Professional Documents
Culture Documents
Tomtatbaigiangdientucongsuat
Tomtatbaigiangdientucongsuat
̀
3. Trinh độ: - Trung cấp
4. Đ anh
́ giá , tinh - ĐTBMH = [Điểm trung bình kiểm tra +Điểm Thi]/2
đ iể m:
- 10.
5. Thang đ iể m:
Học sinh cần nắm vững về lý thuyết mạch điện, kiến thức cơ bản về điện tử.
8. Mô tả vắ n tắ t nộ i dung họ c phầ n:
Học phần bao gồm các phần chính: khái niệm & cáư3c đại lượng đặc trưng; linh kiện
bán
dẫn công suất; bộ chỉnh lưu; bộ biến đổi điện áp xoay chiều; bộ biến đổi điện áp 1 chiều; bộ
- Đi học đung
́ giờ, thực hiện đung
́ cać quy định, quy chế của nhà trường
- Bài tập: làm các bài tập ở lớp và ở nhà. Hoàn thành bài thi và các bài kiểm tra.
[2]. Điện tử công suất _ Nguyễn Bính _ NXB khoa học và kỹ thuật
[1]. Điện tử công suất _ Hoàng Ngọc Văn _ ĐH s phạm kỹ thuật TP HCM
[2]. Trang bị điện tử công nghiệp _ Vũ Quang Hồi _ NXB Giáo Dục
[3]. Giaó trinhf điện tử công suất 1_ Nguyễn Văn Nhờ_ NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Môn học trang bị cho sinh viên nắm bắt đ ợc nguyên lý chuyển đổi tín hiệu năng l ợng
điện AC – AC, AC – DC, DC – DC, DC – AC. Từ đ gi p cho sinh viện khảo sát phân tích
các bộ biến đổi công suất c bản: bộ chỉnh l u; bộ biến đổi điện áp xoay chiều – một chiều;
nghịch lưu – biến tần.
1.1. Diode
2.3. Bộ lọ c
4.2. Sơ đồ cầ u
Ch ng 5: BỘ BIẾ N TẦ N
Trang 3
Bài giảng điện tử công suất
- Nguyên lý hoạt động của từng loại linh kiện công suất
B. Nộ i dung :
1.1. DIODE
Chỉ dẫn điện theo một chiều từ Anôt đến Catot. Điện aṕ U AK gọi l điện aṕ
thuận, U KA gọi l điêṇ aṕ nghịch đặt lên diode, tuỳ từng loại n chung có cać giá trị
khać nhau. Điêṇ aṕ thuận U AK của diode Silic là 0,7V, của diode Gemani l 0,3V.
Điện ap
́ nghịch đặt lên diode mà nó có thể chịu được tuỳ từng loại, có thể từ hang
̀ trăm
vôn đến hang
̀ ngiǹ vôn. Dong
̀ điện mà diode chịu được cũng tuỳ theo từng loại có thể
từ vaì trăm mA đến hang
̀ trăm A. Diode thường được sử dụng trong chỉnh lưu .
K
A K
Có hai loại : Transistor thuận viết tắt là PNP và transistor nghịch viết tắt là NPN.
- Chế độ khoa:
́ ngắt hoặc dẫn baõ hoa.
̀
- Ig ≥ Igst Igst là giá trị ghi trong sổ tay tra cứu
Điều kiện SCR kho : Khi đã mở, SCR không tự khoá mặc dù xung dong
̀ điều khiển đã
hết.
- Giảm dong
̀ lam
̀ việc I xuống dưới giá trị dong
AK ̀ duy trì I , H
- Đặt một điện aṕ nguợc lên SCR (biện phaṕ thường dung).
̀
1.4. TRIAC
Triac giống hai SCR mắc song song ng ợc nhau. Triac c thể dẫn d ng theo hai
chiều t y theo c ch k ch cực G, v vậy triac kh ng c n c kh i niệm an t v cat t thay
v o đ l T1 (hoặc B1) v T2 (hoặc B2) với ký hiệu T1 gần cực G.
+ Khi T2 c Điêṇ aṕ d ng, k ck cực G bằng triac xung d ng th triac dẫn theo chiều
từ T2 đến T1
+ Khi T2 c điêṇ aṕ m, k ck cực G bằng xung m th triac dẫn theo chiều từ T1 đến
T2
Z Z
T2 + T2 T2 - T2
G G
- + + -
+ - T1 - T1
T1 T1 +
C. C u hỏ i ôn tậ p
Câu 1: Trình bày nguy n lý hoạt động của Diode, Transitor, thyristor, triac.
- Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch chỉnh lưu không điều khiển và
chỉnh lưu có điều khiển.
- Vẽ lại được mạch lọc và dạng sóng ngõ ra của mạch lọc dùng tụ và mạch lọc
LC. Nêu được ý nghĩa của bộ lọc.
B. Nộ i dung :
Trong kỹ thuật điện tử, buộc phải sử dụng điện một chiều để phân cực cho
transistor. Nhưng điện một chiều như pin, accu và maý phat́ một chiều quá tốn kem.
́
Có một cach
́ đơn giản hiệu quả là chuyển điện xoay chiều đang có sẵn từ lưới điện
̀ điện một chiều. Bộ đổi điện xoay chiều thanh
thanh ̀ điện một chiều người ta coǹ gọi la.̀
bộ chỉ nh lư u.
Cấ u trúc củ a mộ t sơ đồ chỉ nh lư u.
2 – Chỉnh lưu: Là sơ đồ chỉnh lưu thực hiện chức năng biến đổi điện xoay chiều thanh
̀
điện một chiều.
Điều Phản
khiền hồi
a. Chỉ nh lư u nử a chu kỳ .
uO uO
iR
Uimax
Utb
Uo
Ui 0
R t
Hình 2.2: S đồ chỉnh lưu bań kỳ và dạng điện ra trên tải.
