Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 332

Tailieumontoan.

com


Điện thoại (Zalo) 039.373.2038

GIÁO ÁN TOÁN LỚP 7

Tài liệu sưu tầm, ngày 8 tháng 12 năm 2020


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG I: SỐ VÔ TỈ – SỐ THỰC
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I - MỤC TIÊU
a
1. Kiến thức: Nhớ được số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b là các số nguyên và b khác 0,
b
biết cách biểu diễn 1 số hữu tỉ trên trục số. Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp N ⊂ Z ⊂ Q
2. Kĩ năng: Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau;
Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số
bằng nhau; Biết so sánh hai số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng
2. Học sinh: SGK, thước, ôn tập phân số bằng nhau, qui đồng mẫu số, so sánh các số nguyên, so sánh
các phân số, biễu diễn các số nguyên trên trục số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tập hợp Q các Biết được dạng tổng Viết số hữu tỉ dưới Biểu diễn được số hữu So sánh được hai
số hữu tỉ quát của số hữu tỉ dạng phân so tỉ trên trục số. số hữu tỉ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Từ tính chất cơ bản của phân số biểu diễn số hữu tỉ thành phân số.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Thước kẻ
5. Sản phẩm: Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2 5 3 6 12 −1 −2 −3
Cho các số 3 ; -0,5 ; 0 ; 3 ; 2 7 . 3= = = ; -0,5 = = =
1 2 4 2 4 6
Em hãy viết mỗi số trên dưới dạng 3 phân số bằng chính nó 0 0 0 2 2 4 −4
2 5 0= = = ; = = =
GV: Các số 3 ; -0,5 ; 0 ; 3 ; 2 7 đều là các số hữu tỉ, vậy thế nào là 1 2 3 3 3 6 −6
số hữu tỉ ta sẽ học trong bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Nhớ được dạng tổng quát và kí hiệu của tập hợp các số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Chỉ ra và giải thích một số là số hữu tỉ
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV giao nhiệm vụ: 1. Số hữu tỉ
- Cá nhân HS thực hiện trả lời: 3 6 12 −1 −2 −3
Tìm hiểu ví dụ và SGK nêu dạng tổng quát và Ví dụ: 3 = = = ; -0,5 = = =
1 2 4 2 4 6
kí hiệu của tập hợp các số hữu tỉ. 0 0 0 2 2 4 −4
- Yêu cầu HS làm ?1, ?2 theo cặp 0= = = ; = = =
1 2 3 3 3 6 −6
- Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa N, Z, Q ?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
GV chốt lại kiến thức: Số hữu tỉ là số viết a
a Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng b với a, b ∈ Z, b ≠ 0
được dưới dạng b với a, b ∈ Z, b ≠ 0
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. 6 3 −5 1 4
?1 0,6 = = ; -1,25 = =1 =
10 5 4 3 3
a
Vì chúng đều viết được dưới dạng
b
a
?2 Với a ∈ Z thì a = ⇒a∈Q
1
Hoạt động 3 : Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
1. Mục tiêu: Biết cách biểu diến số hữu tỉ trên trục số
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
5. Sản phẩm: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV giao nhiệm vụ: 2. Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
- Vẽ trục số và biểu diễn các số nguyên –2 ; -1 ; 2 trên 5
Ví dụ 1: biểu diễn số hữu tỉ
trục số 4 trên trục số
-Yêu cầu HS đọc VD1 SGK sau đó thực hành trên -4 -3 -2 -1 0 2 3
tương tự. 5
- Thực hiện ví dụ 2:
4
+ Viết
2
dưới dạng mẫu số dương
2 −2 2
Ví dụ 2: Biểu diễn trên trục số. =
−3 -3 3 −3
H: Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần ? -3 -2 -1 -2 0 1 2 3
3
1 HS lên bảng thực hiện
GV chốt lại kiến thức: Trên trục số điểm biểu diễn số Chia đơn vị thành ba phần bằng nhau, lấy về bên
hữu tỉ x được gọi là điểm x trái điểm 0 một đọan thẳng bằng 2 đơn vị mới
Hoạt động 4 : So sánh 2 số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Biết cách so sánh hai số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: x`
3. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: So sánh hai số hữu tỉ, chỉ ra số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV giao nhiệm vụ: 3. So sánh hai số hữu tỉ
- HS làm ?4 theo nhóm −2 −10 4 −12
HS: Thực hiện qui đồng mẫu rồi so sánh. ?4 = ; =
3 15 −5 15
Trả lời: Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm -10 -12 -2 4
như thế nào ? Vì –10 > -12 nên 15 > 15 hay 3 >-5
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện 1
Qua hai VD trên để so sánh hai số hữu tỉ ta Ví dụ: so sánh –0,6 và -2
làm như thế nào ?
−6 1 −1 −5
- Tìm hiểu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. - 0,6 = ; = =
- HS làm bài ?5 10 −2 2 10
GV chốt lại kiến thức như sgk/7 −6 −5 1
Vì -6 < -5 nên < Hay -0,6 <
10 10 −2
* Nhận xét: SGK/7
2 -3
?5 số hữu tỉ dương là: 3 , -5 ;
-3 1
Số hữu tỉ âm là: 7 , -5 , -4.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
0
Số không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ
−2
dương.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 5: Củng cố định nghĩa, cách so sánh và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
1. Mục tiêu: Nhận biết, so sánh, biểu diễn số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
5. Sản phẩm: Lời giải các câu hỏi và bài tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: -2 -2
Câu 1: -3∉ N ; -3 ∈ Z ; -3 ∈ Q ; ∉ Z ; ∈ Q ;
Câu 1: Làm bài 1/7SGK 3 3
5
Câu 2: Cho 2 số hữu tỉ -0,75 và 3 N ⊂ Z, Z ⊂ Q
5
a. So sánh 2 số đó Câu 2: a) -0,75 <
b. Biểu diễn các số đó trên trục số 3
3 5
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. b) −
3
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện •4 •
nhiệm vụ. −1 0 1 2 3
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ
- BTVN : 3, 4, 5 tr 8 SGK và 1, 3, 4, 8 tr 3,4 SBT
- Oân tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế.
* CÂU HỔI, BÀI TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Thế nào là số hữu tỉ ? (M1)
Câu 2: Bài 2/7sgk (M2, M3)
Câu 3: Bài 3/8sgk (M4)

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhớ quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh, đúng. Giải bài toán tìm x đơn giản.
3. Thái độ: Cần cù, tự giác trong học tập, cẩn thận trong tính toán
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực cộng, trừ số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Oân quy tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng Vận dụng cao
(M3) (M4)
Cộng, trừ số - Nhớ quy tắc cộng, trừ phân - Viết số hữu tỉ dưới - Cộng, trừ hai - Giải bài toán
hữu tỉ số, quy tắc chuyển vế. dạng phân số số hữu tỉ. tìm x.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
- Thế nào là số hữu tỉ ? (4đ) - Định nghĩa: SGK/5
- Cho ví dụ về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. (6đ) VD: (Hs nêu đúng hai ví dụ về số hữu tỉ dương và âm
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Từ phép cộng hai phân số suy ra phép cộng hai số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Sgk
5. Sản phẩm: Làm tính cộng hai phân số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2 −3 2 −3
GV giao nhiệm vụ: Cộng hai số: x = và y = x+y= +
−7 11 −7 11
Cộng, trừ hai số hữu tỉ cũng làm giống như cộng trừ hai phân số. Bài học −22 −21 −43
hôm nay ta sẽ tìm hiểu phép toán này. = + =
77 77 77
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Thực hiện cộng và trừ hai số hữu tỉ.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
- Nêu qui tắc cộng hai phân số. a b
Với x = ;y= ; a, b∈ Z ,m > 0
a b m m
- Với x = ;y= ; a, b∈ Z, m > 0 thì
m m a b a+b a b a −b
x+y= ; x–y= x+y= + = ,x–y= - =
m m m m m m
- Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? −3 4 −3 + 4 1 −3 −12 + 3 −9
- GV nêu ví dụ, gọi 2 HS lên bảng tính Vd: a. + = = b) 3 - = =
7 7 7 7 4 4 4
- GV chốt lại: Muốn cộng (trừ) hai số hữu tỉ, ta

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
đưa về cộng (trừ) hai phân số
Hoạt động 3 : Qui tắc chuyển vế
1. Mục tiêu: Nhớ và biết cách áp dụng quy tắc chuyển vế
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Giải bài toán tìm x
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 2. Qui tắc chuyển vế
- HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z Ví dụ: Tìm số nguyên x biết
- Tương tự hãy phát biểu qui tắc đĩ trong Q a) x + 5 = 17 ⇒ x = 17 – 5 = 12
- Thực hiện ví dụ theo hướng dẫn của GV. −3 1 1 −3 16
- GV chốt lại kiến thức: Qui tắc chuyển vế và cách áp dụng. b) + x = ⇒ x= + =
7 3 3 7 21
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Luyện cách cộng trừ hai số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Củng cố cách cộng trừ hai số hữu tỉ, giải bài toán tìm x
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Lời giải ?1, Baøi 6 (a,b) tr10 SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2 6 −2 18 −20 −1
?1 a) 0,6 + = + = + =
Yêu cầu HS làm bài ?1, Bài 6(a,b)SGK −3 10 3 30 30 5
theo cặp 1 1 4 10 12 22 11
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. b) - (-0,4)= + = + = =
3 3 10 30 30 30 15
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
Bài 6(a,b)SGK
nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện. a) = −1 ; b) = −1
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 12
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng qui tắc chuyển vế để giải toán tìm x.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Lời giải ?2, Baøi 9(a,b) tr10 SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?2 Tìm x biết
- Yêu cầu HS làm bài ?2, Bài 9(a,b) tr10 SGK 1 29
theo nhóm a) x= ; b) x =
6 28
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. Bài 9(a,b) tr10 SGK (M4)
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 1 3 3 1 9−4 5
nhiệm vụ. a) x + = => x = − = = ;
- 4 HS lên bảng trình bày 3 4 4 3 12 12
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 2 5 5 2 25 + 14 39
b) x - = => x = + = =
5 7 7 5 35 35
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát
- BTVN 6(b,d),8; 9(c,d) tr10 SGK. bài 12,13 tr5 SBT
* CÂU HỔI, BÀI TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Nêu cách cộng, trừ hai số hữu tỉ, qui tắc chuyển vế. (M1)
Câu 2: ?2 (M2)
Câu 3: Bài 6/10 sgk (M3)
Câu 4: Bài 9/10 sgk (M4)

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố phép cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ. Giải bài toán tìm x.
3. Thái độ: Tự giác trong học tập, cẩn thận trong tính toán
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực cộng, trừ số hữu tỉ, NL tìm x, tính giá trị biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn quy tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập: Cộng, Cộng, trừ hai số Cộng, trừ ba số hữu Giải bài toán tìm x. Tính giá trị của
trừ số hữu tỉ hữu tỉ. tỉ. biểu thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số * Qui tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta qui
không cùng mẫu (5đ) đồng mẫu các phân số rồi cộng các tử với nhau và giữ
−3 2 nguyên mẫu chung.
Tính: + (5đ)
5 7 −3 2 −21 10 −11
+ = + =
5 7 35 35 35
HS2: Phát biểu qui tắc chuyển vế (5đ) * Qui tắc chuyển vế như SGK tr9
Áp dụng tìm x, biết: x – 4 = -5 (5đ) Áp dụng: x – 4 = -5 => x = -5 + 4 = -1
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống mở đầu
1. Mục tiêu: Kích thích khả năng tư duy của học sinh
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Sgk
5. Sản phẩm: Làm tính cộng hai phân số
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
−5 Hs thảo luận cặp đôi
GV giao nhiệm vụ: Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau đây thực hiện tương tự
16
−5 (−2) + (−3) −2 −3 −1 −3 (có nhiều đáp án)
a) là tổng của hai số hữu tỉ âm. Ví dụ: = = + = +
16 16 16 16 8 16
−5 16 − 21 16 21 21
b) là hiệu của hai số hữu tỉ dương. Ví dụ = = − =− 1
16 16 16 16 16
Tương tự cách làm trên, Hãy tìm thêm ví dụ với mỗi câu?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Rèn kỹ năng cộng, trừ các số hữu tỉ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: bài 6, bài 8 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 6/10 SGK: Tính
Bài 6 SGK: GV ghi đề bài lên bảng, −5 −5 3 −5 9 4 1
yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. c ) + 0.75 = + = + = =
12 12 4 12 12 12 3
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ. 2 7 2 49 4 53
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS d )3.5 − (− ) = + = + =
7 2 7 14 14 14
thực hiện nhiệm vụ.
Bài 8/10 SGK: Tính
2 HS lên bảng thực hiện:
3 −5 −3 30 −175 −42 −187 17
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. a) + + = + + = =-4
Bài 8 SGK : GV ghi đề bài lên bảng, 7 2 5 70 70 70 70 20
yêu cầu nêu thứ tự thực hiện từng câu. −4 −2 −3 −40 −12 −45 −97
b) + + = + + =
- Chia lớp thành 4 nhóm, mõi nhóm làm 3 5 2 30 30 30 30
1 câu. 4 −2 7 56 20 49 27
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm c) 5 - 7 - 10 = 70 + 70 - 70 = 70
vụ. 2  7   1 3   2 7 1 3 16 + 42 + 12 + 9 79
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS d ) −  −  −  +   = + + + = =
thực hiện nhiệm vụ. 3  4   2 8   3 4 2 8 24 24
4 HS lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có), chốt lại
cách giải.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Giải bài toán tìm x
1. Mục tiêu: Vận dụng qui tắc chuyển vế để tìm x
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Bài 9 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 9/10 SGK: Tìm x,biết
GV ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS áp dụng qui tắc chuyển 2 −6 4 1
vế để giải c)-x - = d) - x =
3 7 7 3
- HS thảo luận trình bày theo cặp. 6 2 4 1
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. x= − x= -
7 3 7 3
2 HS lên bảng thực hiện
4 5
GV: Sửa bài, chốt kiến thức x= x=
21 12
Hoạt động 4: Tính giá trị của biểu thức
1. Mục tiêu: Thực hiện các cách để tính giá trị của biểu thức.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Bài 10 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 10/10 SGK: Tính giá trị biểu thức
GV ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS nêu  2 1  5 3  7 5
các bước thực hiện của mỗi cách. A = 6 − +  − 5 + −  − 3− + 
 3 2  3 2  3 2
GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi
Cách 1:
nhóm làm 1 cách
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm  36 4 3   30 10 9   18 14 15 
A=  − +  −  + −  −  − + 
vụ.  6 6 6  6 6 6  6 6 6 
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 35 31 19 −15 −5
thực hiện nhiệm vụ. = − − = =
6 6 6 6 2
Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày Cách 2:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có), chốt lại 2 1 5 3 7 5
cách giải. A =6 − + − 5 − + − 3 + −
3 2 3 2 3 2
1 −5
( 6 5 − 3) +  − −  +  + −  =
7 2 5 1 3 5
=− −2 − =
 3 3 3  2 2 2 2 2
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài 7 SGK
- Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) Nêu cách cộng trừ hai số hữu tỉ.
Câu 2: (M2) Nêu cách trừ ba số hữu tỉ.
Câu 3: (M3) Nêu cách giải bài toán tìm x
Câu 4: (M4) Nêu cách tính giá trị của biểu thức.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhớ các qui tắc nhân, chia phân số từ đó biết cách thực hiện các phép tính nhân chia số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh & đúng.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nhân, chia số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sgk
2. Học sinh: Ôn tập qui tắc nhân phân số, chia phân số tính chất cơ bản của phân số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhân, chia số hữu Biết cách nhân hai Biết cách chia hai Nhân, chia, rút gọn Thực hiện các phép
tỉ số hữu tỉ. số hữu tỉ. được các số hữu tỉ. tính về số hữu tỉ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân, chia hai phân số.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Công thức nhân, chia phân số và bài tập áp dụng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: a c a.c
Công thức nhân hai phân số: . =
−1 3 b d b.d
- Viết công thức nhân hai phân số. Áp dụng tính .
4 5 −1 3 −1.3 −3
Áp dụng: = . =
4 8 4 5 4.5 20
- Viết công thức chia hai phân số. Áp dụng tính :
7 15 a c a d a.d
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên thực Công thức chia phân số: = : =.
b d b c b.c
hiện nhân chia số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng 4 8 4 15 4.15 15
phân số rồi áp dụng qui tắc nhân chia phân số. Bài học hôm Áp dụng: = : =. =
7 15 7 8 7.8 14
nay ta sẽ thực hiện.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Nhân được hai số hữu tỉ qua phép nhân hai phân số
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Thực hiện nhân hai số hữu tỉ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nhân hai số hữu tỉ
a c a c
- Với x = ; y = (b,d ≠ 0) thì x.y được tính như thế Một cách tổng quát với x = ; y = (b,d ≠ 0)
b d b d
nào ? a c a.c
x.y = . =
3 −3 1 b d b.d
Tính: a) 0,2 ⋅ ; b) .2
4 4 2

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 3 1 3 −3
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Ví dụ: a) 0,2 ⋅ = − ⋅ =
4 5 4 20
HS báo cáo kết quả thực hiện. − 3 1 − 3 5 − 15
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b) .2 = . =
4 2 4 2 8
- Tính chất phép nhân số hữu tỉ tương tự như phép nhân
* Với x,y,z ∈ Q ta có :
phân số. Em hãy nêu các tính chất phép nhân số hữu tỉ
HS trao đổi, thảo luận, nêu các tính chất. 1
x.y = y.x ; x⋅ = 1 ∀ x ≠ 0
GV kết luận kiến thức x
(xy)z = x(yx) ; x ( y + z ) = xy + xz
x.1 = 1.x = x
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Chia được hai số hữu tỉ qua phép nhân hai phân số
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Thực hiện chia hai số hữu tỉ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Chia hai số hữu tỉ
a c a c a d ad
- Với x = ; y = (y≠0) x:y= : = ⋅ =
b d b d b c bc
- Hãy viết công thức chia x cho y. −2 −4 3 6
VD : -0,4= : = .
−2 3 10 −2 10
- Tính: -0,4 :
3
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. * Chú ý: Với x,y ∈ Q, y ≠ 0 tỉ số của x & y
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. x
ký hiệu
HS báo cáo kết quả thực hiện. y hay x : y
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Luyện tập
1. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân, chia hai sô hữu tỉ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: bài tập ? và bài tập 11 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:  2  9 -5 5
- Chia lớp thành 2 nhóm thực hiện ? ? a) 3,5.  −1  = 4 b. 23 : ( -2) =
 5 10 46
- Cá nhân lên bảng trình bày
Bài 11/12 SGK: Tính:
- Tiếp tục chia lớp thành 3 nhóm làm bài 11 sgk
2 21 − 3 −15 -9 −7 1
- Cá nhân lên bảng trình bày a) . = ; b) 0,24 ⋅ =10 ; c) 2 ⋅ =16
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 7 8 4 4 12
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Biết cách thực hiện đúng thứ tự của dãy phép tính về số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Bài tập 13 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 13/12/SGK: Tính
- Hãy nêu thứ tự thực hiện và các bước thực hiện từng câu −3 12 −25 −15 −38 −7 −3 −19
- Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện. a ⋅ ⋅ = ; b) 2 ⋅ ⋅ ⋅ =
4 −5 6 2 21 4 8 8
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.  11 33  3 11 16 3 4
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ c)  : =  ⋅ .= . ;
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.  12 16  5 12 33 5 15
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 7  −8 45  7 −23 −7
d) . - = . =
GV kết luận kiến thức 23  6 18  23 6 6
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
- BTVN: 14, 15,16 tr13 SGK
- Oân lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên, các phép tính về số thập phân.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1, M2) : Muốn nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
Câu 2: (M3) Làm bài 11 tr12 SGK
Câu 3: (M4) Làm bài 13 tr12 SGK

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Ghi nhớ khái niệm về GTTĐ của một số hữu tỉ. Cách thực hiện các phép tính về số thập phân.
2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Vận dụng t/c các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
3. Thái độ: Cẩn thận, chăm chỉ
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL tìm GTTĐ của số hữu tỉ; NL cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sgk
2. Học sinh: Ôn GTTĐ của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số
thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
GTTĐ của số hữu tỉ. Nhớ khái niệm về Tìm được giá trị Thực hiện các phép Thực hiện tính
Cộng, trừ, nhân, chia giá trị tuyệt đối của tuyệt đối của số tính về số thập nhanh và hợp lí.
số thập phân. số hữu tỉ. hữu tỉ. phân. Toán tìm x

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Nhứ định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Giá trị tuyệt đối của só nguyên
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GTTĐ của một số nguyên a là khoảng
- GTTĐ của một số nguyên a là gì ? cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
Tìm : 15  ; -3  ; 0  15  = 15 ; -3  = 3 ; 0  = 0
* Hôm nay ta sẽ áp dụng tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ tương
tự như vây.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: GTTĐ của một số hữu tỉ
1. Mục tiêu: Nhớ khái niệm và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. GTTĐ cuả một số hữu tỉ
- Số nguyên a cũng được xem là số hữu tỉ, vậy ĐN: SGK
GTTĐ của một số hữu tỉ là gì ? −1 1
Ví dụ: 3,5 = 3,5 ; = 2 ; -2 = 2 ; 0 = 0
−1 2
- Tìm 3,5 ; ; -2  ; 0 
2 ?1
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. −4 4
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện a) Nếu x = 3,5 thì x = 3,5 Nếu x = thi x =
7 7
nhiệm vụ.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
HS báo cáo kết quả thực hiện. b) Nếu x > 0 thì x  = x
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Nếu x = 0 thì x  = 0
GV kết luận kiến thức Nếu x < 0 thì x  = -x
* GV giap nhiệm vụ: x x≥0
- Làm ?1 SGK theo cặp. x =  nếu
Từ câu a GV hướng dẫn HS hoàn thành câu b. − x x<0
Từ đó rút ra nhận xét, áp dụng làm VD 2 2
Ví dụ: = ; -5,75 = -(-5,75) = 5,75
- Cá nhân HS tiếp tục làm ?2 3 3
Cả lớp làm vào vở ; 2 HS lên bảng thực hiện ?2
 −1  1 1
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ?2 a) x = −  = ; b) x =
GV kết luận kiến thức  7  7 7
 1 1
c) x =−  −3  =3 ; d) x = 0
 5 5
Hoạt động 3: Coäng, tröø, nhaân, chia soá thaäp phaân
1. Mục tiêu: Ôn lại cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Thực hiện các cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Tìm hiểu sgk, nêu qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ: a) -1,13 + (- 0,624 )
- Thực hiện ví dụ theo 2 cách: Cách 1: -1,13 + (- 0,624 ) =
Cách 1: Hãy viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi áp −113 −624
+
dụng qui tắc cộng phân số 100 1000
Cách 2: Cộng theo qui tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu −1130 + (−624) −1394
tương tự như đối với số nguyên. = = = - 1,394
1000 1000
- Rút ra nhận xét cách nào làm nhanh hơn ? Cách 2: -1,13 + (- 0,624 )
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
= -(1,13 + 0,624 ) = -1,394
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
b) 0,245 – 2,134 ; c) –5,2 – 3,14
2 HS lên bảng làm.
= –(2,134 - 0,245) = – (5,2 + 3,14)
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức = - 1,889 = - 8,34
* Áp dụng làm ?3 ?3 Tính :
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện a) –3,116 + 0,263 = -2,853
GV đánh giá kết quả. b) –3,7. ( -2,16)

C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Làm bài tập
1. Mục tiêu: Củng cố định nghĩa GTTĐ của số hữu tỉ và kỹ năng thực hiện phép tính về số thập phân.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Bài 17, bài 18sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 17/15SGK
- Làm bài 17 theo cặp 1) a. Đúng ; b. Sai ; c. Đúng.
- Làm bài 18 theo nhóm. 1 1
⇒ = ±
 = 5 ; b. x = 0,37 ⇒ x = ± 0,37
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 2) a. x x
5
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 2 2
hiện nhiệm vụ. c. x = 0 ⇒ x = 0 ; d. x = 1 ⇒ x = ± 1
3 3
HS báo cáo kết quả thực hiện.
Bài 18/15SGK
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
a) -5,17 – 0,469 = -5,639 ; b) -2,05 + 1,73 = -0,32
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
c) (-5,17). (-3,1) = 16,027 ; d) (-9,08) : 4,25 = -2,136471
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Làm bài tập tính nhanh
1. Mục tiêu: Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh hợp lí.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Bài 19sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 19/15SGK
- Tìm hiểu các bài giải, nêu cách thực hiện của các bạn. Bạn hùng cộng từ trái sang phải, cộng các số
- Tìm cách giải nhanh hơn. âm lại sau đó cộng với 41,5. Còn bạn Liên
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. nhóm từng cặp các số hạng có tổng là các số
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. nguyên + 3 và 40
HS báo cáo kết quả thực hiện. Cả hai bạn đều áp dụng tính chất giao hoán và
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. kết hợp, tuy nhiên cách làm của bạn Liên
nhanh hơn.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc đ/n GTTĐ của 1 số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
- BTVN 21, 22, 24, tr 15, 16 SGK - Tiết sau luyện tập mang máy tính bỏ túi.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ.
Câu 2: (M2): Làm bài 17 SGK Câu 3: (M3) Làm bài 18 SGK Câu 4: (M4) Làm bài 19 SGK

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Tìm GTTĐ của số hữu tỉ; so sánh các số hữu tỉ, tính nhanh; sử dụng MTBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính bỏ túi
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Biết sắp xếp, tính Biết so sánh các số hữu tỉ. Sử Tính giá trị Tìm x trong biểu thức
tổng các số hữu tỉ. dụng được máy tính bỏ túi. của biểu thức. chứa dấu GTTĐ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của 1 số số hữu tỉ x. (5đ) - Công thức: sgk
- Áp dụng tìm giá trị tuyệt đối của 3,1; - 5,6 (5đ) Áp dụng : 3,1 = 3,1 ; −5, 6 = 5, 6
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Hs được làm quen với thao tác trên máy tính
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk, MTBT, bảng phụ
5. Sản phẩm: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi
Yêu cầu: Hs quan sát và tìm hiểu cách thực hiện các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ bằng MTBT.
- Dùng máy tính bỏ túi để tính
a) (-3,1597) + (-2,39) b) (-0,793) – (-2,1068) c) (-0,5).(-3,2) + (-10,1).0,2 d) 1,2.(-2,6) + (-1,4):0,7
Hs: a) (-3,1597)+(-2,39) = -5,5497 b) (-0,793) – (-2,1068) = 1,3138
c) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42 d) 1,2.(-2,6) + (-1,4) : 0,7 = -5,12
Gv theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ Hs thực hiện nhiệm vụ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Giải bài tập tính giá trị biểu thức, so sánh các số hữu tỉ. (nhóm + cặp đôi)
1. Mục tiêu: Linh hoạt áp dụng tính chất của các phép tính trong từng bài để tính kết quả nhanh và hợp lí.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk, MTBT, bảng phụ
5. Sản phẩm: Giải các bài tập sgk: 16, 20, 22, 23, 24
Hoạt động GV & HS Nội dung
Bài 16 SGK Bài 16/13 SGK: Tính
GV ghi đề bài, yêu cầu HS quan sát, nêu nhận  −2 3  4  −1 4  4  −2 3 −1 4  4
xét về các biểu thức ? a)  +  : +  +  : =  + + +  : =0
 3 7 5  3 7 5  3 7 3 7 5
GV: Hướng dẫn HS áp dụng tính chất:
(a + b) : c = a : c + b : c
a : (b + c) = a : b + a : c
GV theo dõi, hướng dẫn HS trình bày.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
- 2 HS lên bảng làm bài 5  1 5  5  1 2
GV nhận xét, đánh giá. b) :  −  + :  − 
9  11 22  9  15 3 
Bài 20 tr15 SGK
Yêu cầu: 5  −3 −9  5  −3 −3  5 22.5 −550
= : + =  : + =  . =
- Hãy nêu cách thực hiện tính nhanh 9  22 15  9  22 5  9 −81 729
- HS thảo luận theo nhóm Bài 20 tr15 SGK: Tính nhanh
GV theo dõi, hướng dẫn HS trình bày. a) 6,3 + (- 3,7)+2,7 + (-0.3)= 9 + (- 4) = 5
- 3 HS lên bảng thực hiện. b) –4,9 + 5,5 + 4,9 + ( - 5,5)
GV nhận xét, đánh giá. = ( -4,9 + 4,9 ) + ( -5,5 + 5,5) = 0
Bài 24 tr16 SGK: d) – 6,5. 2,8 + 2,8. ( -3,5 )
Yêu cầu: = 2,8.[-6,5 + (- 3,5)] = 2,8. (- 10) = - 28
- Tìm hiểu xem cần áp dụng tính chất nào để
giải bài này ? Bài 24 tr16 SGK
- HS hoạt động theo cặp, a) (-2,5.0,38.0,4) - [0.125.3,15.( -8)]
GV theo dõi, hướng dẫn HS trình bày. = [(2,5. 0,4). 0,38]-í[0,125. (-8). 3,15]
2 HS lên bảng trình bày bài làm
= -1. 0,38 + 1. 3,15 = 2,77
GV nhận xét, đánh giá.
b) [- 20,38. 0,2+ (-9,17). 0,2] : [2,47.0,5 – (-3,53). 0,5]
Bài 22 tr16 SGK
Yêu cầu: = ( -30. 0,2 ) : ( 6. 0,5) = - 6 : 3 = 2
- Nêu cách thực hiện.
- Tiến hành qui đồng mẫu rồi so sánh.
Bài 23 tr16 SGK Bài 22 tr16 SGK
H: Câu a, câu b cần so sánh với số nào ? 2 -7 -5 4
Kết quả -13 < 8 < 6 < 0 < 13
Câu c: GV hướng dẫn so sánh với một số trung
gian để suy ra. Bài 23 tr16 SGK
4
a) 5 < 1 < 1,1 ; b) –500 < 0 < 0,001 ;
−12 12 12 1 13 13
c) = < 36 = 3 = 39 < 38
−37 37
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Giải các bài toán tìm x và thực hiện tính toán bằng MTBT
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk, MTBT, bảng phụ
5. Sản phẩm: Bài 25, 26 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 25 tr 16 SGK Bài 25 tr 16 SGK
Yêu cầu: a) x – 1,7 = 2,3
- Tìm xem những số nào có GTTĐ bằng 2,3 => x – 1,7 = 2,3 => x = 4
- Với mỗi giá trị thay vào đẳng thức rồi tìm x. hoặc x – 1,7 = - 2,3 => x = - 0,6
Bài 26 tr16 SGK Bài 26 tr16 SGK
Yêu cầu: a) (-3,1579) + (-2,39) = - 5,5497
- Đọc phần hướng dẫn sgk c) (-0,5). (-3,2) + (-10,1). 0,2 = - 0,42
- Dùng máy tính để tính câu a, c
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã làm.
- BTVN Bài 25b, 26 (b,d) tr 27 SGK, bài 28, 30, 31 tr38 SBT.
- Ôn tập định nghĩa lũy thừa bậc n của a, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) Bài 20sgk Câu 2: (M2) Bài 22, 24sgk
Câu 3: (M3) Bài 16, 23, 26sgk Câu 4: (M4) Bài 25sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5.§6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các công thức tính tích,
thương của hai lũy thừa cùng cơ số, tính lũy thừa của một lũy thừa. Nắm vững các quy tắc lũy thừa của một
tích & lũy thừa của một thương
2. Kĩ năng: Vận dụng được các qui tắc trên vào giải bài tập.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và tích cực, tự giác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL giải các bài toán liên quan đến lũy thừa của số hữu tỉ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước
2. Học sinh: Ôn tập lũy thừa với số mũ tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Lũy thừa của một Nhớ được các công Viết tích, thương của hai Tính được giá trị
số hữu tỉ thức về luõy thöøa lũy thừa cùng cơ số dưới của lũy thừa
của số hữu tỉ. dạng một lũy thừa.
Lũy thừa của một số Biết các công thức So sánh lũy thừa của một Tính tích, thương
hữu tỉ (tiếp) tính lũy thừa của tích, một thương với tích, của hai lũy thừa
một tích & của một thương các lũy thừa.
thương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
1. Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại khái niệm và các công thức về lũy thừa của số tự nhiên.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Định nghĩa, công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phát biểu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên, qui an = a.a.a........a (n thừa số a) với a, n∈N
tắc và viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số - Muốn nhân (chia) hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ
Áp dụng tính: 34. 35 , 58 : 52 nguyên cơ số và cộng (trừ) các số mũ với nhau
Đối với số hữu tỉ cũng có các công thức tương tự, bài am. an = am+n ; am : an = am-n
hôm nay ta sẽ tìm hiểu. - Áp dụng: 34. 35 = 39 , 58 : 52 = 56
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
1. Mục tiêu: Giúp HS nhớ khái niệm về lũy thừa của số hữu tỉ.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
5. Sản phẩm: HS tính được lũy thữa của một số hữu tỉ.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy nêu định 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
nghĩa lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x Đ/n: (Sgk)
a Qui ước : x1 = x ; x0 = 1 ( x ≠ 0 )
H: Nếu x viết dưới dạng b (a, b ∈ Z ; b ≠ 0), thì
( −3) 2 ; (- 0,5)3 = - 0,125 ;
2
?1 =
-3 
 =
9
xn được viết như thế nào ?  4  42 16
- Làm ?1 SGK theo cặp
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ (- 0,5) 2 = (- 0,5) (- 0,5) = 0,25
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ.
 −2  −8
3

HS báo cáo kết quả.   = ; 9,70 = 1


GV nhận xét, kết luận kiến thức.  5  125
Họat động 3: Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số
1. Mục tiêu: Giúp HS nhớ các công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
5. Sản phẩm: HS viết được tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số dưới dạng một lũy thừa.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
Tương tự công thức a . a = a
m n m+n
; a : a = xm. xn = x m + n
m n

a , với x ∈ Q thì x . x = ?; x : xn = ?
m-n m n m
xm : xn = x m – n ;x≠0;m≥ n
- Làm ?2
HS thực hiện nhiệm vụ. ?2 Viết dưới dạng lũy thừa
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ. a) (- 3)2. (- 3)3 = (- 3)5 ;
HS báo cáo kết quả. b) (-0,25)5: (-0,25)3 = (-0,25)2
GV nhận xét, kết luận kiến thức.
Họat động 4: Lũy thừa của một lũy thừa
1. Mục tiêu: Giúp HS nhớ công thức về lũy thừa của lũy thừa.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
5. Sản phẩm: HS thực hiện được phép nâng lên lũy thừa của một số hữu tỉ.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Lũy thừa của lũy thừa
- Làm ?3 theo nhóm ?3 Sgk
H: Vậy khi tính lũy thừa của một lũy thừa ta Ta có công thức : (xm)n = xmn
làm như thế nào ? ?4 Điền số thích hợp vào ô vuông
- Làm bài ?4 3 2
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ   −3    3 6
a )    =  −  ; b) [(0,1)4]2 = (0,1)8
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ.  4    4 
HS báo cáo kết quả.
GV nhận xét, kết luận kiến thức.
Hoạt động 4: Lũy thừa của một tích
1. Mục tiêu: Nhớ công thức tổng quát và biết cách áp dụng.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
5. Sản phẩm: Công thức tính lũy thừa của một tích. áp dụng tính nhanh.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Lũy thừa của một tích, một thương
a. Lũy thừa của một tích
- Làm ?1 theo cặp
?1 sgk
2 HS lên bảng tính.
H: Cách làm nào nhanh hơn ?
H: Muốn tính lũy thừa của một tích ta có thể làm như * Công thức: (x. y) n = xn. yn với n ∈ N
thế nào ? 3 3
GV nhận xét, đánh giá, chốt công thức tổng quát. 1 3 1 
?2 Tính:  =  .3 = .3  1
Áp dụng: Làm ?2 theo cặp 3 3 
GV lưu ý hs áp dụng công thức cả hai chiều (1,5)3.8 = 1,53. 23 = (1,5. 2)3 = 27

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
b. Luỹ thừa của một thương
?3 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: n
- Làm ?3 x xn
Ta có công thức :   = n (y ≠0)
- 2 HS lên bảng thực hiện.  y y
H: Muốn tính lũy thừa của một thương ta có thể làm 722  72 
2

như thế nào ? ?4 =  = 3= 9 ;


2

GV nhận xét, đánh giá, chốt công thức tổng quát. 24  24 


2

3
- Làm ?4 theo nhóm. 153  15 
Đại diện nhóm lên bảng trình bày. =  = 5=3
125 ;
27  3 
GV nhận xét, đánh giá.
( −7,5)
3 3
GV lưu ý hs áp dụng công thức theo hai chiều  −7,5 
=
 2,5  =( −3) =−27
3

( 2,5)
3
 
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Áp dụng công thức tính giá trị của lũy thừa.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Hs vận dụng được các công thức để làm một số bài toán về lũy thừa.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 27 tr19 SGK: Tính
Làm bài tập 27 sgk  -1 
4
(-1)4 1  1
3
 -9 
3

HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.   = 34 = 81 ;  −2  =   =


GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.  3  4 4
2 HS lên bảng giải. (−9) 3
−729
=
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 4 3
64
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?5 Tính:
- Làm ?5 theo nhóm. a) 0,1253. 83 = ( 0,125. 8)3 = 1
Đại diện nhóm lên bảng trình bày. b) (- 39)4 : 134 = (-3)4 = 81
GV nhận xét, đánh giá. Bài 34/22sgk:
Làm bài tập 34 sgk theo cặp a) sai; b) đúng; c) sai; d) sai; e) đúng; f) sai
HS trao đổi, thảo luận, kiểm tra các kết quả theo Sửa lại: a) (-5)2.(-5)3 = (-5)5 ;
công thức đã học. 4
 −1  2   1 8 8
810  8  2 8 3 2 8 6 14
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS. d)    =  −  f) =  = .8 2 . ( 2=) 2=
.2 2
 7    7  48  4 
c) (0,2)10: (0,2)5 = (0,2)5
Bài 37d/ 22SGK : Bài 37d/ 22SGK
Yêu cầu: 63 + 3 . 62 + 3 3
- Quan sát bài toán, nêu đặc điểm về các số hạng -13
của tử. (3.2)3 + 3.(3.2) 2 + 33 33.23 + 33.22 + 33
- Hãy viết 6 thành tích hai thừa số. = =
−13 −13
- Viết về dạng tích hai lũy thừa.
- Áp dụng tính chất a(b + c) = ab + ac để tính tử, 3 (2 + 2 + 1)
3 3 2 3
3 .13
= = = -3 3 = - 27
sau đó rút gọn, tính kết quả. −13 −13
Cá nhân HS thực hiện các yêu cầu của GV, lên Bài 40 / 23 SGK
bảng trình bày. 3 1
2
 6 + 7   13 
2 2
169
GV theo dõi, nhận xét, đánh giá. a)  +  =   =  =
7 2  14   14  196
Bài 40 / 23 SGK 4 4 4 4
Yêu cầu: 5 .20
c) 5 5 =
(5.20)
= =
100 1
- Quan sát bài toán, nêu các bước thực hiện từng
5 5
25 .4 (25.4) 100 100
câu.
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. d)  −10  .  −6 
5 4

HS trao đổi, thảo luận, tính - GV theo dõi, hướng  3   5 

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.  −10 −6  −10
4
−10 −2560
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. = .  ⋅ =44 ⋅ =
GV nhận xét, đánh giá.  3 5  3 3 3
Bài 41/ 23 SGK Bài 41/ 23 SGK
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện.
2
 2 1 4 3 17
a) 1 + −  .  −  = 4800
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.  3 4 5 4
GV nhận xét, đánh giá. 3
1 2
b) 2 :  −  = -432
Bài 42 tr 23 SGK 2 3
GV ghi đề bài, yêu cầu: Bài 42 tr 23 SGK
Câu a, Câu b: tìm lũy thừa chưa biết rồi viết kết 16 16
quả về dạng lũy thừa cùng cơ số để tìm n a) 2n = 2 ⇒ 2n = 2 = 8 = 23 ⇒ n = 3
Câu c: Viết thành lũy thừa của một thương. b)(-3)n = -27. 81 = (-3)3. (-3)4 = (-3)7 ⇒ n = 7
Gọi HS đọc kết quả, GV hướng dẫn trình bày. c)8 n : 2 n = 4 ; 4 n = 4 1 ⇒ n = 1
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các quy tắc.
- Làm bài 28, 29, 30, 31 trang 19 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Nhắc lại các công thức đã học trong bài
Câu 2: (M2) Làm ?2, ?4 Câu 3: (M3) Làm ?1, ?3, bài 27 SGK

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


- Học thuộc các công thức tổng quát.
- BTVN 35, 37, 38 tr 22 SGK.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các qui tắc đã học về lũy thừa.
- BTVN : 47, 48, 52, 57, 59 tr 11, 12 SBT
- Ôn tập khái niệm về tỉ số của hai số hữu tỉ x và y ( y ≠ 0 ).
- Định nghĩa hai phân số bằng nhau
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Nhắc lại các công thức về lũy thừa.
Câu 2: (M2) Bài 38, 39 sgk
Câu 3: (M3) Bài 40, 41 sgk
Câu 4: (M4) Bài 42 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết định nghĩa và các t/c của tỉ lệ thức của tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ) của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức đặc biệt là ngoại tỉ, trung tỉ, bước đầu vận
dụng các tính chất của nó vào giải bài tập
3. Thái độ: Tập trung chú ý
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực phát hiện, ghi nhớ và tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nhân, chia số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: ôn khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ ; định nghĩa hai phân số bằng nhau
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tỉ lệ thức Định nghĩa và tính Xác định tỉ lệ thức từ Lập tỉ lệ thức từ
chất của tỉ lệ thức. các tỉ số. đẳng thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS tìm được mối liên hệ giữa hai phân số bằng nhau với nội dung bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Định nghĩa và so sánh hai phân số.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Định nghĩa hai phân số bằng nhau. + Định nghĩa hai phân số bằng nhau
10 18 a c
- So sánh 15 và = khi a.d = b.c
27 b d
GV: Đẳng thức ta vừa lập được là một tỉ lệ 10 2 18
thức mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. + = =
15 3 27
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 2: Định nghĩa (cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Biết được định nghĩa và cách lập tỉ lệ thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Định nghĩa tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa
10 18 15 12,5
Ở biểu thức trên ta có 15 = ta nói đẳng thức Đẳng thức = là một tỉ lệ thức.
27 21 17,5
này là một tỉ lệ thức. Vậy thế nào là một tỉ lệ thức ? Ta có định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ
Học sinh trả lời rồi kiểm tra hai tỉ số sau có lập được a c
15 12,5 số = , ĐK b,d ≠ 0
tỉ lệ thức không : và ? b d
21 17,5 a c
Kí hiệu: = hoặc a : b = c : d
15 12,5 b d
GV khẳng định = là một tỉ lệ thức
21 17,5 a,b,c,d là các số hạng của tỉ lệ thức
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện yêu cầu của GV. a,d được gọi là ngọai tỉ ( số hạng ngoài )
GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa. b,c được gọi là trung tỉ ( số hạng trong )

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Áp dụng: làm ?1 tr 24 SGK theo nhóm 2 2 1 1 4 4 1 1
2học sinh lên bảng thực hiện ?1 5 : 4 = ⋅ = ; :8 = ⋅ = 10
5 4 10 5 5 8
2 4
suy ra : : 4 = : 8 là một tỉ lệ thức.
5 5
1 −7 1 −1 2 1 −12 5 −1
b) -3 : 7= ⋅ = ; -2 :7 = . =
2 2 7 2 5 5 5 36 2
1 2 1
⇒ -3 : 7 ≠ -2 : 7
2 5 5
Họat động 3: Tính chất (cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Biết cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Suy luận ra tính chất của tỉ lệ thức.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất
a c 18 24
Khi ta có tỉ lệ thức b = d theo định nghĩa hai phân ?2 18. 36 = 24.27 => =
27 36
số bằng nhau ta có ad = bc, ta xét xem tính chất này a c
còn đúng với tỉ lệ thức không ? Tính chất 1: Nếu = ⇒ ad = bc
b d
Tìm hiểu cách suy luận của ví dụ rồi làm ?2 để suy ra Tính chất 2:
tính chất 1. ?3 Chia 2 vế của ad = bc cho tích bd
a c
Ngược lại ad = bc ⇒ b = d hay không? Hãy xem ad bc a c
= ⇒ = (1) ĐK b, d ≠0
cách làm của SGK bd bd b d
a b
⇒ c=d
18 24 Chia 2vế cho cd (2)
GV: Từ 18.36 = 24.27 ⇒ = để áp dụng làm
27 36 d c
?3. Từ đó suy ra tính chất 2. Chia 2 vế cho ab ⇒ = (3)
b a
HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ.
d b
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về hai tính Chia 2 vế cho ac ⇒ = (4)
c a E

chất của tỉ lệ thức.


E

C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 44, 47 sgk
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- Làm bài 44 theo nhóm Bài 44/26sgk: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa
Hướng dẫn HS viết các số hữu tỉ dưới dạng các số nguyên
các phân số thập phân, rồi thực hiện rút 120 10 1 3 11 3 44
a) 1,2 : 3,24 = = b) 2 = : = :
gọn phân số. 324 27 5 4 5 4 15
Đại diện 3 nhóm lên bảng thực hiện. 2 2 42 100
- Làm bài 47a theo cặp c) = : 0, 42 = :
7 7 100 147
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất 2 Bài 47 a/26sgk
6 42 6 9 9 63 42 43
= = ; = ; = ;
9 63 42 43 6 42 6 9
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
- Làm các bài tập 45, 46, 47, 48 sgk/26
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức.
Câu 2: (M2) Làm bài 44 sgk Câu 3: (M3) Làm bài 47 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL suy diễn, NL sử dụng các phép tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ
2. Học sinh: Học kĩ định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Lập tỉ lệ thức từ các Lập tỉ lệ thức từ các Tìm số chưa biết Tìm số chưa biết
tỉ số đã cho. số cho trước. trong tỉ lệ thức. trong tỉ lệ thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi Đáp án
1) Định nghĩa tỉ lệ thức. (3đ) 1) Định nghĩa tỉ lệ thức: SGK/ 24
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ - Lập các tỉ lệ thức:
lệ thức : 28 : 14 = 8 : 2 ;
1 1 2 2) Tính chất của tỉ lệ thức: SGK/ 25
28 : 14 ; 2 :2 ; 8 : 4 ; :
2 3 ; (7đ) Áp dụng tìm x, biết:
2
2) Viết tính chất của tỉ lệ thức. (3đ) –0,51 : x = -9,36 : 16,38
Áp dụng tìm x, biết: => x = (-0,51. 16,38) : (-9,36) = 0,89
–0,51 : x = -9,36 : 16,38 (7đ)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Lập tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách lập tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 49, 51 sgk
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bài 49 tr 26 SGK Bài 49 tr 26 SGK
GV: Ghi đề bài yêu cầu HS nêu cách làm 3,5 350 14
HS thực hiện theo nhóm, trình bày. a. = =
5, 25 525 21
- GV nhận xét, đánh giá 3,5 14
⇒ lập được tỉ lệ thức: =
5, 25 21
3 2 393 5 3
b. 39 : 52 = ⋅ =
10 5 10 262 4
2,1 : 3,5 = 3 : 5
⇒ không lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số đã cho.
Bài 51 tr 28 Sgk Bài 51 tr 28 Sgk
GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm các Lập các tỉ lệ thức từ : 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
tích bằng nhau, rồi lập các tỉ lệ thức. Ta có 1,5. 4,8 = 2. 3,6 nên lập được các tỉ lệ thức:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
HS làm làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện. 1,5 : 2 = 3,6 : 4,8
GV nhận xét, đánh giá 4,8 : 2 = 3,6 : 1,5
1,5 : 3,6 = 2 : 4,8
2 : 1,5 = 4,8 : 3,6
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 50 sgk, bài 69 sbt
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Bài 50 tr 27 SGK Bài 50 tr 27 SGK
GV ghi đề lên bảng phụ Kết quả :
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm rồi lên điền vào N : 14 ; H : -25 ; C : 16 ; I : -63
bảng phụ. 1 1
GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS làm. Ư : -0,84 ; Ế : 9,17 ; Y : 4 5 ; Ơ : 1 3
GV nhận xét, đánh giá 1 3
B:32 ;U:4 ; L : 0,3 ; T : 6
Tên tác phẩm tìm được là:
BINH THƯ YẾU LƯỢC
Bài 69 tr 13SBT Bài 69 tr 13 SBT
GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm x. x −60
GV theo dõi, hướng dẫn: a) =
−15 x
- Tìm các tích bằng nhau từ tỉ lệ thức. Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có:
- Tìm kết quả của tích, viết thành lũy thừa.
x.x = -15.(-60)
- Tìm x
⇒ x2 = 900 ⇒ x = ± 30
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm
- BTVN : 62, 64, 70 (c,d), 71, 73 tr 13, 14 SBT
- Xem trước bài tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Bài 49sgk Câu 2: (M2) Làm bài 51 sgk
Câu 3: (M3) Làm bài 50 sgk Câu 4: (M4) Làm bài 69 sbt

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kĩ năng : Viết dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số bằng nhau cho trước.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL suy luận, NL sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Năng lực chuyên biệt: NL viết dãy tỉ số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Học kĩ định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất của dãy tỉ Viết dãy số bằng Viết dãy tỉ số bằng Tìm hai số biết tổng
số bằng nhau nhau từ hai tỉ số nhau từ nhiều tỉ số (hiệu) và tỉ số của
bằng nhau. bằng nhau. chúng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cặp đôi)
- Mục tiêu: Bước đầu HS nhận ra được nội dung của bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Lập hai tỉ số bằng nhau
Câu hỏi Đáp án
2 3 2+3 2−3 Ta coù:
Cho tỉ lệ thức: = . Hãy so sánh các tỉ số và với các
4 6 4+6 4−6 2+3 5 1 2 − 3 −1 1
= = vaø = =
tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. 4 + 6 10 2 4 − 6 −2 2
GV: Các tỉ số các em vừa lập là một dãy tỉ số bằng nhau mà chúng 2+3 2−3 2 3
ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Vậy = = =
4+6 4−6 4 6
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (hoạt động cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách lập dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số đã cho.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Công thức tổng quát về dãy tỉ số bằng nhau.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Từ bài tập khởi động, hãy suy ra công thức tổng quát. 2 3 2+3 5 1 2−3
?1 = = = = =
2 3 −4 4 6 4 + 6 10 2 4 − 6
- Từ dãy tỉ số = = , hãy lập các tỉ số tạo bởi
4 6 −8 2 3 2 + 3 2-3
tổng (hiệu) các tử và các mẫu của các tỉ số trong dãy tỉ Vậy 4= 6= 4 + 6 = 4-6
số trên, rồi so sánh với các tỉ số đã cho. a c a+c a−c
- Lập dãy tỉ số tổng quát Tổng quát: = = =
b d b+d b−d
HS hoạt động theo cặp thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết
quả. Tính chất mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:
GV nhận xét, đánh giá. a c e
Từ dãy tỉ số = = ta suy ra:
GV: Hướng dẫn HS suy luận tính chất tổng quát và kết b d f
luận kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
- Lưu ý HS tính tương thích của dấu cộng & dấu trừ. a c e a−c−e a−c+e a+c+e
HS theo dõi và ghi vào vở = = = = =
b d f b−d − f b−d + f b+d + f
GV nêu ví dụ, yêu cầu HS áp dụng viết thành dãy các
1 15 6
tỉ số bằng nhau. * Ví dụ: Từ dãy tỉ số = = , áp dụng tính
GV nhận xét, đánh giá. 3 45 18
chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
1 15 6 1 + 15 + 6 22
= = = =
3 45 18 3 + 45 + 18 66
Hoạt động 3: Chú ý (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: HS biết viết dãy tỉ số bằng nhau từ các số tỉ lệ với nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Viết dãy tỉ số bằng nhau
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV yêu cầu HS: 2. Chú ý
- Tìm hiểu sgk, diễn đạt dãy tỉ số bằng nhau; a b c
- Áp dụng làm ?2 = = ta nói các số a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5
2 3 5
GV: Nếu ta gọi số HS của 3 lớp lần lượt là: a, b, c thì Ta cũng có thể viết a : b : c = 2 : 3 : 5
ta sẽ biểu diễn như thế nào ? ?2 Gọi số hs các lớp 7A ; 7B ; 7C lần lượt là a, b,
Cá nhân HS biểu diễn dãy tỉ số bằng nhau. a b c
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức c ta có: = = Hay a: b : c = 8 : 9 : 10
8 9 10
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Bài tập áp dụng (hoạt động cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và trình bày bài toán.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 54, 57 sgk
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Làm bài tập 54/30 SGK Bài 54/30 sgk
x y Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Tìm hai số x và y, biết = và x+y = 16
3 5 x y x + y 16
= = = = 2
Yêu cầu: Lập tỉ số bằng hai tỉ số đã cho để áp dụng 3 5 3+5 8
được x+y = 16 x y
Vậy 3 = 2 ⇒ x = 6 ; = 5 ; ⇒ y = 10
- Tính giá trị của mõi tỉ số suy ra x, y
E

2
HS hoạt động theo cặp tìm x, y Bài 57/30 sgk:
GV đánh giá, nhận xét, hướng dẫn HS cách trình bày. Gọi số bi của 3 bạn Minh ; Hùng ; Dũng lần lượt
Làm bài tập 57/ 30 SGK a b c
GV: Yêu cầu là a, b, c ta có : = =
2 4 5
- Đọc bài toán Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
- Gọi số bi của 3 bạn lần lượt là a, b, c, hãy viết dãy tỉ
a b c a + b + c 44
số bằng nhau từ bài toán cho. = = = = = 4
- Giải bài toán tương tự bài 54. 2 4 5 2 + 4 + 5 11
HS hoạt động cá nhân, giải bài toán, lên bảng trình a
Vậy 2 = 4 ⇒ a = 2.4 = 8
bày.
GV nhận xét, đánh giá, b
= ⇒ = =
c
5 = 4 ⇒ c = 5.4 = 20
4 b 4.4 16 ;
4
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằêng nhau
- BTVN 55, 56, 58, 59, 60 tr 30, 31 SGK
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Câu 1: (M1) : Viết dãy tỉ số bằng nhau từ hai tỉ số bằng nhau.
Câu 2: (M2) Viết dãy tỉ số bằng nhau từ ba tỉ số bằng nhau.
Câu 3: (M3) Làm bài 54 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm x trong tỉ lệ thức, giải các bài toán về chia tỉ lệ.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, tư duy, GQVĐ
- Năng lực chuyên biệt: Tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán chia tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Học kỹ tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Viết dãy số bằng Tìm x Giải bài toán thức Tìm hai số
nhau. tế về chia tỉ lệ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
1) Viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Nêu các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/29
(3đ) Bài 55/ 30 SGK
Làm bài 55 / 30 SGK: Tìm hai số x và y, Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
biết x y x − y −7
= = = = −1 => x = -2 ; y = 5
x : 2= y : (-5) và x - y = -7 (7đ) 2 −5 2 + 5 7
2) Làm Bài 56 tr 30 SGK Bài 56/30sgk
- Tìm diện tích của hình chữ nhật biết tỉ Gọi hai cạnh của hình chữ nhật tương ứng là a, b.
số giữa hai cạnh là 2 : 5 và chu vi của nó a b
là 28 m (10đ) Ta có : a : b = 2 : 5 Hay =
2 5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
a b a + b 14
= = = = 2 ⇒ a = 4 ; b = 10
2 5 2+5 2
Vậy Diện tích của hình chữ nhật là :
a. b = 4. 10 = 40 m 2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tìm x trong tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách tìm x trong tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 60 sgk
Họat động GV và HS Nội dung
Bài 60tr 31SGK : Bài 60 tr 31SGK
GV: Ghi đề bài, chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận: 1 2 3 2 1 35 35 1 3
+ Nêu cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ chưa biết a) x= ⋅1 : ⇒ x = ⇒x= : =8
2 3 4 5 2 12 12 2 4
+ Xác định ngoại tỉ và trung tỉ trong tỉ lệ thức b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1. x)
+ Nêu thứ tự thực hiện. => 0,1x = (0,3. 2,25) : 4,5 = 0,15
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày => x = 0,15 : 0,1 = 1,5 ;
GV nhận xét, đánh giá

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
1  1 
c) 8 :  .x  = 2 : 0,02=>  .x  = (8. 0,02) : 2 = 0,08
4  4 
1
x = 0,08 : = 0,32 ;
4
1 3
d) 3 : 2 = : (6. x)
4 4
 1 3 9 9 3
=> 6x =  2 .  : 3 = => x = :6=
 4 4 16 16 32
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Giải bài toán thực tế (hoạt động cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách suy luận, trình bày lời giải bài toán.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 58, 62. 64 sgk
Họat động GV và HS Nội dung
Bài 58 tr 38 SGK Bài 58 tr 38 SGK
Yêu cầu: Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A, 7B lần lượt là x, y
- Đọc đề bài, đặt ẩn cho số cây của mỗi lớp x 4
- Lập tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số Ta có = và x – y = 20
y 5
bằng nhau để tính. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
HS thảo luận theo cặp, làm bài.
x y x − y −20
Cá nhân lên bảng trình bày. = = = = 20 ⇒ x = 80 ; y = 100
GV nhận xét, đánh giá. 4 5 4−5 −1
Vậy 7A trồng được 80 cây, 7B trồng được 100 cây.
Bài 64 tr 31 SGK Bài 64 tr 31 SGK
Yêu cầu: Gọi số hs của khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d ta có
- Đọc bài toán, đặt ẩn a b c d
= = = và b – d = 70
- Lập dãy tỉ số tương ứng với bài toán 9 8 7 6
- Lập dãy tỉ số bằng nhau để giải. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
HS thảo luận theo cặp, làm bài. a b c d b − d 70
= = = = = = 35
Cá nhân lên bảng trình bày. 9 8 7 6 8−6 2
GV nhận xét, đánh giá. ⇒ a = 9. 35 = 315 ; b = 8.35 = 280
c = 7. 35 = 245 ; d = 6. 35 = 210
Bài 62 tr 31 SGK : Bài 62 tr 31 SGK
GV hướng dẫn cách làm như sau x y
x y Tìm 2 số x ; y biết = và xy = 10
Đặt = = k ⇒ x = 2k ; y = 5k 2 5
2 5 x y
nên x. y = 10 ta có 2k.5k = 10 k2 Đặt = = k ⇒ x = 2k ; y = 5k
2 5
⇒k = 1⇒k= ±1
2
nên x. y = 10 ta có 2k.5k = 10 k2
Với k = 1 ⇒ x, y = ?
⇒k2= 1⇒k= ±1
Với k = -1 ⇒ x, y = ?
Với k = 1 ⇒ x = 2, y = 5
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
Với k = -1 ⇒ x = -2, y = -5
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải. Làm bài 61 tr 31 SGK; bài 78, 79, 80, 83 tr 14 SBT.
- Đọc trước bài số thập phân hữu hạn. sô thập phân vô hạn tuần hoàn.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 2: (M2) Bài 60 sgk
Câu 3: (M3) Làm bài 58, 64 sgk
Câu 4: (M4) Làm bài 62 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Điều kiện để phân số tối giản
biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Nhớ được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng: - Biểu diễn được một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và tìm
được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, suy luận, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và biến đổi số hữu tỉ thành số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Ôn lại cách viết phân số về dạng số thập phân
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Số thập phân hữu Chỉ ra các phân số Giải thích các phân số viết Viết phân số Tìm số thích hợp
hạn, số thập phân viết được dưới dạng được dưới dạng STP hữu dưới dạng số để phân số viết
vô hạn tuần hoàn STP hữu hạn, vô hạn hạn hoặc vô hạn tuần thập phân. được dưới dạng
tuần hoàn. hoàn. STP hữu hạn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu thấy được một dạng mới của số hữu tỉ.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm ví dụ về số hữu tỉ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu: Hãy lấy ví dụ về số hữu tỉ 1 −2 3
H: Số 0,323232.... có phải là số hữu tỉ không ? , , ; 2,8 ; -4,1,....
5 7 10
GV giới thiệu đó cũng là một dạng của số hữu tỉ mà bài hôm nay ta HS trả lời theo cách hiểu của mình.
học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Mục tiêu: Phân biết số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. Cách viết phân số dưới dạng số thập phân.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết phân số dưới dạng số thập phân. Tìm chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần
- Nhắc lại số hữu tỉ được viết dưới dạng nào ? hoàn
- Nêu cách biến đổi phân số về dạng số thập a
phân. Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số với a, b
b
- Viết các phân số dưới dạng số thập phân. ∈Z ;b≠0
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết 3 37
quả. Ví dụ 1 : = 0,15 ; = 1,48
GV nhận xét, đánh giá. 20 25
GV kết luận: Các số 0,15 ; 1,48 là các số thập
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
phân hữu hạn, còn số 0,416666… là số thập 5
phân vô hạn tuần hoàn viết gọn 0,41(6) Ví dụ 2: = 0, 41666....
12
Số 0,416666… là số thập phân vô hạn tuần hoàn viết gọn
0,41(6). Số 6 là chu kì của số thập phân.
Họat động 3 : Nhận xét
- Mục tiêu: Biết cách tìm ra những phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm được các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 2. Nhận xét
- Tìm các ước của các mẫu của các phân số ở các (sgk/33)
ví dụ trên. −6 −2 7
- Những phân số có đặc điểm gì thì viết được Ví dụ: = = −0,=08 ; 0,=
2333... 0, 2(3)
75 25 30
dưới dạng số thập phân hữu hạn ? ?1 Viết dưới dạng số thập phân.
- Thực hiện ví dụ. 1 −5
HS tìm hiểu, trả lời. = 0, 25 ; = −0,8333... = 0,8(3) ;
GV nhận xét, đánh giá, kết luận nêu nhận xét 4 6
13 −17
- Chia nhóm làm ?1 (có thể dùng MTBT) = 0, 26 ; = −0,136 ;
- Chỉ ra chu kì của số thập phân vo hạn tuần 50 125
hoàn. 11 7 1
= 0,= 2444... 0, 2(4) ; = = 0,5
H: Vậy một số hữu tỉ có thể viết dưới những 45 14 2
dạng nào? * Kết luận: sgk
HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, kết luận về
hai dạng của số hữu tỉ.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Bài tập (hoạt động cặp đôi, nhóm)
- Mục tiêu: Giải thích cách viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết phân số dưới dạng số thập phân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 65, 66 sgk Bài 65/34sgk:
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 3 −7 13 −23
bài. = 0,375; = −1, 4; = 0, 65; =−0,184
8 5 20 125
HS thảo luận làm bài, trình bày kết quả. Bài 66/34sgk:
GV nhận xét, đánh giá. 1 −5 4 −7
Bài 67 sgk: Hoạt động cặp đôi = 0,1(6); = −0, (45); = 0, (4); = −0,3(8)
6 11 9 18
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm số để
Bài 67/34sgk:
điền.
3 3 3 1 3 1 3 3
GV nhận xét, đánh giá. A= = ;B= = ;C= = ;D= =
2.2 4 2.6 4 2.3 2 2.5 10
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học điều kiện để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- BTVN 68, 69, 70, 71 tr 34, 35 sgk
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Những phân số nào viết được dưới số thập phân vô hạn tuần hoàn ? cho VD ?
Câu 2: (M2) Số 0,323232…. Có phải là số hữu tỉ không ?
Câu 3: (M3) Làm bài 65, 66 tr 34 sgk
Câu 4: (M4) Làm bài 67 tr 34 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§10. LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế. Thuộc qui ước làm tròn số.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính tự giác, tích cực, tự tin vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Làm tròn số
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Sưu tầm ví dụ thực tế về tròn số
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Làm tròn số Các qui ước làm Làm tròn các số đơn Làm tròn số theo
tròn số giản quy ước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 68sgk Bài 68/34sgk
HS 1 làm câu a (10 đ) a) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
HS 2 làm câu b (10 đ) 5 −3 14 2
; ; = vì mẫu chỉ có các ước là 2 và 5
8 20 35 5
- Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
4 15 −7
; ; vì mẫu có các ước khác 2 và 5
11 22 12
5 −3 14 2
b) = 0, 625; = 0,15; = = 0, 4 ;
8 20 35 5
4 15 −7
= 0,= ( 36 ) ; 0, 6=(81) ; 0,58 ( 3)
11 22 12
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của việc làm tròn số.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Lấy ví dụ về làm tròn số trong thực tế.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu: Hãy lấy ví dụ về làm tròn số trong thực tế Con đường từ nhà đến trường dài khoảng 5 km;
H: Tại sao phải làm tròn số ? Làm tròn số để làm gì ? con lợn nặng khoảng 50 kg
GV: Kết luận : việc làm tròn số giúp ta dễ nhớ, dễ so Vì trong thực tế có những kết quả không thể
sánh & ước lượng nhanh kết quả các phép toán. chính xác nên phải làm tròn để dễ nhớ, dễ ước
lượng, tính toán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 2: Ví dụ
- Mục tiêu: Quan sát trục số tìm ra cách làm tròn số.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Làm tròn các số đơn giản
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu ví dụ 1, vẽ trục số, yêu cầu HS: 1. Ví dụ
- Tìm trên trục số xem số nguyên nào gần với 4,3; Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
4,9 ? đơn vị
HS quan sát trục số trả lời 4,3 gần 4 hơn 5 còn 4,9 gần 5 hơn 4 nên ta viết: 4,3
GV nhận xét, kết luận về số được làm tròn ≈ 4 ; 4,9 ≈ 5
Hướng dẫn HS cách viết và đọc. ?1 Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị
- Yêu cầu học sinh làm ?1 5,4 ≈ 5 ; 5,8 ≈ 6 ; 4,5 ≈ 5 ; 4,5≈ 4
GV nhận xét, đánh giá, nêu quy ước 4,5 ≈ 5 Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn
- Tiếp tục yêu cầu HS làm ví dụ 2, 3 tương tự ví Do 73000 gần với 72900 hơn là 72000 nên ta viết 72
dụ 1 900 ≈ 73 000
HS tìm hiểu sgk, làm ví dụ VD 3 : Làm tròn số 0,8134 đến phần nghìn
GV nhận xét, đánh giá 0,8134 ≈ 0,813
Họat động 3: Quy ước làm tròn số
- Mục tiêu: Biết quy ước làm tròn số.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Làm tròn số theo quy ước
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: 2. Quy ước làm tròn số
- Từ các ví dụ trên, hãy xét xem số cuối cùng của phần còn lại * Quy ước : SGK
có thay đổi gì không ? Thay đổi trong trường hợp nào ? VD1:a) làm tròn số 86,149 đến chữ số
- Số đầu tiên của phần bỏ đi có ảnh hưởng gì đến số cuối cùng thập phân thứ 1: 86,149 ≈ 86,1
của phần còn lại ? b) Làm tròn số 542 đến hàng chục
- Vậy có mấy trường hợp để làm tròn số, đó là những trường 542 ≈ 540.
hợp nào ? VD2: a. Làm tròn 0, 0861 đến các số
Cá nhân HS tìm hiểu ví dụ trả lời. thập phân thứ hai : 0, 0861 ≈ 0,09
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về hai quy ước làm b) làm tròn số 1573 đến hàng trăm:
tròn số. 1573 ≈ 1600
GV lần lượt nêu các ví dụ minh họa ?2 a) 79,3826 ≈ 79, 383
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm b) 79,3826 ≈ 79, 38 ; c) 79,3826 ≈
Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả 79, 4
GV nhận xét, đánh giá
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Bài tập (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố quy ước làm tròn số
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Bài tập 73, 76 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: Bài 73 sgk: Làm tròn các số đến chữ số thập phân thứ hai
Làm bài 73 SGK 7,923 ≈ 7,92 ; 17, 418 ≈ 17,42 79, 1364 ≈ 79,14
Làm bài 76 SGK Bài 76 sgk
HS đọc bài toán, thực hiện 76 324 753 ≈ 76 324 750; 76 324 753 ≈ 76 324 800
Gọi 2 HS lên bảng làm. 76 324 753 ≈ 76 325000
GV nhận xét, đánh giá 3695 ≈ 3700 ; 3695 ≈ 3700; 3695 ≈ 3700
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững hai qui tắc làm tròn số
- BTVN:74, 77, 78, 79 tr 37,38 sgk
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Nêu quy ước làm tròn số.
Câu 2: (M2) Làm ?1
Câu 3: (M3) Laøm ?3, baøi 73, 76 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố cách viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn không tuần hoàn,
cách làm tròn số.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn họăc vô hạn tuần hoàn.
Thành thạo việc làm tròn số.
3. Thái độ: tích cực, tự tin
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL viết phân số dưới dạng số thập phân, làm tròn số
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Máy tính bỏ túi
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nhận biết các phân số viết được dưới Thực hiện phép Viết phân số
dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tính và làm tròn dưới dạng số
tuần hoàn số thập phân.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu qui ước làm tròn số (4đ) - Qui ước làm tròn số: Như sgk/36
- (6đ) Làm tròn các số sau: - Làm tròn các số:
a) Tròn chục 5032,6 ; a) 5032,6 ≈ 5030 ;
b) Tròn trăm 59436,21 ; b) 59436,21 ≈ 59400 ;
c) Tròn nghìn 107506 c) 107506 ≈ 107 000
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Viết phân số về dạng số thập phân và ngược lại (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhận biết và viết phân số về dạng số thập phân và ngược lại
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài tập 68, 69, 70 sgk
Hoạt động GV và HS Nội dung
Bài 68/34 sgk Bài 68/34sgk
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện a) Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Nhóm 1: Tìm và viết các phân số về dạng số thập là:
phân hữu hạn. 5 -3 14
= = 35 = 0,4
Nhóm 1: Tìm và viết các phân số về dạng số thập 0,625 ; - 0,15 ;
8 20
phân vô hạn tuần hoàn Giải thích: Vì mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
HS thảo luận tìm, giải thích và tính kết quả b) Các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn
Đại diện 2 HS giải thích câu trả lời; tuần hoàn
2 HS lên bảng làm câu b. 4 15 -7
GV nhân xét, đánh giá. 11 = 0,(36) ; 22 = 0,6(81); 12 = 0,58(3)
Giải thích: Vì mẫu chỉ có ước là 2 và 5
Bài 69/34sgk Bài 69/34sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
GV yêu cầu cá nhân HS dùng máy tính bỏ túi thực a) 8,5 : 3 = 2,8(3) ; b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
hiện phép tính chia, rồi viết kết quả theo yêu cầu của c) 58 : 11 = 5,(27) ; d) 14,2:3,33 =4,(264)
bài toán
1 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vào vở.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 70 tr 35 SGK Bài 70/35sgk
GV yêu cầu HS thực hiện: 32 8 −124 −31
- Viết các số thập phân về dạng phân số 0,32 = = ; -0,124 = =
100 25 1000 250
- Rút gọn các phân số đó thành phân số tối giản 128 32 −312 −78
4 HS lên bảng thực hiện. 1,28 = = ; -3,12 = =
GV nhận xét, đánh giá 100 25 100 25
Hoạt động 3: Thực hiện phép tính, làm tròn số (hoạt động cặp đôi, nhóm)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính toán và làm tròn số
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài tập 99 sbt, 77, 81 sgk
Hoạt động GV và HS Nội dung
Bài tập 99 tr 16 sbt: Viết các hỗn số sau Bài tập 99 tr 16 sbt
dưới dạng số thập phân chính xác đến 2 chữ số số 2
thập phân a)1 = 1,666… ≈ 1,67
3
2 1 3 1
a) 7 = 5,1428… ≈ 5,14
a. 1 ; b. 5 ; c. 4 5
3 7 11
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 3
4 = 4,2727… ≈ 4,27
HS thảo luận theo cặp tính, 3 HS lên bảng thực hiện 11
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 77 trang 37 sgk
GV: Ghi đề bài lên bảng, yêu cầu: Bài 77 trang 37 sgk
Làm tròn từng số rồi tính kết quả a) 495. 52 = 25000
HS thực hiện theo cặp, 3 HS lên bảng trình bày b) 82,36. 5,1 = 400
- GV nhận xét, đánh giá c) 6730 : 48 = 140
Bài 81 tr 38 sgk :
GV: Ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS thực hiện theo Bài 81 tr 38 sgk
nhóm: a) Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 ≈ 15 – 7 + 3 ≈ 11
Nhóm 1: Làm câu a
Cách 2 : 14,61 – 7,15 + 3,2 ≈ 10,66 ≈ 11
Nhóm 2: làm câu b
b) Cách 1 : 7,56 + 5,173 ≈ 8. 5 ≈ 40
Nhóm 3: Làm câu c
Đại diện 3 HS lên bảng trình bày Cách 2 : 7,56 + 5,173 ≈ 39,10788 ≈ 39
GV nhận xét, đánh giá c) Cách 1 : 73,95 : 14,2≈ 74 : 14 ≈ 5
Cách 2 : 73,95 : 14,2 ≈ 5,2077 ≈ 5
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Tính chỉ số BMI của mọi người theo sgk tr39
Bài tập về nhà 79, 80 trang 38 SGK,98,101, 104 trang 16,17 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Bài 68 sgk
Câu 2: (M2) Bài 77, 81 sgk
Câu 3: (M3) Bài 69, 70 sgk, 99sbt

