Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 69

Bài giảng điện tử công suất

GIỚ I THIỆ U MÔN HỌ C


1. Tên môn họ c: - Điện Tử Công Suất

2. Số đơn vị họ c trình: - 02 (30 tiết)

̀
3. Trinh độ: - Trung cấp

4. Đ anh
́ giá , tinh - ĐTBMH = [Điểm trung bình kiểm tra +Điểm Thi]/2
đ iể m:
- 10.
5. Thang đ iể m:

6. Phân bổ thờ i gian:

- Lên lớp: 40 tiết


- Lý thuyết: 33 tiết.
- Bài tập: 7 tiết.

7. Đ iề u kiệ n tiên quyế t:

Học sinh cần nắm vững về lý thuyết mạch điện, kiến thức cơ bản về điện tử.

8. Mô tả vắ n tắ t nộ i dung họ c phầ n:

Học phần bao gồm các phần chính: khái niệm & cáư3c đại lượng đặc trưng; linh kiện
bán
dẫn công suất; bộ chỉnh lưu; bộ biến đổi điện áp xoay chiều; bộ biến đổi điện áp 1 chiều; bộ

nghịch lưu - biến tần

9. Nhiệ m vụ củ a sinh viên:

- Đi học đung
́ giờ, thực hiện đung
́ cać quy định, quy chế của nhà trường

- Dự lớp: Trên 80% tổng số buổi lên lớp

- Bài tập: làm các bài tập ở lớp và ở nhà. Hoàn thành bài thi và các bài kiểm tra.

10. Tài liệ u họ c tậ p:

- Sách, giáo trình chính.

[2]. Điện tử công suất _ Nguyễn Bính _ NXB khoa học và kỹ thuật

- Sách tham khả o.

[1]. Điện tử công suất _ Hoàng Ngọc Văn _ ĐH s phạm kỹ thuật TP HCM

Nguyễn Văn Tuấn Trang 1


Bài giảng điện tử công suất

[2]. Trang bị điện tử công nghiệp _ Vũ Quang Hồi _ NXB Giáo Dục

[3]. Giaó trinhf điện tử công suất 1_ Nguyễn Văn Nhờ_ NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM

[4]. Điện tử công suất _ Nguyễn Tấn Phước _ NXB TP HCM

11. Mụ c tiêu củ a họ c phầ n:

Môn học trang bị cho sinh viên nắm bắt đ ợc nguyên lý chuyển đổi tín hiệu năng l ợng
điện AC – AC, AC – DC, DC – DC, DC – AC. Từ đ gi p cho sinh viện khảo sát phân tích
các bộ biến đổi công suất c bản: bộ chỉnh l u; bộ biến đổi điện áp xoay chiều – một chiều;
nghịch lưu – biến tần.

12. Nội dung chi tiết học phần:

Chương 1: LINH KIỆ N BÁN DẪ N CÔNG SUẤ T

1.1. Diode

1.2. Transistor công suấ t

1.3. Thyristor ( SCR )

1.4. Các linh kiệ n thuộ c họ SCR

Chương 2: BỘ ĐỔI Đ IỆ N XOAY CHIỀ U THANH


̀ Đ IỆ N MỘ T CHIỀ U

2.1. Chỉ nh lư u 1 pha

2.1.1. Chỉnh lưu 1 pha không điều khiển

a. Chỉnh lưu nửa chu kỳ

b. Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ

c. Chỉnh lưu cầu

2.1.2. Chỉnh lưu 1 pha có điều khiển

a. Chỉnh lưu nửa chu kỳ

b. Chỉnh lưu cầu đối xứng

c. Chỉnh lưu cầu không đối xứng

2.2. Chỉ nh lư u 3 pha

Nguyễn Văn Tuấn Trang 2


Bài giảng điện tử công suất

2.2.1. Chỉnh lưu hinh


̀ tia không điều khiển

2.2.2. Chỉnh lưu hinh


̀ tia có điều khiển

2.2.3. Chỉnh lưu cầu không điều khiển

2.2.4. Chỉnh lưu cầu có điều khiển

2.3. Bộ lọ c

2.3.1 Mạch lọc dang


̣ tụ.

2.3.2 Mạch lọc dang


̣ LC.

Chương 3: ĐỔI Đ IỆ N MỘ T CHIỀ U THÀNH MỘ T


CHIỀ U

3.1. Bộ converter flyback

3.2. Bộ converter forward

3.3. Bộ converter push-pull

Ch ng 4: ĐỔI Đ IỆ N MỘ T CHIỀ U TH NH Đ IỆ N XOAY CHIỀ U

4.1. Sơ đồ nữ a cầ u dùng nguồ n đ ôi.

4.2. Sơ đồ cầ u

4.3. Sơ đồ đẩy kéo

4.4. Đổi đ iệ n mộ t chiề u ra đ iệ n xoay chiề u dạ ng sin

4.5. Đổi đ iệ n mộ t chiề u ra đ iệ n xoay chiề u 3 pha

Ch ng 5: BỘ BIẾ N TẦ N

5.1. Cấ u trúc bộ biế n tầ n

5.2. Hướng dẫ n sử dụ ng mộ t số biế n tầ n thông dụ ng

Trang 3
Bài giảng điện tử công suất

Chương 1: LINH KIỆ N BÁN DẪ N CÔNG SUẤ T


A. Mụ c tiêu :

Sau khi họ c xong chương nay,


̀ họ c sinh phả i :

- Nhận dạng được linh kiện

- Nguyên lý hoạt động của từng loại linh kiện công suất

- Vẽ đuợc đường đặc tuyến của từng loại linh kiện.

B. Nộ i dung :

1.1. DIODE

Chỉ dẫn điện theo một chiều từ Anôt đến Catot. Điện aṕ U AK gọi l điện aṕ
thuận, U KA gọi l điêṇ aṕ nghịch đặt lên diode, tuỳ từng loại n chung có cać giá trị
khać nhau. Điêṇ aṕ thuận U AK của diode Silic là 0,7V, của diode Gemani l 0,3V.
Điện ap
́ nghịch đặt lên diode mà nó có thể chịu được tuỳ từng loại, có thể từ hang
̀ trăm
vôn đến hang
̀ ngiǹ vôn. Dong
̀ điện mà diode chịu được cũng tuỳ theo từng loại có thể
từ vaì trăm mA đến hang
̀ trăm A. Diode thường được sử dụng trong chỉnh lưu .
K

A K

Hình 1.1 Ký hiệu v h nh dạng diode

Nguyễn Văn Tuấn Trang 4


Bài giảng điện tử công suất

1.2. TRANSIST OR CÔNG SUẤ T

Có hai loại : Transistor thuận viết tắt là PNP và transistor nghịch viết tắt là NPN.

̀ việc ở hai chế độ:


Chúng lam

- Chế độ khoa:
́ ngắt hoặc dẫn baõ hoa.
̀

- Chế độ khuyếch đại.

Trong điện tử công suất, transistor lam


̀ việc ở chế độ khoa.
́ Th ng số quan trọng
nhất của transistor là hệ số khuyếch đại dong
̀ điện β= IC / IB . Để cho transistor dẫn
baõ hoà sâu, ta phải cấp một dong
̀ IB = kIBsat, với k là hệ số, IBsat là dòng cực B khi
transistor baõ hoa.
̀ Khi baõ hoà điện aṕ UBE≡ 0,7V; UCE = 0,2V.

Hình 1.2: Ký hiệu và hình dạng một sô loại transistor

Nguyễn Văn Tuấn Trang 5


Bài giảng điện tử công suất

1.3. THYRISTOR ( SCR )

Có 3 cực: Anôt, Catôt và Gate (cực cổng).

Điều kiện cần và đủ mở SCR - UAK > 1V

- Ig ≥ Igst Igst là giá trị ghi trong sổ tay tra cứu

Điều kiện SCR kho : Khi đã mở, SCR không tự khoá mặc dù xung dong
̀ điều khiển đã
hết.

Để khoaa SCR có hai cach:


́

- Giảm dong
̀ lam
̀ việc I xuống dưới giá trị dong
AK ̀ duy trì I , H

- Đặt một điện aṕ nguợc lên SCR (biện phaṕ thường dung).
̀

Điện trở SCR ở trạng thaí ngắt cỡ hang


̀ trăm kΩ, ở trạng thaí mở coǹ khoảng
0,01Ω÷0,1Ω

Thời gian mở hoặc khoá SCR cỡ vaì chục µs

Hình 1.3: Ký hiệu SCR và hinh


̀ dạng vaì loại SCR thông dụng

Nguyễn Văn Tuấn Trang 6


Bài giảng điện tử công suất

1.4. TRIAC

Triac giống hai SCR mắc song song ng ợc nhau. Triac c thể dẫn d ng theo hai
chiều t y theo c ch k ch cực G, v vậy triac kh ng c n c kh i niệm an t v cat t thay
v o đ l T1 (hoặc B1) v T2 (hoặc B2) với ký hiệu T1 gần cực G.

Hình 1.4: Cấu tạo v ký hiệu triac

Ph ng ph p k ch triac (mở triac).

+ Khi T2 c Điêṇ aṕ d ng, k ck cực G bằng triac xung d ng th triac dẫn theo chiều
từ T2 đến T1

+ Khi T2 c điêṇ aṕ m, k ck cực G bằng xung m th triac dẫn theo chiều từ T1 đến
T2
Z Z
T2 + T2 T2 - T2
G G
- + + -
+ - T1 - T1
T1 T1 +

Hình 1.5: C c ph ng ph p k ch triac.

C. C u hỏ i ôn tậ p

Câu 1: Trình bày nguy n lý hoạt động của Diode, Transitor, thyristor, triac.

Câu 2: Vẽ đ ờng đặt tuyến của Diode, Transitor, thyristor, triac.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 7


Bài giảng điện tử công suất

Ch ng 2: BỘ ĐỔI Đ IỆ N XOAY CHIỀ U TH NH Đ IỆ N MỘ T CHIỀ U


A. Mụ c tiêu :

Sau khi họ c xong chương n y, họ c sinh phả i :

- Trình bày được vai trò của điện một chiều.

- Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch chỉnh lưu không điều khiển và
chỉnh lưu có điều khiển.
- Vẽ lại được mạch lọc và dạng sóng ngõ ra của mạch lọc dùng tụ và mạch lọc
LC. Nêu được ý nghĩa của bộ lọc.
B. Nộ i dung :

Trong kỹ thuật điện tử, buộc phải sử dụng điện một chiều để phân cực cho
transistor. Nhưng điện một chiều như pin, accu và maý phat́ một chiều quá tốn kem.
́
Có một cach
́ đơn giản hiệu quả là chuyển điện xoay chiều đang có sẵn từ lưới điện
̀ điện một chiều. Bộ đổi điện xoay chiều thanh
thanh ̀ điện một chiều người ta coǹ gọi la.̀
bộ chỉ nh lư u.

Cấ u trúc củ a mộ t sơ đồ chỉ nh lư u.

1 – Maý biến aṕ (MBA): Maý biến aṕ dung


̀ để thay đổi mức điện aṕ của lưới điện phù
hợp với điện aṕ cần sử dụng.

2 – Chỉnh lưu: Là sơ đồ chỉnh lưu thực hiện chức năng biến đổi điện xoay chiều thanh
̀
điện một chiều.

3 – Mạch lọc: Gồm cać phần tử phản khang


́ như tụ điện, cuộn cảm lam
̀ chức năng san
phẳng điện aṕ chỉnh lưu, giảm độ mấp mô.

4 – Mạch phản hồi: Lam


̀ chức năng đo lường tiń hiệu như dong
̀ điện, điện aṕ ở lối ra
mạch chỉnh lưu đưa đến mạch điều khiển.

5 – Mạch điều khiển: Dung


̀ đểđiều khiển cać thyristor trong chỉnh lưu có điều khiển.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 8


Bài giảng điện tử công suất

MBA Chỉnh Lọc Tải một


l ưu chiều

Điều Phản
khiền hồi

Hình 2.1: Cấu truć chung của một sơ đồ chỉnh lưu.

2.1. CHỈ NH LƯ U 1 PHA

2.1.1. Chỉ nh lư u 1 pha không đ iều khiể n

a. Chỉ nh lư u nử a chu kỳ .

Tả i thuầ n trở R Ở bań kỳ dương diode cho dong


̀ qua tải, U =U . Bań kỳ âm
o i

diode khoá không cho dong


̀ qua tải U = 0. Giá trị điêṇ aṕ chỉnh lưu trung binh
o ̀ :
Utb=0,45Ui với Ui trị hiệu dụng của điện aṕ vao.
̀

uO uO
iR
Uimax
Utb
Uo
Ui 0
R t

Hình 2.2: S đồ chỉnh lưu bań kỳ và dạng điện ra trên tải.

Tả i đ iện trở và đ iện cả m (R + L): V tải có tinh


́ cảm nên sẽ sinh ra sức điện
động tự cảm e ngược với chiều biến thiên của dong
̀ điện: e = - L.di/dt, tức là nó có xu
hướng chống lại sự tăng hoặc giảm dong
̀ điện sinh ra nó . Trên hinh
̀ ta thấy rằng, trong
khoảng 0<θ<θ1 dong
̀ id tăng từ từ (vì nó chống lại sự tăng của dong
̀ điện vao),
̀ cuộn
cảm L tich
́ lũy năng lượng. Trong khoảng θ1< θ < θ2 dong
̀ vao
̀ giảm dần, sức điện động

Nguyễn Văn Tuấn Trang 9


Bài giảng điện tử công suất

tự cảm e sinh một dong


̀ điện cung
̀ chiều với dong
̀ vaò (chống lại sự giảm của dong
̀ vao)
̀
vì vậy d ui đổi chiều nhưng vẫn có dong
̀ qua tải. Trong thực tế đối với mạch tải R + L
người ta dung
̀ một diod Dr mắc song song với tải để dẫn dong
̀ tự cảm hoaǹ trả năng
lượng, vừa để duy trì được dong
̀ điện tải trong nửa chu kỳ âm của điêṇ aṕ nguồn vừa
bảo vệ diode. D ng điện i đạt giá trị cực đại tại θ1

UO
D Uo uO
IZ
I
Z

Ui R Uimax

L Dr
0
θ
1 θ
2
θ

Hình 2.3: Sơ đồ chỉnh lưu bán kỳ tải R + L và dạng điện áp, dòng điện ra trên tải

b. Chỉ nh lư u 2 nử a chu kỳ (toàn kỳ )

*. Mạ ch chỉ nh lư u hinh
̀ tia.

uO

Umax
Utb
5
Uin

HI1
0
U1 6
t
4
HI
8 R

Hình 2.4: Sơ đồ chỉnh lưu toàn bán kỳ và dạng điện áp ra trên tải

Với mạch chỉnh lưu hinh


̀ tia dung
̀ diode điêṇ aṕ ra trung binh:
̀ ̀
Utb = 0,45.Ui. Dong
̀ qua tải
trung binh

Trang 10
Bài giảng điện tử công suất

Sơ đồ hình tia có nhược điểm là điện áp ngược đặt lên Diode lớn gấp đôi nên ít
được dùng.
*. Mạ ch chỉ nh lư u hinh
̀ cầ u.
uO
Umax
HI U tb

1
D1 D2
2 - + 4
Uo 0
Ui t
D4 D3
3

HI

Hình 2.5: Sơ đồ chỉnh lưu toàn bán kỳ và dạng điện áp ra trên tải
Vào bán kỳ dương D2 và D4 dẫn, dòng điện chạy từ nguồn dương (+) (chân số 1)
qua D2 đến tải R qua D4 và về nguồn âm (-) (chân số 3). Vào bán kỳ âm D3 và D1 dẫn,
dòng điện chạy từ nguồn dương (chân số 3) qua D3 đến tải R qua D1 và về nguồn (chân
số 1).
2.1.2. Chỉ nh lư u 1 pha có đ iề u khiể n

Chỉnh lưu dùng SCR gọi là chỉnh lưu có điều khiển. SCR chỉ mở cho dòng chảy
qua khi thỏa mãn hai điều kiện: UAK>0 và IG < 0 và nó tự động khóa lại ở bán kỳ âm
của điện áp, vì vậy cần phải có mạch kích SCR vào thời điểm thích hợp.
a. Chỉ nh lư u nử a chu kỳ

*. Trường hợ p tả i thuầ n trở :

Hình 2.6:
Mạchh chỉnh lưu một pha dùng SCR và dạng điện áp ra trên tải thuần trở R.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 11


Bài giảng điện tử công suất

Vào bán kỳ dương đoạn từ 0-α SCR được phân cực thuận nhưng vẫn chưa dẫn vì chưa có
xung kích vào cực G. Đoạn từ α đến π SCR dẫn vì đã có xung kích vào cực G. Vào bán kỳ
âm SCR được phân cực nghịch nên SCR ngưng dẫn. Như vậy, tùy thuộc vào vị trí góc mở
α mà dạng sóng điện áp ra thây đổi.

Điện áp ra trung bình trên tải : , với α gọi là góc mở tính từ thời điểm điện áp đổi

chiều từ âm sang dương, tức lúc U = 0.


Trường hợp tải R + L: Do tải mang tính cảm nên đường cong dòng điện id kéo dài ra khỏi π
khi mà điện áp Ui đã chuyển sang nửa chu kỳ âm

Hình 2.7: Dạng điện áp và dòng điện trên tải R + L khi chỉnh lưu bán kỳ bằng SCR
λ là góc tính từ gốc toa độ đến điểm d ng điện iR giảm về 0, gọi là góc tắt dòng.

b. Chỉ nh lư u toàn kỳ có đ iề u khiể n.

*. Mạ ch chỉ nh lư u h nh tia có đ iề u khiể n.

uO

Umax

T1 0
A
5 θ
1

6
Uo
4 R VG
8

B 0
T2
θ θ 1θ 2 3 θ
Hình 2.8: Mạch chỉnh lưu hình tia có điều khiển và dạng sóng ngõ ra

Nguyễn Văn Tuấn Trang 12


Bài giảng điện tử công suất

+ α
Với Uin = UAB ta c Điêṇ aṕ trung b nh lối ra: U =0,45 1 cos
tb

U in 2

Ta có thể kích theo thứ tự từng SCR một, nh ng cũng c thể k ch đồng thời hai SCR
v l c đ một trong hai SCR bị phân cực ng ợc do đ kh ng bị ảnh h ởng bởi xung kích.

*. Mạ ch chỉ nh lư u h nh cầ u có đ iề u khiể n.

T1
T2
Ui R
T3
T4

Hình 2.9: Sơ đồ chỉnh lưu cầu dung


̀ SCR

Dạng diện aṕ ra cũng giống trường hợp chỉnh lưu h nh tia nhưng biên độ gấp đôi.

1+ cosα
Điện aṕ trung binh
̀ ngõ ra: U = 0,9 1
tb

. U in
2

Ngoài sơ đồ chỉnh lưu cầu như ở trên, còn có các mạch chỉnh lưu gọi là không đối
xứng với việc thay hai SCR bằng hai diod.

T1
D2
Ui
R
T4
D3

Hình 2.10: Mạch chỉnh lưu cầu không đối xứng

Gi trị Điêṇ aṕ trung b nh trong chỉnh lưu không đối xứng cũng như trường hợp
1 + cosα
đối xứng U = 0,9U
TB in , tuy nhiên mạch điều khiển đơn giản, dễ sử dụng và giá
2
̀ hạ.
thanh

Nguyễn Văn Tuấn Trang 13


Bài giảng điện tử công suất

2.2. CHỈ NH LƯ U 3 PHA

2.2.1. Chỉ nh lư u h nh tia không đ iều khiể n

Hoạt động : Tr n đồ thị, c c điểm θ , θ ,θ , θ …m tại đ c c đ ờng Điêṇ aṕ pha cắt
1 2 3 4

nhau, gọi l c c điểm chuyển mạch tự nhi n.

