Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 73

Chương 4

Thiết kế hộp số

ĐH BÁCH KHOA TPHCM


- 2019 - 1
Tổng quan

Thiết kế hộp số theo các bước:


1. Điều kiện làm việc
2. Yêu cầu
3. Chọn phương án
4. Thiết kế bố trí chung
• Xác định số cấp số
• Tỷ số truyền từng tay số
• Xác định các thông số kích thước

5. Thiết kế kỹ thuật
• Thiết kế các chi tiết
• Thiết kế cơ cấu điều khiển
• Thiết kế bộ đồng tốc
• Thiết kế cơ cấu định vị
• Thiết kế cơ cấu khoá hãm

2
1. Điều kiện làm việc

• Các thông số của động cơ: Memax, Nemax


• Các thông số của đường:
• Tốc độ tối đa Vmax
• Khả năng leo dốc cực đại

• Trọng lượng xe, công thức bánh xe, phân bố tải lên cầu chủ động, cỡ lốp.

3
2. Yêu cầu làm việc

1. Các yêu cầu kỹ thuật:


• Đảm bảo tỷ số truyền: Đủ cấp số, giá trị các cấp số bảo đảm thay
đổi moment động cơ phù hợp với điều kiện đường.

2. Yêu cầu đặc trưng:


• Sự thay đổi tỷ số truyền nhẹ nhàng, êm dịu, an toàn (sang số khi
các trục quay).
• Có số lùi.
• Có số dừng (số 0) để ngắt lâu dài.

3. Yêu cầu chung: kích thước, trọng lượng nhỏ nhất, đủ bền, giá thành
hạ, có tính công nghệ cao, …

4
3. Chọn phương án bố trí chung

Hộp số là một bộ phận của HTTL → Căn cứ chọn hộp số là từ phương án bố trí
chung HTTL.
+ HTTL cùng phía → Hộp số hai trục.
+ HTTL khác phía → Hộp số ba trục.

5
3.1 Hộp số hai trục

6
3.1 Hộp số hai trục

Hộp số hai trục thường dùng cho HTTL cùng phía vì đường truyền phù hợp.
7
3.1 Hộp số hai trục

- Có hai trục song song nhau.


- Mỗi cấp số được truyền qua 01 cặp
bánh răng → có kích thước lớn khi cần
tỷ số truyền lớn → chỉ phù hợp cho xe
nhỏ (lý do sử dụng HTTL cùng phía!).
- Không có số truyền thẳng.
- Có hiệu suất cao, kết cấu cứng vững.

8
3.1 Hộp số hai trục

9
3.2 Hộp số ba trục

10
3.2 Hộp số ba trục

- Có ba trục, trục vào và trục ra đồng tâm.


- Mỗi cấp số được truyền qua 02 cặp bánh răng → có kích thước nhỏ khi
cần tỷ số truyền lớn → phù hợp cho xe có tải trọng lớn (lý do sử dụng
HTTL khác phía!)
- Có số truyền thẳng. 11
3.2 Hộp số ba trục

12
3.3 Hộp số nhiều cấp

13
3.3 Hộp số nhiều cấp

14
4.1 Chọn số cấp

Ảnh hưởng số cấp hộp số đến tính năng động lực học của ô tô

15
4.1 Chọn số cấp

Ảnh hưởng số cấp hộp số


đến tính năng động lực học
của ô tô

16
17
4.1 Chọn số cấp
+ Gia tăng Vmax,
+ Giảm tiêu hao nhiên liệu,
- Tính năng tăng tốc kém;

Ảnh hưởng số truyền tăng đến tính năng động lực học của ô tô

18
4.2 Tính tỷ số truyền lực chính

2 .rbx .ne max


i0 =
60.ihn .i pc .vmax

Trong đó:
+ ihn : tỷ số truyền của hộp số ở số truyền cao nhất
+ i pc : tỷ số truyền của hộp số phụ hay hộp phân phối
+ ne max: số vòng quay lớn nhất của động cơ ứng với vận tốc max

19
4.3 Tính tỷ số truyền thấp
Giá trị tỷ số truyền thấp ihI được xác định theo các điều kiện kéo, điều kiện bám
và tốc độ tối thiểu của xe:

20
4.3 Tính tỷ số truyền thấp

21
4.4 Tỷ số truyền trung gian

(Source: Introduction to Modern Vehicle Design)

Hai phương án chọn tỷ số truyền trung gian

22
4.4 Tỷ số truyền trung gian
Chọn tỷ số truyền theo cấp số điều hoà:

Khoaûng toác ñoä giöõa caùc soá truyeàn


Pe
laø nhö nhau.
n v’’n

3 v’’n-1=v’n

1 v’’1=v’2

v’1

0
n'e1 n’e2 n’e3 n’en n’’e

23
4.4 Tỷ số truyền trung gian
Chọn tỷ số truyền theo cấp số nhân:

Coâng suaát trung bình cuûa ñoäng cô


khi laøm vieäc ôû cheá ñoä toaøn taûi laø
Pe
khoâng thay ñoåi trong quaù trình gia
toác oâ toâ.
v’’3
ÔÛ taát caû caùc soá truyeàn thì khoaûng
bieán thieân soá voøng quay ñoäng cô töø
v’’2=v’3
ne’ → ne’’ laø khoâng ñoåi.
v’’1=v’2

v’1

0 n’’e

24
4.4 Tỷ số truyền trung gian

(Source: Advanced Vehicle Technology)

25
4.4 Tỷ số truyền trung gian

26
4.4 Tỷ số truyền trung gian
iI
Khoảng tỷ số truyền D: D=
icao
Giả thiết tỷ số truyền theo cấp số nhân → công bội trung bình qtb

Công suất riêng (mã lực/tấn) Công bội trung bình


< 10 1.3 ~ 1.4
10 ~ 15 1.6
> 15 1.8

Từ D, qtb → xác định được số cấp m cần thiết:


lg D
m= +1
lg qtb

D = qtbm−1

qtb = m−1 D
27
4.4 Tỷ số truyền trung gian

D qtb
Xe tải
Hộp số 4 cấp 6 ± 0.5 1.8 ± 0.05
Hộp số 5 cấp 7.5 ± 0.5 1.65 ± 0.05
Hộp số 8 ~ 10 cấp 9 ~ 13 1.35 ± 0.07
Xe du lịch 3.75 ± 0.3 1.55 ± 0.05

28
4.4 Tỷ số truyền trung gian

1 1 1 1 1 1
a= − = − = ... = −
ihII ihI ihIII ihII ihn ih ( n −1)

(n − 1)ihI
ihk =
(n − k ) + (k − 1)ihI

29
4.5 Chọn khoảng cách trục

30
4.6 Kích thước chiều trục

31
4.6 Kích thước chiều trục

32
4.6 Kích thước chiều trục

33
4.6 Chọn số răng hộp số hai trục
Trong trường hợp chung ta có công thức sau :
m1 (Z1 + Z1' ) m2 (Z 2 + Z 2' ) m3 (Z3 + Z3' )
A= = = = ...
2.cos 1 2.cos 2 2.cos 3

✓ Z1 − Z 2 − Z 3 : số lượng răng của bánh răng chủ động tương ứng với các số I, II, III…
✓ Z1' − Z2' − Z3' : số lượng răng của bánh răng bị động tương ứng với các số I, II, III…
✓ m1 − m2 − m3 : module của các cặp bánh răng số I, II, III…
✓ 1 −  2 − 3 : góc nghiêng đường răng của các cặp bánh răng số I, II, III,…
- Sau đó ta tính số răng của các bánh răng chủ động :
2 A cos 1 2 A cos  2 2 A cos 3
Z1 = ; Z2 = ; Z3 =
m (1 + ih1 ) m (1 + ih 2 ) m (1 + ih 3 )

- Số răng của bánh răng bị động :

Z1' = Z1.ih1; Z2' = Z2 .ih 2 ; Z3' = Z3 .ih3

34
4.6 Chọn số răng hộp số hai trục

35
4.7 Chọn số răng hộp số ba trục

36
4.7 Chọn số răng hộp số ba trục

37
4.7 Chọn số răng hộp số ba trục

38
4.8 Chọn hệ số dịch chỉnh

39
5. Thiết kế kỹ thuật

5.1 Thiết kế các chi tiết, các cụm

Thiết kế Bánh răng


Trục
Xem sách Thiết kế tính toán ô tô.
Ổ bi
Vỏ hộp số

40
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển

Cơ cấu điều khiển là đặc trưng của ô tô, vì quá trình chuyển số thực hiện khi ô tô
đang chuyển động. (Các hộp số khác có thể sang số khi ở trạng thái dừng, ví
dụ các băng tải)