UO
D Uo uO
IZ
I
Z
Ui R Uimax
L Dr
0
θ
1 θ
2
θ
Hình 2.3: Sơ đồ chỉnh lưu bán kỳ tải R + L và dạng điện áp, dòng điện ra trên tải
*. Mạ ch chỉ nh lư u hinh
̀ tia.
uO
Umax
Utb
5
Uin
HI1
0
U1 6
t
4
HI
8 R
Hình 2.4: Sơ đồ chỉnh lưu toàn bán kỳ và dạng điện áp ra trên tải
Trang 10
Bài giảng điện tử công suất
Sơ đồ hình tia có nhược điểm là điện áp ngược đặt lên Diode lớn gấp đôi nên ít
được dùng.
*. Mạ ch chỉ nh lư u hinh
̀ cầ u.
uO
Umax
HI U tb
1
D1 D2
2 - + 4
Uo 0
Ui t
D4 D3
3
HI
Hình 2.5: Sơ đồ chỉnh lưu toàn bán kỳ và dạng điện áp ra trên tải
Vào bán kỳ dương D2 và D4 dẫn, dòng điện chạy từ nguồn dương (+) (chân số 1)
qua D2 đến tải R qua D4 và về nguồn âm (-) (chân số 3). Vào bán kỳ âm D3 và D1 dẫn,
dòng điện chạy từ nguồn dương (chân số 3) qua D3 đến tải R qua D1 và về nguồn (chân
số 1).
2.1.2. Chỉ nh lư u 1 pha có đ iề u khiể n
Chỉnh lưu dùng SCR gọi là chỉnh lưu có điều khiển. SCR chỉ mở cho dòng chảy
qua khi thỏa mãn hai điều kiện: UAK>0 và IG < 0 và nó tự động khóa lại ở bán kỳ âm
của điện áp, vì vậy cần phải có mạch kích SCR vào thời điểm thích hợp.
a. Chỉ nh lư u nử a chu kỳ
Hình 2.6:
Mạchh chỉnh lưu một pha dùng SCR và dạng điện áp ra trên tải thuần trở R.
Vào bán kỳ dương đoạn từ 0-α SCR được phân cực thuận nhưng vẫn chưa dẫn vì chưa có
xung kích vào cực G. Đoạn từ α đến π SCR dẫn vì đã có xung kích vào cực G. Vào bán kỳ
âm SCR được phân cực nghịch nên SCR ngưng dẫn. Như vậy, tùy thuộc vào vị trí góc mở
α mà dạng sóng điện áp ra thây đổi.
Điện áp ra trung bình trên tải : , với α gọi là góc mở tính từ thời điểm điện áp đổi
Hình 2.7: Dạng điện áp và dòng điện trên tải R + L khi chỉnh lưu bán kỳ bằng SCR
λ là góc tính từ gốc toa độ đến điểm d ng điện iR giảm về 0, gọi là góc tắt dòng.
uO
Umax
T1 0
A
5 θ
1
6
Uo
4 R VG
8
B 0
T2
θ θ 1θ 2 3 θ
Hình 2.8: Mạch chỉnh lưu hình tia có điều khiển và dạng sóng ngõ ra
+ α
Với Uin = UAB ta c Điêṇ aṕ trung b nh lối ra: U =0,45 1 cos
tb
U in 2
Ta có thể kích theo thứ tự từng SCR một, nh ng cũng c thể k ch đồng thời hai SCR
v l c đ một trong hai SCR bị phân cực ng ợc do đ kh ng bị ảnh h ởng bởi xung kích.
*. Mạ ch chỉ nh lư u h nh cầ u có đ iề u khiể n.
T1
T2
Ui R
T3
T4
Dạng diện aṕ ra cũng giống trường hợp chỉnh lưu h nh tia nhưng biên độ gấp đôi.
1+ cosα
Điện aṕ trung binh
̀ ngõ ra: U = 0,9 1
tb
. U in
2
Ngoài sơ đồ chỉnh lưu cầu như ở trên, còn có các mạch chỉnh lưu gọi là không đối
xứng với việc thay hai SCR bằng hai diod.
T1
D2
Ui
R
T4
D3
Gi trị Điêṇ aṕ trung b nh trong chỉnh lưu không đối xứng cũng như trường hợp
1 + cosα
đối xứng U = 0,9U
TB in , tuy nhiên mạch điều khiển đơn giản, dễ sử dụng và giá
2
̀ hạ.
thanh
Hoạt động : Tr n đồ thị, c c điểm θ , θ ,θ , θ …m tại đ c c đ ờng Điêṇ aṕ pha cắt
1 2 3 4
Điên
̣ ap
́ chỉnh lưu thu được là đường bao phiá trên của cać đuờng điện ap.
́
Điên
̣ ap
́ trung binh
̀ sau chỉnh lưu: U = 1,17 U , với U là Điêṇ aṕ pha.
tb p p
uO
a b c
a D1 Upmax
N b D2
Uo 0
θ 1 θ θ 3 θ 4
θ
c D3 R 2
Điên
̣ ap
́ ra trung binh:
̀ Trường hợp : α ≤ 30 ; U = 1,17 U .cosα, với α là goć tinh
0
tb ́ từ p
điểm giao nhau của cać đường Điêṇ aṕ pha (phần dương) đến khi có xung điều khiển.
