Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Phân tích rủi ro và nhận diện rủi ro, tần suất

rủi ro và biện pháp phòng tránh rủi ro của


doanh nghiệp Vietnam airline và
techcombank
PHẦN 1: DOANH NGHIỆP VIETNAM AIRLINE

1. Giới Thiệu Doanh Nghiệp

VIETNAM AIRLINES – TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM


Giữ vai trò chủ lực trong giao thông hàng không Việt Nam, trải qua hơn 20 năm
không ngừng phát triển, Vietnam Airlines đã khẳng định vị thế là một Hãng hàng
không quốc gia có quy mô hoạt động toàn cầu và có tầm cỡ tại khu vực. Năm 2015
đánh dấu bước ngoặt lớn của Vietnam Airlines khi chính thức chuyển đổi mô hình
hoạt động sang công ty cổ phần, qua đó mối quan hệ gắn bó với các cổ đông được
thể hiện mạnh mẽ và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của
Vietnam Airlines.
Giới thiệu:

2. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển:

1993 Thành lập Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam
1995 Thành lập Tổng công ty Hàng không Việt Nam gồm Hãng Hàng không quốc
gia Việt Nam và 20 doanh nghiệp trong ngành
2002 Giới thiệu biểu tượng mới - Bông Sen Vàng gắn với các cải tiến vượt trội về
chất lượng dịch vụ, mở rộng mạng bay và nâng cấp đội bay
2003 Tổ chức lại hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - con theo Quyết định số
372/QĐ-TTG ngày 04/04/2003 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp nhận đưa vào khai
thác tàu bay hiện đại Boeing 777 đầu tiên khởi đầu chương trình hiện đại hóa đội
bay.
07/2015 Trở thành hãng hàng không đầu tiên của Châu Á và thứ 2 trên thế giới tiếp
nhận máy bay thế hệ mới Airbus A350-900, đồng thời ra mắt hệ thống nhận diện
thương hiệu mới. Hoàn tất thủ tục đăng ký công ty đại chúng và đăng ký chứng
khoán
07/2016 Chính thức được công nhận là Hãng hàng không quốc tế 4 sao theo tiêu
chuẩn của Skytrax. Hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư chiến lược ANA Holdings Inc
(Nhật Bản), ký kết Hợp đồng bán cổ phần và Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với ANA
Holdings Inc.
12/2016 Hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán
Hà Nội.
Ngày 03/01/2017, cổ phiếu Vietnam Airlines chính thức giao dịch với mã chứng
khoán HVN.

3. Ngành Nghề Kinh Doanh Chính:

Vận tải hành khách hàng không, vận tải hàng hóa hàng không.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không.
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan.
Dịch vụ chuyên ngành hàng không khác.
Và các lĩnh vực khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Địa chỉ: Số 200 Nguyễn Sơn, P.Bồ Đề, Q.Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 38272289 Fax: (84.4) 38722375
Người công bố thông tin: Ông Nguyễn Hữu Tuất - Thư ký, Phó Chánh VP
Email: nhadautu@vietnamairlines.com
Website: https://www.vietnamairlines.com/