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§11. §12. SỐ VÔ TỈ. SỐ THỰC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn đó là số vô tỉ. Biết khái niệm căn bậc
hai của một số không âm và biết sử dụng ký hiệu . Biết được số thực là tên gọi chung của số hữu tỉ và số
vô tỉ ; Nhận biết sự tương ứng 1 – 1 giữa tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số, thứ tự của
các số thực trên trục số.
2. Kĩ năng: Tìm được căn bậc hai của những số chính phương nhỏ. Biết dùng máy tính bỏ túi để tìm giá trị
gần đúng của căn bậc hai của một số thực không âm.
3. Thái độ: Tập trung chú ý, tích cực học tập
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Tìm căn bậc hai của một số không âm. Tính toán trên tập hợp số thực. Biểu diễn số
thực trên trục số
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước, Máy tính bỏ túi
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Số vô tỉ Sự tồn tại của số vô Tìm và viết kí hiệu Tìm các căn bậc hai Dùng MTBT tính
Khái niệm về căn tỉ. Định nghĩa căn về căn bậc hai của các số không căn bậc hai
bậc hai bậc hai âm
Số thực Nhận biết các tập Phân biệt các tập hợp Tìm ra các dạng số
hợp số số đã học. thực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tư duy đến một loại số mới
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm một số biết bình phương của nó
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ học tập:Hoạt động nhóm  −3  9
2

1) 12 = 1 ; 32 = 9 ; (-3)2 = 9 ;   =
 −3 
2

1) Hãy tính: 12 ; 32 ; (-3)2 ;    2  4


 
2 2) a) x = 9 => x = 3 hoặc x = -3
2

2) Tìm x để a) x2 = 9, b) x2 = 2 b) x2 = 2 không tìm được x


* ĐVĐ : Có số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 không?
Hôm nay ta sẽ giải quyết vấn đề đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2 : Số vô tỉ
- Mục tiêu: Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn tuần hoàn và được gọi là số vô tỉ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tập hợp các số vô tỉ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nêu bài toán như sgk, vẽ hình 1. Số vô tỉ
GV chuyển giao nhiệm vụ: Xét bài toán: sgk
? Nhìn vào hình vẽ ta thấy SAEBF = 2SABF, Còn SABCD = Giải

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
4SABF.Vậy SABCD = ? SAEBF= 12 = 1(m2)
GV: Gọi x là độ dài AB. (x > 0). Hãy biểu thị diện tích hình SABCD = 2SAEBF
vuông ABCD theo x = 2.1= 2(m2)
HS quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi của GV. Gọi độ dài cạnh của hình vuông ABCD
- Hãy tìm số hữu tỉ mà có bình phương bằng 2 là x. Ta có x2 = 2
HS: Không tìm được. Người ta đã tính được: x =
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức như sgk và giới 1,4142135623730950488016887…
thiệu số thập phân vô hạn không tuần hoàn (số vô tỉ). - Số này là một số thập phân vô hạn
? Số vô tỉ là số như thế nào ? không tuần hoàn được gọi là số vô tỉ.
? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ? * Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số
HS tìm hiểu sgk trả lời. thập phân vô hạn không tuần hoàn.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận về số vô tỉ Tập hợp số vô tỉ ký hiệu là I
GV: Thông báo kí hiệu của tập hợp số vô tỉ.
Hoạt động 3 : Khái niệm về Căn bậc hai
- Mục tiêu: Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm căn bậc hai của một số không âm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ: 2. Khái niệm về căn bậc hai
Nhận xét:
2  2   −2 
2 2
2
- Tính 3 ; (-3) ,   ;   ;02 32= 9 ; (-3)2 = 9
   
3 3
Ta nói : 3 và -3 là các căn bậc hai của 9
GV: Ta nói rằng 3 và -3 là các căn bậc hai của 9. Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a
2 −2 không âm là số x sao cho x2 = a
H: và là căn bậc hai của số nào ?
3 3 Ví dụ:
H: Số 0 có căn bậc hai là mấy ? -Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
-Vậy thê nào là căn bậc hai của một số a không âm ? 9 3 3
HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ -Căn bậc hai của là và -
25 5 5
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về đ.n căn bậc hai
* Số dương a có đúng hai căn bậc hai là
9
- Yêu cầu: Tìm các căn bậc hai của : 16 ; hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là a
25
GV: Thông báo về các căn bậc hai của 1 số dương a. và số âm kí hiệu là − a . Số 0 có đúng
chú ý không được viết 4 = ± 2 một căn bậc hai là chính số 0, ta viết
Vì vế trái 4 là ký hiệu chỉ cho căn dương của 4 0 = 0.
- Yêu cầu HS làm ?2. Ví dụ: 16 = 4 ; - 16 = -4
Cá nhân HS làm ?2, 1 HS lên bảng thực hiện ?2 Viết các căn bậc hai:
GV nhận xét, đánh giá 3, 10, 25
Họat động 2: Số thực
- Mục tiêu: Nhận biết tập hợp số thực, biết cách so sánh hai số thực. Biết cách biểu diễn số thực trên trục số
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tập hợp số thực và cách kí hiệu, so sánh các số thực, mô tả được Trục số thực, biểu diễn số thực
trên trục số
Họat động của GV và HS Nội dung
GV giới thiệu tất cả các số kể trên gọi 3. Số thực. Biểu diễn số thực trên trục số
chung là số thực. a. Số thực
H: Số thực bao gồm các số nào ? Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực.
- Làm ?1 theo cặp 3
- Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra khi Ví dụ: 1 ; -2 ; 4 ; 0,75 ; 1, 2(3) ; 2,151617… ; 3 , ….. là

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
so sánh hai số a và b. các số thực.
- Làm ? 2 thao cặp Tập hợp các số thực gọi ký hiệu là R
Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời các câu hỏi Tập N, I, Q, Z là tập con của R
Thảo luận theo cặp trả lời ?1, ?2 ?1 Cách viết x ∈ R cho ta biết x có thể là số vô tỉ, cũng có
GV nhận xét, đánh giá , kết luận: thể là số hữu tỉ
- Giới thiệu tập hợp số thực và cách kí hiệu * So sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ.
tập hợp. Ví dụ: 0,3192< 0,32(5)
- Nêu các trường hợp có thể xảy ra khi so ?2 So sánh các số thực
sánh hai số a và b. a) 2,(35) = 2,353535… nên 2,3535 < 2,3636…
GV giới thiệu quan hệ giữa a, b và các căn -7
bậc hai của chúng. b. 11 = - 0,636363… = - 0,(63)
* Với a, b > 0 nếu a > b ⇒ a > b
GV chuyển giao nhiệm vụ: b. Biểu diễn số thực trên trục số: Sgk
- Hãy biểu diến một số hữu tỉ trên trục số, - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục
trình bày cách biểu diễn. - Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số
Tương tự số vô tỉ 2 thì biểu diễn như thế thực.
nào ? Kết luận : Các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số
HS tìm hiểu SGK, thực hiện nhiệm vụ * Chú ý : Sgk
GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách biểu
diễn số thực trên trục số và giới thiệu trục
số thực.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Bài tập
- Mục tiêu: Biết cách tìm căn bậc hai của một số không âm
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm được căn bậc hai và giải thích cách làm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Bài tập: Các kết quả sau đúng hay sai ? 3. Bài tập: Chọn câu đúng, sai:
4 2 a. Đúng , b. Sai
a. 36 = 6 ; b. (-3)2 = -3: c. - 0.01 = -0,1; d. = c. Đúng , d. Đúng
25 5
Bài 82/41sgk
HS thảo luận theo cặp trả lời.
GV nhận xét, đánh giá a) Vì 52 = 25 nên 25 = 5
* Làm bài tập 82/41sgk. b) Vì 72 = 49 nên 49 = 7
+ Yêu cầu HS xem bài giải mẫu làm tương tự c) Vì 12 = 1 nên 1 = 1
Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 câu. 2
GV nhận xét, đánh giá 2 4 4 2
d) Vì   = nên =
GV nhận xét, đánh giá 3 9 9 3
GV chuyển giao nhiệm vụ: Bài 87/44sgk
Thảo luận theo cặp làm các bài tập 87, 88, 89 SGK. 3 ∈ Q, 3 ∈ R, 3 ∉ I, -2,53 ∈ Q ; 0,2(35)
HS thảo luận làm bài ∉ I , N ⊂ Z, I ⊂ R
- 1 HS lên bảng làm bài 87 Bài 88/44sgk
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài 88 a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số
GV nhận xét, đánh giá vô tỉ.
b) Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng
số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa căn bậc hai và cách kí hiệu, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ.
BTVN 83, 84 trang 41,42 SGK,106 107,110,114 trang 18,19 SBT
BTVN : 90, 91, 92 tr 45 sgk Bài 117, 118 tr 20 sbt
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Ôn lại các tập hợp số đã học; các tính chất

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Luyện tập các phép tính về số thực.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh, thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL GQVĐ
- Năng lực chuyên biệt: So sánh các số thực, thực hiện các phép tính.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Ôn lại các tính chất của các phép tính đã học
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Số thực So sánh hai số So sánh nhiều số Tính giá trị của biểu thức. Giải Giải bài toán tìm
thực thực bài toán tìm x x
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tư duy đến một loại số mới
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Dự đoán tập hợp số mới từ các số đã học
Họat động của GV Họat động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Số tự nhiên: 1; 2; 3; 4;.....
- Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số - Số nguyên:.....; -1; -2; -3; 1; 2; 3; 4;.....
thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ, 3
căn bậc hai của 1 số. - Số hữu tỉ:...... 1 ; -2 ; ; 0,75; 1, 2(3) ......
4
* GV: Tất cả các tập hợp số đó hợp thành tập hợp số mới, - Số vô tỉ: 2,151617… ; 3 , …..
Em hãy dự đoán xem đó là tập hợp nào ? - Dự đoán câu trả lời về tập hợp số mới
Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1 : So sánh hai số thực
- Mục tiêu: Biết cách so sánh các số thực
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs so sánh được hai số thực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 91/45SGK
Bài 91/45SGK a) -3,02 < -3,01; b) -7,508 > -7,513
- Cá nhân thực hiện, 4 HS lên bảng thực hiện c) -0,49854 < -0,49826 ;
GV nhận xét, đánh giá d) -1,90765 < -1,892
Bài 92 trang 45 SGK Bài 92 / 45 SGK
-Gợi ý: Viết về dạng số thập phân rồi so sánh. −1
- HS thảo luận theo nhóm, đại diện 2 HS lên bảng a) - 3,2 < - 1,5 < < 0 < 1 < 7,4
2
thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá b)0< 1 <1<-1,5<-3,2<7,4
−2

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Hoạt động 2 : Tính giá trị của biểu thức
- Mục tiêu: Biết cách nhóm các sổ hạng thích hợp để tính nhanh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs tính được giá trị của biểu thức trên tập hợp số thực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 120 / 20 SBT
Bài 120 trang 20 SBT: Tính bằng cách A = (-5,85) +{[+41,3 + (+5)] + (+0,85)
hợp lý nhất = - 5,85 + 41,3 + 5 + 0,85= (-5,85 + 5 + 0,85) + 41,3 = 41,3
GV: Ghi đề bài lên bảng, B = (-87,5) + {(+87,5) + [(+ 3,8) + (-0,8)]}
- Hãy nêu cách thực hiện = -8,75 +8,75 + 3,8 – 0,8 = ( -8,75 + 8,75 ) + ( 3,8 – 0,8 )= 3
- HS thảo luận nhóm thực hiện. C = [( + 9,5 ) + ( -13 )] + [ ( -5) + ( +8,5)]
Đại diện nhóm lên bảng trình bày = 9,5 – 13 –5 + 8,5 = (9,5 + 8,5 ) + ( - 13 – 5 ) = 18 – 18 = 0
GV: Theo dõi và sửa bài cho từng nhóm
- Chốt lại cách làm
Hoạt động 3 : Tìm x
Mục tiêu: Biết cách giải bài toán tìm x
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs làm được bài toán tìm x trên tập hợp số thực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 93 /45 sgk: Tìm x
Bài 93 tr 45 sgk a) 3,2x + (-1,2)x + 2,7 = - 4,9
GV: Ghi đề lên bảng (3,2 – 1,2)x = -4,9 – 2,7
- Hãy nêu thứ tự thực hiện. 2x = - 7,6
- Thảo luận theo cặp trình bày x = – 3,8
Gợi ý: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với b) –5,6x + 2,9x – 3,86 = - 9,8
phép cộng và trừ để nhóm các số hạng chứa x (-5,6 + 2,9)x = - 9,8 + 3,86
+ Áp dụng quy tắc chuyển vế -2,7x = - 5,94
+ Tìm x x = 2,2
2 HS lên bảng trình bày. Bài 126 tr 21 sbt : Tìm x, biết
GV nhận xét, đánh giá a) 3.(10x) = 111
Bài 126 tr 21 sbt : Tìm x biết 10x = 111 : 3 = 37
GV: Ghi đề lên bảng
x = 37 : 10 = 3,7
- HS nêu các bước thực hiện
b) 3. (10 + x ) = 111
Cá nhân HS thực hiện.
2 HS lên bảng trình bày 10 + x = 111 : 3 = 37
GV nhận xét, đánh giá x = 37 - 10 = 27
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- Làm các bài tập 95 tr 45 sgk, 96, 97 101 tr 48, 49 sbt
- Chuẩn bị ôn tập chương I: Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I tr 46 sgk
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Bài 91SGK
Câu 2: (M2) Bài 92 sgk
Câu 3: (M3) Baøi 120, 126sbt
Câu 4: (M4) Bài 95 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về các tập hợp số và tính chất các phép tính. Ôn tập số hữu tỉ, qui tắc
xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý.
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Hệ thống các kiến thức Tính nhanh Tính giá trị của biểu thức. Tìm x dưới dấu
chương I trong chương I. Giải bài toán tìm x giá trị tuyệt đối
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Ôn tập hệ thống kiến thức trong chương I
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs trả lời được các câu hỏi ôn tập
Họat động của GV Họat động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập
- Cá nhân HS lần lượt trình bày các câu hỏi phần ôn tập N⊂Z ;Z⊂ Q ; Q⊂ R ;I⊂ R
chương I. Q∪I= R, Q∩I=∅
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại các kiến thức cơ bản đã học 1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
trong chương 2. Các phép toán về số hữu tỉ.
3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
x nếu x ≥ 0
x =
- x nếu x < 0
4. Các công thức về lũy thừa của một số hữu
tỉ.
5. Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
6. Số vô tỉ. Căn bậc hai của một số không
âm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. ÔN TẬP – LUYỆN TẬP
Hoạt động 2 : Luỵên tập
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập
Bài 1:Thực hiện phép tính Bài 1: Thực hiện phép tính
4 5 -4 16 4 5 -4 16
a) 123 + 21 - 23 + 0,5 + 21 a) 123 + 21 - 23 + 0,5 + 21
3 1 3 1  4 4   5 16 
b) 7 . 193 - 7 . 33 3 = 1 - + +  + 0,5
 23 23   21 21 
1 -5 1 -5
c) 154 : 7 - 254 : 7 =1 +1 + 6,5 = 2,5
3 3 1
GV: Ghi đề bài b) 7 . 19 - 7 . 33 3
- Hãy nêu cách thực hiện
HS thảo luận nhóm trình bày 3 1 1 3
= 19 − 33  =.(−14) = −6
Đại diện 3 HS lên bảng thực hiện 7 3 3 7
GV: Nhận xét, đánh giá 1 -5 1 -5
c) 154 : 7 - 254 : 7
 1 1  −5 −7
Bài 97/49 SGK =− 15 25  : =(−10). = 14
 4 4 7 5
GV: Ghi đề lên bảng
Bài 97/ 49 SGK:Tính nhanh :
- Hãy nêu cách thực hiện
a)(-6,37.0,4).2,5) = -6,37. (0,4.2,5)
Cá nhân HS thực hiện.
Hai HS lên bảng trình bày = -6,37.1 = -6,37
GV: Nhận xét, đánh giá b) (-0,125). (-5,3).8 = (-0,125.8 ). (-5,3)
Bài 98 /49 SGK = -1. (-5,3) = 5,3
GV: Ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm Bài 98 /49 SGK: Tìm y
cách giải. 3 31 2 3 −4
b) y : = -1 c)1 . y + =
GV kiểm tra các nhóm 8 33 5 7 5
2 HS lên bảng giải. − 64 8 −4 3 −43
y= ⋅ 7
y= − =
GV: Nhận xét, đánh giá 33 3 5 5 7 35
−8 −43 7 −43 5 −43
y= = y = : = .
11 35 5 35 7 49
Bài 101 tr 49 sgk
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS Bài 101 tr 49 sgk: Tìm x, biết
thảo luận nhóm làm bài. a) x = 2,5 ⇒ x = ± 2,5
HS: Thảo luận nhóm tìm kết quả, đại diện nhóm lên b) x = -1,2 ⇒ không có giá trị nào của x.
bảng trình bày. c) x + 0,573 = 2
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). x = 2- 0,573 = 1,427
⇒ x = ± 1,427
1 1
d) x +3  -4 = -1 ⇒ x +3  = 3
 1  1 8
 x + 3 =3  x =3 − 3 = 3
⇒ ⇒
 x + 1 =−3  x =−3 − 1 =− 10
 3  3 3
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã ôn tập. Bài tập 99,100,102 trang 49,50 sgk
- Bài 133,140, 141, trang 22, 23 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Trả lời câu hỏi ôn tập chương
Câu 2: (M2) Bài 97 sgk
Câu 3: (M3) Baøi 96 sgk
Câu 4: (M4) Bài 101 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các quy tắc thực hiện phép tính, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính, tìm số chưa biết, tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số
của chúng
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện phép tính, tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã ôn ở tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập chương I (tt) Thứ tự thực hiện Tìm x Tính giá trị của Giải bài toán thực
phép tính. biểu thức. tế.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. ÔN TẬP – LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức
Mục tiêu: Củng cố thứ tự thực hiện và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số số thực
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Làm bài tập 99, 105 sgk
Hoạt động GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 99/49sgk
Bài 99 / 49 SGK  3 1  1
GV: Ghi đề bài lên bảng, chia lớp thành 2 nhóm P=  −0,5 −  : ( −3) + −  −  : ( −2 )
 5 3  6
Nhóm 1: Tính P
 1 3 1  1  1
Nhóm 2: Tính Q =  − −  : ( −3) + −  −  .  − 
HS thảo luận, trình bày  2 5 3  6  2
GV theo dõi, hướng dẫn:  11   1  1 1
+ Biến đổi hỗn số, số thập phân về dạng phân số = −  .  −  + −
+ Xét xem thứ tự thực hiện thế nào.  10   3  3 12
- 2 HS lên bảng trình bày 11 1 1 22 + 20 − 5 37
= + − = =
GV: Nhận xét, đánh giá 30 3 12 60 60
 2  4  1 5 2
Q=  - 1,008  : :  3 - 6  ⋅ 2
 25  7  4 9 17 
 2 126  4  13 59  36 
=  -  : 7 :  −  . 
 25 125   4 9  17 
−116 7  −119 36  −29.7 29
⋅ : ⋅ = : (−7) =
125 4  36 17  125 125
Bài 105 tr 50 sgk Bài 105 tr 50 sgk: Tính giá trị của các biểu thức :
GV ghi đề bài lên bảng a) 0.01 - 0.25 = – 0,1 – 0,5 = - 0,4
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. 1 1
= 2 = 5 – 0,5 = 4,5
b) 0,5 100 - 0,5.10 -
GV: Nhận xét, đánh giá 4

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Hoạt động 2: Tìm số chưa biết
Mục tiêu: Củng cố tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 133 tr 22 sbt
Bài 133/ 22 sbt: Tìm x −2,14.(−3,12)
a. x = = 5,564
a. x : - 2,14 = - 3,12 : 1,2 1, 2
2 1 8 −3 25 −4 12 −48
b. 2 3 : x = 2 2 : ( - 0,06) b. x = . : = ⋅ =
3 50 12 25 25 625
- Nhắc lại cách tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức.
HS thảo luận theo cặp làm bài
Gọi 2 HS lên giải
Bài 81 tr 14sbt: Tìm a, b, c biết
GV: Nhận xét, đánh giá
a b a b b c b c
Bài 81 tr 14sbt: Tìm a, b, c biết : = ⇒ = ; = ⇒ =
a b b c 2 3 10 15 5 4 15 12
= = ; và a + b + c = - 49 a b c a −b+c −49
2 3 5 4 ⇒ = = = = = -7
GV ghi đề bài, hướng dẫn cách làm: 10 15 12 10 − 15 + 12 7
? Có nhận xét gì về các tỉ số đã cho ? a
Vậy 10 = -7 ⇒ a = -7.10 = -70
? Có thể biến đổi thành dãy 3 tỉ số bằng nhau được
không ? b
= -7 ⇒ b = -7. 15 = - 105
HS thảo luận theo cặp làm bài 15
1 HS lên bảng giải c
GV: Nhận xét, đánh giá 12 = -7 ⇒ c = -7. 12 = -84
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Sản phẩm: Làm bài tập 103 sgk
NLHT: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng vào bài toán thực tế,
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 103/50sgk
Bài 103/50sgk Gọi số tiền lãi của hai tổ là a và b. Ta có:
- Gọi HS đọc đề bài a 3 a b
GV: Nếu gọi số lãi của hai tổ là a và b thì ta sẽ có các = ⇔ = và a + b = 12 800 000
b 5 3 5
đẳng thức nào thể hiện nội dung bài toán ? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
HS: Lập tỉ lệ thức rồi giải tìm a và b a b a + b 12800000
1 HS lên bảng giải = = = = 1600000
GV: Nhận xét, đánh giá 3 5 3 + 5 8
a
=
⇒ 1600000= ⇒ a 4800000
3
b
= 1600000= ⇒ b 8000000
5
Vậy hai tổ được chia số lãi lần lượt là: 4800000
đồng; 8000000 đồng.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn kĩ các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã giải
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M2) Bài 133 sbt
Câu 2: (M3) Baøi 99, 105 sgk, 81sbt
Câu 3: (M4) Bài 103 sgk

Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038


Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG II : HÀM SỐ – ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng
của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài
4. Nội dung trọng tâm: Công thức liên hệ và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ, giá trị của đại
lượng tương ứng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK
2. Học sinh: SGK, thước thẳng
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đại lượng Định nghĩa và tính Viết được công thức liên Tìm được giá trị Nhận biết được hai đại
tỉ lệ thuận chất của hai đại hệ và tìm được hệ số tỉ lệ của y và mối liên lượng có tỉ lệ thuận với
lượng tỉ lệ thuận hệ giữa x và y nhau hay không
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy luận được mối liên
hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? mà khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia
- Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận mà em biết cũng tăng và ngược lại
- Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ? - Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận
Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách mô tả đó. với vận tốc của chuyển động
Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Họat động 2 : Định nghĩa
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ của đại lượng tỉ lệ thuận.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Định nghĩa:
Đọc và làm ?1 ?1
a. Quãng đường đi được S ( km ) theo thời gian t ( h) a. S = 15 t
và vận tốc v = 15 km /h tính theo công thức nào ? b. m = D . V ⇒ m = 7800V
b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D (kg / m3) tính • Định nghĩa: sgk
theo công thức nào ?
Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công thức trên ?
GV: Nếu ta kí hiệu chung cho quãng đường và khối −3
lượng là y, còn vận tốc và thể tích kí hiệu chung là x, ?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
5
các số đã biết kí hiệu là k thì công thức liên hệ giữa −3 −5
hai đại lượng trong ?1 có chung công thức nào ? Nên ta có y = x => x = y.
5 3
HS tìm hiểu, trả lời
−5
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
- Yêu cầu HS làm ? 2 sgk 3
HS dựa vào định nghĩa làm ?2, trả lời Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra chú ý thì x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số là 1
như sgk k
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3 ?3. Khối lượng của các khủng long ở các cột b, c,
Đại diện nhóm trả lời d lần lượt là: 8tấn, 50tấn, 30tấn.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
Họat động 3 : Tính chất
- Mục tiêu: Giúp HS biết các tính chất liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Tính chất
- Yêu cầu HS làm ?4 ?4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên y = k x
- HS dựa vào định nghĩa thảo luận theo cặp làm ⇒k= y:x= 6:3=2
?4. b) y2 = 2.4 = 8 ; y3 = 2.5 = 10 ;
Đại diện HS trả lời y4 = 6.2 = 12
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra y1 y2 y3 y4
tính chất. c) = = = = 2
x1 x2 x3 x4
* Tính chất: sgk
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Làm bài tập 1; 2/ 53, 54 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài1/53sgk
Làm bài 1 sgk a)Vì y và x là hai 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Cá nhân HS dựa vào định nghĩa làm bài y 2
1 HS lên bảng làm nên y = kx ⇒ k = =
x 3
GV nhận xét, đánh giá 2
- GV hướng dẫn cách làm b) y = x
3
Làm bài 2 sgk
2
c) Với x = 9 ⇒ y = ⋅ 9 = 6
3
2
Với x = 15 ⇒ y = . 15 = 10
3
HS thảo luận theo cặp làm bài 2 Bài 2 / 54 SGK
Đại diện 1HS lên bảng trình bày x -3 -1 1 2 5
GV nhận xét, đánh giá y 6 2 -2 -4 -10

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kỹ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- BTVN : 3 , 4 sgk/54
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: ?2 SGK (M2)
Câu 3: ?3, ?4, bài 1, 2 /53, 54SGK (M3)
Câu 4: Bài 3/54 SGK (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận
3. Thái độ: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực tìm hiểu bài
4. Nội dung trọng tâm: Cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán chia phần theo tỉ lệ thuận
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Một số bài Mối quan hệ giữa Cách giải bài toán Giải bài toán về hai đại Giải bài toán thực tế
toán về đại các đại lượng về đại lượng tỉ lệ lượng tỉ lệ thuận
lượng tỉ lệ trong bài toán thuận Giải bài toán chia phần
thuận theo tỉ lệ thuận
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
đại lượng tỉ lệ thuận (4đ) thuận như sgk/52, 53
Làm bài 3/54 sgk (6đ) Bài 3/54sgk
V 1 2 3 4 5
m 7,8 15,6 23,4 31,2 39
m 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8
V
b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ số giữa hai
giá trị tương ứng luôn không đổi
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Giúp HS tư duy đến mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nêu mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ? - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800

A B  C  - Ta nói các góc của tam giác tỉ lệ thuận với các số 1,
- Nếu ∆ABC có = = thì mỗi góc  A, B,
2, 3
1 2 3
- Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính

C có quan hệ gì với các số 1, 2, 3? Tính như thế
nào ?
Hôm nay ta sẽ xét một số bài toán về hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Bài toán 1
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia hai phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 1 và bài toán ở ?1 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài toán 1 Gọi khối kượng của hai thanh chì tương ứng là m1,
? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng m2
như thế nào ? m1 m2
HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận = và m2 – m 1 = 56,5 (g)
12 17
H: Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của 2 m m m − m1 56.5
thanh chì thì chúng có quan hệ gì với nhau và Ta có : 1 = 2 = 2 = = 11,3
12 17 17 − 12 5
quan hệ thế nào với các thể tích ?
HS: Dựa vào bài toán lập mối quan hệ giữa m1 và Vậy : m1 = 11,3 .12 = 135,6
m2 và với thể tích m2 = 11,3 . 17 = 192,1
H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ? Vậy: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để ?1 Gọi khối kượng của hai thanh kim loại tương ứng
tính m1 và m2 là m1, m2
Yêu cầu HS làm ?1 tương tự Vì m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên :
1 HS lên bảng giải m1 m2 m1 + m2 222.5
= = = = 8,9
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức 10 15 10 + 15 25
GV nhấn mạnh bài toán ?1 người ta có thể phát Vậy m1 = 8,9 .10 = 89 ;
biểu thành: chia 222,5 thành 2 phần tỉ lệ thức với m2 = 15.8,9 = 133,5
10 và 15 Trả lời: Hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và
133,5g
Hoạt động 3 : Bài toán 2 (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia ba phần tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải bài toán 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Bài toán 2:
Gọi HS đọc bài toán 2 Gọi số đo các góc của ∆ABC là  A, B, C

Yêu cầu HS Hoạt động theo nhóm.   C    +C 1800
A B A+ B
HS: Thảo luận nhóm làm bài toán 2 Ta có: = = = = = 300
- Đại diện 1 HS lên bảng giải. 1 2 3 1 + 2 + 3 6
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức ⇒  A = 1 . 300 = 300
⇒ B  = 2 . 300 = 600
⇒ C  = 3 . 300 = 900
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs xác định được đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào tính chất, tính toán các đại lượng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 5/55sgk
Làm bài 5/ 55 SGK a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
GV chia lớp thành 2 nhóm HS thực hiện y1 y2
HS: Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận vì = =…= 9
x1 x2
để giải
- 2 HS lên bảng giải b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận
GV nhận xét, đánh giá 12 24 60 72 90
Làm bài 6 tr 55 sgk vì = = = ≠
1 2 5 6 9
GV hướng dẫn Bài 6/55sgk
a) 1 m dây nặng 25 gr a)1 m dây nặng 25g, x (m) dây nặng y (g)
x m dây nặng y gr Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận nên
Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận, từ đó suy ra 1 x
công thức biểu diễn = => y = 25 x
25 y
b) 1 m dây nặng 25 gr
x m dây nặng 4500 gr b)1m dây nặng 25g, x(m) dây nặng 4500 g
1 x
HS: Lập tỉ lệ thức và tìm x. Có = ⇒ x = 4500 : 25 = 180 m
25 4500
Vậy cuộn dây dài 180m.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại hai bài toán đã giải
- BTVN : 7 ,8,11 tr 56 sgk , 8 ,10 , 11 , 12 tr 44 SBT
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: ?1 (M2)
Câu 2: ?2, bài 5/55 SGK (M3)
Câu 3: bài 6 /55SGK (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng TLT, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng: Biết giải các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ học hs được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung
(M1) (M2) (M3)
Mối quan hệ giữa các đại Cách giải bài toán về đại Giải bài toán thực tế về hai
Luyện tập lượng trong bài toán lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của nó
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải các bài tập trang 56 SGK
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận như sgk/53
thuận (5 đ) - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/28
- Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 5đ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs vận dụng được kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 7/56 SGK
Bài 7/56 SGK Gọi x là lượng đường cần thiết cho 2,5 kg dâu.
HS đọc bài toán Vì lượng đường tỉ lệ với lượng dâu nên ta có:
GV hướng dẫn HS tóm tắt, lập tỉ lệ thức 2 3 2,5.3
Tính KL đường = ⇒x= = 3, 75
2,5 x 2
- 1HS làm bài trên bảng. Vậy ý kiến của Hạnh đúng
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
Bài 8/56 SGK Bài 8/56 SGK
- HS đọc đề , trả lời câu hỏi Gọi số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ
- Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì ? tự : x cây, y cây, z cây
- Muốn tìm được số cây của các lớp hãy viết dãy Theo bài ra ta có:
tỉ số bằng nhau. x y z
- Nếu gọi số cây trồng được của các lớp 7A,7B, = = và x + y + z = 24
32 28 36
7C là x, y, z ta có tỉ lệ thức nào? Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
GV: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau x y z x+ y+z 24 1
để tính số cây trồng được của ba lớp. = = = = =
32 28 36 32 + 28 + 36 96 4
1 HS lên bảng làm x 1 32
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm ⇒ = ⇒x= =8
32 4 4
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
y 1 28
= ⇒y= =7
28 4 4
z 1 36
= ⇒z= =9
36 4 4
Vậy số cây của ba lớp trồng được lần lượt là: 8 cây, 7
cây, 9cây.
Bài 9/56 SGK Bài 9/56 SGK
1 HS đọc đề bài Gọi KL của niken, kẽm, đồng lần lượt là x (kg), y (kg),
GV : Tương tự bài 8 cần xác định x y z
z (kg). Theo bài ta có: = =
+ Đề bài cho gì? 3 4 13
+ Yêu cầu tìm gì? Và x + y + z = 150
+ Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
1 HS lên làm, hs dưới lớp theo dõi và nhận xét x y z x + y + z 150
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có) = = = = = 7,5
3 4 13 3 + 4 + 13 20
x
= 7,5 ⇒ x= 22,5
3
y
=> = 7,5 ⇒ y = 4.7,5 = 30
4
z
= 7,5 ⇒ z= 97,5
13
Vậy cần 22,5 kg Niken, 30 kg Kẽm, 97,5 kg Đồng để
sản xuất 150 kg đồng bạch.
Bài 10/56 SGK. Bài 10/56 SGK.
HS đọc bài toán Goị 3 cạnh của tam giác thứ tự là a, b, c
GV: Gọi a, b, c là 3 cạnh
a b c a + b + c 45
Thì có dãy tỉ số nào? Theo bài ra : = = = = =5
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau tính a,b,c 2 3 4 2+3+ 4 9
HS trình bày bài. =a 2.5 = 10
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức 
⇒ b = 3.5 = 15
= = 20
c 4.5
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là 10cm, 15cm, 20cm
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ghi nhớ các bước giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Bài tập 11 SGK , 10, 12, 13 SBT.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Bài 7/56 SGK (M2)
Câu 2: Bài 8, 9, 10/56 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết công thức biểu thị mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ dựa vào hai giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và 1
giá trị của đại lượng kia.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định hệ số, viết công thức liên hệ và tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, tìm ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung
(M1) (M2) (M3)
Đại lượng tỉ Định nghĩa, tính chất của Chỉ ra hệ số của hai Tìm hệ số, viết công thức liên hệ, tìm
lệ nghịch hai đại lượng tỉ lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học, suy nghĩ tới cách biểu diễn mối quan hệ
giữa chúng.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ:
- Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch mà - Hai cạnh của hình chữ nhật có diện tích không đổi
em biết. - Vận tốc và thời gian của chuyển động trên cùng
- Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một quãng đường.
công thức không ? Dự đoán công thức
Để trả lời câu hỏi đó ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 2: Định nghĩa
- Mục tiêu: Giúp HS tìm ra công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa
-Hướng dẫn HS làm câu ?1 ?1 a) Diện tích của hình chữ nhật là:
Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau trong 3 công 12
thức trên x.y = 12 => y =
x
GV: Giới thiệu ở câu a: y =
12 b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
x
Ta nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ 500
số 12 x.y = 500 ⇒ y =
x
HS trả lời câu b, c tương tự. c) Quãng đường đi được của vật c/đ đều:
? Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 16
HS: Nêu định nghĩa như sgk. v.t = 16 ⇒ v =
t
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: ĐN ở tiểu
* ĐN: sgk.
học là 1 trường hợp riêng a > 0 của a ≠ 0
a
- Yêu cầu HS làm ? 2 => chú ý - Công thức: y = Hay xy = a a ≠ 0
x
−3,5 −3,5
?2 =y ⇒=x
x y
* Chú ý: sgk/57
Hoạt động 3: Tính chất
- Mục tiêu: Giúp HS suy luận ra các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất
- Hướng dẫn HS làm ?3 ?3 a) Hệ số tỉ lệ là: a = x1y1 = 2. 30 = 60
GV: Hướng dẫn HS nêu tính chất b) y2 = 20 , y3 = 15, y4 = 12
HS phát biểu như SGK. c) x1y1= x2y2 = x3y3= x4y4 = 60
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Nêu công *T/c: SGK
thức tổng quát x1y1= x2y2 = x3y3 = ……= a
? Sự giống và khác nhau của đại lượng tỉ lệ thuận và x1 y2 x1 y3 x2 y3
đại lượng tỉ nghịch là gì ? = ; = ; = ...
x2 y1 x3 y1 x3 y2
- Muốn tính hệ số a dựa vào đâu?
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Sản phẩm: Giải các bài tập 12, 13/58 SGK
NLHT: Tính toán, tìm hệ số tỉ lệ, tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Bài 12/58 sgk:
Làm bài 12/ 58 sgk a a
HS đọc bài toán a ) y = ⇒ 15 = ⇒ a = xy = 15.8 = 120
x 18
GV gọi HS lần lượt lên bảng làm từng câu.
120
- Cá nhân HS lần lượt lên bảng làm b) y =
GV nhận xét, đánh giá x
120 120
Nếu còn thời gian thì làm thêm bài 13 c ) x= 6 ⇒ y= = 20; x= 10 ⇒ y= = 12
Bài 13/ 58sgk 6 10
HS tính hệ số tỉ lệ a, rồi tìm các giá trị điền vào * Bài 13/58 sgk:
bảng x 0,5 -1,2 2 -3 4 6
GV nhận xét, đánh giá y 12 -0,2 3 -2 1,5 1
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Bài tập 14,15 SGK, 18-22 SBT.
- Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu công thức biểu thị và phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (M1)
Câu 2: Bài 12/58 SGK (M2)
Câu 3: Bài 13/58 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cách giải bài toán về hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: - Biết cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, Ôn lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung
(M1) (M2) (M3)
Một số bài toán về Các đại lượng tỉ lệ Các bước giải bài Trình bày lời giải bài toán về hai
đại lượng tỉ lệ nghịch nghịch trong bài toán toán đại lượng tỉ lệ nghịch.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (KTBC)
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất của nó
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (5đ) -Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch như sgk/57
-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (5đ) -Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch như sgk/58
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài toán 1
- Mục tiêu: Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán chuyển động
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải được bài toán thực tế.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bài toán1: SGK.
HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Ô tô đi từ A tới B với vận tốc v1 thời gian t1, với
H: Bài cho biết gì? y/c tìm gì? vận tốc v2 thời gian t2.
Nếu gọi vận tốc cũ, mới là v1, v2 tương ứng với Vì vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ
thời gian t1, t2 t v
Hãy tóm tắt đề: ( t1= 6; v2 = 1,2 v1) nghịch nên: 1 = 2
t2 v1
H: vận tốc và thời gian trong bài là hai đại lượng
6 6
quan hệ như thế nào? Mà t1 = 6 , v2 = 1,2v1 ⇒ = 1, 2 ⇒ t2 = = 5
- Yêu cầu HS lập tỉ lệ thức bằng cách áp dụng tính t2 1, 2
chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch Trả lời : Vậy với vận tốc mới thì ô tô đi từ A tới B
GV hướng dẫn HS trình bày lời giải hết 5 giờ.
Hoạt động 2: Bài toán 2
- Mục tiêu: Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán năng suất
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs giải được bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán năng suất
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Bài toán 2: SGK.
HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x, y, z, t
H: Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì? Ta có: x + y + z + t =36
H: Số máy và số ngày hoàn thành cùng công việc là Vì số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với số
hai đại lượng quan hệ gì ? máy nên ta có:
-Nếu gọi số máy của 4 đội là x, y, z, t. 4x = 6y = 10z = 12t
- Áp dụng t/c 1 của đại lượng tỉ lệ nghịch biểu diễn x y z t
thế nào ? Hay = = =
1 1 1 1
GV hướng dẫn biến đổi các tích bằng nhau thành 4 6 10 12
dãy tỉ số bằng nhau Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
GV : Có thể nói chia số 36 thành 4 phần tỉ lệ nghịch x y z t x+ y+ z +t 36
1 1 1 1 = = = = = = 60
với ; ; ; 1 1 1 1 1 1 1 1 36
4 6 10 12 + + +
4 6 10 12 4 6 10 12 60
GV hướng dẫn HS trình bày lời giải.
x y z t
= = 60; = 60;
60; = 60
1 1 1 1
4 6 10 12
1 1
⇒= x = 15; =
.60 y = 10
.60
4 6
1 1
= z = .60 = 6; t = .60 5
10 12
Số máy của bốn độ lần lượt là: 15,10,6,5
a
Vậy qua bài 2 ta thấy bài toán về tỉ lệ nghịch quan ? Ta có : x TLN y ⇒ y = (1)
hệ với bài toán tỉ lệ thuận ntn? x
- Hướng dẫn HS trả lời ? b
y TLN z ⇒ y = (2)
z
b a
Từ (1) và (2) suy= ra: x a= :  .z
z b
a
Vậy x TLT với z theo hệ số
b
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Biết cách kiểm tra để nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không .
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài tập 16/60SGK
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 16/60 SGK:
* Làm Bài tập : 16/60 SGK a) Ta có: 1. 120 = 2 . 60 = 4 . 30 = 5 . 24 = 8 . 15
HS AD tính chất hai đại lượng TLN làm bài 6. => x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hai HS lên bảng trình bày b) 2 . 30 = 3 . 20 = 4 . 15 = 6. 10 ≠ 5 . 12,5
GV nhận xét, đánh giá => x và y là hai đại lượng không tỉ lệ nghịch với nhau.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Xem lại các bài toán đã giải
- BTVN 17, 18, 19, 21 SGK, 25-27 SBT.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Bài 16/60 SGK (M1)
Câu 2: Nêu các bước giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã giải (M2)
Câu 3: Bài 18/61 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đaiï lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập.
- Được hiểu biết mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, Ôn lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nội dung
(M1) (M2) (M3)
Chỉ ra các đại lượng tỉ lệ Lập mối liên quan giữa các Trình bày lời giải bài toán về hai
Luyện tập
nghịch trong bài toán đại lượng trong bài toán. đại lượng tỉ lệ nghịch.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (KTBC)
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs nêu được đ.n hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (5đ) - Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch như sgk/58
-Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (5đ) - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/28
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 18/61sgk:
Làm bài 18sgk Gọi x (giờ) là thời gian 12 người làm.
HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Vì số người làm tỉ lệ nghịch với thời gian làm nên ta có:
? Bài toán này có dạng bài nào đã giải ? 3 x 3.6
HS: Tương tự bài toán 1 trong §4 Áp dụng bài = ⇒x= = 1,5
12 6 12
toán 1 giải tương tự, 1 HS lên bảng giải Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng đó hết 1,5 giờ.
GV nhận xét, đánh giá
Làm bài 19 sgk Bài 19/61sgk:
HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Cùng số tiền mua được 51 m vải loại I giá a (đ/m)
H: Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng x (m) vải loại 2 giá 85% a đ /m
có quan hệ gì ? Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng TLN nên :
H: ta có tỉ lệ thức nào? 51 85%.a 85 51.100
GV hướng dẫn HS trình bày bài giải = = ⇒ x= = 60(m)
x a 100 85
Vậy số tiền đó có thể mua được 60 m vải loại 2.
Bài 21/61 SGK.
Làm bài 21 sgk Gọi số máy của các đội lần lượt là :
HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt x1, x2, x3
H: Bài cho biết gì? Vì số máy của đội 1 hơn đội 2 là 2 máy nên: x1 - x2 = 2
H: Số máy và số ngày là quan hệ TLT hay -Số ngày và số máy là hai đại lượng TLN nên ta có:
TLN? 4x1 = 6x2 = 8x3
- Hãy lập dãy tỉ số bằng nhau. x1 x2 x3 x1 − x2 2
Tìm số máy? Hay = = = = = 24
1 1 1 1 1 1
HS làm tương tự bài toán 2, 1 HS lên bảng giải −
4 6 8 4 6 12
GV nhận xét, đánh giá. Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x1 x2 x3 x1 − x2 2
= = = = = 24
1 1 1 1 1 1