Trong khoảng θ < θ < θ : u lớn nhất, D1 dẫn, u = u


1 2 a O a

Trong khoảng θ < θ < θ : u lớn nhất, D2 dẫn, u = u


2 3 b O b

Trong khoảng θ < θ < θ : u lớn nhất, D3 dẫn, u = u


2 3 c O c

Điên
̣ ap
́ chỉnh lưu thu được là đường bao phiá trên của cać đuờng điện ap.
́

Điên
̣ ap
́ trung binh
̀ sau chỉnh lưu: U = 1,17 U , với U là Điêṇ aṕ pha.
tb p p

uO

a b c
a D1 Upmax

N b D2
Uo 0
θ 1 θ θ 3 θ 4
θ
c D3 R 2

Hình 2.11: Mạch chỉnh lưu ba pha h nh tia v dạng s ng ng ra

2.2.2. Chỉ nh lư u hinh


̀ tia có đ iều khiể n

Điên
̣ ap
́ ra trung binh:
̀ Trường hợp : α ≤ 30 ; U = 1,17 U .cosα, với α là goć tinh
0
tb ́ từ p

điểm giao nhau của cać đường Điêṇ aṕ pha (phần dương) đến khi có xung điều khiển.
Bài giảng điện tử công suất

u O

α a α b α c
a T1 Upmax
u O

N b T2
Uo 0
R θ
c T3

Hình 2.12: Mạch chỉnh lưu ba pha hình tia có điều khiển và dạng sóng ngõ ra
2.2.3. Chỉ nh lư u cầ u không đ iề u khiể n

Ta chia các diode ra làm hai nhóm: Nhóm catot chung bao gồm T1, T3, T5 và nhóm anôd chung
bao gồm T2, T4, T6.

uO

a +
D1 D3 D5 a b c
Upmax
N b
R
Uo 0
c θ θ θ θ θ θθ
1 2
3 4 5
6 7
θ
D4 D6 D2
_

Hình 2.13: Mạch chỉnh lưu ba pha hình cầu và dạng sóng ngõ ra

Nguyên tắc hoạt động của sơ đồ chỉnh lưu cầu.

+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha a cao nhất, pha b thấp nhất D1, D6 mở (D6,D1)
1 2

+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha a cao nhất, pha c thấp nhất D1, D2 mở (D1,D2)
2 3

+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha b cao nhất, pha c thấp nhất D3, D2 mở (D2,D3)
3 4

+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha b cao nhất, pha a thấp nhất D3, D4 mở (D3,D4)
4 5

Nguyễn Văn Tuấn Trang 15


Bài giảng điện tử công suất

+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha c cao nhất, pha a thấp nhất D5, D4 mở (D4, D5)
5 6

+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha c cao nhất, pha b thấp nhất D5, D6 mở (D5,D6)
6 7

Điên
̣ ap
́ trung binh
̀ lối ra: U = 2,34 U
tb p

2.3. BỘ LỌ C

Lọc điện là lam


̀ cho Điêṇ aṕ một chiều bớt mấp mô, gợn song,
́ lam
̀ cho nó bằng
phẳng hơn, trước khi đưa đến tải tiêu thụ.

2.3.1 Mạ ch lọ c dung
̀ tụ .

̀ baỳ sơ đồ lọc bằng tụ điện sau khi chỉnh lưu một nửa chu ky,̀ và
Hình 2.14 trinh
̀ 22 là dạng Điêṇ aṕ ra trên tải R. Dong
hinh ̀ điện liên tục được nạp vaò tụ và phong
́ qua
R tạo thanh
̀ đường mấp mô gợn song.
́

Dạng Điêṇ aṕ ra sau khi lọc bằng tụ có tải R đ ợc biểu diễn tr n h nh 2.14. Từ 0 đến θ1 điêṇ aṕ
́ là điêṇ aṕ vaò đồng thời tụ C nạp điện. Từ θ1 đến θ2 tụ C phong
ra chinh ́ điện qua R.
U0

Uimax
Vr

D Uo 0
θ θ θ
1
2

Uin
+
C R

Hình 2.14: Mạch lọc dung


̀ tụ điện

I
V gọi l à điêṇ aṕ gợn , đối với chỉnh lưu bań kỳ l : Vr =
r
, với I dong
̀ trung
.f
C
I
̀ qua tải, f – tần số nguồn điện. Đối với chỉnh lưu hai bań kỳ : Vr =
binh . Như vậy
2.f C
̀ một tụ lọc và tần số nguồn điện, chỉnh lưu hai nửa chu kỳ cho ta điêṇ aṕ một
cung
chiều it́ mấp mô hơn.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 16


Bài giảng điện tử công suất

Với cùng một tụ lọc, tần số nguồn điện nào càng cao độ mấp mô càng nhỏ.
Trong thực tế người ta tạo ra nguồn điện một chiều với độ mấp mô nhỏ bằng cách
chỉnh lưu và lọc các dao động có tần số cao.
2.3.2 Mạ ch lọ c dùng LC.

Bộ lọc LC được dung ̀ cho thiết bị chỉnh lưu công suất lớn. Chunǵ ta biết rằng
cuộn cảm có trở khang
́ tỷ lệ với tần số (ZL = ω L) c n tụ điện c trở khang
́ tỷ lệ nghịch
với tần số nguồn điện (ZC = 1/ωC), vì vậy kết hợp hai phần tử naỳ ta sẽ có bộ lọc.
Cuộn cảm L mắc nối tiếp với tải sẽ chặn lại những thanh ̀ phần tần số cao, tụ điện C
mắc song song với tải sẽ cho qua (nối mass) những thanh
̀ phần tần số cao mà cuộn cảm
không chặn lại được.

L Uo
+

+ R
C

Hình 2.15: Mạch lọc LC


C. Câu hỏ i ôn tậ p

Câu 1: Vẽ lại sở đồ và dạng song


́ ngõ ra của mạch chỉnh lưu bań kỳ không điều khiển

Câu 2: Vẽ lại sở đồ và dạng song


́ ngõ ra của mạch chỉnh lưu toàn kỳ hình tia không điều
khiển

Câu 3: Vẽ lại sở đồ và dạng song


́ ngõ ra của mạch chỉnhlưu cầu không điều khiển

Câu 4: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của mạch chỉnh lưu bán kỳ có điều khiển

Câu 5: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của mạch chỉnh lưu toàn kỳ hình tia có điều
khiển

Câu 6: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của mạch chỉnh lưu cầu có điều khiển

Câu 7: Vẽ lại mạch lọc và dạng sóng ngõ ra của mạch lọc dùng tụ.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 17


Bài giảng điện tử công suất

Chương 3: ĐỔI Đ IỆ N MỘ T CHIỀ U THÀNH MỘ T CHIỀ U


A. Mụ c tiêu :

Sau khi họ c xong chương nay,


̀ họ c sinh phả i :

- Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter flyback, forward,
push-pull.
- Trình bày hoạt động của mạch.

B. Nộ i dung :

Trong một số ứng dụng người ta cần dùng điện một chiều có điện áp cao từ
nguồn 1 chiều là pin hoặc bình accu hoặc điều khiển điện áp một chiều như xe đạp điện.
Để thực hiện viêc đó ta cần bộ biến đổi gọi chung là bộ đổi điện một chiều thành điện
một chiều. Bộ biến đổi này còn có tên gọi khác là Converter..

3.1. Bộ converter flyback

Hình 3.1 là sơ đồ dạng bộ converter flyback cách ly và các dạng sóng ở chế độ ổn
định. Mạch hoạt động như sau: Khi transistor Q1 dẫn, dòng điện sơ cấp bắt đầu tăng
trong cuộn sơ cấp, tích trữ năng lượng. Do sự bố trí ngược cực tính giữa các cuộn dây
ngõ vào và ngõ ra của biến áp, nên không có năng lượng ra tải do diode D b ị phân cực
ngược.
Khi transistor ngưng dẫn, cực tính của cuộn dây được đổi ngược lại do từ thông
giảm. Bây giờ diode D dẫn, nạp vào tụ C và cấp dòng IL ra tải.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 18


Bài giảng điện tử công suất

δT

Hình 3.1: Bộ converter flyback cách ly và các dạng sóng tương ứng
3.2. Bộ converter forward

Phần tử cách ly trong bộ converter forward là biến áp, phần tử tích trữ năng
lượng là cuộn dây L yêu cầu phải có ở ngõ ra để mạch hoạt động tốt hơn và hiệu suất
cao hơn.. Chú ý rằng dây quấn cuộn sơ cấp và thứ cấp có cùng cực tính. Hoạt động của
mạch như sau: Khi Q1 dẫn, dòng điện tăng dần trong cuộn sơ cấp, tích trữ năng lượng.
Vì cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có cùng cực tính nên năng lượng này được chuyển ra
ngõ ra và được tích trữ trong cuộn L thông qua diode D2 được phân cực thuận. Diode
D3 phân cực ngược. Khi Q1 ngưng dẫn, điện áp trên cuộn dây biến áp đảo chiều làm
phân cực ngược D2. Bây giờ diode D3 được phân cực thuận dẫn dòng điện ngõ ra
cung cấp đến tải thông qua cuộn dây L.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 19


Bài giảng điện tử công suất

Hình 3.2: Bộ converter forward cách ly và các dạng sóng

Cuộn dây thứ 3 và diode D1 cung cấp từ trường cho biến áp khi Q1 ngưng dẫn trả
năng lượng qua biến áp ra ngõ ra dc. Vùng được tô đen trong dạng sóng hình 3.2 là
dòng điện từ hóa
Tδ V
I mag = max in
L
Trong đ Tδmax là chu kỳ khi transistor Q1 dẫn và L l cuộn dây ngõ ra tinh
́ bằng µH.

