Professional Documents
Culture Documents
C4 - Thiet Ke Hop So
C4 - Thiet Ke Hop So
Thiết kế hộp số
5. Thiết kế kỹ thuật
• Thiết kế các chi tiết
• Thiết kế cơ cấu điều khiển
• Thiết kế bộ đồng tốc
• Thiết kế cơ cấu định vị
• Thiết kế cơ cấu khoá hãm
2
1. Điều kiện làm việc
• Trọng lượng xe, công thức bánh xe, phân bố tải lên cầu chủ động, cỡ lốp.
3
2. Yêu cầu làm việc
3. Yêu cầu chung: kích thước, trọng lượng nhỏ nhất, đủ bền, giá thành
hạ, có tính công nghệ cao, …
4
3. Chọn phương án bố trí chung
Hộp số là một bộ phận của HTTL → Căn cứ chọn hộp số là từ phương án bố trí
chung HTTL.
+ HTTL cùng phía → Hộp số hai trục.
+ HTTL khác phía → Hộp số ba trục.
5
3.1 Hộp số hai trục
6
3.1 Hộp số hai trục
Hộp số hai trục thường dùng cho HTTL cùng phía vì đường truyền phù hợp.
7
3.1 Hộp số hai trục
8
3.1 Hộp số hai trục
9
3.2 Hộp số ba trục
10
3.2 Hộp số ba trục
12
3.3 Hộp số nhiều cấp
13
3.3 Hộp số nhiều cấp
14
4.1 Chọn số cấp
Ảnh hưởng số cấp hộp số đến tính năng động lực học của ô tô
15
4.1 Chọn số cấp
16
17
4.1 Chọn số cấp
+ Gia tăng Vmax,
+ Giảm tiêu hao nhiên liệu,
- Tính năng tăng tốc kém;
Ảnh hưởng số truyền tăng đến tính năng động lực học của ô tô
18
4.2 Tính tỷ số truyền lực chính
Trong đó:
+ ihn : tỷ số truyền của hộp số ở số truyền cao nhất
+ i pc : tỷ số truyền của hộp số phụ hay hộp phân phối
+ ne max: số vòng quay lớn nhất của động cơ ứng với vận tốc max
19
4.3 Tính tỷ số truyền thấp
Giá trị tỷ số truyền thấp ihI được xác định theo các điều kiện kéo, điều kiện bám
và tốc độ tối thiểu của xe:
20
4.3 Tính tỷ số truyền thấp
21
4.4 Tỷ số truyền trung gian
22
4.4 Tỷ số truyền trung gian
Chọn tỷ số truyền theo cấp số điều hoà:
3 v’’n-1=v’n
1 v’’1=v’2
v’1
0
n'e1 n’e2 n’e3 n’en n’’e
23
4.4 Tỷ số truyền trung gian
Chọn tỷ số truyền theo cấp số nhân:
v’1
0 n’’e
24
4.4 Tỷ số truyền trung gian
25
4.4 Tỷ số truyền trung gian
26
4.4 Tỷ số truyền trung gian
iI
Khoảng tỷ số truyền D: D=
icao
Giả thiết tỷ số truyền theo cấp số nhân → công bội trung bình qtb
D = qtbm−1
qtb = m−1 D
27
4.4 Tỷ số truyền trung gian
D qtb
Xe tải
Hộp số 4 cấp 6 ± 0.5 1.8 ± 0.05
Hộp số 5 cấp 7.5 ± 0.5 1.65 ± 0.05
Hộp số 8 ~ 10 cấp 9 ~ 13 1.35 ± 0.07
Xe du lịch 3.75 ± 0.3 1.55 ± 0.05
28
4.4 Tỷ số truyền trung gian
1 1 1 1 1 1
a= − = − = ... = −
ihII ihI ihIII ihII ihn ih ( n −1)
(n − 1)ihI
ihk =
(n − k ) + (k − 1)ihI
29
4.5 Chọn khoảng cách trục
30
4.6 Kích thước chiều trục
31
4.6 Kích thước chiều trục
32
4.6 Kích thước chiều trục
33
4.6 Chọn số răng hộp số hai trục
Trong trường hợp chung ta có công thức sau :
m1 (Z1 + Z1' ) m2 (Z 2 + Z 2' ) m3 (Z3 + Z3' )
A= = = = ...