4 6 8 4 6 12
1 1 1
⇒ x1= .24= 6; x2= .24= 4; x3= .24= 3
4 6 8
Vậy số máy của 3 đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 máy.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm các giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ nghịch
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1:
Làm bài 1: Ba người xây xong bức tường trong 24 Gọi x phút là thời gian để 4 người xây xong bức
phút. Hỏi 4 người thì xây mất mấy phút ? tường
Làm bài 2: Cho x và y là 2 đại lượng TLT. Hãy điền Vì số người và thời gian xây là hai đại lượng tỉ lệ
vào bảng sau: nghịch nên ta có:
x 1 0,5 2,5 3 x
= => x = 18
y -12,5 10 -15 4 24
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài: Vậy 4 người sẽ xây xong bức tường trong 18 phút
2 nhóm làm bài 1; 2 nhóm làm bài 2 Bài 2:
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. x 1 0 5 2,5 -2 3
- Các nhóm khác nhận xét y -5 -2,5 -12,5 10 -15
GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải
- Làm bài 20, 22, 23/61, 26 SGK.
- Xem trước bài hàm số.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Bài 22/62 SGK (M2)
Câu 2: Bài 23/62 SGK (M3)
Câu 3: Bài 20/61 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ về hàm số của hai đại lượng trong những cách cho cụ thể, đơn giản.
Tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
3. Thái độ: Rèn tính tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Xác định mối tương quan hàm số, tính giá trị của hàm số.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK , bảng phụ ghi ví dụ 1, bài tập 24 sgk
2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hàm số Biết được khái niệm hàm Tính được giá trị của Tính được giá trị của - Nêu được khái
số qua ví dụ cụ thể. Biết đại lượng này khi hàm số. Xác định niệm của hàm số
được quan hệ hàm số của biết giá trị của đại được hàm số, biến số
hai đại lượng. lượng kia. từ các ví dụ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (Cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về mối quan hệ giữa hai đại lượng được gọi chung một tên gọi là hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tên gọi chung của các công thức tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 50
+ m =7,8.V ; t =
- Nêu một ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận và một ví dụ về hai đại v
lượng tỉ lệ nghịch - Các đại lượng trong các công thức
?: Trong các công thức trên, các đại lượng trong công thức có phụ đều phụ thuộc vào nhau
thuộc vào nhau không? - Khi cho đại lượng này một giá trị
?: Khi cho đại lượng này một giá trị thì có tính được giá trị tương thì sẽ tính được giá trị tương ứng của
ứng của đại lượng kia không? đại lượng kia
GV: người ta gọi chung những công thức này là gì? - Suy nghĩ nhưng chưa trả lời được
GV: Để trả lời câu hỏi đó ta tìm hiểu trong bài hôm nay → bài
mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số (cặp đôi)
- Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Các ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Một số ví dụ về hàm
GV nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: Vd1: SGK
+ HS quan sát trên bảng phụ trả lời câu hỏi: Mỗi giá Vd2: m =7,8.V
trị của t cho mấy giá trị của T? ?1 m tỉ lệ thuận với V
+ Cho m =7,8.V. Tìm giá trị của m khi V = 1; 2; 3; 4 V(cm3) 1 2 3 4
50 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2
+ Cho t = . Tìm giá trị của t khi v = 5; 10; 25; 50
v 50
Ví dụ 3: t =
- HS tính và trình bày v
* GV đánh giá nhận xét các câu trả lời ?2 Lập bảng các giá trị của t
* GV chốt lại kết quả v(km/h) 5 10 25 50
- GV giới thiệu ở ví dụ 1, T là hàm số của t, t là biến
số t (h) 10 5 2 1
- Yêu cầu HS Xác định hàm số và biến số trong ví dụ
2 và 3? * Nhận xét: T là hàm số của t (vd1)
* GV nhận xét đánh giá câu trả lời, GV chốt lại nêu m là hàm số của V (vd2)
nhận xét như SGK t là hàm số của v (vd3)
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công thức; Tính giá trị của hàm số
bằng cách thay vào rồi tính.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Khái niệm hàm số
+ Đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi nào * Khái niệm: ( sgk)
- HS trình bày. y là hàm số của x và x là biến số
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời. * Chú ý: SGK.
* GV nêu các chú ý về hàm hằng; Cách cho hàm số; - Khi y là hàm số của x ta có thể viết:
Cách viết hàm số; Cách tính giá trị hàm số. y = f(x), y = g(x), …
* GV chốt lại kiến thức về hàm số Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = 2x + 3
GV: nhấn mạnh từ chỉ một trong khái niệm và giới Tính f(3)
thiệu cách viết hàm số. f(3) = 2 . 3 + 3 = 9
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công thức; Tính giá trị của hàm số
bằng cách thay vào rồi tính.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 24/63SGK:
- Làm Bài 24/63SGK: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
HS kiểm tra, trả lời Bài 25/63SGK: Cho hàm số y = f (x) = 3x2 + 1.
GV nhận xét, đánh giá 1
- Làm Bài 25/63SGK: Tính f   ; f(1) ; f(3)
2
Thay giá trị của x vào hàm số để tính y
3 HS lên bảng tính 1 5
f   = ; f(1) = 4 ; f(3) = 10
GV nhận xét, đánh giá 2 2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững khái niệm hàm số.
- Làm bài tập 26-30 SGK
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 24/63 SGK (M1)
Câu 2: Bài 25/64 SGK (M2)
Câu 3: Bài 26/64 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ. Hiểu khái niệm tọa độ của một
điểm.
2. Kỹ năng:- Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ
của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL GQVĐ, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL vẽ hệ trục tọa độ, NL xác định tọa độ một điểm trên mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK , bảng phụ ghi ví dụ 1, bài tập 24 sgk
2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Mặt phẳng Biết được MPTĐ Hiểu khái niệm tọa Xác định một Xác định được tung độ
tọa độ và tọa độ của một độ của một điểm. Vẽ điểm trên (hoành độ) của các điểm
điểm trên MPTĐ được hệ trục tọa độ MPTĐ. trên trục hoành (trục tung)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề(cá nhân)
- Mục tiêu: HS biết tọa độ địa lí của một điểm gồm kinh độ và vĩ độ; Kí hiệu về vị trí chỗ ngồi trong rạp xem
phim; Xác định vị trí một điểm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau; vị trí trong rạp chiếu phim; Vị trí một điểm trên mặt phẳng..
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ 1:Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau là:
HS đọc và tìm hiểu ví dụ SGK, trả lời câu hỏi: 104040’Đ
?: Ở ví dụ 1 tọa độ một địa điểm trên bản đồ được xác định 80 30’B
như thế nào? Ví dụ 2: sgk
?: Ở ví dụ thứ 2: Dòng chữ H1 có nghĩa là gì? -Trong toán học để xác định vị trí của mỗi
?: Vấn đề đặt ra cho bài học hôm nay là gì ? điểm trên mặt phẳng người ta dùng một
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của hs cặp gồm hai số. Làm thế nào để có hai số
* GV chốt: Trong toán học để xác định vị trí của mỗi điểm đó ?
trên mặt phẳng người ta dùng một cặp gồm hai số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ (cá nhân kết hợp với cặp đôi)
- Mục tiêu: HS vẽ được hệ trục tọa độ và nêu đặc điểm của hệ trục tọa độ; Nắm được khái niệm MPTĐ.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy. Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục
tung. O gọi là gốc tọa độ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Oxy là hệ trục tọa độ. Các trục Ox và Oy gọi là
GV: Vẽ hệ trục tọa độ và giới thiệu đó là hệ trục tọa các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục tung
độ
- HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu SGK trả lời các câu - O gọi là gốc tọa độ y
hỏi:
+ Hệ trục tọa độ Oxy vẽ như thế nào ? Đặc điểm
của hệ trục tọa độ ? II
P I

+ Mặt phẳng tọa độ là gì ? 2

* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS 1

* GV chốt: Oxy là hệ trục tọa độ. Các trục Ox và 0


Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là III
-1 x

trục tung
IV

O gọi là gốc tọa độ


Hoạt động 3: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
- Mục tiêu: HS biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa
độ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Biểu diễn được M(x0 ;y0) lên mặt phẳng; Xác định được x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm
M; Tìm được tọa độ của điểm O
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (Vẽ P như Hình vẽ trên)
GV vẽ điểm P trên mặt phẳng tọa độ, giới thiệu tọa - Cặp số(-1; 2) là toạ độ của điểm P. Kí hiệu là P(-1;
độ của điểm P. 2), -1 là hoành độ, 2 là tung độ của điểm P.
HS quan sát hình vẽ trả lời: - Trên mặt phẳng tọa độ
+ Đường thẳng qua P vuông góc với trục hoành, + Mỗi điểm M xác định một cặp số( x0 ;y0). Ngược
trục tung tại điểm nào? lại, mỗi cặp số ( x0 ;y0) xác định một điểm M.
+ Tọa độ của một điểm được xác định như thế nào ? + Cặp số ( x0 ;y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là
+ Nếu có cặp số (-1; 2) ta xác định điểm P như thế hoành độ và y0 là tung độ của điểm M
nào? + Kí hiệu M( x0 ;y0) là điểm M có tọa độ (x0 ;y0)
+ Làm ?1 SGK ?2 Tọa độ của gốc O là: O(0; 0)
+ Tìm tọa độ của gốc O
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS
* GV chốt kiến thức và giới thiệu trường hợp tổng
quát
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập (cá nhân)
- Mục tiêu: xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết tọa độ điểm, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 32sgk
1) Làm bài 32sgk M(-3, 2) ; N(2, -3) ; P(0, -2) ; Q(-2,0)
2) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm BT: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm
A(3; -1); B(-4; -2) P(-1, 2) ; M(2, -1) ; N(0, -2) ; Q(-2,0)
2 HS lên bảng thực hiện
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững k/n và qui định về mặt phẳng toạ độ. Làm bài 33, 34, 35 SGK
CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Làm bài 32asgk (M1) Câu 2: Làm bài 32bsgk (M2)
Câu 3: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3; -1); B(-4; -2) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố cách tính giá trị của hàm số, cách đọc, cách viết tọa độ của một điểm, cách xác định
điểm trong mặt phẳng tọa độ.
2. Kĩ năng: - Thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ. Biết tìm toạ
độ của một điểm cho trước.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực, tự giác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, đọc, viết tọa độ của điểm và xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ hình 20sgk
2. Học sinh: Thước kẻ
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Mặt phẳng Biết đọc tọa độ của điểm Tìm được tung độ Tính được giá trị Biểu diễn được mối
tọa độ trên MPTĐ. Viết được (hoành độ) của một của hàm số quan hệ giữa các đại
các cặp số tương ứng của điểm bất kì trên trục Xác định được lượng trong bài toán
hàm số hoành (trục tung) các điểm trên mặt có tính thực tế.
Vẽ được hệ trục tọa độ phẳng tọa độ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra 15’
Bài 1: (4đ) Cho hàm số y = f(x) = 2x2 – 1. Bài 1: Tính đúng mỗi giá trị: 1
1 điểm
Tính f(1) ; f(-2) ; f   ; f(3)
2 1
f(1) = 1 ; f(-2) = 7 ; f   = -
Bài 2: (6đ) 2
a) - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy 1
; f(3) = 17
 1 2
b) Đánh dấu các điểm A  3; −  ;
 2 Bài 2: Câu a: vẽ đúng 2 điểm,
B(-1; 2) ; C(0 ; 2,5); D(4 ; 0) câu b: Xác định đúng mỗi điểm
được 1 điểm

A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (Cá nhân):
- Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức về mặt phẳng tọa độ mà hs đã biết đồng thời kích thích cho học sinh tìm
thêm vấn đề mới là ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Đọc tọa độ một điểm, biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ; gợi mở về ý nghĩa khi biểu diễn
các điểm lên mặt phẳng tọa độ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Ta có thể đọc được tọa độ của một điểm bất kì nằm trong MPTĐ hay không? - Trả lời (có)
?: Ta có thể biểu diễn một điểm lên MPTĐ hay không? - Trả lời (có)
?: Khi có MPTĐ và điểm biểu diễn lên trên đó thì cho ta biết được những điều gì? - HS có thể không
GV: Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời và củng cố lại cho chúng ta những kiến thức trả lời được
về mặt phẳng tọa độ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Cá nhân kết hợp nhóm(Làm bài 35, 34 sgk)
- Mục tiêu: HS đọc được tọa độ các điểm; Xác định được hoành độ, tung độ của các điểm trên các trục.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết và đọc được tọa độ các điểm (Bài 35 sgk), Các điểm trên trục tung có hoành độ bằng
không, các điểm trên trục hoành có tung độ bằng 0 (Bài 34 sgk)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: HS làm bài và trả lời: Bài 35 / 68 sgk
- Quan sát hình 20: Đọc và viết tọa độ các đỉnh của A( 0,5;2) ; B( 2;2); C( 2;0) ; D( 0,5;0)
hình chữ nhật ABCD và tam giác PQR P( -3;3) ;Q( -1;1) ;R( -3;1)
- Quan sát hình 19, 20 sgk trả lời: Một điểm bất kì
trên trục hoành (trục tung) có tung độ (hoành độ) Bài 34/68 SGK
bằng bao nhiêu ? a) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng
* GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS 0
* GV chốt: Các điểm trên trục tung có hoành độ b) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng
bằng không, các điểm trên trục hoành có tung độ 0
bằng 0
Hoạt động 3: Làm bài 37, 38 sgk
- Mục tiêu: HS viết và biểu diễn được các cặp giá trị (x;y) lên mặt phẳng tọa độ; Biết được ý nghĩa khi biểu
diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết và biểu diễn các điểm. Từ việc biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ để so sánh chiều
cao và tuổi của các đối tượng được biểu diễn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Bài 37 SGK 68.
- Quan sát bảng bài 37sgk: Viết tất cả các a) {( x; y )} = {(0,0 ); (1,2 ); (2,4 ); (3;6 ); (4,8)}
y
cặp giá trị tương ứng (x ; y) b)Biểu diễn D
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định các 8

điểm biểu diến các cặp số ở trên.


- Muốn biết chiều cao của từng bạn ta 6
C

dựa vào đâu ?


-Muốn biết số tuổi của từng bạn ta dựa Bài 38/68 SGK B
vào đâu ? Đào là người cao nhất :15dm 4
* GV: Đánh giá nhận xét câu trả lời của Hồng ít tuổi nhất : 11 tuổi
HS. Hồng cao hơn Liên , A
* GV chốt kiến thức: Muốn biết chiều Liên nhiều tuổi hơn Hồng. 2
cao của từng bạn ta quan sát trục thẳng
đứng, muốn biết tuổi ta quan sát trục nằm
ngang. O 1 2 3 4 x

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Làm bài tập 36sgk, 50, 51 SBT.
- Đọc mục: “có thể em chưa biết”
-Đọc trước bài đồ thị của hàm số.
C.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút)
Câu 1: Bài 35 sgk (M1)
Câu 2: Bài 34 sgk (M2)
Câu 3: Bài 37,38 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a ≠ 0)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được khái niệm đồ thị của hàm số. Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 )
2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị hàm sô y = ax (a ≠ 0 )
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL GQVĐ, NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 )
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1sgk
2. Học sinh: Thước kẻ, ôn lại số đường thẳng đi qua hai điểm
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đồ thị hàm số Biết khái niệm đồ thị Xác định được các Xác định được các điểm Giải thích vì
y = ax (a ≠ 0 ) của hàm số. Biết cặp số (x,y) . Biết trên mặt phẳng tọa độ. sao chỉ cần xác
dạng của đồ thị hàm cách vẽ đồ thị của Vẽ được đồ thị của hàm định 1 điểm
số y = ax (a ≠ 0) hàm số y = ax (a ≠ 0) số y = ax (a ≠ 0) thuộc đồ thị.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích học sinh suy nghĩ khi nối các điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ được hình gì, và
được gọi tên là gì.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Biểu diễn các điểm và nối các điểm này với nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Ta có thể biểu diễn các điểm A(-2;3), B(-1;2), C(0;-1), D(0,5;1) lên mặt phẳng -Trả lời (có)
tọa độ được không?
?: Vậy khi nối các điểm trên lại với nhau thì hình tạo thành đó được gọi là gì? - Chưa trả lời được.
Để tìm câu trả lời ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số là gì ?
- Mục tiêu: Biết được khái niệm đồ thị hàm số
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: khái niệm đồ thị hàm số; Vẽ được một đồ thị cho bởi các điểm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: ?1 Cho hàm số y = f(x)
+ Làm ?1 sgk? a) Viết các cặp giá trị (x ;y) y

+ Qua ?1, GV thông báo: Tập hợp các {(x;y)}={(-2;3), (-1;2), (0;-1), A
3

điểm đó gọi là đồ thị hàm số đã cho. (0,5;1), (1,5;-2)} B


2

+ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? b) D


1

* GV nhận xét câu trả lời của HS


* GV chốt: Đồ thị của hàm số y = f( x)
-3 0 1 2 3 x

* Đồ thị của hàm số y = f( x) là


-2 -1

C -1

là tập hợp tất cả các các điểm biểu diễn tập hợp tất cả các các điểm biểu E-2

các cặp giá trị tương ứng ( x; y) trên mặt diễn các cặp giá trị tương ứng
phẳng tọa độ. ( x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y = ax ( a ≠ 0 )
- Mục tiêu: Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) và biết cách vẽ đồ thị của hàm số dạng này.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: ?2 y = 2x.
+ Làm ?2 y
a) (-2,-4); (-1,-2 ); (0.0);(1,2); (2,4)
y = 2x
+ Qua ?2, trả lời câu hỏi: Đồ thị hàm số b)
2
y = 2x có dạng gì ?
* GV đánh giá nhận xét
* GV chốt: Đồ thị hàm số y = ax Đồ thị hàm số y = ax
O 1 x
(a ≠ 0 ) là một đường (a ≠ 0 ) là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ. thẳng đi qua gốc tọa độ.

+ Trả lời ?3 , ?4
+ Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc ?3 Để vẽ đồ thị hàm số y = VD:Vẽ đồ thị: y =-1,5x
đồ thị là vẽ được đồ thị của hàm số ? ax (a ≠ 0 ) ta cần biết 1 điểm Cho x = 2 => y = -3.
+ Vẽ đồ thị hàm số y = 1,5x thuộc đồ thị ta được điểm A(2;-3).
* GV nhận xét bài làm và câu trả lời của ?4 y = 0,5 x OA là đồ thị
HS Cho x = 2 => y = 1. hàm số y=-1,5x.
* GV chốt kiến thức: Để vẽ đồ thị của ta được điểm A(2,1)
hàm số y = ax (a ≠ 0 ) ta chỉ cần xác y
định thêm một điểm khác gốc tọa độ. y

(Lưu ý chọn điểm có toạ độ nguyên, y = -1 ,5 x

nhỏ) 1
A
y = 0,5x
1
2

x O x
O 2

-3 -3

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG


Hoạt động 4: Bài tập (cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài 39 (a,c) sgk Bài 39/71 sgk: Vẽ đồ thị hàm số y

Gọi 2 HS lên bảng thực hiện a) y = x 3

GV nhận xét, đánh giá Cho x = 1 => y = 1. ta được 2

điểm B(1;1). 1 •B

OB là đồ thị hàm số y= x. −4 −3 −2 −1 O 1 2 3 4 x
−1
c) y = -2x
Cho x = 1 => y = -2. ta được −2 •A

điểm A(1;-2). −3

OA là đồ thị hàm số y = -2x.


D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị y = ax (a ≠ 0 )
-Bài tập về nhà: 40, 41, 42, 43. SGK.
- Ôn tập phần học trong HKI, tiết sau ôn tập học kỳ I.
C.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút)
Câu 1: Đồ thị của hàm số là gì ? Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 ) có dạng gì ? (M1)
Câu 2: ?3, ?4 (M2)
Câu 3: Bài 39 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 )
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị, biết xác định hệ số a
khi biết đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 )
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ các hình 25; 26 sgk
2. Học sinh: Thước kẻ, học kỹ cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 )
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đồ thị hàm số Biết vị trí của đồ thị Xác định được điểm Vẽ được đồ thị của Xác định giá trị
y = ax (a ≠ 0 ) hàm số y = ax thuộc đồ thị của hàm số y hàm số y = ax của x theo y từ đồ
(a ≠ 0 ) trên MPTĐ = ax (a ≠ 0 ). Xác định (a ≠ 0 ). Tìm được thị của hàm số
được hệ số a và tọa độ giá trị của y hoặc x
các điểm trên đồ thị từ đồ thị
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 ) - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 ) là đường y
có dạng như thế nào? thẳng đi qua gốc tọa độ (4đ)
2 A
-Vẽ đồ thị hàm số y = 2x -Vẽ đồ thị hàm số y = 2x (6đ)
Cho x = 1 O
ta có y = 2. 1 x
Ta được điểm A(1 ; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích học sinh suy nghĩ về một số dạng toán của đồ thị hàm số và cách giải
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Các dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0 )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Hãy nêu nêu một số dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0 ) - Có thể trả lời được hoặc
?: Một số dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0 ) như: Vẽ đồ thị hàm không
số; Xác định điểm có thuộc đồ thị hay không; Xác định hệ số a; Tính giá trị
hàm số bằng đồ thị...Vậy cách giải những dạng toán này như thế nào? - Chưa trả lời được
Đó là nội dung của tiết luyện tập
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: (Cá nhân kết hợp với cặp đôi )Làm bài 40, 41 sgk
- Mục tiêu: HS biết được đồ thị nằm ở góc phần tư thứ mấy nhờ hệ số a; Biết một điểm có thuộc đồ thị hay
không. Xác định được hệ số a; Tìm được điểm trên đồ thị thỏa mãn yêu cầu.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số

Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Yêu cầu: Bài 40/71SGK
+ Dựa vào đồ thị của bài 39 trả lời câu hỏi: Nếu a > 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ I và thứ III
Đồ thị hàm số y = ax nằm ở những góc phần Nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ
1 II và thứ IV
tư nào của mặt phẳng tọa độ nếu : Bài 41/72SGK
+a>0 ; 1
Thay x = − vào hàm số y = - 3x ta được
+a<0 3
+ Muốn biết điểm nào thuộc đồ thị hàm số ta
 −1 
làm như thế nào ? y = - 3 .  = 1
* GV đánh giá câu trả lời và bài làm của học  3 
sinh.  −1 
Vậy A  ;1 thuộc đồ thị hàm số
* GV chốt về cách muốn biết một điểm thuộc  3 
đồ thị hay không làm thế nào.  −1 
B  ;1 không thuộc đồ thị hàm số
 3 
C(0;0) thuộc đồ thị.
* Yêu cầu: Quan sát hình 26sgk, trả lời câu a) Ta có: A(2;1),
hỏi: thay x = 2; y = 1 vào y
+ Xác định hệ số a bằng cách nào ? công thức y = ax
+ Làm thế nào để xác định được điểm trên đồ 1
thị có hoành độ hoặc tung độ cho trước ? ⇒ 1 = a.2 ⇒ a =
2
* GV nhận xét đánh giá câu trả lời của HS b) Trên đồ thị A
* GV chốt cách giải c) Trên đồ thị 1
-2 O
1 2
2 x
-1

* Yêu cầu: * Bài tập 44/73 SGK


Thảo luận trả lời câu hỏi * Cho x = 2, ta có y = -1. Ta được điểm A(2 ; -1)
+ Xác định 1 điểm thuộc đồ thị hàm số y = - Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -0,5x
0,5 x bằng cách nào ? Từ đồ thị ta thấy:
+ Từ đồ thị làm thế nào để tìm giá trị của y a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = -2 ; f(0) = 0
hay của x khi biết giá trị của đại lượng kia? b) y = -1 ⇒ x = 2 ; y= 0⇒ x= 0; y =2,5 ⇒ x =−5
+ Tìm giá trị của x khi y dương hoặc âm ta c) Khi y dương thì x âm ; khi y âm thì x dương
dựa vào đâu ?
* GV nhận xét đánh giá câu trả lời của HS
* GV chốt cách giải

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm bài tập 43; 45; 46 ; 47sgk.
- Đọc bài đọc thêm: đồ thị của hàm số y =
a
(a ≠ 0)
x
- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương II để tiết sau ôn tập chương
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Bài 40 sgk (M1)
Câu 2: Bài 41 sgk (M2)
Câu 3: Bài 42 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: - Giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chia 1 số thành các phần tỉ lệ
thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, biết hệ thống các kiến thức trong chương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng tổng hợp về ĐL TLN, TLT (ĐN, T/C)
2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
1. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán
lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận lệ chia phần tỉ lệ thuận.
3. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán
lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch lệ chia phần tỉ lệ nghịch
3. Hàm số và đồ Nhớ được dạng đồ thị - Biết cách vẽ đồ thị - Vẽ được đồ thị của Giải thích được
thị của hàm số y = ax (a của hàm số y = ax (a hàm số y = ax (a ≠ 0) vì sao chỉ cần
≠ 0) ≠ 0) xác định 1 điểm
thuộc đồ thị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân)
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương II
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Nhắc lại các nội dung đã học ở chương II? - Nhắc lại
?: Có những bài tập dạng nào ở chương này? - Dự đoán câu trả lời
GV: Ở chương II này bài tập nội dung chủ yếu là về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm
số và đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập
về các nội dung này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi I. Hệ thống kiến thức
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo
lượng tỉ lệ thuận hệ số k.
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại + y1= y2= y 3= ...= k + x1 = y1 , x1 = y1
lượng tỉ lệ nghịch x1 x2 x3 x2 y2 x3 y3
+ Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có
dạng gì ? a
2. y = hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a
* GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x
* GV chốt lại các công thức tỉ lệ thuận + y1 x1 = y2 x2 = y3 x3 = ...a + x1 = y2 , x1 = y3
, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a x2 y1 x3 y1
khác 0) 3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lời giải của các bài tập, Vẽ được đồ thị
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Giải các bài toán Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống
Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống x -4 -1 0 2 5
x -4 -1 2 y 8 2 0 -4 -10
y 2 0 -10 y 2
Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống. Từ y = kx → k = = = −2
x −1
x -5 -2 1 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống
y -10 30 5 x -5 -3 -2 1 6
Bài 3: Chia số 156 thành 3 số y -6 -10 -15 30 5
a) TLT với 3; 4; 6. a = xy = 1.30 = 30
b) TLN với 2, 3, 4 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số
+ Muốn điền vào ô trống ta phải làm gì ? -Tính k Giải
theo công thức nào? a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có:
Tính a theo công thức nào ? a b c
+ Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. = = và a+ b + c=156
3 4 6
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau
* GV chốt kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
a b c a + b + c 156
* Yêu cầu: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x = = = = = 12
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = 2x ta làm như thế 3 4 6 3 + 4 + 6 13
nào ? ⇒ a= 3.12= 36; b= 4.12= 48; c= 6.12= 72
+ Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị là vẽ b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
được đồ thị hàm số ? a b c 156
Theo bài ta có: = = = = 144
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS 1 1 1 13
* GV chốt kiến thức về vẽ đồ thị hàm số y = ax(a 2 3 4 12
khác 0) 1 1 1
→= a = 72;
.144 = b = 48;
.144 = c = 36
.144
2 3 4
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
- Cho x = 1 thì y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.
- Làm bài tập: 51-55 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1)
Câu 2: Bài 1; 2 (M2)
Câu 3: Bài 3; 4 (M3)
Câu 4: Giải thích được vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại các phép tính về số hữu tỉ. Giải toán về chia tỉ lệ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính, tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức
và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo; NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng; NL thực hiện phép tính; NL sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn tập theo các câu hỏi /46sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)

