Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.

O
Tên khách hàng: CÔNG TY
Ngày khóa sổ: 31/12/2019
Nội dung: Bảng tổng hợp số liệu đầu tư tài chính ngắn/dài hạn

Bảng tổng hợp số liệu Đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn

Tham Năm nay


TK Diễn giải
chiếu Trước kiểm toán Điều chỉnh thuần
Ngắn hạn
121 Chứng khoán kinh doanh - -
128N Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dưới 3 tháng - -
128Vay Cho vay ngắn hạn - -
128Vay Cho vay dài hạn - -
128D Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác - -
2288N Đầu tư khác ngắn hạn - -
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh - -

Cộng - -
c/c TB,GL B360

Dài hạn
221 Đầu tư vào công ty con - -
222 Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết - -
2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - -
2288D Đầu tư khác dài hạn - -
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - -

Cộng - -
c/c TB,GL B360

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái


PY: Khớp với BCKT năm trước
c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý
B360: Khớp bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán
B341: Khớp số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

Phân tích biến động:

Kết luận
Sau kiểm toán, khoản mục Đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn được trình bày trung thực và hợp lý
D210
Tên Ngày
Người thực hiện
Người soát xét 1
Người soát xét 2

Biến động
Năm trước
Sau kiểm toán Giá trị Tỷ lệ

- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!

- - -
B341 PY c/c

- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!
- - - #DIV/0!

- - -
B341 PY c/c

ực và hợp lý
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Thông tin thuyết minh báo cáo tài chính Người soát xét 1
Người soát xét 2

1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:


a. Chứng khoán kinh doanh:
- Thời điểm ghi nhận:
- Giá trị ghi sổ:
- Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá:
b. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:
- Giá trị ghi sổ:
- Căn cứ xác định khoản tổn thất không thu hồi được:
- Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
c. Các khoản cho vay:
- Giá trị ghi sổ:
- Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
- Căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với các khoản cho vay:
d. Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:

Thời điểm ghi nhận ban đầu đối với các công ty con, công ty liên doanh, liên kết được mua vào trong kỳ: …..

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con: khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận khi Công ty nắm giữ t
quyết và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động, nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của Công ty đó
còn nắm giữ quyền kiểm soát Công ty con thì ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con. Trường hợp Công ty tạm thời nắm giữ
quyết tại đơn vị nhưng không dự định thực thi quyền biểu quyết do mục đích đầu tư là mua - bán công cụ vốn để kiếm lời (nắm
mục đích thương mại và quyền biểu quyết chỉ là tạm thời) thì không hạch toán khoản đầu tư vào tài khoản này mà hạch toán là đầu

Các khoản đầu tư vào Công ty con được phản ánh trên báo cáo tài chính theo phương pháp giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+)
trực tiếp đến việc đầu tư.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty liên kết: được ghi nhận khi công ty nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyề
Công ty được đầu tư mà không có thỏa thuận khác. Các khoản đầu tư vào Công ty liên kết được phản ánh trên báo cáo tài chính t
gốc.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản vốn góp vào Công ty liên doanh: được ghi nhận khi Công ty có quyền đồng kiểm soát các ch
hoạt động của cơ sở này. Khi Công ty không còn quyền đồng kiểm soát thì ghi giảm khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm
tư này được phản ánh trên báo cáo tài chính theo phương pháp giá gốc.
Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư vào Công ty con, công ty liên doanh, liên kết được lập khi Công ty khi xác định được các khoả
sút giá trị không phải tạm thời và ngoài kế hoạch do kết quả hoạt động của các công ty được đầu tư bị lỗ.

Mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị trường) hoặc giá trị khoản đầu tư
và giá gốc ghi trên sổ kế toán của các khoản đầu tư.
đ. Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:
- Giá trị ghi sổ:
- Căn cứ trích lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác:
e. Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:
- Giao dịch hoán đổi cổ phiếu:
- Giao dịch đầu tư với hình thức góp vốn:
- Giao dịch dưới hình thức mua lại phần vốn góp:
- Phương pháp kế toán đối với khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu:
2. Thuyết minh chi tiết:

Số cuối kỳ
a. Chứng khoán kinh doanh Số lượng Giá gốc Giá trị hợp lý Dự phòng
- Tổng giá trị cổ phiếu
(chi tiết từng loại cổ phiếu chiếm từ 10% tổng giá trị cổ phiếu trở lên)
- Tổng giá trị trái phiếu
(chi tiết từng loại trái phiếu chiếm từ 10% tổng giá trị cổ phiếu trở lên)
- Các khoản đầu tư khác
- Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu
+ Về số lượng
+ Về giá trị

Số đầu năm
Số lượng Giá gốc Giá trị hợp lý Dự phòng
- Tổng giá trị cổ phiếu
(chi tiết từng loại cổ phiếu chiếm từ 10% tổng giá trị cổ phiếu trở lên)
- Tổng giá trị trái phiếu
(chi tiết từng loại trái phiếu chiếm từ 10% tổng giá trị cổ phiếu trở lên)
- Các khoản đầu tư khác
- Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu
+ Về số lượng
+ Về giá trị

Số cuối kỳ Số đầu năm


b. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Giá gốc Giá trị hợp lý Giá gốc Giá trị hợp lý
b.1 Ngắn hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
- Trái phiếu
- Các khoản đầu tư khác
b.2 Dài hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
- Trái phiếu
- Các khoản đầu tư khác

c. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác


Số cuối kỳ
Tỷ lệ quyền biểu
Tỷ lệ vốn sở hữu quyết Giá gốc Giá trị hợp lý
- Đầu tư vào công ty con

- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

- Đầu tư vào đơn vị khác

Số đầu năm
Tỷ lệ quyền biểu
Tỷ lệ vốn sở hữu quyết Giá gốc Giá trị hợp lý
- Đầu tư vào công ty con

- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

- Đầu tư vào đơn vị khác


d. Tóm tắt tình hình hoạt động của các công ty con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ

e. Các giao dịch trọng yếu giữa Công ty và các công ty con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ

f. Lý do không xác định được giá trị hợp lý

PY: Khớp với BCKT năm trước


TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐSPS và sổ cái

Kết luận: Số liệu rõ ràng phục vụ thuyết minh BCTC


D220
Ngày

nắm giữ trên 50% quyền biểu


Công ty đó. Khi Công ty không
nắm giữ trên 50% quyền biểu
m lời (nắm giữ khoản đầu tư vì
oán là đầu tư ngắn hạn.

cộng (+) các chi phí liên quan

50% quyền biểu quyết của các


tài chính theo phương pháp giá

oát các chính sách tài chính và


đồng kiểm soát. Các khoản đầu

c các khoản đầu tư này bị giảm

hoản đầu tư có thể thu hồi được


In trang ngang

Dự phòng

Dự phòng
ITO D230
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Chương trình kiểm toán - Người soát xét 1
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn/ dài hạn Người soát xét 2

A. Mục tiêu
Đảm bảo các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn/dài hạn là có thực, thuộc quyền sở hữu của DN; đã được hạch toán đầy đủ, chính xác và đánh
giá hợp lý trên BCTC, kể cả cổ tức, tiền lãi và các khoản thu nhập khác; và được trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán hiện hành.

B. Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục


Người thực
Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Tham chiếu
hiện
Khoản mục đầu tư tài chính không phản
ánh theo giá tri hợp lý. Kiểm tra việc trích lập dự phòng các khoản đầu tư tài chính

Các khoản đầu tư tài chính được ghi Gửi thư xác nhận các khoản đầu tư
nhận không chính xác hoặc không có
thật

C. Thủ tục kiểm toán


Người thực
STT Thủ tục Tham chiếu
hiện
I. Các thủ tục chung

Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của
1 D242
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng
2 D210
số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

II. Kiểm tra phân tích

So sánh số dư các khoản đầu tư (kể cả số dư dự phòng) năm nay với năm trước, giải thích
1 D243
những biến động bất thường.

