Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 50

2.3.

2 Cụm điều khiển

Cụm điều khiển = Buồng lái

◼ Chỉ có một cách bố trí buồng lái: ở phía trước.


◼ Bố trí ghế lái: trái, phải, giữa. Chọn lựa tùy vào yêu cầu đường, bố trí
để khả năng quan sát đường là tốt nhất.
◼ Đi bên phải → bố trí bên trái. VD: Việt nam, Hoa Kỳ, Pháp, …
◼ Đi bên trái → bố trí bên phải. VD: Anh, Nhật.

1
2.3.2 Cụm điều khiển

Vị trí người lái và các khu vực giới hạn quan sát

2
2.3.2 Cụm điều khiển

Khả năng quan sát của mắt người

3
2.3.2 Cụm điều khiển

Chỗ làm việc và tầm nhìn người lái (22 TCN 302 – 06) 4
2.3.2 Cụm điều khiển

5
2.3.2 Cụm điều khiển

Biện pháp bảo đảm tầm nhìn người lái 6


2.3.2 Cụm điều khiển

Tầm nhìn người lái qua gương chiếu hậu


7
2.3.2 Cụm điều khiển

Các thông số xác định vị trí người lái

8
2.3.2 Cụm điều khiển

9
2.3.2 Cụm điều khiển

10
2.3.2 Cụm điều khiển
Bố trí điển hình cho vị trí người lái :
a) Xe tải nặng
b) Xe tải thường
c) Xe con

11
2.3.2 Cụm điều khiển

Quan hệ lực lái P và góc nghiêng trụ lái 

Quan hệ lực tác dụng lên bàn đạp P với


góc nghiêng đệm ngồi  (nét đứt),
góc nghiêng đệm tựa  (nét liền),
chiều cao đệm ngồi h

12
2.3.2 Cụm điều khiển

Các thông số
tối ưu bố trí
ghế người lái

13
2.3.2 Cụm điều khiển

Các phương án bố trí cabin xe tải:


a) ĐC trước, người lái sau
b) ĐC đặt bên cạnh người lái
c) ĐC đặt dưới người lái
d) ĐC đặt dưới sàn

Ưu khuyết điểm?

14
2.3.2 Cụm điều khiển
Kích thước cabin & thùng tải
a) Thừa
b) Phù hợp
c) Kết hợp chỗ nằm

15
2.3.2 Cụm điều khiển

Thống nhất modun cho nhiều phương án khác nhau → tính kinh tế, tính công nghệ
16
2.3.2 Cụm điều khiển

Cabin một người cho xe tải chuyên dùng


17
2.3.3 Cụm tải
Cụm tải = Khoang hành khách, thùng tải

◼ Tải là người: tải trọng nhỏ nhưng không gian bố trí yêu cầu lớn. Hiện nay thông thường
với xe chở người, khoang buồng lái và khoang hành khách là chung.
Nếu người lái và khách cần cách ly (VD: taxi), có thể có vách ngăn.
Trường hợp đặc biệt: xe chở phạm nhân, xe “buýt” 12 chỗ, xe chuyên dùng CA, quân đội, …

◼ Tải là hàng: Tách riêng buồng lái và thùng tải. Có 3 dạng thùng tải:
◼ Thùng hở: hở mấy mặt?
◼ Thùng kín: kín hoàn toàn, hay mui phủ bạt.
◼ Thùng tải chuyên dùng: Cụm tải chuyên dùng thường có hai phần: thùng tải chuyên dùng và
cơ cấu chuyên dùng.
VD xe ép rác = thùng chứa rác + cơ cấu tải rác.

18
2.3.3 Cụm tải

VD: Bố trí cụm tải trên xe van:


a) Cụm tải chung với cụm điều khiển: sàn xe hạ thấp, tăng diện tích chở hàng.
b) Cụm tải tách riêng: sàn cao. Dễ chế tạo hàng loạt → giá thành hạ.