4. Nhiệm Vụ Doanh Nghiệp

Nhiệm vụ cho từng giai đoạn như sau


Thứ nhất chú trọng phát triển mạng đường bay quốc tế và nội địa ,khôi phục lại và
khai thác với tần suất cao hơn các đường bay tạm ngưng hoạt động trong thời kì
khủng hoảng ,mở lại hoặc mở thêm các đường bay mới đến các khu vực như Nhật
bản ,Hàn quốc,Trung quốc ,các nước Đông nam á và các nứoc Châu Âu mạng nội
địa tổ chức theo mô hình mạng nan hoa theo suốt chiều dài của đất nước ,với 3
thành phố lớn Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh từ đó nối ra các điểm
phụ cận.
Thứ hai,chất lượng dịch vụ vận tải hàng không đật mức trên trung bình và khá
,đảm bảo phục vụ tốt các chuyến bay quốc tế đi và đến cũng như các chuyến bay
trong nước ,chất lượng bảo dưỡng định kì 4C-3Y cho các máy bay thế hệ mới tiếp
tục được phát huy và hoàn thiện.
Thứ ba ,đội ngũ cán bộ tiếp tục được nâng cao về số lượng cũng như chất lượng ,cơ
cấu lao được điều chỉnh theo tỷ trọng tăng lao động đựoc đào tạo chuyên ngành ;lao
động đặc thù hành không như phi công ,tiếp viên ,thợ kĩ thuật từng bước giảm lao
động thuê ở nứoc ngoài ,đặc biệt là người lái.
Cùng với việc đề ra nhiệm vụ trên từng lĩnh vực ,Việt Nam airlines cũng đặt chỉ tiêu
cho từng giai đoạn cụ thể .Trong giai đoạn 2006-2010 ,hãng đề ra nhiệm vụ chủ yếu
;Tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách tăng 11%/năm ,tốc độ tăng trưởng vận tải
hàng hoá đạt 12,5%/năm;thị phần vận chuyển hành khách quốc tế đạt
41,2%/năm;thị phần vận chuyển hàng hoá quốc tế đạt 28%,quốc nội 68% ;tổng
doanh thu 5 năm đạt 99 ngàn tỷ đồng ,tăng bình quân 12%/năm;lợi nhuận trứoc thuế
đạt 4083 tỷ đồng tăng bình quân 16%/năm ;nộp ngân sách 5 năm đạt 1411 tỷ đồng
tăng bình quân 12,3% /năm ;nguồn vốn chủ sở hữu đạt 9000 tỷ đồng ,tăng 13,3%
/năm,để các định hướng các mục tiêu ttrong chiến lược kinh doanh đựoc thực
hiện ,VN đã có những chính sách và giải pháp đảm bảo thực hiện định hướng và
mục tiêu đó .Các chính sách và biện pháp bao gồm ;chính sách sản phẩm,dịch vụ
khách hàng ,phát triển cơ sở hạ tầng ,chính sách về tài chính ,vốn và nguồn vốn
,chính sách phát triển nguồn nhân lực ,hội nhập quốc tế -chiến lựoc cạnh tranh .

5. Sứ Mệnh Doanh Nghiệp

 Trở thành Hãng hàng không hàng đầu Châu Á được khách hàng tin yêu lựa
chọn.
 Là Hãng hàng không quốc gia, lực lượng vận tải chủ lực.
 Cung cấp dịch vụ đa dạng, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, nhiều cơ hội phát
triển thành đạt cho người lao động.
 Kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo lợi ích bền vững cho cổ đông