Kiến thức Nắm vững các quy tắc - Biết cách tìm số Thực hiện được các - Giải được bài
chương I thực hiện các phép chưa biết trong tỉ phép tính về số hữu tỉ. toán về đại lượng
tính về phân số và lũy lệ thức Giải được bài toán tìm tỉ lệ nghịch
thừa. Nhớ được tính - Nhận ra được x. Giải được bài toán
chất của tỉ lệ thức và dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận
dãy tỉ số bằng nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung về số hữu tỉ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương I
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Số hữu tỉ có dạng như thế nào? Tỉ lệ thức là gì? - Nhắc lại
?: Có những bài tập dạng nào các nội dung này? - Dự đoán câu trả lời
GV đưa ra một số dạng như tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp
dụng dãy tỉ số bằng nhau. Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận, trả lời các I. Hệ thống kiến thức
câu hỏi 3, 4, 5, 7, 8, 10 phần câu 1) Số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số:
hỏi ôn tập chương I/46sgk a
*GV đánh giá nhận xét câu trả lời - Số hữu tỉ: b , ∀a, b ∈ z , b ≠ 0
của HS Trong tập R ta thực hiện được các phép toán +, -, x, :, lũy thừa, căn
* GV chốt lại các kiến thức về số bậc 2 của một số không âm.
hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng 2) Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau:
nhau.
a c 1 2
-TLT là đẳng thức của hai tỉ số: TQ:
= Vd: =
b d 3 6
a c a+c a−c a c e a+c+e a−c−e
= = = ;= = = =
b d b+d b−d b d f b+d + f b−d − f
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS nắm được một số dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng
dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs giải được các dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng
dãy tỉ số bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận làm các bài tập sau: II. Bài tập
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) 8,5.0,69
+ Muốn tìm số hạng ngoại tỉ chưa biết ta làm thế x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) ⇒ x = = −5,1
− 1,15
nào? Bài 2: Thực hiện các phép tính :
Bài 2: Thực hiện các phép tính :
4 5 4 16
4 5 4 16 a) 1 + - + 0,5 +
a) 1 + - + 0,5 + 23 21 23 21
23 21 23 21
 4 4   5 16 
3 1 3 1 = 1 - + +  + 0,5 =1 +1 + 6,5 = 2,5
b) . 19 - . 33  23 23   21 21 
7 3 7 3
1 −5 1 −5 3 1 3 1
c) 15 : - 25 : b) . 19 - . 33
4 7 4 7 7 3 7 3
+ Nêu cách thực hiện các phép tính trên 3  1 1  3
= 19 − 33  =.(−14) = −6
7 3 3 7
1 −5 1 −5
c) 15 : - 25 :
4 7 4 7
 1 1  5 − −7
=− 15 25  : =(−10). =14
 4 4 7 5
Bài 3: Tính nhanh: Bài 3: Tính nhanh:
a)(-6,37.0,4).2,5) a)(-6,37.0,4).2,5) = -6,37 . (0,4.2,5)
b) (-0,125) . (-5,3).8 = -6,37 .1 = -6,37
+ Làm thế nào để tính nhanh ? b) (-0,125) . (-5,3).8 = (-0,125 .8 ). (-5,3)
= -1 . (-5,3) = 5,3
Bài 4: tìm 2 số x và y biết : Bài 4: Từ 7x = 3y và x-y =16
7x = 3y và x-y =16 x y x − y 16
+ Hãy lập TLT từ đẳng thức 7x = 3y ⇒ == = = −4
3 7 3 − 7 −4
x y
⇒ =−4 ⇒ x =−12; =−4 ⇒ y =−28
3 7
Bài 5:
Bài 5: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao
Giải
thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo?
Số thóc trong 20 bao là: 20 . 60 = 1200 kg
+ số thóc và số gạo là hai đại lượng có quan hệ gì
Gọi số gạo khi đem xay 20 bao thóc là x (kg)
?
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
100 60 1200.60
Ta có: = ⇒x= = 720kg.
Bài 6: Đào một con mương cần 30 người trong 8 1200 x 100
giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy giờ Bài 6:
? Giải
+ Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm gì Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương. vì
trước ? số người và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta
+ Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào? 30 x 30.8
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS có: = ⇒x= = 6(h)
40 8 40
* GV chốt về thứ tự thực hiện phép tính, tính chất Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
của dãy tỉ số bằng nhau
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- On lại các nội dung đã ôn
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị kiểm tra HKI.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I (M1)
Câu 2: Bài 1 ; 3 (M2)
Câu 3: Bài 2; 4; 5 sgk (M3)
Câu 4: Bài 6 (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: - Giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chia 1 số thành các phần tỉ lệ
thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, biết hệ thống các kiến thức trong chương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng tổng hợp về ĐL TLN, TLT (ĐN, T/C)
2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
1. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán
lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận lệ chia phần tỉ lệ thuận.
3. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán
lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch lệ chia phần tỉ lệ nghịch
3. Hàm số và đồ Nhớ được dạng đồ thị - Biết cách vẽ đồ thị - Vẽ được đồ thị của Giải thích được
thị của hàm số y = ax (a của hàm số y = ax (a hàm số y = ax (a ≠ 0) vì sao chỉ cần
≠ 0) ≠ 0) xác định 1 điểm
thuộc đồ thị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân)
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương II
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Nhắc lại các nội dung đã học ở chương II? - Nhắc lại
?: Có những bài tập dạng nào ở chương này? - Dự đoán câu trả lời
GV: Ở chương II này bài tập nội dung chủ yếu là về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm
số và đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập
về các nội dung này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi I. Hệ thống kiến thức
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo
lượng tỉ lệ thuận hệ số k.
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai đại + y1= y2= y 3= ...= k + x1 = y1 , x1 = y1
lượng tỉ lệ nghịch x1 x2 x3 x2 y2 x3 y3
+ Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có
dạng gì ? a
2. y = hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a
* GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x
* GV chốt lại các công thức tỉ lệ thuận + y1 x1 = y2 x2 = y3 x3 = ...a + x1 = y2 , x1 = y3
, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a x2 y1 x3 y1
khác 0) 3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: Lời giải của các bài tập, Vẽ được đồ thị
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Giải các bài toán Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống
Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống x -4 -1 0 2 5
x -4 -1 2 y 8 2 0 -4 -10
y 2 0 -10 y 2
Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống. Từ y = kx → k = = = −2
x −1
x -5 -2 1 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống
y -10 30 5 x -5 -3 -2 1 6
Bài 3: Chia số 156 thành 3 số y -6 -10 -15 30 5
a) TLT với 3; 4; 6. a = xy = 1.30 = 30
b) TLN với 2, 3, 4 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số
+ Muốn điền vào ô trống ta phải làm gì ? -Tính k Giải
theo công thức nào? a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có:
Tính a theo công thức nào ? a b c
+ Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. = = và a+ b + c=156
3 4 6
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau
* GV chốt kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
a b c a + b + c 156
* Yêu cầu: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x = = = = = 12
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = 2x ta làm như thế 3 4 6 3 + 4 + 6 13
nào ? ⇒ a= 3.12= 36; b= 4.12= 48; c= 6.12= 72
+ Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị là vẽ b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
được đồ thị hàm số ? a b c 156
Theo bài ta có: = = = = 144
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS 1 1 1 13
* GV chốt kiến thức về vẽ đồ thị hàm số y = ax(a 2 3 4 12
khác 0) 1 1 1
→= a = 72;
.144 = b = 48;
.144 = c = 36
.144
2 3 4
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
- Cho x = 1 thì y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.
- Làm bài tập: 51-55 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1)
Câu 2: Bài 1; 2 (M2)
Câu 3: Bài 3; 4 (M3)
Câu 4: Giải thích được vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ I.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ; kỹ năng trình bày bài giải
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán; NL sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính về số hữu tỉ, NL trình bày
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS, bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đề kiểm Các số trong các tập Thực hiện các Vận dụng tính chất phép nhân Tìm điều kiện của
tra học kì I hợp số đã học. Chia phép tính trong số hữu tỉ để tính nhạnh, tìm x. biến để giá trị của
hai lũy thừa cùng về số hữu tỉ Vận dụng tính chất dãy tỉ số biểu thức nguyên.
cơ số. Cộng hai bằng nhau để giải bài toán thực
phân số cùng mẫu tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét chung
+ GV đánh giá về ý thức và kết quả làm bài kiểm tra của HS
* Ưu điểm: Đa số các em làm được các bài 1, 2, 3, 4; Nhiều em trình bày bài sạch, đẹp, rõ ràng, có lô gic
chặt chẽ
* Tồn tại: Một số em chưa vẽ được đồ thị, chia khoảng đơn vị chưa bằng nhau.Một số em kĩ năng tính toán
trình bày còn chưa chặt chẽ, rõ ràng
+ GV tuyên dương những em làm tốt, nhắc nhở những lỗi sai các em hay mắc phải trong bài kiểm tra.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 2: Chữa bài kiểm tra (Cá nhân)
- Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Đáp án bài kiểm tra học kì I
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV ghi đề bài 1 - 2 HS lên bảng làm bài 1
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 2 - 3 HS lên bảng làm bài 2
Gọi 3 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 3 - 2 HS lên bảng làm bài 3
Gọi 2 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 4 - 1 HS lên bảng làm bài 4
Gọi 1 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở
- GV ghi đề bài 6 Chú ý nghe cách hướng dẫn làm bài 6 và ghi kết quả
Hướng dẫn HS phân tích để tìm n vào vở
HOẠT ĐỘNG 3: Trả bài kiểm tra (Cá nhân)
- Mục tiêu: HS xem lại bài thi của mình để nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải.
- Sản phẩm: Học sinh nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải trong khi làm bài thi.
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải
- Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1.
- Tiết sau hệ thống kiến thức HKI
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về các tập hợp số và tính chất các phép tính
- Ôn tập số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý.
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(M1) (M2) (M3)
Ôn tập chương I Hệ thống các kiến thức trong Tính nhanh Tính giá trị của biểu thức .
chương I. Giải bài toán tìm x
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung về số hữu tỉ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương I
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập
- Cá nhân HS lần lượt trình bày các câu N⊂Z ;Z⊂ Q ; Q⊂ R ;I⊂ R
hỏi phần ôn tập chương I. Q∪I= R , Q∩I=∅
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại các kiến 1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
thức cơ bản đã học trong chương 2. Các phép toán về số hữu tỉ.
3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
x nếu x ≥ 0
x =
- x nếu x < 0
4. Các công thức về lũy thừa của một số hữu tỉ.
5. Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
6. Số vô tỉ. Căn bậc hai của một số không âm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Giải:
Bài 1: Tính: -13 5 -13 -5 -78 -25 -103 13
a) + = + = + = = -1
-13 5 -7 -2 -3 -2 -3 15 -18 15 18 90 90 90 90
a) + b)  2  +  3 +  5 c) -
15 -18       5 11 7 2 3 36-80-45 -89 29
b) - - = = = -1
2 3 5 60 60 60
3  5  1 2 -2 -3 -22-(-15) -22+15 -7
d) - -3-12+9 c) - = = =
A A

;
4     5 11 55 55 55
E

- GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi 3  5 11 3 -71 3 71
d) - -3-36 = -  36  = +
nhóm làm 1 bài 4   4   4 36
Gọi 4 HS lên giải 27+71 98 13
HS thảo luận làm bài, lên bảng giải = = =2
36 36 18
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 2: Giải
Bài 2: Tính 6 21 6.21 3 1
6 21 -31 37 a) - . =- = - = -1
a) - . c) : 7 12 7.12 2 2
7 12 36 -72 -31 37 -31 -72 (-31).(-72) 62 25
c) : = . = = =1
A A

- GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, 36 -72 36 37


E

36.37 37 37
giải
Gọi 2 HS lên giải
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 3: Giải:
Bài 3: Tìm x, biết: 2 4 2 7
2 4 2 7 a) x + = b) x - =
a) x + = ; b) x - = 3 5 7 21
3 5 7 21 4 2 7 2
- GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận theo cặp ⇒x= - ⇒x= +
5 3 21 7
giải 2 13
Gọi 2 HS lên giải ⇒x= ⇒x=
15 21
HS thảo luận làm bài, lên bảng giải Bài 4: Giải
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức a) Gọi 3 số cần tìm là: a, b, c
Baøi 4: a b c a + c + b 310
Chia soá 310 thaønh 3 phaàn tỉ lệ vôùi 2, 3, 5. ta có: = = = = = 31
2 3 5 2 + 3 + 5 10
- GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi giải Suy ra
Gọi 1 HS lên giải
a = 2 . 31 = 62
HS thảo luận làm bài, lên bảng giải
b = 3 . 31 = 93
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
c = 5 . 31 = 155
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Xem lại các bài đã giải
- Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1)
Câu 2: Bài 2 (M2)
Câu 3: Bài 3,4 (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức chương II về hàm số và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; Kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng
2. Học sinh: SGK, thước, ôn tập quy tắc các phép tính về phân số
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(M1) (M2) (M3)
Hệ thống các kiến Hệ thống các kiến Tìm giá trị của hai đại lượng Giải bài toán chia tỉ lệ.
thức chương II thức đã học trong tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
chương II Tìm giá trị của hàm số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II /76 sgk
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Hệ thống kiến thức
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ
đại lượng tỉ lệ thuận số k.
+ Nêu công thức liên hệ giữa hai y y y x y x y
đại lượng tỉ lệ nghịch + 1 = 2 = 3 = ... = k ; + 1 = 1 , 1= 1
x1 x2 x3 x2 y2 x3 y3
+ Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
có dạng gì ? a
2. y = hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a
* GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x
* GV chốt lại các công thức tỉ lệ x1 y2 x1 y3
thuận , tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y + y1 x1 = y 2 x2 = y3 x3 = ...a ; + = , =
x2 y1 x3 y1
= ax (a khác 0)
3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán chia tỉ lệ và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs Giải được bài toán chia tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Giải
Bài 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và a) Vì x và y là hai đại lương tỉ lệ nghịch theo hệ
khi x = 3 thì y = 4 số tỉ lệ a nên ta có: x.y = a
a) Hãy tìm hệ số tỉ lệ Theo đề ra khi x = 3 thì y = 4
b) Hãy biểu diễn y theo x nên a = 3.4 = 12.
c) Tính các giá trị của y khi x = 2 ; x = 5 Vậy hệ số tỉ lệ a = 12
? Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bằng công 12
thức nào. b) Với a = 12 ta có: x.y = 12 => y =
x
? Để tìm hệ số tỉ lệ a ta thực hiện như thế nào. 12
? Làm thế nào để biểu diễn y theo x. c) Từ công thức y = ta có;
x
? Để tính các giá trị tương ứng của y ta tính như thế nào.
12
khi x = 2 => y = =6
2
Baøi 2: Ba ngöôøi xaây xong böùc töôøng trong 24 phuùt.
12
Hoûi 4 ngöôøi thì xaây maát maáy phuùt ? khi x = 5 => y =
5
Baøi 3: Cho x vaø y laø 2 ñaïi löôïng TLT. Haõy ñieàn vaøo
Baøi 2:
baûng sau:
Goïi x laø thôøi gian ñeå 4 ngöôøi xaây xong böùc
x 1 0,5 2,5
töôøng
y -12,5 10 -15
Soá ngöôøi vaø thôøi gian laø hai ñaïi löôïng tæ leä
Yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm laøm baøi:
nghòch, neân theo tính chaát hai ñaïi löôïng tæ leä
2 nhoùm laøm baøi 2 ; 2 nhoùm laøm baøi 3 3 x
Ñaïi dieän caùc nhoùm leân baûng trình baøy. nghòch ta coù: = => x = 18
4 24
- Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt Vaäy 4 ngöôøi seõ xaây xong böùc töôøng trong 18
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức phuùt

Bài 4: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức: y = 3x - Baøi 3:


7 x 1 0,5 2,5 -2 3
a, Tính f(1); f(0); f(5) y -5 -2,5 -12,5 10 -15
b, Tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần lượt
2 Bài 4: Giải:
là: -4; 5; 20; −6 .
3 a) f(1) = 3.1 – 7 = - 4.
? Nêu cách tìm f(a)? f(0) = 3.0 – 7 = - 7
Để tính f(1); f(0); f(5) ta phải thực hiện như thế nào? f(5) = 3.5 – 7 = 8.
? Khi biết y, tìm x như thế nào? b) Ta lần lượt thay các giá trị của y = -4; 5; 20;
Nêu cách tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần 2
−6 vào công thức hàm số. Từ đó tìm x tương ứng.
2 3
lượt là: -4; 5; 20; −6 ?
3 với y = - 4 ta có: 3x – 7 = - 4 ⇒ x = 1
Bài 5: cho hàm số y = -3x với y = 5 ta có 3x – 7 = 5 ⇒ x = ... = 4
a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho. với y = 20 ta có 3x – 7 = 20 ⇒ x = ... = 9
b) Xét xem trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị 2 2
với y = −6 ta có 3x – 7 = −6
hàm số: 3 3
 1 1 1
A(-1;3) ; B(-1;-3) ; C(2;2); D  − ;  ⇒x = 3
y

 2 3 9
Thảo luận theo cặp làm bài 4,5 Bài 5:
Gọi 2 HS lên làm bài 4, 2 HS làm bài 5 Cho hàm số y = -3x. O x

GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức -1


y=-3x

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I, II
- Xem lại các bài đã giải
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1) Câu 2: Bài 1 (M1)
Câu 3: Bài 3,4 (M2) Câu 4: Bài 2, 5 (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương III : THỐNG KÊ
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số
của giá trị.
2. Kỹ năng: Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(M1) (M2) (M3)
Thu thập số liệu Biết bảng số liệu thống kê ban đầu, Biết cách thu thập số liệu và Lập được bảng thống
thống kê, tần số biết dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị cách lập bảng. Biết cách tìm dấu kê ban đầu. Tìm được
của dấu hiệu và tần số hiệu, giá trị, tần số. số góa trị của dấu hiệu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích sự tìm hiểu về các vấn đề thống kê trong cuộc sống
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Một só ví dụ thống kê được trong cuộc sồng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Đọc phần mở đầu chương III - Đọc SGK
- Chương này ta học về nội dung gì ? - Trả lời các câu hỏi của GV
- Hãy lấy ví dụ về thống kê mà em biết - Lấy ví dụ như: Thống kê dân số của thôn
GV: Để có được các số liệu thống kê người ta phải điều tra và ghi
lại kết quả thế nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
- Mục tiêu: HS biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
Quan sát bảng 1 sgk, trả lời các câu hỏi: Ví dụ: Bảng 1 sgk/4
+ Qua bảng 1 các em biết được gì ? - Việc mà người điều tra tìm hiểu ghi lại là thu thập
+ HS Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của số liệu
các bạn trong tổ - Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
+ Cho đại diện 1 tổ trình bày
+ GV kiểm tra kết quả của vài nhóm ?1. Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia
+ GV chốt lại: tuỳ theo y/c điều tra mà cấu tạo bảng gồm 6 đình của các bạn trong tổ
(2, 3, 1) cột
HOẠT ĐỘNG 3: Dấu hiệu
- Mục tiêu: HS biết cách tìm dấu hiệu, tỏng số giá trị và đơn vị điều tra
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu và đơn vị điều tra của bảng 1
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Dấu hiệu:
Tiếp tục quan sát bảng 1 a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra: sgk
+ Trả lời ?2 ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là: Số cây trồng được của mỗi lớp
GV: giới thiệu đó là dấu hiệu - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là
H: Dấu hiệu là gì ? dấu hiệu. Kí hiệu là X
GV giới thiệu đơn vị điều tra Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là Số cây trồng được của mỗi lớp
+ HS trả lời ?3 Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
+ GV thông báo: 35 là 1 giá trị của dấu hiệu ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
H: Giá trị của dấu hiệu là gì ? b. Giá trị của dấu hiệu:
H: Bảng 1 có bao nhiêu giá trị ? Số liệu của mỗi đơn vị là 1 giá trị của dấu hiệu
HS trình bày, GV chốt kiến thức N là số các giá trị của dấu hiệu
Ví dụ: Trong bảng 1: N = 20
HOẠT ĐỘNG 4: Tần số của mỗi giá trị
- Mục tiêu: HS biết tìm tần số của mỗi giá trị
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Tìm tần số của mỗi giá trị trong bảng 1
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Tần số của mỗi giá trị:
GV thông báo kí hiệu giá trị của dấu hiệu ?5 có 4 số khác nhau là: 28, 30, 35, 50
H: Trong dãy giá trị của dấu hiệu có mấy giá trị khác ? 6 có 8 lớp trồng được 30 cây
nhau ? là những giá trị nào? Nêu theo thứ tự từ bé đến Có 2 lớp trồng được 28 cây; Có 7 lớp trồng được 35 cây
lớn. Có 3 lớp trồng được 50 cây
H: Mỗi giá trị 28 , 30, 35, 50 xuất hiện mấy lần ? * Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị
GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2 của dấu hiệu
H: Các giá trị 30, 35, 50 có tần số là mấy ? - Giá trị kí hiệu là x, tần số kí hiệu là n
+ Làm ? 7. ?7 x1 = 28, n1 = 2 ; x2 = 30 ; n2 = 8
HS lần lượt trình bày, GV chốt kiến thức x3 = 35 , n3 = 7, x4 = 50 , n4 = 3
* KL : SGK / 6
* Chú ý: SGK/ 7.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HS thuoäc hieåu caùc k/n , daáu hieäu , giaù trò cuûa daáu hieäu.
- Baøi taäp : 1, 2, 3, 4 SGK
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Caâu 1: Soá lieäu thoáng keâ laø gì ? Taàn soá laø gì ? (M1)
Caâu 2: Daáu hieäu ñieàu tra laø gì ? Haõy neâu caùc kí hieäu trong baøi (M2)
Câu 3: ?7, bài tập vận dụng (M3)

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của
dấu hiệu và tần số của giá trị.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu
chung.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Tìm dấu hiệu, giá trị và các tần số của giá trị
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7.
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(M1) (M2) (M3)
Thu thập số liệu Tìm được dấu hiệu điều tra.và Sử dụng các kí hiệu cần Tìm và viết được các giá
thống kê, tần số số các giá trị của dấu hiệu. dùng cho từng khái niệm trị khác nhau và tần số của
mỗi giá trị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ:
Làm bài 1/7 sgk: Điều tra về số con trong 10 gia đình sống gần nhà em (10 đ)
- Đáp án: Tùy HS
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Số liệu thống kê là gì? Dấu hiệu là gì? Hãy nêu khái niệm tần - Trả lời các câu hỏi của GV
số? Viết các kí hiệu và giải thích tên của các kí hiệu?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Lời giải các bài 2, 3,4 sgk/8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 2/8 SGK
a) Dấu hiệu X: Thời gian đi từ nhà đến trường. N =
+ GV treo bảng 4, HS đọc đề bài 2
10
+ Thảo luận trả lời các câu hỏi của bài 2
b) Có 5 giá trị khác nhau
+ HS trình bày
c) các giá trị khác nhau là:
* GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
x1 = 17 ; x 2 = 18 ; x 3 = 19 ;
* GV chốt kiến thức: cách kiểm tra xem các tần số
x 4 = 20 ; x 5 = 21
tìm được đúng hay sai là: Cộng tất cả các tần số đúng
Tần số tương ứng: n1 = 1; n2 = 3 ; n3 = 3 ; n4 = 2 ; n5
bằng tổng các giá trị của dấu hiệu.
=1
+ GV treo bảng 5, 6 Bài tập 3/8 SGK
+ HS đọc đề bài 3, thảo luận theo nhóm a) Dấu hiệu X: Thời gian chạy 50m của hs lớp 7
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện ở một Bảng 5: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
bảng c) Có 5 giá trị khác nhau:
+ HS trình bày. x1 = 8,3 ; x2 = 8,4 ; x3 = 8,5 ; x4 = 8,7 ; x5 = 8,8
* GV đánh giá bài làm của HS Tần số tương ứng:
* GV chốt kiến thức n1 = 2; n2 = 3; n3 = 8; n4 = 5; n5 = 2
Bảng 6: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
c) Có 4 giá trị khác nhau:
x 1 = 8,7 ; x 2 = 9,0; x3 = 9,2; x4 = 9,3;
Tần số tương ứng : n1 = 3; n2 = 5; n3 = 7; n4 = 5.
+ GV treo bảng 7, HS đọc đề bài 4 Bài tập 4/9 SGK
GV phân tích nội dung của bài toán. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong hộp
+ HS thảo luận trả lời bài toán Tổng số các giá trị là 30. N = 30
+ HS trình bày. b) Số giá trị khác nhau là: x1 = 98; x2 = 99;
* GV đánh giá bài làm của HS x3 = 100; x4 = 101; x5 = 102.
* GV chốt kiến thức Tần số tương ứng là: n1 = 3; n2 = 4; n3 = 16; n4 = 4;
n5 = 3.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Làm bài tập: số lượng hs nam trong một trường được ghi lại như sau:
18 24 20 27 25 16 19 20 16 18 14 14
a) Dấu hiệu là gì ? Số giá trị của dấu hiệu ?
b) Tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Dấu hiệu điều tra là gì ? (M1)
Câu 2: Bài 2,3,4/SGK(M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu,
nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Bảng tần số, các Nhận biết dấu Hiểu được bảng tần số là một Biết lập Biết nhận xét về
giá trị của dấu hiệu, các giá trị hình thức thu gọn có mục đích bảng tần số. các giá trị của
hiệu. khác nhau, số giá của bảng số liệu thống kê ban dấu hiệu.
trị của dấu hiệu. đầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a) Dấu hiệu là gì ?Số tất cả a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
các giá trị của dấu hiệu? (3đ)
b) Tần số của từng giá trị là Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra.(3đ)
gì ? b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần số của giá trị đó
(4đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV HĐ của HS
H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu có dài không? - Có.
H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? - Dự đoán câu trả lời.
Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Lập bảng tần số
- Mục tiêu: HS nắm được cách lập được bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs lập được bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 1.Lập bảng tần số :
sgk.
- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng 98 99 100 101 102
trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ 3 4 16 4 3
tợ tăng dần. Dòng dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi
giá trị.
- Dựa vào bảng 1 SGK.
+ Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?
+ Giá trị nhỏ nhất ?
+ Giá trị lớn nhất ? Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 :
+ Giá trị nào có tần số lớn nhất ? Giá trị
+ Khoảng giá trị có tần số lớn nhất (x) 28 3 35 50
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời Tần 2 8 7 3 N=20
* GV chốt kiến thức: số(n)
- Gv: Giới thiệu: Bảng như thế gọi là bảng phân phối - Điều tra 20 giá trị
thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ - Giá trị nhỏ nhất là 28
này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “ - Giá trị lớn nhất là 50
- Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng - Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8)
“ngang”sang bảng tần số dạng “dọc” - Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35.
Hoạt động 2: Chú ý
- Mục tiêu: HS nêu được nhận xét từ bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Nhận xét qua bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào 2. Chú ý : (sgk)
vở. a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như
- : Bảng “ dọc” có thuận lợi gì hơn so với bảng 8 thành bảng “dọc”như sau
bảng ngang? ( phần này ta nghiên cứu sau) Giá trị (x) Tần số ( n)
- Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ? 28 2
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các 30 8
giá trị nào ? 35 7
- Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây 50 3
;35 cây ; 50 cây ? N = 20
- Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ? b) Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc tính toán các
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả tham số của dấu hiệu.
lời - Giá trị của X là 20
* GV chốt kiến thức: - Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50
- GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở + có hai lớp trồng được 28 cây
khung + có tám lớp trồng được 30 cây
- HS: Đọc phần đóng khung ở sgk. + có bảy lớp trồng được 35 cây
+ có ba lớp trồng được 50 cây
- Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài Bài 6 SGK/11:
6 sgk a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
- HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng Bảng tần số:
thực hiện Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4
Gọi HS khác nhận xét Tần số(n) 2 4 17 5 2 N= 30
GV nhận xét, đánh giá b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bảng tần số được lập như thế nào ? (M1)
Câu 2: Bảng tần số có thể lập theo mấy dạng ? (M2)
Câu 3: Bài 6 SGK (M3, M4))
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách lập bảng tần số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và rút ra nhận xét.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nội dung bảng 12; 13; 14 (SGK), thước, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Tìm được giá trị khác nhau, Nêu được dấu hiệu Lập bảng tần Nêu nhận xét về các
Bảng tần số số giá trị của dấu hiệu. điều tra số. giá trị của dấu hiệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: HS nhận biết được nhiệm vụ học tập
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nội dung tiết học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Để củng cố và rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số ta phải làm gì ?
Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó - Làm nhiều bài tập
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Các bảng tần số và một số nhận xét
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 8 (12 - SGK)
Làm bài 8 SGK a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
HS đọc đầu bài Xạ thủ đã bắn 30 phát.
H: - Dấu hiệu là gì ? b. Bảng tần số:
- Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? Giá trị(x) 7 8 9 10
- Cá nhân HS trả lời miệng. Tần số(n) 3 9 10 8 N=30
- Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. 1 HS lên Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7
bảng thực hiện + Điểm số cao nhất là 10
GV nhận xét, đánh giá + Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Làm bài 9 SGK. Bài tập 9 (12-SGK)
Gọi 1 HS đọc bài toán. a. Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS. Số
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời miệng câu a. các giá trị: 35
- Cho 1 HS lên bảng thực hiện. b. Bảng tần số:
- Dưới lớp làm vào giấy nháp; Giátrị(x) 3 4 5 6 7 8 9 10
- GV kiểm tra theo dõi và hướng dẫn các HS còn Tầnsố(n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35
lúng túng. Nhận xét:
1 HS nhận xét, sửa sai (nếu có). + Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
GV nhận xét, đánh giá + Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
+ Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao.
Bài tập thêm: a) Dấu hiệu X là: Thời gian hoàn thành
một loại sản phẩm của mỗi công nhân. (3đ) Có 6 giá
Bài tập thêm: Thời gian hoàn thành cùng một loại trị khác nhau: 3, 4, 5, 6, 7, 8. (2đ)
sản phẩm (tính bằng phút) của 40 công nhân trong b) Bảng tần số
một phân xưởng sản xuất ghi lại trong bảng sau: Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8
3 5 4 5 4 6 3 6 5 6 Tần số (n) 4 7 15 9 4 1 N = 40
4 7 5 5 5 4 4 3 5 3 * Nhận xét: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm nhanh
5 4 5 7 5 6 6 6 8 6 nhất là 3 phút, chậm nhất là 8 phút. Đa số các công
5 5 6 6 4 5 5 7 5 7 nhân hoàn thành sản phẩm trong 5 phút, chỉ có 1 công
a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau nhân làm trong 8 phút.
của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
GV nêu bài toán, HS đọc đề bài, thảo luận theo
cặp làm bài.
1 HS lên bảng giải
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm các bài tập còn lại trong SBT. Xem trước bài: Biểu đồ
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nêu dấu hiệu điều tra (M2)
Câu 2: Lập bảng tần số (M3)
Câu 3: Rút ra nhận xét (M4))
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Biết
cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
2. Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Đọc các
biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi vẽ .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng công cụ; hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(M1) (M2) (M3)
Biểu đồ Các số liệu trên biểu đồ Cách dựng biểu đồ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
III. Tiến trình dạy học
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Cách dựng biểu đồ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Em hãy nêu tác dụng của bảng tần số - Bảng tần số giúp người điều tra
Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng dễ dàng rút ra nhận xét ban đầu
biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu và tần số.
? Làm thế nào để vẽ được biểu đồ - Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách dựng biểu đồ cột
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Dựng biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Biểu đồ đoạn thẳng:
- Thực hiện ?1 theo các bước như sgk. Giá trị (x) Tần số ( n)
HS đọc và làm theo.từng bước 28 2 n
GV: lưu ý. 30 8
a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác 35 7
nhau. 50 3 6
Trục hoành biểu diễn các giá trị x N = 20
Trục tung biểu diễn tần số n. 4
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.
- Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn 3
thẳng?
HS thảo luận theo cặp, trả lời
0 10 20
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong
bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách vẽ biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 10 sgk
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 10/14sgk
- Làm bài tập (10 – SGK) a) Dấu hiệu là: “Điểm kiểm tra toán
- HS thảo luận theo cặp làm bài của học sinh”. N = 50.
1 HS lên bảng thực hiện b) Vẽ biểu đồ:
GV nhận xét, đánh giá
12

10
8
7
6
4
2
1

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Giúp HS biết biểu đồ hình chữ nhật
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Biểu đồ hình chữ nhật
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Chú ý:
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các n
tài liệu còn gặp các biểu đồ như ở hình 2. 20
? Hình 2 là biểu đồ dạng nào ?
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
? Nêu đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật 15
HS: Biểu đồ HCN là hình gồm các HCN có chiều
cao tỉ lệ thuận với các tần số.
10

5
0 1995 1996 1997 1998
Diện tích rừng nước ta bị phá từ 1995 đến 1998
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại cách vẽ biểu đồ
- Làm bài tập 11; 12 (14 – sgk)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng (M2)
Câu 2: Bài 10 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ biểu đồ và tìm hiểu về công dụng của biểu đồ trong thực tế.
2. Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
- HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi vẽ .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng công cụ; hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập vẽ Các số liệu trên Cách dựng biểu Lập bảng tần số, Dựng Từ biểu đồ lập
Biểu đồ biểu đồ đồ biểu đồ đoạn thẳng bảng tần số.
III. Tiến trình dạy học
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs dựng được biểu đồ đoạn thẳng
Câu hỏi Đáp án
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? (4đ) - Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Chữa bài tập 11(14 – SGK)? (6đ) B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 11/14 sgk
n
17

5
4

0 x
1 2 3 4
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bài tập vẽ biểu đồ
- Mục tiêu: Lập được bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm Bảng tần số và biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 12(14 / sgk):
* Làm bài 12 SGK a) Lập bảng tần số:
- GV: Gọi HS đọc đầu bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32
- GV: Căn cứ vào bảng 16, em hãy thực hiện Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N =
các yêu cầu đầu bài. 12
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu a. b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
- Sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
n
- GV nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của HS. 3
2
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và hoạt động 1
nhóm.
GV: So sánh với bài tập 12(SGK) và bài tập 0 10 1718 20 25 2830 3132 x
vừa làm, em có nhận xét gì?
HS: Đó là hai bài toán ngược nhau.
* Làm bài 10 SBT
- GV: Gọi HS đọc bài toán. Bài tập 10(5 / SBT):
- HS đọc kĩ đầu bài. n a) Mỗi đội phá 18 trận.
- GV: Cho HS tự làm vào vở. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm. 6
5
4
3
2
1

1 HS trả lời câu c, giải thích rõ. 0 1 2 3 4 5 x


c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 –
* Làm bài 13 SGK 16 = 2 (trận)
- GV: Gọi HS đọc bài toán Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh
- HS đọc kĩ yêu cầu đầu bài. với số bàn thắng của mỗi trận của đội bạn.
- GV: Em quan sát và cho biết biểu đồ trên Bài tập 13(15 / sgk):
thuộc loại nào? a) Năm 1921 có 16 triệu người.
- HS: Biểu đồ hình chữ nhật. b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78) tăng 60 triệu người.
GV: Nêu tầm quan trọng của kế hoạch hoá c) Từ 1980 đến 1999 tăng thêm 22 triệu người.
gia đình.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Lập được bảng tần số từ biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm Bảng tần số
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* Cho HS làm bài tập được ghi trên bảng phụ: Bài tập:
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài a) Nhận xét:
tập làm văn của các em HS lớp 7B. Có 7 HS mắc 5 lỗi.
n 6 HS mắc 2 lỗi.
5 HS mắc 8 lỗi.
5 HS mắc 3 lỗi.
7
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi.
6 b) Bảng tần số:
5
Giá trị(x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2
N = 40

Từ biểu đồ trên hãy:


a) Nêu nhận xét.
b) Lập lại bảng tần số
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài.đã làm
- Làm bài tập sau: Điểm thi HKI môn toán của lớp 7A như sau:
7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8
9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5
a) Dấu hiệu là gì ? Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị ?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
c) Lập bảng tần số dấu hiệu.
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
- Đọc bài đọc thêm/15 sgk
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 13 sgk (M1)
Câu 2: Bài 12 sgk (M3)
Câu 3: Lập bảng tần số từ biểu đồ (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Biết các cách tính số trung bình cộng; ý nghĩa của số trung bình cộng
2. Kĩ năng: Tính số trung bình cộng theo công thức hoặc từ bảng đã lập. Tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính số trung bình cộng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Số trung bình Các cách tính số Ý nghĩa số trung Biết vận dụng
cộng trung bình cộng bình cộng tính số trung bình
Tìm mốt của dấu cộng.
hiệu
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh

Hoạt động của GV HĐ của HS


?: Vào khoảng cuối kì hoặc cuối năm các giáo viên thường
đọc điểm các môn học, điểm đó được gọi là gì? - Điểm trung bình môn
?: Vậy điểm trung bình môn đó được tính như thế nào? - Dự đoán câu trả lời.
GV: Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Hoạt động 2: Số trung bình cộng của dấu hiệu
- Mục tiêu: Tìm được công thức và cách tính số trung bình cộng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Công thức tính số trung bình cộng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu .
- Tính số TBC của a) Bài toán : sgk
21,23, 27 ; 21, 23, 27, 22
HS: Số trung bình cộng :
21 + 23 + 27 21 + 23 + 27 + 22
= 23, 6 ; = 23, 25
3 4
- Bằng cách tính tương tự hãy tính số TBC của hs
lớp 7C?
- Có cách nào trình bày gọn hơn không? Giá trị Tần số Tích
- GV: 2 là điểm số, 3 là tần số => ta cần tính các (x) (n) (x.n)
tính (x . n) ở bảng tần số mà bạn vừa lập 2 3 6
GV giới thiệu: kẽ thêm hai cột nữa như bảng 20 và 3 2 6
gọi hs lên bảng điền 4 3 12
2.3 + 3.2 + 4.3 + ... + 9.2 + 10.1 5 3 15
- HS:
40 6 8 48
250 7 9 63 250
= = 6, 25 8 9 72 X=
40 40
?:Tính tổng các tích vừa tìm được? 9 2 18 X =6,25
- GV: Tổng này chính là tổng của 40 giá trị ở bảng 10 1 10
19. N=40 Tổng:250
- Muốn tính số trung bình cộng ở bảng 19 ta phải b) Công thức:
làm như thế nào ? x .n + x .n + .... + xk .nk
X= 1 1 2 2
- HS : quan sát bảng 20 và nêu các bước tính số N
trung bình cộng như sgk Trongđó x1 , x2 , x3 ,.....xx là k giá trị khác nhau của dấu
- GV: Giới thiệu cách tính và kí hiệu của số trung hiệu X
bình cộng ( X ) n1 , n2 , n3 ,.....nx là k tần số tương ứng N là số các giá trị
Từ bảng tần số, yêu cầu HS nêu các bước tính số của dấu hiệu.
trung bình cộng .
HS trả lời
GV : nhận xét, đánh giá, chốt cách tính.
C. LUYỆN TẬP
- Hoạt động 3: Củng cố cách tính số trung bình cộng
- Mục tiêu: Tính được số trung bình cộng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Làm ?3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3
GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 21 Giá trị Tần số Tích
- Yêu cầu hs làm ?3. (x) (n) (x.n)
HS hpanf thành bảng 21 3 2 6
- Nêu nhận xét kết quả làm bài của hai lớp 7A 4 2 8
và 7C 5 4 20
* HS trả lời 6 10 60
GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 7 8 56
* GV chốt kiến thức. 8 10 80 267
9 3 27 X=
40
10 1 10 X =6,675
N=40 Tổng:267