Bài giảng điện tử công suất
u O
α a α b α c
a T1 Upmax
u O
N b T2
Uo 0
R θ
c T3
Hình 2.12: Mạch chỉnh lưu ba pha hình tia có điều khiển và dạng sóng ngõ ra
2.2.3. Chỉ nh lư u cầ u không đ iề u khiể n
Ta chia các diode ra làm hai nhóm: Nhóm catot chung bao gồm T1, T3, T5 và nhóm anôd chung
bao gồm T2, T4, T6.
uO
a +
D1 D3 D5 a b c
Upmax
N b
R
Uo 0
c θ θ θ θ θ θθ
1 2
3 4 5
6 7
θ
D4 D6 D2
_
Hình 2.13: Mạch chỉnh lưu ba pha hình cầu và dạng sóng ngõ ra
+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha a cao nhất, pha b thấp nhất D1, D6 mở (D6,D1)
1 2
+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha a cao nhất, pha c thấp nhất D1, D2 mở (D1,D2)
2 3
+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha b cao nhất, pha c thấp nhất D3, D2 mở (D2,D3)
3 4
+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha b cao nhất, pha a thấp nhất D3, D4 mở (D3,D4)
4 5
+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha c cao nhất, pha a thấp nhất D5, D4 mở (D4, D5)
5 6
+ Khi: θ < θ < θ : Điêṇ aṕ pha c cao nhất, pha b thấp nhất D5, D6 mở (D5,D6)
6 7
Điên
̣ ap
́ trung binh
̀ lối ra: U = 2,34 U
tb p
2.3. BỘ LỌ C
2.3.1 Mạ ch lọ c dung
̀ tụ .
̀ baỳ sơ đồ lọc bằng tụ điện sau khi chỉnh lưu một nửa chu ky,̀ và
Hình 2.14 trinh
̀ 22 là dạng Điêṇ aṕ ra trên tải R. Dong
hinh ̀ điện liên tục được nạp vaò tụ và phong
́ qua
R tạo thanh
̀ đường mấp mô gợn song.
́
Dạng Điêṇ aṕ ra sau khi lọc bằng tụ có tải R đ ợc biểu diễn tr n h nh 2.14. Từ 0 đến θ1 điêṇ aṕ
́ là điêṇ aṕ vaò đồng thời tụ C nạp điện. Từ θ1 đến θ2 tụ C phong
ra chinh ́ điện qua R.
U0
Uimax
Vr
D Uo 0
θ θ θ
1
2
Uin
+
C R
I
V gọi l à điêṇ aṕ gợn , đối với chỉnh lưu bań kỳ l : Vr =
r
, với I dong
̀ trung
.f
C
I
̀ qua tải, f – tần số nguồn điện. Đối với chỉnh lưu hai bań kỳ : Vr =
binh . Như vậy
2.f C
̀ một tụ lọc và tần số nguồn điện, chỉnh lưu hai nửa chu kỳ cho ta điêṇ aṕ một
cung
chiều it́ mấp mô hơn.
Với cùng một tụ lọc, tần số nguồn điện nào càng cao độ mấp mô càng nhỏ.
Trong thực tế người ta tạo ra nguồn điện một chiều với độ mấp mô nhỏ bằng cách
chỉnh lưu và lọc các dao động có tần số cao.
2.3.2 Mạ ch lọ c dùng LC.
Bộ lọc LC được dung ̀ cho thiết bị chỉnh lưu công suất lớn. Chunǵ ta biết rằng
cuộn cảm có trở khang
́ tỷ lệ với tần số (ZL = ω L) c n tụ điện c trở khang
́ tỷ lệ nghịch
với tần số nguồn điện (ZC = 1/ωC), vì vậy kết hợp hai phần tử naỳ ta sẽ có bộ lọc.
Cuộn cảm L mắc nối tiếp với tải sẽ chặn lại những thanh ̀ phần tần số cao, tụ điện C
mắc song song với tải sẽ cho qua (nối mass) những thanh
̀ phần tần số cao mà cuộn cảm
không chặn lại được.
L Uo
+
+ R
C
Câu 4: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của mạch chỉnh lưu bán kỳ có điều khiển
Câu 5: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của mạch chỉnh lưu toàn kỳ hình tia có điều
khiển
Câu 6: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của mạch chỉnh lưu cầu có điều khiển
Câu 7: Vẽ lại mạch lọc và dạng sóng ngõ ra của mạch lọc dùng tụ.
- Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter flyback, forward,
push-pull.
- Trình bày hoạt động của mạch.
B. Nộ i dung :
Trong một số ứng dụng người ta cần dùng điện một chiều có điện áp cao từ
nguồn 1 chiều là pin hoặc bình accu hoặc điều khiển điện áp một chiều như xe đạp điện.
Để thực hiện viêc đó ta cần bộ biến đổi gọi chung là bộ đổi điện một chiều thành điện
một chiều. Bộ biến đổi này còn có tên gọi khác là Converter..
Hình 3.1 là sơ đồ dạng bộ converter flyback cách ly và các dạng sóng ở chế độ ổn
định. Mạch hoạt động như sau: Khi transistor Q1 dẫn, dòng điện sơ cấp bắt đầu tăng
trong cuộn sơ cấp, tích trữ năng lượng. Do sự bố trí ngược cực tính giữa các cuộn dây
ngõ vào và ngõ ra của biến áp, nên không có năng lượng ra tải do diode D b ị phân cực
ngược.
Khi transistor ngưng dẫn, cực tính của cuộn dây được đổi ngược lại do từ thông
giảm. Bây giờ diode D dẫn, nạp vào tụ C và cấp dòng IL ra tải.
δT
Hình 3.1: Bộ converter flyback cách ly và các dạng sóng tương ứng
3.2. Bộ converter forward
Phần tử cách ly trong bộ converter forward là biến áp, phần tử tích trữ năng
lượng là cuộn dây L yêu cầu phải có ở ngõ ra để mạch hoạt động tốt hơn và hiệu suất
cao hơn.. Chú ý rằng dây quấn cuộn sơ cấp và thứ cấp có cùng cực tính. Hoạt động của
mạch như sau: Khi Q1 dẫn, dòng điện tăng dần trong cuộn sơ cấp, tích trữ năng lượng.
Vì cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có cùng cực tính nên năng lượng này được chuyển ra
ngõ ra và được tích trữ trong cuộn L thông qua diode D2 được phân cực thuận. Diode
D3 phân cực ngược. Khi Q1 ngưng dẫn, điện áp trên cuộn dây biến áp đảo chiều làm
phân cực ngược D2. Bây giờ diode D3 được phân cực thuận dẫn dòng điện ngõ ra
cung cấp đến tải thông qua cuộn dây L.