Bài Thực Hành 1: Phân tích nhận diện rủi ro của


VietNam Airline
Môi trường kinh doanh
Nhận diện rủi ro Phân tích rủi ro Tần suất Biện pháp
rủi ro
- Một số rủi ro mang - Tình hình an ninh, chính trị Cá sấu - Theo dõi sát
tính bất thường, khả thế giới trong những năm qua (II) các biển động
năng xảy ra rất ít diễn biến hết sức phức tạp, để điều hành
nhưng nếu xảy ra sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới thị chính sách
có tác động lớn và trường hàng không thế giới phù hợp linh
nghiêm trọng như cũng như Việt Nam hoạt với thị
động đất, lụt bão, - Chiến tranh và nguy cơ trường
chiến tranh, dịch chiến tranh: Cuộc chiến Mỹ - Quản trị
bệnh hiểm nghèo tiến hành ở I-Rac, Afganistan, doanh thu,
- Biến động chi phí căng thẳng tại Triều Tiên, I- kiểm soát
nguyên liệu máy bay Ran, Trung Đông… chặt chẽ chi
sẽ ảnh hưởng trực - Khủng bố: điển hình là sự phí, bảo đảm
tiếp tới kết quả hoạt kiện 11 tháng 9 năm 2001 tại các cân đối
động sản xuất kinh M ỹ mà phương tiện tiền tệ khi có
doanh của Vietnam khủng bố chính là những biến động tỷ
Airlines. Cụ thể nếu chiếc máy bay chở khách giá, lãi suất
giá nhiên liệu bay - Sử dụng
- Vietnam Airlines và các đơn động cơ tiết
trung bình 1 năm vị thành viên hiện tổ chức
thay đổi 1 USD sẽ kiệm nhiên
hoạt động theo mô hình mẹ- liệu, quan hệ
khiến chi phí khai con theo cơ cấu đã được giới
thác của Vietnam hợp tác lâu
thiệu ở trên. Do bộ máy cồng dài toàn diện
Airlines Thay đổi kềnh,gồm rất nhiều công ty
khoảng 240 tỷ đồng với các tổ
con và các đơn vị thành viên, chức tài chính
việc quản lý trở lên rất phức lớn để được
tạp. Quá trình cổ phần hóa và hưởng lãi suất
chào bán cổ phiếu lần đầu ra cạnh tranh
công chúng(IPO) đang gặp khi huy động
nhiều trở ngại và đã phải trì vốn
hoãn nhiều lần.
- Rủi ro do giá dầu luôn biến
động và tăng cao, thêm vào đó
là chính sách đánh thuế gây
hiệu ứng nhà kính ở EU và
Úc, các đợt Audit bất thường
của EU và Úc đối với máy
bay và phi hành đoàn của
Vietnam Airlines, nếu không
đảm bảo đủ tiêu chuẩn thì
VNA sẽ dính líu đến các vấn
đề pháp lý, và các đường bay
quốc tế này có thể bị cắt bất
cứ lúc nào.
- Các cơn bão trên biển đông,
các thiên tai như động đất,
sóng thần, rủi ro về chính biến
tại nhiều quốc gia, hoạt động
quân sự trên các vùng trời
quốc tế đều là những rủi ro
không thể lương trước được,
ảnh hưởng đến việc xếp lịch
bay, delay, hủy các chuyến
bay. Thâm chí có thể gây nên
hiệu ứng dây chuyền đối với
các chuyến bay nối chuyến
khiến hành khách mệt mỏi,
ảnh hưởng đến uy tín của
hãng.
Pháp lý
Nhận diện rủ ro Phân tích rủ ro Tần suất Biện pháp
rủi ro
Nghĩa vụ tuân thủ Nghĩa vụ tuân thủ Chó (III) - Nâng cao nhận thức pháp
quy định pháp luật quy định pháp luật luật của toàn bộ các cơ
Việt Nam, pháp quan, đơn vị và người lao
luật các quốc gia động của Vietnam Airlines
nơi Vietnam
Airlines có hoạt
động SXKD và
các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là
thành viên.
Khả năng xảy ra Khả năng xảy ra Cá sấu - Nâng cao năng lực quản
các tranh chấp, tố các tranh chấp, tố (II) trị rủi ro pháp lý, năng lực
tụng tụng liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của
các lĩnh vực hoạt bộ phận pháp chế trong
động SXKD của doanh nghiệp. Chủ động rà
Vietnam Airlines soát, đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh của
Vietnam Airlines tuân thủ
quy định pháp luật của Việt
Nam, các nước sở tại và
các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
- Phối hợp chặt chẽ với các
cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền, nhà chức trách nước
sở tại.
- Liên tục cập nhật các văn