Nhận xét: hs lớp 7A làm bài điểm cao hơn hs


lớp 7C.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 4; Ý nghĩa của số trung bình cộng
- Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: ý nghĩa số trung bình cộng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:
- Số TBC có ý nghĩa như thế nào ? Số trung bình cộng thường được dùng làm
- HS nêu ý nghĩa số trung bình cộng như sgk. ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn
- GV: Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có so sánh các dấu hiệu cùng loại.
khoảng chênh lệch quá lớn thì không nên lấy * Chú ý: sgk
số trung bình cộng làm ‘’đại diện’’ X = 1400
- GV lấy VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là: Không thể lấy số TBC
4000 1000 500 1000
X = 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh
=> Cho hs tính số TBC ?
lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
và 100)
* GV chốt kiến thức.
- Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của
dấu hiệu.
- Hoạt động 5: Mốt của dấu hiệu
- Mục tiêu: HS hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm mốt của dấu hiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Mốt của dấu hiệu:
- Quan sát bảng 22 sgk, trả lời các câu hỏi sau: * Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất
- Cửa hàng này quan tâm điều gì? trong bảng ‘’tần số’’
- Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? + Kí hiệu: M0
- Giá trị nào có tần số lớn nhất?
- GV: giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là
mốt của dấu hiệu
- Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?
* HS trả lời
GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc công thức và cách tính số trung bình cộng
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải; Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, 12 SBT.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Muốn tính số trung bình cộng ta làm như thế nào ? (M1)
Câu 2: Số TBC có ý nghĩa gì ? Khi nào không thể lấy số TBC làm đại diện ? (M2)
Câu 3: Bài 15 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố công thức và cách tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo bảng “tần số “ hay theo công
thức từ bảng “tần số “ đã lập.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác..
- Năng lực chuyên biệt: NL tính số trung bình cộng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tâp Thuộc.công thức Cách tính số Tính số trung
tính số trung bình trung bình bình cộng. Tìm
cộng. cộng mốt của dấu hiệu.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách tính số trung bình cộng và nêu ý nghĩa của số trung bình cộng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải của bài 16, 17 SGK/20:; 13 SBT/6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 16 SGK/20:
- Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng của dấu - Số trung bình cộng dùng làm đại diện cho dấu
hiệu . hiệu
- Tuy nhiên có phải khi nào cũng lấy số trung - Số trung bình cộng dùng để so sánh các dấu
bình cộng để làm đại diện hay không ? hiệu cùng loại .
 → cho HS quan sát bảng 24 và trả lời yêu không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện
cầu bài 16 . khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả => Không nên dùng số trung bìng cộng làm đại
lời diện ở bài này vì các giá trị có khoảng chêng lệch
* GV chốt lời giải.: không thể lấy số trung quá lớn.
bình cộng làm đại diện khi các giá trị có + VD : giá trị 100 và giá trị 2
khoảng chêng lệch quá lớn .
* Làm bài 17 sgk Bài 17 SGK/20:
- Nêu công thức tính số trung bình cộng? 3.1 + 4.3 + 5.4 + ... + 10.5 + 11.3 + 12.2
X=
- Tính số trung bình cộng ? 50
- Tím mốt của dấu hiệu ? 3 + 12 + 20 + 42 + 56 + 72 + 72 + 50 + 33 + 24
X=
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả 50
lời X = 7,68 .
* GV chốt kiến thức. Bài này đã cho sẵn bảng
“tần số “ nên ta tính số trung bình cộng bằng b) M 0 = 8
công thức sẽ nhanh hơn.
* Làm bai 13 SBT Bài 13 SBT/6:
- Hai xạ thủ cùng bắn 20 phát đạn Xạ thủ A:
- Tính điểm trung bình của từng xạ thủ
- Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của Giá trị Tần số Tích
từng xạ thủ. (x) (n) (x.n)
8 5 40
9 6 54
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả 10 9 90
lời N=20 T:184
* GV chốt lời giải. X =9,2
Xạ thủ B:

Giá trị Tần Tích


(x) số (n) (x.n)
6 2 12
7 1 7
9 5 45
10 12 120
N=20 T:184 X =9,2
Kết quả :
Xạ thủ A có X = 9,2
Xạ thủ B có X =9,2
-Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A
bắn “ chậm “ hơn xạ thủ B
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút:
Đề: Số cân nặng (tính tròn đến kilôgam) của 20 HS được ghi lại như sau:

35 28 29 30 35 29 30 35 37 29
30 35 29 35 30 37 30 37 42 35
a) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Đáp án và biểu điểm:
a) Bảng tần số: (3 điểm)
– Nhận xét: Bạn nặng nhất 42 kg, bạn nhẹ nhất: 28kg (1 điểm)
Hầu hết các bạn có số cân nặng từ 29 đến 35 kg(chiểm tỉ lệ 75%) (1 điểm)
b) (3 điểm)
Số cân (x) Tần số (n) Các tích (x.n)
28 1 28 657
29 4 216 = X = 32,85
20
30 5 150
657
35 6 210 = X = 32,85
37 3 111 20
42 1 42
N= 20 Tổng = 657
M0 = 35 (2 điểm)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các kiến thức đã học ở chương III.
- Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk .
- Làm bài tập 18 và 20 sgk; Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bài kiểm tra 15 phút
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập có hệ thống các kiến thức đã học ở chương III về dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng,
mốt của dấu hiệu .
2. Kĩ năng:Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán về thống kê đơn giản.
3. Thái độ: Cần cù trong ôn luyện cẩn thận trong tính toán, biến đổi.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Lập bảng tân số, vẽ biểu đồ và tính số trung bình cộng của dấu hiệu..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhớ các khái Hiểu được ý Lập bảng tần số, Thống kê có ý
Ôn tập chương niệm tần số, mốt nghĩa và công vẽ biểu đồ, tính nghĩa gì trong
III của dấu hiệu. thức số trung số trung bình đời sống của
bình cộng. cộng. chúng ta
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các dạng toán trong chương III
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
Hoạt động của GV HĐ của HS
?: Qua chương III ta thấy dạng toán thống kê gồm những dạng - Tìm dấu hiệu, lập bảng tần số,
toán nào? vẽ biểu đồ, tính số trung bình
GV: Tiết ôn tập hôm nay sẽ củng cố lại hững kiến thức đó cộng, tìm mốt
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại kiến thức lí thuyết của chương III
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các kiến thức và câu trả lời cho câu hỏi ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Hệ thống kiến thức
Trả lời các câu hỏi: - Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Muốn thu thập các số liệu về một dấu hiệu nào - Dấu hiệu điều tra
đó, em phải làm những việc gì? Trình bày kết - Lập bảng “tần số”: tìm các giá trị khác nhau
quả thu được theo bảng nào? trong bảng giá trị, tìm tần số của mổi giá trị; rút
- Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần ra nhận xét.
làm gì? - Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nhận xét từ biểu đồ
- Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về - Công thức tính số trung bình cộng
tổng các tần số? - Ý nghĩa của số trung bvình cộng
- Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu? - Tìm mốt của dấu hiệu
- Em đã biết những loại biểu đồ nào?
- Công thức tính số trung bình cộng?
Ý nghĩa số trung bình cộng?
- Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của
chúng ta?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá
* GV chốt kiến thức.
Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các
hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự
đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con
người ngày càng tốt hơn.
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: HS tìm được dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 20 sgk/23
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập
Trả lời các câu hỏi : Bài tập 20 sgk/23:
1) Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là gì ? a) - Lập bảng “tần số “
HS: Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là năng c/ Tính số trung bình cộng X = 35 tạ / ha
suất lúa xuân năm 1990 của các tỉnh Nghệ Giá trị Tần số Các tích Số TBC
An trở vào (x) (n) (x.n) (X )
2) Có tất cả bao nhiêu giá trị? 20 1 20
HS: Có 31 giá trị 25 3 75
3) Số giá trị khác nhau ? 30 7 210
HS: Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu 35 9 315 X =
- Gọi 1 hs lên bảng lập bảng “tần số ” 40 6 240 1090
- Rút ra vài nhận xét từ bảng “tần số “ 45 4 180 ≈35
- Giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất ? 50 1 50
31

- Giá trị có tần số lớn nhất, giá trị có tần số N = 31 Tổng: 1090
nhỏ nhất
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Mốt của dấu hiệu là giá trị nào ?
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng : n
- GV: Yêu cầu hs nêu các bước lập biểu 9
đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số “
1 HS vẽ biểu đồ, 1 HS tìm số trung bình 7
cộng, HS dưới lớp làm vào vở. 6
* GV nhận xét, đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức. 4
3

0 20 25 30 35 40 45 50
x
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải, cách lập bảng “tần số “, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, cách tính số TBC để hôm sau ta
kiểm tra 1 tiết .
CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương III (M1)
Câu 2: Bài 20 sgk (M2, M3)
Câu 3: Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta? (M4)
Tuần NS:
Tiết ND:
Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. Hs biết
cách tính giá trị của một biểu thức đại số
2. Kĩ năng: Nhận biết và lập được một biểu thức đại số
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và viết được biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Biết khái niệm về Lấy ví dụ biểu Vận dụng viết biểu Viết được biểu thức
Biểu thức đại số. biểu thức đại số. thức đại số. thức biểu thị một biểu thị nhiều phép
phép toán toán
Giá trị của một Biết cách tính giá Biết cách trình Vận dụng tính giá Giải đố thông qua tính
biểu thức đại số. trị biểu thức đại số. bày lời giải trị biểu thức đại số giá trị của biểu thức
đại số.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Biểu thức đại số
Hoạt động của GV HĐ của HS
- Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6. 5+3-2
- Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì? 5+a-2
- Biểu thức đó được gọi là gì? -Dự đoán câu trả lời
GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức.
- Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về biểu thức 1. Nhắc lại về biểu thức
- GV: Nêu nội dung bài toán 2. Khái niệm về biểu thức đại số:
- Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết Bài toán : SGK/24
thay một số nào đó (hay nói a là đại diện cho một số Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp
nào đó) bằng 5(cm) và a (cm) là:
- Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình 2 (5 + a) (cm)
chữ nhật nào ? ?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật
- Tương tự với a = 3 ; 5 có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là: a.(a + 2)
- Làm ?2 * K/N: SGK/25
- Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ. 100
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; ; ab;
t
* GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu 1
thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu là những biểu thức đại số
x−3
hiện chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5,
− Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho
cạnh còn lại là a.
những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến).
Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng dùng
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số
- Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3 Giá trị của một biểu thức đại số :
GV nêu VD 1 Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và y = 2,4
- Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk. Giải
- Thực hiện ví dụ 1 Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được:
- GV nêu ví dụ 2 3.5 + 2,4 = 17,4
HS thực hiện ví dụ 2 tương tự Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = 2,4
- Qua hai ví dụ trên để tính giá trị của Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
biểu thức đại số khi biết giá trị của biến 1
trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ? 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x =
2
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, chốt Giải:
kiến thức: -Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6
Các bước tính giá trị của một biểu thức Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6.
đại số 2
Bước 1:Thay các giá trị của biến vào
1  1 1
- Thay x = vào biểu thức, ta có:4.   - 3. + 5 =4,5
biểu thức 2 2 2
Bước 2: Thực hiện phép tính 1
Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = là 4,5
Bước 3: Kết luận 2
* Kết luận: SGK
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ
- Sản phẩm: Làm ?3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 3/26sgk
- Làm bài 3 sgk x−y Tích của x và y
GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ chức trò 5y Tích của 5 và y
chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội chơi mỗi đội 5 xy Tổng của 10 và x
HS. Tích của tổng x và y
Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, HS 10 + x với hiệu của x và y
sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm trước. Đội (x + y) (x − y) Hiệu của x và y
nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng
HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số
- Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ
- BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT)
- Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK).
- Đọc trước bài : luyện tập
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Rèn cách trình bày lời giải của bài toán này.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Cách tính giá trị Viết được biểu Tính giá trị của Áp dụng kiến
của biểu thức đại số biểu thức đại số . thức vào thực tế
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
Tính giá trị của các biểu thức sau : a) Giá trị của các biểu thức x2 − 5x tại x = 2 là -6
a) x − 5x tại x = 2
2
(4 đ) b) Giá trị của các biểu thức 3x2 − xy
b) 3x2 − xy tại x = −3 ; y = − 5 (12 đ) tại x = −3 ; y = − 5 là 12
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, …
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống thực tế? Tính các giá trị hàng
GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên ngày
quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị
sản phẩm làm ra, …Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này .
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 4/27 sgk:
* Làm bài 4 sgk Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là:
- Gọi HS đọc bài toán t+x-y
? Nhiệt độ trưa biểu thị biểu thức nào ?
Tương tự buổi chiều biểu thị biểu thức nào
1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
* Làm bài 5 sgk Bài 5/27 sgk:
- Gọi HS đọc bài toán Biểu thức đại số biểu thị mức lương của người đó
- Tìm xem 1 quý, 2 quý là mấy tháng a) trong 1 quý là: 3a + m (đồng)
- Tính lương 1 quý, 2 quý b) trong 2 quý là: 6a – n (đồng)
- Tính lương thực nhận
2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
* Làm bài 7 sgk Bài 7/29 sgk: Tính giá trị biểu thức
?: Nêu các bước để làm bài này? a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta được: 3.(-1) –
GV ghi đề lên bảng 2. 2 = -3 – 4 = -7
Gọi 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = -1 và n = 2 là -7
vở. b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n -6 ta được:7 . (-
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải 1) + 2 . 2 – 6 = -9
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại m = -1 và n = 2 là -9
* Làm bài 9 sgk Bài 9 sgk/29: Tính giá trị biểu thức
GV ghi đề lên bảng 1
Gọi 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta được :
vở. 2
3
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải 1 1 1
12. = 1.=
2 8 8
1 1
Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = là
2 8
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Áp dụng kiến thức vào thực tế
- Mục tiêu: HS áp dụng được vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính
- Sản phẩm: Đo đạc, tính được số gạch cần thiết
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 8 sgk/29 :
* Làm bài 8 sgk Chiều rộng Chiều dài Số gạch
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện bài toán (m) (m) (viên)
HS:Thực hiện đo, tính kết quả theo nhóm, đại diện x y xy
nhóm lên điền vào bảng theo mẫu.
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 0,09
5,5 6,8 416
… … …
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã chữa
- Đọc mục: Có thể em chưa biết
- Đọc trước bài : Đơn thức
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu cách tính giá trị biểu thức (M1)
Câu 2: Bài 4,5/27 sgk (M2)
Câu 3: Bài 7,9 / 29 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 8 / 29 (SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức
2. Kĩ năng:
- Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn thức
- Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức .
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức; nhân hai đơn thức..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk.
2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhận biết đơn Tìm hệ số, phần Thu gọn đơn thức, nhận Tính giá trị của đơn
Đơn thức thức, đơn thức thu biến của đơn thức. hai đơn thức, tìm bậc của thức.
gọn. đơn thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: 5x có phải là biểu thức đại số không ? -Có
?: Biểu thức trên còn có tên gọi là gì nữa ? -Dự đoán câu trả lời
GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


- Hoạt động 2: Đơn thức.
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Khái niệm đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức:
- Hoạt động theo nhóm.làm ?1
3 * Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm
Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 − 2y; − x2y3x; 10x + y; 5(x + 1 số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa
5
 1 3 các số và các biến
y) ;2x2  −  y3x ; −2y; 9; ; x ; y 3
 2 6 Ví dụ : Các biểu thức : − x2y3x ; 2x2
5
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm :  1 3 3
 −  y x ; 4xy ; 9 ; ; x, … là
2
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ
 2 6
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại
những đơn thức
HS trả lời
Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức
GV (giới thiệu): Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức,
không
còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức.
- Vậy thế nào là đơn thức ?
- Theo em số 0 có phải là đơn thức không ?Vì sao?
- Cho HS trả lời ?2 : Cho một số ví dụ về đơn thức
GV: Ghi bảng các VD, gọi HS nhận xét, sửa sai
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số..
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Đơn thức thu gọn :
GV: Cho đơn thức 4x y 5 3
* Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm
Trong đơn thức trên có mấy biến ? tích của một số với các biến, mà mỗi
- Nhận xét số lần xuất hiện của biến x và y biến đã được nâng lên lũy thừa với số
- Thế nào là đơn thức thu gọn ? mũ nguyên dương
- Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là
- Hãy chỉ rõ hệ số của đơn thức và phần biến trong VD trên. phần biến của đơn thức thu gọn
- Nêu một số VD về đơn thức thu gọn  1
- Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu gọn không? Vì sao: VD: x, -5x2y,  −  yz, … là những
 2
yxyx ; 6x2yzxy2 ?
đơn thức thu gọn
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK
Ví dụ 2 : Các đơn thức :
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
không phải là đơn thức thu gọn
* GV chốt kiến thức.
Chú ý (SGK)
Hoạt động 4: Bậc của đơn thức.
- Mục tiêu: HS xác định được bậc của đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tìm được bậc của đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bậc của đơn thức:
GV :Nêu VD, Yêu cầu HS trả lời : Ví dụ: Cho đơn thức : 7x4y6z
- Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Biến x có số mũ là 4
- Hãy xác định phần hệ số và biến số Biến y có số mũ là 6
- Cho biết số mũ của mỗi biến ? Biến z có số mũ là 1
- Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu ? Tổng các số mũ của các biến là
- Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? 6+4+1=11
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Ta nói 11 là bậc của đơn thức đã cho.
* GV chốt kiến thức. * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ
của tất cả các biến có trong đơn thức đó
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc
- Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức.
- Mục tiêu: HS biết cách nhân được hai đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nhân được hai đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhân hai đơn thức:
GV : Cho 2 biểu thức : A = 42.157 ; B = 44. 156 a) Ví dụ :
GV: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy Nhân hai đơn thức : 4x5y và 9xy2
thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B ? Ta làm như sau :
GV : Cho 2 đơn thức 4x5y và 9xy2 (4x5y). (9xy2) = (4.9).(x5.x) (y.y2)
Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai đơn thức trên. =18.x6y3
- Hãy tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn
- Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? b) Chú y :
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá câu trả lời. − Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ
* GV chốt kiến thức.: Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn thức số với nhau và nhân các phần biến với
thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn :2x4y(−3)xy2 = −6x5y3 nhau
- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK − Mỗi đơn thức đều có thể viết thành
một đơn thức thu gọn.

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG


- Hoạt động 6: Áp dụng
- Mục tiêu: Củng cố cách nhân hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức, tính giá trị đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Làm ?3, bài 12 /32sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 Tính tích
- Làm ?3  1 3
 − x  (-8xy ) = 2x y
2 4 2
HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng tính.
GV nhận xét, đánh giá  4 
- Làm bài 12 sgk (nếu còn thời gian) Bài tập 12/32SGK :
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5, phần biến là
2 HS lên bảng tính câu b x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là 0,25, phần
GV nhận xét, đánh giá. biến là x2y2.
b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1, y =-1 là -
2,5
Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1, y =-1 là
0,25
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức.
- BTVN: 11 ; 12a ; 14/ 32 (SGK); 14 ; 15 ; 16/11 ; 12 (SBT)
- Đọc trước bài: “Đơn thức đồng dạng”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Đơn thức là gì ? (M 1)
Câu 2: Bài 12a/32 sgk (M2, M3)
Câu 3: Bài 12b / 26 (SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Kiến thức trọng tâm: Biết hai đơn thức đồng dạng, biết cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL tự học, NL tư duy, NL cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
- Học sinh: Thước, máy tính.
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết(M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng
Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4)
chủ để (M3)
Nhận biết đơn Tìm phân biệt hệ Biết cách cộng trừ Tính giá trị của
Đơn thức đồng thức đồng dạng. số và phần biến các đơn thức đồng biểu thức.
dạng. của đơn thức. dạng

V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án Biểu điểm
- HS1: a) Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ một a) SGK 4đ
đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z VD: -4x2yz 3đ
b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn b) 9x2yz ;15,5 3đ
thức ?
2 2 5
+x y ; 9x2yz ;15,5 ; 1 − x3
5 9
- HS2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số
khác 0. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào a) SGK 6đ
?
b) Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn 2 2đ
b) − xy2z (-3x2y)2 = 2x5y4z 2đ
2 3
− xy2z (-3x2y)2 ; x2yz(2xy)2z 2 2 4 3 2
x yz(2xy) z = 2x y z
3
3. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về hai đơn thức có cùng phần biến
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
Hoạt động của GV HĐ của HS
?: Cho hai đơn thức: 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống nhau? -Phần biến
?: Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau, thì hai đơn thức trên -Dự đoán câu trả lời
được gọi là gì?
GV: Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó
4. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng. Hoạt động nhóm.
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hai đơn thức đồng dạng
- Sản phẩm: Khái niệm hai đơn thức đồng dạng
- NLHT: NL tự học, NL tư duy, NL hợp tác.
* Yêu cầu: 1. Đơn thức đồng dạng :
GV: Cho đơn thức : 3x yz
2

a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ
phần biến của đơn thức đã cho số khác 0 và có cùng phần biến
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến
của đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn
thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng 1
dạng. Ví dụ : 2x3y2 ; −5x3y2 và x3y2 là những đơn
4
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? thức đồng dạng
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức
- Nêu chú ý đồng dạng
- Trả lời ?2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Hoạt động cá nhân và cặp đội.
- Mục tiêu: HS vận dụng để cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Sản phẩm: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- NLHT: NL tự học, NL tư duy, NL hợp tác; NL cộng trừ các đơn thức
* Yêu cầu: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x dạng :
- GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi
thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
xy2 + (−2xy2) + 8xy2 =
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng ta làm thế nào ?
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 * Để cộng (hay trừ) các đơn thức
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy ; 5xy ; −7xy ?
3 3 3 đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao? số với nhau và giữ nguyên phần
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên biến.
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. ?3 Ta có :
* GV chốt kiến thức. xy3 + 5xy3 + (−7xy3)
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian = [1+5+ (−7)] xy3 = − xy3
[1+5+ (−7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
5. Củng cố:
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? (M1)
Câu 2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? (M1)
Bài 16/35( SGK) (M3)
- Đáp án: 155xy2
Bài 17/35( SGK) (M4)
Cách 1 : Cách 2
1 5 3 1 5 3
x y − x5y + x5y. x y − x5 y + x5 y
2 4 2 4
1 3 1 3 1 3  3
= .15.(−1)− .15.(−1)+15(−1) = − + −1 =  − + 1 x5y = x5y
2 4 2 4 2 4  4
−2 3 4 −3 3 3
= + − = = .15( −1) = −
4 4 4 4 4 4
GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng hay trừ các
đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính giá trị biểu thức
6. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững thế nào là đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- BTVN: 19 ; 20 ; 21/36 ( SGK); 19 ; 20 ; 21 ; 22/12( SBT )
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Định nghĩa hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: Nhận biết các đơn thức đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết, cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đơn thức đồng Nhận biết các đơn Tìm phân biệt hệ Biết cách cộng trừ Tính giá trị của
dạng. thức đồng dạng. số và phần biến các đơn thức đồng biểu thức.
của đơn thức. dạng

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


* Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


- HS1: a) Thế nào là đơn thức ? (5 đ) a) SGK
b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ? (5 đ) b) 9x2yz ;15,5
2 2 5
+x y ; 9x2yz ;15,5 ; 1 − x3
5 9
- HS2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn
nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? (5 đ) a) SGK
b) Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn, rồi tìm bậc của b) − 2 xy2z (-3x2y)2 = 2x5y4z
đơn thức thu được (5 đ) 3
2 2 bậc của đơn thức đó là 10 x2yz(2xy)2z
− xy z (-3x y) ;
2 2 2 2
x yz(2xy) z = 2x4y3z2
3
bậc của đơn thức là 9.
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về hai đơn thức có cùng phần biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đơn thức đồng dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Cho hai đơn thức: 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống Hai đơn thức trên có phần biến
nhau? giống nhau
?: Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau, thì hai đơn thức -Dự đoán câu trả lời
trên được gọi là gì?
GV: Đó là hai đơn thức đồng dạng mà ta tìm hiểu trong bài
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
4. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng.
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hai đơn thức đồng dạng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Khái niệm hai đơn thức đồng dạng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức đồng dạng :
GV: Cho đơn thức : 3x2yz
a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số
của đơn thức đã cho khác 0 và có cùng phần biến
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của
đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức
đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng. 1 3 2
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Ví dụ : 2x 3 2
y ; −5x 3 2
y và x y là những đơn thức
4
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? đồng dạng
- Nêu chú ý Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức đồng
- Trả lời ?2 dạng
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Mục tiêu: HS biết cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x
- GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi thực hiện
ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
xy2 + (−2xy2) + 8xy2 =
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng
ta làm thế nào ? * Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy ; 5xy ; −7xy ?
3 3 3 nhau và giữ nguyên phần biến.
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao? ?3 Ta có :
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên xy3 + 5xy3 + (−7xy3)
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. = [1+5+ (−7)] xy3 = − xy3
* GV chốt kiến thức.
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian
[1+5+ (−7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Làm bài 16, 17 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bài tập
- Làm bài 16 sgk Bài 16/35( SGK) (M3)
1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. - Đáp án: 155xy 2

GV nhận xét đánh giá Bài 17/35( SGK) (M4)


- Làm bài 17 sgk Cách 1 :
2 HS lên bảng thực hiện hai cách, HS dưới lớp 1 5 3
làm vào vở. x y − x5 y + x5 y
2 4
GV nhận xét đánh giá 1 3 1 3
GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu = .15.(−1)− .15.(−1)+15(−1) = − + −1
2 4 2 4
thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng
−2 3 4 −3
hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính = + − =
giá trị biểu thức 4 4 4 4
Cách 2
1 5 3
x y − x5 y + x5 y
2 4
1 3  3
=  − + 1 x5y = x5y
2 4  4
3 3
= .15( −1) = −
4 4
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa, quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- BTVN: 19 ; 20 ; 21/36 ( SGK); 19 ; 20 ; 21 ; 22/12( SBT )
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? (M1)
Câu 2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? (M1)
Câu 3: Bài 16/35( SGK) (M3)
Câu 4: Bài 17/35( SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các
đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức
3. Kiến thức trọng tâm: Biết tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các
đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước,.phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, máy tính,.sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhận biết đơn Tính giá trị của Cộng và trừ các Tìm đơn thức
Luyện tập thức đồng dạng. biểu thức. đơn thức đồng thích hợp
dạng
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


a) Thế nào là đơn thức đồng dạng ? (2 đ) a) SGK
b) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? (3 đ) b) SGK
Ap dụng: Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: (6 đ) Tính :
x2 + 5x2 + (−3x2) x2 + 5x2 + (−3x2)= 3x2
1 1
xyz − 5xyz − xyz xyz − 5xyz − xyz= -4,5xyz
2 2
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Hoạt động 1: Tính tổng và tích các đơn thức.
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính tổng, tích các đơn thức.
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải quyết tình huống;
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước; máy tính bỏ túi.
- Sản phẩm: Lời giải bài 21, 22 sgk/36

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


* Yêu cầu: Bài 21/36(SGK):
GV: Cho HS làm BT21, 22/36 SGK. Tính tổng các đơn thức
* Yêu cầu: 3 1 1
- Muốn cộng các đơn thức đồng dạng ta làm như xyz2; xyz2 ; − xyz2
4 2 4
thế nào? 3 1 1
Ta có: xyz2 + xyz2 + ( − xyz2)
4 2 4
- Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào ?
- Thế nào là bậc của đơn thức ?  3 1  − 1 
GV gọi 2HS lên bảng làm =  + +   xyz 2 = xyz2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.  4 2  4 
* GV chốt kiến thức. Bài 22/36 (SGK) :
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn
thức nhận được:
12 4 2 5  12 5  4
a) x y . xy =  .  .(x .x). (y4.y)
15 9  15 9 
4 5 3
= x y . Có bậc là 8
9
 2   1 2 
b) − x2y.  − xy 4  = − . −  .(x2.x).(y.y4)
1
7  5   7  5 
2 3 5
= x y . Có bậc 8 là
35
- Hoạt động 2: Tính giá trị của đơn thức
- Mục tiêu: HS tính được giá trị của biểu thức
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải quyết tình huống; Làm việc cặp đôi
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước; máy tính bỏ túi.
- Sản phẩm: Lời giải bài 19 sgk/36
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: Bài19 /36 (SGK) :
GV: Cho HS làm BT 19/36 SGK Cách 1 : thay x = 0,5 ; y = −1 vào biểu thức :
- Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm thế 16x2y5 − 2x3y2 ta được:
nào ? 16(0,5)2.(-1)5− 2(0,5)3.(-1)2
= 16 . 0,25.(-1)-2.0,125.1
- Còn cách nào làm nhanh hơn không ? = − 4 − 0,25 = − 4,25
- GV: gọi 1HS trả lời cách 2. GV ghi bảng Cách 2 : 16x2y5 − 2x3y2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả 2 3
lời. 1 1
= 16..   .(-1)5−2..   .(-1)2
* GV chốt lời giải 2 2
1 1
= 16 . .(-1) −2. . 1
4 8
1 17 1
= − 4 − = − = −4
4 4 4
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Tìm đơn thức thích hợp
- Mục tiêu: HS tìm được đơn thức thích hợp để đièn vào ô trống
- Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải quyết tình huống; Làm việc nhóm
- Hình thức tổ chức: Nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước; máy tính bỏ túi.
- Sản phẩm: Lời giải bài 23 sgk/36

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


- GV: Gọi các nhóm lần lượt HS lên điền kết quả Bài23/36 SGK:
vào ô trống . a) 3x2y + 2x2y = 5x2y
- Lưu ý HS : câu d, e có thể có nhiều kết quả. b) −5x2 −2x2 = −7x2
c) −8xy + 5xy = −3xy
d) 3x5 + −4x5 + 2x5 = x5
e) 4x2z + 2x2z − x2z = 5x2z
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Xem lại các bài đã giải
− BTVN : 19 ; 20 ; 21 ; 22 ; 23 / 12; 13 (SBT)
− Xem nội dung bài học “Đa thức” cho tiết sau
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Thế nào là các đơn thức đồng dạng ? (M1)
Câu 2: Bài 19/36 sgk (M2)
Câu 3: Bài 21, 22 /36 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 23 / 36 (SGK) (M4)
.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. ĐA THỨC

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nêu được khái niệm đa thức; cách thu gọn được đa thức, cách tìm bậc của đa thức một
biến.
2.Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, tích cực, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và tìm bậc đa thức
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
- Học sinh: Thước, máy tính.
IV. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết(M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng
Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4)
chủ để (M3)
Đa thức Khái niệm đa Tìm được bậc của Thu gọn được đa
thức. Viết được đa đa thức thức
thức và chỉ rõ các
hạng tử
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của biểu thức đại số gồm tổng các đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đa thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-: Lấy một ví dụ về đơn thức biến x và một đơn thức biến y. Lấy ví dụ về đơn thức
GV: Đặt phép cộng vào giữa hai đơn thức ấy và hỏi biểu thức trên Dự đoán câu trả lời
được gọi là gì ?
GV: Biểu thức đó là đa thức mà bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


Hoạt động 2: Đa thức
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm đa thức, chỉ ra các hạng tử trong đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Khái niệm đa thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Đa thức
GV: Cho các đơn thức x y ; xy ; xy; 5 .: Hãy lập tổng
2 2
Ví dụ:
các đơn thức đó.
?: Có nhận xét về các phép tính trong biểu thức sau: x2y
1 1
- 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 x2 + y2 + xy
2 2
GV: Đó là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn 5
3x 2 − y 2 + xy − 7 x
thức là một hạng tử. 3
-Vậy thế nào là một đa thức ? - Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. cái in hoa.
* GV chốt khái niệm đa thức. 5
Ví dụ: P = 3 x 2 − y 2 + xy − 7 x
3
1
?1 x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5
2
1
Các hạng tử: x2y; - 3xy ; 3x2y ; –3 ; xy; - x
2
;5
* Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Thu gọn đa thức
- Mục tiêu: HS thu gọn được đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Thu gọn các đa thức
- Giáo viên đưa ra đa thức: 2. Thu gọn đa thức.
1
N= x 2 y − 3 xy + 3 x 2 y − 3 + xy − x + 5
Xét đa thức:
2 1
N= x 2 y − 3 xy + 3 x 2 y − 3 + xy − x +5
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2
- Tìm các hạng tử của đa thức. =
1
N ( x 2 y + 3 x 2 y ) + ( −3 xy + xy ) − x + ( −3 + 5)
- Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau. 2
- Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em 1
N = 4 x y − 2 xy − x + 2
2

hãy nhóm và cộng các hạng tử đồng dạng đó với 2


1 2
?2 Q= 5x y − 3xy + 2 x y − xy + 5xy
2
nhau..
GV: Đa thức trên là dạng thu gọn của đa thức.
1 1 2 1
? Thu gọn đa thức là gì. − x +
3 2 3
+ x −
4
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.  1 2 
* GV chốt cách thu gọn đa thức. =  5x y + x y  − ( 3xy + xy − 5xy )
2

 2 
- Yêu cầu học sinh làm ?2
 1 2   1 1
+− x + x +2 − 4
 3 3   
11 2 1 1
= x y + xy + x +
5 3 4
Hoạt động 4: Bậc của đa thức
- Mục tiêu: HS tìm được bậc của đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tìm được bậc của đa thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bậc của đa thức
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức: Cho đa thức
M= x 2 y 5 − xy 4 + y 6 + 1 M= x 2 y 5 − xy 4 + y 6 + 1
GV giới thiệu bậc của đa thức → bậc của đa thức M là 7
? Bậc của đa thức là gì. ?3
- hs làm ?3 thảo luận theo nhóm. 1 3 3
Q=
−3 x 5 − x y − xy 2 + 3 x 5 + 2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 2 4
* GV chốt cách tìm bậc đa thức. Q=
1 3 3
( −3 x + 3 x ) − x y − xy 2 + 2
5 5

2 4
1 3
Q =
− x 3y − xy 2 + 2
2 4
Đa thức Q có bậc là 4
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách viết đa thức, thu gọn và tìm bậc cảu đa thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bai 24, 25/38sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Bài tập
- Làm bài 24 sgk Bài tập 24 (tr38-SGK) (M1)
GV lấy ví dụ về giá cụ thể yêu cầu HS viết; từ đó a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
viết biểu thức của bài. 5x + 8y là một đa thức.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở. b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
GV nhận xét đánh giá. (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
- Làm bài 25 sgk 120x + 150y là một đa thức.
Chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận trong 3 phút Bài tập 25 (tr38-SGK)
Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện 1
a) 3 x 2 − x + 1 + 2 x − x 2
GV nhận xét đánh giá. 2
1
= (3 x 2 − x 2 ) + (2 x − x) + 1
2
3
= 2x 2 + x +1
4
Đa thức có bậc 2.
b) 3 x 2 + 7 x 3 − 3 x 3 + 6 x 3 − 3 x 2
= (3 x 2 − 3 x 2 ) + (7 x 3 − 3 x 3 + 6 x 3 )
= 10 x 3
Đa thức có bậc 3
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 → 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: ?1 (M1, M2)
Câu 2: Bài 24, 25/38 sgk (M2, M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết các bước thực hiện phép cộng và phép trừ các đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “−”, thu gọn đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk, ôn lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Cộng, trừ đa thức Các bước thực Biết lấy ví dụ đa Biết thu gọn đa Tìm đa thức
hiện cộng, trừ hai thức. thức, cộng, trừ chưa biết trong
đa thức đa thức. tổng, hiệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
• Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


a) Thế nào là đa thức ? a) SGK (4 đ)
b) Hãy thu gọn đa thức và tìm bậc: 3x2 + 9x5y4 - 4x3y2 7 3 2 15
b)15x5y4 + 6x5y4 - x y + x (5 đ)
2
5 4 2 1 3 2
+ 6x y -3x + x y + x15
2
Bậc của đa thức : 15 (1 đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS về các phép tính của đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Cộng, trừ hai đa thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nhân hai đơn thức;
Hãy nêu các phép tính của đơn thức cộng, trừ các đơn thức
?: Dự đoán xem đa thức có các phép tính giống đơn thức không? đồng dạng.
GV: Đối với đa thức cũng có các phép tính tương tự như vậy; hôm nay - Dự đoán câu trả lời.
chúng ta sẽ tìm hiểu phép cộng và trừ hai đa thức.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


