Professional Documents
Culture Documents
Giao An Toan Lop 7
Giao An Toan Lop 7
com
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhớ quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh, đúng. Giải bài toán tìm x đơn giản.
3. Thái độ: Cần cù, tự giác trong học tập, cẩn thận trong tính toán
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực cộng, trừ số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Oân quy tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng Vận dụng cao
(M3) (M4)
Cộng, trừ số - Nhớ quy tắc cộng, trừ phân - Viết số hữu tỉ dưới - Cộng, trừ hai - Giải bài toán
hữu tỉ số, quy tắc chuyển vế. dạng phân số số hữu tỉ. tìm x.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
- Thế nào là số hữu tỉ ? (4đ) - Định nghĩa: SGK/5
- Cho ví dụ về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. (6đ) VD: (Hs nêu đúng hai ví dụ về số hữu tỉ dương và âm
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Từ phép cộng hai phân số suy ra phép cộng hai số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Sgk
5. Sản phẩm: Làm tính cộng hai phân số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2 −3 2 −3
GV giao nhiệm vụ: Cộng hai số: x = và y = x+y= +
−7 11 −7 11
Cộng, trừ hai số hữu tỉ cũng làm giống như cộng trừ hai phân số. Bài học −22 −21 −43
hôm nay ta sẽ tìm hiểu phép toán này. = + =
77 77 77
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Thực hiện cộng và trừ hai số hữu tỉ.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
- Nêu qui tắc cộng hai phân số. a b
Với x = ;y= ; a, b∈ Z ,m > 0
a b m m
- Với x = ;y= ; a, b∈ Z, m > 0 thì
m m a b a+b a b a −b
x+y= ; x–y= x+y= + = ,x–y= - =
m m m m m m
- Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? −3 4 −3 + 4 1 −3 −12 + 3 −9
- GV nêu ví dụ, gọi 2 HS lên bảng tính Vd: a. + = = b) 3 - = =
7 7 7 7 4 4 4
- GV chốt lại: Muốn cộng (trừ) hai số hữu tỉ, ta
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố phép cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ. Giải bài toán tìm x.
3. Thái độ: Tự giác trong học tập, cẩn thận trong tính toán
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực cộng, trừ số hữu tỉ, NL tìm x, tính giá trị biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn quy tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập: Cộng, Cộng, trừ hai số Cộng, trừ ba số hữu Giải bài toán tìm x. Tính giá trị của
trừ số hữu tỉ hữu tỉ. tỉ. biểu thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số * Qui tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta qui
không cùng mẫu (5đ) đồng mẫu các phân số rồi cộng các tử với nhau và giữ
−3 2 nguyên mẫu chung.
Tính: + (5đ)
5 7 −3 2 −21 10 −11
+ = + =
5 7 35 35 35
HS2: Phát biểu qui tắc chuyển vế (5đ) * Qui tắc chuyển vế như SGK tr9
Áp dụng tìm x, biết: x – 4 = -5 (5đ) Áp dụng: x – 4 = -5 => x = -5 + 4 = -1
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống mở đầu
1. Mục tiêu: Kích thích khả năng tư duy của học sinh
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Sgk
5. Sản phẩm: Làm tính cộng hai phân số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
−5 Hs thảo luận cặp đôi
GV giao nhiệm vụ: Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau đây thực hiện tương tự
16
−5 (−2) + (−3) −2 −3 −1 −3 (có nhiều đáp án)
a) là tổng của hai số hữu tỉ âm. Ví dụ: = = + = +
16 16 16 16 8 16
−5 16 − 21 16 21 21
b) là hiệu của hai số hữu tỉ dương. Ví dụ = = − =− 1
16 16 16 16 16
Tương tự cách làm trên, Hãy tìm thêm ví dụ với mỗi câu?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Rèn kỹ năng cộng, trừ các số hữu tỉ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: bài 6, bài 8 sgk
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhớ các qui tắc nhân, chia phân số từ đó biết cách thực hiện các phép tính nhân chia số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh & đúng.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nhân, chia số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sgk
2. Học sinh: Ôn tập qui tắc nhân phân số, chia phân số tính chất cơ bản của phân số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhân, chia số hữu Biết cách nhân hai Biết cách chia hai Nhân, chia, rút gọn Thực hiện các phép
tỉ số hữu tỉ. số hữu tỉ. được các số hữu tỉ. tính về số hữu tỉ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân, chia hai phân số.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Công thức nhân, chia phân số và bài tập áp dụng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: a c a.c
Công thức nhân hai phân số: . =
−1 3 b d b.d
- Viết công thức nhân hai phân số. Áp dụng tính .
4 5 −1 3 −1.3 −3
Áp dụng: = . =
4 8 4 5 4.5 20
- Viết công thức chia hai phân số. Áp dụng tính :
7 15 a c a d a.d
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên thực Công thức chia phân số: = : =.
b d b c b.c
hiện nhân chia số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng 4 8 4 15 4.15 15
phân số rồi áp dụng qui tắc nhân chia phân số. Bài học hôm Áp dụng: = : =. =
7 15 7 8 7.8 14
nay ta sẽ thực hiện.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Ghi nhớ khái niệm về GTTĐ của một số hữu tỉ. Cách thực hiện các phép tính về số thập phân.
2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Vận dụng t/c các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
3. Thái độ: Cẩn thận, chăm chỉ
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL tìm GTTĐ của số hữu tỉ; NL cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sgk
2. Học sinh: Ôn GTTĐ của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số
thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
GTTĐ của số hữu tỉ. Nhớ khái niệm về Tìm được giá trị Thực hiện các phép Thực hiện tính
Cộng, trừ, nhân, chia giá trị tuyệt đối của tuyệt đối của số tính về số thập nhanh và hợp lí.
số thập phân. số hữu tỉ. hữu tỉ. phân. Toán tìm x
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Làm bài tập
1. Mục tiêu: Củng cố định nghĩa GTTĐ của số hữu tỉ và kỹ năng thực hiện phép tính về số thập phân.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Bài 17, bài 18sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 17/15SGK
- Làm bài 17 theo cặp 1) a. Đúng ; b. Sai ; c. Đúng.
- Làm bài 18 theo nhóm. 1 1
⇒ = ±
= 5 ; b. x = 0,37 ⇒ x = ± 0,37
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 2) a. x x
5
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 2 2
hiện nhiệm vụ. c. x = 0 ⇒ x = 0 ; d. x = 1 ⇒ x = ± 1
3 3
HS báo cáo kết quả thực hiện.
Bài 18/15SGK
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
a) -5,17 – 0,469 = -5,639 ; b) -2,05 + 1,73 = -0,32
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
c) (-5,17). (-3,1) = 16,027 ; d) (-9,08) : 4,25 = -2,136471
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Làm bài tập tính nhanh
1. Mục tiêu: Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh hợp lí.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Bài 19sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 19/15SGK
- Tìm hiểu các bài giải, nêu cách thực hiện của các bạn. Bạn hùng cộng từ trái sang phải, cộng các số
- Tìm cách giải nhanh hơn. âm lại sau đó cộng với 41,5. Còn bạn Liên
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. nhóm từng cặp các số hạng có tổng là các số
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. nguyên + 3 và 40
HS báo cáo kết quả thực hiện. Cả hai bạn đều áp dụng tính chất giao hoán và
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. kết hợp, tuy nhiên cách làm của bạn Liên
nhanh hơn.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc đ/n GTTĐ của 1 số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
- BTVN 21, 22, 24, tr 15, 16 SGK - Tiết sau luyện tập mang máy tính bỏ túi.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ.
Câu 2: (M2): Làm bài 17 SGK Câu 3: (M3) Làm bài 18 SGK Câu 4: (M4) Làm bài 19 SGK
a , với x ∈ Q thì x . x = ?; x : xn = ?
m-n m n m
xm : xn = x m – n ;x≠0;m≥ n
- Làm ?2
HS thực hiện nhiệm vụ. ?2 Viết dưới dạng lũy thừa
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ. a) (- 3)2. (- 3)3 = (- 3)5 ;
HS báo cáo kết quả. b) (-0,25)5: (-0,25)3 = (-0,25)2
GV nhận xét, kết luận kiến thức.
Họat động 4: Lũy thừa của một lũy thừa
1. Mục tiêu: Giúp HS nhớ công thức về lũy thừa của lũy thừa.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
5. Sản phẩm: HS thực hiện được phép nâng lên lũy thừa của một số hữu tỉ.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Lũy thừa của lũy thừa
- Làm ?3 theo nhóm ?3 Sgk
H: Vậy khi tính lũy thừa của một lũy thừa ta Ta có công thức : (xm)n = xmn
làm như thế nào ? ?4 Điền số thích hợp vào ô vuông
- Làm bài ?4 3 2
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ −3 3 6
a ) = − ; b) [(0,1)4]2 = (0,1)8
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ. 4 4
HS báo cáo kết quả.
GV nhận xét, kết luận kiến thức.
Hoạt động 4: Lũy thừa của một tích
1. Mục tiêu: Nhớ công thức tổng quát và biết cách áp dụng.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
5. Sản phẩm: Công thức tính lũy thừa của một tích. áp dụng tính nhanh.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Lũy thừa của một tích, một thương
a. Lũy thừa của một tích
- Làm ?1 theo cặp
?1 sgk
2 HS lên bảng tính.
H: Cách làm nào nhanh hơn ?
H: Muốn tính lũy thừa của một tích ta có thể làm như * Công thức: (x. y) n = xn. yn với n ∈ N
thế nào ? 3 3
GV nhận xét, đánh giá, chốt công thức tổng quát. 1 3 1
?2 Tính: = .3 = .3 1
Áp dụng: Làm ?2 theo cặp 3 3
GV lưu ý hs áp dụng công thức cả hai chiều (1,5)3.8 = 1,53. 23 = (1,5. 2)3 = 27
3
- Làm ?4 theo nhóm. 153 15
Đại diện nhóm lên bảng trình bày. = = 5=3
125 ;
27 3
GV nhận xét, đánh giá.
( −7,5)
3 3
GV lưu ý hs áp dụng công thức theo hai chiều −7,5
=
2,5 =( −3) =−27
3
( 2,5)
3
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Áp dụng công thức tính giá trị của lũy thừa.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Hs vận dụng được các công thức để làm một số bài toán về lũy thừa.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 27 tr19 SGK: Tính
Làm bài tập 27 sgk -1
4
(-1)4 1 1
3
-9
3
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 44, 47 sgk
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- Làm bài 44 theo nhóm Bài 44/26sgk: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa
Hướng dẫn HS viết các số hữu tỉ dưới dạng các số nguyên
các phân số thập phân, rồi thực hiện rút 120 10 1 3 11 3 44
a) 1,2 : 3,24 = = b) 2 = : = :
gọn phân số. 324 27 5 4 5 4 15
Đại diện 3 nhóm lên bảng thực hiện. 2 2 42 100
- Làm bài 47a theo cặp c) = : 0, 42 = :
7 7 100 147
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất 2 Bài 47 a/26sgk
6 42 6 9 9 63 42 43
= = ; = ; = ;
9 63 42 43 6 42 6 9
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL suy diễn, NL sử dụng các phép tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ
2. Học sinh: Học kĩ định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Lập tỉ lệ thức từ các Lập tỉ lệ thức từ các Tìm số chưa biết Tìm số chưa biết
tỉ số đã cho. số cho trước. trong tỉ lệ thức. trong tỉ lệ thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi Đáp án
1) Định nghĩa tỉ lệ thức. (3đ) 1) Định nghĩa tỉ lệ thức: SGK/ 24
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ - Lập các tỉ lệ thức:
lệ thức : 28 : 14 = 8 : 2 ;
1 1 2 2) Tính chất của tỉ lệ thức: SGK/ 25
28 : 14 ; 2 :2 ; 8 : 4 ; :
2 3 ; (7đ) Áp dụng tìm x, biết:
2
2) Viết tính chất của tỉ lệ thức. (3đ) –0,51 : x = -9,36 : 16,38
Áp dụng tìm x, biết: => x = (-0,51. 16,38) : (-9,36) = 0,89
–0,51 : x = -9,36 : 16,38 (7đ)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Lập tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách lập tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 49, 51 sgk
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bài 49 tr 26 SGK Bài 49 tr 26 SGK
GV: Ghi đề bài yêu cầu HS nêu cách làm 3,5 350 14
HS thực hiện theo nhóm, trình bày. a. = =
5, 25 525 21
- GV nhận xét, đánh giá 3,5 14
⇒ lập được tỉ lệ thức: =
5, 25 21
3 2 393 5 3
b. 39 : 52 = ⋅ =
10 5 10 262 4
2,1 : 3,5 = 3 : 5
⇒ không lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số đã cho.
Bài 51 tr 28 Sgk Bài 51 tr 28 Sgk
GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm các Lập các tỉ lệ thức từ : 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
tích bằng nhau, rồi lập các tỉ lệ thức. Ta có 1,5. 4,8 = 2. 3,6 nên lập được các tỉ lệ thức:
2
HS hoạt động theo cặp tìm x, y Bài 57/30 sgk:
GV đánh giá, nhận xét, hướng dẫn HS cách trình bày. Gọi số bi của 3 bạn Minh ; Hùng ; Dũng lần lượt
Làm bài tập 57/ 30 SGK a b c
GV: Yêu cầu là a, b, c ta có : = =
2 4 5
- Đọc bài toán Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
- Gọi số bi của 3 bạn lần lượt là a, b, c, hãy viết dãy tỉ
a b c a + b + c 44
số bằng nhau từ bài toán cho. = = = = = 4
- Giải bài toán tương tự bài 54. 2 4 5 2 + 4 + 5 11
HS hoạt động cá nhân, giải bài toán, lên bảng trình a
Vậy 2 = 4 ⇒ a = 2.4 = 8
bày.
GV nhận xét, đánh giá, b
= ⇒ = =
c
5 = 4 ⇒ c = 5.4 = 20
4 b 4.4 16 ;
4
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằêng nhau
- BTVN 55, 56, 58, 59, 60 tr 30, 31 SGK
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Câu 1: (M1) : Viết dãy tỉ số bằng nhau từ hai tỉ số bằng nhau.
Câu 2: (M2) Viết dãy tỉ số bằng nhau từ ba tỉ số bằng nhau.
Câu 3: (M3) Làm bài 54 sgk
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Điều kiện để phân số tối giản
biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Nhớ được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng: - Biểu diễn được một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và tìm
được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, suy luận, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và biến đổi số hữu tỉ thành số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Ôn lại cách viết phân số về dạng số thập phân
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Số thập phân hữu Chỉ ra các phân số Giải thích các phân số viết Viết phân số Tìm số thích hợp
hạn, số thập phân viết được dưới dạng được dưới dạng STP hữu dưới dạng số để phân số viết
vô hạn tuần hoàn STP hữu hạn, vô hạn hạn hoặc vô hạn tuần thập phân. được dưới dạng
tuần hoàn. hoàn. STP hữu hạn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu thấy được một dạng mới của số hữu tỉ.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm ví dụ về số hữu tỉ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu: Hãy lấy ví dụ về số hữu tỉ 1 −2 3
H: Số 0,323232.... có phải là số hữu tỉ không ? , , ; 2,8 ; -4,1,....
5 7 10
GV giới thiệu đó cũng là một dạng của số hữu tỉ mà bài hôm nay ta HS trả lời theo cách hiểu của mình.
học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Mục tiêu: Phân biết số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. Cách viết phân số dưới dạng số thập phân.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết phân số dưới dạng số thập phân. Tìm chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần
- Nhắc lại số hữu tỉ được viết dưới dạng nào ? hoàn
- Nêu cách biến đổi phân số về dạng số thập a
phân. Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số với a, b
b
- Viết các phân số dưới dạng số thập phân. ∈Z ;b≠0
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết 3 37
quả. Ví dụ 1 : = 0,15 ; = 1,48
GV nhận xét, đánh giá. 20 25
GV kết luận: Các số 0,15 ; 1,48 là các số thập
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
phân hữu hạn, còn số 0,416666… là số thập 5
phân vô hạn tuần hoàn viết gọn 0,41(6) Ví dụ 2: = 0, 41666....
12
Số 0,416666… là số thập phân vô hạn tuần hoàn viết gọn
0,41(6). Số 6 là chu kì của số thập phân.
Họat động 3 : Nhận xét
- Mục tiêu: Biết cách tìm ra những phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm được các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 2. Nhận xét
- Tìm các ước của các mẫu của các phân số ở các (sgk/33)
ví dụ trên. −6 −2 7
- Những phân số có đặc điểm gì thì viết được Ví dụ: = = −0,=08 ; 0,=
2333... 0, 2(3)
75 25 30
dưới dạng số thập phân hữu hạn ? ?1 Viết dưới dạng số thập phân.
- Thực hiện ví dụ. 1 −5
HS tìm hiểu, trả lời. = 0, 25 ; = −0,8333... = 0,8(3) ;
GV nhận xét, đánh giá, kết luận nêu nhận xét 4 6
13 −17
- Chia nhóm làm ?1 (có thể dùng MTBT) = 0, 26 ; = −0,136 ;
- Chỉ ra chu kì của số thập phân vo hạn tuần 50 125
hoàn. 11 7 1
= 0,= 2444... 0, 2(4) ; = = 0,5
H: Vậy một số hữu tỉ có thể viết dưới những 45 14 2
dạng nào? * Kết luận: sgk
HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, kết luận về
hai dạng của số hữu tỉ.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Bài tập (hoạt động cặp đôi, nhóm)
- Mục tiêu: Giải thích cách viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết phân số dưới dạng số thập phân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 65, 66 sgk Bài 65/34sgk:
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 3 −7 13 −23
bài. = 0,375; = −1, 4; = 0, 65; =−0,184
8 5 20 125
HS thảo luận làm bài, trình bày kết quả. Bài 66/34sgk:
GV nhận xét, đánh giá. 1 −5 4 −7
Bài 67 sgk: Hoạt động cặp đôi = 0,1(6); = −0, (45); = 0, (4); = −0,3(8)
6 11 9 18
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm số để
Bài 67/34sgk:
điền.
3 3 3 1 3 1 3 3
GV nhận xét, đánh giá. A= = ;B= = ;C= = ;D= =
2.2 4 2.6 4 2.3 2 2.5 10
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học điều kiện để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- BTVN 68, 69, 70, 71 tr 34, 35 sgk
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Những phân số nào viết được dưới số thập phân vô hạn tuần hoàn ? cho VD ?
Câu 2: (M2) Số 0,323232…. Có phải là số hữu tỉ không ?
Câu 3: (M3) Làm bài 65, 66 tr 34 sgk
Câu 4: (M4) Làm bài 67 tr 34 sgk
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố cách viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn không tuần hoàn,
cách làm tròn số.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn họăc vô hạn tuần hoàn.
Thành thạo việc làm tròn số.
3. Thái độ: tích cực, tự tin
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL viết phân số dưới dạng số thập phân, làm tròn số
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Máy tính bỏ túi
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nhận biết các phân số viết được dưới Thực hiện phép Viết phân số
dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tính và làm tròn dưới dạng số
tuần hoàn số thập phân.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu qui ước làm tròn số (4đ) - Qui ước làm tròn số: Như sgk/36
- (6đ) Làm tròn các số sau: - Làm tròn các số:
a) Tròn chục 5032,6 ; a) 5032,6 ≈ 5030 ;
b) Tròn trăm 59436,21 ; b) 59436,21 ≈ 59400 ;
c) Tròn nghìn 107506 c) 107506 ≈ 107 000
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Viết phân số về dạng số thập phân và ngược lại (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhận biết và viết phân số về dạng số thập phân và ngược lại
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài tập 68, 69, 70 sgk
Hoạt động GV và HS Nội dung
Bài 68/34 sgk Bài 68/34sgk
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện a) Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Nhóm 1: Tìm và viết các phân số về dạng số thập là:
phân hữu hạn. 5 -3 14
= = 35 = 0,4
Nhóm 1: Tìm và viết các phân số về dạng số thập 0,625 ; - 0,15 ;
8 20
phân vô hạn tuần hoàn Giải thích: Vì mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
HS thảo luận tìm, giải thích và tính kết quả b) Các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn
Đại diện 2 HS giải thích câu trả lời; tuần hoàn
2 HS lên bảng làm câu b. 4 15 -7
GV nhân xét, đánh giá. 11 = 0,(36) ; 22 = 0,6(81); 12 = 0,58(3)
Giải thích: Vì mẫu chỉ có ước là 2 và 5
Bài 69/34sgk Bài 69/34sgk
1) 12 = 1 ; 32 = 9 ; (-3)2 = 9 ; =
−3
2
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Luyện tập các phép tính về số thực.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh, thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL GQVĐ
- Năng lực chuyên biệt: So sánh các số thực, thực hiện các phép tính.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Ôn lại các tính chất của các phép tính đã học
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Số thực So sánh hai số So sánh nhiều số Tính giá trị của biểu thức. Giải Giải bài toán tìm
thực thực bài toán tìm x x
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tư duy đến một loại số mới
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Dự đoán tập hợp số mới từ các số đã học
Họat động của GV Họat động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Số tự nhiên: 1; 2; 3; 4;.....
- Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số - Số nguyên:.....; -1; -2; -3; 1; 2; 3; 4;.....
thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ, 3
căn bậc hai của 1 số. - Số hữu tỉ:...... 1 ; -2 ; ; 0,75; 1, 2(3) ......
4
* GV: Tất cả các tập hợp số đó hợp thành tập hợp số mới, - Số vô tỉ: 2,151617… ; 3 , …..
Em hãy dự đoán xem đó là tập hợp nào ? - Dự đoán câu trả lời về tập hợp số mới
Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1 : So sánh hai số thực
- Mục tiêu: Biết cách so sánh các số thực
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs so sánh được hai số thực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 91/45SGK
Bài 91/45SGK a) -3,02 < -3,01; b) -7,508 > -7,513
- Cá nhân thực hiện, 4 HS lên bảng thực hiện c) -0,49854 < -0,49826 ;
GV nhận xét, đánh giá d) -1,90765 < -1,892
Bài 92 trang 45 SGK Bài 92 / 45 SGK
-Gợi ý: Viết về dạng số thập phân rồi so sánh. −1
- HS thảo luận theo nhóm, đại diện 2 HS lên bảng a) - 3,2 < - 1,5 < < 0 < 1 < 7,4
2
thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá b)0< 1 <1<-1,5<-3,2<7,4
−2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về các tập hợp số và tính chất các phép tính. Ôn tập số hữu tỉ, qui tắc
xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý.
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Hệ thống các kiến thức Tính nhanh Tính giá trị của biểu thức. Tìm x dưới dấu
chương I trong chương I. Giải bài toán tìm x giá trị tuyệt đối
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Ôn tập hệ thống kiến thức trong chương I
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs trả lời được các câu hỏi ôn tập
Họat động của GV Họat động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập
- Cá nhân HS lần lượt trình bày các câu hỏi phần ôn tập N⊂Z ;Z⊂ Q ; Q⊂ R ;I⊂ R
chương I. Q∪I= R, Q∩I=∅
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại các kiến thức cơ bản đã học 1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
trong chương 2. Các phép toán về số hữu tỉ.
3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
x nếu x ≥ 0
x =
- x nếu x < 0
4. Các công thức về lũy thừa của một số hữu
tỉ.
5. Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
6. Số vô tỉ. Căn bậc hai của một số không
âm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. ÔN TẬP – LUYỆN TẬP
Hoạt động 2 : Luỵên tập
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận
3. Thái độ: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực tìm hiểu bài
4. Nội dung trọng tâm: Cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán chia phần theo tỉ lệ thuận
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Một số bài Mối quan hệ giữa Cách giải bài toán Giải bài toán về hai đại Giải bài toán thực tế
toán về đại các đại lượng về đại lượng tỉ lệ lượng tỉ lệ thuận
lượng tỉ lệ trong bài toán thuận Giải bài toán chia phần
thuận theo tỉ lệ thuận
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
đại lượng tỉ lệ thuận (4đ) thuận như sgk/52, 53
Làm bài 3/54 sgk (6đ) Bài 3/54sgk
V 1 2 3 4 5
m 7,8 15,6 23,4 31,2 39
m 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8
V
b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ số giữa hai
giá trị tương ứng luôn không đổi
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Giúp HS tư duy đến mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nêu mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ? - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
A B C - Ta nói các góc của tam giác tỉ lệ thuận với các số 1,
- Nếu ∆ABC có = = thì mỗi góc A, B,
2, 3
1 2 3
- Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính
C có quan hệ gì với các số 1, 2, 3? Tính như thế
nào ?
Hôm nay ta sẽ xét một số bài toán về hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Bài toán 1
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia hai phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 1 và bài toán ở ?1 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài toán 1 Gọi khối kượng của hai thanh chì tương ứng là m1,
? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng m2
như thế nào ? m1 m2
HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận = và m2 – m 1 = 56,5 (g)
12 17
H: Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của 2 m m m − m1 56.5
thanh chì thì chúng có quan hệ gì với nhau và Ta có : 1 = 2 = 2 = = 11,3
12 17 17 − 12 5
quan hệ thế nào với các thể tích ?
HS: Dựa vào bài toán lập mối quan hệ giữa m1 và Vậy : m1 = 11,3 .12 = 135,6
m2 và với thể tích m2 = 11,3 . 17 = 192,1
H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ? Vậy: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để ?1 Gọi khối kượng của hai thanh kim loại tương ứng
tính m1 và m2 là m1, m2
Yêu cầu HS làm ?1 tương tự Vì m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên :
1 HS lên bảng giải m1 m2 m1 + m2 222.5
= = = = 8,9
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức 10 15 10 + 15 25
GV nhấn mạnh bài toán ?1 người ta có thể phát Vậy m1 = 8,9 .10 = 89 ;
biểu thành: chia 222,5 thành 2 phần tỉ lệ thức với m2 = 15.8,9 = 133,5
10 và 15 Trả lời: Hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và
133,5g
Hoạt động 3 : Bài toán 2 (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia ba phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Bài toán 2:
Gọi HS đọc bài toán 2 Gọi số đo các góc của ∆ABC là A, B, C
Yêu cầu HS Hoạt động theo nhóm. C +C 1800
A B A+ B
HS: Thảo luận nhóm làm bài toán 2 Ta có: = = = = = 300
- Đại diện 1 HS lên bảng giải. 1 2 3 1 + 2 + 3 6
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức ⇒ A = 1 . 300 = 300
⇒ B = 2 . 300 = 600
⇒ C = 3 . 300 = 900
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs xác định được đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào tính chất, tính toán các đại lượng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 5/55sgk
Làm bài 5/ 55 SGK a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
GV chia lớp thành 2 nhóm HS thực hiện y1 y2
HS: Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận vì = =…= 9
x1 x2
để giải
- 2 HS lên bảng giải b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận
GV nhận xét, đánh giá 12 24 60 72 90
Làm bài 6 tr 55 sgk vì = = = ≠
1 2 5 6 9
GV hướng dẫn Bài 6/55sgk
a) 1 m dây nặng 25 gr a)1 m dây nặng 25g, x (m) dây nặng y (g)
x m dây nặng y gr Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận nên
Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận, từ đó suy ra 1 x
công thức biểu diễn = => y = 25 x
25 y
b) 1 m dây nặng 25 gr
x m dây nặng 4500 gr b)1m dây nặng 25g, x(m) dây nặng 4500 g
1 x
HS: Lập tỉ lệ thức và tìm x. Có = ⇒ x = 4500 : 25 = 180 m
25 4500
Vậy cuộn dây dài 180m.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại hai bài toán đã giải
- BTVN : 7 ,8,11 tr 56 sgk , 8 ,10 , 11 , 12 tr 44 SBT
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: ?1 (M2)
Câu 2: ?2, bài 5/55 SGK (M3)
Câu 3: bài 6 /55SGK (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng TLT, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng: Biết giải các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ học hs được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung
(M1) (M2) (M3)
Mối quan hệ giữa các đại Cách giải bài toán về đại Giải bài toán thực tế về hai
Luyện tập lượng trong bài toán lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Mặt phẳng Biết được MPTĐ Hiểu khái niệm tọa Xác định một Xác định được tung độ
tọa độ và tọa độ của một độ của một điểm. Vẽ điểm trên (hoành độ) của các điểm
điểm trên MPTĐ được hệ trục tọa độ MPTĐ. trên trục hoành (trục tung)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề(cá nhân)
- Mục tiêu: HS biết tọa độ địa lí của một điểm gồm kinh độ và vĩ độ; Kí hiệu về vị trí chỗ ngồi trong rạp xem
phim; Xác định vị trí một điểm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau; vị trí trong rạp chiếu phim; Vị trí một điểm trên mặt phẳng..
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ 1:Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau là:
HS đọc và tìm hiểu ví dụ SGK, trả lời câu hỏi: 104040’Đ
?: Ở ví dụ 1 tọa độ một địa điểm trên bản đồ được xác định 80 30’B
như thế nào? Ví dụ 2: sgk
?: Ở ví dụ thứ 2: Dòng chữ H1 có nghĩa là gì? -Trong toán học để xác định vị trí của mỗi
?: Vấn đề đặt ra cho bài học hôm nay là gì ? điểm trên mặt phẳng người ta dùng một
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của hs cặp gồm hai số. Làm thế nào để có hai số
* GV chốt: Trong toán học để xác định vị trí của mỗi điểm đó ?
trên mặt phẳng người ta dùng một cặp gồm hai số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ (cá nhân kết hợp với cặp đôi)
- Mục tiêu: HS vẽ được hệ trục tọa độ và nêu đặc điểm của hệ trục tọa độ; Nắm được khái niệm MPTĐ.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy. Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục
tung. O gọi là gốc tọa độ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Oxy là hệ trục tọa độ. Các trục Ox và Oy gọi là
GV: Vẽ hệ trục tọa độ và giới thiệu đó là hệ trục tọa các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục tung
độ
- HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu SGK trả lời các câu - O gọi là gốc tọa độ y
hỏi:
+ Hệ trục tọa độ Oxy vẽ như thế nào ? Đặc điểm
của hệ trục tọa độ ? II
P I
trục tung
IV
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (Cá nhân):
- Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức về mặt phẳng tọa độ mà hs đã biết đồng thời kích thích cho học sinh tìm
thêm vấn đề mới là ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Đọc tọa độ một điểm, biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ; gợi mở về ý nghĩa khi biểu diễn
các điểm lên mặt phẳng tọa độ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Ta có thể đọc được tọa độ của một điểm bất kì nằm trong MPTĐ hay không? - Trả lời (có)
?: Ta có thể biểu diễn một điểm lên MPTĐ hay không? - Trả lời (có)
?: Khi có MPTĐ và điểm biểu diễn lên trên đó thì cho ta biết được những điều gì? - HS có thể không
GV: Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời và củng cố lại cho chúng ta những kiến thức trả lời được
về mặt phẳng tọa độ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Cá nhân kết hợp nhóm(Làm bài 35, 34 sgk)
- Mục tiêu: HS đọc được tọa độ các điểm; Xác định được hoành độ, tung độ của các điểm trên các trục.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết và đọc được tọa độ các điểm (Bài 35 sgk), Các điểm trên trục tung có hoành độ bằng
không, các điểm trên trục hoành có tung độ bằng 0 (Bài 34 sgk)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: HS làm bài và trả lời: Bài 35 / 68 sgk
- Quan sát hình 20: Đọc và viết tọa độ các đỉnh của A( 0,5;2) ; B( 2;2); C( 2;0) ; D( 0,5;0)
hình chữ nhật ABCD và tam giác PQR P( -3;3) ;Q( -1;1) ;R( -3;1)
- Quan sát hình 19, 20 sgk trả lời: Một điểm bất kì
trên trục hoành (trục tung) có tung độ (hoành độ) Bài 34/68 SGK
bằng bao nhiêu ? a) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng
* GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS 0
* GV chốt: Các điểm trên trục tung có hoành độ b) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng
bằng không, các điểm trên trục hoành có tung độ 0
bằng 0
Hoạt động 3: Làm bài 37, 38 sgk
- Mục tiêu: HS viết và biểu diễn được các cặp giá trị (x;y) lên mặt phẳng tọa độ; Biết được ý nghĩa khi biểu
diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết và biểu diễn các điểm. Từ việc biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ để so sánh chiều
cao và tuổi của các đối tượng được biểu diễn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Bài 37 SGK 68.
- Quan sát bảng bài 37sgk: Viết tất cả các a) {( x; y )} = {(0,0 ); (1,2 ); (2,4 ); (3;6 ); (4,8)}
y
cặp giá trị tương ứng (x ; y) b)Biểu diễn D
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định các 8
+ Qua ?1, GV thông báo: Tập hợp các {(x;y)}={(-2;3), (-1;2), (0;-1), A
3
C -1
là tập hợp tất cả các các điểm biểu diễn tập hợp tất cả các các điểm biểu E-2
các cặp giá trị tương ứng ( x; y) trên mặt diễn các cặp giá trị tương ứng
phẳng tọa độ. ( x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y = ax ( a ≠ 0 )
- Mục tiêu: Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) và biết cách vẽ đồ thị của hàm số dạng này.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: ?2 y = 2x.
+ Làm ?2 y
a) (-2,-4); (-1,-2 ); (0.0);(1,2); (2,4)
y = 2x
+ Qua ?2, trả lời câu hỏi: Đồ thị hàm số b)
2
y = 2x có dạng gì ?
* GV đánh giá nhận xét
* GV chốt: Đồ thị hàm số y = ax Đồ thị hàm số y = ax
O 1 x
(a ≠ 0 ) là một đường (a ≠ 0 ) là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ. thẳng đi qua gốc tọa độ.
+ Trả lời ?3 , ?4
+ Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc ?3 Để vẽ đồ thị hàm số y = VD:Vẽ đồ thị: y =-1,5x
đồ thị là vẽ được đồ thị của hàm số ? ax (a ≠ 0 ) ta cần biết 1 điểm Cho x = 2 => y = -3.
+ Vẽ đồ thị hàm số y = 1,5x thuộc đồ thị ta được điểm A(2;-3).
* GV nhận xét bài làm và câu trả lời của ?4 y = 0,5 x OA là đồ thị
HS Cho x = 2 => y = 1. hàm số y=-1,5x.
* GV chốt kiến thức: Để vẽ đồ thị của ta được điểm A(2,1)
hàm số y = ax (a ≠ 0 ) ta chỉ cần xác y
định thêm một điểm khác gốc tọa độ. y
nhỏ) 1
A
y = 0,5x
1
2
x O x
O 2
-3 -3
điểm B(1;1). 1 •B
OB là đồ thị hàm số y= x. −4 −3 −2 −1 O 1 2 3 4 x
−1
c) y = -2x
Cho x = 1 => y = -2. ta được −2 •A
điểm A(1;-2). −3
Kiến thức Nắm vững các quy tắc - Biết cách tìm số Thực hiện được các - Giải được bài
chương I thực hiện các phép chưa biết trong tỉ phép tính về số hữu tỉ. toán về đại lượng
tính về phân số và lũy lệ thức Giải được bài toán tìm tỉ lệ nghịch
thừa. Nhớ được tính - Nhận ra được x. Giải được bài toán
chất của tỉ lệ thức và dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận
dãy tỉ số bằng nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung về số hữu tỉ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương I
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Số hữu tỉ có dạng như thế nào? Tỉ lệ thức là gì? - Nhắc lại
?: Có những bài tập dạng nào các nội dung này? - Dự đoán câu trả lời
GV đưa ra một số dạng như tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp
dụng dãy tỉ số bằng nhau. Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận, trả lời các I. Hệ thống kiến thức
câu hỏi 3, 4, 5, 7, 8, 10 phần câu 1) Số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số:
hỏi ôn tập chương I/46sgk a
*GV đánh giá nhận xét câu trả lời - Số hữu tỉ: b , ∀a, b ∈ z , b ≠ 0
của HS Trong tập R ta thực hiện được các phép toán +, -, x, :, lũy thừa, căn
* GV chốt lại các kiến thức về số bậc 2 của một số không âm.
hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng 2) Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau:
nhau.
a c 1 2
-TLT là đẳng thức của hai tỉ số: TQ:
= Vd: =
b d 3 6
a c a+c a−c a c e a+c+e a−c−e
= = = ;= = = =
b d b+d b−d b d f b+d + f b−d − f
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS nắm được một số dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng
dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs giải được các dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng
dãy tỉ số bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận làm các bài tập sau: II. Bài tập
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) 8,5.0,69
+ Muốn tìm số hạng ngoại tỉ chưa biết ta làm thế x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) ⇒ x = = −5,1
− 1,15
nào? Bài 2: Thực hiện các phép tính :
Bài 2: Thực hiện các phép tính :
4 5 4 16
4 5 4 16 a) 1 + - + 0,5 +
a) 1 + - + 0,5 + 23 21 23 21
23 21 23 21
4 4 5 16
3 1 3 1 = 1 - + + + 0,5 =1 +1 + 6,5 = 2,5
b) . 19 - . 33 23 23 21 21
7 3 7 3
1 −5 1 −5 3 1 3 1
c) 15 : - 25 : b) . 19 - . 33
4 7 4 7 7 3 7 3
+ Nêu cách thực hiện các phép tính trên 3 1 1 3
= 19 − 33 =.(−14) = −6
7 3 3 7
1 −5 1 −5
c) 15 : - 25 :
4 7 4 7
1 1 5 − −7
=− 15 25 : =(−10). =14
4 4 7 5
Bài 3: Tính nhanh: Bài 3: Tính nhanh:
a)(-6,37.0,4).2,5) a)(-6,37.0,4).2,5) = -6,37 . (0,4.2,5)
b) (-0,125) . (-5,3).8 = -6,37 .1 = -6,37
+ Làm thế nào để tính nhanh ? b) (-0,125) . (-5,3).8 = (-0,125 .8 ). (-5,3)
= -1 . (-5,3) = 5,3
Bài 4: tìm 2 số x và y biết : Bài 4: Từ 7x = 3y và x-y =16
7x = 3y và x-y =16 x y x − y 16
+ Hãy lập TLT từ đẳng thức 7x = 3y ⇒ == = = −4
3 7 3 − 7 −4
x y
⇒ =−4 ⇒ x =−12; =−4 ⇒ y =−28
3 7
Bài 5:
Bài 5: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao
Giải
thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo?
Số thóc trong 20 bao là: 20 . 60 = 1200 kg
+ số thóc và số gạo là hai đại lượng có quan hệ gì
Gọi số gạo khi đem xay 20 bao thóc là x (kg)
?
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
100 60 1200.60
Ta có: = ⇒x= = 720kg.
Bài 6: Đào một con mương cần 30 người trong 8 1200 x 100
giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy giờ Bài 6:
? Giải
+ Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm gì Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương. vì
trước ? số người và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta
+ Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào? 30 x 30.8
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS có: = ⇒x= = 6(h)
40 8 40
* GV chốt về thứ tự thực hiện phép tính, tính chất Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
của dãy tỉ số bằng nhau
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- On lại các nội dung đã ôn
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị kiểm tra HKI.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I (M1)
Câu 2: Bài 1 ; 3 (M2)
Câu 3: Bài 2; 4; 5 sgk (M3)
Câu 4: Bài 6 (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: - Giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chia 1 số thành các phần tỉ lệ
thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, biết hệ thống các kiến thức trong chương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng tổng hợp về ĐL TLN, TLT (ĐN, T/C)
2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
1. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán
lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận lệ chia phần tỉ lệ thuận.
3. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán
lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch lệ chia phần tỉ lệ nghịch
3. Hàm số và đồ Nhớ được dạng đồ thị - Biết cách vẽ đồ thị - Vẽ được đồ thị của Giải thích được
thị của hàm số y = ax (a của hàm số y = ax (a hàm số y = ax (a ≠ 0) vì sao chỉ cần
≠ 0) ≠ 0) xác định 1 điểm
thuộc đồ thị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân)
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương II
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Nhắc lại các nội dung đã học ở chương II? - Nhắc lại
?: Có những bài tập dạng nào ở chương này? - Dự đoán câu trả lời
GV: Ở chương II này bài tập nội dung chủ yếu là về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm
số và đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập
về các nội dung này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi I. Hệ thống kiến thức
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo
lượng tỉ lệ thuận hệ số k.
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại + y1= y2= y 3= ...= k + x1 = y1 , x1 = y1
lượng tỉ lệ nghịch x1 x2 x3 x2 y2 x3 y3
+ Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có
dạng gì ? a
2. y = hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a
* GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x
* GV chốt lại các công thức tỉ lệ thuận + y1 x1 = y2 x2 = y3 x3 = ...a + x1 = y2 , x1 = y3
, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a x2 y1 x3 y1
khác 0) 3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lời giải của các bài tập, Vẽ được đồ thị
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Giải các bài toán Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống
Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống x -4 -1 0 2 5
x -4 -1 2 y 8 2 0 -4 -10
y 2 0 -10 y 2
Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống. Từ y = kx → k = = = −2
x −1
x -5 -2 1 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống
y -10 30 5 x -5 -3 -2 1 6
Bài 3: Chia số 156 thành 3 số y -6 -10 -15 30 5
a) TLT với 3; 4; 6. a = xy = 1.30 = 30
b) TLN với 2, 3, 4 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số
+ Muốn điền vào ô trống ta phải làm gì ? -Tính k Giải
theo công thức nào? a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có:
Tính a theo công thức nào ? a b c
+ Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. = = và a+ b + c=156
3 4 6
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau
* GV chốt kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
a b c a + b + c 156
* Yêu cầu: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x = = = = = 12
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = 2x ta làm như thế 3 4 6 3 + 4 + 6 13
nào ? ⇒ a= 3.12= 36; b= 4.12= 48; c= 6.12= 72
+ Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị là vẽ b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
được đồ thị hàm số ? a b c 156
Theo bài ta có: = = = = 144
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS 1 1 1 13
* GV chốt kiến thức về vẽ đồ thị hàm số y = ax(a 2 3 4 12
khác 0) 1 1 1
→= a = 72;
.144 = b = 48;
.144 = c = 36
.144
2 3 4
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
- Cho x = 1 thì y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.
- Làm bài tập: 51-55 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1)
Câu 2: Bài 1; 2 (M2)
Câu 3: Bài 3; 4 (M3)
Câu 4: Giải thích được vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ I.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ; kỹ năng trình bày bài giải
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán; NL sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính về số hữu tỉ, NL trình bày
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS, bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đề kiểm Các số trong các tập Thực hiện các Vận dụng tính chất phép nhân Tìm điều kiện của
tra học kì I hợp số đã học. Chia phép tính trong số hữu tỉ để tính nhạnh, tìm x. biến để giá trị của
hai lũy thừa cùng về số hữu tỉ Vận dụng tính chất dãy tỉ số biểu thức nguyên.
cơ số. Cộng hai bằng nhau để giải bài toán thực
phân số cùng mẫu tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét chung
+ GV đánh giá về ý thức và kết quả làm bài kiểm tra của HS
* Ưu điểm: Đa số các em làm được các bài 1, 2, 3, 4; Nhiều em trình bày bài sạch, đẹp, rõ ràng, có lô gic
chặt chẽ
* Tồn tại: Một số em chưa vẽ được đồ thị, chia khoảng đơn vị chưa bằng nhau.Một số em kĩ năng tính toán
trình bày còn chưa chặt chẽ, rõ ràng
+ GV tuyên dương những em làm tốt, nhắc nhở những lỗi sai các em hay mắc phải trong bài kiểm tra.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 2: Chữa bài kiểm tra (Cá nhân)
- Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Đáp án bài kiểm tra học kì I
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV ghi đề bài 1 - 2 HS lên bảng làm bài 1
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 2 - 3 HS lên bảng làm bài 2
Gọi 3 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 3 - 2 HS lên bảng làm bài 3
Gọi 2 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 4 - 1 HS lên bảng làm bài 4
Gọi 1 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 6 Chú ý nghe cách hướng dẫn làm bài 6 và ghi kết quả
Hướng dẫn HS phân tích để tìm n vào vở
HOẠT ĐỘNG 3: Trả bài kiểm tra (Cá nhân)
- Mục tiêu: HS xem lại bài thi của mình để nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải.
- Sản phẩm: Học sinh nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải trong khi làm bài thi.
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải
- Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1.
- Tiết sau hệ thống kiến thức HKI
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về các tập hợp số và tính chất các phép tính
- Ôn tập số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý.
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(M1) (M2) (M3)
Ôn tập chương I Hệ thống các kiến thức trong Tính nhanh Tính giá trị của biểu thức .
chương I. Giải bài toán tìm x
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung về số hữu tỉ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương I
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập
- Cá nhân HS lần lượt trình bày các câu N⊂Z ;Z⊂ Q ; Q⊂ R ;I⊂ R
hỏi phần ôn tập chương I. Q∪I= R , Q∩I=∅
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại các kiến 1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
thức cơ bản đã học trong chương 2. Các phép toán về số hữu tỉ.
3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
x nếu x ≥ 0
x =
- x nếu x < 0
4. Các công thức về lũy thừa của một số hữu tỉ.
5. Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
6. Số vô tỉ. Căn bậc hai của một số không âm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Giải:
Bài 1: Tính: -13 5 -13 -5 -78 -25 -103 13
a) + = + = + = = -1
-13 5 -7 -2 -3 -2 -3 15 -18 15 18 90 90 90 90
a) + b) 2 + 3 + 5 c) -
15 -18 5 11 7 2 3 36-80-45 -89 29
b) - - = = = -1
2 3 5 60 60 60
3 5 1 2 -2 -3 -22-(-15) -22+15 -7
d) - -3-12+9 c) - = = =
A A
;
4 5 11 55 55 55
E
- GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi 3 5 11 3 -71 3 71
d) - -3-36 = - 36 = +
nhóm làm 1 bài 4 4 4 36
Gọi 4 HS lên giải 27+71 98 13
HS thảo luận làm bài, lên bảng giải = = =2
36 36 18
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 2: Giải
Bài 2: Tính 6 21 6.21 3 1
6 21 -31 37 a) - . =- = - = -1
a) - . c) : 7 12 7.12 2 2
7 12 36 -72 -31 37 -31 -72 (-31).(-72) 62 25
c) : = . = = =1
A A
36.37 37 37
giải
Gọi 2 HS lên giải
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 3: Giải:
Bài 3: Tìm x, biết: 2 4 2 7
2 4 2 7 a) x + = b) x - =
a) x + = ; b) x - = 3 5 7 21
3 5 7 21 4 2 7 2
- GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận theo cặp ⇒x= - ⇒x= +
5 3 21 7
giải 2 13
Gọi 2 HS lên giải ⇒x= ⇒x=
15 21
HS thảo luận làm bài, lên bảng giải Bài 4: Giải
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức a) Gọi 3 số cần tìm là: a, b, c
Baøi 4: a b c a + c + b 310
Chia soá 310 thaønh 3 phaàn tỉ lệ vôùi 2, 3, 5. ta có: = = = = = 31
2 3 5 2 + 3 + 5 10
- GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi giải Suy ra
Gọi 1 HS lên giải
a = 2 . 31 = 62
HS thảo luận làm bài, lên bảng giải
b = 3 . 31 = 93
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
c = 5 . 31 = 155
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Xem lại các bài đã giải
- Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1)
Câu 2: Bài 2 (M2)
Câu 3: Bài 3,4 (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức chương II về hàm số và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; Kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng
2. Học sinh: SGK, thước, ôn tập quy tắc các phép tính về phân số
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(M1) (M2) (M3)
Hệ thống các kiến Hệ thống các kiến Tìm giá trị của hai đại lượng Giải bài toán chia tỉ lệ.
thức chương II thức đã học trong tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
chương II Tìm giá trị của hàm số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II /76 sgk
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Hệ thống kiến thức
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ
đại lượng tỉ lệ thuận số k.