bản pháp luật liên quan đến
hoạt động SXKD của
Vietnam Airlines. Sử dụng
đơn vị tư vấn luật trong
nước và quốc tế để hỗ trợ
Vietnam Airlines trong
việc tuân thủ pháp luật của
Việt Nam, các nước sở tại
và các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
Cạnh tranh
Các Loại Phân tích rủi ro Tần suất Biện pháp
Rủi Ro rủi ro
Mất lợi - Các quy định về vốn Con Chó - Thiết kế sản phẩm tạo ra
thế cạnh FDI được nới lỏng tạo (III) bản sắc văn hóa trong dịch
tranh do điều kiện cho các hãng vụ, khác biệt rõ nét với các
giảm biện hàng không tư nhân và hãng cạnh tranh đồng thời
pháp bảo và liên doanh với nước đáp ứng các tiêu chuẩn, chất
hộ doanh ngoài tăng mạnh lượng 4 sao.
nghiệp - Giảm thị phần hiện tại
nhà nước của Vietnam Airlines tới
từ sự cạnh tranh quyết
liệt của các hãng hàng
không giá rẻ (LCCs) đối
với phân khúc khách
hàng thu nhập thấp
Chính - Tiềm lực của các hãng Con Chó - Hoàn thiện quy trình, cải
sách mở hàng không giá rẻ tăng (III) tiến bộ máy tổ chức và quản
cửa bầu mạnh do có sự liên kết trị theo mô hình chuẩn của
trời tại giữa các hãng trong và hãng hàng không truyền
ASEAN ngoài nước thống để nâng cao hiệu quả,
- Gia tăng cạnh tranh tối ưu hóa chi phí.
trong nước do hiệp định
mở cửa bầu trời
Sự phát - Mất khách hàng trung Hổ Trưởng - Thực hiện phối hợp sản
triển thành trên thị trường khu Thành (I) phẩm giữa các hãng hàng
mạnh của vực châu Âu do có quá không trong VNA Group
các hãng nhiều lựa chọn mới với (VNA, VASCO, JPA) và
tại khu ưu thế về tần suất cao, chiến lược thương hiệu kép
vực chất lượng dịch vụ tốt và Dual Brand giữa VNA -
Trung giá bán hợp lý hơn JPA.
Đông
Cạnh - Có nguy cơ bị các hãng Hổ Trưởng - Mở rộng hiệu quả hợp tác
tranh hàng không này chiếm Thành (I) mạng đường bay và
trong thị lĩnh thị phần lớn marketing với nguyên tắc
trường - Ngoài ra còn cạnh hiệu quả tối ưu toàn mạng
nội địa tranh gay gắt để giữ và của VNA Group. Tiếp tục
giành thị phần với các thúc đẩy hợp tác đa phương,
hãng lớn như Vietjet Air song phương với các hãng
và Bamboo Airlines hàng không trong và ngoài
SkyTeam.
- Xây dựng công ty con là
APJ theo mô hình hãng hàng
không giá rẻ để cạnh tranh
và hãng này sẽ phối hợp chặt
chẽ với Vietnam Airlines về
sản phẩm và hỗ trợ chia sẻ
các nguồn lực khai thác.
Đặc thù
Nhận diện rủi Phân tích rủi ro Tần suất Biện pháp
ro rủi ro
Cơ sở hạ tầng - Hạ tầng kĩ thuật sân Chó (III) - Hoàn thiện hệ thống
bay,kiểm soát không lưu quản lý an toàn
còn nhiều hạn chế,không (SMS) ,tăng cường
theo kịp tốc độ phát triển công tác giám
dẫn tới số lượng điểm đỗ sát,kiểm soát đảm bảo
tàu tại các sân bay nội địa an toàn khai thác theo
bị hạn chế quy định
Chính sách - Với tốc độ nghiên cứu Hổ trưởng - Giữ gìn một môi
Nhà nước về và công nghệ diễn ra thành (I) trường an toàn-an
việc tiếp cận nhanh chóng,các sản ninh tuyệt đối để cho
với quyền khai phẩm,giải pháp công nghệ khách hàng và toàn
thác giờ hạ/cất thay thế cho dịch vụ hàng thể nhân viên là giá trị
cánh tại sân không như video- cốt lõi của Vietnam
bay lớn,quốc tế conferencing, tàu siêu tốc ảirline
đang tạo ra nhiều thách
thức cạnh tranh cho các
hãng hàng không
Nguồn nhân - Khan hiếm nguồn nhân Chó (III) - Tạo trung nguồn lực
lực lực cao cấp,đặc biệt là cho đào tạo và phát
nguồn nhân lực về phi triển lao động đặc thù
công và kỹ sư kỹ thuật - Thúc đẩy văn hoá an
toàn một cách đồng
bộ trong toàn hệ
thống
Hiệu suất sử - Yêu cầu duy trì hiệu Chó (III) - Nâng cao hiệu quả
dụng máy bay suất sử dụng máy bay công tác điều hành và
ngày càng cao và khai lập lịch bay hợp lý
thác có hiệu quả để đảm trong khai thác; duy
