- Khí TN đến từ mỏ độc lập, thành phần C1-C2 (70%-90%) - Khí đồng hành là khí khai thác đi kèm với dầu mỏ, hàm lượng condensate lớn 2. Phân loại khí TN - Dry gas : C2+ =< 10% - Wet gas : C2+> 10% - Sour gas : H2S >1%Vol, CO2 >2% - Sweet gas : H2S >=1%Vol, CO2 >=2% 3. Phân loại Khí thiên nhiên - Natural gas liquid( Lỏng khí thiên nhiên) (NGL) (C 2+,C3) - Liquefied Petroleum Gas (LPG) (C3,C4) - Liquefied Natural Gas (LNG) (C1,C2) 4. Sơ đồ khối quá trình xử lý khí
- Khống chế điểm sương điểm sương để đạt tiêu chuẩn Sales gas - Xử lý ở các mỏ khí khô, cụm xử lý đơn giản, ngoài bờ - Sản phẩm : gồm Sales gas,condensate, sulfur
- Thu hồi NGL
- Xử lý trong bờ, khí gần bờ dẫn theo đường ống 2 pha đi vào bờ, xử lý tại nhà máy chế biến khí - Sản phẩn :C3, C4, Condensate 5. Ở sơ đồ khống chế điếm sương xảy ra 5 phân đoạn chính: - Xử lý khí acid - Tách nước - Khống chế điểm sương - Loại bỏ Nitrogen (nếu cần) - Nén (nếu cần) 6. Ở sơ đồ thu hồi NGL xảy ra 6 phân đoạn chính: - Xử lý khí acid - Tách nước và loại bỏ Mercaptan - Tách Hg do Hg gây hỏng thiết bị trong trao đổi nhiệt bằng Al - Thu hồi NGL - Loại bỏ Nitrogen - Nén 7. Slug catcher là thiết bị tách 3 pha (lỏng HC, nước, khí) được thiết kế để tách triệt lỏng kéo theo (slug) nhờ các điểm đặc biệt trong thiết kế như: - Thể tích lớn và đường kính tăng nhiều so với ống khí đi vào giảm tốc độ khí và lỏng - Đặt nghiêng cho phép lỏng chảy theo 1 hướng về ống thu gom - Thông thường gồm nhiều ống ghép song song với nhau cho phép xử lý với công suất lớn - Tỷ lệ chiều dài/ đường kính từ 3:1 đến 5:1 8. Mục đích, ý nghĩa từng phân xưởng - Loại bỏ khí acid : để loại bỏ các khí acid như H 2S, CO2 - Tách nước : - Thu hồi HC - Loại bỏ Nitrogen - Thu hồi Helium - Thu hồi các sản phẩm khác 9. Nguyên lý tháp tách lỏng-hơi - Tách sơ bộ nhờ động năng, nếu có tấm chắn, dòng khí được đưa vào theo phương tiếp tuyến với tấm chắn tạo ra lực ly tâm lớn để tách khí ra khỏi lỏng - Gravity settling: giọt lỏng to lắng do lực trọng trường zone lắng - Coalescing: kết dính các hạt lỏng nhỏ thành lớn, thông thường thiết bị sẽ trang bị demister để loại bỏ các giọt lỏng kéo theo - Liquid collecting: thu hồi lỏng 10. Điều kiện thiết bị tách nằm ngang - Thể tích khí và/hoặc lỏng lớn - Tỉ lệ khí/dầu cao - Tạo bọt - Tách 3 pha Điều kiện thiết bị tách thẳng đứng - Lưu lượng khí hoặc lỏng thấp - Tỉ lệ khí/dầu rất cao hoặc lưu lượng tổng thấp - Không gian lắp đặt thấp - Cần điều khiển mức dễ dàng 11. Ưu và nhược điểm bình tách thẳng đứng và nằm ngang Bình tách nằm ngang Bình tách thẳng đứng Ưu điểm - Yêu cầu đường kính - Dễ điều khiển mức nhỏ hơn so với thiết - Dễ dàng xả đáy và vệ bị thẳng đứng đối sinh với cùng công suất - Có thể xử lý được nhiều - Không có dòng chảy cát, bùn, paraffin, sáp mà ngược khong bị tắt nghẽn - Ít bị lỏng kéo theo - Chiếm ít diện tích Nhược - Chiếm nhiều diện - Yêu cầu đường kính lớn điểm tích hơn thiết bị ngang đối với - Khó điều khiển mức cùng công suất rất - Khó để làm sạch cạnh tranh khi tỉ lệ cát, bùn, sáp, khí/dầu thấp hoặc rất paraffin cao; hoặc khi dung cho biết bị sục khí - Không khuyến cáo khi lượng lỏng kéo theo lớn 12. Tại sao phải xử lý khí acid? - Do