3.3. Bộ converter push-pull

Bộ converter push-pull thật sự là 2 bộ converter forward ghép lại và làm việc


ngược pha nhau. Mỗi nửa bộ converter push-pull cung cấp công suất ra tải trong nửa
chu kỳ.
Hình 3.2 trình bày mạch push-pull cơ bản và các dạng sóng tương ứng. Từ dạng
sóng chúng ta có thể thấy rằng vì có 2 bộ transistor chuyển mạch và diode ngõ ra nên
dòng điện trung bình qua mỗi phần được giảm đi một nửa so với bộ converter forward.
Chú ý rằng khoảng thời gian giữa hai transistor dẫn thì diode D1 và D2 dẫn đồng thời
nên không cần phải có diode flywheel.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 20


2:

Điên
̣ ap
́ ng ra bộ converter naỳ có thể được tinh
́

ì
n
h
3
.
Giá trị δ trong ph ng tr nh tr n phải nhỏ h n 0,5 để tr nh 2 transistor chuyển mạch
max

dẫn đồng thời. Giả sử δ = 0,4 th ph ng tr nh 2.45 c thể viết lại:


max

Nguyễn Văn Tuấn Trang 21


Bài giảng điện tử công suất

0,8V
V =
in
out n

Trong đó n là tỉ lệ số vòng dây quấn sơ cấp trên thứ cấp


Nhữ ng giớ i hạ n củ a mạ ch converter push-pul l
Mặc dù converter push-pull có một số ưu điểm nhưng nó cũng có một số nhược
điểm. Giới hạn đầu tiên là điện áp của transistor phải nhỏ hơn hoặc bằng hai lần điện
áp ngõ vào. Bộ converter này tạo ra các đỉnh điện áp rất cao là do cảm kháng đỉnh của
biến áp tạo ra như trong hình 3.2. Điều này có nghĩa là transistor có thể ch ịu điện áp
trên 800V khi điện áp vào là 230Vac. Đây có thể là vấn đề của các bộ converter công
suất cao, vì dòng điện cao, điện áp cao và giá thành cũng cao.

Hình 3.3: Các dạng sóng điện áp và dòng điện thực tế của converter push-pull
VL là điện áp cảm ứng đỉnh nhọn sơ cấp biến áp
IS là dòng điện đỉnh nhọn do biến áp bão hòa
Trong hình 3.4 cũng trình bày vần đề thứ hai của mạch push-pull là bão hòa từ
của lõi biến áp. Trong hầu hết các nguồn xung hiện nay thì lõi ferrit được sử dụng phổ
biến nhất vì tổn hao thấp và chịu được tần số cao 20KHz hoặc cao hơn nữa. Nhưng lõi
ferrit cũng có khả năng bão hòa từ cao vì mật độ từ thông thấp (thường sử dụng
khoảng 3000 Gauss). Vì vậy một lượng nhỏ phân cực dc trong lõi sắt sẽ dẫn đến bão
hòa từ. Đây mới là vấn đề của mạch push-pull. Khi một transistor dẫn, từ thông sẽ
chạy theo một hướng của đương cong B-H và chạy theo hướng ngược lại khi transistor

Nguyễn Văn Tuấn Trang 22


Bài giảng điện tử công suất

thứ nhất ngưng dẫn và transistor thứ hai dẫn. Để hai vùng có mật độ từ thông bằng
nhau, thì độ bão hòa từ và đặc tính chuyển mạch của hai transistor chuyển mạch điện
tử phải giống nhau dưới tất cả điều kiện và nhiệt độ làm việc. Nếu đặc tính của các
transistor không giống nhau, thì từ thông bị lệch về một hướng dẫn đến lõi sắt rơi vào
vùng bão hòa
Dòng điện vượt quá sinh ra một lượng lớn công suất tổn hao trên transistor làm
nóng transistor, làm mất cân bằng giữa các transistor, làm tăng độ bão hòa từ sinh ra
dòng điện bão hòa từ cao hơn. Chu kỳ này cứ tiếp tục cho đến khi transistor b ị quá
nhiệt và làm hỏng mạch.
Có thể có hai cách giải quyết vấn đề này. Thứ nhất là khe hở lõi từ là nguyên
nhân làm tăng các cảm ứng đỉnh nhọn và vì vậy cần làm giảm tổn hao lõi từ để cải
thiện hiệu suất. Thứ hai là sử dụng mạch hiệu chỉnh đối xứng đảm bảo cân bằng hoạt
động của biến áp bằng cách giữ tỉ lệ on-off của các transistor bằng nhau. Nhưng
phương pháp này đòi hỏi phải có nhiều mạch phụ làm tăng giá thành và mạch phức tạp
hơn.
C. Câu hỏ i ôn tậ p
Câu 1: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter flyback. Trình bày hoạt
động của mạch.
Câu 2: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter forward. Trình bày
hoạt động của mạch.
Câu 3: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter. Trình bày hoạt động
của mạch.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 23


Bài giảng điện tử công suất

Chương 4: ĐỔI Đ IỆ N MỘ T CHIỀ U TH NH Đ IỆ N XOAY CHIỀ U


A. Mụ c tiêu :

Sau khi họ c xong chương nay,


̀ họ c sinh phả i :

- Trình bày được vai trò của việc đổi điện một chiều thành điện xoay chiều.

- Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch nghịch lưu cầu, nghịch lưu
đẩy kéo.
- Trình bày được phương pháp đổi điện một chiều thành điện xoay chiều 3 pha.
Vẽ được dạng sóng ngõ ra.

B. Nộ i dung :

Những lúc mất điện, người ta cần chuyển đổi điện một chiều từ bình accu, pin
thành điện xoay chiều để điều khiển một số yêu cầu thiết yếu như máy vi tính, đèn
chiếu sáng … Hoặc năng lượng tích tụ được từ pin mặt trời, năng lượng gió cần phải
chuyển thành điện xoay chiều để hòa với lưới điện. Bộ đổi điện một chiều ra điện xoay
chiều gọi là bộ nghị ch lư u
Có một số loại thiết bị nghịch lưu sau đây :
- Thiết bị đổi điện một chiều từ bình accu ra điện xoay chiều tần số 50Hz 220V
để cấp điện dự phòng khi mất điện lưới.
- Thiết bị đổi điện một chiều thành điện xoay chiều cung cấp cho phụ tải cộng
hưởng tần số và điện áp phụ thuộc vào tải như lò nung thép trung tần.
- Thiết bị đổi điện một chiều thành điện xoay chiều có tần số và điện áp thay đổi
được cung cấp cho động cơ điện 3 pha.
4.1. Sơ đồ nữ a cầ u dùng nguồ n đ ôi.
Để đơn giản vấn đề ta dùng hai tiếp điểm cơ khí T1 và T2 mắc theo sơ đồ dưới đây

Nguyễn Văn Tuấn Trang 24


Bài giảng điện tử công suất

Vv VR T1

V v

Hình 4.1: Sơ đồ nghịch lưu nửa cầu dùng nguồn đôi


T1 và T2 luân phiên nhau dẫn điện, T1 dẫn dòng từ A qua B, T2 dẫn dòng từ B
qua A. Dạng sóng điện áp và dòng ra trên tải R phụ thuộc vào tải như sau :
Bán kỳ 1 : T1 dẫn , T2 ngưng dẫn Vout =Vin .
Bán kỳ 2 : T2 dẫn , T1 ngưng dẫn Vout =- Vin .
Như vậy điện áp ra có dạng hình chữ nhật, điện áp hiệu dụng bằng :

Vout
Nếu tải l thuần trở th I = cũng c dạng h nh chữ nhật.
R

Nếu tải cảm kh ng th :

Vi VinT
Khi T1 dẫn : Iout = t + Imin ; Im in
n 4L
=−
L

Khi T2 dẫn : Iout = Vi (t T ; Im ax VinT


n − + 4L
L ) Im =
ax
2
Vin t t

Nếu tải c R – L thì : Iout = L − e− τ)−


( I − τ

1 e

Nguyễn Văn Tuấn Trang 25


Bài giảng điện tử công suất

Vv

+Vv
t

T/2 T
-Vv

iL
+Vv/R
t

T/2 T
-Vv/R

Vv,iL

IZ
+Vv
t
+Vv/R
T
T/2
-Vv/R
-Vv

Hình 4.2: Dạng d ng điện, Điêṇ aṕ tr n tải R + L

Lưu ý rằng khi phụ tải c th nh phần cảm kh ng th l c T1 đ ng mạch d ng


điện c chiều m. Do đ , nếu thay tiếp điểm c kh bằng linh kiện b n dẫn th gắn
th m 1 diode thu hồi năng l ợng, l m chức dẫn d ng ng ợc từ phụ tải c cảm kho ng
di
về nguồn. Nếu thiếu diode, d ng trả về sẽ gi n đoạn sinh ra Điêṇ aṕ tăng vọt
−L lớn
dt
ph huỷ linh kiện b n dẫn.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 26


Bài giảng điện tử công suất

Q1 D1
1 Q1 D1

Q D
1
1 1
BATTERY

R L1

BATTERY
1 D
Q 1
1

Hình 4.3: S đồ nghịchlưu nửa cầu d ng nguồn đ i sử dụng linh kiện b n dẫn

 u điểm của mạch :

- Kh ng cần biến p n n hiệu suất cao

 Nh ợc điểm :

- D ng 2 nguồn điện

- Điên
̣ ap
́ ra bằng Điên
̣ aṕ v o kh ng thể tăng hoặc giảm cho ph hợp với tải

4.2. S đồ cầ u

C c transistor T1, T3 v T2 , T4 lu n phi n nhau dẫn điện, mỗi đ i dẫn trong 1


b n kỳ.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 27


2 1 2 1

3 2

3 2 3 2
Bài giảng điện tử công suất

T1 T2

E+
D1 D2
+ _
+
C A B
Z
D4 D3
_

T4 T3

Hình 4.3: S đồ nghịchlưu cầu


B n kỳ đầu : 0 < t < 2T , đ i T1 v T3 dẫn, T2 v T4 ng ng dẫn. D ng điện
chạy từ A sang B.