Phân tích tỷ trọng các khoản đầu tư trên tổng tài sản ngắn hạn và dài hạn, và so sánh với năm
2 D243
trước, giải thích những biến động bất thường.

III. Kiểm tra chi tiết

Thu thập và lập bảng tổng hợp mua/bán các khoản đầu tư trong năm, thống kê cả về số lượng
và giá trị; lãi cổ tức và lãi cho vay nhận được; lãi/lỗ do bán các khoản đầu tư; và giá trị thị
1 D244
trường của các khoản đầu tư cuối năm. Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan như sổ cái,
sổ chi tiết, CĐPS, CĐKT

Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc
2 D245
về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra chứng từ gốc (nếu cần).

Thủ tục kiểm tra số dư đầu kỳ (1):


- Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc (các năm trước) đối với các khoản đầu tư có giá trị lớn.
- Kiểm tra việc thu hồi các khoản đầu tư sau ngày kết thúc niên độ - nếu có.
3
- Gửi thư xác nhận nếu cần.
- Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ nếu có.
- Kiểm tra số dư dự phòng tổn thất đ/v các khoản đầu tư tại ngày đầu kỳ.
Kiểm tra chứng từ liên quan đến việc ghi nhận giá trị của các khoản đầu tư tăng trong năm,
4 bao gồm: việc tuân thủ chính sách đầu tư của đơn vị, tuân thủ thẩm quyền phê duyệt, ghi nhận D245
chi phí mua và phân loại khoản đầu tư phù hợp với chính sách kế toán của đơn vị.

Kiểm tra chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nhượng bán các khoản đầu tư trong năm và tính lại
5 D245
lãi/lỗ và kiểm tra cách ghi nhận.

Lập và gửi thư xác nhận về các khoản đầu tư đến bên thứ 3 (lưu ý việc xác nhận bổ sung thông
6 tin về các giao dịch, lãi, lỗ, các thỏa thuận đặc biệt,… phát sinh trong kỳ).. Tổng hợp kết quả D246
nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).

Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm (1): Gửi thư xác nhận lần 2 (nếu cần).
7
Thực hiện thủ tục thay thế: Kiểm tra chứng từ liên quan đến việc ghi nhận khoản đầu tư.

Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi thư xác nhận (1): Thu thập giải trình bằng văn
8
bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và thực hiện các thủ tục thay thế khác.

Kiểm tra việc ghi nhận lãi từ các khoản đầu tư: Thu thập các thông báo chia lãi từ bên nhận
9 đầu tư, phân tích lãi/lỗ năm nay so với năm trước có liên hệ với số dư khoản đầu tư và biến D246
động của thị trường, ước tính độc lập,… và so sánh với số liệu đã được đơn vị ghi nhận.

Đối với khoản dự phòng: Kiểm tra cơ sở trích lập, cách tính toán và cách ghi chép đối với các
khoản dự phòng giảm giá các khoản đầu tư, đảm bảo các khoản dự phòng đã được phản ánh
đầy đủ và hợp lý.
10 D247
- Thu thập giá thị trường của các loại cổ phiếu, trái phiếu (nếu có).
- Thu thập BCTC của các Cty liên doanh, Cty liên kết, Cty nhận vốn góp (nếu có) để xem xét
sự cần thiết phải trích lập dự phòng.

Xem xét các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, HĐQT, BGĐ trong năm, phỏng vấn các cá
nhân có liên quan để xác định:
11  Có khoản đầu tư nào đã thực hiện nhưng chưa được ghi sổ hoặc các khoản đầu tư trọng yếu D248
sẽ phát sinh trong tương lai gần cần thuyết minh.
 Có khoản đầu tư đã dùng để cầm cố, thế chấp hay không (kết hợp với phần hành “Vay”).