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai y y y x y x y
đại lượng tỉ lệ nghịch + 1 = 2 = 3 = ... = k ; + 1 = 1 , 1= 1
x1 x2 x3 x2 y2 x3 y3
+ Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
có dạng gì ? a
2. y = hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a
* GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x
* GV chốt lại các công thức tỉ lệ x1 y2 x1 y3
thuận , tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y + y1 x1 = y 2 x2 = y3 x3 = ...a ; + = , =
x2 y1 x3 y1
= ax (a khác 0)
3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán chia tỉ lệ và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs Giải được bài toán chia tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Giải
Bài 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và a) Vì x và y là hai đại lương tỉ lệ nghịch theo hệ
khi x = 3 thì y = 4 số tỉ lệ a nên ta có: x.y = a
a) Hãy tìm hệ số tỉ lệ Theo đề ra khi x = 3 thì y = 4
b) Hãy biểu diễn y theo x nên a = 3.4 = 12.
c) Tính các giá trị của y khi x = 2 ; x = 5 Vậy hệ số tỉ lệ a = 12
? Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bằng công 12
thức nào. b) Với a = 12 ta có: x.y = 12 => y =
x
? Để tìm hệ số tỉ lệ a ta thực hiện như thế nào. 12
? Làm thế nào để biểu diễn y theo x. c) Từ công thức y = ta có;
x
? Để tính các giá trị tương ứng của y ta tính như thế nào.
12
khi x = 2 => y = =6
2
Baøi 2: Ba ngöôøi xaây xong böùc töôøng trong 24 phuùt.
12
Hoûi 4 ngöôøi thì xaây maát maáy phuùt ? khi x = 5 => y =
5
Baøi 3: Cho x vaø y laø 2 ñaïi löôïng TLT. Haõy ñieàn vaøo
Baøi 2:
baûng sau:
Goïi x laø thôøi gian ñeå 4 ngöôøi xaây xong böùc
x 1 0,5 2,5
töôøng
y -12,5 10 -15
Soá ngöôøi vaø thôøi gian laø hai ñaïi löôïng tæ leä
Yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm laøm baøi:
nghòch, neân theo tính chaát hai ñaïi löôïng tæ leä
2 nhoùm laøm baøi 2 ; 2 nhoùm laøm baøi 3 3 x
Ñaïi dieän caùc nhoùm leân baûng trình baøy. nghòch ta coù: = => x = 18
4 24
- Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt Vaäy 4 ngöôøi seõ xaây xong böùc töôøng trong 18
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức phuùt
2 3 9
Thảo luận theo cặp làm bài 4,5 Bài 5:
Gọi 2 HS lên làm bài 4, 2 HS làm bài 5 Cho hàm số y = -3x. O x
10
8
7
6
4
2
1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Giúp HS biết biểu đồ hình chữ nhật
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Biểu đồ hình chữ nhật
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Chú ý:
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các n
tài liệu còn gặp các biểu đồ như ở hình 2. 20
? Hình 2 là biểu đồ dạng nào ?
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
? Nêu đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật 15
HS: Biểu đồ HCN là hình gồm các HCN có chiều
cao tỉ lệ thuận với các tần số.
10
5
0 1995 1996 1997 1998
Diện tích rừng nước ta bị phá từ 1995 đến 1998
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại cách vẽ biểu đồ
- Làm bài tập 11; 12 (14 – sgk)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng (M2)
Câu 2: Bài 10 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ biểu đồ và tìm hiểu về công dụng của biểu đồ trong thực tế.
2. Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
- HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi vẽ .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng công cụ; hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập vẽ Các số liệu trên Cách dựng biểu Lập bảng tần số, Dựng Từ biểu đồ lập
Biểu đồ biểu đồ đồ biểu đồ đoạn thẳng bảng tần số.
III. Tiến trình dạy học
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs dựng được biểu đồ đoạn thẳng
Câu hỏi Đáp án
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? (4đ) - Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Chữa bài tập 11(14 – SGK)? (6đ) B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 11/14 sgk
n
17
5
4
0 x
1 2 3 4
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bài tập vẽ biểu đồ
- Mục tiêu: Lập được bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm Bảng tần số và biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 12(14 / sgk):
* Làm bài 12 SGK a) Lập bảng tần số:
- GV: Gọi HS đọc đầu bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32
- GV: Căn cứ vào bảng 16, em hãy thực hiện Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N =
các yêu cầu đầu bài. 12
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu a. b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
- Sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
n
- GV nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của HS. 3
2
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và hoạt động 1
nhóm.
GV: So sánh với bài tập 12(SGK) và bài tập 0 10 1718 20 25 2830 3132 x
vừa làm, em có nhận xét gì?
HS: Đó là hai bài toán ngược nhau.
* Làm bài 10 SBT
- GV: Gọi HS đọc bài toán. Bài tập 10(5 / SBT):
- HS đọc kĩ đầu bài. n a) Mỗi đội phá 18 trận.
- GV: Cho HS tự làm vào vở. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm. 6
5
4
3
2
1
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Số trung bình Các cách tính số Ý nghĩa số trung Biết vận dụng
cộng trung bình cộng bình cộng tính số trung bình
Tìm mốt của dấu cộng.
hiệu
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
35 28 29 30 35 29 30 35 37 29
30 35 29 35 30 37 30 37 42 35
a) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Đáp án và biểu điểm:
a) Bảng tần số: (3 điểm)
– Nhận xét: Bạn nặng nhất 42 kg, bạn nhẹ nhất: 28kg (1 điểm)
Hầu hết các bạn có số cân nặng từ 29 đến 35 kg(chiểm tỉ lệ 75%) (1 điểm)
b) (3 điểm)
Số cân (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
28 1 28 657
29 4 216 = X = 32,85
20
30 5 150
657
35 6 210 = X = 32,85
37 3 111 20
42 1 42
N= 20 Tổng = 657
M0 = 35 (2 điểm)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các kiến thức đã học ở chương III.
- Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk .
- Làm bài tập 18 và 20 sgk; Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bài kiểm tra 15 phút
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập có hệ thống các kiến thức đã học ở chương III về dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng,
mốt của dấu hiệu .
2. Kĩ năng:Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán về thống kê đơn giản.
3. Thái độ: Cần cù trong ôn luyện cẩn thận trong tính toán, biến đổi.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Lập bảng tân số, vẽ biểu đồ và tính số trung bình cộng của dấu hiệu..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhớ các khái Hiểu được ý Lập bảng tần số, Thống kê có ý
Ôn tập chương niệm tần số, mốt nghĩa và công vẽ biểu đồ, tính nghĩa gì trong
III của dấu hiệu. thức số trung số trung bình đời sống của
bình cộng. cộng. chúng ta
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các dạng toán trong chương III
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
Hoạt động của GV HĐ của HS
?: Qua chương III ta thấy dạng toán thống kê gồm những dạng - Tìm dấu hiệu, lập bảng tần số,
toán nào? vẽ biểu đồ, tính số trung bình
GV: Tiết ôn tập hôm nay sẽ củng cố lại hững kiến thức đó cộng, tìm mốt
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại kiến thức lí thuyết của chương III
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các kiến thức và câu trả lời cho câu hỏi ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Hệ thống kiến thức
Trả lời các câu hỏi: - Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Muốn thu thập các số liệu về một dấu hiệu nào - Dấu hiệu điều tra
đó, em phải làm những việc gì? Trình bày kết - Lập bảng “tần số”: tìm các giá trị khác nhau
quả thu được theo bảng nào? trong bảng giá trị, tìm tần số của mổi giá trị; rút
- Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần ra nhận xét.
làm gì? - Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nhận xét từ biểu đồ
- Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về - Công thức tính số trung bình cộng
tổng các tần số? - Ý nghĩa của số trung bvình cộng
- Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu? - Tìm mốt của dấu hiệu
- Em đã biết những loại biểu đồ nào?
- Công thức tính số trung bình cộng?
Ý nghĩa số trung bình cộng?
- Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của
chúng ta?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá
* GV chốt kiến thức.
Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các
hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự
đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con
người ngày càng tốt hơn.
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: HS tìm được dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 20 sgk/23
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập
Trả lời các câu hỏi : Bài tập 20 sgk/23:
1) Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là gì ? a) - Lập bảng “tần số “
HS: Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là năng c/ Tính số trung bình cộng X = 35 tạ / ha
suất lúa xuân năm 1990 của các tỉnh Nghệ Giá trị Tần số Các tích Số TBC
An trở vào (x) (n) (x.n) (X )
2) Có tất cả bao nhiêu giá trị? 20 1 20
HS: Có 31 giá trị 25 3 75
3) Số giá trị khác nhau ? 30 7 210
HS: Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu 35 9 315 X =
- Gọi 1 hs lên bảng lập bảng “tần số ” 40 6 240 1090
- Rút ra vài nhận xét từ bảng “tần số “ 45 4 180 ≈35
- Giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất ? 50 1 50
31
- Giá trị có tần số lớn nhất, giá trị có tần số N = 31 Tổng: 1090
nhỏ nhất
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Mốt của dấu hiệu là giá trị nào ?
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng : n
- GV: Yêu cầu hs nêu các bước lập biểu 9
đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số “
1 HS vẽ biểu đồ, 1 HS tìm số trung bình 7
cộng, HS dưới lớp làm vào vở. 6
* GV nhận xét, đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức. 4
3
0 20 25 30 35 40 45 50
x
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải, cách lập bảng “tần số “, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, cách tính số TBC để hôm sau ta
kiểm tra 1 tiết .
CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương III (M1)
Câu 2: Bài 20 sgk (M2, M3)
Câu 3: Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta? (M4)
Tuần NS:
Tiết ND:
Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. Hs biết
cách tính giá trị của một biểu thức đại số
2. Kĩ năng: Nhận biết và lập được một biểu thức đại số
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và viết được biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Biết khái niệm về Lấy ví dụ biểu Vận dụng viết biểu Viết được biểu thức
Biểu thức đại số. biểu thức đại số. thức đại số. thức biểu thị một biểu thị nhiều phép
phép toán toán
Giá trị của một Biết cách tính giá Biết cách trình Vận dụng tính giá Giải đố thông qua tính
biểu thức đại số. trị biểu thức đại số. bày lời giải trị biểu thức đại số giá trị của biểu thức
đại số.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Biểu thức đại số
Hoạt động của GV HĐ của HS
- Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6. 5+3-2
- Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì? 5+a-2
- Biểu thức đó được gọi là gì? -Dự đoán câu trả lời
GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức.
- Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về biểu thức 1. Nhắc lại về biểu thức
- GV: Nêu nội dung bài toán 2. Khái niệm về biểu thức đại số:
- Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết Bài toán : SGK/24
thay một số nào đó (hay nói a là đại diện cho một số Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp
nào đó) bằng 5(cm) và a (cm) là:
- Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình 2 (5 + a) (cm)
chữ nhật nào ? ?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật
- Tương tự với a = 3 ; 5 có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là: a.(a + 2)
- Làm ?2 * K/N: SGK/25
- Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ. 100
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; ; ab;
t
* GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu 1
thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu là những biểu thức đại số
x−3
hiện chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5,
− Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho
cạnh còn lại là a.
những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến).
Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng dùng
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số
- Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3 Giá trị của một biểu thức đại số :
GV nêu VD 1 Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và y = 2,4
- Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk. Giải
- Thực hiện ví dụ 1 Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được:
- GV nêu ví dụ 2 3.5 + 2,4 = 17,4
HS thực hiện ví dụ 2 tương tự Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = 2,4
- Qua hai ví dụ trên để tính giá trị của Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
biểu thức đại số khi biết giá trị của biến 1
trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ? 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x =
2
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, chốt Giải:
kiến thức: -Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6
Các bước tính giá trị của một biểu thức Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6.
đại số 2
Bước 1:Thay các giá trị của biến vào
1 1 1
- Thay x = vào biểu thức, ta có:4. - 3. + 5 =4,5
biểu thức 2 2 2
Bước 2: Thực hiện phép tính 1
Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = là 4,5
Bước 3: Kết luận 2
* Kết luận: SGK
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ
- Sản phẩm: Làm ?3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 3/26sgk
- Làm bài 3 sgk x−y Tích của x và y
GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ chức trò 5y Tích của 5 và y
chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội chơi mỗi đội 5 xy Tổng của 10 và x
HS. Tích của tổng x và y
Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, HS 10 + x với hiệu của x và y
sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm trước. Đội (x + y) (x − y) Hiệu của x và y
nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng
HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số
- Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ
- BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT)
- Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK).
- Đọc trước bài : luyện tập
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Rèn cách trình bày lời giải của bài toán này.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Cách tính giá trị Viết được biểu Tính giá trị của Áp dụng kiến
của biểu thức đại số biểu thức đại số . thức vào thực tế
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
Tính giá trị của các biểu thức sau : a) Giá trị của các biểu thức x2 − 5x tại x = 2 là -6
a) x − 5x tại x = 2
2
(4 đ) b) Giá trị của các biểu thức 3x2 − xy
b) 3x2 − xy tại x = −3 ; y = − 5 (12 đ) tại x = −3 ; y = − 5 là 12
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, …
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống thực tế? Tính các giá trị hàng
GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên ngày
quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị
sản phẩm làm ra, …Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này .
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 4/27 sgk:
* Làm bài 4 sgk Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là:
- Gọi HS đọc bài toán t+x-y
? Nhiệt độ trưa biểu thị biểu thức nào ?
Tương tự buổi chiều biểu thị biểu thức nào
1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
* Làm bài 5 sgk Bài 5/27 sgk:
- Gọi HS đọc bài toán Biểu thức đại số biểu thị mức lương của người đó
- Tìm xem 1 quý, 2 quý là mấy tháng a) trong 1 quý là: 3a + m (đồng)
- Tính lương 1 quý, 2 quý b) trong 2 quý là: 6a – n (đồng)
- Tính lương thực nhận
2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
* Làm bài 7 sgk Bài 7/29 sgk: Tính giá trị biểu thức
?: Nêu các bước để làm bài này? a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta được: 3.(-1) –
GV ghi đề lên bảng 2. 2 = -3 – 4 = -7
Gọi 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = -1 và n = 2 là -7
vở. b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n -6 ta được:7 . (-
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải 1) + 2 . 2 – 6 = -9
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại m = -1 và n = 2 là -9
* Làm bài 9 sgk Bài 9 sgk/29: Tính giá trị biểu thức
GV ghi đề lên bảng 1
Gọi 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta được :
vở. 2
3
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải 1 1 1
12. = 1.=
2 8 8
1 1
Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = là
2 8
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Áp dụng kiến thức vào thực tế
- Mục tiêu: HS áp dụng được vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính
- Sản phẩm: Đo đạc, tính được số gạch cần thiết
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 8 sgk/29 :
* Làm bài 8 sgk Chiều rộng Chiều dài Số gạch
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện bài toán (m) (m) (viên)
HS:Thực hiện đo, tính kết quả theo nhóm, đại diện x y xy
nhóm lên điền vào bảng theo mẫu.
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 0,09
5,5 6,8 416
… … …
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã chữa
- Đọc mục: Có thể em chưa biết
- Đọc trước bài : Đơn thức
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu cách tính giá trị biểu thức (M1)
Câu 2: Bài 4,5/27 sgk (M2)
Câu 3: Bài 7,9 / 29 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 8 / 29 (SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức
2. Kĩ năng:
- Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn thức
- Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức .
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức; nhân hai đơn thức..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk.
2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhận biết đơn Tìm hệ số, phần Thu gọn đơn thức, nhận Tính giá trị của đơn
Đơn thức thức, đơn thức thu biến của đơn thức. hai đơn thức, tìm bậc của thức.
gọn. đơn thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: 5x có phải là biểu thức đại số không ? -Có
?: Biểu thức trên còn có tên gọi là gì nữa ? -Dự đoán câu trả lời
GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ
phần biến của đơn thức đã cho số khác 0 và có cùng phần biến
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến
của đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn
thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng 1
dạng. Ví dụ : 2x3y2 ; −5x3y2 và x3y2 là những đơn
4
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? thức đồng dạng
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức
- Nêu chú ý đồng dạng
- Trả lời ?2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Hoạt động cá nhân và cặp đội.
- Mục tiêu: HS vận dụng để cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Sản phẩm: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- NLHT: NL tự học, NL tư duy, NL hợp tác; NL cộng trừ các đơn thức
* Yêu cầu: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x dạng :
- GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi
thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
xy2 + (−2xy2) + 8xy2 =
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm thế nào ?
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 * Để cộng (hay trừ) các đơn thức
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy ; 5xy ; −7xy ?
3 3 3 đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao? số với nhau và giữ nguyên phần
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên biến.
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. ?3 Ta có :
* GV chốt kiến thức. xy3 + 5xy3 + (−7xy3)
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian = [1+5+ (−7)] xy3 = − xy3
[1+5+ (−7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
5. Củng cố:
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? (M1)
Câu 2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? (M1)
Bài 16/35( SGK) (M3)
- Đáp án: 155xy2
Bài 17/35( SGK) (M4)
Cách 1 : Cách 2
1 5 3 1 5 3
x y − x5y + x5y. x y − x5 y + x5 y
2 4 2 4
1 3 1 3 1 3 3
= .15.(−1)− .15.(−1)+15(−1) = − + −1 = − + 1 x5y = x5y
2 4 2 4 2 4 4
−2 3 4 −3 3 3
= + − = = .15( −1) = −
4 4 4 4 4 4
GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng hay trừ các
đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính giá trị biểu thức
6. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững thế nào là đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- BTVN: 19 ; 20 ; 21/36 ( SGK); 19 ; 20 ; 21 ; 22/12( SBT )
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Định nghĩa hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: Nhận biết các đơn thức đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết, cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đơn thức đồng Nhận biết các đơn Tìm phân biệt hệ Biết cách cộng trừ Tính giá trị của
dạng. thức đồng dạng. số và phần biến các đơn thức đồng biểu thức.
của đơn thức. dạng
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhận biết đơn Tính giá trị của Cộng và trừ các Tìm đơn thức
Luyện tập thức đồng dạng. biểu thức. đơn thức đồng thích hợp
dạng
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nêu được khái niệm đa thức; cách thu gọn được đa thức, cách tìm bậc của đa thức một
biến.
2.Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, tích cực, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và tìm bậc đa thức
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
- Học sinh: Thước, máy tính.
IV. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết(M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng
Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4)
chủ để (M3)
Đa thức Khái niệm đa Tìm được bậc của Thu gọn được đa
thức. Viết được đa đa thức thức
thức và chỉ rõ các
hạng tử
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của biểu thức đại số gồm tổng các đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đa thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-: Lấy một ví dụ về đơn thức biến x và một đơn thức biến y. Lấy ví dụ về đơn thức
GV: Đặt phép cộng vào giữa hai đơn thức ấy và hỏi biểu thức trên Dự đoán câu trả lời
được gọi là gì ?
GV: Biểu thức đó là đa thức mà bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2
- Yêu cầu học sinh làm ?2
1 2 1 1
+− x + x +2 − 4
3 3
11 2 1 1
= x y + xy + x +
5 3 4
Hoạt động 4: Bậc của đa thức
- Mục tiêu: HS tìm được bậc của đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tìm được bậc của đa thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bậc của đa thức
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức: Cho đa thức
M= x 2 y 5 − xy 4 + y 6 + 1 M= x 2 y 5 − xy 4 + y 6 + 1
GV giới thiệu bậc của đa thức → bậc của đa thức M là 7
? Bậc của đa thức là gì. ?3
- hs làm ?3 thảo luận theo nhóm. 1 3 3
Q=
−3 x 5 − x y − xy 2 + 3 x 5 + 2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 2 4
* GV chốt cách tìm bậc đa thức. Q=
1 3 3
( −3 x + 3 x ) − x y − xy 2 + 2
5 5
2 4
1 3
Q =
− x 3y − xy 2 + 2
2 4
Đa thức Q có bậc là 4
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách viết đa thức, thu gọn và tìm bậc cảu đa thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bai 24, 25/38sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Bài tập
- Làm bài 24 sgk Bài tập 24 (tr38-SGK) (M1)
GV lấy ví dụ về giá cụ thể yêu cầu HS viết; từ đó a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
viết biểu thức của bài. 5x + 8y là một đa thức.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở. b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
GV nhận xét đánh giá. (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
- Làm bài 25 sgk 120x + 150y là một đa thức.
Chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận trong 3 phút Bài tập 25 (tr38-SGK)
Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện 1
a) 3 x 2 − x + 1 + 2 x − x 2
GV nhận xét đánh giá. 2
1
= (3 x 2 − x 2 ) + (2 x − x) + 1
2
3
= 2x 2 + x +1
4
Đa thức có bậc 2.
b) 3 x 2 + 7 x 3 − 3 x 3 + 6 x 3 − 3 x 2
= (3 x 2 − 3 x 2 ) + (7 x 3 − 3 x 3 + 6 x 3 )
= 10 x 3
Đa thức có bậc 3
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 → 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: ?1 (M1, M2)
Câu 2: Bài 24, 25/38 sgk (M2, M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết các bước thực hiện phép cộng và phép trừ các đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “−”, thu gọn đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk, ôn lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Cộng, trừ đa thức Các bước thực Biết lấy ví dụ đa Biết thu gọn đa Tìm đa thức
hiện cộng, trừ hai thức. thức, cộng, trừ chưa biết trong
đa thức đa thức. tổng, hiệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
• Kiểm tra bài cũ:
phép công. 1 7
(-3 - ) = -2x4y3+2x2 +xyz +7y−
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 2 2
- Hoạt động 3: Trừ hai đa thức
- Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Thực hiện trừ hai đa thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trừ hai đa thức:
GV: Để trừ hai đa thức ta cũng thực hiện tương tự như VD: Cho hai đa thức:
cộng hai đa thức nhưng chú ý về dấu của chúng khi ta A = 7x2y − 4xy3 + 3x − 2
thực hiện bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước. 1
B= xyz − 4x2y+xy3 + 8x −
GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK và nêu rõ cách thực 2
hiện. Để trừ hai đa thức A và B ta làm như sau:
GV: Cho VD tương tự cho HS thực hiện A-B=(7x2y − 4xy3 + 3x − 2)-( xyz −
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 1
4x2y+xy3 + 8x − )=7x2y − 4xy3 + 3x −
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi 2
GV: Qua hai VD trên để cộng trừ hai đa thức ta làm thế 1
2- xyz + 4x2y - xy3 - 8x +
nào? 2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. =(7x2y+4x2y) – (4xy3+ xy3)+(3x-8x)-xyz-
* GV chốt lời giải 1 3
Để cộng trừ hai đa thức ta làm như sau: (2 - )= 11x2y-5 xy3-5x-xyz -
2 2
+ Thực hiện bỏ dấu ngoặc
+ Ap dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
+ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Củng cố: Cho HS làm ?2
Gọi 2 HS lên bảng viết kết quả
GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai.