B n kỳ sau : 2T < t < T , đ i T2 v T4 dẫn, T1 v T3 ng ng dẫn. D ng điện

chạy từ B sang A.

Dạng Điêṇ aṕ v d ng ra c dạng t ng tự nh s đồ nữa cầu :

- u điểm của mạch : Kh ng cần biến p n n hiệu suất cao

- Nh ợc điểm : Điêṇ aṕ ra bằng Điêṇ aṕ v o kh ng thể tăng hoặc giảm cho ph
hợp với tải

4.3. S đồ đẩy kéo D1


1

2 3

Q1
5 T3 6

2 1 3 R
1 2

Q2
2 3
1

D1

Hình 4.4: S đồ nghịchlưu đẩy k o

Nguyễn Văn Tuấn Trang 28


Bài giảng điện tử công suất

B n kỳ đầu : 0 < t < 2T , T1 dẫn, T2 ng ng dẫn. D ng điện chạy từ đầu chấm

cuộn n sang dầu kh ng


chấm.

Vi + VinT
Iout = t I mi ;
1 Im in
n =− 4L
n
L1

Do số amper v ng n .i biến thi n tuyến t nh từ I đến I trong thời gian từ 0


1 1 min max


< t 2 . Nên V out =n 2 = const
dt

B n kỳ sau : 2T < t < T , T2 dẫn, T1 ng ng dẫn. D ng điện chạy từ đầu kh ng


chấm sang dầu chấm cuộn n. T ng tự nh tr n V = n out 2 = cons cũng kh ng đổi
dt t

n
Vậy Điêṇ aṕ ra trong to n kỳ V = out 2Vin
n 1

Þmax
t
T/2 T

Þmin = - Þmax
Vv

n
+ 2Vv t
n 1

+Vv T/2 T

n
− Vv2

n
Nguyễn Văn Tuấn
1

Hình 4.5: Dạng


điêṇ ap
́ ra
Trang 29
Bài giảng điện tử công suất

 u điểm của mạch :

- Chỉ cần 1 nguồn một chiều.

- Điên
̣ ap
́ ra c thể th y đổi đ ợc cho ph hợp với tải.

 Nh ợc điểm :

- D ng biến p n n hiệu suất kh ng cao.

- Rất nguy hiểm khi l m việc kh ng tải

4.4. Đổi đ iệ n mộ t chiề u ra đ iệ n xoay chiề u dạ ng sin

Nhiều phụ tải nh động c điện xoay chiều, m y biến p y u cầu Điêṇ aṕ dạng
sin m c c mach tr ớc đ y chỉ cho điện dạng chữ nhật l m ph t n ng động c điện.

C c s đồ biến tần tr ớc đ chỉ tạo ra đ ợc điêṇ aṕ “ sin chữ nhật” chứa
nhiều s ng h i. Để c dạng điêṇ ap
́ ra giống sin v giảm nhỏ ảnh h ởng của s ng
h i cũng nh điều khiển đ ợc Điêṇ aṕ ra ng ời ta d ng ph ng ph p điều biến dộ
rộng xung. C c b ớc thực hiện nh sau:

+ Tạo một s ng sin, gọi l s ng điều biến, c tần số bằng tần số mong muốn ở lối
ra.

+ Tao một s ng tam gi c bi n độ cố định, gọi l s ng mang, c tần số lớn h n


nhiều tần số s ng sin.

+ So s nh bi n độ hai t n hiệu: Nếu bi n độ s ng sin lớn h n bi n độ s ng tam


gi c, bộ so s nh cho ra Điêṇ aṕ mức cao ( xung) điều khiển c c van c ng suất mở.

Nh vậy ta sẽ c một chuỗi xung với độ rộng thay đổi giống quy luật s ng
sin. Hình 4.6 chỉ ra nguy n tắc điều biến độ rộng xung.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 30


Bài giảng điện tử công suất

-E

Hình 4.6 : Nguy n tắc điều biến độ rộng xung loại đ n cực

Điên
̣ ap
́ ra chứa c c th nh phần s ng h i bậc cao của s ng tam gi c. Do tần
số s ng tam gi c lớn n n c c s ng h i n ydễ d ng lọc bỏ đ ợc. Đ y l u điểm c
bản của ph ng ph p điều biến độ rộng xung. Nh ợc điểm của ph ng ph p n y l
hao tổn c ng suất lớn do tần số đ ng cắt của c c van cao, mạch điều khiển phức
tạp, gi th nh đắt.

Ng ời ta chia điều biến độ rộng xung th nh hai loại:

- Loại đ n cực, chuỗi xung c trị số từ 0 đến +E trong nửa chu ky d ng . v c


gi trị t 0 đế –E trong nủa chu kỳ m.

- Loại l ỡng cực, chuỗi xung c gi trị từ –E đến +E trong cả hai nửa chu kỳ.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 31


Bài giảng điện tử công suất

-E

Hình 4.7 : Nguy n tắc điều biến độ rộng xung loại l ỡng cực

4.5. Đổi đ iệ n mộ t chiề u ra đ iệ n xoay chiề u 3 pha

Để c điện 3 pha ta cần d ng cầu nghịchlưu 3 pha 6 bộ đ ng ngắt và 6 diode


thu hồi năng l ợng nh h nh.
T1 D1 T3 D3 T5 D5
a

N b +
C
c
D4 D6 D2

T4 A T6 T2
B C

Hình 4.8: S đồ mạch nghịchlưu 3 pha

Mỗi b n kỳ c số xung l 5 (số xung l số lẽ v do ng ời thiết kế chọn). C c


xung đối xứng với đ ờng thẳng T/4, 3T/4. Khi điều chỉnh tần số điêṇ aṕ ra, tần số
xung cũng thay đổi theo nh ng phải tu n theo quy luật : số xung lẽ v đối xứng qua
trục c c điểm giữa b n kỳ.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 32


Bài giảng điện tử công suất

60 120 180 360 540


0 0 0 0 0

T1

T2

T3

T4

T5
UA
T6
1/3E

U B

Hình 4.9 S đồ dẫn của c c transistor v điện áp ra trên các pha

Nếu d ng s đồ cầu điều chế độ rộng xung th h nh vẽ sau đ y sẽ cho thấy quan
hệ giữa Điêṇ aṕ ra với chế độ l m vi c của c c transistor ngắt dẫn trong s đồ cầu.

Dòng I và I k o T1 v T2 l m việc điều biến độ rộng xung. lưu ý khi T1


B1 B2

dẫn th T2 ngắt v ng ợc lại.

C. C u hỏ i ôn tậ p

Câu 1: Trình bày ý nghĩa của việc đổi điện một chiều th nh điện xoay chiều.
Câu 2: Vẽ lại sở đồ v dạng s ng ng ra của mạch nghịchlưu cầu, nghịch lưu đẩy k o.
Câu 3: Vẽ lại sở đồ v dạng s ng ng ra của mạch nghịchlưu đẩy k o.
Câu 4: Tr nh b y ph ng ph p đổi điện một chiều th nh điện xoay chiều 3 pha. Vẽ s đồ
mạch v dạng s ng ng ra.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 33


Bài giảng điện tử công suất

Ch ng 5: BỘ BIẾ N TẦ N
A. Mụ c tiêu :

Sau khi họ c xong chương n y, họ c sinh phả i :

- Tr nh b y đ ợc ứng dụng của biến tần

- Vẽ đ ợc s đồ khối chức năng của biến tần.

- Sử dụng đ ợc biến tần trong một số tr ờng hợp đ n lẽ.

B. Nộ i dung :

C c bộ biến tần l thiết bị biến đổi d ng điện xoay chiều ở tần số n y th nh


d ng điện xoay chiều ở tần số kh c. C thể th y đổi cả Điêṇ aṕ v tần số.

C c bộ biến tần đ ợc chia l m hai loại ch nh:

+ Bộ biến tần gian tiếp (biến tần độc lập)

+ Bộ biến tần trực tiếp (bộ biến tần phụ thuộc): L bộ biến tần biến đổi thẳng d ng
điện xoay chiều tần số f th nh tần số f kh ng qua kh u trung gian (chỉnh l u). V vậy
1 2

tải c thể trao đổi năng l ợng trực tiếp với nghuồn .

Trong ch ng tr nh chỉ trình bày biế n tầ n gián tiế p.

5.1. Cấ u trúc bộ biế n tầ n

Trong bộ biến tần n y, d ng điện xoay chiều đầu v o c tần số f đ ợc chỉnh


1

l u th nh d ng một chiều, lọc v sau đ nghịch lưu th nh d ng xoay chiều c tần số f 2

Chỉnh Lọc Nghịch Uo(f2)


Ui(f1)
lưu lưu

Hình 5.1: Cấu tr c bộ biến tần gi n tiếp

Gọi l bộ biến tần gi n tiếp v nguồn điện lối v o phải qua kh u trung gian l
chỉnh lưu mới biến đổi th nh nguồn xoay chiều. Gọi l bộ biến tần độc lập v lối ra
ho n to n độc lập với lối v o (tải lối ra kh ng li n hệ trực tiếp với nguồn điện xoay
chiều lối v o).

Nguyễn Văn Tuấn Trang 34


Bài giảng điện tử công suất

Nghịchlưu nh vậy l kh u c bản của loại biến tần n y, n ng ợc với chỉnh


l u, l biến đổi d ng một chiều th nh xoay chiều.

2
D1 D2 D3
T1 D T2 D T3 D6
1 4 1 5 1

3
C

2
D1' D2' D3' D9
T1' D1 T2' D1 T3'
1
7 8

3
Hình 5.2: phần c ng suất biến tần gi n tiếp

Phần chỉnh lưu 1 pha ta c biến tần v o 1 pha ra 3 pha (d ng cho c ng suất
thấp), phần chỉnhlưu 3 pha ta c biến tần v o 3 pha ra 1 pha

H nh tr n chỉ tr nh b y phần c ng suất, phần mạch điều khiển rất phức tạp đã
đ ợc tr nh b y s l ợc ở c c ch ng tr ớc.