- Hoạt động 2: Cộng hai đa thức
- Mục tiêu: HS biết cách cộng hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Thực hiện cộng các đa thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Cộng hai đa thức :
GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK. Ví dụ :
- Em hãy giải thích các bước làm M = 2x4y3 + 5x2 − 3+2y
- GV: giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức 1
N = xyz − 4x4y3 + 5y − -3x2
M,N 2
- GV: Cho VD tương tự HS áp dụng tính Tính M + N ta làm như sau :
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai M+ N = (2x4y3 + 5x2 − 3+2y) + (xyz − 4x4y3 + 5y −
- Làm ?1 tr 39 SGK 1
-3x2)
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 2
* GV chốt các bước: 1
= 2x4y3 + 5x2 − 3 +2y+ xyz −4x4y3 + 5y - -3x2
- Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ”+” 2
- Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của = (2x y - 4x y ) + (5x -3x )+ xyz + (2y+5y) +
4 3 4 3 2 2

phép công. 1 7
(-3 - ) = -2x4y3+2x2 +xyz +7y−
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 2 2
- Hoạt động 3: Trừ hai đa thức
- Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Thực hiện trừ hai đa thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trừ hai đa thức:
GV: Để trừ hai đa thức ta cũng thực hiện tương tự như VD: Cho hai đa thức:
cộng hai đa thức nhưng chú ý về dấu của chúng khi ta A = 7x2y − 4xy3 + 3x − 2
thực hiện bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước. 1
B= xyz − 4x2y+xy3 + 8x −
GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK và nêu rõ cách thực 2
hiện. Để trừ hai đa thức A và B ta làm như sau:
GV: Cho VD tương tự cho HS thực hiện A-B=(7x2y − 4xy3 + 3x − 2)-( xyz −
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 1
4x2y+xy3 + 8x − )=7x2y − 4xy3 + 3x −
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi 2
GV: Qua hai VD trên để cộng trừ hai đa thức ta làm thế 1
2- xyz + 4x2y - xy3 - 8x +
nào? 2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. =(7x2y+4x2y) – (4xy3+ xy3)+(3x-8x)-xyz-
* GV chốt lời giải 1 3
Để cộng trừ hai đa thức ta làm như sau: (2 - )= 11x2y-5 xy3-5x-xyz -
2 2
+ Thực hiện bỏ dấu ngoặc
+ Ap dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
+ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Củng cố: Cho HS làm ?2
Gọi 2 HS lên bảng viết kết quả
GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai.
GV nhận xét đánh giá.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Làm bài 29, 31sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 29/ 40 (SGK): Tính:
- Làm bài 29 sgk a) (x + y) + (x − y) = x + y + x − y = 2x
2 HS lên bảng thực hiện;
HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn b) (x + y) − (x − y) = x + y − x + y = 2y
GV nhận xét, đánh giá. Bài 31/ 40 (SGK) :
- Làm bài 31 sgk: M + N = (3xyz−3x2+5xy − 1) + (5x2+xyz −5xy +
HS hoạt động theo nhóm làm bài 3 − y) = 4xyz + 2x2 − y + 2
Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày M − N = (3xyz−3x2+5xy − 1) − (5x2+xyz −5xy +
Các HS khác nhận xét 3 − y)
GV nhận xét, đánh giá. = 3xyz−3x2+5xy − 1 − 5x2 − xyz +5xy − 3 + y
= 2xyz + 10xy − 8x2+y − 4.
N − M = (5x2+xyz −5xy + 3 − y) −
(3xyz−3x2+5xy − 1)
= −2xyz − 10xy + 8x2 − y + 4
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Tìm đa thức chưa biết
- Mục tiêu: Biết cách tìm đa thức chưa biết thông qua cộng, trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Làm bài 32 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Làm bài 32 sgk Bài 32/40 SGK:
GV gợi ý: Tìm đa thức P giống như tìm 1 số hạng a) P = 4y2 – 1
trong một tổng b) Q = 7x2 -4xyz+xy +5
Tìm đa thức Q như tìm số bị trừ
HS hoạt động theo nhóm làm bài
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Các HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bước cộng, trừ hai đa thức
- BTVN : 33; 34; 35/ 40( SGK) ; 29, 30 /13, 14 (SBT)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu các bước cộngm trừ hai đa thức (M1)
Câu 2: Bài 29/40 sgk (M2)
Câu 3: Bài 31 /40 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 32 / 40 (SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nhận dạng đa Thu gọn đa thức. Thực hiện cộng, trừ đa .Tìm đa thức chưa biết
thức. thức.
Tính giá trị của đa thức
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về các dạng toán cộng, trừ hai đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các dạng toán áp dụng cách cộng, trừ hai đa thức
Hoạt động của GV HĐ của HS
?: Nêu các bước cộng (trừ) hai đa thức? - Viết hai đa thức
? Cộng, trừ hai đa thức có các dạng toán nào hôm nay ta sẽ - Bỏ dấu ngoặc
tìm hiểu - Thu gọn đa thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai đa thức. Tính giá trị của đa thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Làm bài 35, 36 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 35/ 40 (SGK):
- Làm BT 35/40 (SGK) a) M + N = (x2 − 2xy + y2)+ (y2 + 2xy + x2+ 1)
Tính M +N ; M−N ; N − M = x2− 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1
GV gọi 3 HS lên bảng làm = 2x2 + 2y2 + 1
HS1 : Tính M +N b) M − N = (x2 − 2xy + y2)− (y2 + 2 xy + x2 + 1)
HS2: Tính M−N = x2 − 2xy + y2 − y2 − 2xy − x2 − 1
HS3: Tính N − M = − 4xy −1
HS dưới lớp làm nháp c) N − M = (y2 + 2 xy + x2 + 1) − (x2 − 2xy + y2)
GV nhận xét, đánh giá = y2 + 2xy + x2 + 1 − x2 + 2xy − y2
? Có nhận xét kết quả của hai đa thức : M − N và N − M
- Làm BT 36/41 (SGK) = 4xy + 1
H: Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào? Bài 36/41 (SGK):
Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
GV: gọi 2 HS lên bảng làm a) x2 + 2xy − 3x3 + 2y3 + 3x3 − y3
HS1: Làm câu a = x2 + 2xy + y3
HS2: Làm câu b thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta được :
HS dưới lớp làm nháp 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129
GV nhận xét, đánh giá b) xy−x2y2+x4y4−x6y6+ x8y8
* GV chốt kiến thức : =xy−(xy)2+(xy)4−(xy)6+ (xy)8.
Khi cộng, trừ hai đa thức cần lưu ý: Ban đầu nên để 2 đa Mà xy = (−1).(−1) = 1
thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm Vậy giá trị của biểu thức là :
lẫn 1-12 + 14−16 + 18 = 1 − 1 + 1 − 1 + 1 = 1
- Trước khi tinh giá trị của đa thức nên thu gọn đa thức
rồi mới thay giá trị của biến vào đa thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Tìm đa thức chưa biết
- Mục tiêu: Tìm được đa thức chưa biết từ hai đa thức đã cho
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 38 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 38/41 (SGK):
- Làm BT 38 SGK/41 Cho hai đa thức:
H : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế A = x2 − 2y + xy + 1; B= x2+ y − x2y2 − 1
nào ? Tìm đa thức C sao cho:
GV:gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu a) C = A + B
HS1: Làm câu a C = (x2 − 2y + xy + 1) + (x2+ y − x2y2 − 1)
HS2: Làm câu b C = 2x2 − x2y2 + xy − y
HS dưới lớp làm nháp b) C + A = B ⇒ C = B − A
GV nhận xét, đánh giá C = (x2 + y − x2y2 − 1) − (x2 − 2y + xy + 1)
C = x2 + y − x2y2 − 1 − x2 + 2y − xy − 1
C = 3y − x2y2 − xy − 2
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã giải
- BTVN: 31 ; 32/14 (SBT)
- Đọc trước bài “Đa thức 1 biến”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: BT 35/ 40 (SGK) (M2)
Câu 2: Bài 36/43(SGK) (M3)
Câu 3: Bài 38/41(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS trình bày được khái niệm đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc
tăng của biến.
2. Kĩ năng: Tìm được bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến.
- Tính được giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL sắp xếp và tìm hệ số, bậc của đa thức một biến. Tính giá trị của đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Đa thức một Nhận dạng đa thức Tìm bậc của đa Sắp xếp đa thức theo lũy Viết đa thức.một
biến. một biến. thức một biến. thừa tăng hoặc giảm của biến
biến,.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs tìm hiểu về đa thức một biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đa thức một biến…
Hoạt động của GV HĐ của HS
1 Đa thức A có 2 biến
Cho hai đa thức A = x2 − 2y + xy + 1 và B = 5y4 − 3y2 +y+
2 Đa thức B có 1 biến
?: Tìm xem mỗi đa thức trên có mấy biến?
GV: Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về đa thức 1 biến như đa thức B.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


Hoạt động 2: Đa thức một biến
- Mục tiêu: Nhận biết đa thức một biến, tính giá trị và tìm bậc của đa thức một biến.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm đa thức một biến , tính được giá trị và tìm bậc của đa thức một biến.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đa thức một biến :
GV: Qua BT bạn đã làm hãy cho biết thế nào là đa thức * Đa thức một biến là tổng của những đơn thức
một biến ? có cùng một biến
GV: Giới thiệu cách viết đa thức của biến x, biến y, … VD:
GV (giới thiệu) : A là đa thức của biến y ký hiệu là A(y) 2
GV : Để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta viết thế nào ? A = 5x7 − 8x2 + 2x3 - 4x5+ Là đa thức một
5
GV (lưu ý HS) : viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. biến x
Khi đó, giá trị của đa thức A(y) tại y = −1 được ký hiệu A B = 5y4 − 3y2 +y+
1
là đa thức một biến y
(-1). 2
GV: Hãy tính A (-1) − Mỗi số được coi là một đa thức một biến
GV: Cho HS làm ?1 , ?2 Ký hiệu : A (y) ; B(x) ...
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không,
* GV chốt kiến thức. Giới thiệu bậc của đa thức một biến đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa
thức đó
- Hoạt động 3: Sắp xếp một đa thức
- Mục tiêu: HS sắp xếp được đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Sắp xếp được đa thức theo yêu cầu
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Sắp xếp một đa thức:
GV: yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi sau : Ta thường sắp xếp các hạng tử của đa
− Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường thức theo lũy thừa tăng hay giảm của biến
phải làm gì ? ?3 Sắp xếp các hạng tử của đa thức
− Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể. B(x)theo luỹ thừa tăng dần của biến.
GV: (Lưu ý HS) Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước B(x) =
1
-3x+7x3+6x5
hết ta phải thu gọn đa thức đó 2
GV:Cho HS làm ?3 ?4 Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo
GV: yêu cầu HS làm ?4 luỹ thừa giảm dần của biến
3 HS lên bảng thực hiện ?3, ?4 Q(x) = 5x2−2x+1
GV nhận xét, đánh giá R(x) = −x2+2x −10
* GV chốt kiến thức. Nêu nhận xét và chú ý SGK Nhận xét :Mọi đa thức bậc 2 của biến x,
sau khi đã sắp xếp các hạng tử của chúng
theo lũy thừa giảm của biến, đều có dạng
:ax2 + bx + c
Trong đó a, b, c là các số cho trước và a ≠
0
Chú ý : (SGK)
- Hoạt động 4: Hệ số -
- Mục tiêu: HS xác định được các hệ số trong đa thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Xác định được hệ số cao nhất, hệ số tự do
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3 . Hệ số:
GV: Nêu VD về đa thức một biến dạng thu gọn Xét đa thức :P(x) = 6x7 + 7x5 − 3x8 +
Yêu cầu HS tìm các hệ số của đa thức. 1
+x
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá 2
* GV chốt kiến thức. Giới thiệu hệ số cao nhất và hệ số tự do. -3x8 là hạng tử có bậc cao nhất nên bậc
của đa thức là 8, -3 là hệ số của hạng tử có
bậc cao nhất nên
1
-3 gọi là hệ số cao nhất, là hệ số của
2
luỹ thừa bậc 0 (còn gọi là hệ số tự do)
Chú ý : (SGK)
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách thu gọn, sắp xếp, tìm bậc và hệ số của đa thức một biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 39, 43 /43 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 39/43 sgk
- Làm BT 39/ 43 (SGK) a) P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5
1 HS lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2
1 HS đứng tại chỗ trả lời câu b. b) Các hệ số khác 0 là: 6 ; -4 ; 9 . -2; 2
GV nhận xét, đánh giá Bài 43/43 sgk
- Làm BT 43 (SGK) a) Bậc 5
Chia nhóm làm bài 43 trong 3 phút b) Bậc 1
HS thảo luận nhóm, thu gọn, tìm bậc của mỗi đa c) Bậc 3
thức, ghi kết quả vào bảng nhóm. d) Bậc 0
GV thu kết quả, nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 6: Tổ chức trò chơi
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết đa thức một biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính
- Sản phẩm: Viết được đa thức một biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trò chơi : “Thi về đích nhanh nhất”. - Đọc nội dung trò chơi “thi về đích nhanh”.
Nội dung : Thi viết nhanh các đa thức một biến có Hai nhóm, mỗi nhóm cử 4 HS
bậc bằng số người của nhóm - Nghe GV phổ biến luật chơi
Luật chơi : Cử hai nhóm, mỗi nhóm 4 người viết Hai nhóm hoạt động trong vòng ba phút trên hai
trên một bảng phụ. Mỗi nhóm chỉ có 1 viên phấn bảng phụ
chuyền tay nhau viết, mỗi người viết một đa thức
Trong ba phút, nhóm nào viết được đúng nhiều đa
thức hơn là về đích trước.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại cách sắp xếp, ký hiệu đa thức. Cách tìm bậc và hệ số của đa thức
- BTVN : 40, 41, 42/43 (SGK); 34 ; 35 ; 36 ; 37 /14 (SBT)
- Xem trước nội dung bài học “Cộng trừ đa thức một biến”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu định nghĩa đa thức một biến và bậc của nó (M1)
Câu 2: BT 39/ 43 (SGK) (M3)
Câu 3: Bài 43,43(SGK) (M3)
Câu 4: Trò chơi : “Thi về đích nhanh nhất”. (M4)
CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN
Ngày soạn : 08/04/2019 Số tiết : 04
A. Nội dung bài học
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:
§7. Đa thức một biến
§8. Cộng trừ đa thức một biến
§9. Nghiệm của đa thức một biến
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Tiết 62: §7. Đa thức một biến
- Tiết 63: §8. Cộng trừ đa thức một biến
- Tiết 64: Luyện tập (cộng, trừ đa thức một biến)
- Tiết 65: §9. Nghiệm của đa thức một biến
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách nhận dạng đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức
theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến; Nhớ được qui tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến
theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc); Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức
2. Kĩ năng: Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến; Biết kí hiệu giá trị của đa
thức tại mỗi giá trị cụ thể của biến; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; Biết được một đa thức khác 0 có
thể có một nghiệm, hai nghiệm, … hoặc không có nghiệm nào. Biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm
của đa thức hay không
3. Thái độ: Cẩn thận tính toán , ham mê học môn toán .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt : Nhận biết đa thức một biến , tính giá trị , tìm bậc , Sắp xếp đa thức theo lũy thừa
giảm hoặc tăng của biến, tìm hệ số; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; biết cách kiểm tra xem số a có
phải ngiệm của đa thức hay không
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK
2. Học sinh: Thước thẳng, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Biết đn, bậc, hệ số Hiểu được các kí hiệu, Tính giá trị, tìm bậc, Thu gọn đa thức,
Đa thức một của đa thức một cách sắp xếp của đa thức sắp xếp, tìm hệ số sắp xếp đa thức một
biến biến một biến của đa thức một biến
biến
Cộng, trừ đa Biết được quy tắc Hiểu được quy tắc thực Cộng đa thức một Trừ đa thức một biến
thức một thực hiện phép tính hiện phép tính cộng, trừ biến theo 2 cách, trừ theo cách 2
biến cộng, trừ đa thức đa thức một biến theo 2 đa thức một biến
một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo theo cách 1
cách (cộng, trừ hàng ngang và theo cột
theo hàng ngang và dọc), quy tắc bỏ dấu
theo cột dọc). ngoặc
Biết được quy tắc Hiểu được quy tắc thực Sắp xếp đa thức Sắp xếp đa thức theo
Luyện tập thực hiện phép tính hiện phép tính cộng, trừ theo lũy thừa giảm lũy thừa giảm hoặc
cộng, trừ đa thức đa thức một biến hoặc tăng của biến, tăng của biến, tính
một biến tính tổng hoặc hiệu tổng hoặc hiệu của
của một đa thức một đa thức
Nghiệm của Biết đn nghiệm đa Hiểu được đ.n nghiệm Tìm nghiệm của đa Tìm nghiệm của đa
đa thức một thức một biến đa thức một biến thức thức
biến

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


Tuần 31 Ngày dạy: 9/04/2019
Tiết: 62
Nội dung 1: §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN

• Kiểm tra bài cũ

Nội dung Đáp án


Cho hai đa thức : A = x2 – 2y – y2 + 1 – x
B = y2 + 2y + x2 + 1 – x a) C = 2x2 – 2x + 2 (5đ)
Tính C = A + B; D = A – B b) D = – 2y2 – 4y + 2 (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Bước đầu HS nhận biết được đa thức một biến.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, động não.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Khái niệm đa thức một biến.
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Thông qua kết quả KTBC hãy nêu nhận xét về số biến trong đa Đa thức C và D chỉ có một
thức C và D. biến x hoặc y.
Gv giới thiệu: Đó là đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì? Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đa thức một biến
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đa thức một biến. cách viết kí hiệu, tính giá trị của đa thức một biến
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa, cho ví dụ đa thức một biến, tính được giá trị của đa thức một biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 1.Đa thức một biến.
+2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến x 4 1 2
+2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến y Ví dụ: A = 3x - x + 3x – 1 là đa thức của biến x
2
Đại diện 2 nhóm lên bảng 1 3 2
GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức B = y – y + 2y + 4 là đa thức của biến y
2
+ Đây là các đa thức một biến, vậy đa thức một biến
Định nghĩa(sgk/41)
là gì?
Ký hiệu
+ Vậy vì sao mỗi số gọi là đa thức một biến ?
A(x) : A là đa thức của biến x
Hs : Mỗi số gọi là đa thức một biến
B(y) : A là đa thức của biến y
( 5 = 2 + 3 = 2x0 + 3x0)
A(1) là giá trị của đa thức A(x) tại x = 1
Gv : Để kí hiệu cho đa thức một biến, người ta dùng
?1,(sgk/41)
chữ cái in hoa và kèm theo biến của nó.
1 1 321
Vd : A(x) (A là đa thức của biến x ) A(5) = 7.52 – 3.5 + = 7.25 – 15 + =
B(y) (B là đa thức của biến y ) 2 2 2
và khi đó giá trị của đa thức A(x) tại x = 1 ta viết B(2) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 1
A(1), … 2
- Làm ?1 , ?2 5 3 1 5 3 1
2 HS làm ?1, 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 = 6x – 3x + 7x + = 6.2 – 3.2+ 7.2 +
2 2
GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức
1 1
= 192 – 6 + 56 + = 242
2 2
?2 (sgk/41)
Đa thức : A(y) bậc 2 , A(x) bậc 5
Định nghĩa bậc của đa thức một biến (sgk/41)
HOẠT ĐỘNG 3. Sắp xếp một đa thức
Mục tiêu: Hs nắm được cách sắp xếp một đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Hs thực hiện được sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Sắp xếp một đa thức
Gv: Đưa ra ví dụ Ví dụ
2 Hs lên bảng P(x) = 5x + 3 – 7x2 + x3 + 3x4
+ Trước khi sắp xếp đa thức một biến ta phải làm gì Hãy sắp xếp đa thức trên theo 2 cách
? Giải
Hstl , gv chốt lại → Chú ý - Theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến
Gv : Yêu cầu hs làm ? 3 , ? 4 P(x) = 3x4+ x3 – 7x2 + 5x + 3
- Tìm bậc của đa thức Q(x) và R(x) ? - Theo thứ tự lũy thừa tăng dần của biến.
Gv: Các đa thức bậc hai đều có dạng P(x) = 3 + 5x– 7x2 + x3 + 3x4
ax + bx + c trong đó a, b, c là hằng số, a ≠ 0
2
Chú ý(sgk/42)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ?4(sgk/42)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Q(x) = 4x3- 2x +5x2 -2x3 +1-2x3 = 5x2- 2x +1
GV chốt lại kiến thức R(x) = -x2+ 2x4 +2x -3x4 -10 +x4 = -x2 + 2x – 10.
Chú ý (sgk)
HOẠT ĐỘNG 4. Hệ số
Mục tiêu: Hs nhận biết được các hệ số của từng hạng tử của đa thức một biến
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của biến trong đa thức một biến sau khi đã thu gọn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hệ số
Gv: Đưa ra ví dụ: Xét đa thức: Ví dụ
P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2 P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2
+ Đa thức P(x) đã thu gọn chưa? Ta có :
+ Đọc các hạng tử của đa thức? 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5
+ Đọc phần hệ số của các hạng tử đó? 7 là hệ số của lũy thừa bậc 3
+ Tìm bậc của đa thức? 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1
+ Hệ số của lũy thừa cao nhất là bao nhiêu? 1/2 là hệ số của lũy thừa bậc 0
Gv : 1/2 còn gọi là hệ số tự do Trong đó :
P(x) có bậc 5 nên hệ số của lũy thừa bậc 5 gọi là hệ số cao nhất 6 là hệ số cao nhất
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1/2 là hệ số tự do
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý
+ Xác định hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2?
C. CỦNG CỐ
HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Ta có P(x) = 2 + 5x – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5.
2

Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 – 2x + 6x5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Sắp xếp theo thứ tự giảm của biến:
nhiệm vụ P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) Hệ số lũy thừa bậc 5 là 6
GV chốt lại kiến thức Hệ số lũy thừa bậc 3 là -4 Hệ số lũy thừa bậc 2 là 9
Hệ số lũy thừa bậc 1 là -2 Hệ số lũy thừa bậc 0 là 2.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Làm các bài tập 39 ,40, 41, 42, 43 (sgk/43)
- Chuẩn bị bài Cộng,trừ đa thức một biến
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M1)
Câu 2: Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M2)
Câu 3: Bài tập ?2.?3.?4 sgk (M3)
Câu 4: Bài tập 39 sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Nội dung 2: §8 .CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung Đáp án Điểm
Hs làm bài 40 a) -5x + 2x + 4x 3 + 4x 2 − 4x − 1
6 4 4đ
b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 1đ
................... 4đ
Hệ số tự do là -1 1đ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
Mục tiêu: Hs được tái hiện kiến thức cách cộng, trừ hai đa thức, từ đó xây dựng cách cộng, trừ hai đa thức
một biến.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Dự đoán cách cộng, trừ hai đa thức một biến
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
H: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức. Hs nêu như sgk
ĐVĐ: cách cộng, trừ hai đa thức có thể áp dụng với đa thức một biến không? Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Cộng hai đa thức một biến
Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Hs thực hiện được cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 1 Cộng hai đa thức một biến
Xét ví dụ : Cho hai đa thức: Ví dụ (sgk/44)
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Cho hai đa thức:
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1
Tính : P(x) + Q(x) Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
Gv: Yêu cầu hs thực hiện giống như cộng hai đa thức Cách 1
đã học(bài 6) P(x) + Q(x) =
Gv: Đây là cách cộng thứ nhất, ngoài cách 1 ta còn = (2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2)
có cách cộng khác giống như cộng 2 số đã học ở lớp = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 + -x4 + x3 + 5x + 2
dưới. = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
⇒ Gv thông báo cho hs qui tắc cộng theo cột dọc : Cách 2
đặt đa thức Q(x) dưới đa thức P(x) sao cho các hạng P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2–x – 1
tử đồng dạng cùng nằm trên một cột và thực hiện + Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2
phép cộng hai đa thức trên
Hướng dẫn hs cộng theo cột P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1.
+ So sánh hai kết quả và rút ra nhận xét ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Trừ hai đa thức một biến
Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách trừ hai đa thức một biến theo cả hai cách.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng
Sản phẩm: Trừ hai đa thức một biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tröø hai ña thöùc moät bieán.
Cũng với hai đa thức P(x) và Q(x) ở trên, yêu cầu hs tính Ví duï(sgk/44)
P(x) - Q(x) Tính P(x) - Q(x)
+ Yêu cầu hs nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc? Caùch 1
P(x) - Q(x) theo hai cách P(x) - Q(x)
Hs1 : tính cách 1 = 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2 – 6 x – 3
Hs2 : Đặt phép trừ theo cột. Caùch 2(sgk/44)
Gv: Hướng dẫn: Đổi dấu các hạng tử ở đa thức trừ rồi thực Chuù yù (sgk/45)
hiện phép cộng
+ Để thực hiện phép cộng, trừ 2 đa thức một biến có thể
thực hiện theo mấy cách, nêu cách là mỗi cách?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. CỦNG CỐ
HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Cách 1
Gv:Đưa ra ví dụ ?1 (sgk/45) ( M3) M(x) - N(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 - 3x4 +
Cho hai đa thức 5x2 + x + 2,5
M(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 = x4 - 3x4 + 5x3 – x2 + 5x2 +x+ x – 0,5 + 2,5
4 2
N(x) = 3x – 5x – x – 2,5 = - 2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
Tính : M(x) - N(x) Cách 2
Yêu cầu Hs tính bằng 2 cách M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + N(x) = 3x4 –5x2 –x – 2,5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức M(x) -N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Thực hiện lại cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách cho thành thạo
- Làm bài tập 45, 46, 47, 48 (sgk/ 45, 46)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Cộng , trừ đa thức , đa thức một biến có gì khác nhau ? (M1)
Câu 2: Gía trị của đa thức A(y) tại y = 2 ký hiệu là gì , ngược lại A(2) có nghĩa là gì ? (M2)
Câu 3: Bậc của đa thức, đa thức một biến, muốn tìm bậc hoặc sắp xếp đa thức một biến trước hết ta phải làm
gì, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức một biến là gì? (M2)
Câu 4: Bài tập 50.51.52 sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN
Nội dung 3: LUYỆN TẬP
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan đến tiết luyện tập
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: HS được củng cố các kiến thức về phép cộng, trừ đa thức một biến; Cách tính giá trị của đa thức
một biến, cách tìm bậc của đa thức một biến.
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
H: - Nêu khái niệm đa thức một biến? Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời
- Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? như sgk
- Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến?
- Nêu cách tìm bậc của đa thức một biến?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 50(sgk/46)
Gv:Đưa ra bài 50 a) Thu gọn các đa thức
- Nêu cách thu gọn đa thức? N = 15y3 + 5y 2 - y5 - 5y 2 - 4y3 - 2y
Hstl :…, Nhận xét , gv ghi bảng
= − y5 +(15y3 - 4y3 ) + (5y 2 - 5y 2 ) -2y
- Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến?
Hs1 lên bảng tính N + M = -y5 + 11y3 - 2y
Hs2 lên bảng tính N - M M = y 2 + y3 - 3y + 1- y 2 + y5 - y3 + 7y5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = (y5 + 7y5 ) + (y3 - y3 ) + (y 2 - y 2 ) - 3y +1
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức = 8y5 - 3y + 1
N = -y5 + 11y3 – 2y
M = 8y5 – 3y + 1
N + M = 7y5 + 11y3 – 5y + 1

N = -y5 + 11y3 – 2y
M = 8y5 – 3y + 1
5 3
N - M = -9y + 11y +y - 1
GV giao nhiệm vụ học tập. Baøi 51(sgk/46)
Gv:Đưa ra bài 51 P(x) = 3x2–2x2–5 +x4–x3–3x3 – x6
- Trước khi sắp xếp đa thức ta cần phải làm gì? = x2 – 5 + x4 – 4x3 – x6
- Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa Q(x) = x3– 2x3 +2x5-x4 + x2 + x – 1
tăng của biến? = - x3 + 2x5 – x4 + x2 + x – 1
Hstl :…, Nhận xét, gv ghi bảng Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
Hs : Thảo luận nhóm P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4– x6
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Q(x)= –1+ x + x2 - x3 – x4 + 2x5
Đại diện nhóm khác nhận xét a)
- Tìm các hệ số khác 0 và bậc của đa thức tìm được P(x) = –5 + x2 – 4x3+ x4 – x6
trong 2 trường hợp? Q(x) = –1+ x + x2 - x3 –x4 + 2x5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ P+Q = -6 + x+2x2- 5x3 +2x5 –x6
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b)
GV chốt lại kiến thức P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4 – x6
2 3 4 5
Q(x) = –1 + x + x - x – x + 2x
P - Q = -4 – x - 3x3 + 2x4 -2x5 –x6
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 52(sgk/46)
Gv: Đưa ra bài 52 P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = 1 + 2 - 8 = - 5
- Tìm bậc của đa thức P(x) và các hệ số khác 0? P(0) = 02 - 2.0 - 8 = - 8
- Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 ; 0 ; 4? P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0
- Nêu cách tính giá trị của P(-1) ; P(0) P(4) ?
Hs1 lên tính P(-1)
Hs2 lên tính P(0)
Hs3 lên tính P(4)
Lớp theo dõi , Nhận xét
Lưu ý hs : (-1)2 ≠ -12
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem và ôn lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập 39, 40, 41, 42(sbt/15)
- Ôn lại quy tắc chuyển vế đã học
- Chuẩn bị bài 9. Nghiệm của đa thức một biến
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra 15 phút

Câu hỏi Đáp án Biểu điểm


Cho hai đa thức: M(x) = x + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5
4

M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5 N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x – 2 1đ


N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x - 2 M(x) + N(x) = 6x + 3x - 9x2 + 7x – 7
4 3

Tính M(x) + N(x), M(x) – N(x), M(x) – N(x) = -4x4 + 3x3 + 5x2 + x – 3 4đ
N(x) – M(x) N(x) – M(x) = 4x4 - 3x3 - 5x2 - x + 5 2đ
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN
Nội dung 4: §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN

* Kiểm tra bài cũ


A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
Mục tiêu: Bước đầu HS nắm được thế nào là nghiệm của đa thức một biến.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Khái niệm nghiệm của đa thức một biến
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
Cho đa thức : A(x) = 5x – 10. Tính : A(2) Hs thực hiện phép tính
ĐVĐ: tại x = 2 thì A(2) = 0 ta nói x = 2 là nghiệm của đa thức A(x), A(2) = 0
vậy nghiệm của đa thức của đa thức là gì Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Nghiệm của đa thức một biến.
Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa nghiệm của đa thức một biến
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
Sản phẩm: Hs xác định được một số là nghiệm của đa thức một biến hay không
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv: Trở lại ví dụ giới thiệu bài 1.Nghiệm của đa thức một biến
- Tại x = 2 ta có A(2) = 0 thì x = 2 là nghiệm của đa thức Ví dụ
A(x) Cho đa thức : A(x) = 5x - 10
- Tổng quát : Khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x) ? Tại x = 2
HS trả lời, GV Nhận xét , chốt kiến thức Ta có A(2) = 0 ta nói x = 2 là nghiệm của
→ Định nghĩa đa thức A(x)
- Căn cứ định nghĩa , nêu cách kiểm tra số nào là nghiệm Định nghĩa (sgk/47)
của đa thức đã cho ?
HS trả lời
GV chốt lại kiến thức Số nào mà thay vào đa thức làm cho
giá trị đa thức bằng 0 → nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3. Ví dụ
Mục tiêu: Củng cố về cách xác định một giá trị có là nghiệm của đa thức hay không
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Cách xác định một giá trị có là nghiệm của đa thức hay không
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2.Ví dụ
Gv : Đưa ra ví dụ a) x = 1 là nghiệm của đa thức
- Em hãy nhẩm xem số nào là nghiệm của đa thức A(x) = x - 1 vì A(1) = 0
a) A(x) = x - 1 b) B(x) = x2 – 4 b) x = -2 và x = 2 là các là
Hstl câu a nghiệm của đa thức B(x) = x2 – 4
GV: Nhận xét , gv ghi bảng vì B( ± 2) = 0
Hs lên làm câu b
- Cho đa thức C(x) = x2 + 2 c) Đa thức C(x) = x2 + 2 không
Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x) ? có nghiệm vì x2 ≥ 0 với ∀ x
- Qua các ví dụ trên em có kết luận gì về số nghiệm của một đa thức ? ⇒ x2 + 2 ≥ 2 > 0
Hstl :…, gv chốt lại → Chú ý Vậy : x2 + 2 > 0
Gv : Đưa ra ?1, ?2 (sgk/48)
- Căn cứ định nghĩa và các ví dụ trên
Tông quát : Đa thức A(x) có nghiệm ⇒ A(x) = 0
Ngược lại : A(x) = 0 ⇒ A(x) có nghiệm
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đa thức một biến
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK.
Sản phẩm: Làm bài 55/48 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 55(sgk/48)
- Làm bài 55/48 sgk a) Cách 1 :
- Qua kiến thức trên có mấy cách tìm nghiệm của đa thức y = -2 là nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6 vì
một biến ? P(-2) = 3(-2) + 6 = 0
HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức: Cách 2 : Cho P(y) = 0
Có 2 cách: ⇒ 3y + 6 = 0
Cách 1: Nhẩm tìm xem số nào làm cho đa thức bằng 0 thì ⇒ 3y = - 6
đó là nghiệm. Trả lời rồi giải thích −6
Cách 2: Cho đa thức bằng 0, giải bài toán tìm x đó là ⇒ y = =-3
2
nghiệm. Vậy y = - 3 là nghiệm của đa thức P(y)
HS thảo luận theo cặp tìm nghiệm b) ) Đa thức C(y) = y2 + 4 không có nghiệm
2 HS lên bảng trình bày vì y2 ≥ 0 với ∀ y
GV nhận xét, đánh giá. ⇒ y2 + 4 ≥ 4 > 0
GV hướng dẫn trả lời câu b Vậy : y2 + y > 0
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững cách tìm nghiệm của một đa thức.
- Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 56(sgk/48) và bài 43, 44, 46, 47 sbt
- Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 và làm các bài tập 57, 58, 59(sgk/49)
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là nghiệm của đa thức một biến (M1)
Câu 2: Nêu cách tìm nghiệm của đa thức một biến? (M2)
Câu 3: Bài tập 55 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TÂP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài.
Tính giá trị của biểu thức, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, suy luận, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác,.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính giá trị của biểu thức, nhân hai đơn thức
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập chương Nhớ các kiến thức Cách tính giá trị của Tính giá trị biểu Giải bài toán thực
IV về đơn thức, đa thức biểu thức; nhân hai thức; nhân hai đơn tế
đơn thức thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS tái hiện các kiến thức đã học trong chương IV
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Hệ thống các kiến thức trong chương IV…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo cặp, ghi ra các
Liệt kê các kiến thức đã học trong chương IV kiến thức trong chương
Hôm nay ta sẽ ôn lại các kiến thức đó Trình bày các kiến thức của mình
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương IV
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các kiến thức về đơn thức, đa thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV: 1. Biểu thức đại số
- Biểu thức đại số là gì ? cho ví dụ. - Là những biểu thức mà trong đó ngoài các số còn có
HS: Mỗi HS lấy 1 ví dụ về biểu thức đại số các chữ đại diện cho các số.
- Thế nào là đơn thức ? VD: 3x + y; 3 - x2y
- Hãy viết một đơn thức của 2 biến x, y có bậc 2. Đơn thức
khác nhau. VD: 2x2y; xy3; - 2x4y2; ….
- Bậc của đơn thức là gì ? 2x2y là đơn thức bậc 3
- Tìm bậc của các đơn thức trên. xy3 là đơn thức bậc 4
3 HS lần lượt tìm bậc của 3 đơn thức đã nêu. - 2x4y2 là đơn thức bậc 6.
- Tìm bậc của các đơn thức: x; 1/2; 0 - x là đơn thức bậc 1,
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ. - 1/2 là đơn thức bậc 0,
- Đa thức là gì ? Cho ví dụ. - Số 0 là đơn thức không có bậc.
- Viết 1 đa thức 1 biến x, có 4 hạng tử, có hệ số cao * Những đơn thức 2x; 3x; 1/2x; -5x là các đơn thức
nhất là -2, hệ số tự do là 3. Tìm bậc của đa thức đó. đồng dạng.
- Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x, có 4 hạng 3. Đa thức
tử, ở dạng thu gọn. VD: a)2x + y; 3; x2y - x2 + 3; …
HS thảo luận theo cặp, ghi đa thức và trình bày b) -2x3 + x2 - 5x + 3.
GV nhận xét, đánh giá. Đa thức trên có bậc là 3.
c) -3x5 + 2x3 + 4x2 - x
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức, nhân hai đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 58, 59, 60, 61 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập
* Làm bài 58 tr. 49 SGK Bài 58 tr. 58 SGK
- GV ghi đề bài lên bảng. Tại x = 1; y = -1; z = -2 ta có:
- Yêu cầu HS nêu cách làm. a) 2xy. (5x2y + 3x - z)
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp. = 2.1.(-1).[5.12.(-1) + 3.1 - (-2)] = -2.[-5 + 3 + 2] = 0
- HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có). b) xy2 + y2z3 + z3x4
- GV nhận xét, đánh giá, lưu ý cách trình bày. = 1.(-1) + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14
= 1.1 + 1.(-8) + (-8).1 = 1 - 8 - 8 = -15
* Làm bài 60 SGK. Bài 60 tr.49 SGK.
- GV ghi đề vào bảng phụ.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng phụ. Thời 1ph 2ph 3ph 4ph 10ph x ph
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. gian
- GV nhận xét, đánh giá Bể A 130 160 190 220 400 100 + 30x
Bể B 40 80 120 160 400 40x
2 bể 170 240 310 380 800
* Làm bài 59 tr. 49 SGK. Bài 59 tr. 49 SGK
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, gọi 1 HS lên
bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. 5x2yz = 25x3y2z2
- GV nhận xét, đánh giá 15x3y2z = 75x4y2z2
4
5xyz . 25x yz = 125x5y2z2
-x2yz = - 5x3y2z2
* Làm bài 61 SGK. - 1/2xy3z = - 5/2x2y4z2
- GV ghi đề lên bảng, gọi 2 HS lên bảng làm. Bài 61 tr.50 SGK
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm nháp.
a) xy 3 .(− 2 x 2 yz 2 ) = − x 3 y 4 z 2
1 1
- GV nhận xét, đánh giá
4 2
b) (-2x yz).(-3xy z) = 6x3y4z2
2 3

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ hai đơn thức, đa thức, nghiệm của đa thức.
- BTVN: 62; 63; 65 tr.50, 51 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu các kiến thức đã học trong chương IV (M1)
Câu 2: Bài 59/49 sgk (M2)
Câu 3: Bài 58, 61/49(SGK) (M3)
Câu 4: Bài 60/49(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TÂP CHƯƠNG IV (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập các qui tắc cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức.
2. Kỹ năng:: Rèn kĩ năng cộng, trừ đa thức, sắp xếp đa thức, xác định nghiệm của đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Thu gọn, sắp Tính giá trị của Thực hiện cộng, trừ đa thức. Chứng minh đa thức
chương IV (tt) xếp đa thức biểu thức. Tìm nghiệm của đa thức không có nghiệm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai đa thức. Tính giá trị của đa thức. Tìm nghiệm của đa thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Thực hiện cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức. Tìm nghiệm của đa thức.
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
* Làm bài 62 SGK. Bài 62 tr50 SGK
- GV ghi đề lên bảng 1 1
- 1 HS lên bảng thực hiện câu a. a ) P ( x ) =x 5
− 3 x 2
+ 7 x 4
− 9 x 3
+ x 2
− x = x 5
+ 7 x 4
− 9 x 3
− 2 x 2
− x
4 4
- HS dưới lớp làm vào vở. 1 1
- GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu Q( x) = 5 x 4 − x5 + x 2 − 2 x3 + 3x 2 − = − x5 + 5 x 4 − 2 x3 + 4 x 2 −
4 4
dưới lớp.
1
- Gọi 1 HS khác nhận xét. b) P(x) = x5 +7x4 - 9x3 - 2x2 - x
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu 4
b. 1
Q(x) = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 -
- HS dưới lớp làm vào vở. 4
- GV hướng dẫn HS làm câu c bằng 4 3 2 1 1
cách gọi 2 HS tính giá trị của 2 đa P(x) + Q(x) = 12x - 11x + 2x - x -
4 4
thức khi x = 0, rồi kết luận. 1 1
P(x) - Q(x) = 2 x5 + 2x4 - 7x3 - 6x2 - x +
4 4
1
c) Tại x = 0 ta có P(0) = 0; Q(0) =
4
Vậy x = 0 là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x).
* Làm bài 63 SGK. Bài 63 tr 50 SGK
- 1 HS lên bảng làm câu a. a)M(x) = 5x3 + 2x4 - x2 + 3x2 - x3 - x4 + 1 - 4x3 = x4 + 2x2 + 1
- 2 HS tính câu b. b) M(1) = 1 + 2 + 1 = 4 ; M(-1) = 4
- Câu c: yêu cầu HS xột giỏ trị các c) Ta thấy đa thức M(x) > 0 với mọi giá trị của x nên đa thức không
hạng tử của đa thức để suy ra giá trị có nghiệm.
của đa thức. Bài 64 tr 50 SGK
Các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y mà tại x = -1; y = 1 có
* Làm bài 64 SGK giá trị là số tự nhiên nhỏ hơn 10 là:
H:Các số tự nhiên nào nhỏ hơn 10? 2x2y; 3x2y; 4x2y; 5x2y; 6x2y; 7x2y; 8x2y; 9x2y.
H: Hệ số của đơn thức có thể là các số Bài 65 tr 51 SGK
nào ? a) Nghiệm của đa thức A(x) = 2x - 6 là 3
- Yêu cầu mỗi HS tìm 1 đơn thức. 1 1
* Làm bài 65 SGK b) Nghiệm của đa thức B(x) = 3x + là -
2 3
- GV: Ghi đề lên bảng phụ. c) Nghiệm của đa thức M(x) = x - 3x + 2 là 1 và 2
2
- Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm d) Nghiệm của đa thức P(x) = x2 + 5x - 6 là 1 và -6 .
làm 1 câu. e) Nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x là 0; -1.