bảo doanh thu khai thác trì hiệu suất sử dụng
từ máy bay, được đáp ứng máy bay ngày càng
thông qua một phần thông cao và khai thác có
qua việc giảm thời gian hiệu quả để đảm bảo
quay đầu máy bay tại sân doanh thu khai thác từ
bay.Công ty cũng có thể máy bay
chịu tổn thất nặng nề - Ký hợp đồng bảo
trong trường hợp xấu khi hiểm giá nguyên liệu
xảy ra tai nạn hoặc sự cố để phòng ngừa biến
hàng không,dẫn tới thiệt động giá, khai tác đội
hại về tài sản và hình ảnh máy bay hiện đậi tiết
của công ty kiệm nhiên liệu
Thông tin
Nhận diện Phân tích rủi Tần suất Biện pháp
rủi ro ro rủi ro
Thông tin Công bố thông Hổ trưởng -Thực hiện đúng các quy định về
tin ra bên thành (I) công bố thông tin trên thị trường
ngoài không chứng khoán, đảm bảo tính chính
chính xác, xác, nhanh chóng và đầy đủ thông
không kịp thời tin.
và không đầy -Ban hành và thực hiện nghiêm túc
đủ quy chế phát ngôn nhằm kiểm soát
chặt chẽ việc cung cấp thông tin ra
bên ngoài, theo dõi các phương
tiện thông tin đại chúng nhằm kịp
thời phát hiện và đính chính thông
tin sai lệch, không rõ ràng.
Kiểm toán
Nhận diện rủi Phân tích rủi ro Tần suất Biện pháp
ro
Kiểm toán - Kiểm toán nội bộ là hoạt Cá sấu - Đảm bảo đội ngũ
không phát hiện động đánh giá độc lập khách nhân sự làm công tác
được những yếu quan đối với hệ thống quản lý kiểm toán nội bộ đáp
để xem xét tính tuân thủ và
kém của Hệ ứng tiêu chuẩn quy
phù hợp, từ đó đề xuất cải
thống kiểm soát tiến hệ thống. Người thực
định, có trình độ và
nội bộ của Tổng hiện kiểm toán nội bộ gọi là năng lực đáp ứng
công ty. đánh giá/kiểm toán viên. được yêu cầu công
- Kiểm toán nội bộ có vai việc, chú trọng đạo
trò tư vấn, đề xuất, đánh đức nghề nghiệp của
giá nhưng không tham gia các kiểm toán viên,
vào quá trình xây dựng hệ đảm bảo tính độc lập
thống kiểm soát nội bộ. của kiểm toán viên
cũng như bộ phận
- Tuy nhiên, để có thể Kiểm toán nội bộ.
hoàn thành vai trò của
mình, kiểm toán nội bộ - Xây dựng và thực
cần am hiểu hệ thống hiện quy trình kiểm
quản lý, và hệ thống kiểm toán nội bộ theo
soát nội bộ. thông lệ và quy định
kiểm toán hiện hành,
Các thủ tục - Khi đã là những sai Hổ trong đó có việc lập
kiểm toán không phạm trọng yếu xảy ra thì trưởng kế hoạch, xây dựng
phát hiện được cần phải được phát hiện thành chương trình kiểm
các sai phạm kịp thời và nhanh chóng toán và kiểm soát chất
trọng yếu. khắc phục để tránh được lượng nhằm đảm bảo
những hậu quả thiệt hại chất lượng cuộc kiểm
nặng nền mà nó có thể toán.
mang lại cho công ty.
- Tổng công ty lựa
- Việc các thủ tục sơ xuất chọn công ty kiểm
hay vì bất cứ lí do gì toán đủ năng lực và
khiến không phát hiện uy tín thực hiện kiểm
được những sai phạm đó toán báo cáo tài
sẽ mang lại hậu quả vô chính.
cùng nghiêm trọng
- Giám sát chặt chẽ
Kiểm toán viên - Để giải quyết bất cứ một Chó việc thực hiện hợp
đưa ra ý kiến vấn đề nào chúng ta cũng đồng kiểm toán, yêu
không xác đáng cần phát hiện đúng vấn đề cầu các cơ quan, đơn
về đối tượng đó. vị xác nhận ngày
được kiểm toán. - Giống như việc khám công làm việc của
bệnh thì bắt buộc phải từng cấp bậc kiểm
biết ta mắc bệnh gì thì toán viên, nhận xét về
mới có thể chữa khỏi hoạt động của các
được. Việc kiểm toán viên kiểm toán viên nhằm
mà đưa ra ý kiếm không đảm bảo chất lượng
xác đáng về đối tượng kiểm toán. Hàng năm,
kiểm toán giống như việc thực hiện xem xét,
ta chẩn đoán sai bệnh. đánh giá kết quả thực
Việc đó có thể dẫn tới hiện kiểm toán trước
chúng ta không thể khắc khi triển khai thực
phục được hậu quả mà rủi hiện hợp đồng cho
ro này mang lại năm tiếp theo.