19
2.3.3 Cụm tải

Phương án ngăn cách không gian buồng lái xe bus


I) Tách riêng, có cửa ra vào riêng biệt.
II) Vách cố định, có cửa thông với khoang hành khách.
III) Vách ngăn lửng phía sau người lái.
IV) Ngăn bằng thanh chắn và tấm ngăn di động.
V) Chỉ dùng thanh chắn.
20
2.3.4 Bố trí tương quan giữa các cụm

◼ Sau khi lập các phương án bố trí của các cụm cơ sở, cụm điều khiển,
và cụm tải, chọn các phương án phù hợp và bố trí cụ thể.
◼ Xe chở khách: chọn PA bố trí ghế theo chiều ngang, dọc (mặt bằng), cao
(xe 2 tầng).
◼ Xe chở hàng: Chọn PA bố trí hàng hóa.

21
2.3.4 Ví dụ

Ví dụ: Bố trí chung xe tải 4 x 2, khác phía.

PA1: Động cơ đặt trưóc, bánh xe chủ động phía sau,


Cụm buồng lái nằm phía trên cụm cơ sở, nằm trước,
Cụm tải nằm phía trên cụm cơ sở.

PA2: Cụm buồng lái nằm phía sau, thùng tải nằm trước.

Ở PA1, xe chuyển động trên đường → diện tích chuyển động hẹp do có nhiều phương tiện khác →
cần có tầm quan sát tốt → buồng lái phía trước là hợp lý.
Ở PA2, xe chuyển động không đường (xe vận tải nông nghiệp), diện tích rộng → buồng lái phía
sau chấp nhận được.

22
2.3.4 Ví dụ

VD: Các phương án bố trí ghế xe bus:


a) Xe bus thành phố
b) Xe bus ngoại thành
c) Xe bus liên tỉnh, đường dài.

23
2.3.4 Ví dụ

VD: Các phương án bố trí ghế:


a) Phương án cũ: không dùng, hệ số sử dụng
diện tích kém, khí động học kém.
b) Dạng toa xe: phổ biến hiện nay.
d) Dạng buýt hai tầng.
c) Dạng trung gian b) và d): ổn định tốt hơn
d, nhiều ghế hơn c, tuy nhiên ít gặp.
e) Dạng phân tầng, phù hợp xe du lịch cao cấp

24
2.4 Thiết kế BTC ô tô

Thiết kế cho phương án đã chọn. Sau quá trình thiết kế, ta xác định
được giá trị thông số BTC:
- Thông số chung: loại xe, công thức cấu tạo.
- Thông số kích thước → thể hiện trên bản vẽ sơ đồ.
- Thông số trọng lượng.
Kiểm tra lại các thông số theo điều kiện làm việc.

25
2.4 Thiết kế BTC ô tô

a) Tính toán/chọn các thông số cơ bản của các cụm thành phần.

VD: Cụm cơ sở:


Bánh xe: rbx
KT của cả cụm,
Động cơ: kích thước bao, thông số kỹ thuật KT bao
HTTL

Cụm buồng lái:


3CN
TCVN → KT khuôn khổ
2CN
3CN + 1 chỗ nằm

26
2.4 Thiết kế BTC ô tô

b) Xác định các thông số BTC về kích thước, thể hiện lên bản vẽ sơ đồ BTC.
3410  10000

VD: Lo, Bo, L x B x H, …


Tùy theo vị trí tương quan
giữa 3 cụm mà kích thước
khuôn khổ sẽ khác nhau.

400
400
20

11°
400 200

1110 4175 2070 300


7755

5300
3160

2040

2200
2300
2400
2440
220

1680 1650
1920
980 5120
5250
27
2.4 Thiết kế BTC ô tô

Từ a) và b), tính được trọng lượng Go, Gt, Gn, Ga.