Cuộn dây thứ 3 và diode D1 cung cấp từ trường cho biến áp khi Q1 ngưng dẫn trả
năng lượng qua biến áp ra ngõ ra dc. Vùng được tô đen trong dạng sóng hình 3.2 là
dòng điện từ hóa
Tδ V
I mag = max in
L
Trong đ Tδmax là chu kỳ khi transistor Q1 dẫn và L l cuộn dây ngõ ra tinh
́ bằng µH.
Điên
̣ ap
́ ng ra bộ converter naỳ có thể được tinh
́
ì
n
h
3
.
Giá trị δ trong ph ng tr nh tr n phải nhỏ h n 0,5 để tr nh 2 transistor chuyển mạch
max
0,8V
V =
in
out n
Hình 3.3: Các dạng sóng điện áp và dòng điện thực tế của converter push-pull
VL là điện áp cảm ứng đỉnh nhọn sơ cấp biến áp
IS là dòng điện đỉnh nhọn do biến áp bão hòa
Trong hình 3.4 cũng trình bày vần đề thứ hai của mạch push-pull là bão hòa từ
của lõi biến áp. Trong hầu hết các nguồn xung hiện nay thì lõi ferrit được sử dụng phổ
biến nhất vì tổn hao thấp và chịu được tần số cao 20KHz hoặc cao hơn nữa. Nhưng lõi
ferrit cũng có khả năng bão hòa từ cao vì mật độ từ thông thấp (thường sử dụng
khoảng 3000 Gauss). Vì vậy một lượng nhỏ phân cực dc trong lõi sắt sẽ dẫn đến bão
hòa từ. Đây mới là vấn đề của mạch push-pull. Khi một transistor dẫn, từ thông sẽ
chạy theo một hướng của đương cong B-H và chạy theo hướng ngược lại khi transistor
thứ nhất ngưng dẫn và transistor thứ hai dẫn. Để hai vùng có mật độ từ thông bằng
nhau, thì độ bão hòa từ và đặc tính chuyển mạch của hai transistor chuyển mạch điện
tử phải giống nhau dưới tất cả điều kiện và nhiệt độ làm việc. Nếu đặc tính của các
transistor không giống nhau, thì từ thông bị lệch về một hướng dẫn đến lõi sắt rơi vào
vùng bão hòa
Dòng điện vượt quá sinh ra một lượng lớn công suất tổn hao trên transistor làm
nóng transistor, làm mất cân bằng giữa các transistor, làm tăng độ bão hòa từ sinh ra
dòng điện bão hòa từ cao hơn. Chu kỳ này cứ tiếp tục cho đến khi transistor b ị quá
nhiệt và làm hỏng mạch.
Có thể có hai cách giải quyết vấn đề này. Thứ nhất là khe hở lõi từ là nguyên
nhân làm tăng các cảm ứng đỉnh nhọn và vì vậy cần làm giảm tổn hao lõi từ để cải
thiện hiệu suất. Thứ hai là sử dụng mạch hiệu chỉnh đối xứng đảm bảo cân bằng hoạt
động của biến áp bằng cách giữ tỉ lệ on-off của các transistor bằng nhau. Nhưng
phương pháp này đòi hỏi phải có nhiều mạch phụ làm tăng giá thành và mạch phức tạp
hơn.
C. Câu hỏ i ôn tậ p
Câu 1: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter flyback. Trình bày hoạt
động của mạch.
Câu 2: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter forward. Trình bày
hoạt động của mạch.
Câu 3: Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch converter. Trình bày hoạt động
của mạch.
- Trình bày được vai trò của việc đổi điện một chiều thành điện xoay chiều.
- Vẽ lại sở đồ và dạng sóng ngõ ra của các mạch nghịch lưu cầu, nghịch lưu
đẩy kéo.
- Trình bày được phương pháp đổi điện một chiều thành điện xoay chiều 3 pha.
Vẽ được dạng sóng ngõ ra.
B. Nộ i dung :
Những lúc mất điện, người ta cần chuyển đổi điện một chiều từ bình accu, pin
thành điện xoay chiều để điều khiển một số yêu cầu thiết yếu như máy vi tính, đèn
chiếu sáng … Hoặc năng lượng tích tụ được từ pin mặt trời, năng lượng gió cần phải
chuyển thành điện xoay chiều để hòa với lưới điện. Bộ đổi điện một chiều ra điện xoay
chiều gọi là bộ nghị ch lư u
Có một số loại thiết bị nghịch lưu sau đây :
- Thiết bị đổi điện một chiều từ bình accu ra điện xoay chiều tần số 50Hz 220V
để cấp điện dự phòng khi mất điện lưới.
- Thiết bị đổi điện một chiều thành điện xoay chiều cung cấp cho phụ tải cộng
hưởng tần số và điện áp phụ thuộc vào tải như lò nung thép trung tần.
- Thiết bị đổi điện một chiều thành điện xoay chiều có tần số và điện áp thay đổi
được cung cấp cho động cơ điện 3 pha.
4.1. Sơ đồ nữ a cầ u dùng nguồ n đ ôi.
Để đơn giản vấn đề ta dùng hai tiếp điểm cơ khí T1 và T2 mắc theo sơ đồ dưới đây
Vv VR T1
V v
Vout
Nếu tải l thuần trở th I = cũng c dạng h nh chữ nhật.
R
Vi VinT
Khi T1 dẫn : Iout = t + Imin ; Im in
n 4L
=−
L
1 e
Vv
+Vv
t
T/2 T
-Vv
iL
+Vv/R
t
T/2 T
-Vv/R
Vv,iL
IZ
+Vv
t
+Vv/R
T
T/2
-Vv/R
-Vv
Q1 D1
1 Q1 D1
Q D
1
1 1
BATTERY
R L1
BATTERY
1 D
Q 1
1
Hình 4.3: S đồ nghịchlưu nửa cầu d ng nguồn đ i sử dụng linh kiện b n dẫn
Nh ợc điểm :
- D ng 2 nguồn điện
- Điên
̣ ap
́ ra bằng Điên
̣ aṕ v o kh ng thể tăng hoặc giảm cho ph hợp với tải
4.2. S đồ cầ u
3 2
3 2 3 2
Bài giảng điện tử công suất
T1 T2
E+
D1 D2
+ _
+
C A B
Z
D4 D3
_
T4 T3
chạy từ B sang A.