PHẦN 2: NGÂN HÀNG TECHCOMBANK


Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (hay còn được gọi
là Techcombank; mã giao dịch: TCB) là một ngân hàng thương mại cổ phần của
Việt Nam, được thành lập năm 1993 với số vốn ban đầu 20 tỷ đồng.
Trụ sở chính của Techcombank được đặt tại 191 phố Bà Triệu, Hà Nội. Ngân hàng
hiện có chi nhánh và hội sở tại khắp các tỉnh thành trên toàn quốc với hơn 9.700
nhân viên (tính tới năm 2018). Techcombank được nhiều tổ chức Việt Nam và quốc
tế trao các giải thưởng về tài chính - ngân hàng, và được coi là một trong những
ngân hàng uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Tuy nhiên Techcombank cũng thường bị
nhắc tới với các bê bối sử dụng thủ đoạn xã hội đen để thu hồi nợ.
Ngân hàng Techcombank Việt Nam có tổng cộng 83 chi nhánh và phòng giao dịch
được đặt trên 18 quận huyện của Thành Phố Hà Nội. Các chi nhánh và phòng giao
dịch tập trung chủ yếu ở Quận Ba Đình 12 địa điểm, Quận Đống Đa 9 địa điểm,
Quận Cầu Giấy 9 địa điểm, Quận Hai Bà Trưng 9 địa điểm, Quận Hoàng Mai 8 địa
điểm, ...
TẦM NHÌN
Chuyển đổi ngành tài chính, nâng tầm giá trị sống; thúc đẩy mỗi người khai phá
tiềm năng và bản lĩnh hành động cho những điều vượt trội. 
 SỨ MỆNH
Dẫn dắt hành trình số hóa của ngành tài chính, tạo động lực cho mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và tổ chức phát triển bền vững và bứt phá thành công.
 GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Các giá trị Techcombank cam kết thực hiện trong mọi hành động để hướng đến
thành công vượt trội, bao gồm:
Khách hàng là trọng tâm
Vì chúng ta chỉ thành công khi khách hàng thành công.

Đổi mới và sáng tạo


Để luôn dẫn đầu.

Hợp tác vì mục tiêu chung


Tạo nên sức mạnh tập thể để mang lại kết quả vượt trội cho cá nhân
và tổ chức.

Phát triển bản thân


Để có khả năng nắm bắt cơ hội phát triển cùng tổ chức.

Làm việc hiệu quả


Để mang lại thành công lớn hơn với nguồn lực phù hợp.

You might also like