Tính các hệ số mo1, mo2, m1, m2,
ao, bo, hgo - tọa độ trọng tâm không tải
a, b, hg - tọa độ trọng tâm đầy tải

28
2.4 Thiết kế BTC ô tô Trò
Truïc
Truïc
tr
s s
STT Thaønh phaàn troïng löôïng ö
o a
ôù
á u
VD: xe tải cẩu c

Troïng löôïng Chassis


1 2845 1825 1020
ISUZU NQR75L

2 Troïng löôïng thuøng ñoùng môùi 600 30 570

3 Troïng löôïng caàn caåu 1210 700 510

4 Troïng löôïng kíp laùi (03 CN) 195 195 0

5 Troïng löôïng baûn thaân oâtoâ thieát keá 4655 2555 2100

Gc 6 Taûi troïng oâtoâ thieát keá 4000 200 3800

Gh 7 Troïng löôïng toaøn boä oâtoâ thieát keá 8850 2950 5900
Gn G0 G th 8 Troïng löôïng toaøn boä cho pheùp 9700 3100 6600

Gth .L1th 600.3966


G2th = = = 570kg
L0 4175
Gh .L1th 4000.3966
G2 h = = = 3800kg
L0 4175
Gc .L1c 1210.1760
1c G2 c = = = 510kg
L0 4175
0

1th

29
2.4 Thiết kế BTC ô tô
VD:STTxe tải cẩu Thaønh phaàn troïng löôïng Trò soá Truïc tröôùc Truïc sau

Troïng löôïng Chassis


1 2845 1825 1020
ISUZU NQR75L

2 Troïng löôïng thuøng ñoùng môùi 600 30 570

3 Troïng löôïng caàn caåu 1210 700 510

4 Troïng löôïng kíp laùi (03 CN) 195 195 0

5 Troïng löôïng baûn thaân oâtoâ thieát keá 4655 2555 2100

6 Taûi troïng oâtoâ thieát keá 4000 200 3800

7 Troïng löôïng toaøn boä oâtoâ thieát keá 8850 2950 5900
8 Troïng löôïng toaøn boä cho pheùp 9700 3100 6600
30
2.4 Thiết kế BTC ô tô
BAÛNG THOÂNG SOÁ TÍNH TOAÙN TROÏNG TAÂM
Gc
Kyù hieäu Ñôn vò Giaù trò
Gh
Gn G0 G th
Chieàu daøi cô sôû L0 mm 4175

Troïng löôïng baûn thaân G0 kG 4655

+ Truïc tröôùc Z01 kG 2555

+ Truïc sau Z02 kG 2100 1c

Troïng löôïng toaøn boä G kG 8850 1th

+ Truïc tröôùc Z1 kG 2950

+ Truïc sau Z2 kG 5900

Toïa ñoä troïng taâm oâtoâ theo chieàu doïc

Z02 .L 0
G 0 =1883
Khoâng taûi a0 = b0 = L 0 − a0 = 2292

Z 2 .L 0
Coù taûi a= = 2783 b = L 0 − a = 1392
G

31
2.4 Thiết kế BTC ô tô
Gc BAÛNG THOÂNG SOÁ TÍNH TOAÙN CHIEÀU CAO TROÏNG
TAÂM
Gh
Gn G0 Thaønh phaàn Troïng löôïng Gi Chieàu cao troïng
HGn
G0chGc
Go
Gh
nGchassis
chassis
th Gth G th troïng löôïng (kG) taâm Hi (mm)
Kí Giaù trò Kí hieäu Giaù trò
hieäu

OÂ toâ chassis 2845 905

Gc
Gchassis

Gh
Thuøng haøng 600 1200

Gth
Gn
Go

Caàn caåu 1210 1800


1c

0 OÂtoâ thieát keá khi 4655 1175


1th
khoâng taûi
Kíp laùi 195 1200

Haøng hoùa 4000 1500

Oâtoâ thieát keá khi G 8850 HG 1322


ñaày taûi
Toïa ñoä troïng taâm HG =
 (G .H
i Gi )
G

G chassis .H Gchassis + G th .H Gth + G c .H Gc


H Go =
G0
2845.905 + 600.1200 + 1210.1800
 H Go = = 1175
4655
G .H + G n .G Gn + G h .H Gh
H G = 0 Go
G
4655.1175 + 195.1200 + 4000.1500
 HG = = 1322
8850
32
2.4 Thiết kế BTC ô tô

d) Kiểm tra các thông số BTC ô tô.