- Nh ợc điểm : Điêṇ aṕ ra bằng Điêṇ aṕ v o kh ng thể tăng hoặc giảm cho ph
hợp với tải
2 3
Q1
5 T3 6
2 1 3 R
1 2
Q2
2 3
1
D1
Vi + VinT
Iout = t I mi ;
1 Im in
n =− 4L
n
L1
dθ
< t 2 . Nên V out =n 2 = const
dt
dθ
chấm sang dầu chấm cuộn n. T ng tự nh tr n V = n out 2 = cons cũng kh ng đổi
dt t
n
Vậy Điêṇ aṕ ra trong to n kỳ V = out 2Vin
n 1
Þmax
t
T/2 T
Þmin = - Þmax
Vv
n
+ 2Vv t
n 1
+Vv T/2 T
n
− Vv2
n
Nguyễn Văn Tuấn
1
- Điên
̣ ap
́ ra c thể th y đổi đ ợc cho ph hợp với tải.
Nh ợc điểm :
Nhiều phụ tải nh động c điện xoay chiều, m y biến p y u cầu Điêṇ aṕ dạng
sin m c c mach tr ớc đ y chỉ cho điện dạng chữ nhật l m ph t n ng động c điện.
C c s đồ biến tần tr ớc đ chỉ tạo ra đ ợc điêṇ aṕ “ sin chữ nhật” chứa
nhiều s ng h i. Để c dạng điêṇ ap
́ ra giống sin v giảm nhỏ ảnh h ởng của s ng
h i cũng nh điều khiển đ ợc Điêṇ aṕ ra ng ời ta d ng ph ng ph p điều biến dộ
rộng xung. C c b ớc thực hiện nh sau:
+ Tạo một s ng sin, gọi l s ng điều biến, c tần số bằng tần số mong muốn ở lối
ra.
Nh vậy ta sẽ c một chuỗi xung với độ rộng thay đổi giống quy luật s ng
sin. Hình 4.6 chỉ ra nguy n tắc điều biến độ rộng xung.
-E
Hình 4.6 : Nguy n tắc điều biến độ rộng xung loại đ n cực
Điên
̣ ap
́ ra chứa c c th nh phần s ng h i bậc cao của s ng tam gi c. Do tần
số s ng tam gi c lớn n n c c s ng h i n ydễ d ng lọc bỏ đ ợc. Đ y l u điểm c
bản của ph ng ph p điều biến độ rộng xung. Nh ợc điểm của ph ng ph p n y l
hao tổn c ng suất lớn do tần số đ ng cắt của c c van cao, mạch điều khiển phức
tạp, gi th nh đắt.
- Loại l ỡng cực, chuỗi xung c gi trị từ –E đến +E trong cả hai nửa chu kỳ.
-E
Hình 4.7 : Nguy n tắc điều biến độ rộng xung loại l ỡng cực
N b +
C
c
D4 D6 D2
T4 A T6 T2
B C
T1
T2
T3
T4
T5
UA
T6
1/3E
U B
Nếu d ng s đồ cầu điều chế độ rộng xung th h nh vẽ sau đ y sẽ cho thấy quan
hệ giữa Điêṇ aṕ ra với chế độ l m vi c của c c transistor ngắt dẫn trong s đồ cầu.
C. C u hỏ i ôn tậ p
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của việc đổi điện một chiều th nh điện xoay chiều.
Câu 2: Vẽ lại sở đồ v dạng s ng ng ra của mạch nghịchlưu cầu, nghịch lưu đẩy k o.
Câu 3: Vẽ lại sở đồ v dạng s ng ng ra của mạch nghịchlưu đẩy k o.
Câu 4: Tr nh b y ph ng ph p đổi điện một chiều th nh điện xoay chiều 3 pha. Vẽ s đồ
mạch v dạng s ng ng ra.
Ch ng 5: BỘ BIẾ N TẦ N
A. Mụ c tiêu :
B. Nộ i dung :
+ Bộ biến tần trực tiếp (bộ biến tần phụ thuộc): L bộ biến tần biến đổi thẳng d ng
điện xoay chiều tần số f th nh tần số f kh ng qua kh u trung gian (chỉnh l u). V vậy
1 2
tải c thể trao đổi năng l ợng trực tiếp với nghuồn .
Gọi l bộ biến tần gi n tiếp v nguồn điện lối v o phải qua kh u trung gian l
chỉnh lưu mới biến đổi th nh nguồn xoay chiều. Gọi l bộ biến tần độc lập v lối ra
ho n to n độc lập với lối v o (tải lối ra kh ng li n hệ trực tiếp với nguồn điện xoay
chiều lối v o).
2
D1 D2 D3
T1 D T2 D T3 D6
1 4 1 5 1
3
C
2
D1' D2' D3' D9
T1' D1 T2' D1 T3'
1
7 8
3
Hình 5.2: phần c ng suất biến tần gi n tiếp
Phần chỉnh lưu 1 pha ta c biến tần v o 1 pha ra 3 pha (d ng cho c ng suất
thấp), phần chỉnhlưu 3 pha ta c biến tần v o 3 pha ra 1 pha
H nh tr n chỉ tr nh b y phần c ng suất, phần mạch điều khiển rất phức tạp đã
đ ợc tr nh b y s l ợc ở c c ch ng tr ớc.
Biến tần Control techniques của Mỹ. Có các dòng sản phẩm về biến tần AC là
Commander SK, Commander SE và Commander SX. Mỗi dòng sản phẩm giống nhau
có một số t nh năng kh c nhau. Trong t i liệu này chỉ trình bày về Commander SK.
