Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Bài toán NH3 và kỹ thuật tăng giảm thể tích

Định hướng tư duy giải: Dùng kỹ thuật tăng giảm thể tích
Theo phương trình : N 2  3H 2  2NH3
2 ph¶n øng
 n  1  3  2  2  n  n sinh
NH3
ra
 2n Nph¶n øng
nH 
2
3 2
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3, được hỗn hợp Y có MTB =
8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là:
A. 25% B. 20% C. 10% D. 15%
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A gồm N 2 và H2 ( tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3, sau phản ứng thu được hỗn
hợp B có tỉ khối dA/B= 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
A. 55% B. 60% C. 80% D. 75%
Ví dụ 3: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được
1
hỗn hợp Y. Cho 2 hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều
nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 7,2. B. 11,4. C. 3,6. D. 3,9.
Ví dụ 4: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N 2 và H2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt
trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 35,2% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 44%. Thành phần
phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 90%;10% B. 40%; 60% C. 74%; 26% D. 70%; 30%
Ví dụ 5: Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dung dịch H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dung dịch X. X phản
ứng được với tối đa 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng.
A. 14,900g B. 14,475g C. 13,325g D. 147,000g
Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2015
Bài tập rèn luyện
Câu 1: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:4. Nung A với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp
khí B, trong đó NH3 chiếm 20% về thể tích. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là:
A. 10,41%. B. 41,67%. C. 20,83%. D. 43,76%.
Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V 2O5
trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có
20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 là
A. 84%. B. 75%. C. 80%.  D. 42%.
Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2015
Câu 3: Dẫn 1,12 lít khí NH 3 (đktc) đi qua ông sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X.
Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO 2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 15 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m là
A. 75% và 4,8 gam B. 60% và 4,8 gam
C. 60% và 8 gam D. 75% và 8 gam
Câu 4: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH 3
xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích
của hỗn hợp A ở đktc là?
A. 14,28 B. 14,56 C. 15,68 D. 17,92
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 4,25. Đun nóng X với xúc tác bột Fe, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro bằng 4,72. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là
A. 20% B. 24% C. 18% D. 25%.
Câu 6: Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng áp suất
trong bình giảm 5 % so với lúc đầu. Biết N 2 đã phản ứng 10% so với ban đầu. Vậy % số mol N 2 và H2 trong hỗn hợp
đầu là bao nhiêu ?
A. 50% ;50% B. 25% ;75% C. 75% ;25% D. 20% ;80%
Câu 7: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng
thái cân bằng thì áp suất giảm 26,4% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của hidro đã phản ứng là 49,5%. Thành phần
phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A.25%;75% B.46%;54% C.26%;74% D.20%;80%
Câu 8: Hỗn hợp X gồm có H2 và N2 có tỷ khối so với Hiđro là 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3 thu
được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với Hiđro là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là
A. 15% B. 20% C. 25% D.19%
Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3, sau phản ứng thu được hỗn
hợp B có tỉ khối dA/B= 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
A. 55% B. 60% C. 80% D. 75%
Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 khí N2 và H2 có tỉ lệ mol N2 : H2 = 1 :4. Nung A với xúc tác được hỗn hợp khí B trong B có
20% NH3 theo thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 41,67% B. 62,5% C. 83,34% D. 100%
Câu 11: Có 100 lít hốn hợp khí thu được trong quá trình tổng hợp amoniac gồm NH 3, N2 dư, H2 dư. Bật tia lửa điện để
phân hủy hết NH3 được hỗn hợp có thể tích 125 lít trong đó H 2 chiếm 75% thể tích (các thể tích đo cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất tổng hơp NH3 ban đầu là :
A. 40% B. 60% C. 80% D. 20%

You might also like