Đảm bảo rằng bất kỳ sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có mối liên hệ với các nghiệp
12 vụ trong năm, có thể ảnh hưởng tới việc đánh giá các khoản đầu tư đã được xem xét và điều D248
chỉnh.

Đối với các giao dịch và số dư với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá áp
13
dụng, lãi (lỗ)…

Đối với các khoản đầu tư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định
14 và hạch toán chênh lệch tỷ giá đã thực hiện/chưa thực hiện đối với các nghiệp vụ phát sinh
trong kỳ và số dư cuối kỳ.

Xem xét và đánh giá sự thay đổi về tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ quyền biểu quyết và quyền kiểm soát
15 của đơn vị trong kỳ đảm bảo việc phân loại các khoản đầu tư tại ngày kết thúc kỳ kế toán phù
hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

16 Kiểm tra việc trình bày các khoản đầu tư trên BCTC. D220

IV. Thủ tục kiểm toán khác

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV]
D. Kết luận

Trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, theo ý kiến của tôi, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần
đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
Chấp nhận số đơn vị

Chữ ký của người thực hiện:

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
Nếu chấp nhận thì bỏ đoạn "ngoại trừ các vấn đề sau:")
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D240
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Tổng hợp các phát hiện của phần hành Người soát xét 1
Người soát xét 2

STT NỘI DUNG REF

1 Các bút toán đề nghị điều chỉnh

2 Các vấn đề cần nêu Thư quản lý:

3 Các vấn đề cần đề nghị Ban Giám đốc giải trình bằng văn bản:

4 Các phát hiện của phần hành này:

5 Các vấn đề chưa giải quyết cần tiếp tục theo dõi:

6 Các vấn đề cần xem xét ở cuộc kiểm toán năm sau:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O
Tên khách hàng: CÔNG TY
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Tổng hợp các bút toán điều chỉnh Người soát xét 1
Người soát xét 2

Không có bút toán điều chỉnh


D241
Tên Ngày
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D242
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Xem xét các nguyên tắc, chính sách kế toán áp dụng Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với qui định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Nguồn gốc số liệu: Sổ kế toán và các chứng từ liên quan

Công việc thực hiện:

1. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.
- Nguyên tắc hạch toán
- Các nội dung hạch toán các tài khoản và tiểu khoản
+ TK 121
+ TK 128
+ TK 221
+ TK 222
+ TK 228
+ TK 2291, 2292
- Các chính sách và Các quy chế đầu tư của doanh nghiệp

2. Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ của các khoản đầu tư.

Kết luận:
Việc hạch toán các khoản đầu tư tài chính là phù hợp với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành
Chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước.

34
n hiện hành.

34
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D243
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Người soát xét 1
Kiểm tra phân tích đối với các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn/dài hạn Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được giải trình hợp lý về các chỉ tiêu phân tích có kết quả bất thường của khoản mục đầu tư tài chính.
Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Công việc thực hiện:

1. So sánh số dư các khoản đầu tư (kể cả số dự phòng) năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường.

Biến động
Tài khoản Chỉ tiêu Số dư cuối kỳ Số dư đầu kỳ
Giá trị Tỷ lệ (%)
Ngắn hạn - - -
121 Chứng khoán kinh doanh - - - #DIV/0!
128N Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo - - - #DIV/0!
128VayN Cho vay ngắn hạn - - - #DIV/0!
128VayD Cho vay dài hạn - - - #DIV/0!
128D Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo - - - #DIV/0!
2288N Đầu tư khác ngắn hạn - - - #DIV/0!
2291 Dự phòng giảm giá chứng kh - - - #DIV/0!

Dài hạn - - -
221 Đầu tư vào công ty con - - - #DIV/0!
222 Đầu tư vào Công ty liên doanh - - - #DIV/0!
2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị k - - - #DIV/0!
2288D Đầu tư khác dài hạn - - - #DIV/0!
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào - - - #DIV/0!

Tổng - - - #DIV/0!