GV nhận xét đánh giá.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Làm bài 29, 31sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 29/ 40 (SGK): Tính:
- Làm bài 29 sgk a) (x + y) + (x − y) = x + y + x − y = 2x
2 HS lên bảng thực hiện;
HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn b) (x + y) − (x − y) = x + y − x + y = 2y
GV nhận xét, đánh giá. Bài 31/ 40 (SGK) :
- Làm bài 31 sgk: M + N = (3xyz−3x2+5xy − 1) + (5x2+xyz −5xy +
HS hoạt động theo nhóm làm bài 3 − y) = 4xyz + 2x2 − y + 2
Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày M − N = (3xyz−3x2+5xy − 1) − (5x2+xyz −5xy +
Các HS khác nhận xét 3 − y)
GV nhận xét, đánh giá. = 3xyz−3x2+5xy − 1 − 5x2 − xyz +5xy − 3 + y
= 2xyz + 10xy − 8x2+y − 4.
N − M = (5x2+xyz −5xy + 3 − y) −
(3xyz−3x2+5xy − 1)
= −2xyz − 10xy + 8x2 − y + 4
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Tìm đa thức chưa biết
- Mục tiêu: Biết cách tìm đa thức chưa biết thông qua cộng, trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Làm bài 32 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Làm bài 32 sgk Bài 32/40 SGK:
GV gợi ý: Tìm đa thức P giống như tìm 1 số hạng a) P = 4y2 – 1
trong một tổng b) Q = 7x2 -4xyz+xy +5
Tìm đa thức Q như tìm số bị trừ
HS hoạt động theo nhóm làm bài
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Các HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bước cộng, trừ hai đa thức
- BTVN : 33; 34; 35/ 40( SGK) ; 29, 30 /13, 14 (SBT)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu các bước cộngm trừ hai đa thức (M1)
Câu 2: Bài 29/40 sgk (M2)
Câu 3: Bài 31 /40 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 32 / 40 (SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nhận dạng đa Thu gọn đa thức. Thực hiện cộng, trừ đa .Tìm đa thức chưa biết
thức. thức.
Tính giá trị của đa thức
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về các dạng toán cộng, trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các dạng toán áp dụng cách cộng, trừ hai đa thức
Hoạt động của GV HĐ của HS
?: Nêu các bước cộng (trừ) hai đa thức? - Viết hai đa thức
? Cộng, trừ hai đa thức có các dạng toán nào hôm nay ta sẽ - Bỏ dấu ngoặc
tìm hiểu - Thu gọn đa thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai đa thức. Tính giá trị của đa thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Làm bài 35, 36 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 35/ 40 (SGK):
- Làm BT 35/40 (SGK) a) M + N = (x2 − 2xy + y2)+ (y2 + 2xy + x2+ 1)
Tính M +N ; M−N ; N − M = x2− 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1
GV gọi 3 HS lên bảng làm = 2x2 + 2y2 + 1
HS1 : Tính M +N b) M − N = (x2 − 2xy + y2)− (y2 + 2 xy + x2 + 1)
HS2: Tính M−N = x2 − 2xy + y2 − y2 − 2xy − x2 − 1
HS3: Tính N − M = − 4xy −1
HS dưới lớp làm nháp c) N − M = (y2 + 2 xy + x2 + 1) − (x2 − 2xy + y2)
GV nhận xét, đánh giá = y2 + 2xy + x2 + 1 − x2 + 2xy − y2
? Có nhận xét kết quả của hai đa thức : M − N và N − M
- Làm BT 36/41 (SGK) = 4xy + 1
H: Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào? Bài 36/41 (SGK):
Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
GV: gọi 2 HS lên bảng làm a) x2 + 2xy − 3x3 + 2y3 + 3x3 − y3
HS1: Làm câu a = x2 + 2xy + y3
HS2: Làm câu b thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta được :
HS dưới lớp làm nháp 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129
GV nhận xét, đánh giá b) xy−x2y2+x4y4−x6y6+ x8y8
* GV chốt kiến thức : =xy−(xy)2+(xy)4−(xy)6+ (xy)8.
Khi cộng, trừ hai đa thức cần lưu ý: Ban đầu nên để 2 đa Mà xy = (−1).(−1) = 1
thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm Vậy giá trị của biểu thức là :
lẫn 1-12 + 14−16 + 18 = 1 − 1 + 1 − 1 + 1 = 1
- Trước khi tinh giá trị của đa thức nên thu gọn đa thức
rồi mới thay giá trị của biến vào đa thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Tìm đa thức chưa biết
- Mục tiêu: Tìm được đa thức chưa biết từ hai đa thức đã cho
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 38 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 38/41 (SGK):
- Làm BT 38 SGK/41 Cho hai đa thức:
H : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế A = x2 − 2y + xy + 1; B= x2+ y − x2y2 − 1
nào ? Tìm đa thức C sao cho:
GV:gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu a) C = A + B
HS1: Làm câu a C = (x2 − 2y + xy + 1) + (x2+ y − x2y2 − 1)
HS2: Làm câu b C = 2x2 − x2y2 + xy − y
HS dưới lớp làm nháp b) C + A = B ⇒ C = B − A
GV nhận xét, đánh giá C = (x2 + y − x2y2 − 1) − (x2 − 2y + xy + 1)
C = x2 + y − x2y2 − 1 − x2 + 2y − xy − 1
C = 3y − x2y2 − xy − 2
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã giải
- BTVN: 31 ; 32/14 (SBT)
- Đọc trước bài “Đa thức 1 biến”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: BT 35/ 40 (SGK) (M2)
Câu 2: Bài 36/43(SGK) (M3)
Câu 3: Bài 38/41(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS trình bày được khái niệm đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc
tăng của biến.
2. Kĩ năng: Tìm được bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến.
- Tính được giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL sắp xếp và tìm hệ số, bậc của đa thức một biến. Tính giá trị của đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đa thức một Nhận dạng đa thức Tìm bậc của đa Sắp xếp đa thức theo lũy Viết đa thức.một
biến. một biến. thức một biến. thừa tăng hoặc giảm của biến
biến,.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs tìm hiểu về đa thức một biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đa thức một biến…
Hoạt động của GV HĐ của HS
1 Đa thức A có 2 biến
Cho hai đa thức A = x2 − 2y + xy + 1 và B = 5y4 − 3y2 +y+
2 Đa thức B có 1 biến
?: Tìm xem mỗi đa thức trên có mấy biến?
GV: Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về đa thức 1 biến như đa thức B.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 – 2x + 6x5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Sắp xếp theo thứ tự giảm của biến:
nhiệm vụ P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) Hệ số lũy thừa bậc 5 là 6
GV chốt lại kiến thức Hệ số lũy thừa bậc 3 là -4 Hệ số lũy thừa bậc 2 là 9
Hệ số lũy thừa bậc 1 là -2 Hệ số lũy thừa bậc 0 là 2.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Làm các bài tập 39 ,40, 41, 42, 43 (sgk/43)
- Chuẩn bị bài Cộng,trừ đa thức một biến
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M1)
Câu 2: Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M2)
Câu 3: Bài tập ?2.?3.?4 sgk (M3)
Câu 4: Bài tập 39 sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Nội dung 2: §8 .CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung Đáp án Điểm
Hs làm bài 40 a) -5x + 2x + 4x 3 + 4x 2 − 4x − 1
6 4 4đ
b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 1đ
................... 4đ
Hệ số tự do là -1 1đ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
Mục tiêu: Hs được tái hiện kiến thức cách cộng, trừ hai đa thức, từ đó xây dựng cách cộng, trừ hai đa thức
một biến.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Dự đoán cách cộng, trừ hai đa thức một biến
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
H: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức. Hs nêu như sgk
ĐVĐ: cách cộng, trừ hai đa thức có thể áp dụng với đa thức một biến không? Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Cộng hai đa thức một biến
Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Hs thực hiện được cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 1 Cộng hai đa thức một biến
Xét ví dụ : Cho hai đa thức: Ví dụ (sgk/44)
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Cho hai đa thức:
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1
Tính : P(x) + Q(x) Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
Gv: Yêu cầu hs thực hiện giống như cộng hai đa thức Cách 1
đã học(bài 6) P(x) + Q(x) =
Gv: Đây là cách cộng thứ nhất, ngoài cách 1 ta còn = (2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2)
có cách cộng khác giống như cộng 2 số đã học ở lớp = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 + -x4 + x3 + 5x + 2
dưới. = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
⇒ Gv thông báo cho hs qui tắc cộng theo cột dọc : Cách 2
đặt đa thức Q(x) dưới đa thức P(x) sao cho các hạng P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2–x – 1
tử đồng dạng cùng nằm trên một cột và thực hiện + Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2
phép cộng hai đa thức trên
Hướng dẫn hs cộng theo cột P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1.
+ So sánh hai kết quả và rút ra nhận xét ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Trừ hai đa thức một biến
Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách trừ hai đa thức một biến theo cả hai cách.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng
Sản phẩm: Trừ hai đa thức một biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tröø hai ña thöùc moät bieán.
Cũng với hai đa thức P(x) và Q(x) ở trên, yêu cầu hs tính Ví duï(sgk/44)
P(x) - Q(x) Tính P(x) - Q(x)
+ Yêu cầu hs nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc? Caùch 1
P(x) - Q(x) theo hai cách P(x) - Q(x)
Hs1 : tính cách 1 = 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2 – 6 x – 3
Hs2 : Đặt phép trừ theo cột. Caùch 2(sgk/44)
Gv: Hướng dẫn: Đổi dấu các hạng tử ở đa thức trừ rồi thực Chuù yù (sgk/45)
hiện phép cộng
+ Để thực hiện phép cộng, trừ 2 đa thức một biến có thể
thực hiện theo mấy cách, nêu cách là mỗi cách?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. CỦNG CỐ
HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Cách 1
Gv:Đưa ra ví dụ ?1 (sgk/45) ( M3) M(x) - N(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 - 3x4 +
Cho hai đa thức 5x2 + x + 2,5
M(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 = x4 - 3x4 + 5x3 – x2 + 5x2 +x+ x – 0,5 + 2,5
4 2
N(x) = 3x – 5x – x – 2,5 = - 2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
Tính : M(x) - N(x) Cách 2
Yêu cầu Hs tính bằng 2 cách M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + N(x) = 3x4 –5x2 –x – 2,5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức M(x) -N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Thực hiện lại cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách cho thành thạo
- Làm bài tập 45, 46, 47, 48 (sgk/ 45, 46)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Cộng , trừ đa thức , đa thức một biến có gì khác nhau ? (M1)
Câu 2: Gía trị của đa thức A(y) tại y = 2 ký hiệu là gì , ngược lại A(2) có nghĩa là gì ? (M2)
Câu 3: Bậc của đa thức, đa thức một biến, muốn tìm bậc hoặc sắp xếp đa thức một biến trước hết ta phải làm
gì, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức một biến là gì? (M2)
Câu 4: Bài tập 50.51.52 sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN
Nội dung 3: LUYỆN TẬP
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan đến tiết luyện tập
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: HS được củng cố các kiến thức về phép cộng, trừ đa thức một biến; Cách tính giá trị của đa thức
một biến, cách tìm bậc của đa thức một biến.
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
H: - Nêu khái niệm đa thức một biến? Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời
- Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? như sgk
- Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến?
- Nêu cách tìm bậc của đa thức một biến?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 50(sgk/46)
Gv:Đưa ra bài 50 a) Thu gọn các đa thức
- Nêu cách thu gọn đa thức? N = 15y3 + 5y 2 - y5 - 5y 2 - 4y3 - 2y
Hstl :…, Nhận xét , gv ghi bảng
= − y5 +(15y3 - 4y3 ) + (5y 2 - 5y 2 ) -2y
- Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến?
Hs1 lên bảng tính N + M = -y5 + 11y3 - 2y
Hs2 lên bảng tính N - M M = y 2 + y3 - 3y + 1- y 2 + y5 - y3 + 7y5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = (y5 + 7y5 ) + (y3 - y3 ) + (y 2 - y 2 ) - 3y +1
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức = 8y5 - 3y + 1
N = -y5 + 11y3 – 2y
M = 8y5 – 3y + 1
N + M = 7y5 + 11y3 – 5y + 1
N = -y5 + 11y3 – 2y
M = 8y5 – 3y + 1
5 3
N - M = -9y + 11y +y - 1
GV giao nhiệm vụ học tập. Baøi 51(sgk/46)
Gv:Đưa ra bài 51 P(x) = 3x2–2x2–5 +x4–x3–3x3 – x6
- Trước khi sắp xếp đa thức ta cần phải làm gì? = x2 – 5 + x4 – 4x3 – x6
- Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa Q(x) = x3– 2x3 +2x5-x4 + x2 + x – 1
tăng của biến? = - x3 + 2x5 – x4 + x2 + x – 1
Hstl :…, Nhận xét, gv ghi bảng Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
Hs : Thảo luận nhóm P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4– x6
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Q(x)= –1+ x + x2 - x3 – x4 + 2x5
Đại diện nhóm khác nhận xét a)
- Tìm các hệ số khác 0 và bậc của đa thức tìm được P(x) = –5 + x2 – 4x3+ x4 – x6
trong 2 trường hợp? Q(x) = –1+ x + x2 - x3 –x4 + 2x5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ P+Q = -6 + x+2x2- 5x3 +2x5 –x6
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b)
GV chốt lại kiến thức P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4 – x6
2 3 4 5
Q(x) = –1 + x + x - x – x + 2x
P - Q = -4 – x - 3x3 + 2x4 -2x5 –x6
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 52(sgk/46)
Gv: Đưa ra bài 52 P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = 1 + 2 - 8 = - 5
- Tìm bậc của đa thức P(x) và các hệ số khác 0? P(0) = 02 - 2.0 - 8 = - 8
- Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 ; 0 ; 4? P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0
- Nêu cách tính giá trị của P(-1) ; P(0) P(4) ?
Hs1 lên tính P(-1)
Hs2 lên tính P(0)
Hs3 lên tính P(4)
Lớp theo dõi , Nhận xét
Lưu ý hs : (-1)2 ≠ -12
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem và ôn lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập 39, 40, 41, 42(sbt/15)
- Ôn lại quy tắc chuyển vế đã học
- Chuẩn bị bài 9. Nghiệm của đa thức một biến
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra 15 phút
b) Dựng biểu đồ
n
30
c) M0=35
3. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS ôn kĩ các dạng lí thuyết, làm các dạng bài tập.
- Làm thêm các bài tập trong SBT, giờ sau tiếp tục ôn tập chương IV
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung ôn tập:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó GV có kế hoạch bổ sung kiến thức cần
thiết, thiếu cho các em kịp thời.
2. Kĩ năng : Nhận xét kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra của học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL làm bài tập thống kê, thu gọn và cộng, trừ đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk, bài kiểm tra
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Chữa bài kiểm Tìm dấu hiệu Lập bảng tần Tính số trung bình cộng. Chứng minh nghiệm của
tra học kì II điều tra, mốt số Thực hiện cộng, trừ đa thức. đa thức.
của dấu hiệu. Tìm bậc của Tìm nghiệm của đa thức.
Thu gọn, sắp đơn thức.
xếp đa thức .
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp :
2. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xột - Chú ý nghe GV nhận xét
1. Ưu điểm
- Đa số các em làm bài đạt điểm trung bình trở
lên.
- Trình bày bài giải ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý.
- Nhiều em làm tương đối hoàn chỉnh và đạt
điểm cao.
2. Tồn tại
- Nhiều em chưa làm được câu b bài 1, câu b
bài 3, câu c bài 4
- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, còn sai
chớnh tả, thiếu từ.
HĐ2: Chữa bài
GV đưa bài cho lớp trưởng phát cho các bạn - Nhận bài và kiểm tra lại
xem - Lên bảng chữa bài
- Gọi HS lần lượt lên sửa từng bài. - Chữa bài vào vở
- GV sửa lại những sai sót mà HS thường mắc.
3. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm để giờ sau hệ thống kiến thức.
Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao
(M4)
Hệ thống các kiến Hệ thống các kiến Tìm giá trị của hai Giải bài toán chia tỉ
thức chương II thức đã học trong đại lượng tỉ lệ lệ.
chương II thuận, tỉ lệ nghịch Vẽ đồ thị hàm số y
Tìm giá trị của hàm = ax (a ≠ 0)..
số.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II /76 sgk
GV: đặt câu hỏi giúp hs hoàn thành bảng tổng kết .
Đl tỉ lệ thuận Đl tỉ lệ nghịch
Đl y liên hệ với x theo cthức: Đl y liên hệ với đl x theo cthức:
Y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y a
ĐN TLT với x theo hệ số k. y = hay xy = a
x
Thì y TLN với x theo hệ số a
Khi y TLT với x theo hệ số k thì x TLT Khi y TLN với x theo hệ số a thì x TLN
Chú ý 1 với y theo hệ hệ số a
với y theo hệ số
k
y y y a) y1 x1 = y2 x2 = y3 x3 = ...a
a) 1 = 2 = 3 = ... = k
x1 x2 x3 x1 y2 x1 y3
Tính chất b) = , =
x1 y1 x1 y1 x2 y1 x3 y1
b) = , =
x2 y2 x3 y3
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán chia tỉ lệ và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Giải các bài tập
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
- Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. Bài 1: Chia số 156 thành 3 phần
-GV: y/c hai hs đồng thời làm các câu a,b. a) TLT với 3; 4; 6.
-HS nhận xét. b) TLN với 3, 4, 6
-GV: sửa sai nếu có. Giải
a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có:
a b c
= = và a+ b+ c =156
3 4 6
Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau
a b c a + b + c 156
= = = = = 12
3 4 6 3 + 4 + 6 13
a
= 12 → a = 36
3
b
= 12 → b = 48
4
c
= 12 → c = 72
6
b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
a b c 156
Theo bài ta có: = = = = 208
Bài 2: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao 1 1 1 3
thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo? 3 4 6 4
1HS tóm tắt bài toán 1
→ a = .208 = 69.
1
H : Hai đại lượng số bao thóc và số kg thóc là hai 3 3
đại lượng gì? 1
Bài 3: Đào 1 con mương cần 30 người trong 8 b = 208 = 52
4
giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy
1 2
giờ. c = .208 = 34. .
Đọc đề: Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm 6 3
gì? Bài 2: Giải
(Tìm tgian mà 40 người làm ) Gọi số gạo khi đem xây 20 bao thóc là x
Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào? Vì số thóc và số gạo là 2 đl TLT nên
−2 100 60 1200.60
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y= x Ta có: = ⇒x= = 720kg.
3 1200 x 100
Bài 3: Giải
Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương
. vì số người và số giờ là 2 đl TLT nên ta có:
30 x 30.8
= ⇒x= = 6(h)
40 8 40
Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
Bài 4:
Bài 5: Cho y=2x+1
Không vẽ hãy xét xem các điểm A(2;5), y
-2
cho x = 3 ⇒ y = −2
A(3,-2) thuộc đồ thị hàm số
=> OA là đồ thị hàm số
Bài 5:
Xét A(2,5), x = 2 → y = 2.2 + 1 = 5
Vậy A thuộc đồ thị hàm số
Xét B: x = 3 → y = 7 ≠ yb ⇒ B ∉ đồ thị hàm số
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1)
Câu 2: Bài 1 (M1)
Câu 3: Bài 3,4 (M2)
Câu 4: Bài 2, 5 (M3)
x
0 3
-2x
y=
3
-2
cho x = 3 ⇒ y = −2
A(3,-2) thuộc đồ thị hàm số
=> OA là đồ thị hàm số
Bài 5:
Xét A(2,5), x = 2 → y = 2.2 + 1 = 5
Vậy A thuộc đồ thị hàm số
Xét B: x = 3 → y = 7 ≠ yb ⇒ B ∉ đồ thị hàm số
* Hướng dẫn về nhà.
-Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ thức, bài tập về đồ thị hàm số y
= ax (a ≠ 0).
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ
III. Tiến trình dạy - học
1. Ôn định lớp
2. Ôn tập
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực I. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực
- GV: Gọi HS trả lời câu 1 của phần câu hỏi ôn a
tập sgk 1) - Số hữu tỉ được viết dưới dạng ,
b
- Cá nhân HS trả lời câu 1. 1 −2 4
- Nêu khái niệm số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực, lấy Với a, b ∈ Z , b ≠ 0 . Ví dụ: , ,
2 5 9
ví dụ minh họa.
- Cách biểu diễn số hữu tỉ
Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp Q, I, R.
−1
= 0, (3)
2
- GV nêu câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời. - Ví dụ: = 0,4;
Giá trị tuyệt đối của số hữa tỉ x được xác định 5 3
như thế nào ? - Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn
- Cá nhân HS trả lời câu 2. không tuần hoàn.
GV hướng dẫn HS làm bài 1 tr 88 SGK. - Ví dụ: 2 = 1,4142135623...
GV ghi đề câu b lên bảng. R = Q∪I
Gọi 1 HS lên bảng giải. x, x ≥ 0
2) x =
− x , x 〈 0
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 tr 89 SGK Bài tập 1 tr 88 SGK: Thực hiện phép tính
- 1 HS lên bảng làm. 5 7
b ) − 1, 456 : + 4,5. = −
4 5 182 25 9 4
. + .
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có) 18 25 5 18 125 7 2 5
HĐ2: Ôn tập về tỉ lệ thức, chia tỉ lệ thức 5 26 18 5 8 119 29
GV: Tỉ lệ thức là gì ? Phát biểu tính chất cơ bản = − + = − = − = −1
18 5 5 18 5 90 90
của tỉ lệ thức. Bài tập 2 tr 89 SGK: Tìm x
Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng
a) x + x = 0 → x = − x → x ≤ 0
nhau.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 tr 89 SGK. b) x + x = 2 x → x = x → x ≥ 0
- 1 HS đọc bài toán. II. Ôn tập về tỉ lệ thức
- GV hướng dẫn đặt ẩn. a c
- Yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa các đại lượng. - = ⇔ a.d=b.c
b d
- HS trả lời yêu cầu của GV, áp dụng tính chất
a c e a+c+e a−c+e
dãy tỉ số bằng nhau để giải. - = = = =
- GV hướng dẫn trình bày lời giải. b d f b+d + f b−d + f
Bài tập 4 tr 89 SGK
HĐ3: Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu
H: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận, tỉ lệ đồng)
nghịch với nhau ? Cho ví dụ. a b c
Ta có: = = và a + b + c = 560
- Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như 2 5 7
thế nào ? Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 và 6 tr 89 SGK. a b c a + b + c 560
? Muốn kiểm tra xem các điiểm A, B, C có thuộc 2 = 5 = 7 = 2 + 5 + 7 = 14 = 40
đồ thị hàm số không ta làm thế nào ? Suy ra: a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
HS: Ta thay giá trị của x vào hàm số đã cho, tìm b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
y, rồi so sánh với tung độ của điểm đó. c = 7.40 = 280 (triệu đồng)
- GV hướng dẫn kiểm tra điểm A. III. Ôn tập về hàm số, đồ thị
- 2 HS lên bảng kiểm tra 2 điểm còn lại. + y = kx, Ví dụ: y = 40x
- Gọi HS đọc bài tập 6
a
? Đồ thị hàm số đi qua điểm M thì khi đó x = ?, y + y = , Ví dụ: xy = 300
= ? là thỏa mãn. Từ đó suy ra a =? x
- GV hướng dẫn trình bày. - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi
qua gốc tọa độ.