Yêu cầu:
1. Sang số êm, không va đập.
2. Chính xác trong quá trình chuyển số, giữ đúng số trong khi làm việc ổn định.
3. An toàn: có nhiều bánh răng, nhiều đường truyền nhưng chỉ cho phép gài duy
nhất một tay số tại một thời điểm.
4. Lực điều khiển và hành trình điều khiển phù hợp.

41
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển

Điều khiển trực tiếp (BTC là FR)

Điều khiển gián tiếp (BTC là FF)


42
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển

43
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển

Một ống gài điều khiển hai tay số.


Có n tay số → số ống gài = n/2, nhưng chỉ có 01
cần số.

Cần số có hai dịch chuyển, ngang và dọc


→ phải dùng khớp cầu.

44
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển

45
5.3 Ống gài số

a) Vò trí trung gian

b) Baét ñaàu gaøi soá

- Gây va đập.
- Giải pháp: Bộ đồng tốc

c) Hoaøn taát gaøi soá 46


5.4 Bộ đồng tốc

Khi gài số, nếu vận tốc góc phần chủ động 1 khác vận tốc góc phần bị động
2 thì va đập xảy ra (trường hợp ống gài số).
Bộ đồng tốc là một ống gài số đặc biệt, có thêm cơ cấu đặc biệt, chỉ cho gài số
khi 1 = 2.
Bộ đồng tốc hoạt động trên nguyên tắc lực quán tính, dùng quán tính của chi
tiết chuyển động để hãm không cho gài số khi chưa đồng tốc. Khi đã đồng
tốc thì lực quán tính mất đi.
Có nhiều dạng kết cấu:
1. Kiểu khóa hãm (xe tải trọng nhỏ).
2. Kiểu chốt (xe tải trọng lớn).

47
5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm

48
5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm

49
5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm

Vị trí ban đầu 50


5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm

Bắt đầu đồng tốc 51


5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm

Giữa quá trình đồng tốc 52


5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm

Kết thúc đồng tốc 53


5.4.2 Bộ đồng tốc kiểu chốt

54
5.4.2 Bộ đồng tốc kiểu chốt

C¬ cÊu ®ång tèc kiÓu chèt hưíng trôc gåm cã mét èng trưît 1, hai vµnh ®ång tèc 3,
moay¬ ®ång tèc, ba chèt ®ång tèc (chèt cøng) 2, ba chèt dÉn hưíng (chèt mÒm) 5, ba lß
xo vµ bi ®Þnh vÞ èng trưît ®ång tèc 6.

55
5.4.2 Bộ đồng tốc kiểu chốt

56
5.4.3 Tính toán bộ đồng tốc

Xác định các thông số cơ bản của bộ đồng tốc:


• Moment ma sát của bộ đồng tốc
• Bán kính ma sát
• Chiều rộng bề mặt ma sát
• Lực điều khiển
• Công trượt riêng của dồng tốc

57
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc

Moment ma sát của bộ đồng tốc được tính theo công thức:

58
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc

59
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc

60
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc

61
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc

62
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc

63
5.4.3 Bán kính ma sát bộ đồng tốc

64
5.4.3 Bán kính ma sát bộ đồng tốc

65
5.4.3 Lực điều khiển

66
5.4.3 Góc nghiêng bề mặt hãm

67
5.4.3 Góc nghiêng bề mặt hãm

68
5.4.3 Bề rộng bề mặt ma sát

69
5.4.3 Công trượt riêng của đồng tốc

70
5.5 Cơ cấu định vị

- Đảm bảo chính xác khi gài số.


- Sau khi gài: cố định số đã gài, không để nhảy số.

71
5.6 Cơ cấu khóa hãm

- Đảm bảo an toàn: chỉ một số được gài tại mỗi thời điểm.

72
73

You might also like