+ Kiểm tra tính năng động lực học của ô tô:


Đồ thị cân bằng lực kéo, bảng vận tốc xe ở các tay số.
Đồ thị cân bằng công suất.
Đồ thị đặc tính động lực học.
Đồ thị gia tốc, quãng đường và thời gian tăng tốc.
+ Kiểm tra tính ổn định của ô tô:
Ổn định dọc tĩnh: lên dốc, xuống dốc (lật đổ, trượt).
Ổn định dọc động
Ổn định ngang tĩnh, ngang động khi quay vòng → vgh

33
2.4 Thiết kế BTC ô tô
Đồ thị đặc tính ngoài động cơ
  n   n  2  n 3 
80 230 Ne = Nemax a  e  + b  e  − c  e  
  n N   n N   n N  
70 220
60 210
50 200 Memax nN

Me (N m)
N e (kW)

40 190 kM = kW =
MeN nM
30 180
20 170
10 160 k M .k W (2 − k W ) − 1 1− a b.k W
a= b= c=
0 150 k W (2 − k W ) − 1 k 2
1− W
0 1000 2000 3000 4000 2
ne (v/p)
30.Ne
Me =
.ne

ne 800 1200 1600 1800 2000 2200 2400 2600 2800 3000 3200 3400 3600

Ne(kW) 17,1 27,15 37,39 42,4 47,24 51,83 56,09 59,95 63,34 66,18 68,4 69,91 70,656

Me(Nm) 204,15 216,09 223,2 224,98 225,6 225,02 223,22 220,23 216,06 210,7 204,15 196,39 187,47

34
2.4 Thiết kế BTC ô tô
Đồ thị cân bằng công suất

800

700

600

Pk1
500
Pk2

Pk(N)
Pk3
400
Pk4
Pf
300
Pw+Pf

200

100

0
0 20 40 60 80 100 120
v(km/h)

Đồ thị cân bằng lực kéo

35
2.4 Thiết kế BTC ô tô

0.16

0.14

0.12

0.1 0.8
D1
D2
0.7
D

0.08 D3
D4
f 0.6
0.06

0.5
0.04 J1

J (m/s2)
J2
0.4
J3
0.02 J4
0.3

0
0 20 40 60 80 100 120 0.2

V (km/h)
0.1

Đồ thị nhân tố động lực học


0
0 20 40 60 80 100
V (km/h)

Đồ thị gia tốc

36
2.4 Thiết kế BTC ô tô

Đồ thị thời gian tăng tốc

37
2.4 Thiết kế BTC ô tô

Ổn định tĩnh: Ô tô quay đầu lên dốc

b0 b
tg L0 = tg L =
HG0 HG

38
2.4 Thiết kế BTC ô tô

Ổn định tĩnh: Ô tô quay đầu xuống dốc

a0 a
tg X0 = tg X =
HG0 HG

39
2.4 Thiết kế BTC ô tô

Ổn định ngang

40
2.4 Thiết kế BTC ô tô

- Thông số lớn nhất chi phối tính năng ổn định của ô tô là toạ độ trọng tâm →
kiểm tra kỹ bộ thông số tọa độ trọng tâm.
- Nếu kiểm tra không thỏa mãn? → xác định lại các thông số BTC về kích thước.
- Nếu sau 2, 3 lần vẫn không thỏa mãn → quay lại từ bước chọn phuơng án!