Bài tập 5 tr 89 SGK
1 1
Cho y = -2x + , Với x = 0 thì y = ,
3 3
1 −2 1
Với x = thì y = , Với x = thì y = 0.
2 3 6
1 1
Vậy hai điểm A(0; ) và C( ;0) thuộc đồ thị hàm số,
3 6
1
còn điểm B( ;-2) không thuộc đồ thị hàm số.
2
Bài tập 6 tr 89 SGK
Đồ thị hàm số đi qua điểm M(-2; -3), nên ta có với x = -2
thì y = -3
3
Tức là: -3 = a.(-2) Suy ra: a =
2
3. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 1; 3; 7 SGK tr 88; 89
- Tiếp tục ôn tập chương III và IV để tiết sau ôn tiếp.
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho
trước.
- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm
quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc
cho trước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao
(M4)
Hai góc đối Định nghĩa và tính Nhận biết và giải Vẽ và tìm ra các Vẽ góc đối đỉnh với
đỉnh chất hai góc đối đỉnh. thích hai góc đối đỉnh cặp góc đối đỉnh. góc cho trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: => ABC ′ = 1800 − ABC
- Vẽ góc ABC có số đo bằng 56 . 0
ABC ′ =180 - 560=1240
0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho
trước, biết dùng kí hiệu ⊥
3. Thái độ: Tập trung chú ý học tập, vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, NL vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hai đường thẳng - Nêu định nghĩa và Phát biểu định nghĩa hai - Vẽ đường trung -
vuông góc tính chất. đường thẳng vuông góc trực của đoạn
dưới dạng tổng quát. thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đoán hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: y
- Vẽ góc vuông xAy
- Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
- Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. x A x′
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện. y′
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Hai góc vuông không đối đỉnh là góc xAy và góc
GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’ và yy’ x’Ay.
như thế là hai đường thẳng vuông góc mà ta sẽ tìm
hiểu trong bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham muốn tìm hiểu kiến thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm số góc từ hình vẽ đầu bài
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b) A2 = A4 = 450 (hai góc đối đỉnh)
- Từ kết quả của ?2, ta rút ra tính chất gì
GV kết luận kiến thức B =B =450 (hai góc đối đỉnh)
4 2
c) A = B =1350
1 1
=1350 ;
A3 = B =450
A4 = B
3 4
Tính chất (SGK)
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Luyện tập
- Mục tiêu: Nhận ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 21/89sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 21/89sgk
- Vẽ hình 14 sgk. a)……..so le trong
- Làm bài 21 sgk b)………đồng vị
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. c)………đồng vị
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. d) …….cặp góc so le trong
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5 : Vận dụng tìm số đo các góc, nhận biết góc trong cùng phía
- Mục tiêu: vận dụng tính chất, tìm số đo các góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm: bài 22/89sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/89sgk 1400 A3 2400
- Vẽ hình 15sgk, làm bài 22.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 400 4 1 0
140
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 0
vụ. 140
3 2 400
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 400 4 1B 0
140
GV kết luận kiến thức c) = 1400 + 400 =1800
A1 + B2
+
B A = 1400 + 400 =1800
3 4
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc tính chất
- Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
- Làm bài tập 23 (trang 89 SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 21 SGK
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 22 SGK
Câu 1 : (M3) Bài 23 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng.
2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết các góc soletrong, đồng vị.
3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, trình bày các bước vẽ; NL nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị,
trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke
2. Học sinh: Thước, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Vẽ và nhận biết hai Chỉ ra các cặp góc Vẽ hình theo cách Diễn đạt các bước
đường thẳng vuông so le trong, đồng vị. diễn đạt. vẽ từ hình vẽ .
góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
1) Nêu định nghĩa đường trung trực 1) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: Như SGK/85
của đoạn thẳng (5đ) - Vẽ đường trung trực
d
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng của đoạn thẳng AB
AB có độ dài 5cm (5đ) 2)
A B
2) Vẽ đường thẳng a cắt hai đường - Các cặp góc soletrong là: • a •
thẳng b và c tại hai điểm A và B (3đ)
A3 và B1 , A4 và B2
- Viết tên các cặp góc soletrong và các b 1 A2
- Các cặp góc đồng vị là:
cặp góc đồng vị (7đ) 4 3
,
A1 và B A và ,
B
1 2 2
A3 và B3 , A4 và B4 c 2
1B
4 3
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Luyện tập về hai đường thẳng vuông góc.
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 16, bài 18, bài 19, bài 20 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 16/87sgk Bài 16/87sgk d’
GV: Vẽ đường thẳng d và điểm A. •A
Yêu cầu HS nêu trình tự và thực hiện vẽ. d H
1 hs lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. Ho
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Bài 18/ 87sgk ạt
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. x độn
Bài 18/87sgk g2
B
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp A :
•
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ Các
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện góc
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 450 C y tạo
O
Bài 19/87sgk bởi
- Yêu cầu HS dựa vào bài 18, nêu trình tự các Bài 19 /87sgk một
bước vẽ. C1: Vẽ d 0 đườ
1Od 2 = 60 ,
HS thảo luận theo cặp trình bày. •
ng
Vẽ AB ⊥ d2,
1 HS trình bài tại chỗ. thẳ
Vẽ BC ⊥ d1
GV đánh giá kết quả trình bày của HS ng
C2: Vẽ AB ,
Bài 20/87sgk 600 cắt
Vẽ d2 ⊥ AB,
GV vẽ hai trường hợp: Ba điểm A, B, C thẳng hai
hàng và không thẳng hàng. Vẽ Od1 sao cho d 1Od 2 = 60 , Vẽ BC ⊥ d1
0
đườ
Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ , HS dưới lớp vẽ vào Bài 20 / 87 ng
vở. d/ d/ d thẳ
d
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện ng
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. - M
A ụ
c
O
tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông
A O góc.
B O/ C
B O/ C
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài tập bổ sung
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu bài tập: Xem hình vẽ rồi điền vào chỗ Baøi taäp bổ sung: T
•
trống (…) trong các câu sau:
và
a) EDC AEB là cặp góc …..
b) BED và CDE là cặp góc …..
A
và BAT
c) CDE là cặp góc ….. M E B
•
d) TAB và DEB là cặp góc …..
và MEA
e) EAB là cặp góc …..
g) Một cặp góc soletrong khác là ....
h) Một cặp góc đồng vị khác là ....
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời. D C
HS thảo luận theo cặp trả lời. a) ñoàng vò ; b) trong cuøng phía ; c) ñoàng vò ;
GV nhận xét kết quả. d) ngoaøi cuøng phía ; e) soletrong
vaø EDC
g) MED ; h) TAB vaø AEB
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem các bài tập đã chữa
- Ôn lại kiến thức đã học về “Hai đường thẳng song song”
- Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập bổ sung
Câu 2 : (M2) Bài 16sgk
Câu 3: (M3) Bài 18, bài 20 sgk
Câu 4: (M4) Bài 19 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- 1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi nhớ kiến thức cũ; NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường
thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hai đường thẳng - Nhớ khái niệm và Nhận biết hai - Vẽ hai đường Vẽ hai đường thẳng
song song dấu hiệu nhận biết đường thẳng song thẳng song song. đi qua hai điểm và
hai đường thẳng song song song với nhau.
song song.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ minh họa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt
- Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ được nhau.
những trường hợp nào ?
- Hãy vẽ hình các trường hợp đó.
Với trường hợp hai đường thẳng song song thì làm
cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay ta
sẽ tìm hiểu.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (sao cho b//a)
- Thuộc các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Tích cực và tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hai đường thẳng song song, phát biểu tính chất, tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M4)
(M1) (M2) (M3)
Tiên đề Ơ-clit Phát biểu đúng tính Chỉ ra các diễn đạt Tính số đo góc dựa Xác định và giải thích số
về đường thẳng chất của hai đường đúng nội dung tiên vào tính chất hai đường thẳng đi qua 1điểm
song song thẳng song song đề Ơ-clit đường thẳng song và song song với đường
song. thẳng cho trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: a A
- Cho điểm A ∉ b
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho
trước.
- Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ? b
GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong - Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b.
bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (Cá nhân)
Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1/ Tiên đề Ơclít
- Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M ∉ a, vẽ đường thẳng b đi qua M và M b
b//a” vào giấy nháp
HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng
làm a
HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét
H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
M∉a; b qua M và b//a là duy nhất
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho
Tính chất: (sgk)
học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2/ Tính chất của hai a
c
- Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. đường thẳng song
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì? song b
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Bài 32
Làm bài tập 32 SGK a-Đ; b-Đ; c-S; d-S A
3 2
Làm bài tập 33 SGK Bài 33: 37° 4 1
(đề bài ghi lên bảng phụ) a/ bằng nhau ; b/ bằng nhau ; c/ 2 1
Làm bài tập 34 SGK bù nhau 3
4
B
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc Bài 34
theo yêu cầu của bài.
a/ Ta có: a//b ⇒ B= A= 47 0 (hai góc so le trong)
-HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33 1 4
C = C (đối đỉnh) D E a
Bài tập 37
1 2
= CDE (SLT của a // b)
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: BAC
- Nêu yêu cầu của bài toán.
ABC = CED (SLT của a // b)
- Quan sát hình vẽ tìm các góc của hai tam
giác.
- Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã
nêu. Giải thích.
HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi
lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Hoạt động cặp đôi, nhóm
- Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài tập 36 BT 36 (SGK – 94 )
GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS: 3 2
- Thảo luận theo cặp, quan sát hình vẽ, tìm 4 1
A
các góc bằng nhau.
3 2
GV hướng dẫn câu d có hai cách giải thích. 4 B
- Ghi câu trả lời trên bảng 1
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng.
2. Kĩ năng: Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Biết suy luận để CM hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và phát biểu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, tính toán, ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu một mệnh đề toán học
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Từ vuông góc đến Ba tính chất về Từ hình vẽ suy luận Vẽ hình và minh Chứng minh tính
song song quan hệ giữa tính ra tính chất họa các tính chất chất ba đường thẳng
vuông góc và tính bằng kí hiệu. song song.
song song.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu suy luận ra nội dung bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Tìm mối quan hệ giữa các đường
thẳng trên hình vẽ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho điểm M không thuộc đường thẳng d,
vẽ đường thẳng c qua M sao cho c ⊥ d c
- Vẽ d’ qua M và d’ ⊥ c. M d′
•
ĐVĐ: Qua hình vẽ em có nhận xét gì về
quan hệ giữa d và d’? Vì sao? d
GV: Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và
tính song song của 3 đường thẳng mà bài
hôm nay ta học. Nhận xét: d // d’ vì có hai góc so le trong bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Phát biểu hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, hình vẽ minh họa.
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song
- Làm ?1 song
HS dựa vào phần mở đầu trả lời ?1 ?1 Vì a ⊥ c => A3 = 900
H: Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường
thẳng thì chúng có quan hệ gì với nhau ? Vì b ⊥ c => B = 900
1
- HS nêu tính chất. Mà A , B là SLT => a // b
GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 1. 3 1
- GV vẽ hình: a//b, c vuông góc với a, yêu cầu HS suy luận * Tính chất 1: (SGK / 96 )
tìm quan hệ giữa c và b. a ⊥ c c
⇒ a // b
HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời b ⊥ c a
GV hướng dẫn: Dựa vào tính chất hai đường thẳng song b
song. * Tính chất 2: (SGK / 96 )
HS trả lời. a // b
GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 2. ⇒b⊥c
a ⊥ c
Hoạt Động 3: Ba đường thẳng song song
- Mục tiêu: Phát biểu tính chất về ba đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Tính chất ba đường thẳng song song, hình vẽ minh họa.
GV vẽ hình: Cho a // b và a // c. Yêu cầu HS: 2. Ba đường thẳng song song
- Dự đoán xem b và c quan hệ thế nào?
a
- Vẽ đường thẳng d vuông góc với a, rồi trả lời các câu
hỏi: b
+ d có vuông góc với b không ? Vì sao ?
c
+ d có vuông góc với c không ? Vì sao ?
+ b có song song với c không ? Vì sao ?
- Qua bài toán trên hãy phát biểu tính chất. * T/c: SGK - 97
HS suy nghĩ tìm câu trả lời. a //c => a //b
GV hướng dẫn: Dựa vào hai tính chất ở mục 1 để suy ra. b // c
HS trả lời * Chú ý: K/h: a //b //c
GV nhận xét, đánh gia, kết luận tính chất 3 bằng hình vẽ
và kí hiệu.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố ba tính chất vừa học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hoàn thành bài 40, 41 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chia lớp thành 3 nhóm làm bài tập 40 và Bài 40/97 sgk
41 sgk. Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a // b
HS thảo luận làm bài tập. Nếu a // b và c ⊥ a thì c ⊥ b
Đại diện 3 HS lên bảng làm Bài 41/97 sgk
GV nhận xét, đánh giá. Nếu a // b và a // c thì b // c
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học, vẽ hình, suy luận.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, ngôn ngữ, công cụ, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, c/m hai đường thẳng song song, vuông góc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nêu ba tính chất về Vẽ hình ghi tóm tắt c/m hai đường Chứng minh tính
quan hệ giữa tính các tính chất thẳng song song, chất ba đường thẳng
vuông góc và tính vuông góc. song song.
song song
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Mục tiêu: Củng cố ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 42,43,44 (SGK/98)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu: Bài 42 c
- 3 học sinh lên bảng làm bài 42,43,44 a) Vẽ hình
(SGK/98) b) a ⊥ c và b ⊥ c a
HS lên bảng thực hiện suy ra a // b
GV nhận xét, đánh giá c) Phát biểu như b
tính chất 1trang 96 c
Bài 43
a) Vẽ hình a
b) c ⊥ a và b // a
suy ra c ⊥ b b
c) Phát biểu như
tính chất 2 trang 96 a
Bài 44 b
a) Vẽ hình c
b) a // b và c // a suy ra c // b
c) Phát biểu như tính chất trang 97
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
- Mục tiêu: Biết áp dụng tính chất c/m hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Bài 45, 46, 47 sgk/98
Hoạt động của GV và HS Nội dung
BT 45/98 (SGK) BT 45/98 SGK
Yêu cầu HS hoạt động theo cặp trả lời các Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d
câu hỏi của bài toán => d’//d’’
GV vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M, hướng dẫn HS
d
lần lượt trả lời các câu hỏi:
- M có thuộc d không? Vì sao? d/
- Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có d//
mấy đường thẳng song song với d ? Giải:
- Vậy theo tiên đề Ơclit có đúng ? Nếu d’cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d vì M
GV hướng dẫn trình bày cách suy luận. thuộc d’ và d’//d
* Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì
trái với tiên đề
Bài 46/ Sgk *Để không trái tiên đề thì d’ và d’’ không cắt nhau,
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu: vậy d’//d’’
- HS quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất BT 46/98 SGK
đã học trả lời câu a
a) Vì a ⊥ AB và b ⊥ AB A D a
H : Muốn tính Ĉ ta làm thế nào? Dựa vào => a// b 120°
đâu?
b) Tính C B ? b
GV: Aùp dụng tính chất 2 đường thẳng
0 C
song song (a và b) tính C như thế nào? vì a//b => ACD + DCB = 180 (2 góc trong
cùng phía)
1hs trình bày trên bảng cách tính C
hay 1200 + DCB = 1800
GV nhận xét, đánh giá.
= 1800 -1200 = 600
=> DCB
BT47 SGK
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: D
+ Cho a//b và Â = 900 suy ra AB có quan BT47/98 SGK A a
Vì Â = 900 nên
hệ gì với đt a từ đó áp dụng tính chất suy ra ?
AB có quan hệ gì với b ? AB ⊥ a, a//b ? 1300
B C b
+ => góc B = ? Suy ra AB ⊥ b
+ Góc D và góc B ở vị trí nào ? Vậy B = 900
+ suy ra góc D = ? +C
=
HS dựa vào hình vẽ và t/c đã học trả lời. Vì a//b nên D 1800 (2 góc trong cùng phía)
GV nhận xét, đánh giá. => D = 1800 − 1300 = 500
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các tính chất đã học.
- Xem trước bài định lí.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu 3 tính chất trong bài
Câu 2 : (M2) Vẽ hình, ghi tóm tắt các tính chất bằng kí hiệu.
Câu 3: (M3) Bài 46, 47 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. ĐỊNH LÝ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cấu trúc một định lí (GT, KL). Biết cách chứng minh một định lí.
2. Kĩ năng: Đưa được một định lí về dạng “Nếu…………………thì”
- Tìm GT, KL của một định lý và biết vẽ hình minh họa.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL công cụ, NL ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu định lí, vẽ hình, nêu và ghi giả thiết, kết luận của định lí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ bài 49, 50 sgk
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Định lí Phát biểu tính dưới Chỉ ra giả thiết, kết Vẽ hình, viết giả
dạng định lí luận của định lí. thiết, kết luận của
định lí.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Suy đoán ra nội dung bài học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Các tính chất đã học trong bài §6, tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát biểu tiên đề Ơclit - Phát biểu tiên đề Ơclit: Như SGK/92
- Phát biểu các tính chất về quan hệ từ - Phát biểu các tính chất về quan hệ từ vuông góc đến song
vuông góc đến song song song như SGK/96, 97
* ĐVĐ: Tiêu đề Ơclít và quan hệ giữa tính vuông góc và song song đều là những khẳng định đúng nhưng tiên
đề thừa nhận qua vẽ hình, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng đó là định lí mà bài hôm nay ta sẽ
học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Định lí (hoạt động cặp đôi)
- Mục tiêu: Biết cách phát biểu định lí, chỉ ra giả thiết, kết luận của định lí.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của định lí.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định lí
- Thế nào là định lí ? a/ Khái niệm : sgk/99
- Làm ?1 ?1 - Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
- Nhắc lại t/c hai góc đối đỉnh. một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với
H: Điều đã cho là nội dung nào? Điều nhau
cần suy ra là gì ? - Một đường thẳng vuông góc với một trong hai
GV: đó là giả thiết của định lý và kết luận đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với
của định lí. đường thẳng kia
H: Mỗi định lí gồm có mấy phần ? là - Hai đường thẳng phân biệt cùng song song vứi một
những phần nào? đường thẳng thứ ba thi chúng song song với nhau.
H: Vậy GT và KL của định lí là gì? b. Cấu trúc: Mỗi định lí gồm 2 phần
GV: Mỗi định lí đều phát biểu dưới dạng GT: Phần giữa từ “nếu” và từ “thì”
nếu …. thì ……… KL: Phần sau từ “thì”
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối ?2 a/ G T: Hai đường thẳng phân biệt cùng song
đỉnh dưới dạng nếu … thì song với một đường thẳng thứ ba
- Hãy viết định lí trên dưới dạng GT, KL KL: chúng song song với nhau
bằng kí hiệu. b/ GT: d // d’và d’ // d” d
- Yêu cầu HS làm ?2 KL: d//d’//d” d/
HS thảo luận, trả lời các yêu cầu của GV. d//
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Phát biểu tính dưới Vẽ hình, viết giả Suy luận c/m định lí
dạng định lí thiết, kết luận của
định lí bằng kí hiệu.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
Làm bài tập 51 sgk (10đ) Bài 51/101 sgk
a) Nếu một đường thẳng vuông góc với c
một trong hai đường thẳng song song thì
nó cũng vuông góc với đường thẳng kia a
b)
GT a // b
c⊥a b
KL c ⊥ b
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (cá nhân, cặp đôi, nhóm)
- Mục tiêu: Biết cách phát biểu, viết được GT, KL và biết cách suy luận c/m định lí.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Phát biểu, viết GT, KL, CM định lí.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài tập 52 sgk: 1) Bài tập 52/101 sgk
1
2
GV vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu HS ghi giả thiết, kết luận của
định lí bằng kí hiệu
- GV treo bảng phụ phần c/m, yêu cầu GT Ô1 và Ô3 đối đỉnh
HS hoàn thành các chỗ trống. KL Ô1 = Ô3
HS: Cá nhân thực hiện
GV nhận xét, đánh giá, kết luận các Các khẳng định Căn cứ của kđ
bước để chứng minh một định lí. 1 Ô1 + Ô2 = 1800 Vì hai góc kề bù
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp c/m Ô2 2 Ô3 + Ô2 = 1800 Vì hai góc kề bù
= Ô4 3 Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 Căn cứ vào 1 và 2
HS thảo luận c/m, trình bày. 4 Ô1 = Ô3 Căn cứ vào 3
GV nhận xét, đánh giá.
Tương tự c/m Ô2 = Ô4
GT Ô2 và Ô4 đối đỉnh
KL Ô2 = Ô4
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Các định nghĩa và Nêu được kiến thức Tìm các cạp đường Vẽ hình theo cách
tính chất trong minh họa cho hình thẳng song song, diễn đạt.
chương I vẽ cụ thể. vuông góc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Hệ thống được các kiến thức đã học trong chương I.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ thể hiện và phát biểu các nội dung trong chương I.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: Bài 1
+ Dùng hình vẽ thể hiện các nội dung sau: Các hình sau minh họa cho các kiến thức đã học
- Hai góc đối đỉnh; y, x x d
- Hai đường thẳng vuông góc; A B
- Đường trung trực của một đoạn thẳng; y x, y, y • •
- Hai đường thẳng vuông góc, song song
x,
với một đường thẳng; c a
- Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường a a
b
thẳng song song. b b c
+ Hãy phát biểu các nội dung đó bằng lời. c
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình minh họa, * Phát biểu: SGK
phát biểu thành lời.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức (hoạt động cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm được các nội dung đúng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu bài tập (bảng phụ): Tìm câu đúng, sai Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ?
a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. a. Đ
b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. b. S
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. c. Đ
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. d. S
e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua e. S
trung điểm của nó.
* Chú ý: câu sai vẽ hình minh họa.
HS thảo luận, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, lưu ý cách phát biểu
đúng.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I.
Câu 2 : (M2) Bài 1, 2, 3
Câu 3: (M3) Bài 54 sgk
Câu 4: (M4) Bài 55 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, định lí và cách chứng
minh.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán.
- Kỹ năng vẽ hình, c/m các đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng các kiến thức trong chương I.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, tính toán, công cụ, ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ và c/m các đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc, ê ke.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập chương I Các góc đối đỉnh, so Tính số đo góc Vẽ hình theo yêu cầu. Tính số đo góc
(tiếp) le trong, đồng vị, c/m hai đường thẳng
trong cùng phía vuông góc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Làm bài tập (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hình, c/m đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Giải các bài tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 57/104 SGK BT 57/104 (SGK)
GV giao nhiệm vụ: A a
1 380
- Vẽ hình như hình 39 sgk c
1 O
- Vẽ thêm đường thẳng a theo hướng dẫn sgk. 2
- Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo của 1 0
132 b
những góc nào ? Kẻ c // a => (hai gócBso le trong)
A1 = O
1
- Nêu cách tính O1 ; O2
A1 = 38 => O1 = 38o
o
- c và b có song song với nhau ?