Hình 5.1: S đồ nối d y phần động lực cho biến tần Commander
SK
Trang 36
Nguyễn Văn Tuấn
Bài giảng điện tử công suất
Cửa sổ hiển thị bên trái chỉ thông số hoặc Trạ ng thái hoạt động của Drive (
Inverter )
Cửa sổ hiển thị bên phải chỉ Dữ liệ u của thông số đang hiện hành .
Bàn Phím có chức năng để thay đổi chế độ màn hình, chọn thông số để thay đổi
dữ liệu, chọn thông số để hiển thị , Chức năng của các phiếm nh sau :
Chọn thông số hoặc giả m giá trị dữ liệu hoặc giảm tốc độ.
Ph m m u đỏ để RESET hoặc Stop để dừng động c ở chế độ chạy bằng bàn phím.
Phím màu Xanh lá Run để chạy động c ở chế độ chạy bằng bàn phím
o Nhấn M nếu màn hình bên trái chuyển từ rdy , ih về trạng thái liệt kê thông
số , lúc này các chữ số của màn hình chỉ thông số bên trái sẽ chớp sáng liên tục
(vd thông số 01 chớp )
o Chọn hoặc đến thông số cần thay đổi dữ liệu ( ví dụ : 02tần số cực đại )
o Nhấn M tiếp theo để vào chế độ sửa đổi dữ liệu, lúc này các chữ số của màn
hình chỉ dữ liệu bên phải sẽ chớp sáng liên tục (ví dụ : 50 )
o Chọn hoặc để thay đổi dữ liệu đến giá trị yêu cầu ( ví dụ :dữ liệu của 02
= 60 Hz )
Cài mậ t mã cho inverter : (Sinh viên không cài mật mã trong quá trình thực hành)
o Truy cập vào thông số 25 ( dữ liệu mặc định của nhà sản xuất là: 0 )
o Thay đổi dữ liệu đến giá trị yêu cầu mật mã của ng ời sử dụng ( trong
khoảng từ 0 – 9999 )
o Sau khi nạp xong mã số ,nhấn M thì giá trị trên màn hình tự động chuyển về
0 để dấu mật mã.
o Truy cập vào thông số 10 , nhập vào 10 = Loc và nhấn M, sau đ nhập lại
10 = L1 và nhấn M hai lần kết thúc qúa trình cài mã.
o Nhấn M để chấm dứt . (Lúc này tất cả các thông số có thể đ ợc sửa đổi).
o Để hiển thị tốc độ của động c đang hoạt động nhấn phím M hai lần
dEC :Tín hiệu STOP đ ợc cấp v Drive đang giảm tốc để dừng.
UU :Điện áp nguồn cung cấp hoặc Bus DC thấp d ới mức cho phép.
OI.AC: Quá dòng AC , ngõ ra của bộ điều khiển ngắn mạch (Chạm chập dây
Motor)
cL1 : Ngõ vào dòng 4 – 20mA đến cổng số 1 bị hở mạch hoặc nhỏ h n
3mA.
It.AC :Qu d ng động c ( động c bị quá tải ), ngõ ra bộ điều khiển bị ngắn
mạch, chạm chập dây motor phải giảm tải Motor và Nhấn Reset.
rS :Hở d y Motor trong l c đo Stator hoặc Motor quá nhỏ so với Inverter SK .
Nhấn Reset.
OVL :D ng điện Motor lớn h n mức d ng đã c i đặt. Nên giảm tải của Motor.
Nhấn Reset.
Hot :Giải nhiệt công suất của Inverter quá nóng . Nên giảm nhiệt bằng quạt gió
và giảm tải.
Lư u ý :
o Khi xuất hiện lỗ i OI.AC – cần phải đặt lại thông số động cơ gồm: Vào
06 nhập Amp motor, 07 nhập tốc độ , 08 nhập volt motor và phải vào
38 nhập 1 để tự động đọc dữ liệu motor.
o Sau khi c i đặt xong nhấn M 2 lần, RESET 1 lần v cho Run động cơ .
C c bước vậ n h nh cơ bả n
Ph ng ph p c bản đểđặt chế độ vận hành inverter ( commander SK) là xác lập
giá trị đặt tần số bằng chỉ số và chỉ có ít thông số từ bộ gốc (default) cần thay đổi.
Kiểm tra tất cả các cáp nối đ ng.Tất cả các phần liên quan và vị trí lắp
đặt an toàn.
Kiểm tra tín hiệu cho phép Drive hoạt động ,Cổng B4 phải để hở
Kiểm tra cổng B5 và B6 phải để hở ( tín hiệu đảo chiều động cơ)
Kiểm tra động cơ đã nối v o Drive chưa, động cơ phải được nối trưc
tiếp, sao hoặc tam giác.
2 Cấp nguồn cho inveterter, trên màn hiển thị sẽ hiển thị :
d.Nhập vào giá trị thời gian(tính bằng gi y) để motor tăng tốc và giảm tốc từ 0-
100Hz
Giá trị thời gian tăng tốc nhập tại thông số 03(s/100Hz)
Giá trị thời gian giảm tốc nhập tại thông số 04(s/100Hz)
Chú ý : Nếu motor không chuẩn 50/60Hz thì phải set thông số 39=1.
f.Nhấn RUN cho Driver hoạt động lúc này trên màn hiển thị là :
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đ n Vị Mặ c Đị nh
Hạ n
02 Tốc độ lớn nhất RW U 0 – 1500 Hz 50.0 EUR
60.0 USA
- Chọn tốc độ lớn nhất m động sẽ đạt đến khi chạy thuận v ngược.( tương
đương mức 10V)
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đ n Vị Mặ c Đị nh
Hạ n
03 Thời gian tăng tốc RW U 0.0 – S/100Hz 5.0 EUR
3200.0 5.0 USA
04 Thời gian giảm tốc RW U 0.0 – S/100Hz 10.0 EUR
3200.0 10.0 USA
- Chọn thời gian tăng tốc và giảm tốc cho cả hai hai chiều quay của động cơ,
- Giả sử nhập vào 5 giây, thì thời gian tăng tốc từ 0 – 50Hz là 2.5 giây, và ngược
lại cho giảm tốc
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đ n Vị Mặ c Đị nh
Hạ n
AI.AV –
Lựa chọn dạng điều AI.Pr_AV.Pr_
05 RW T Pr_PAD_ AI.AV
khiển
E.POT_TOR_
PID_HUAC
- Thông số 05 cho chúng ta lựa chọn chức năng điều khiển , Có thể điều khiển
bằng các phím trên bộ biến tần hoặc đ ng c c tiếp điểm chân số B7 của bộ
biến tần.
