (a) (c)=(a)-(b) (d)=30%x(a) (e)=(c)-(d)
Tạm ứng:
25% chi phí
Lần 1 dịch vụ 0 0 0 0 103,516
chuyên gia
sau giảm giá
3 tháng sau
Lần 2 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
6 tháng sau
Lần 3 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
9 tháng sau
Lần 4 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
12 tháng sau
Lần 5 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
15 tháng sau
Lần 6 59,152 2,958 56,194 17,746 38,448
khi ký
18 tháng sau
Lần 7 59,152 2,958 56,194 14,786 41,408
khi ký
24 tháng sau
Lần 8 59,152 2,958 56,194 0 56,194
khi ký
48 tháng sau
Quyết toán 0 0 20,706 0 20,706
khi ký
Total 414,064 103,516 414,064
Chú ý: Đơn giá vé máy bay là cố định 1,067 USD và tổng số lần bay khứ hồi không vượt
quá 67.
30 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH SÁCH NHÂN SỰ THỰC HIỆN VÀ HỒ SƠ NHÂN SỰ
(Kèm theo hợp đồng số:…xxx…./2011/HĐKT/CONINCO – CT ký ngày 29/4/2011)
31 | P a g e
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