- Hãy tính O vì a// c => b// c (T/C 3 đt song song)
2
b // a
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
+ O = 180o (hai góc trong cùng phía)
Nêu kết quả tìm được. => B 1 2
GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn cách trình o
132 + O = 180o
2
bày.
= 180o – 32o = 48o
=> O2
OC nằm giữa 2 tia OA, OB
=>
AOB = O + O
1
2
* Bài 58/104sgk
GV giao nhiệm vụ:
AOB = 38 + 48 = 86o
o o
Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ: BT58/104 SGK A1150
Vì a ⊥ c => a // b 2
- Quan hệ của hai đường thẳng a và b?
- Nhắc lại tính chất của hai đt song song b⊥ c 1B
- Áp dụng tính chất nào của hai đt song song để vì a // b nên
tính B?
A2 + B = 180o c
1 1
Vì AC // d2 và d1 ⊥ AC nên d1 ⊥ d 2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song trong thực tế.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:các hình ảnh về các đường thẳng vuông góc, song song trong thực tế.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: Hình ảnh thực tế về các đường thẳng vuông
- Mỗi HS hãy tìm một hình ảnh về hai đường góc, song song:
thẳng vuông góc, song song trong thực tế. - Các bức tường, trụ điện đều vuông góc với
Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời. nền và trần nhà.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: - Chân bàn vuông góc với mặt bàn;
Trong thiết kế và xây dựng các công trình hầu - Các bức tường song song với nhau
hết người ta dựa vào tính chất vuông góc và - Các đường dây điện song song với nhau;
song song của hai đường thẳng. - Các bậc cầu thang song song với nhau;
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ các kiến thức đã học trong chương
-Làm các bài tập 56; 60/103 sgk.
- Học bài và xem lại các bài tập đã giải để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 59sgk
Câu 2 : (M2) Bài 58sgk
Câu 3: (M3) Bài 45 sbt
Câu 4: (M4) Bài 57 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương II: TAM GIÁC
Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
(3 Tiết)
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:
- Tổng ba góc của một tam giác
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Tổng ba góc của tam giác ;
- Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác
- Luyện tập
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một
tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo
- Học liệu: Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tổng ba góc của Định lí về tổng Biết cách tính số Tính số đo các Tính số đo các
tam giác ba góc của một đo góc của tam góc của tam giác góc của tam giác
tam giác giác
Áp dụng vào tam Định lí áp dụng Tìm mối liên hệ Tính số đo góc So sánh các góc
giác vuông ; Góc vào tam giác giữa góc ngoài và góc ngoài của của tam giác
ngoài của tam vuông. Nhận biết góc trong không tam giác
giác góc ngoài và tính kề với nó.
chất của góc
ngoài
Luyện tập Nhận biết tam Biết cách tính số Tính số đo các c/m hai đường
giác: vuông, đo góc của tam góc của tam giác thẳng song song
nhọn, tù giác
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Nội dung 1: Tổng ba góc của một tam giác
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi
- GV vẽ hai tam giác lên bảng - Nêu kết quả tìm được
- Yêu cầu HS tìm đặc điểm và tính chất giống
nhau của hai tam giác
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Hai
tam giác này có tổng ba góc đều bằng nhau.
? Em hãy dự đoán xem tổng đó bằng bao nhiêu - Nêu dự đoán
GV: Để biết câu trả lời của các em có đúng
không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
- Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng thực hành đo góc, cắt ghép hình, suy luận và chứng minh định lí
tổng ba góc của một tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thực hành, thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước đo góc, bảng phụ, kéo, tam giác bằng bìa
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Thực hành đo góc, cắt, ghép góc của một tam giác, phát biểu và chứng minh định lí về
tổng ba góc của một tam giác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Tổng ba góc của một tam giác
- Vẽ một tam giác vào vở. A P
- Đo 3 góc của tam giác vừa vẽ.
- 2 HS lên bảng đo các góc của hai tam giác
trên bảng.
- Tính tổng số đo 3 góc của mỗi tam giác. B C M N
- Nêu nhận xét về tổng số đo 3 góc của các tam
giác ? ?1 Kết quả đo:
Cá nhân thực hiện ?1, nêu nhận xét
A = =
M
GV nhận xét, đánh giá = =
B N
- Chia nhóm thực hành ?2 SGK
= =
- Nêu dự đoán về tổng các góc của ∆ ABC. C P
HS thảo luận thực hành cắt ghép, nêu dự đoán
A + B + C = 180o
về tổng các góc A, B, C của ∆ ABC. + N
M + P = 180o
GV nhận xét, đánh giá ?2 Thực hành
GV kết luận kiến thức bằng định lí
- Yêu cầu HS phát biểu định lí, vẽ hình, ghi
GT, KL, tìm hướng c/m
Gợi ý:
- Quan sát kết quả của phần thực hành, xét xem * Dự đoán: A + B + C = 180
o
tổng 3 góc của tam giác ABC ghép lại thành * Định lí: ( sgk) A
góc gì ? 1 2 d
- Hai góc sau khi ghép có quan hệ gì với hai GT ∆ ABC
góc lúc đầu ? KL A + B + C = 180o
- Suy ra cần vẽ thêm đường nào ? B C
- Áp dụng t/c 2 đt song song tìm các góc bằng Chứng minh
nhau? - Qua A vẽ đường thẳng d song song với BC.
- Tổng 3 góc của ∆ ABC bằng tổng 3 góc nào? d// BC => B = A1 , C = A2 (các góc sole trong)
HS suy luận từ thực hành trả lời. Suy ra
GV nhận xét, đánh giá + B + C = BAC
+
GV kết luận: hướng dẫn trình bày c/m. BAC A1 + A2 = 1800
Hoạt động 3: Áp dụng
- Mục tiêu: Áp dụng định lí để tính số đo góc của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 1 sgk (hình 47, 48, 49)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Baøi taäp1/107sgk: Baøi 1 /107 sgk C
A 0 G
GV treo baûng phuï vẽ các hình 47, 48, 49 x 300
90
Yêu cầu:
- Nêu cách tính góc x;
M
- Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 550 x 400
HS thảo luận, tính kết quả x
B H I
Đại diện 3 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá 0 x P
N 50
Hình 47 : ∆ABC có A + B + C = 180o
Hay 900 + 550 + x = 1800
=> x = 1800 – ( 550 + 900) = 350
Hình 48 : ∆GHI có G + H + I = 180o
0 0 0
Hay 30 + x + 40 = 180
=> x = 1800 –( 300 + 400 )
Hình 49: ∆MNP có M + N + P = 180o
Hay x + 500 + x = 1800 hay 2x + 500 = 1800
=> x = (1800 – 500): 2 = 650
* Dặn dò về nhà
- Học thuộc ñònh lí trong bài.
- Laøm caùc BT 2 (108 SGK); 1, 2, 9 (SBT - 98 )
- Xem tröôùc caùc muïc 2, 3 SGK - 107
x 400 1100 y
giác vuông có quan hệ gì với nhau ? Phát B và C gọi là hai góc phụ nhau
biểu thành định lí Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ nhau
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
về định lí trong tam giác vuông.
Hoạt động 5: Góc ngoài của tam giác
- Mục tiêu: Nhận biết được góc ngoài của tam giác, nhớ quan hệ giữa góc ngoài với hai góc trong
không kề với nó.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước , bảng phụ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Định nghĩa góc ngoài của tam giác, định lí về tính chất góc ngoài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Goùc ngoaøi cuûa tam giaùc
GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng, yêu cầu HS vẽ Ñònh nghóa: Goùc ngoaøi cuûa moät tam giaùc laø
góc kề bù với góc C goùc keà buø vôùi moät goùc cuûa tamAgiaùc aáy
GV giới thiệu góc vừa vẽ là góc ngoài
goùc ACx laø goùc ngoaøi
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa từ cách vẽ
- Vẽ góc ngoài tại A; tại B taïi ñænh C cuûa tam
Yêu cầu hs làm ?4 theo cặp giaùc ABC. khi ñoù,
So sánh ACx với A, ACx với B caùc goùc A, B, C B x
C
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ goï i laø goù c trong cuû a tam giaù c
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức ?4 ACx = 1800 – C ; A + B = 1800- C
=>Ñònh lyù, Nhaän xeùt: (sgk) ACx = A+BÂ
ACx > A ; ACx > B
Ñònh lyù: (sgk/107)
Hoạt động 6: Áp dụng làm bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất góc ngoài của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 1 (hình 50, 51), bài 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1/108sgk
Làm bài 1/108sgk: hình 50, 51 Hình 50: x = 1800 – 400 = 1400
GV: Treo bảng phụ hình 50, 51 sgk y = 600 + 400 = 1000
- Yêu cầu HS nêu cách tính từng hình. Hình 51: x = 400 + 700 = 1100
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm một y = 1800 – (400 + 1100) = 300
hình Bài 2/108sgk B
HS thảo luận, tìm x,y G
∆ABC, B = 800 80°
D
1
Đại diện 2 HS lên bảng làm. = 300 ;
C A1 =
A2
GV nhận xét, đánh giá.
KL Tính ADC ; ADB
* Làm bài 2/108sgk
Yêu cầu:
A= 180 − ( B + C )
0
B
HS thảo luận nhóm tính x -> A = 90 -
o
AIH (1)
Gợi ý: = 90o
+ BIK
∆KIB vuoâng ôû K -> B
- Tìm mối quan hệ giữa các góc nhọn
=> B = 900 - AIH (2)
trong các tam giác vuông để suy ra
VD: H55: Tìm mối quan hệ giữa các AIH = AIH (ñoái ñænh) (3)
góc A và AIH, B và BIK, từ đó suy ra
Từ (1), (2) và (3) suy ra
A=
x. A
B => x = 40
0
Töông töï 2 HS tính hình 56, 57, 58
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. H.56: D
E
GV nhận xét, đánh giá ∆ABD vuoâng taïi D:
x 25°
A + B = 90o
B C
∆AEC vuoâng taïi E:
A+C = 90o
=> B= C = 25o
H57: x = 60o
H58: x = 125o
Bài 7/109sgk Bài 7 /109 sgk A
- HS đọc đề, GV vẽ hình. a) Các cặp góc phụ nhau: 1 2
H: Cặp góc phụ nhau là cặp góc như A1 và và C
A2 ; B
thế nào? ;
HS quan sát hình vẽ trả lời câu a. A1 và B A2 và C B H C
HS nêu các cặp góc có tổng bằng 900, b) Các cặp góc nhọn bằng nhau:
từ đó suy ra các góc bằng nhau.
A1 = C (cùng phụ với góc B)
A2 = B (cùng phụ với góc C)
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 8: CM hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Vận dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 8 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Baøi 8 /109SGK y
- Đọc đề bài x A
GV hướng dẫn vẽ hình 1
H: Muốn c/m Ax//BC ta cần c/m điều kiện gì ?
( )
A1 = C
- So saùnh goùc xAC vôùi goùc A1, vôùi goùc C ñeå
B C
suy ra. GT ∆ABC, B = C = 40o
Coøn thôøi gian cho HS laøm BT9. Chuù yù tìm goùc
Ax laø phaân giaùc
yAC
ABC töông töï tìm goùc x H.55/ BT6.
KL Ax // BC
Chöùng minh
Ta coù
yAx = B + C = 40o + 40o = 80o (t/c
=1
goùc ngoaøi) => B yAx (1)
2
= 80°
Vì Ax laø phaân giaùc nên xAC =40O (2)
2
Töø (1) vaø (2) suy ra
A1 = B
maø laø hai goùc SLT => Ax// BC
A1 vaø C
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài đã giải. Làm bàt tập 14 -> 18 SBT.
- Ôn lại các định lí đã học.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác
Câu 2 : (M2) Hãy nêu cách tính sô đo 1 góc trong một tam giác khi biết hai góc.
Câu 3: (M3) Bài 1, 2, 6 sgk
Câu 4: (M4) Bài 3, 8 sgk
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4)
(M1) (M2) (M3)
Trường hợp Trường hợp bằng Vẽ tam giác biết 3 Tìm các tam giác
bằng nhau nhau thứ nhất của tam cạnh. bằng nhau theo
thứ nhất của giác trường hợp c.c.c.
tam giác Cách vẽ tam giác biết Tìm số đo góc
(c.c.c) 3 cạnh. tam giác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu dự đoán được trường hợp bằng nhau thứ nhất
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ nhất
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hai tam giác bằng nhau khi nào ? - Khi ba cạnh và ba góc của tam giác này tương
- Không cần xét góc ta cũng nhận biết được hai ứng bằng ba cạnh và ba góc của tam giác kia.
tam giác bằng nhau. Em hãy đoán xem đó là - Đó yếu tố về cạnh
những yếu tố nào bằng nhau ?
Vậy nhận biết thế nào ta sẽ tìm hiểu bài học
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết ba cạnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Vẽ được tam giác khi biết ba cạnh
NLHT: Vẽ tam giác
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
A
- GV nêu bài toán như sgk Bài toán (SGK)
- Hãy tìm hiểu sgk, nêu cách vẽ * Cách vẽ: sgk
- Thực hiện vẽ hình theo các bước đã nêu
HS tìm hiểu thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách vẽ
tam giác ABC.
Yêu cầu HS làm ?1 ?1 Vẽ ∆A’B’C’ biết A/
- Nêu cách vẽ tam giác A’B’C’. B’C’ = 4cm;
Một HS lên bảng vẽ. A’C’ = 3cm; 2 5
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập: Nhận ra các bước c/m Vẽ hình, ghi giả Chứng minh hai Chứng minh tia
Trường hợp hai tam giác bằng thiết, kết luận của góc bằng nhau phân giác của
bằng nhau nhau, các bước vẽ tia bài toán góc
thứ nhất của phân giác của góc
tam giác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Phát biểu trường hợp bằng - Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
nhau thứ nhất của tam giác. giác như sgk/113. 4đ
Làm bài 15/114 sgk Làm bài 15/114 sgk N
3cm
2,5cm 6đ
M 5cm P
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động nhóm, cặp đôi)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 16, 19 /114 sgk
NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 18 /114SGK
M
- Làm bài 18 /114SGK
GV vẽ hình, 1HS ghi GT, KL ∆AMB , ∆BNB
HS thảo luận nhóm, sắp xếp các bước c/m GT MA = MB, NA = NB
Đại diện các nhóm lên bảng ghi thứ tự sắp KL
AMN = BMN
xếp N
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về Chứng minh
cách chứng minh hai góc bằng nhau dựa vào Sắp xếp theo thứ tự d, b, a, c
hai tam giác bằng nhau và cách chứng minh
hai tam giác bằng nhau. Bài 19 /114SGK
- Làm bài 19 /114SGK D
GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ hình vào vở. AD = BD
Gọi HS lên bảng ghi GT, KL GT AE = BE
- Xem lại cách c/m ở bài 18, tìm cách c/m a) ∆ADE = ∆BDE
bài toán. KL b) DAE = DBE
Muốn c/m ∆ADE = ∆BDE phải chỉ ra các Chứng minh A
B
GT (O,r) ∩ Ox = {A}
đồ sau:
∆AOC = ∆BOC
(O,r) ∩ Oy = {B} y
⇑
=O (A,r’) ∩ (B,r') = {C}
O1 2
KL Oc laø phaân giaùc xOy
⇑
Chöùng minh
OC là phân giác xOy
Noái AC vaø BC. Xeùt ∆OAC vaø ∆OBC coù:
HS thảo luận theo cặp trình bày c/m
OA = OB (cuøng baèng r)
Một HS trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Bài AC = BC(cuøng baèng r) =>∆OAC = ∆OBC
toán này cho ta cách vẽ tia phân giác. OC chung (c.c.c)
=> O1 = O2 (1)
OC naèm giöõa 2 tia Ox, Oy (2)
Töø (1) vaø (2) => OC laø phaân giaùc x Ô y
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã làm
- Làm BT 22, 23, SGK ; 30, 32, 33 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ tia phân giác của góc (M1)
Câu 2 : Bài 18, 19 sgk (M3)
Câu 3: Bài 20 sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (tt)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách vẽ góc bằng góc cho trước. Khắc sâu cách chứng minh hai tam
giác bằng nhau.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ một góc bằng góc cho trước, vẽ tia phân giác bằng thước và compa.
- Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau .
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất để vẽ góc
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ,
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước , com pa
2. Học sinh: SGK, thước , com pa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập: Biết các bước vẽ góc Vẽ hình, ghi giả Chứng minh hai
Trường hợp bằng góc cho trước thiết, kết luận của góc bằng nhau
bằng nhau bằng thước và com pa bài toán
c.c.c của tam
giác (tt)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng
nhau. nhau như sgk/110. 5đ
- Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất. - Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất 5đ
như sgk/113.
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Vẽ và chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ góc bằng góc cho trước. Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng
nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 22 /115 sgk, bài 32/102 sbt
NLHT: Vẽ góc bằng góc cho trước, chứng minh hai tam giác bằng nhau
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/115 SGK
Làm bài 22/115 SGK E
C y
- HS đọc đề. Yêu cầu HS vẽ hình theo các
bước của bài toán.
- Muốn c/m DAE = xOy ta cần c/m thế nào O
B x
? Nối B, C và E,D. Xét ∆OBC vàA ∆AED D
Hoạt động 2: Vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Vẽ tam giác, vẽ và c/m tia phân giác của góc.
NLHT: vẽ tam giác, c/m hai góc bằng nhau
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Baøi taäp laøm theâm:
Làm bài tập: 1)
B A
Câu 1: Vẽ ∆ABC biết AB = 4; AC = 3 ; BC =
5. Vẽ tia phân giác của A. D
Câu 2: Cho ∆ABC biết AB = AC, H là trung
điểm BC. C/m AH là tia phân giác BAC .
2) B
Cá nhân HS làm câu 1 ChöùAng minh C
C H
1 HS lên bảng vẽ
Xeùt ∆ABH vaø ∆ACH coù:
Thảo luận theo nhóm làm câu 2
Đại diện nhóm lên bảng thực hiện AB = AC (GT) , HB = HC (GT) ,
GV nhận xét, đánh giá AH: caïnh chung
=> ∆ABH = ∆ACH (c.c.c)
= BAH
Suy ra CAH (2 goùc töông öùng)
Hay AH laø tia phaân giaùc cuûa BAC
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải. Bài tập 23/116 SGK , 33 , 35/102 SBT
- Đọc trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ góc bằng góc cho trước, vẽ tia
phân giác của góc. (M1)
Câu 2: Bài 23/116 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC - CẠNH (C.G.C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
- Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
2. Kĩ năng: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, tính toán, sử dụng công cụ, ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Chứng minh hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Trường hợp Tính chất về trường Cách vẽ tam giác Vẽ tam giác biết Suy luận ra
bằng nhau hợp bằng nhau thứ hai biết hai cạnh và hai cạnh và góc trường hợp bằng
c.g.c của của tam giác góc xen giữa xen giữa nhau của tam
tam giác Chứng minh hai giác vuông
tam giác bằng
nhau
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: HS có thể suy đoán cách c/m tam giác bằng cách xét hai cạnh và 1 góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ hai.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau như SGK/110
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau - TH bằng nhau thứ nhất của tam giác như SGK/113
- Phát biểu TH bằng nhau thứ nhất của tam
giác - Dự đoán câu trả lời.
Chỉ cần xét hai cạnh và 1 góc có thể kết
luận được hai tam giác bằng nhau hay
không ?
GV: Bài hôm nay ta sẽ xét trường hợp đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Các yếu tố bằng nhau Tìm điều kiện để Chứng minh hai
của hai tam giác hai tam giác bằng tam giác bằng
Các bước c/m hai tam nhau nhau
giác bằng nhau.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
Phát biểu TH bằng nhau cạnh – góc – cạnh của - Phát biểu TH bằng nhau như sgk/117
tam giác (5đ) - Phát biểu hệ quả như sgk/118
Phát biểu hệ quả (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm bài 26 SGK
NLHT: Sắp xếp các bước chứng minh phù hợp
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: BT 26 /118SGK
Làm bài 26 sgk A
Gọi HS đọc bài toán
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ
vào vở
Yêu cầu HS đọc bài c/m trong sgk rồi sắp B M C
xếp
GV chốt lại cách c/m của bài toán
E
Sắp xếp: 5) , 1), 2), 4), 3)
Hoạt động 2: Tìm điều kiện để hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Tìm được điều kiện để hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 27 SGK
NLHT: Nhận ra yếu tố cần có để hai tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 27/119 sgk
- Làm bài 27 sgk = DAC
a) Cần thêm BAC
- Chỉ ra các yếu tố bằng nhau trên từng b) Cần thêm AM = EM
hình c) Cần thêm AC = BD
- Tìm thêm điều kiện để hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc –
cạnh.
HS thảo luận nhóm, tìm điều kiện
Đại diện nhóm nêu điều kiện tìm được.
GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Tìm ra, chứng minh các tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 28, 29 SGK
NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: BT 28 /120SGK
- Làm bài 28 sgk ∆ADE có K = 80o , E
= 40o => D
= 60o
GV dùng bảng phụ vẽ hình. => ∆ABC = ∆KDE (c.g.c) vì có
- Yêu cầu HS tìm các yếu tố bằng nhau AB = KD (gt)
của 3 tam giác
HS thảo luận nhóm tìm các yếu tố bằng B = D (= 60 )
o
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Các yếu tố bằng nhau Giải thích trường So sánh các đoạn
(tt) của hai tam giác hợp hai tam giác thẳng, các góc
không bằng nhau
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c - Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam
của hai tam giác. (5đ) giác như SGK/117.
- Phát biểu hệ quả (5đ) - Phát biểu hệ quả như SGK/118
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố cách nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 30/120 SGK
NLHT: Nhận biết hai tam giác có bằng nhau hay không
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 30/120sgk A/
Bài 30sgk
ABC không phải là góc xen giữa
- HS đọc bài toán, vẽ hình hai cạnh BC và CA,
- Yêu cầu HS nêu những yếu tố bằng A 2
A′ BC không phải là 2
nhau 30°
- Nhận xét, trả lời góc xen giữa hai B 3 C
GV nhận xét, đánh giá cạnh BC và CA nên không thể sử dụng TH c.g.c để
KL ∆ABC = ∆A’BC.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 31, 32/120 SGK
NLHT: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 31/120sgk
Bài 31sgk GT IA=IB ; MI ⊥ AB M
- Yêu cầu HS nhắc lại đ/n đường trung trực của KL So sánh MA và MB
đoạn thẳng AB.
1 2
- Nêu cách vẽ trung trực AB. Chứng minh: A B
I
- Dự đoán quan hệ MA và MB. Xét ∆AIM và ∆BIM có
- Hãy chứng minh MA = MB IA = IB (gt)
1 HS lên bảng trình bày I= I= 900 (gt)
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm. 1 2
d
GV nhận xét, đánh giá MI : cạnh chung
Do đó ∆AIM = ∆BIM (c.g.c)
Bài 32sgk Suy ra : MA = MB (Hai cạnh tương ứng)
A
HS đọc bài toán, vẽ hình, ghi GT, KL BT 32/120 sgk
? Tia phân giác của góc là gì ? GT BC ⊥ AK
GV : Ta cần đưa về c/m hai tam giác có chứa HA = HK B H
C
hai góc cần c/m KL Tìm tia pg và c/m
HS nêu các yếu tố bằng nhau, tìm các tam giác Chứng minh
bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau. Xét ∆ ABH và ∆KBH có: K
1 HS lên bảng trình bày o
BH chung; AHB = KHB (= 90 );HA = HK (gt)
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm. Do đó ∆ABH = ∆KBH (c.g.c)
GV nhận xét, đánh giá => ABH = KBH (2 góc tương ứng )
mà BH nằm giữa 2 tia BA và BK
=> BH là phân giác ABK
* Tương tự c/m CH phân giác AKC
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã làm.