Cách lự a chọ n thông số 05:
- AI.AV: Đưa tín hiệu Áp(0 –10V) vào cổng T4 hoặc Tín hiệu Dòng (4 – 20mA)
vào cổng T2 và chạy bằng c ch đ ng tiếp điểm của cổngB7.
- AV.Pr : Tín hiệu Áp(0 – 10V) đưa v o cổng T2, ở chế độ nầy ta chạy được3
cấp tốc độ kh c nhau khi đ ng tiếp điểm cổng T4 và B7 của bộ biến tần.
- AI.Pr:Tín hiệu Dòng(4 – 20mA) đưa v o cổngT2 , ở chế độ nầy ta chạy được3
cấp tốc độ kh c nhau khi đ ng tiếp điểm cổng T4 và B7 của bộ biến tần.
- Pr: Chế độ nầy chạy được bốn cấp tốc độ kh c nhau khi đ ng tiếp điểm cổng
B7 của bộ biến tần.
- Pad:Dùng các phím trên bộ biến tần đểđiều khiển, Dừng hoặc Chạy, Nhanh
Chậm của động cơ.
- E.pot:
- Tor:Tín hiệu áp(0-10V) đưa v o cổng T4, tín hiệu dòng(4-20mA) đưa v o
cổngT3,đ ng tiếp điểm của B7, dùng các phím trên bộ biến tần để điều khiển.
• Pid:Đưa tín hiệu PID tham chiếu T4,tín hiệu áp tham chiếu 0-10V vào
T3,tín hiệu hồi tiếp d ng điện PID từ 4-20mA đưa v o T2
Thông số 05 = AI.AV
* Thông số 05 = AV.Pr:
* Thông số 05 = AI.Pr:
* Thông số 05 = .Pr:
* Thông số 05 = PAd:
* Thông số 05 =tor:
* Thông số 05 =Pid:
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
Lựa chọn d ng điện 0 – D ng điện
D ng điện của
06 điều khiển cho thích RW U định mức của A
bộ biến tần
hợp với động c bộ biến tần
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
07 Tốc độ của động c RW U 0 - 9999 rpm 1500 EUR
1800 USA
- Nhập vào tốc độ được ghi từ name plate của động cơ
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
08 Điện áp của động c RW U 0 - 240 V 230/400 EUR
0 - 480 230/460 USA
- Nhập vào Điêṇ aṕ được ghi từ name plate của động cơ
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
0.85 EUR
09 Hệ số cosψ RW U 0 - 1.00 V
0.85 USA
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
11 Lựa chọn mức cho RW 0_6 0 EUR
Star/Stop 4 USA
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
Cho ph p điều diS
12 khiển thắng hãm RW DiS,rEL,dIO,USEr
motor
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
13
Không dùng
14
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
15 Chế độ chạy nhấp RW B 0 – 400.0 Hz 1.5 EUR
(Jog) 1.5 USA
- Chọn tốc độ chạy nhấp (Jog).
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
16 Chọn dạng tín hiệu B 0 - 20, 20 - 0,4 mA 4- .20 EUR
– 20,20 - 4, 4 - 4 - .20 USA
RW
ngõ vào Dòng(mA)
.20, 20 -.4
- Tín hiệu ng v o analog được đưa v o cổng T2 của biết tần, v được giải thích
như sau:
Cách Thứ c Diể n giả i
0 – 20 Tín hiệu D ng đầu vào từ 0 – 20mA
20 – 0 Tín hiệu D ng đầu vào từ 20 – 0mA
4 – 20 Tín hiệu D ng đầu vào từ 4 – 20mA
20 – 4 Tín hiệu D ng đầu vào từ 20 – 4mA
4 – .20 Tính hiệu D ng đầu vào có >20mA vẩn không báo lỗi
20 –. 4 Tính hiệu D ng đầu vào có <4mA vẩn không báo lỗi
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
Cho phép chạy nhiều OFF EUR
17 cấp tốc độ đặt tr ớc RW Bit On, OFF OFF USA
khác nhau
- OFF: Chiều quay được điều khiển bằng chân quay thuận và quay nghịch .
- ON : Chiều quay được điều khiển bằng giá trị tốc độ đặt trước
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
18 Chọn cấp tốc độ đặt RW B • - 1500 Hz 0.00
tr ớc 1
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
19 Chọn cấp tốc độ đặt RW B • - 1500 Hz 0.00
tr ớc 2
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
20 Chọn cấp tốc độ đặt 0.00
tr ớc 3 RW B • - 1500 Hz
Số Chứ c Nă ng Dạ ng Giớ i Tầ m Đn Mặ c Đị nh
Hạ n Vị
21 Chọn cấp tốc độ đặt RW B • -1500 Hz 0.00
tr ớc 4
Biến tần Siemens của Đức. Có các dòng sản phẩm về biến tần AC là Micormaster
410, 420 và 440. Mỗi dòng sản phẩm giống nhau có một số t nh năng kh c nhau. Trong
tài liệu này chỉ trình bày về 420.
Hình 5.3: Vị tr nối d y động lục của biến tần của biến tần Micormaster 420
Hình 5.4: S đồ nối d y động lục của biến tần của biến tần Micormaster 420 loại 1
pha và 3 pha
Hình 5.5: Vị tr nối điều khiển của biến tần Micormaster 420
Hình 5.5: S đồ nối điều khiển của biến tần Micormaster 420
Màn hình BOP hiển thị 5 số. Những đ n Led 7 đoạn này sẽ trình bày những
tham số và giá trị, những tin nhắn về cảnh báo và lỗi, điểm đặt và giá trị hoat động.