Giải trình:

2. Phân tích tỉ trọng số dư các khoản đầu tư trên tổng tài sản ngắn hạn/ dài hạn:

Biến động
STT Nội dung Số dư cuối kỳ Số dư đầu kỳ
Giá trị Tỷ lệ

1 Tổng đầu tư ngắn hạn - - - #DIV/0!

2 Tổng tài sản ngắn hạn - #DIV/0!

3 Đầu tư ngắn hạn/TSNH #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!

4 Tổng đầu tư dài hạn - - - #DIV/0!

5 Tài sản dài hạn - #DIV/0!

Đầu tư dài hạn/TSDN #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!

Giải trình:
Kết luận
Đạt được giải trình hợp lý về biến động các chỉ tiêu phân tích khoản mục đầu tư tài chính
Ngày

ường.

Tham
chiếu

Tham
chiếu

CĐKT

CĐKT
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D244
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra chi tiết phát sinh các khoản đầu tư trong năm Người soát xét 1
Người soát xét 2

III.1. Thu thập và lập bảng tổng hợp mua/bán các khoản đầu tư trong năm, thống kê cả về số lượng và giá trị; lãi cổ tức và lãi cho vay nhận được; lãi/lỗ do bán các khoản đầu tư; và giá
trị thị trường của các khoản đầu tư cuối năm.

- Thu thập bảng tổng hợp mua/bán các khoản đầu tư trong năm (xem…..)

- Liệt kê số về số lượng và giá trị các khoản đầu tư trong năm

Đầu kỳ Mua trong kỳ Bán trong kỳ Tồn cuối kỳ


DT/CP ĐT
Các khoản đầu tư
tài chính
Tỷ lệ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Tỷ lệ Số lượng Giá trị
I. Đầu tư tài chính NH
Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn
Cổ phiếu
+a
+b
Trái phiếu, tín và kỳ phiếu
Đầu tư ngắn hạn khác
Tiền gửi có kỳ hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Cộng (I)
Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
Tổng Cộng (I)
II. Đầu tư tài chính DH
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Cổ phiếu
Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác
Cộng (I)
Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn
Tổng Cộng (II)

- Liệt kê các khoản lãi cổ tức trong năm nhận được


+ Phỏng vấn khách hàng các khoản lãi và cổ tức nhận được trong năm
+ Thu thập bảng doanh thu các khoản lãi cổ tức nhận được - tham chiếu đến phần hành tài khoản doanh thu tài chính

- Xem các khoản lãi mua bán các chứng khoán trong năm
+ Liệt kê các giao dịch mua bán các khoản đầu tư trong năm (xem…)
+ Xem xét các khoản thu nhập phát sinh trong năm (lãi, lỗ) - tham chiếu đến phần hành tài khoản doanh thu - chi phí liên quan

- Giá trị thị trường của các khoản đầu tư cuối năm
+ Phỏng vấn các khách hàng về giá trị thị trường cuối năm
+ Xem xét và tìm hiểu giá thị trường cuối năm qua các phương tiện thông tin: website, báo…các trang web liên quan.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D245
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Người soát xét 1
Kiểm tra phát sinh tài khoản đầu tư dài hạn/ngắn hạn Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc ghi nhận khoản mục đầu tư tài chính (CSDL: sự đầy đủ & sự chính xác)

Nguồn gốc số liệu:


Sổ cái tổng hợp tài khoản 121, 128, 221, 222, 228, 2291, 2292
Sổ chi tiết tài khoản 121, 128, 221, 222, 228, 2291, 2292

Công việc thực hiện:

III.2. Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ.
Kiểm tra chứng từ gốc (nếu cần).
- Thu thập cái (chữ T) các tài khoản (xem..)
- Thu thập sổ chi tiết (xem…)
- Đọc lướt sổ sổ cái/chi tiết xem các tài khoản bất thường
III.3.Kiểm tra chứng từ liên quan đến việc ghi nhận giá trị của các khoản đầu tư tăng trong năm .

