Professional Documents
Culture Documents
Tuong Quan Hoi Quy - Yeutogaynhieu
Tuong Quan Hoi Quy - Yeutogaynhieu
1
Nhắc lại
Tỷ lệ (proportion) là 1 phân số có tử số là một
phần của mẫu số.
Tỉ lệ nam/dân số = 49%
2
Đo lường ảnh hưởng
Số chênh (Odds)
Có nguồn gốc trong văn hóa đánh bạc từ nước Anh.
Được thể hiện bằng tỉ số giữa tỉ lệ xảy ra sự kiện đó so
với tỉ lệ không xảy ra sự kiện đó.
Nếu trong số 100 bệnh nhân có 10 người mắc bệnh trong một
thời gian theo dõi, thì odds được tính là:
odds = 0.1 / 0.9 = 0.11
Có nghĩa là cứ 11 người không mắc bệnh thì có 1 người mắc bệnh.
3
Đo lường ảnh hưởng
Nguy cơ tương đối (Relative risk)
Được sử dụng trong nghiên cứu đoàn hệ (cohort study).
Diễn giải RR
4
Đo lường ảnh hưởng
Tỉ số chênh (Odds ratio)
Tỷ số số chênh có bệnh trên không bệnh ở nhóm phơi nhiễm
so với số chênh có bệnh trên không bệnh ở nhóm không
phơi nhiễm.
10
5
Đo lường ảnh hưởng
Tỉ số chênh (Odds ratio)
Diễn giải OR
OR>1: khả năng mắc bệnh cao hơn khả năng không
mắc bệnh.
OR=1 khả năng mắc bệnh tương đương với khả
năng không mắc bệnh.
OR<1: khả năng mắc bệnh thấp hơn khả năng
không mắc bệnh.
11
Điểm chính
Cả RR và OR đều là những chỉ số phản ánh mối
tương quan giữa một yếu tố phơi nhiễm và một kết
cục (bệnh, chết, hồi phục…).
RR là chỉ số cần biết và có thể diễn dịch dễ dàng,
trực tiếp nói lên nguy cơ mắc bệnh tăng hay giảm
hoặc không tăng không giảm.
OR chỉ là ước số của RR trong trường hợp tỷ lệ
bệnh (kết cục) trong quần thể thấp hơn 10%; nhưng
sự diễn dịch của OR không dễ hiểu.
Nguồn: bài giảng của GS. Nguyễn Văn Tuấn
12
6
Liên hệ giữa 2 biến định tính
13
14
7
Liên hệ giữa 2 biến định tính
Khảo sát mối liên hệ giữa yếu tố “hút thuốc” với “viêm
phế quản mãn”.
Bệnh Không bệnh Tổng
Hút thuốc 300 200 500
Không thuốc 200 300 500
Tổng 500 500 1000
15
16
8
Liên hệ giữa 2 biến định tính
(2) Độ mạnh của mối liên hệ này như thế nào?
Có thể sử dụng:
- Nguy cơ tương đối: RR (nghiên cứu Cohort)
- Tỉ số chênh: OR (nghiên cứu Bệnh chứng)
17
17
1 . 96
1
KTC ( OR ) OR X
2
18
9
Liên hệ giữa 2 biến định tính
Biện luận OR
• Nếu OR=1: Sự tương quan không có ý nghĩa
Nếu OR>1: Yếu tố phơi nhiễm liên quan với bệnh
•
và là yếu tố nguy cơ
Nếu OR<1: Yếu tố phơi nhiễm tương quan với
•
bệnh và là yếu tố bảo vệ
19
20
10
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Bước 1: Khảo sát sự tương quan giữa (E) và (D), không quan
tâm đến yếu tố C.
Bước 2: Kiểm định hai điều kiện cần thiết để C có thể là yếu tố
gây nhầm lẫn (hoặc yếu tố thay đổi tương quan)
- Có tương quan giữa C và E, nhưng C không là hậu quả của yếu tố E.
- Có tương quan giữa C và bệnh D, độc lập với E.
21
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Thứ tự trẻ sinh Hội chứng Down
Tuổi mẹ
Thứ tự sinh
Thứ tự trẻ sinh có liên hệ tới Tuổi mẹ, không là yếu tố nguy
cơ ở nhóm những bà mẹ trẻ không là yếu tố gây nhiễu
22
11
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Bước 3: Khảo sát sự tương quan giữa E và D trong từng lớp
C1, 2, 3…có 3 trường hợp xảy ra
23
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
a i d i
n i
OR
MH
b ic i
n i
24
12
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
- C = Yếu tố thay đổi hiệu quả, khi cả 2 điều kiện trên không
thỏa
25
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
VÍ DỤ
Bước 1 Khảo sát sự tương quan giữa dùng thuốc ngừa thai
(E) với bệnh NMCT (D)
X2 = 278 (p<0.001)
26
13
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Bước 2 Khảo sát sự tương quan giữa hút thuốc (C) với
bệnh NMCT (D) và với dùng thuốc ngừa thai (E)
Hút thuốc NMCT Dùng thuốc ngừa thai
Có Không Có Không
Có 700 500 677 523
Không 300 500 336 464
Tổng 1000 1000 1013 987
27
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Bước 3 Tìm tương quan giữa NMCT (D) và dùng thuốc
ngừa thai (E) theo 2 nhóm phụ nữ hút (C1) và không hút
thuốc lá (C2).
Dùng thuốc Hút thuốc Không hút thuốc
ngừa thai NMCT Không NMCT NMCT Không NMCT
Có 517 160 176 160
Không 183 340 124 340
Tổng 700 500 300 500
Sự TQ tồn tại cả trong 2 nhóm phụ nữ hút thuốc và không hút thuốc.
28
14
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Bước 4 Xác định vai trò của yếu tố hút thuốc
• Đối chiếu OR chung với khoảng tạo nên bởi OR theo
từng lớp
Khoảng tạo nên bởi 2 OR của 2 lớp là (3.02 ; 6)
OR chung = 4.8 nằm trong khoảng trên.
29
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Như vậy,
30
15
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Biện luận
A- Nếu C là yếu tố gây nhầm lẫn.
Kết luận mối liên hệ giữa D và E dựa vào giá trị của ORMH
• Nếu ORMH > 1: E là yếu tố nguy cơ. Vậy người có tiếp
xúc với E có nguy cơ mắc bệnh cao gấp ORMH so với
những người không tiếp xúc với E.
• Nếu ORMH < 1: E là yếu tố bảo vệ. Vậy người có tiếp xúc
với E thì giảm khả năng mắc bệnh D là (1-ORMH).
• Nếu ORMH = 1: E và D không tương quan
31
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
B- Nếu C là yếu tố gây thay đổi hiệu quả tương quan.
Khai báo mối liên hệ của D và E theo từng phân nhóm có tiếp xúc
và không tiếp xúc với C
Ở nhóm có yếu tố C
OR1 < 1 E là yếu tố bảo vệ.
Ở những người có yếu tố C, có tiếp xúc với yếu tố E thì giảm khả năng
mắc bệnh D là (1-OR1)x100%.
32
16
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
33
34
17
CÔNG THỨC CHO RR HIỆU CHỈNH (RRMH)
35
YT NHẦM LẪN
YT THAY ĐỔI HIỆU QUẢ TƯƠNG QUAN
Yếu tố Thay đổi hiệu quả TQ (Effect
modifier)
Hữu ích
Tương quan khác nhau theo các tầng khác nhau
Giúp hiểu biết về cơ chế sinh học
36
18
Liên hệ giữa
37
38
19