5.2. H ớ ng dẫ n sử dụ ng biế n tầ n CONTROL TECHNIQUES dòng Commander SK

Biến tần Control techniques của Mỹ. Có các dòng sản phẩm về biến tần AC là
Commander SK, Commander SE và Commander SX. Mỗi dòng sản phẩm giống nhau
có một số t nh năng kh c nhau. Trong t i liệu này chỉ trình bày về Commander SK.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 35


Bài giảng điện tử công suất

5.2.1 S đồ đấu nố i phầ n động lự c cho SK

Hình 5.1: S đồ nối d y phần động lực cho biến tần Commander
SK

Trang 36
Nguyễn Văn Tuấn
Bài giảng điện tử công suất

5.2.2. Màn hình hiể n thị và bàn phím.

Màn hình hiển thị đ ợc thiết kế gồm 2 cửa sổ.

 Cửa sổ hiển thị bên trái chỉ thông số hoặc Trạ ng thái hoạt động của Drive (
Inverter )

 Cửa sổ hiển thị bên phải chỉ Dữ liệ u của thông số đang hiện hành .

Hình 5.2: m n h nh hiển thị của biến tần Commander SK

Bàn Phím có chức năng để thay đổi chế độ màn hình, chọn thông số để thay đổi
dữ liệu, chọn thông số để hiển thị , Chức năng của các phiếm nh sau :

M Thay đổi chế độ hiển thị của m n h nh.(thay đổi MODE)

Chọn thông số hoặc tă ng giá trị dữ liệu hoặc tăng tốc độ

Chọn thông số hoặc giả m giá trị dữ liệu hoặc giảm tốc độ.

Ph m m u đỏ để RESET hoặc Stop để dừng động c ở chế độ chạy bằng bàn phím.

Phím màu Xanh lá Run để chạy động c ở chế độ chạy bằng bàn phím

Ph m m u Xanh d ng Reverse để đổi chiều quay động c ở chế độ


chạy bằng bàn phím.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 37


Bài giảng điện tử công suất

5.2.2. Thao t c v c i đặt các thông số c bả n

o Nhấn M nếu màn hình bên trái chuyển từ rdy , ih về trạng thái liệt kê thông
số , lúc này các chữ số của màn hình chỉ thông số bên trái sẽ chớp sáng liên tục
(vd thông số 01 chớp )

o Chọn hoặc đến thông số cần thay đổi dữ liệu ( ví dụ : 02tần số cực đại )

o Nhấn M tiếp theo để vào chế độ sửa đổi dữ liệu, lúc này các chữ số của màn
hình chỉ dữ liệu bên phải sẽ chớp sáng liên tục (ví dụ : 50 )

o Chọn hoặc để thay đổi dữ liệu đến giá trị yêu cầu ( ví dụ :dữ liệu của 02
= 60 Hz )

o Nhấn M hai lần để chấm dứt.

Cài mậ t mã cho inverter : (Sinh viên không cài mật mã trong quá trình thực hành)

o Truy cập vào thông số 25 ( dữ liệu mặc định của nhà sản xuất là: 0 )

o Thay đổi dữ liệu đến giá trị yêu cầu mật mã của ng ời sử dụng ( trong
khoảng từ 0 – 9999 )

o Sau khi nạp xong mã số ,nhấn M thì giá trị trên màn hình tự động chuyển về
0 để dấu mật mã.

o Truy cập vào thông số 10 , nhập vào 10 = Loc và nhấn M, sau đ nhập lại
10 = L1 và nhấn M hai lần kết thúc qúa trình cài mã.

Giả i khóa mậ t mã cho inverter:

o Nhấn M màn hình sẽ hiện CodE và chỉnh , dữ liệu đến số mật


mã của ng ời sử dụng đã c i cho Drive.

o Nhấn M để chấm dứt . (Lúc này tất cả các thông số có thể đ ợc sửa đổi).

o Để hiển thị tốc độ của động c đang hoạt động nhấn phím M hai lần

Các trạ ng thái hiể n thị củ a Inverter:

rdy :Drive đã sẵn s ng v đợi tín hiệu khởi động START.

run :Drive đang hoạt động

Nguyễn Văn Tuấn Trang 38


Bài giảng điện tử công suất

dEC :Tín hiệu STOP đ ợc cấp v Drive đang giảm tốc để dừng.

TriP :Drive báo lỗi bị sự cố.

Mã báo lỗ i các sự cố thường gặ p củ a inverter khi sử dụ ng ( trip Codes ):

UU :Điện áp nguồn cung cấp hoặc Bus DC thấp d ới mức cho phép.

OU :Điện áp nguồn hoặc Bus DC cao v ợt mức cho phép.

OI.AC: Quá dòng AC , ngõ ra của bộ điều khiển ngắn mạch (Chạm chập dây
Motor)

cL1 : Ngõ vào dòng 4 – 20mA đến cổng số 1 bị hở mạch hoặc nhỏ h n
3mA.

It.AC :Qu d ng động c ( động c bị quá tải ), ngõ ra bộ điều khiển bị ngắn
mạch, chạm chập dây motor phải giảm tải Motor và Nhấn Reset.

th : Quá nhiệt động c hoặc hở mạch Thermistor. Nhấn Reset.

rS :Hở d y Motor trong l c đo Stator hoặc Motor quá nhỏ so với Inverter SK .
Nhấn Reset.

OVL :D ng điện Motor lớn h n mức d ng đã c i đặt. Nên giảm tải của Motor.
Nhấn Reset.

Hot :Giải nhiệt công suất của Inverter quá nóng . Nên giảm nhiệt bằng quạt gió
và giảm tải.

EEF :EEPROM bên trong bị lỗi.

PH :Nguồn vào mất cân bằng pha hoặc mất pha

O.cL :Ng v o d ng v ợt qúa 25mA

Lư u ý :

o Khi xuất hiện lỗ i OI.AC – cần phải đặt lại thông số động cơ gồm: Vào
06 nhập Amp motor, 07 nhập tốc độ , 08 nhập volt motor và phải vào
38 nhập 1 để tự động đọc dữ liệu motor.

o Sau khi c i đặt xong nhấn M 2 lần, RESET 1 lần v cho Run động cơ .

Nguyễn Văn Tuấn Trang 39


Bài giảng điện tử công suất

C c bước vậ n h nh cơ bả n

Ph ng ph p c bản đểđặt chế độ vận hành inverter ( commander SK) là xác lập
giá trị đặt tần số bằng chỉ số và chỉ có ít thông số từ bộ gốc (default) cần thay đổi.

1 Kiểm tra khởi đầu tr ớc khi cấp nguồn.

 Kiểm tra tất cả các cáp nối đ ng.Tất cả các phần liên quan và vị trí lắp
đặt an toàn.

 Kiểm tra tín hiệu cho phép Drive hoạt động ,Cổng B4 phải để hở

 Kiểm tra cổng B5 và B6 phải để hở ( tín hiệu đảo chiều động cơ)

 Kiểm tra động cơ đã nối v o Drive chưa, động cơ phải được nối trưc
tiếp, sao hoặc tam giác.

 Kiểm tra c p đấu nối nguồn Ac cho Drive.

2 Cấp nguồn cho inveterter, trên màn hiển thị sẽ hiển thị :

c.Nhập vào giá trị tần số cực tiểu và cực đại

 Giá trị cực tiểu tại thông số 01(Hz)

 Giá trị cực đại tại thông số 02(Hz)

d.Nhập vào giá trị thời gian(tính bằng gi y) để motor tăng tốc và giảm tốc từ 0-
100Hz

 Giá trị thời gian tăng tốc nhập tại thông số 03(s/100Hz)

 Giá trị thời gian giảm tốc nhập tại thông số 04(s/100Hz)

e.Nhập vào các thông số từ nameplate của motor:

 Nhập v o d ng điều khiển phù hợp cho động cơ tại thông số 06

 Nhập vào tốc độ của động cơ tại thông số 07

 Nhập v o Điêṇ aṕ c động cơ tại thông số 08

 Nhập vào hệ số cosψ của động cơ tại thông số 09

Chú ý : Nếu motor không chuẩn 50/60Hz thì phải set thông số 39=1.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 40


Bài giảng điện tử công suất

f.Nhấn RUN cho Driver hoạt động lúc này trên màn hiển thị là :

 Nhấn UP để tăng tốc motor

 Nhấn DOWN để giảm tốc motor

 Nhấn STOP/RESET để dừng .