- Liệt kê các nghiệp vụ phát sinh tăng trong năm


- Chọn mẫu kiểm tra các chứng từ phát sinh (hợp đồng, chứng từ thanh toán…..)
+ Nếu phát sinh ít: kiểm tra 100%
+ Nếu phát sinh nhiều kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu (xem…)
- Kết quả kiểm tra chọn mẫu
Nội dung Nghiệp vụ C.từ hợp lệ/đầy đủ C.từ không hợp lệ Hạch toán sai Sai sót khác Ref
Số lượng
Giá trị
Giải trình

III.4. Kiểm tra chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nhượng bán các khoản đầu tư trong năm và tính lại lãi/lỗ và kiểm tra cách
ghi nhận.
- Liệt kê các nghiệp vụ phát sinh giảm trong năm
- Chọn mẫu kiểm tra các chứng từ phát sinh (hợp đồng, chứng từ thanh toán…..)
+ Nếu phát sinh ít: kiểm tra 100%
+ Nếu phát sinh nhiều kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu (xem…)
- Tính toán lại lãi/lỗ các khoản đầu tư và đối chiếu đến phần hành liên quan
Tên khoản đầu tư Giá trị ghi sổ số lượng Giá bán Số lương bán Giá trị bán Lãi/ lỗ
Cổ phiếu công ty A

- Kết quả kiểm tra chọn mẫu phát sinh giao dịch
Nội dung Nghiệp vụ C.từ hợp lệ/đầy đủ C.từ không hợp lệ Hạch toán sai Sai sót khác Ref
Số lượng
Giá trị
Giải trình

Kết luận

26
Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra, rà soát các nghiệp vụ bất thường và kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh.

27
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D246
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra số dư cuối kỳ Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về sự đầy đủ, sự chính xác và hiện hữu của khoản mục đầu tư tài chính

Nguồn gốc số liệu:


Sổ cái tổng hợp tài khoản 121, 128, 221, 222, 228, 2291, 2292
Sổ chi tiết tài khoản 121, 128, 221, 222, 228, 2291, 2292

Công việc thực hiện:

III.5 Lập và gửi thư xác nhận số dư các khoản đầu tư đến bên thứ 3. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên
sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).
- Chọn mẫu gởi thư xác nhận các khoản đầu tư: Chọn mẫu gửi thư 100%.
+ Kết quả xác nhận
Tài khoản Số liệu sổ sách Số liệu xác nhận Tỷ lệ Thủ tục thay thế Tỷ lệ Chênh lệch Ref
+ TK 121 -
+ TK 128 -
+ TK 221 -
+ TK 222 -
+ TK 228 -

Cộng - - - - - -

III.6. Kiểm tra khoản lãi từ các khoản đầu tư còn tồn cuối năm bằng cách ước tính độc lập và so sánh với số liệu đã được ghi
nhận.
- Ước tính thu nhập tài chính liên quan tại ngày khóa sổ.

Lãi
Số Thu nhập ước Ghi nhận theo đơn
Số dư Ngày gửi suất Chênh lệch
ngày tính (kiểm toán) vị
năm

Tiền gửi kỳ hạn > 3T - - - -


+ Hợp đồng A - -
+ Hợp đồng B - -
Đầu tư TC ngắn hạn -
Đầu tư TC dài hạn -
Cộng - - - -
(Đây là hướng dẫn mẫu một cách ước tính - KTV trong quá trình thực hiện tùy tình hình khách hàng mà có cách ước tính riêng hợp lý hơn. Bước này nên thực
hiện kết hợp và đối chiếu với phần hành doanh thu và chi phí liên quan.

Kết luận
Đạt được mục tiêu về sự hợp lý của số dư các khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn/dài hạn.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D247
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Kiểm tra lập dự phòng Người soát xét 1
Người soát xét 2

Mục tiêu: Đảm bảo hợp lý các khoản dự phòng được tính toán và ghi nhận hợp lý phù hợp với quy định hiện hành.