41
3. Ví dụ về thiết kế BTC ô tô

3.1 Ô tô chở người


Phân loại: Xe con < 9CN
Xe khách nhỏ < 17CN
Xe khách TP: tỷ lệ chỗ ngồi/chỗ đứng
Xe khách đường dài: không có chỗ đứng.

42
3.1.1 Xe con 4CN
Theo 4 bước:
1. Xác định đklv:
Loại xe: du lịch
Số chỗ ngồi: 4,
Vận tốc tối đa Vamax (VN : > 100 km/h, TG: >150 km/h)
Điều kiện đường → Hệ số cản tổng cộng  = f + i = 0.015+0.28 = 0.295

2. Xác định yêu cầu:


Yêu cầu về kỹ thuật: tải, vận tốc, đk đường.
Yêu cầu về tiện nghi: thông gió, máy lạnh, an toàn, bề rộng ghế, ..
Yêu cầu về thẩm mỹ.

3. Chọn PA TK BTC:
Cụm cơ sở
Cụm hành khách: khoang lái + khoang chở người
Hiện nay chỉ có một PA bố trí là cụm hành khách trên cụm cơ sở
Bố trí cụm cơ sở: trưóc đây khác phía, hiện nay cùng phía.
Cùng phía: động cơ trước/sau?
Do xe du lịch có tải phân bố đều lên 2 cầu → lấy cầu nào làm cầu chủ động đều được. Xu hướng hiện
nay là cầu trước vì bố trí gọn hơn, ổn định quay vòng tốt hơn, hạ thấp trọng tâm xe (không có trục
các đăng) → tăng ổn định.
Bố trí cụm HK: 2 hàng x 2 chỗ ngồi.

43
3.1.1 Xe con 4CN
4. Thiết kế BTC:
a) Thông số chung: CTCT 4x2
b) Thông số kích thưóc: L0, B0, LxBxH → bản vẽ BTC (4 hình chiếu)
Dựa vào các căn cứ: yêu cầu, PA chọn, TCVN
Nguyên tắc TK: - Phương đứng: từ dưới lên trên, chuẩn là mặt đường.
- Phương ngang: Từ trong ra ngoài, chuẩn là đường tâm đối xứng.
- Sàn xe 2 kiểu: khung xe + sàn
sàn dạng hộp.
- Bước ghế > 700mm, thường 800mm. Càng lớn càng tốt.
- Góc vô lăng  : xe du lịch đặt nghiêng.
- Sau khi bố trí xong, có được Lo, Bo1, Bo2, …thì tạo dáng biên dạng ngoài của xe:
Đầu dài đuôi dài
Đầu dài đuôi cụt
Hình giọt nước, không đầu không đuôi.
Hai hình chiếu mặt trước, sau dựa vào hai hình chiếu đứng và bằng đã dựng.
Phía trước xe: tạo dáng đèn, logo, lưói tản nhiệt, ..
Phía sau xe: tạo dáng đèn, cản.
c) Thông số trọng lượng:
Đã có tương quan giữa các cụm → xác định trọng lượng từng cụm → tính moment → xác
định a, b, Ga.
d) Kiểm tra các thông số BTC: theo các đk ổn định.

44
3.1.2 Xe con 5, 7, 9 CN
- Các cụm tương tự xe 4 CN.
- Khác biệt chủ yếu ở BTC khoang tải (chở HK).
4CN: 2 hàng x 2 CN
5CN: 2 hàng ( 2CN + 3CN)
7CN: 3 hàng (2 + 2 + 3) → dài hơn
9CN: 3 hàng (3 x 3CN) : chiều dài giảm nhưng chật, lên xuống khó;
4 hàng (2+2+2+3): dài, tăng kết cấu xe.
Xe 9CN không phổ biến.