5.2.3. Bả ng thông số c bả n
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
01 Tốc độ nhỏ nhất RW U 0 – thông Hz 0.0 EUR
số 02 0.0 USA
- Chọn tốc độ nhỏ nhất m động cơ sẽ chạy.( tương đương mức 0V)

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đ n Vị Mặ c Đị nh
Hạ n
02 Tốc độ lớn nhất RW U 0 – 1500 Hz 50.0 EUR
60.0 USA
- Chọn tốc độ lớn nhất m động sẽ đạt đến khi chạy thuận v ngược.( tương
đương mức 10V)

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đ n Vị Mặ c Đị nh
Hạ n
03 Thời gian tăng tốc RW U 0.0 – S/100Hz 5.0 EUR
3200.0 5.0 USA
04 Thời gian giảm tốc RW U 0.0 – S/100Hz 10.0 EUR
3200.0 10.0 USA
- Chọn thời gian tăng tốc và giảm tốc cho cả hai hai chiều quay của động cơ,
- Giả sử nhập vào 5 giây, thì thời gian tăng tốc từ 0 – 50Hz là 2.5 giây, và ngược
lại cho giảm tốc

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đ n Vị Mặ c Đị nh
Hạ n
AI.AV –
Lựa chọn dạng điều AI.Pr_AV.Pr_
05 RW T Pr_PAD_ AI.AV
khiển
E.POT_TOR_
PID_HUAC
- Thông số 05 cho chúng ta lựa chọn chức năng điều khiển , Có thể điều khiển
bằng các phím trên bộ biến tần hoặc đ ng c c tiếp điểm chân số B7 của bộ
biến tần.
Cách lự a chọ n thông số 05:
- AI.AV: Đưa tín hiệu Áp(0 –10V) vào cổng T4 hoặc Tín hiệu Dòng (4 – 20mA)
vào cổng T2 và chạy bằng c ch đ ng tiếp điểm của cổngB7.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 41


Bài giảng điện tử công suất

- AV.Pr : Tín hiệu Áp(0 – 10V) đưa v o cổng T2, ở chế độ nầy ta chạy được3
cấp tốc độ kh c nhau khi đ ng tiếp điểm cổng T4 và B7 của bộ biến tần.
- AI.Pr:Tín hiệu Dòng(4 – 20mA) đưa v o cổngT2 , ở chế độ nầy ta chạy được3
cấp tốc độ kh c nhau khi đ ng tiếp điểm cổng T4 và B7 của bộ biến tần.
- Pr: Chế độ nầy chạy được bốn cấp tốc độ kh c nhau khi đ ng tiếp điểm cổng
B7 của bộ biến tần.
- Pad:Dùng các phím trên bộ biến tần đểđiều khiển, Dừng hoặc Chạy, Nhanh
Chậm của động cơ.
- E.pot:
- Tor:Tín hiệu áp(0-10V) đưa v o cổng T4, tín hiệu dòng(4-20mA) đưa v o
cổngT3,đ ng tiếp điểm của B7, dùng các phím trên bộ biến tần để điều khiển.
• Pid:Đưa tín hiệu PID tham chiếu T4,tín hiệu áp tham chiếu 0-10V vào
T3,tín hiệu hồi tiếp d ng điện PID từ 4-20mA đưa v o T2
Thông số 05 = AI.AV

Nguyễn Văn Tuấn Trang 42


Bài giảng điện tử công suất

* Thông số 05 = AV.Pr:

* Thông số 05 = AI.Pr:

Nguyễn Văn Tuấn Trang 43


Bài giảng điện tử công suất

* Thông số 05 = .Pr:

* Thông số 05 = PAd:

Nguyễn Văn Tuấn Trang 44


Bài giảng điện tử công suất

* Thông số 05 =E. Pot:

* Thông số 05 =tor:

Nguyễn Văn Tuấn Trang 45


Bài giảng điện tử công suất

* Thông số 05 =Pid:

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
Lựa chọn d ng điện 0 – D ng điện
D ng điện của
06 điều khiển cho thích RW U định mức của A
bộ biến tần
hợp với động c bộ biến tần

- Nhập v o d ng điện của động,(ghi từ nameplate động c )

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
07 Tốc độ của động c RW U 0 - 9999 rpm 1500 EUR
1800 USA
- Nhập vào tốc độ được ghi từ name plate của động cơ

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
08 Điện áp của động c RW U 0 - 240 V 230/400 EUR
0 - 480 230/460 USA
- Nhập vào Điêṇ aṕ được ghi từ name plate của động cơ

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
0.85 EUR
09 Hệ số cosψ RW U 0 - 1.00 V
0.85 USA

Nguyễn Văn Tuấn Trang 46


Bài giảng điện tử công suất

- Nhập vào hệ số cosω được ghi từ name plate của động cơ


Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
10 Thông số truy cập RW T L1,L2,Loc L1 EUR
thêm L1 USA
- L1: Truy cập mức 1. Chỉ xem hoặc thay đổi gía tr ị của các thông số từ 01 – 10.
- L2: Truy cập mức 2. Xem hoặc thay đổi gía tr ị của tất cả các thông số từ 01 –
60
- L3.Truy cập mức 3,xem hoặc thay đổimgiá trị tất cả các thông số từ 01-95
- Loc: D ng để khóa mật mã nhập vào mà không cần tắt nguồn điện.

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
11 Lựa chọn mức cho RW 0_6 0 EUR
Star/Stop 4 USA

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
Cho ph p điều diS
12 khiển thắng hãm RW DiS,rEL,dIO,USEr
motor

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
13
Không dùng
14

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
15 Chế độ chạy nhấp RW B 0 – 400.0 Hz 1.5 EUR
(Jog) 1.5 USA
- Chọn tốc độ chạy nhấp (Jog).

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
16 Chọn dạng tín hiệu B 0 - 20, 20 - 0,4 mA 4- .20 EUR
– 20,20 - 4, 4 - 4 - .20 USA
RW
ngõ vào Dòng(mA)

Nguyễn Văn Tuấn Trang 47


Bài giảng điện tử công suất

.20, 20 -.4
- Tín hiệu ng v o analog được đưa v o cổng T2 của biết tần, v được giải thích
như sau:
Cách Thứ c Diể n giả i
0 – 20 Tín hiệu D ng đầu vào từ 0 – 20mA
20 – 0 Tín hiệu D ng đầu vào từ 20 – 0mA
4 – 20 Tín hiệu D ng đầu vào từ 4 – 20mA
20 – 4 Tín hiệu D ng đầu vào từ 20 – 4mA
4 – .20 Tính hiệu D ng đầu vào có >20mA vẩn không báo lỗi
20 –. 4 Tính hiệu D ng đầu vào có <4mA vẩn không báo lỗi

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
Cho phép chạy nhiều OFF EUR
17 cấp tốc độ đặt tr ớc RW Bit On, OFF OFF USA
khác nhau
- OFF: Chiều quay được điều khiển bằng chân quay thuận và quay nghịch .
- ON : Chiều quay được điều khiển bằng giá trị tốc độ đặt trước

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
18 Chọn cấp tốc độ đặt RW B • - 1500 Hz 0.00
tr ớc 1
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
19 Chọn cấp tốc độ đặt RW B • - 1500 Hz 0.00
tr ớc 2
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
20 Chọn cấp tốc độ đặt 0.00
tr ớc 3 RW B • - 1500 Hz

Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
21 Chọn cấp tốc độ đặt RW B • -1500 Hz 0.00
tr ớc 4

Nguyễn Văn Tuấn Trang 48


Bài giảng điện tử công suất

5.2. H ớ ng dẫ n sử dụ ng biế n tầ n SIEMENS dòng Micromaster 420

Biến tần Siemens của Đức. Có các dòng sản phẩm về biến tần AC là Micormaster
410, 420 và 440. Mỗi dòng sản phẩm giống nhau có một số t nh năng kh c nhau. Trong
tài liệu này chỉ trình bày về 420.

5.2.1 S đồ đấu nố i phầ n động lự c cho MM 420

Hình 5.3: Vị tr nối d y động lục của biến tần của biến tần Micormaster 420

Hình 5.4: S đồ nối d y động lục của biến tần của biến tần Micormaster 420 loại 1
pha và 3 pha

Nguyễn Văn Tuấn Trang 49


Bài giảng điện tử công suất

Hình 5.5: Vị tr nối điều khiển của biến tần Micormaster 420

Hình 5.5: S đồ nối điều khiển của biến tần Micormaster 420

Nguyễn Văn Tuấn Trang 50


Bài giảng điện tử công suất

Hình 5.6: S đồ tổng qu t của biến tần Micormaster 420

Nguyễn Văn Trang 51


Tuấn
Bài giảng điện tử công suất

5.2.2. Thao t c v c i đặt các thông số c bả n

Hình 5.7: Hình dáng màn hình


BOP

Màn hình BOP hiển thị 5 số. Những đ n Led 7 đoạn này sẽ trình bày những
tham số và giá trị, những tin nhắn về cảnh báo và lỗi, điểm đặt và giá trị hoat động.
Những thông tin về tham số kh ng đ ợclưu tr n m n h nh BOP n y.

Baûng ñieàu Haøm Chöùc naêng

khieån / Nuùt

nhaán

Trạng thái Trình bày những giá trị c i đặt của biến tần
hiển thị

Khởi động Nhấn n t n y để chạy động c


biến tần

Tắt biến tần Nhấn n t n y để dừng động c


Tuấ
n
Thay đổi
chiều quay

Xoay nhẹ
động c

Hàm

Nguyễn Văn
động c Nhấn n t n y để xem thông tin. Nhấn và giữ sẽ lần l ợc
sẽ quay rất hiển thị
Nhấn n t n y đểđảo
chiều quay động c chậm, động c 1 Điện áp DC – link (V)
dừng khi thả

Nhấn nút này khi biến nút này ra. Trang 52


tần không có tín hiệu ra,
Bài giảng điện tử công suất

2 Dòng ra (A)

3 Tần số ngõ ra (Hz)

4 Điện áp ngõ ra (V)

5 Giá trị lựa chọn tại P005 (Nếu P005 đặt bằng
3,4,5 thì nó sẽ không xuất hiện lần nửa)

6 Nhảy hàm: Từ thông số n o đ nhấn nút này sẽ


nhảy về giá trị đầu.