Nguồn gốc số liệu:


Sổ cái tổng hợp tài khoản 2291, 2292. Sổ chi tiết tài khoản 2291, 2292
Bảng trích lập dự phòng của đơn vị

Công việc thực hiện:

III.7. Đối với khoản dự phòng: Kiểm tra cơ sở trích lập, cách tính toán và cách ghi chép đối với các khoản dự phòng giảm giá
các khoản đầu tư, đảm bảo các khoản dự phòng đã được phản ánh đầy đủ và hợp lý. Thu thập giá thị trường của các loại cổ
phiếu, trái phiếu (nếu có), thu thập BCTC của các Cty liên doanh, Cty liên kết, Cty nhận vốn góp (nếu có) để xem xét sự cần
thiết phải trích lập dự phòng.
- Thu thập biên bản trích lập dự phòng nợ (xem...)
- Đánh giá tính hợp lý của việc ước tính của đơn vị:
+ Tỷ lệ trích lập có theo quy định hiện hành?
+ Cở sở lập:
+ Các hồ sơ có theo quy định:
+ Cách tính toán
- Kết quả ước tính lập dự phòng

Nội dung Số đơn vị Số kiểm toán Chênh lệch Tham chiếu Ghi chú

Dự phòng ngắn hạn -

Dự phòng dài hạn -

Cộng - - -

- Lưu các chứng từ thu thập


+ Các tài liệu lưu trữ giá tính toán dự phòng của kiểm toán bảng giá thị trường (xem

+ Lưu các BCTC của cty liên doanh, cty liên kết, cty con. (xem

+ Lưu các chứng từ liên quan đến việc ước tính dự phòng. (xem

Kết luận
Các khoản dự phòng được tính toán và ghi nhận hợp lý
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN I.T.O D248
Tên khách hàng: CÔNG TY Tên Ngày
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người thực hiện
Nội dung: Các khoản đầu tư chưa được ghi nhận và các sự Người soát xét 1
kiện phát sinh sau ngày khóa sổ ảnh hưởng đến khoản đầu tư Người soát xét 2

Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc đánh giá khoản mục đầu tư tài chính.

Nguồn gốc số liệu:


Sổ cái tổng hợp tài khoản 121, 128, 221, 222, 228, 2291, 2292
Sổ chi tiết tài khoản 121, 128, 221, 222, 228, 2291, 2292

Công việc thực hiện:

III.8. Xem xét các biên bản họp HĐQT trong năm để xác định xem có khoản đầu tư nào đã thực hiện nhưng chưa được
ghi sổ?
- Phỏng vấn khách hàng các khoản mua bán các khoản đầu tư vào các ngày gần kề ngày kết thúc năm tài chính để tìm hiểu các
nguyên nhân mua bán.
- Phỏng vấn khách hàng về để hiểu khả năng các khoản đầu tư để ngoài sổ sách
- Thu thập các biên bản họp HĐQT trong năm, các nghị quyết Đại hội cổ đông, các biên bản họp đầu tư khác để xác định xem
có khoản đầu tư nào có khả năng thực hiện rồi và chưa được ghi nhận vào sổ sách

III.9. Đảm bảo rằng bất kỳ sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có mối liên hệ với các nghiệp vụ trong năm, có thể
ảnh hưởng tới việc đánh giá các khoản đầu tư đã được xem xét và điều chỉnh.

- Thu thập sổ chi tiết từ ngày kết thúc năm tài chính đến ngày kiểm toán
- Kiểm tra (sổ chi tiết vừa thu thập) xem liệu có các nghiệp vụ mua/bán các khoản đầu tư có khả năng ảnh hưởng đến số liệu
dự phòng năm trước.

- Nghiên cứu thêm các thông tin về các công ty mà đơn vị đã đầu tư trên các phương tiện thông tin, để tìm hiểu thêm

các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ ảnh hưởng đến các khoản đầu tư của đơn vị.
Kết luận
Đạt được mục tiêu về các khoản đầu tư tài chính đã được đánh giá phù hợp

You might also like