- Làm BT 40, 41, 42 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Hãy nêu các bước chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau. (M1)
Câu 2: Bài 30 SGK (M2)
Câu 3: Bài 31 SGK (M3)
Câu 3: Bài 32 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH -GÓC (G-C-G)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau thứ 3 góc-cạnh-góc của tam giác
- Nắm được hai hệ quả áp dụng vào tam giác vuông
2. Kĩ năng: - Vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Nhận biết được hai tam giác bằng
nhau theo trường hợp g.c.g.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, sử dụng công cụ, ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Trường hợp Định lí và hệ quả về Vẽ tam giác biết Tìm các tam giác
bằng nhau trường hợp bằng nhau một cạnh và hai bằng nhau theo
thứ 3 của g.c.g góc kề trường hợp bằng
tam giác nhau g.c.g
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học - Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học
của tam giác. của tam giác như SGK/113, 117.
- Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào nữa - Dự đoán câu trả lời.
không ?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng nhau
thứ 3
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
- GV nêu bài toán * Bài toán : Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm ;
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác B = 60o; C
= 40o y x
theo yêu cầu trên A
HS nêu cách vẽ như sgk - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
GV hướng dẫn vẽ theo các bước đã nêu. - Trên cùng một nửa
HS vẽ hình vào vở. mặt phẳng bờ BC
GV giới thiệu hai góc kề 1 cạnh. vẽ các tia Bx, By sao
cho xBC = 600 , yCB = 400 .
Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC.
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác; sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh - góc
- Đọc ?1 Vẽ ∆A’B’C’ có B’C’ = 4cm;
Y/c cả lớp vẽ ∆A’B’C’. B̂ ’ = 60o; Ĉ ’ = 40o y/ x/
- Một HS lên bảng vẽ.
- Yêu cầu HS đo và nhận xét độ dài AB và ∆ ABC và ∆A’B’C’ có : A/
NR chung; N = R
= 400
Bài 36 sgk: 2 2
HS đọc đề bài và trả lời đề bài cho => ∆NRQ = ∆RNP (g-c-g)
biết gì ? tìm gì? Baøi 36/123 sgk:
HS: Cho biết OA = OB , OAC = OBD Hình 100 sgk
Chöùng minh : AC = BD Xeùt hai tam giaùc OAC vaø OBD.
1 HS ghi GT, KL cuûa baøi toaùn Coù: OA = OB( gt)
HS c/m hai tam giaùc baèng nhau ñeå = OBD
OAC ( gt)
suy ra. OÂ: Goùc chung
= > ∆OAC = ∆OBD ( g.c.g)
=> AC = BD ( hai caïnh töông öùng)
4. Cuûng coá
- Neâu caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa hai tam giaùc.
- Neâu caùc heä quaû cuûa caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc
- Ñeå chæ ra 2 ñoaïn thaúng, 2 goùc baèng nhau ta thöôøng laøm theo nhöõng caùch naøo?
5. Höôùng daãn veà nhaø
- OÂn naém vöõng caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc vaø heä quaû cuûa nhöõng
tröôøng hôïp ñoù .
- Laøm baøi taäp 52->55 SBT (104)
- OÂn laïi toaøn boä kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå chuaån bò oân taäp hoïc kì I.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập hệ thống các kiến thức về các định nghĩa, tính chất: hai góc đối đỉnh, hai
đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng:
- Luyện vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán, bước đầu suy luận có
căn cứ
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai
tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: thước thẳng
- Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập theo SGK
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Oân tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết I. Oân tập x y
-Vẽ hình, nêu tính chất của hai góc đối 1. Hai góc đối đỉnh
đỉnh. Chứng minh tính chất = x
xOy ' Oy '
O
-Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường
x ' Oy = xOy ' y′ x′
thẳng song song
-Trong từng dấu hiệu yêu cầu học sinh 2. Hai đường thẳng song song
vẽ hình minh họa. a
- Phát biểu tiên đề Ơ-clit
- Phát biểu định lí về hai đường thẳng b
song song bị cắt bởi đường thẳng thứ 3. c
b
a // b => a // c
a
c // b
a ⊥ b => a// c
* Hoạt động 2: Luyện tập b⊥ c
c
Bài 1:
II. Bài tập A
a. Vẽ hình theo trình tự sau:
Bài 1:
- Vẽ tam giác ABC. E 1 K 2 F
a)
- Qua A vẽ AH ⊥ BC (H thuộc BC)
- Từ một điểm K thuộc AH vẽ đường
thẳng song song với BC cắt AB tại E và H C
b. =B
E (đvị) B
AC tại F. 1 1
+ Giáo viên: Giới thiệu tam giác cân AB, AC: 2 cạnh bên; BC: Cạnh đáy
+ Thế nào là tam giác cân? Â : góc ở đỉnh
+ Giáo viên: Giới thiệu cạnh đáy, cạnh
B, C hai góc ở đáy
bên, góc đáy, góc đỉnh. B D C
+ Nêu hệ quả
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (kết hợp trong bài)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều.
- Làm bài tập: 46, 47, 48, 49 (SGK).
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nhắc lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. (M1)
Câu 2: Có mấy cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều ? là những cách nào ? (M2)
Câu 3: Bài 47 sgk (M3)
Tuần: 21 NS: 13/01/2021
Tiết: 38 ND: 16/01/2021
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc (ở đỉnh hoặc đáy) của một tam giác cân
- Chứng minh một tam giác cân, tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, NL hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và chứng minh tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc bảng phụ các hình 116, 117, 118 sgk.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nhận ra được Giải thích được tam Tính được số đo góc c/m được tam
về Tam các tam giác giác đã cho là tam giác của tam giác cân. Vận giác là tam giác
giác cân cân, tam giác cân, tam giác đều. Nêu dụng so sánh được các đều.
đều. Góc ở được cách tính góc của góc. c/m được tam giác
đỉnh, đáy. tam giác cân. là tam giác cân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án Điểm
Định nghĩa tính chất tam - Định nghĩa, tính chất tam giác cân: SGK/125, 126 5đ
giác cân, tam giác đều? - Định nghĩa, tính chất tam giác đều: SGK/126 5đ
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách tính góc ở đáy của tam giác cân
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
H: Muốn biết một tam giác cân hay đều ta dựa vào đâu? - Dựa vào số cạnh bằng nhau hoặc số
H: Công thức tính góc ở đáy của tam giác cân? góc bằng nhau
Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này - Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Tìm được các tam giác cân, tam giác đều, tính góc của tam giác cân
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 47, 50 sgk/127
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV treo bảng phụ các hình 116, 117, 118 sgk 4. Bài tập 47/127 sgk
* Yêu cầu: + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm ∆ABD cân tại A vì có AB = AD
xét 1 hình. ∆ACE cân tại A vì có AC = AE
+ HS quan sát hình vẽ thực hiện các yêu cầu của = G= 700
∆IGH cân tại I vì có H
bài.
∆MKO cân tại M vì có MK = MO
+ Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời.
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS ∆NOP cân tại N vì có NO = NP
* GV chốt câu trả lời ∆OMN là tam giác đều
GV vẽ hình 149 SGK lên bảng vì có OM = ON = MN
* Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ trả lời:
+ ∆ABC trên hình 119 là tam giác gì ? Bài 50/127 sgk
+ Góc tạo bởi hai thanh AB, AC là góc nào ? 1800 − 1450
Đó là góc ở đỉnh hay đáy của tam giác ? = a/ ABC = 17,50
2
+ Muốn tính góc đáy của tam giác cân ta làm
180 − 1000
0
ntn? = b/ ABC = 400
+ Tính góc ABC trong hai trường hợp. 2
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
* GV chốt đáp án
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Chứng minh được tam giác cân, tam giác đều
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 51, 52 sgk/128
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV hướng dẫn vẽ hình bài 51 Bài 51 (SGK/128) A
* Yêu cầu: + HS vẽ hình, ghi GT, KL GT ∆ABC, AB=BC
? dự đoán quan hệ hai góc ở câu a AD = AE E I D
hãy CM KL a/ ss ABD và ACE
+ Hãy dự đoán ∆ABC là tam giác gì? Vì sao? C
b/∆IBC là tam giác gì?
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
B
a) xét ∆ABD và ∆ACE có:
* GV chốt đáp án
AE = AD(gt), Â chung, AB=AC (gt)
=> ∆ABD =∆ACE (c-g-c) => ABD =
ACE
b) Ta có:
ABD =
ACE (câu a)
ABC = ACB (hai góc ở đáy tam giác cân)
=> ABC − ABD =
ACB −
ACE
= ICB
Hay IBC => ∆ IBC cân tại I
* Yêu cầu: Bài 52 (SGK/128)
+ HS đọc bài 52, GV hướng dẫn vẽ hình y
A
H: OA là tia phân giác suy ra hai góc nào bằng GT =1200
xOy
nhau ?
C
OA: tia phân giác xOy
+ Tính góc CAB suy ra tam giác ABC
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS AB⊥ Ox, AC⊥Oy O B x
1200
= COB
COA = = 600
2
= BAO
=> CAO = 900 − 600 = 300 => CAB = 600
=> ∆ABC là tam giác đều (tam giác cân có 1 góc
600)
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kỹ định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều,
- BTVN: 72-76/SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 47 SGK (M1, M2) Câu 2: Bài 50 SGK (M2)
Câu 3: Bài 51 SGK (M3) Câu 4: Bài 52 SGK (M4)
Tuần: 21 NS: 13/01/2021
Tiết: 39 ND: 17/01/2021
§7. ĐỊNH LÝ PITAGO
I -Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được ĐL Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông và định lý đảo.
2. Kỹ năng: Vận dụng định lý để tính độ dài cạnh của tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, GQVĐ, tính toán, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác, đo độ dài, thực hành cắt dán, tính độ dài cạnh của tam giác vuông.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Hai tấm bìa hình vuông, 8 tam giác vuông bằng nhau, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ hình
124, 125, 127 SGK
2. HS: Thước, ê ke, compa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Định lí Phát hiện được quan hệ Thực hành cắt Tính được diện tích - Vẽ được tam
Pitago giữa 3 cạnh của tam giác dán. Phát biểu các hình vuông. Tính giác biết độ dài
vuông. So sánh được diện được định lí được độ dài cạnh của 3 cạnh.
tích các hình vuông. Pitago. tam giác vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh ta sẽ tính được cạnh thứ ba
? Em hãy suy nghĩ xem tính như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này - Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định lí Pytago
- Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago và tính được độ dài cạnh tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước kẻ, bảng phụ
- Sản phẩm: Thực hành cắt, ghép, suy ra định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: HS thực hiện ?1 1/ Định lý Pytago
+ HS1 lên bảng vẽ tam giác ABC ?1 Vẽ ∆ABC có: A = 900
+ HS 2 đo cạnh huyến BC AB = 4 cm, AC = 3 cm
+ Tính và so sánh 32 + 42 với 52 Đo được BC = 5 cm
? Qua đo, em phát hiện ra mối quan hệ giữa các ?2 sgk
C
cạnh của tam giác vuông là gì ? *Định lý (SGK)
Yêu cầu Hs về nhà tự làm ?2 (giảm tải)
HS thực hành và rút ra nhận xét. ∆ABC, A = 900
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS ⇒ BC2=AB2 + AC2 A
B
* GV chốt định0020lí
? 3 ∆ABC có B =1v ⇒ AB + BC2=AC2
2
kia” Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông .
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 57 SGK/131:
- Bạn Tâm giải bài toán này đúng hay sai ? tại sao ? Lời giải của bạn Tâm là sai.
- Cạnh lớn nhất là cạnh nào? Tam giác ABC vuông Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất
tại đâu. với tổng bình phương hai cạnh còn lại
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS 82 + 152 = 64 + 225 = 289; 17 2 = 289
* GV chốt kiến thức Do 82 + 152 = 172
Vậy ∆ ABC là tam giác vuông .
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông
- Mục tiêu: HS áp dụng định lí Pitago vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 58 sgk/131
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 58 SGK/132:
- Nêu định lí Pytago thuận.
4dm
- So sánh d và chiều cao của trần nhà.
- Trong lúc anh Nam dựng tủ , tủ có bị vướng vào 21dm d
trần nhà không?
20dm
- HS trả lời.
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS
* GV chốt kiến thức Gọi đường chéo của tủ là d
Ta có: d2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416
=> d = 416 ≈ 20,4 dm
Vậy Anh Nam dựng tủ không bị vướng vào trần
nhà.
Làm bài 83 SBT Bài tập 83/108 SBT
- 1 học sinh đọc đề toán. Chứng minh:
- Yêu cầu vẽ hình . Xét ∆ AHB theo Py-
A
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, vận dụng định lí Pytago để
chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Lĩnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Các trường hợp Các trường hợp Cách chứng minh Tìm các tam giác Chứng minh hai
bằng nhau của bằng nhau của hai tam giác vuông bằng nhau. tam giác bằng
tam giác vuông. tam giác vuông. vuông bằng nhau. nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
H: Các hệ quả của các trường hợp bằng nhau trong tam giác là nói về sự - Tam giác vuông
bằng nhau của những tam giác nào?
H: Vậy ngoài những hệ quả đó còn có thêm sự bằng nhau của tam giác - Dự đoán câu trả lời.
vuông nào nữa không?
Bài hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông:
- Mục tiêu: Nhớ lại về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Ba trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV hướng dẫn Hs tự học ở 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông
nhà theo chương trình giải (Sgk)
tải của BGD
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
- Mục tiêu: HS được nêu thêm một trường hợp bằng nhau của tam giác vuông nữa.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Định lí trường hợp bằng nhau về cạnh huyền – cạnh góc vuông
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: vuông: B
F
- Phát biểu định lí SGK - Định lí: (SGK)
- Nêu GT và KL của định lí ∆ABC , ∆DEF : A= =
D 900 ;
- Nêu định lí Pytago? GT
BC = EF = a
KL ∆ABC = ∆DEF A C E D
Chứng minh: Đặt BC = EF = a, AC = DF = b
Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông ABC
- Đặt BC = EF = a, AC = DF = b Ta có: BC2 = AB2 + AC2
=> AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
- ∆ABC :
A= 900 tính AB2 = ? - Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông DEFTa có:
- ∆DEF : D= 900 tính DE2 = ? EF2 = DE2 + DF2
- Nhận xét gì về AB2 và DE2 ? => DE2 = EF2 – DF2= a2 – b2 (2)
- Kết luận gì về 2 tam giác ABC và Từ (1) và (2) => AB2 = DE2 => AB = DE
DEF? Do đó ∆ABC = ∆DEF (c.c.c)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Lời giải bài ?2 sgk/136
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Làm ?2( Hoạt động nhóm) ?2 A
- Chứng minh : ∆AHB = ∆AHC (giải bằng 2 - Cách 1: Xét hai tam giác vuông
cách) AHB và AHC ta có:
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời AB = AC (gt) AH cạnh chung
* GV chốt: Nhắc lại trường hợp bằng nhau hai => ∆AHB = ∆AHC
tam giác vuông : cạnh huyền cạnh góc vuông (cạnh huyền – cạnh góc vuông) B H
C
M B C N
O
∆ ABC có AB = AC, BM = CN
BH ⊥ AM; CK ⊥ AN
GT HB ∩ CK = O
= 600 ; BM = CN = BC
BAC
a) ∆ AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
KL
? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều d) ∆ OBC là tam giác gì ? Vì sao.
gì ? c) Tính số đo các góc của ∆ AMN xác
- HS c/m tam giác AMB và tam giác ANC bằng định dạng ∆ OBC
nhau để suy ra. Bài giải
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày. a) ∆ABM và ∆ACN có
? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào AB = AC (GT)
bằng nhau ? ABM = ACN (cùng = 1800 - ABC )
? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ? BM = CN (GT)
- Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng → ∆ABM = ∆ACN (c.g.c)
nhau để suy ra BH = CK. =N →
→ M ∆AMN cân
? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam giác nào
bằng nhau ? b) Xét ∆ HBM và ∆KNC cú
- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH bằng tam M=N
(theo câu a); MB = CN
giác ACK. → ∆HBM = ∆KNC (c.huyền – g.nhọn)
= 600 và BM = CN = BC thì suy ra
? Khi BAC → BH = CK
được gì. c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
- HS: ∆ ABC là tam giác đều, ∆ BMA cân tại B, Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
∆ CAN cân tại C. Từ (1), (2) ∆ ABM = ∆ ACK → HA = AK
? Tính số đo các góc của ∆ AMN = KCN (
- HS đứng tại chỗ trả lời.
d) HBM ∆HBM = ∆KNC)
? ∆ CBC là tam giác gì. = HBM
mặt khác OBC (đối đỉnh) ;
HS: Tam giác đều = KCN
BCO (đối đỉnh) ; OBC = OCB
→ ∆CBC cân tại O
e) Khi BAC = 60 thì ∆ABC là tam giác đều
0
→ =
ACB = 600 →
ABC =
ABM = 1200
ACN
ta có ∆BAM cân vì BM = BA (gt)
600
180 − ABM
0
→= M = = 300
2 2
Tương tự ta có N = 30
0
(
Do đó MAN = 180 − 30 + 30 = 120
0 0
)0 0
Vì M =30 → HBM =60 → OBC =60
0 0 0
Tương tự ta có OCB = 60
0
A 2 1
B C
ˆ > 90 0
- Xét ∆ DBC có C
>B
Suy ra C
1
nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa AH là đường vuông góc
đường vuông góc và đường xiên, đường xiên
và hình chiếu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Hoạt động 2: khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên
- Mục tiêu: HS nhận ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: các khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình
GV:Vẽ hình 7 lên bảng và trình bày như SGK chiếu của đường xiên : A
- Đoạn AH gọi là d
đoạn vuông góc hay
Gọi HS nhắc lại các khái niệm. đường vuông góc kẻ H B
từ điểm A đến đường thẳng d.
- Điểm H gọi là chân của đường vuông góc hay hình
chiếu của điểm A trên đường thẳng d.
GV: Cho HS đọc và làm ?1 - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
HS: tự đặt tên chân đường vuông góc và chân - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên
đường xiên. AB trên d. A
Một HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường vuông ?1
góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời K là hình chiếu
* GV chốt kiến thức của A trên d,
KM là hình chiếu d
của AM trên d. K M
Hoạt động 3: Quan hệ về đường vuông góc và đường xiên
- Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 1
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
GV: Cho HS làm ?2 ?2 A
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh hoạ Từ một điểm A nằm
GV: Dựa trên hình vẽ hãy so sánh độ dài của ngoài đường thẳng d
đường vuông góc và các đường xiên ? ta chỉ kẻ được một
đường vuông góc
d
GV: Qua BT trên em rút ra được kết luận gì ? và vô số đường
K M
xiên đến đường thẳng d. E N
GV: Giới thiệu nội dung định lí Đường vuông góc ngắn hơn đường. xiên
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GV, KL của * Định lí: (SGK).
định lí.
A ∉ d, AH ⊥ d
GT
GV: Em nào có thể chứng minh được định lý AB là đường xiên
trên ? KL AH < AB
HS: đứng tại chỗ chứng minh miệng.
Chứng minh :
GV: Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh ∆AHB có Ĥ = 1v ⇒ AB là cạnh lớn nhất.
trong tam giác vuông là định lý nào ? Ta có : AB > AH
- Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ
GV: Cho HS làm ?3 điểm A đến đường thẳng d.
Hãy phát biểu định lý Py-ta-go và dùng định lý ?3 Trong tam giác vuông AHB( Ĥ = 1v)
này để chứng minh AB > AH Có: AB2 = AH2 + HB2 ( định lí Py-ta-go)
GV: Cho HS trả lời câu hỏi đầu bài: Suy ra AB2 > AH2
HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng. Suy ra AB >HA
GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức Trong thực tế đường đi
ngắn nhất là đường thẳng vuông góc hay là
khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng.
- Hoạt động 4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Nhóm
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 2
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
GV: Cho HS làm ?4 ?4
A
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chứng minh Xét tam giác vuông AHB có
câu a, câu b HS lên bảng trình bày. Câu c chứng AB2 = AH2+ HB2 (định lí Py-ta-go)
minh tương tự. Xét tam giác vuông AHC có
GV nhận xét và sửa lỗi AC2 = AH2 + HC2 d
Qua BT trên GV giới thiệu nội dung định lí 2 (định lí Py-ta-go) B H C
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời a)Có HB > HC (gt) ⇒ HB > HC
2 2
.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình
chiếu của chúng
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ
ra căn cứ của các bước chứng minh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
4.Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và so sánh đường vuông góc và các đường xiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, com pa
2. Học sinh: Học thuộc các định lí, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, com pa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời ⇒ ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền - góc nhọn)
* GV chốt kiến thức BC
⇒ HB = HC = = 6 (cm)
2
Xét ∆ AHB có AH2 = AB2 − BH2 (pytago)
AH2 = 102−62 = 64 ⇒ AH = 8(cm)
Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách
từ A đến đường thẳng BC nên cung tròn (A, 9cm)
cắt đường thẳng BC tại hai điểm, D và E.
Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đường
thẳng BC. Có :AD = 9cm ; AC = 10cm ⇒ AD <
AC ⇒ HD < HC (đ/lý 2 về quan hệ giữa đường
xiên và hình chiếu)
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt cạnh BC
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Ôn lại các định lý trong §1 ; § 2 và xem lại các dạng BT đã giải
− BTVN : 14/ 60 (SGK); 15;17 (SBT)
− BT bổ sung : Vì ∆ABC có AB = 4cm,. AC = 5cm, BC = 6cm
a) So sánh các góc của ∆ABC ; b) Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC). So sánh AB và BH, AH và HC
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1)
Câu 2: Bài 10, 13 SGK (M3)
Câu 3: Bài 13 SBT (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác từ đó biết được ba đoạn thẳng có
độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của 1 tam giác(điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của
một tam giác )
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , về đường vuông
góc với đường xiên .
Luyện tập cách chuyển từ một định lý thành 1 bài toán và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng
thức tam giác để giải bài toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL so sánh độ dài ba cạnh của tam giác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
?: Hai bạn đi theo hai con đường như hình vẽ, bạn nào tới đích nhanh hơn?
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Bất đẳng thức tam giác
- Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung định lí về bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 1
GV: Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện Hay 60 < BC < 120 do đó :
nhóm trả lời a) Nếu đặt C máy phát sóng truyền thanh có bán
Gọi HS nhận xét góp ý kính hoạt động 60km, thì thành phố B không nhận
GV đánh giá câu trả lời được tín hiệu.
* GV chốt lời giải b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có
bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B
nhận được tín hiệu
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác
− BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 / 26; 27 (SBT)
− Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy.