2.cos 1 2.cos 2 2.cos 3
✓ Z1 − Z 2 − Z 3 : số lượng răng của bánh răng chủ động tương ứng với các số I, II, III…
✓ Z1' − Z2' − Z3' : số lượng răng của bánh răng bị động tương ứng với các số I, II, III…
✓ m1 − m2 − m3 : module của các cặp bánh răng số I, II, III…
✓ 1 − 2 − 3 : góc nghiêng đường răng của các cặp bánh răng số I, II, III,…
- Sau đó ta tính số răng của các bánh răng chủ động :
2 A cos 1 2 A cos 2 2 A cos 3
Z1 = ; Z2 = ; Z3 =
m (1 + ih1 ) m (1 + ih 2 ) m (1 + ih 3 )
34
4.6 Chọn số răng hộp số hai trục
35
4.7 Chọn số răng hộp số ba trục
36
4.7 Chọn số răng hộp số ba trục
37
4.7 Chọn số răng hộp số ba trục
38
4.8 Chọn hệ số dịch chỉnh
39
5. Thiết kế kỹ thuật
40
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển
Cơ cấu điều khiển là đặc trưng của ô tô, vì quá trình chuyển số thực hiện khi ô tô
đang chuyển động. (Các hộp số khác có thể sang số khi ở trạng thái dừng, ví
dụ các băng tải)
Yêu cầu:
1. Sang số êm, không va đập.
2. Chính xác trong quá trình chuyển số, giữ đúng số trong khi làm việc ổn định.
3. An toàn: có nhiều bánh răng, nhiều đường truyền nhưng chỉ cho phép gài duy
nhất một tay số tại một thời điểm.
4. Lực điều khiển và hành trình điều khiển phù hợp.
41
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển
43
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển
44
5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển
45
5.3 Ống gài số
- Gây va đập.
- Giải pháp: Bộ đồng tốc
Khi gài số, nếu vận tốc góc phần chủ động 1 khác vận tốc góc phần bị động
2 thì va đập xảy ra (trường hợp ống gài số).
Bộ đồng tốc là một ống gài số đặc biệt, có thêm cơ cấu đặc biệt, chỉ cho gài số
khi 1 = 2.
Bộ đồng tốc hoạt động trên nguyên tắc lực quán tính, dùng quán tính của chi
tiết chuyển động để hãm không cho gài số khi chưa đồng tốc. Khi đã đồng
tốc thì lực quán tính mất đi.
Có nhiều dạng kết cấu:
1. Kiểu khóa hãm (xe tải trọng nhỏ).
2. Kiểu chốt (xe tải trọng lớn).
47
5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm
48
5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm
49
5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm
54
5.4.2 Bộ đồng tốc kiểu chốt
C¬ cÊu ®ång tèc kiÓu chèt hưíng trôc gåm cã mét èng trưît 1, hai vµnh ®ång tèc 3,
moay¬ ®ång tèc, ba chèt ®ång tèc (chèt cøng) 2, ba chèt dÉn hưíng (chèt mÒm) 5, ba lß
xo vµ bi ®Þnh vÞ èng trưît ®ång tèc 6.
55
5.4.2 Bộ đồng tốc kiểu chốt
56
5.4.3 Tính toán bộ đồng tốc
57
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc
Moment ma sát của bộ đồng tốc được tính theo công thức:
58
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc
59
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc
60
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc
61
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc
62
5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc
63
5.4.3 Bán kính ma sát bộ đồng tốc
64
5.4.3 Bán kính ma sát bộ đồng tốc
65
5.4.3 Lực điều khiển
66
5.4.3 Góc nghiêng bề mặt hãm
67
5.4.3 Góc nghiêng bề mặt hãm
68
5.4.3 Bề rộng bề mặt ma sát
69
5.4.3 Công trượt riêng của đồng tốc
70
5.5 Cơ cấu định vị
71
5.6 Cơ cấu khóa hãm
- Đảm bảo an toàn: chỉ một số được gài tại mỗi thời điểm.
72
73