Những thông tin về tham số kh ng đ ợclưu tr n m n h nh BOP n y.
khieån / Nuùt
nhaán
Trạng thái Trình bày những giá trị c i đặt của biến tần
hiển thị
Xoay nhẹ
động c
Hàm
Nguyễn Văn
động c Nhấn n t n y để xem thông tin. Nhấn và giữ sẽ lần l ợc
sẽ quay rất hiển thị
Nhấn n t n y đểđảo
chiều quay động c chậm, động c 1 Điện áp DC – link (V)
dừng khi thả
2 Dòng ra (A)
5 Giá trị lựa chọn tại P005 (Nếu P005 đặt bằng
3,4,5 thì nó sẽ không xuất hiện lần nửa)
Tăng gi trị Nhấn nút này để gia tăng gi trị hiện hành
Giảm giá trị Nhấn nút nay để giảm giá trị hiện hành
5.2.3. Bả ng thông số c bả n
Tham số Ý nghĩ a Mặ c đị nh Mứ c
P0003 Cấp truy cập của ng ời sử dụng 1 1
0 : Ng ời sử dụng chọn danh sách chỉ số.
1 : Mức chuẩn.
2 : Mức mở rộng.
3 : Mức chuyên dụng.
4 : Mức phục vụ.
P0004 Bộ lọc thông số 0 1
0 : Tất cả thông số.
2 : Thông số Inverter.
3 : Thông số Động c .
4 : Hiển thị thông số về tốc độ.
5 : Thông số về lắp đặt/ kỹ thuật.
7 : Những lệnh, I/O nhị phân.
8 : ADC và DAC.
10 : K nh điểm cài đặt / RFG.
12 : Điều khiển đặc tr ng.
13 : Điều khiển Động c .
20 : Kết nối.
21 : Báo lỗi/ Cảnh báo/ Giám sát.
22 : Điều khiển về kỹ thuật (ví dụ PID).
P0005 Lựa chọn cách hiển thị khi biến tần hoạt động 21 1
21 : Hiển thị tần số
25 : Hiển thị Điêṇ aṕ đầu ra.
26 : Hiển thị điện áp trên DC Bus.
27 : Hiển thị d ng điện đầu ra.
P0010 Chỉ số c i đặt nhanh 0 1
C ch c i đặt này cho phép các chỉ số đ ợc lực chọn theo
từng nhóm chức năng để c i đặt.
0 : Sẵn s ng để chạy.
1 : C i đặt nhanh.
30 : C i đặt Factory.
P0100 Định tần số. Châu Âu/ Bắc Mỹ. (C i đặt nhanh). Đặt 0 1
0 : Đặt công suất là KW; tần số mặc định 50Hz.
1 : Đặt công suất là Hp; tần số mặc định 60Hz.
30 : Đặt công suất là KW; tần số mặc định 60Hz.
P0300 Lựa chọn loại Động c . (C i đặt nhanh). Đặt : 1 2
1 : Động c kh ng đồng bộ.
2 : Động c đồng bộ.
P0304 Điên
̣ ap
́ định mức của Động c . (C i đặt nhanh). - 1
P0305 D ng điện định mức của Động c . (C i đặt nhanh). - 1
P0307 Công suất định mức của Động c . (C i đặt nhanh). - 1
P0308 Giá trị Cos. của Động c . (C i đặt nhanh). 0 2
P0309 Hiệu suất làm việc của Động c . (C i đặt nhanh). 0% 2
Thông số này chỉ hiển thị khi P0100 = 1 (tức là công
suất đ ợc tính bằng Hp)
P0310 Tần số định mức của Động c . (C i đặt nhanh). 50Hz 1
đến 1233).
29 : Đ ng mở bên ngoài.
33 : Kh ng th m điểm đặt.
99 : Khích hoạt c i đặt thông số BICO.
P0704 Chức năng ng v o số 4 - qua đầu v o t ng tự. Đặt 15 2
0: Đầu vào số không kích hoạt.
1 : ON / OFF1.
2 : ON quay ng ợc / OFF1.
3 : OFF2 - Dừng từ từ.
4 : OFF3 - Dừng nhanh.
9 : Nhận biết lỗi.
10 : Jog phải.
11 : Jog trái.
12 : Quay ng ợc.
13 : Tăng tần số.
14 : Giảm tần số.
15 : Chọn tần số cố định 4 (xem P1004)
16 : Chọn tần số cố định 4 + ON (xem P1004)
17 : Chọn tần số cố định từ 1 đến 7 theo mã nhị
phân.
(Xem P1004).
25 : Kích hoạt điện trở thắng DC (xem P1230
đến P1233).
29 : Đ ng mở bên ngoài.
33 : Kh ng th m điểm đặt.
99 : Khích hoạt c i đặt thông số BICO.
P1000 Lựa chọn điểm đặt tần số. 2 1
Sự lựa chọn này cho phép làm việc theo các chế độ d ới
đ y.
0 : Kh ng c điểm đặt chính.
1 : Làm việc trên Keypad.
2 : Làm việc theo điểm đặt Analog.
3 : Làm việc theo tần số cố định.
4 : Làm việc theo cổng USS trên BOP link.
Ví dụ điều khiển động c theo theo theo y u cầu sau: Nhấn nút ON/OF từ ngo i v điều
khiển động c tăng giảm tốc bằng biến trở.
P0010 = 30
P0970 = 1.0
P0003 = 2.
P0004 = 0.
P0005 = 21.
P0100 = 0.
P0700 = 2.
P1000 = 2.
P3900 = 1
C. C u hỏ i ôn tậ p
C u 1: Biến tần đ ợc d ng để l m g ?
Yêu cầu: Khởi động chậm 20s, hãm chậm 20s, tốc độ c thể điều khiển đ ợc bằng biến
trở. M y năng l c dừng vẫn mang tải.