− HS chuẩn bị : mỗi em 1 hình tam giác bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu các bất đẳng thức tam giác. (M1)
Câu 2: Bài 17 SGK/64: (M3)
Câu 3: Bài 22/64sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhớ được khái niệm đường trung tuyến và tính chất ba đường trung tuyến.của tam giác,
hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
2. Kĩ năng:- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung
tuyến của tam giác.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung tuyến, phát hiện tính chất ba đường trung tuyến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk, êke, com pa, bảng phụ hình 22 sgk
2. Học sinh: Thước, sgk, vẽ tam giác trên giấy như hình 22 sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
- GV: Hướng dẫn HS cách xác định trọng tâm của tam ?3 − AD là đường trung tuyến của
giác theo hai cách sau: ∆ABC
Cách 1: Chỉ cần vẽ giao điểm của hai đường trung tuyến AG BG CG 2
−Ta có : = = =
Cách 2: Vẽ 1 trung tuyến và chia trung tuyến đó thành ba AD BE CF 3
phần bằng nhau rồi lấy cách đỉnh 2 phần hoặc lấy cách b) Tính chất : A
trung điểm 1 phần , điểm đó là trọng tâm của tam giác cần Định lý : (sgk)
xác định F E
G
B D C
Các đường trung tuyến AD, BE, CF
cùng đi qua điểm G (hay còn gọi là
đồng quy tại điểm G) và ta có :
AG BG CG 2
= = =
AD BE CF 3
Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố khái niệm và tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Giải bài 23, 24/66 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 23/66sgk
- Làm bài 23/66 (SGK) Khẳng định đúng là
GH 1
=
HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời đúng DH 3
Đại diện 1 HS nêu câu trả lời Bài 24/66sgk
GV nhận xét, đánh giá 2 1 1
a) MG = MR ; GR = MR ;GR = MG
- Làm bài 24/66 (SGK) 3 3 2
HS thảo luận theo cặp, tìm số để điền 3
b) NS = NG ; NS = 3 GS ; NG = 2 GS
2 HS lên bảng trình bày 2
GV nhận xét, đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Học thuộc định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
− BTVN: 25 ; 26 ; 27/ 67 (SGK) ; 31 ; 33 /27 (SBT)
− Chuẩn bị tốt các BT cho tiết luyện tập sau và đọc phần “Có thể em chưa biết”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến. (M1)
Câu 2: Bài 23/66 sgk (M2)
Câu 3: Bài 24/66 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài
tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung tuyến, chứng minh, tính độ dài đoạn thẳng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Thuộc tính chất Vẽ được đường Chứng minh hai tam Chứng minh tính
của ba đường trung trung tuyến của giác bằng nhau, tính chất trung tuyến
tuyến. tam giác. độ dài đường trung của tam giác cân,
tuyến. tam giác vuông.
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a) Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến của a) Tính chất: SGK/66 (3 đ)
tam giác. b) Vẽ hình đúng (4 đ)
b) Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng
tâm tam giác là G AG 2 GN 1 GP 1
= = ; =; (3 đ)
AM 3 BN 3 GC 2
AG GN GP
Hãy điền và ô trống : = .....; = .....; = ...;
AM BN GC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Mục “có thể em chưa biết”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đặt một miếng bìa tam giác lên giá nhọn, miếng bìa nằm thăng bằng -Dự đoán câu trả lời
tại vị trí nào của nó ?
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết luyện tập hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: HS Làm được một số bài tập liên quan đến đường trung tuyến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Lời giải của các bài 25, 26, 27, 29 sgk/67
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 26/ 67 SGK Bài 26/ 67 SGK :
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL ∆ABC, AB = AC
của bài toán GT AE = EC; AF =FB A
của BT 29 AB=BC=CG
GV: Ta biết ∆ đều là ∆ cân ở cả ba đỉnh. Áp G trọng tâm F
G
E
GV: Gợi ý HS cách c/m rồi gọi 1 HS lên bảng Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên Cta có :
trình bày. AE = EC, AF = FB (1)
B
Chứng minh:
B C
a) ∆ABI và ∆ACI có
I 1
AB = AC ( gt)
= CAI
BAI ( gt) 1
AI cạnh chung 1
Do đó ∆ABI = ∆ACI ( c – g – c) 1
= CIA
b) Vì ∆ABI = ∆ACI nên BIA
1
=
+ CIA = CIA
1800
mà BIA 1800 Suy ra BIA = = 900
2 3
= 90
Vậy BIA 0
:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường phân giác và tính chất 3 đường phân giác của tam giác. HS tự
chứng minh được định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là
đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng gấp hình, suy luận, chứng minh, áp dụng định lý vào bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường phân giác, gấp hình, chứng minh tính chất ba đường phân giác.
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk, tam giác bằng giấy.
2. Học sinh: Thước, sgk, tam giác bằng giấy.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất ba Biết vẽ đường Gấp hình xác định Chứng minh tính Chứng minh điểm
đường phân giác phân giác của một tính chất ba đường chất ba đường cách đều 3 cạnh
của tam giác giác. tam giác phân giác của một phân giác của tam giác
tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tính chất điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Thuộc tính chất ba Biết viết GT và KL Biết vận dụng tính Chứng minh ba
đường phân giác bài toán. chất ba đường phân điểm thẳng hàng.
của tam giác giác giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
• Ổn định lớp :
• . Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a) Hãy phát biểu t/c ba đường phân giác của tam a) SGK (4 đ)
giác.
b) Chữa BT 37/72 (SGK) b) HS vẽ được (6 đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng bài tập về ba đường phân giác của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: các dạng bài tập áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác.…
Hoạt động của GV HĐ của HS
?: Dựa vào tính chất ba đường phân giác của tam giác sẽ suy ra được bài tập - Chứng minh ba đoạn
dạng nào? thẳng bằng nhau.
GV: Để củng cố kiến thức này ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài 40/ 73 (SGK).
- Mục tiêu: HS chứng minh được ba điểm thẳng hàng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 40 sgk/73
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 40/ 73 (SGK) : A
- Gọi HS nhắc lại trọng tâm của tam giác là gì
? Làm thế nào để xác định được trọng tâm?
I
G
Còn I được xác định như thế nào ?
Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
GV: ∆ ABC cân tại A ,vậy phân giác AM của GT ∆ABC, AB = AC ;
∆ đồng thời là đường gì của tam giác ? G Là trọng tâm tam giác
GV: Tại sao G, I, A thẳng hàng ? I là giao điểm 3 phân giác
GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có KL A ; G ; I thẳng hàng
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Chứng minh :
* GV chốt lời giải Vì ∆ ABC cân tại A nên phân giác AM của ∆ đồng thời
là trung tuyến (t/c ∆ cân)
G là trọng tâm của ∆ nên G ∈ AM. I là giao điểm của
các đường phân giác của ∆ nên I ∈ AM ⇒ A, G, I
thẳng hàng vì cùng thuộc AM
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Hoạt động 3: Bài 42/73 (SGK)-
- Mục tiêu: HS chứng minh tam giác cân
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 42 sgk/73
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 42/73 (SGK)
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD một đoạn GT ∆ABC, Â1 = Â2 A
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất ba Phát biểu tính Vẽ được ba Chứng minh
đường trung trực chất ba đường đường trung trực được tính chât
của tam giác trung trực của của tam giác Vận dụng giải
tam giác bài tập
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tìm hiểu về đường trung trực trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường trung trực trong tam giác
…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đường trung tuyến,
Hãy nêu các đường đồng quy trong tam giác đã học Đường phân giác
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một loại đường nữa đó là đường trung trực.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường trung trực của tam giác
- Mục tiêu: Nêu được định nghĩa đường trung trực của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định nghĩa đường trung trực của tam giác
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường trung trực của tam giác
A
a
- GV và HS cùng vẽ ∆ ABC, vẽ đường thẳng là
trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào?
Mỗi tam giác có mấy trung trực. a là đường trung trực ứng với cạnh BC của
HS: - Mỗi tam giác có 3 trung trực. ∆ ABC
? ∆ ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A. * Nhận xét: SGK
HS: - ∆ ABC cân tại A. ∆ ABC có AI là A
\ O ///
B // // C
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Điểm cách đều 3 Vẽ đường tròn đi Chứng minh 3 Giải bài toán
đỉnh của tam giác qua 3 đỉnh của điểm thẳng hàng. thực tế.
tam giác
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng tính chất ba đường trung trực trong giải toán và thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ứng dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác.…
huyền.
AK cạnh chung
⇑
= DKC = 900 =
+D
D +D+D= 1800
DKA
1 2 3 4
AK = CK (hình vẽ) I 4 D
⇑ => ∆ DAK = ∆ DCK (c.g.c) 3
21
(+D
2 D2
=
3 1800) => D=D
1
2
=
CM tương tự D=D
⇑ 3 4 A /
K
/ C
+D
D = 900
=
Ta lại có D (hai góc phụ nhau)
90 − DAK
0
2 3 2
⇑ D
= (hai góc phụ nhau)
900 − DAI
3
+D
D2
= 1800 − DAI
3 (
+ DAK
) => D+D
2
= 1800 − DAI
3 (
+ DAK
= 1800 − 900 = 900
)
HS trình bày
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
+D
D1
+D
2
+D
3
= 2 D
4
+D
2 3 (
= 2.900= 1800
)
= 1800 => B, D, C th¼ng hµng
hay BDC
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất ba Phát biểu tính Vẽ được ba Chứng minh
đường cao của chất ba đường đường cao của được tính chât
tam giác cao của tam giác tam giác các đường đồng
qui trong tam
giác cân.
Vận dụng giải
bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tìm hiểu thêm một đường đồng qui nữa của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường cao của tam giác…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đã học 3 đường đồng
Hãy kể tên các đường đồng qui trong tam giác đã học qui: trung tuyến, phân
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một đường đồng quy nữa đó là đường cao. giác, trung trực.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm đường cao của tam giác
- Mục tiêu: Biết được khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường cao của tam giác
- Vẽ ∆ ABC
- Vẽ AI ⊥ BC (I ∈BC)
- Học sinh tiến hành vẽ hình vào vở.
GV: Thông báo khái niệm đường cao của tam
giác.
- HS lên bảng vẽ 1 đường cao khác. A
? Mỗi tam giác có mấy đường cao ?
- 1 HS lên bảng vẽ các đường cao còn lại, HS
khác vẽ hình vào vở.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay C
B
không ? I
HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức . AI là đường cao xuất phát từ A (hoặc ứng cạnh
BC) của ∆ ABC.
- Mỗi tam giác có 3 đường cao.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tích chất ba đường cao của tam giác
- Mục tiêu: Biết được tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông,
nhọn, tù
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba đường cao của tam giác
- Vẽ 3 tam giác: vuông, nhọn, tù Định lí
- Vẽ 3 đường cao của mỗi tam giác đó. - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
GV: điểm H gọi là trực tâm của tam giác
H
ABC. A B
K
? Trực tâm của mỗi loại tam giác ở vị trí nào K
L A
L
của tam giác ?
HS: Dựa vào hình vẽ trả lời.
H I
a) b) c)
\ /
// //
B I C
\ /
Trong tam giỏc đều, trọng tõm,
điểm cỏch đều 3 đỉnh, điểm
nằm trong tam giỏc và cỏch
đều 3 cạnh là 4 điểm
trùng nhau.
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất 3 đường cao của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 58 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Làm bài 58 sgk Bài 58/83 sgk
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để giải thích. Vì tam giác vuông có hai đường cao là hai cạnh
- HS thảo luận trả lời. góc vuông nên trực tâm của tam giác chính là
- GV tổ chức thảo luận chung đưa ra câu trả lời đỉnh góc vuông. Còn tam giác tù thì chân của hai
đúng. đường cao nằm ngoài tam giác nên trực tâm của
tam giác nằm ở ngoài tam giác.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Lµm bµi tËp 59, 60, 61, 62
HD59: Dùa vµo tÝnh chÊt vÒ gãc cña tam gi¸c vu«ng.
HD61: N lµ trùc t©m → KN ⊥ MI
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác. (M1)
Câu 2: Vẽ các đường cao của tam giác vuông , nhọn, tù (M2)
Câu 3: Bài 58 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm và tính chất đường cao của tam giác.
2. Kỹ năng: Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường cao của tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Tính chất ba đường cao Vẽ được ba đường Vận dụng giải bài
của tam giác cao của tam giác tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
- Phát biểu tính chất ba đường cao của tam giác (5đ) - sgk
- Phát biểu tính chất về các đường đồng qui trong tam giác
cân (5đ) sgk
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: tìm hiểu các dạng bài tập về đường cao
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: … các dạng bài tập về đường cao
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tính chất 3 đường cao vận dụng để giải các bài tập dạng nào ? Dự đoán câu trả lời
Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất 3 đường cao vào giải bài tập
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 59, 60, 61 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Làm bài 59 sgk Bài 59/83 (SGK)
- GV vẽ hỡnh lờn bảng. L
- HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
Q
S
? LS, MS là đường gì của ∆ LNM.
- HS: đường cao của tam giác. ∆ LMN, MQ ⊥ NL, LP ⊥ ML
? S là điểm gì của tam giác. GT = 500 50°
LNP M N
HS: Trực tâm. KL a) NS ⊥ ML P
? Vậy NS là đường gỡ của tam giỏc ?
GV hướng dẫn trỡnh bày c/m = ? PSQ
b) MSP =?
- Hướng dẫn HS tìm lời giải phần b:
Giải
=?
MSP a) Vì MQ ⊥ LN, LP ⊥ MN → S là trực tâm của
↑ ∆ SMP ∆ LMN → NS ⊥ ML
=?
SMP + QMN
b) Xét ∆ MQL có: N = 900
↑ ∆ MQN =
500 + QMN =
900 → QMN 400
QNM . Xét ∆ MSP có:
- Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình bày lời giải. + MSP
SMP = 900
= 900 − SMP
⇒ MSP = 900 − 400 = 500
* Làm bài 60 sgk
+ PSQ
MSP = 1800
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích bài toán. = 1800 − MSP
⇒ PSQ = 1800 − 500 = 1300
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu nhận xét về Bài 60/83 sgk
các đường NJ và KH trong ∆NIK. N
H: NJ và KH là đường gì trong ∆NIK ?
H
- M là điểm gì của tam giác đó. M•
- Từ đó suy ra IM là đường gì ?
Vởy kết luận IM và NK có quan hệ gì ? d
Trong ∆NIK có:• • •
I NJ ⊥ IK,
J KH ⊥ IN, M là giao
K
* Làm bài 61 sgk điểm của NJ và KH. Nên NJ và KH là hai đường
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 cao và M là trực tâm của ∆NIK. Suy ra IM là
? Cách xác định trực tâm của tam giác. đường cao thứ 3 của ∆NIK.
l
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao. Vậy IM ⊥ NK.
Bài 61/83 sgk
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. A
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. N
- Giáo viên chốt lại.
M
H cao của ∆ BHC.
a) HK, BN, CM là ba đường
Trực tâm của ∆ BHC là A.
b) trực tâm củaB∆ AHC là B. C
K
Trực tâm của ∆ AHB là C.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 70, 71, 72 (SBT/50, 51)
- Làm câu hỏi ôn tập chương III.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu tính chất 3 đường cao của tam giác(M1)
Câu 2: Bài 59 sgk (M2)
Câu 3: Bài 60 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 61(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:: Ôn tập, củng cố các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hình học.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
chương III tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Lí thuyết
- Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam
trong tam giác. giác: Trong ∆ABC: A> B ⇔ BC > AC
- Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,
xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. đường xiên và hình chiếu của nó.
- Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng AH < AB, AH < AC
thức tam giác. AB > AC HB > HC , AB = AC HB = HC
- Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã chuẩn 3. Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
bị. AB + AC > BC > AB - AC
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập so sánh các góc, các cạnh trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 63,64,65 sgk
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập
* Làm bài tập 63 sgk. Bài tập 63 (tr87) A
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam
giác. a) Ta có ADC là góc ngoài của ∆ ABD →
- Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải:
ADC 〉 BAD →
(Vì ∆ ABD cân tại B)(1)
ADC 〉 BDA
? ADC là góc ngoài của tam giác nào ? B
là góc ngoài của ∆D E
? ∆ ABD là tam giác gì ? Lại có BDA ADE C
- 1 học sinh lên trình bày. → BDA〉 AEB (2)
Từ 1, 2 → ADC 〉
- Lớp nhận xét, bổ sung.
AEB
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức b) Trong ∆ ADE: ADC 〉
AEB → AE > AD
* Làm bài 64sgk
Bài tập 64 (tr87) M
- Gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn vẽ hình
Ta có: MH là đường vuông góc,
- Yêu cầu HS chỉ ra đường vuông góc, đường
MN, MP là các đường xiên,
xiên , hình chiếu, nêu mối quan hệ giữa các
HN, HP là các hình chiếu
yếu tố đó để c/m HN < HP.
Nếu MN < MP thì HN < HP (Quan hệ giữa đường
- Nêu mối quan hệ giữa các góc, các cạnh N H P
xiên và hình chiếu)
trong tam giác để c/m NMH < PMH
và N〉P
(QH giữa góc và cạnh đối diện)
- GV hướng dẫn trình bày c/m.
* Làm bài tập 65 theo nhóm. Mà NMH + = PMH
N += 900 Nên
P
NMH < PMH
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức Bài tập 65/87
tam giác. Vẽ được 3 tam giác có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm,
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 4cm ; 3cm, 4cm, 5cm và 2cm, 4cm, 5cm
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường
xiên và các hình chiếu của nó.. (M1)
Câu 2: Bài 65sgk(M2)
Câu 3: Bài 63,64 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, vận dụng tính chất các đường đồng quy để c/m.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về các đường đồng quy trong tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập chương III Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
(tt) tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính chất các đường đồng quy trong tam giác
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Lí thuyết
- Tính chất ba đường trung tuyến. *. Các đường đồng quy trong tam giác:
- Tính chất ba đường phân giác. Trọng tâm, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác,
- Tính chất ba đường trung trực. điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác, trực tâm.
- Tính chất ba đường cao. 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
- Các nhóm thảo luận. Trả lời câu 4,5 sgk a - d' ; b - a' ; c - b' ; d - c'
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c'
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất để chứng minh
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 68, 69 sgk
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập A x
* Làm bài 68sgk Bài tập 68/88
- Gọi HS đọc bài toán, gv hướng dẫn vẽ hình, a) Để M cách đều M
hướng dẫn c/m. hai cạnh Ox và
? M cách đều hai cạnh của góc thì M nằm trên Oy thì M nằm trên tia O phân giác của góc xOy (1)
đường nào ? Để M cách đều A và B thì M nằm trên đường B trung y
? M cách đều hai điểm A, B thì M nằm trên trực của đoạn thẳng AB (2)
đường nào ? Từ (1) và (2) suy ra M vừa nằm trên tia phân giác của
Từ đó suy ra vị trí của M. góc xOy, vừa nằm trên đường trung trực của đoạn
thẳng AB. Vậy M là giao điểm của tia phân giác của
góc xOy và đường trung trực của đoạn thẳng AB.
* Làm bài tập 69sgk b) Nếu OA = OB thì có vô số điểm M, tập hợp các
- Gọi HS đọc bài toán. điểm M là tia phân giác của góc xOy. d
- GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài Bài tập 69/88 c S
toán theo các câu hỏi gợi ý: a P
-Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các
M•
đường gì ?
HS: Hai đường cao. O
- M là điểm gì của tam giác ? b
HS: M là trực tâm của tam giác. Chứng minh R Q
Suy ra OM là đường gì của tam giác đó ? Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường cao
HS: OM là 1 đường cao của tam giác. trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của tam
- GV hướng dẫn trình bày. giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy OM
vuông góc với SQ
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK)
- Làm bài tập 67, 70 (tr87-SGK)
- Chuẩn bị ôn tập cuối năm.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác. (M1)
Câu 2: Câu 4,5 /86 (M2)
Câu 3: Bài 68, 69 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường
hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường
hợp bằng nhau của tam giác
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa. Bảng phụ ghi bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác và bảng phụ ghi nội dung bài tập 68 SGK.
2. HS: làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập học kì Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
II tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam
giác.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác
GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK - Trong ∆ ABC có: Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác
- GV ghi nội dung bài tập lên bảng phụ bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
- HS thảo luận theo nhóm. Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng
- Cả lớp nhận xét. 3 góc của một tam giác.
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của
* Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam hai tam giác
giác 2. Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác là:
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu 2-SGK. c.c.c; c.g.c; g.c.g.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời. 3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- GV treo bảng phụ nội dung bảng tr139 SGK. vuông là: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông và
- HS ghi bằng kí hiệu. góc nhọn; cạnh huyền và góc nhọn; cạnh huyền
- GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 3-SGK. và cạnh góc vuông.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. III. Một số dạng tam giác đặc biệt
* Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt - Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc góc ở đáy bằng nhau.
biệt nào ? - Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng
- HS nêu các tam giác đặc biệt: tam giác cân, vuông, nhau và bằng 600.
đều, vuông cân. - Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh
- Cá nhân HS lần lượt nêu định nghĩa các tam giác góc vuông bằng nhau.
đặc biệt. * Định lý Pitago: Nếu tam giác ABC có Â = 900
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác thì BC 2 = AB 2 + AC 2
trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Yêu cầu HS phát biểu định lý Pitago.
0
( 0 0
)
Do đó MAN = 180 − 30 + 30 = 120
0
Vì M =30 → HBM =60 → OBC =60
0 0 0
Tương tự ta có OCB = 60
0
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. II. Bài tập
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL Bài tập 63 (tr87)
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải:
A
?
ADC là góc ngoài của tam giác nào.
? ∆ ABD là tam giác gì.
- 1 học sinh lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung. B D C E
Chứng minh
Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường
cao trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của
tam giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy
OM vuông góc với SQ
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ.
- Chuẩn bị ôn tập cuối năm.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác, tính chất các đường đống qui của tam giác, quan hệ
giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và các hình chiếu của nó.
(M1)
Câu 2: Bài 65/87 (M2)
Câu 3: Bài 63, 69/87 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó GV có kế hoạch bổ sung
kiến thức cần thiết, thiếu cho các em kịp thời.
2. Kĩ năng : Nhận xét kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra của học sinh.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, Bài KT học kì II của HS
2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Trả bài kiểm tra Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
học kì II tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định lớp :
2. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét - Chú ý nghe GV nhận xét
1. Ưu điểm
- Đa số các em trình bày được nội dung định lí
Pitago và áp dụng tính được BC
- Hình vẽ chính xác, rõ ràng.
- Chứng minh ngắn gọn, rõ ràng, có lô gíc đủ ý.
- Nhiều em làm tương đối hoàn chỉnh và đạt điểm
cao.
2. Tồn tại
- Một số em trình bày nội dung định lí Pitago chưa
đầy đủ, thiếu chính xác.
- Một số em chưa chứng minh được câu b bài 1. - Nhận bài và kiểm tra lại
HĐ2: Chữa bài - Lên bảng chữa bài
GV đưa bài cho lớp trưởng phát cho các bạn xem - Chữa bài vào vở
- Gọi HS lần lượt lên sửa từng bài.
- GV nhắc nhở HS sửa lại những sai sót mà HS
thường mắc.
3. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm để giờ sau hệ thống kiến thức.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các câu hỏi về kiến thức: các định nghĩa, tính chất: hai góc đối
đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, trường
hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kĩ năng: - Luyện về vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán. Kỹ năng chứng
minh một bài toán hình học.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: hệ thống các kiến thức trong chương I
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng công cụ
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, nhận biết góc, chứng minh hai đường thẳng song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hệ thống chương I Hệ thống các kiến Nhận biết các góc Tính số đo góc
thức trong chương Vẽ hình c/m hai đường
I. thẳng song song
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Các kiến thức cơ bản trong chương I