45
3.1.3 Xe khách
Xe khách nhỏ < 17CN: kết cấu giống nhau
Xe khách khác (đô thị, đường dài): khác nhau ở số chỗ đứng + chỗ ngồi.
BTC về kích thước:
• Mặt đứng: Cụm cơ sở dùng sơ đồ khác phía → tọa độ trọng tâm nâng cao.
• Sàn xe:
Loại sàn thấp, Lo bị hạn chế bởi sàn xe.
Loại sàn cao, Lo không bị ảnh hưởng bởi những bố trí khác → Lo chọn lựa theo sự phân bố tải trọng
(G1/G2 = 3/7).
Trước đây quan điểm thiết kế là hạ thấp sàn xe xuống → thực hiện khó khăn nhưng không giảm
được tọa độ trọng tâm do hành lý để trên cao.
Hiện nay xu hướng thiết kế là nâng cao sàn xe lên tối đa có thể → dễ thiết kế ghế hành khách
(không vướng). Hành lý để dưới → trọng tâm hạ thấp.
Về mặt dao động thẳng đứng, ghế HK bố trí cao hay thấp không ảnh hưỏng.
• Ghế: TCVN không cho phép bố trí quay ngược hoặc dọc xe.

46
3.1.3 Xe khách
• Mặt bằng: Phương án BTC mặt bằng là quan trọng nhất đối với xe khách:
Diện tích;
Bố trí cửa → quyết định lối đi trên xe.
Các khoang: lái, vệ sinh.
Xe bus đô thị: 2 cửa.
Xe bus đường dài: 1 cửa.
Số cửa càng ít, kết cấu càng vững chắc.
Bố trí cửa và lối đi trước, diện tích còn lại mới bố trí chỗ ngồi.
Vị trí cửa: an toàn nhất là đặt sau bánh xe, tuy nhiên sẽ chiếm một không gian chỗ ngồi. Hiện nay,
cửa trước đặt trước bánh xe, ngay khoang người lái và có làm tấm chắn bên hông, cửa sau
phía sau bánh xe.
Xu thế hạ thấp sàn xe: Phù hợp cho xe có HK thuần túy (hành lý ít), tăng số HK. VD xe chở khách
từ phòng chờ ra máy bay có sàn rất thấp.
Sàn hạ thấp làm Lo tăng lên:
Ưu: a, b tăng → ổn định tăng.
Khuyết: Bán kính quay vòng lớn → tính cơ động giảm.

47
3.1.4 Xe tải
Hiện chỉ có một phương án BTC cho xe vận tải thông dụng:
• Cụm cơ sở: Khác phía, động cơ trước, bánh xe chủ động phía sau.
• Buồng lái, cụm tải: Phía trên cụm cơ sở.
Buồng lái chọn theo số CN & theo TCVN:
Tải < 5T: buồng lái 2 CN
Tải > 5T: buồng lái 3 CN, có thể thêm chỗ nằm.
Xe buồng lái kép: có 2 hàng ghế, 4 CN.
• Thùng tải: Lth x Bth x Hth = Vth
Gt
Thông số xác định đầu tiên là Vth, căn cứ vào trọng tải và loại hàng Vth =
h

Xe công dụng chung, chở nhiều loại hàng → chọn với hàng có trọng lượng riêng nhỏ nhất →
Vth lớn nhất.
Sau khi có Vth, chọn Bth (theo TCVN, xe tham khảo), đến Lth và Hth.

48
3.1.5 Xe chuyên dùng
Tùy theo từng công dụng mà xác định thùng chuyên dùng và cơ cấu chuyên dùng.
VD Xe chở chất lỏng:
Chất hàng, dỡ hàng cần thiết bị riêng,
Thùng tải phải kín,
Khi chuyển động, khối tâm thay đổi.
Trọng lượng riêng nhỏ → Vth lớn.
VD Xe chở tiền:
Bảo mật;
Người không có trách nhiệm không thể mở.
VD Xe chở rác:

Phải có cơ cấu lấy rác, ép rác, đổ rác.

49
50

You might also like