khí acid gây ăn mòn và ô nhiễm môi trường gây tắc nghẽn đường ống, CO2 đóng rắn gây hại thiết bị khi làm lạnh sâu, lượng CO2 có thể làm giảm nhiệt trị 13. Nồng độ khí acid trong khí thiên nhiên? - CO2>=2% ; N2>=4% ; or H2S>=4ppm 14. Xử lý đến nồng độ - Mức thích hợp cho vận chuyển trong đường ống và sử dụng trong khu dân cư [H2S]MAX :0.25 gr/100scf & [CO2]max từ 3 đến 4mol% 15. Amin cần chọn lọc thì dùng amin che chắn hình học Amin cần hoạt tính tốt thì dùng amin có hoạt tính mạnh nhất (amin bậc 1) 16. Quá trình khử acid bằng phương pháp hấp thụ hoá học bằng dùng môi Alkanolamine (MEA-Monoethanolamine, DEA- Diethanolamine, DIPA-Diisopropanolamine, DGA-Diglycolamine) Ưu Nhược MEA Hoạt tính lớn có thể xử Áp suất hơi cao, phản ứng lý ở hàm lượng lớn không thuận nghịch, không có khả năng hấp thụ chọn lọc, tốc độ ăn mòn cao, hình thành Thiosulfates gây ăn mòn DGA Có thể loại bỏ muối bền Tốc độ tuần hoàn chậm nhiệt và có thể phản ứng với COS và CS, áp suất hơi thấpcho phép nồng độ cao DEA Mất mát hơi ít hơn, có Hình thành phản ứng thể vận hành áp suất không thuận nghịch CO2 cao, NL hoạt hoá thấp, và gây ăn mòn, loại bỏ có thể tái sinh COS bằng CCCK hoặc trao đổi &CS2 ion để tách CO2 ra khỏi amin MDEA Phản ứng hình thành NL tái sinh thấp carbamate không xảy ra với amin bậc 3phản ứng nhanh, áp suất hơi thấp 17. Quá trình hấp thụ bằng dung môi K2CO3 nóng để loại bỏ CO2 và H2S và cũng loại bỏ COS và CS2 thông qua quá trình thuỷ phân K2CO3 + CO2 + H2O ↔2KHCO3 K2CO3 + H2S → KHS + KHCO3 18. Ưu & nhược của dung môi K2CO3 nóng Ưu Nhược K2CO3 nóng - Quá trình vận - PCO2 cao và H2S sẽ hành liên tục không pư nếu PCO2 - Hấp thụ và tái không cao sinh gần như nhau - Gây ăn mòn khi ở cùng nhiệt độ - Dung môi K2CO3 hấp cao thụ CO2 ở tốc độ quá - Tiêu tốn năng trình thấp lượng ít hơn so với amine 19. So sánh hấp thụ vật lý và hoá học Ưu Nhược HTHH - Ít nhạy cảm - NL cần để tái sinh với áp suất cao, không chọn lọc riêng phần H2S và CO2 của H2S và - Amine tan trong CO2 nước, khí xử lý đi ra - Có thể loại bỏ khỏi amin là bão hoà H2S và CO2 nước đến ppm - Mức độ tách RSH và - Độ hoà tan các hợp chất chứa các HC trong lưu huỳnh khác các chấp HT không cao này không - Tương tác của RSH, caothiết bị COS, CS2 với một và công nghệ vài dung môitạo của quá trình thành các hợp chất đơn giản và hoá học không tái bền sinh được - Cần có bậc tuần hoàn dung môi cao và tiêu hao nhiệt lượng lớn - CHT và sản phẩm tương tác của chúng với các tạp chất chứa trong khí nguyên liệu đôi khi có tính ăn mòn cao HTVL - NL cần cho - Khó để đạt được H2S tái sinh thấp tiêu chuẩn - Có thể chọn - Nhạy cảm với áp lọc H2S và suất riêng phần khí CO2 acid - Không sủi - Các dung môi được bọt, không ăn sử dụng HT tương mòn thiết bị đối tốt các HC - Khi áp suất - Việc làm sạch triệt riêng phần để khí trong nhiều các hợp chất TH chỉ được thoả acid cao mãn sau khi xử lý bổ chi phí đầu tư sung bằng pp HT và vận hành hoá học ít hơn so với pp hoá học - Việc tái sinh CHT vật lý trong nhiều TH không cần cấp nhiệt mà chỉ giảm áp trong hệ thống 20. Sơ đồ nguyên lý hoạt động qt Selexol phải giảm áp tứng bậc để giảm mất mát HC, giảm từ thấp tới cao (CO2,H2S,C2H6,CH4)