Professional Documents
Culture Documents
Trịnh Văn Trung 1 Chương Iv: Phân Tích Thành Phần Hóa Học Trịnh Văn Trung 2 Chương Iv: Phân Tích Thành Phần Hóa Học
Trịnh Văn Trung 1 Chương Iv: Phân Tích Thành Phần Hóa Học Trịnh Văn Trung 2 Chương Iv: Phân Tích Thành Phần Hóa Học
ích IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 1 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 2
IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích
CƠ SỞ: Mỗi vạch quang phổ tương ứng với hàng loạt fôtôn có Cấu tạo và kỹ thuật ghi phổ: khi nhận năng lượng ở bên ngoài
tần số (hay bước sóng λ) như nhau, được phát đi từ nhiều nguyên tử. (nhiệt năng, hóa năng,...) điện tử sẽ chuyển lên mức năng lượng cao
Các fôtôn có λ khác nhau cho vạch quang phổ khác nhau. Mỗi hơn, bị kích thích. Sau khi bị kích thích, lúc trở về trạng thái ổn định,
nguyên tố được đặc trưng bởi phổ xác định. nguyên tử phát ra năng lượng thừa dưới dạng fôtôn ánh sáng với tần số
ν xác định.
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 3 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 4
IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích
Ưu điểm: 1. Mẫu phân tích cần được chuyển thành hơi (khí)
Vạn năng, dùng để phân tích vật liệu dạng khí, lỏng hoặc rắn; của nguyên tử hay Ion tự do trong môi trường kích
Có độ nhạy rất cao, độ nhạy trung bình đối với đa số kim loại là thích. Sau đó dùng nguồn năng lượng phù hợp để
(10-3 – 10-4)% (đôi khi đạt 10-5 – 10-6). Độ nhạy phụ thuộc tính
kích thích đám hơi đó để chúng phát xạ. Đấy là
chất và thành phần mẫu.
Độ chính xác không phụ thuộc vào nồng độ như phương pháp hóa quá trình kích thích phổ của mẫu.
học. Nồng độ nhỏ: phân tích quang phổ chính xác hơn phân tích 2. Thu toàn bộ phổ phát xạ của vật mẫu nhờ máy
hóa học. Nồng độ trung bình (0,1 – 1%): hai phương pháp tương quang phổ.
đương. Nồng độ cao: phân tích quang phổ kém chính xác hơn.
Tốc độ phân tích nhanh, thời gian đưa mẫu vào phân tích đến lúc
3. Đánh giá phổ đã ghi về mặt định tính và định lượng
nhận kết quả chiếm vài phút. theo những yêu cầu đã đặt ra. Đây là công việc
Giá thành phân tích thấp do năng suất cao, có khả năng tự động cuối cùng của phép đo.
hóa, lại không đòi hỏi mẫu có khối lượng lớn (đặc biệt có ý nghĩa
với các nguyên tố quí hiếm).
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 5 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 6
IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 9 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 10
IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 11 TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 12
IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích
IV.1. Quang phổ IV.2. Nguyên lý IV.3. Thiết bị IV.4. Phân tích
TRỊNH VĂN TRUNG CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC 15