Tham số truy Nhấn n t n y để truy nhập thông số


nhập

Tăng gi trị Nhấn nút này để gia tăng gi trị hiện hành

Giảm giá trị Nhấn nút nay để giảm giá trị hiện hành

5.2.3. Bả ng thông số c bả n

Tham số Ý nghĩ a Mặ c đị nh Mứ c
P0003 Cấp truy cập của ng ời sử dụng 1 1
0 : Ng ời sử dụng chọn danh sách chỉ số.
1 : Mức chuẩn.
2 : Mức mở rộng.
3 : Mức chuyên dụng.
4 : Mức phục vụ.
P0004 Bộ lọc thông số 0 1
0 : Tất cả thông số.
2 : Thông số Inverter.
3 : Thông số Động c .
4 : Hiển thị thông số về tốc độ.
5 : Thông số về lắp đặt/ kỹ thuật.
7 : Những lệnh, I/O nhị phân.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 53


Bài giảng điện tử công suất

8 : ADC và DAC.
10 : K nh điểm cài đặt / RFG.
12 : Điều khiển đặc tr ng.
13 : Điều khiển Động c .
20 : Kết nối.
21 : Báo lỗi/ Cảnh báo/ Giám sát.
22 : Điều khiển về kỹ thuật (ví dụ PID).
P0005 Lựa chọn cách hiển thị khi biến tần hoạt động 21 1
21 : Hiển thị tần số
25 : Hiển thị Điêṇ aṕ đầu ra.
26 : Hiển thị điện áp trên DC Bus.
27 : Hiển thị d ng điện đầu ra.
P0010 Chỉ số c i đặt nhanh 0 1
C ch c i đặt này cho phép các chỉ số đ ợc lực chọn theo
từng nhóm chức năng để c i đặt.
0 : Sẵn s ng để chạy.
1 : C i đặt nhanh.
30 : C i đặt Factory.
P0100 Định tần số. Châu Âu/ Bắc Mỹ. (C i đặt nhanh). Đặt 0 1
0 : Đặt công suất là KW; tần số mặc định 50Hz.
1 : Đặt công suất là Hp; tần số mặc định 60Hz.
30 : Đặt công suất là KW; tần số mặc định 60Hz.
P0300 Lựa chọn loại Động c . (C i đặt nhanh). Đặt : 1 2
1 : Động c kh ng đồng bộ.
2 : Động c đồng bộ.
P0304 Điên
̣ ap
́ định mức của Động c . (C i đặt nhanh). - 1
P0305 D ng điện định mức của Động c . (C i đặt nhanh). - 1
P0307 Công suất định mức của Động c . (C i đặt nhanh). - 1
P0308 Giá trị Cos. của Động c . (C i đặt nhanh). 0 2
P0309 Hiệu suất làm việc của Động c . (C i đặt nhanh). 0% 2
Thông số này chỉ hiển thị khi P0100 = 1 (tức là công
suất đ ợc tính bằng Hp)
P0310 Tần số định mức của Động c . (C i đặt nhanh). 50Hz 1

Nguyễn Văn Tuấn Trang 54


Bài giảng điện tử công suất

P0311 Tốc đ định mức của Động c . (C i đặt nhanh). 1/min 1


P0700 Chọn lệnh nguồn. Đặt : 2 1
0: C i đặt mặc định Factory.
1: Ra lệnh làm việc tr n „keypad‟ (BOP/AOP).
2: Ra lệnh làm việc tr n „Teminal‟
P0701 Chức năng ng v o số 1. Đặt : 1 2
0 : Đầu vào số không kích hoạt.
1 : ON / OFF1.
2 : ON quay ng ợc / OFF1.
3 : OFF2 - Dừng từ từ.
4 : OFF3 - Dừng nhanh.
9 : Nhận biết lỗi.
10 : Jog phải.
11 : Jog trái.
12 : Quay ng ợc.
13 : Tăng tần số.
14 : Giảm tần số.
15 : Chọn tần số cố định 1 (xem P1001).
16 : Chọn tần số cố định 1 + ON (xem P1001).
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị
phân (xem
P1001),
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230
đến P1233).
29 : Đ ng mở bên ngoài.
33 : Kh ng th m điểm đặt.
99 : Khích hoạt c i đặt thông số BICO.
P0702 Chức năng ng v o số 2. Đặt : 12 2
0 : Đầu vào số không kích hoạt.
1 : ON / OFF1.
2 : ON quay ng ợc / OFF1.
3 : OFF2 - Dừng từ từ.
4 : OFF3 - Dừng nhanh.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 55


Bài giảng điện tử công suất

9 : Nhận biết lỗi.


10 : Jog phải.
11 : Jog trái.
12 : Quay ng ợc.
13 : Tăng tần số.
14 : Giảm tần số.
15 : Chọn tần số cố định 2 (xem P1002).
16 : Chọn tần số cố định 2 + ON (xem P1002).
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị
phân (xem
P1002).
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230
đến P1233).
29 : Đ ng mở bên ngoài.
33 : Kh ng th m điểm đặt.
99 : Khích hoạt c i đặt thông số BICO.
P0703 Chức năng ng v o số 3. Đặt 9 2
0 : Đầu vào số không kích hoạt.
1 : ON / OFF1.
2 : ON quay ng ợc / OFF1.
3 : OFF2 - Dừng từ từ.
4 : OFF3 - Dừng nhanh.
9 : Nhận biết lỗi.
10 : Jog phải.
11 : Jog trái.
12 : Quay ng ợc.
13 : Tăng tần số.
14 : Giảm tần số.
15 : Chọn tần số cố định 3 (xem P1003).
16 : Chọn tần số cố định 3 + ON (xem P1003).
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nh ị
phân (xem
P1003).
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230

Nguyễn Văn Tuấn Trang 56


Bài giảng điện tử công suất

đến 1233).
29 : Đ ng mở bên ngoài.
33 : Kh ng th m điểm đặt.
99 : Khích hoạt c i đặt thông số BICO.
P0704 Chức năng ng v o số 4 - qua đầu v o t ng tự. Đặt 15 2
0: Đầu vào số không kích hoạt.
1 : ON / OFF1.
2 : ON quay ng ợc / OFF1.
3 : OFF2 - Dừng từ từ.
4 : OFF3 - Dừng nhanh.
9 : Nhận biết lỗi.
10 : Jog phải.
11 : Jog trái.
12 : Quay ng ợc.
13 : Tăng tần số.
14 : Giảm tần số.
15 : Chọn tần số cố định 4 (xem P1004)
16 : Chọn tần số cố định 4 + ON (xem P1004)
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị
phân.
(Xem P1004).
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230
đến P1233).
29 : Đ ng mở bên ngoài.
33 : Kh ng th m điểm đặt.
99 : Khích hoạt c i đặt thông số BICO.
P1000 Lựa chọn điểm đặt tần số. 2 1
Sự lựa chọn này cho phép làm việc theo các chế độ d ới
đ y.
0 : Kh ng c điểm đặt chính.
1 : Làm việc trên Keypad.
2 : Làm việc theo điểm đặt Analog.
3 : Làm việc theo tần số cố định.
4 : Làm việc theo cổng USS trên BOP link.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 57


Bài giảng điện tử công suất

5 : Làm việc theo cổng USS trên COM


link.
6 : Làm việc theo CB trên COM link.
Chú ý: Ở đ y chỉ dùng cho loại biến tần MM420, còn ở
loại MM410 và MM440 xem thêm tài liệu.
P1001 Tần số cố định 1. 0Hz 2
Có 3 loại làm việc với tần số cố định.
1 : Lựa chọn trực tiếp.
2 : Lựa chọn trực tiếp + lệnh ON.
3 : Lựa chọn mà nhị phân + lệnh ON.
Nếu :
1 : Lựa chọn trực tiếp th đặt P0701 ÷ P0706 = 15.
2 : Lựa chọn trực tiếp + lệnh ON th đặt P0701÷P0706
=17.
3 : Lựa chọn mà nhị phân + lệnh ON th đặt P0701 ÷
P0706 = 17.
P1002 Tần số cố định 2. 5Hz 2
P1003 Tần số cố định 3. 10Hz 2
P1004 Tần số cố định 4. 15Hz 2
P1005 Tần số cố định 5. 20Hz 2
P1006 Tần số cố định 6. 25Hz 2
P1007 Tần số cố định 7. 30 2
P1080 Tần số đặt nhỏ nhất. 0Hz 1
P1082 Tần số đặt lớn nhất. 50Hz 1
P1120 Thời gian tăng tốc. 10s 1
P1121 Thời gian giảm tốc. 10 1
P3900 Kết th c c i đặt nhanh. 0 1
Có thể set :
0 : Không tính toán.
1 : Bat đầu c i đat nhanh. Với Reset Factory.
2 : Bat đau c i đặt nhanh. Ng ời sử dụng phải đat
P0010 = 0.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 58


Bài giảng điện tử công suất

Ví dụ điều khiển động c theo theo theo y u cầu sau: Nhấn nút ON/OF từ ngo i v điều
khiển động c tăng giảm tốc bằng biến trở.

Trình tự thực hiện:

- Nối d y theo s đồ.


- C i đặt các thông số

Tr ớc tiên reset các giá trị về mặt định.

P0010 = 30

P0970 = 1.0

Các thông số cầ n c i đặt:

P0003 = 2.

P0004 = 0.

P0005 = 21.

P0010 = 1 (c i đặt nhanh).

P0100 = 0.

P0300 = Tuỳ loại động c 0 hoặc1.

P0304 = Điêṇ aṕ định mức động c .

P0305 = D ng điện định mức đong c .

P0307 = C ng suat định mức động c .

P0308 = Gia trị Cos của động c .

P0309 = Hiệu suất định m c động c (tuy thuộc v o P0300).

P0310 = Tần so định mức đong c .

P0311 = Tốc độ định mức động c .

P0700 = 2.

P1000 = 2.

P1080 = 0.0 (tần số chạy nhỏ nhất)

Nguyễn Văn Tuấn Trang 59


Bài giảng điện tử công suất

P1082 = 50.0 (tần số chạy lớn nhất)

P1120 = 10.0 (thời gian tăng tốc)

P1121 = 10.0 (thời gian giảm tốc)

P3900 = 1

C. C u hỏ i ôn tậ p

C u 1: Biến tần đ ợc d ng để l m g ?

Câu 2: Vẽ s đồ khối chức năng của biến tần.

C u 3: D ng biến tần Control technicques hoặc MM 420 để điều khiển m y năng hạ


theo y u cầu sau:

- Gạt tay điều khiển l n m y năng chạy l n


- Gạt tay điều khiển xuống m y năng chạy xuống
- Gạt tay điều khiển về giữa m y năng dừng

Yêu cầu: Khởi động chậm 20s, hãm chậm 20s, tốc độ c thể điều khiển đ ợc bằng biến
trở. M y năng l c dừng vẫn mang tải.

Nguyễn Văn Tuấn Trang 60

You might also like