Professional Documents
Culture Documents
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ THÌ TƯƠNG LAI GẦN
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Định nghĩa
Thì tương lai đơn (simple future tense) là thì thường được sử dụng khi diễn tả một hành
động, sự việc xảy ra ở tương lai mà không xác định rõ thời gian hay tính xác thực ở tương
lai và có thể được sử dụng tức thời tại thời điểm nói hoặc viết.
Thì tương lai gần (near future tense) là thì được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành
động được xác định cụ thể và lên kế hoạch, dự định sẵn và có tính toán sẽ xảy ra trong
tương lai gần.
2. Bảng phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
Cách 1. Diễn tả một quyết định được đưa ra 1. Diễn tả một dự định đã lên kế hoạch trước đó và chắc
dùng thời ngay tại thời điểm nói, viết. chắn xảy ra ở tương lai gần.
Example: Example:
A: Tomorrow is Jim’s birthday. – He is going to do his homework tomorrow night.
B: Really! I will buy him a present (Anh ấy sẽ làm bài tập của mình vào tối mai)
tonight.
2. Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai
2. Diễn tả một dự đoán không có chứng gần
cứ xác thực. Example:
Example: – It is very cloudy. It is going to rain tonight.
– I think that she will come soon. (Trời rất nhiều mây. Trời sẽ mưa tối nay)
(Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ đến sớm thôi)
3. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có ý định và
3. Dùng để đưa ra lời để nghị, lời hứa, chủ ý xảy ra ở tương lai.
đồng thuận, từ chối, đe dọa. Example:
Example: – She is going to be a dancer when growing up.
– Don’t worry Jim. I will help you. (lời (Cô ấy sẽ trở thành một vũ công khi trưởng thành)
hứa)
(Đừng lo lắng Jim. Tôi sẽ giúp cậu)
3. I/believe/Huynh/recover/illness/soon?
5. Lan/hope/her boyfriend/not/make/too/noise/do/homework.