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập kĩ các câu hỏi lý thuyết và xem lại các bài tập đã giải để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: BT 64/ 50 (SGK) (M2)
Câu 2: Bài 62, 65/51(SGK) (M3)
Câu 3: Bài 63/50(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương Thống kê.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình
cộng và cách xác định chúng.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV & HS Nội dung
HĐ1: Ôn tập về thống kê I. Ôn về Thống kê:
GV: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề cần Điều tra về một vấn đề, cần:
biết thì em phải làm những việc gì ? Trình bày kết 1. Thu thập các số liệu thống kê
quả theo mẫu bảng nào ? 2. Lập bảng số liệu ban đầu
- Tần số của một giá trị là gì ? Thế nào là mốt của 3. Từ đó lập bảng tần số
dấu hiệu ? nêu cách tính số trung bình cộng của dấu 4. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và từ đó rút
hiệu. ra nhận xét.
GV: Trên thực tế, người ta thường dùng biểu đồ để 5. Lập biểu đồ để biết hình ảnh cụ thể về giá trị của
làm gì? dấu hiệu và tần số.
GV: Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì?
Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại
diện cho dấu hiệu đó?
HĐ2: Bài tập
* Làm bài tập 7 (89 / sgk).
- HS đọc đầu bài
- HS lần lợt trả lời các câu hỏi.
Làm bài tập 8 (90/ sgk).
HS trả lời câu a.
- Một HS lên bảng lập bảng tần số, tính số trung II. Bài tập
bình cộng * Bài tập 7(89; 90 - sgk):
a. Tỉ lệ trẻ em từ 6 – 10 tuổi của vùng Tây nguyên đi
học là 92,29%.
Vùng đồng bằng sông Cửu long đi học tiểu học là
87,81 %.
b. Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học cao nhất là đồng bằng
sông Hồng (98,76 %), thấp nhất là đồng bằng sông
Cửu long.
* Bài tập 8 (90 - sgk):
a) Dấu hiệu X: là sản lượng vụ mùa của một xã (tính
theo tạ/ha)
b) Lập bảng tần số – Tính số trung bình cộng
x 31 34 35 36 38 40 42 44
n 10 20 30 15 10 10 5 20
x.n 310 680 1050 540 380 400 210 880
4450
= X = 37,1
120

b) Dựng biểu đồ
n

30
c) M0=35
3. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS ôn kĩ các dạng lí thuyết, làm các dạng bài tập.
- Làm thêm các bài tập trong SBT, giờ sau tiếp tục ôn tập chương IV
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung ôn tập:

Hoạt động của GV & HS Ghi bảng


Bài 1: Trong các biểu thức sau: 2xy2; 3x3 Bài 1: a) Biểu thức là đơn thức:
1 2 1 3
+ x2y2 – 5y; - y x; - 2 ; 0 ; x; 4x5- 3x3+ 2 2xy2; - y2x ; - 2 ; 0 ; x ; 3xy.2y ;
2 2 4
2 3 - Những đơn thức đồng dạng:
; 3xy.2y ; ; . 1
y 4 2xy2; - y2x ; 3xy.2y = 6xy2
Hãy cho biết: 2
a) Những biểu thức nào là đơn thức? 3
- Tìm những đơn thức đồng dạng. -2 và .
4
b) Những biểu thức nào là đa thức mà b) Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức:
không phải là đơn thức? 3x3 + x2y2 - 5y là đa thức nhiều biến bậc 4
- Tìm bậc của đơn thức. 4x5- 3x3+ 2 là đa thức một biến bậc 5.
HS trả lời cá nhân
* Bài 2:
Cho các đa thức: * Bài 2:
A = x2-2x-y2+3y - 1 A = x2-2x-y2+3y - 1
B = - 2x2 + 3y2 - 5x + y +3 B = - 2x2 + 3y2 - 5x + y +3
a) Tính A+B. Cho x = 2; y =-1 a) A + B = (x2-2x-y2+3y - 1)
Hãy tính giá trị của biểu thức A+B. + ( - 2x2 + 3y2 - 5x + y +3)
b) Tính A-B. Tính giá trị của biểu thức A- = - x - 7x + 2y2 + 4y + 2
2
B tại x = -2; y =1. . Tại x = 2; y = -1, ta có:
HS hoạt động nhóm: Một nửa lớp làm câu A + B = - 18
a, Một nửa lớp làm câu b. b) A-B = 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4
Đại diện hai nhóm trình bày lời giải. Tại x = -2; y = 1, ta có: A-B = 0
GV: Khi nào số a được gọi là nghiệm của
đa thức P(x)?
* Làm bài tập 12(91 / sgk).
1HS lên bảng làm bài.
2 HS làm câu a và câu b bài tập 13. * Bài 12 (91 - sgk):
GV: Ta xét từng hạng tử của đa thức. P(x) = ax2+5x – 3
HS nhận xét bài làm của các bạn.
- GV nhận xét và sửa bài làm của HS. 1 1 1
Ρ  = a. + 5. − 3= 0 => a = 2
2 4 2
*Bài tập 13 (91 - sgk):
a) P(x) = 3 - 2x = 0
- 2x = -3
3
x=
2
3
Vậy nghiệm của đa thức P(x) là x =
2
Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập các qui tắc cộng , trừ đơn thức, đa thức, tìm nghiệm của đa thức để giờ sau tiếp tục ôn tập.

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
KIỂM TRA HỌC KÌ II

Đề của phòng giáo dục ra

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. Mục tiêu
1. Kiến thức :- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó GV có kế hoạch bổ sung kiến thức cần
thiết, thiếu cho các em kịp thời.
2. Kĩ năng : Nhận xét kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra của học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp
tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL làm bài tập thống kê, thu gọn và cộng, trừ đa thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk, bài kiểm tra
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Chữa bài kiểm Tìm dấu hiệu Lập bảng tần Tính số trung bình cộng. Chứng minh nghiệm của
tra học kì II điều tra, mốt số Thực hiện cộng, trừ đa thức. đa thức.
của dấu hiệu. Tìm bậc của Tìm nghiệm của đa thức.
Thu gọn, sắp đơn thức.
xếp đa thức .
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp :
2. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xột - Chú ý nghe GV nhận xét
1. Ưu điểm
- Đa số các em làm bài đạt điểm trung bình trở
lên.
- Trình bày bài giải ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý.
- Nhiều em làm tương đối hoàn chỉnh và đạt
điểm cao.
2. Tồn tại
- Nhiều em chưa làm được câu b bài 1, câu b
bài 3, câu c bài 4
- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, còn sai
chớnh tả, thiếu từ.
HĐ2: Chữa bài
GV đưa bài cho lớp trưởng phát cho các bạn - Nhận bài và kiểm tra lại
xem - Lên bảng chữa bài
- Gọi HS lần lượt lên sửa từng bài. - Chữa bài vào vở
- GV sửa lại những sai sót mà HS thường mắc.
3. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm để giờ sau hệ thống kiến thức.

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Hệ thống cho hs các tập hợp số đã học
- Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ , qui tắc các phép toán trong Q
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q nhanh và hợp lý, giải bài toán tìm x
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý.
3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài
4. Nội dung trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý.
5. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập chương I Hệ thống các kiến Tính nhanh Tính giá trị của
thức trong chương biểu thức . Giải bài
I. toán tìm x
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương I /48 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Oân tập I. Oân tập
- Yêu cầu HS lần lượt trả các câu hỏi ôn tập chương I
- Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo yêu cầu N ⊂ Z ; Z ⊂ Q ; Q ⊂ R ; I ⊂ R
của GV. Q∪I= R , Q∩I=∅
GV: Nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa x nếu x ≥ 0
chúng, minh họa bằng sơ đồ ven x = - x nếu x < 0
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Dạng 1:Thực hiện phép tính II. Bài tập
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách làm, gọi 3 HS Bài 1: Thực hiện phép tính
lên bảng thực hiện 4 5 -4 16
HS làm vào vở, lên bảng thực hiện. a) 1 + - + 0,5 +
23 21 23 21
GV: Nhận xét, sửa sai. 4 4 5 16
= (1 - )+( + ) + 0,5 = 2,5
23 23 21 21
3 1 3 1
b) 7 . 193 - 7 . 33 3
3 1 1 3
= 19 − 33  =.(−14) = −6
7 3 3 7
1 -5 1 -5
c) 154 : 7 - 254 : 7
1 1 −5 −7
=−(15 25 ) : = (−10). = 14
4 4 7 5
Bài 2: Tính nhanh :
a)(-6,37.0,4).2,5)
Bài 2 = -6,37 . (0,4.2,5) = -6,37 .1 = -6,37
GV: Ghi đề lên bảng, gọi HS lên bảng giải. b) (-0,125) . (-5,3).8
Hai HS lên bảng thực hiện = (-0,125 .8 ). (-5,3) = -1 . (-5,3) = 5,3
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
3 1 −1
Bài 3 P = (-0,5- ) : (-3) + - : -2
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải 5 3 6
? Nhận xét mẫu các phân số, nên thực hiện phép 1 3 1 1
P = (- - ) : (-3) + -
tính ở dạng phân số hay thập phân ? 2 5 3 12
1 1 −1 −11 1 1
HS: vì và không thể viết dưới dạng số thập = - + ⋅ -
3 6 3 10 3 12
phân hữu hạn nên ta thực hiện bằng cách quy 11 1 1 22 + 20 − 5 37
= + - = =
đồng mẫu số 30 3 12 60 60
GV: Hướng dẫn trình bày bài giải. Bài 4: Tìm y
Dạng 2: Tìm x 3 31
Bài 4 b) y : 8 = -133
GV: Ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm −64 8 −8
cách giải. y= ⋅ =
33 3 11
GV kiểm tra các nhóm, gọi 2 HS lên bảng giải.
2 3 −4
c )1 . y + =
5 7 5
7 −4 3 −43
y= − =
5 5 7 35
−43 7 −43 5 −43
= y = : = .
35 5 35 7 49
Bài 5: Tìm x, biết
a) x= 2,5 ⇒ x = ± 2,5
b) x= -1,2
Bài 5 ⇒ không có giá trị nào tồn taiï
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS c) x+ 0,573 = 2
thảo luận nhóm làm bài. x = 2- 0,573 = 1,427
HS: Thảo luận nhóm tìm kết quả, đại diện nhóm ⇒ x = ± 1,427
lên bảng trình bày. 1 1
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). d) x +3  -4 = -1 ⇒ x +3  = 3
1 2
x+3 = 3 x= 23
⇒ 1 ⇒ 1
x+3 = -3 x = -3 3
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Xem lại các bài đã giải
- Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1)
Câu 2: Bài 2 (M2)
Câu 3: Bài 3,4 (M3)

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức của chương về 2 đl TLT, 2 đl TLN
2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng giải toán về đl TLT, TLN. Chia 1 số thành các phần TLT, TLN với các số đã cho,
đồ thị hàm số y=ax.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Hệ thống các kiến thức chương II
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, Bảng tổng hợp về ĐL TLN.TLT (ĐN,T/C)
2. Học sinh: SGK, thước, làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao
(M4)
Hệ thống các kiến Hệ thống các kiến Tìm giá trị của hai Giải bài toán chia tỉ
thức chương II thức đã học trong đại lượng tỉ lệ lệ.
chương II thuận, tỉ lệ nghịch Vẽ đồ thị hàm số y
Tìm giá trị của hàm = ax (a ≠ 0)..
số.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II /76 sgk
GV: đặt câu hỏi giúp hs hoàn thành bảng tổng kết .
Đl tỉ lệ thuận Đl tỉ lệ nghịch
Đl y liên hệ với x theo cthức: Đl y liên hệ với đl x theo cthức:
Y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y a
ĐN TLT với x theo hệ số k. y = hay xy = a
x
Thì y TLN với x theo hệ số a
Khi y TLT với x theo hệ số k thì x TLT Khi y TLN với x theo hệ số a thì x TLN
Chú ý 1 với y theo hệ hệ số a
với y theo hệ số
k
y y y a) y1 x1 = y2 x2 = y3 x3 = ...a
a) 1 = 2 = 3 = ... = k
x1 x2 x3 x1 y2 x1 y3
Tính chất b) = , =
x1 y1 x1 y1 x2 y1 x3 y1
b) = , =
x2 y2 x3 y3
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán chia tỉ lệ và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Giải các bài tập
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
- Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. Bài 1: Chia số 156 thành 3 phần
-GV: y/c hai hs đồng thời làm các câu a,b. a) TLT với 3; 4; 6.
-HS nhận xét. b) TLN với 3, 4, 6
-GV: sửa sai nếu có. Giải
a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có:
a b c
= = và a+ b+ c =156
3 4 6
Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau
a b c a + b + c 156
= = = = = 12
3 4 6 3 + 4 + 6 13
a
= 12 → a = 36
3
b
= 12 → b = 48
4
c
= 12 → c = 72
6
b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
a b c 156
Theo bài ta có: = = = = 208
Bài 2: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao 1 1 1 3
thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo? 3 4 6 4
1HS tóm tắt bài toán 1
→ a = .208 = 69.
1
H : Hai đại lượng số bao thóc và số kg thóc là hai 3 3
đại lượng gì? 1
Bài 3: Đào 1 con mương cần 30 người trong 8 b = 208 = 52
4
giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy
1 2
giờ. c = .208 = 34. .
Đọc đề: Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm 6 3
gì? Bài 2: Giải
(Tìm tgian mà 40 người làm ) Gọi số gạo khi đem xây 20 bao thóc là x
Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào? Vì số thóc và số gạo là 2 đl TLT nên
−2 100 60 1200.60
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y= x Ta có: = ⇒x= = 720kg.
3 1200 x 100
Bài 3: Giải
Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương
. vì số người và số giờ là 2 đl TLT nên ta có:
30 x 30.8
= ⇒x= = 6(h)
40 8 40
Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
Bài 4:
Bài 5: Cho y=2x+1
Không vẽ hãy xét xem các điểm A(2;5), y

B(3; -7) có thuộc đồ thị hàm số hay không HS làm


bài 5, 6
x
0 3
-2x
y=
3

-2
cho x = 3 ⇒ y = −2
A(3,-2) thuộc đồ thị hàm số
=> OA là đồ thị hàm số
Bài 5:
Xét A(2,5), x = 2 → y = 2.2 + 1 = 5
Vậy A thuộc đồ thị hàm số
Xét B: x = 3 → y = 7 ≠ yb ⇒ B ∉ đồ thị hàm số
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1)
Câu 2: Bài 1 (M1)
Câu 3: Bài 3,4 (M2)
Câu 4: Bài 2, 5 (M3)

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
(tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố phương pháp cộng, trừ đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa
thức.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
Bài 1: Viết một biểu thức đại số của hai biến Bài 1:
x, y thỏa mãn điều kiện sau: a) Tùy HS. Có thể là: xy, x2y, …
a) Biểu thức đó là đơn thức b) Tùy HS. Có thể là: 2xy2 – xy + y3
b) Biểu thức đó là đa thức có 3 hạng tử.
- 2 HS lên bảng viết
Bài 2: Hãy viết 4 đơn thức đồng dạng với đơn
thức x2y sao cho tại x = -1 và y = 2 thì giá trị Bài 2: Tùy HS. Có thể là: 2x2y ; 5x2y ; 8 x2y;
của các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn 20. 9 x2y
1 HS lên bảng viết
Bài 3: Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số
và bậc của tích:
a) 3x2y3 và -4xy2 ; Bài 3:
b) 5x2y2 và 2x4y3 a) 3x2y3 . (-4xy2) = -12x3y5 ;
2 HS lên bảng làm Đơn thức -12x3y5 có hệ số là -12, có bậc là
8
b) 5x2y2 . 2x4y3 = 10x6y5
Bài 4: Cho hai đa thức: Đơn thức 10x6y5 có hệ số là 10, có bậc là 11
P = 2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy – 3 Bài 4:
Q = 5 x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2 a) P + Q = (2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy
Hãy tính P + Q và P – Q – 3) + (5 x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2)
2 HS lên bảng làm = 2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy – 3 + 5
x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2
=( 2x5y3– 3 x5y3) + (–3x2y + 2x2y)+ (4x4y2+ 5
x4y2) + (– 5x3y2– 4x3y2)– 2xy + (–3 + 2)
= - x5y3 - x2y + 9 x4y2 - 9x3y2 – 2xy – 1
P - Q = (2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy –
3) - (5 x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2)
= 2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy – 3 - 5
x4y2 + 3 x5y3 - 2 x2y + 4 x3y2 - 2
=( 2x5y3+ 3 x5y3) + (–3x2y - 2x2y)+ (4x4y2- 5
x4y2) + (– 5x3y2+ 4x3y2)– 2xy + (–3 - 2)
= 5x5y3 - 5x2y - x4y2 - x3y2 – 2xy – 5
Bài 5:
a) M(x) = 3x5 + 5x2 – 2x4 + 4x2 – x5 + 3x4 + 1
Bài 5: Cho đa thức: M(x) = 3x5 + 5x2 – 2x4 + – 2x5 + x2.
4x2 – x5 + 3x4 + 1 – 2x5 + x2. = (3x5– x5– 2x5) + (5x2+ 4x2+ x2) + (–
a) Thu gọn rồi sắp xếp các hạng tử của đa thức 2x4+ 3x4) + 1
trên theo lũy thừa giảm của biến. = 10x2 + x4 + 1
b) Tính M(1) và M(-1) = x4 + 10x2 + 1
c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có b) M(1) = 10 . 12 + 14 + 1 = 12
nghiệm. M(-1) = 10 . (-1)2 + (-1)4 + 1 = 12
1 HS lên bảng làm câu a a) Với mọi x thì 10x2 + x4 + 1 > 0 nên
1 HS lên bảng làm câu b M(x) không có nghiệm
GV hướng dẫn làm câu c. Bài 6:
Bài 6: Trong các số: 0 và 3 số nào là nghiệm a) Ta có: A(0) = 5.0 – 15 = -15;
của đa thức A(x) = 5x – 15 ? A(3) = 3.5 – 15 = 0
1 HS lªn b¶ng lµm Vậy x = 3 là nghiệm của đa thức A(x)
3. H-íng dÉn vÒ nhµ:
- ¤n l¹i toµn bé c¸c kiÕn thøc ®· «n tËp, xem l¹i c¸c bµi tËp ®· gi¶i ®Ó chuÈn bÞ cho kiÓm tra häc k× II.

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Hệ thống cho hs các tập hợp số đã học
- Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ , qui tắc các phép toán trong Q
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q nhanh và hợp lý, giải bài toán tìm x
II. CHUẨN BỊ :
HS : Làm câu hỏi trong ôn tập chương I
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Oån định lớp
2. Oân tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Oân tập I. Oân tập
- Yêu cầu HS lần lượt trả các câu hỏi ôn tập chương I
- Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
của GV.
GV: Nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa R Q
Z N
chúng, minh họa bằng sơ đồ ven
N⊂Z ;Z⊂ Q ; Q⊂ R ;I⊂ R
Q∪I= R , Q∩I=∅
Họat động 2 : Luỵên tập x nếu x ≥ 0
Dạng 1:Thực hiện phép tính x = - x nếu x < 0
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách làm, gọi 3 HS lên II. Bài tập
bảng thực hiện Bài 1: Thực hiện phép tính
HS làm vào vở, lên bảng thực hiện. 4 5 -4 16
GV: Nhận xét, sửa sai. a) 123 + 21 - 23 + 0,5 + 21
4 4 5 16
= (1 - )+( + ) + 0,5 = 2,5
23 23 21 21
3 1 3 1
b) 7 . 193 - 7 . 33 3
3 1 1 3
= 19 − 33  =.(−14) = −6
7 3 3 7
1 -5 1 -5
c) 154 : 7 - 254 : 7
Bài 2 1 1 −5 −7
GV: Ghi đề lên bảng, gọi HS lên bảng giải. =− (15 25 ) : = (−10). = 14
4 4 7 5
Hai HS lên bảng thực hiện Bài 2: Tính nhanh :
a)(-6,37.0,4).2,5)
= -6,37 . (0,4.2,5) = -6,37 .1 = -6,37
Bài 3 b) (-0,125) . (-5,3).8
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải
= (-0,125 .8 ). (-5,3) = -1 . (-5,3) = 5,3
? Nhận xét mẫu các phân số, nên thực hiện phép tính
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
ở dạng phân số hay thập phân ?
3 1 −1
1 1 P = (-0,5- ) : (-3) + - : -2
HS: vì và không thể viết dưới dạng số thập phân 5 3 6
3 6
hữu hạn nên ta thực hiện bằng cách quy đồng mẫu số 1 3 1 1
GV: Hướng dẫn trình bày bài giải. P = (- - ) : (-3) + -
2 5 3 12
Dạng 2: Tìm x −1 −11 1 1
Bài 4 = - + ⋅ -
3 10 3 12
GV: Ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách
11 1 1 22 + 20 − 5 37
giải. = + - = =
GV kiểm tra các nhóm, gọi 2 HS lên bảng giải. 30 3 12 60 60
Bài 4: Tìm y
3 31
b) y : 8 = -133
−64 8 −8
y= ⋅ =
Bài 5 33 3 11
GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS 2 3 −4
thảo luận nhóm làm bài. c )1 . y + =
5 7 5
HS: Thảo luận nhóm tìm kết quả, đại diện nhóm lên
7 −4 3 −43
bảng trình bày. y= − =
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). 5 5 7 35
−43 7 −43 5
= y = : .
35 5 35 7
−43
y=
49
Bài 5: Tìm x, biết
e) x= 2,5 ⇒ x = ± 2,5
f) x= -1,2
⇒ không có giá trị nào tồn taiï
g) x+ 0,573 = 2
x = 2- 0,573 = 1,427
⇒ x = ± 1,427
1 1
h) x +3  -4 = -1 ⇒ x +3  = 3
1 2
x+3 = 3 x= 23
⇒ 1 ⇒ 1
x+3 = -3 x = -3 3
3. Hướng dẫn về nhà: Làm tiếp câu hỏi chương II.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Hệ thống hoá kiến thức của chương về 2 đl TLT, 2 đl TLN
-Rèn kĩ năng giải toán về đl TLT, TLN. Chia 1 số thành các phần TLT, TLN với các số đã cho, đồ thị hàm số
y=ax.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng tổng hợp về ĐL TLN.TLT (ĐN,T/C)
HS: làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động1: Ôn tập về Đl TLN, TLT
GV: đặt câu hỏi giúp hs hoàn thành bảng tổng kết .
Đl tỉ lệ thuận Đl tỉ lệ nghịch
Đl y liên hệ với x theo cthức: Đl y liên hệ với đl x theo cthức:
Y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y a
ĐN TLT với x theo hệ số k. y = hay xy = a
x
Thì y TLN với x theo hệ số a
Khi y TLT với x theo hệ số k thì x TLT Khi y TLN với x theo hệ số a thì x TLN
Chú ý 1 với y theo hệ hệ số a
với y theo hệ số
k
y y y a) y1 x1 = y2 x2 = y3 x3 = ...a
a) 1 = 2 = 3 = ... = k
x1 x2 x3 x y x y
Tính chất b) 1 = 2 , 1 = 3
x y x y x2 y1 x3 y1
b) 1 = 1 , 1 = 1
x2 y2 x3 y3
Hoạt động 2: Bài 1: Chia số 156 thành 3 phần
Làm toán về ĐL TLT,TLN a) TLT với 3; 4; 6.
- Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. b) TLN với 3, 4, 6
-GV: y/c hai hs đồng thời làm các câu a,b. Giải
-HS nhận xét. a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có:
-GV: sửa sai nếu có. a b c
= = và a+ b+ c =156
3 4 6
Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau
a b c a + b + c 156
= = = = = 12
3 4 6 3 + 4 + 6 13
a
= 12 → a = 36
3
b
= 12 → b = 48
4
c
= 12 → c = 72
6
b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
a b c 156
Theo bài ta có: = = = = 208
1 1 1 3
3 4 6 4
Bài 2: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao thóc
mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo?
1HS tóm tắt bài toán
H : Hai đại lượng số bao thóc và số kg thóc là hai đại 1 1
lượng gì? → a = .208 = 69.
3 3
Bài 3: Đào 1 con mương cần 30 người trong 8 giờ. 1
Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy giờ. b = 208 = 52
Đọc đề: Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm gì? 4
(Tìm tgian mà 40 người làm ) 1
c = .208 = 34. .
2
Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào? 6 3
−2 Bài 2: Giải
Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y= x Gọi số gạo khi đem xây 20 bao thóc là x
3
Vì số thóc và số gạo là 2 đl TLT nên
100 60 1200.60
Ta có: = ⇒x= = 720kg.
1200 x 100
Bài 3: Giải
Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương .
vì số người và số giờ là 2 đl TLT nên ta có:
30 x 30.8
Bài 5: Cho y=2x+1 = ⇒ x = = 6(h)
40 8 40
Không vẽ hãy xét xem các điểm A(2;5), Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
B(3; -7) có thuộc đồ thị hàm số hay không HS làm bài Bài 4:
5, 6
y

x
0 3
-2x
y=
3

-2
cho x = 3 ⇒ y = −2
A(3,-2) thuộc đồ thị hàm số
=> OA là đồ thị hàm số
Bài 5:
Xét A(2,5), x = 2 → y = 2.2 + 1 = 5
Vậy A thuộc đồ thị hàm số
Xét B: x = 3 → y = 7 ≠ yb ⇒ B ∉ đồ thị hàm số
* Hướng dẫn về nhà.
-Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập.

NS: 10/5/2015 – ND: 11/5/2015


Tuần 37
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
(tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ thức, bài tập về đồ thị hàm số y
= ax (a ≠ 0).
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ
III. Tiến trình dạy - học
1. Ôn định lớp
2. Ôn tập
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực I. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực
- GV: Gọi HS trả lời câu 1 của phần câu hỏi ôn a
tập sgk 1) - Số hữu tỉ được viết dưới dạng ,
b
- Cá nhân HS trả lời câu 1. 1 −2 4
- Nêu khái niệm số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực, lấy Với a, b ∈ Z , b ≠ 0 . Ví dụ: , ,
2 5 9
ví dụ minh họa.
- Cách biểu diễn số hữu tỉ
Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp Q, I, R.
−1
= 0, (3)
2
- GV nêu câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời. - Ví dụ: = 0,4;
Giá trị tuyệt đối của số hữa tỉ x được xác định 5 3
như thế nào ? - Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn
- Cá nhân HS trả lời câu 2. không tuần hoàn.
GV hướng dẫn HS làm bài 1 tr 88 SGK. - Ví dụ: 2 = 1,4142135623...
GV ghi đề câu b lên bảng. R = Q∪I
Gọi 1 HS lên bảng giải.  x, x ≥ 0
2) x = 
− x , x 〈 0
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 tr 89 SGK Bài tập 1 tr 88 SGK: Thực hiện phép tính
- 1 HS lên bảng làm. 5 7
b ) − 1, 456 : + 4,5. = −
4 5 182 25 9 4
. + .
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có) 18 25 5 18 125 7 2 5
HĐ2: Ôn tập về tỉ lệ thức, chia tỉ lệ thức 5 26 18 5 8 119 29
GV: Tỉ lệ thức là gì ? Phát biểu tính chất cơ bản = − + = − = − = −1
18 5 5 18 5 90 90
của tỉ lệ thức. Bài tập 2 tr 89 SGK: Tìm x
Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng
a) x + x = 0 → x = − x → x ≤ 0
nhau.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 tr 89 SGK. b) x + x = 2 x → x = x → x ≥ 0
- 1 HS đọc bài toán. II. Ôn tập về tỉ lệ thức
- GV hướng dẫn đặt ẩn. a c
- Yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa các đại lượng. - = ⇔ a.d=b.c
b d
- HS trả lời yêu cầu của GV, áp dụng tính chất
a c e a+c+e a−c+e
dãy tỉ số bằng nhau để giải. - = = = =
- GV hướng dẫn trình bày lời giải. b d f b+d + f b−d + f
Bài tập 4 tr 89 SGK
HĐ3: Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu
H: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận, tỉ lệ đồng)
nghịch với nhau ? Cho ví dụ. a b c
Ta có: = = và a + b + c = 560
- Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như 2 5 7
thế nào ? Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 và 6 tr 89 SGK. a b c a + b + c 560
? Muốn kiểm tra xem các điiểm A, B, C có thuộc 2 = 5 = 7 = 2 + 5 + 7 = 14 = 40
đồ thị hàm số không ta làm thế nào ? Suy ra: a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
HS: Ta thay giá trị của x vào hàm số đã cho, tìm b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
y, rồi so sánh với tung độ của điểm đó. c = 7.40 = 280 (triệu đồng)
- GV hướng dẫn kiểm tra điểm A. III. Ôn tập về hàm số, đồ thị
- 2 HS lên bảng kiểm tra 2 điểm còn lại. + y = kx, Ví dụ: y = 40x
- Gọi HS đọc bài tập 6
a
? Đồ thị hàm số đi qua điểm M thì khi đó x = ?, y + y = , Ví dụ: xy = 300
= ? là thỏa mãn. Từ đó suy ra a =? x
- GV hướng dẫn trình bày. - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi
qua gốc tọa độ.
Bài tập 5 tr 89 SGK
1 1
Cho y = -2x + , Với x = 0 thì y = ,
3 3
1 −2 1
Với x = thì y = , Với x = thì y = 0.
2 3 6
1 1
Vậy hai điểm A(0; ) và C( ;0) thuộc đồ thị hàm số,
3 6
1
còn điểm B( ;-2) không thuộc đồ thị hàm số.
2
Bài tập 6 tr 89 SGK
Đồ thị hàm số đi qua điểm M(-2; -3), nên ta có với x = -2
thì y = -3
3
Tức là: -3 = a.(-2) Suy ra: a =
2
3. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 1; 3; 7 SGK tr 88; 89
- Tiếp tục ôn tập chương III và IV để tiết sau ôn tiếp.

NS: 16/5/2013 – ND: 20/5/2013


Tuần 38
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau . Khái niệm số vô tỉ , số thực, căn
bậc hai .
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức , trong dãy tỉ số bằng nhau
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau .
HS: Làm 5 câu (6 → 10) ôn tập chương I
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Oån định lớp
2. Oân tập
Họat động GV và HS Nội dung
Họat động 1: Kiểm tra Bài tập
GV: Ghi đề bài lên bảng  3 1  1
- 2 HS lên bảng chữa P=  −0,5 −  : ( −3) + −  −  : ( −2 )
 5 3  6
GV: Nhận xét, cho điểm
Họat động 2 : Ôn tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng  1 3 1  1  1
=  − −  : ( −3) + −  −  .  − 
nhau  2 5 3  6  2
Thế nào là tỉ số của số hữu tỉ a và b (b ≠ 0). cho  11   1  1 1
vd = −  .  −  + −
 10   3  3 12
Tỉ lệ thức là gì ? phát biểu cáctính chấtcủa tỉ lệ
11 1 1 22 + 20 − 5 37
thức = + − = =
Viêùt công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số 30 3 12 60 60
bằng nhau 2 4 1 5 2
Q= ( - 1,008) : : [ ( 3 - 6 ) ⋅ 2
Bài 1 25 7 4 9 17
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau 2 126 4 13 59 36
a. x : - 2,14 = - 3,12 : 1,2 = ( - ) : 7 : [( − ). ]
25 125 4 9 17
2 1
b. 2 3 : x = 2 2 : ( - 0,06) −116 7 −119 36 −29.7 29
= ⋅ :( ⋅ )] = : (−7) =
Hỏi muốn tìm ngọai tỉ , hay trung tỉ ta làm như 125 4 36 17 125 125
thế nào ? Bài 1
−2;14.(−3;12)
Bài 2: Tìm a , b , c biết : a. x = = 5,564
a b b c 1; 2
= = ; và a + b + c = - 49 8 −3 25 −4 12 −48
2 3 5 4 b. x = . : = ⋅ =
3 50 12 25 25 625
Bài 2: Tìm a , b , c biết
a b a b b c b c
= ⇒ = ; = ⇒ =
2 3 10 15 5 4 15 12
a b c a −b+c −49
⇒ = = = = = -7
10 15 12 10 − 15 + 12 7
Bài 103/50sgk a
- Gọi HS đọc đề bài
10 = -7 ⇒ a = -7 .10 = -70
Vậy
GV: Nếu gọi số lãi của hai tổ là a và b thì ta lập
b
được tỉ lệ thức nào ? = -7 ⇒ b = -7 . 15 = - 105
HS: Lập tỉ lệ thức rồi giải tìm a và b, trả lời bài 15
toán. c
12 = -7 ⇒ c = -7 . 12 = -84
Bài 103/50sgk
Gọi số tiền lãi của hai tổ là a và b. Ta có:
a 3 a b
= ⇔ =
b 5 3 5
Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a b a + b 12800000
Họat động 3 : Ôn tập về căn bậc hai , số vô tỉ , số 3= 5= 3 + 5= 8
= 1600000
thực
a
Nêu định nghĩa căn bậc hai của 1 số không âm ? =
⇒ 1600000= ⇒ a 4800000
Bài 5 3
Hai hs lên bảng thực hiện , mỗi em 1 câu b
= 1600000= ⇒ b 8000000
Thế nào là số vô tỉ ? cho ví dụ ? 5
HS trả lời
Vậy hai tổ được chia số lãi lần lượt là: 4800000
đồng; 8000000 đồng.
Bài 5: Tính giá trị của các biểu thức sau :
a) 0.01 - 0.25 = – 0,1 – 0,5 = - 0,4
1
a) 0,5 100 - 4
1
= 0,5 .10 -
2 = 5 – 0,5 = 4,5

4. Hướng dẫn về nhà


- Oân kĩ bài, xem lại các bài tập đã giải
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho
trước.
- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm
quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc
cho trước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao
(M4)
Hai góc đối Định nghĩa và tính Nhận biết và giải Vẽ và tìm ra các Vẽ góc đối đỉnh với
đỉnh chất hai góc đối đỉnh. thích hai góc đối đỉnh cặp góc đối đỉnh. góc cho trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hai góc đối đỉnh Hai góc không đối đỉnh


Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ? Hình bên trái là hai đường thẳng cắt nhau, hình
Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối đỉnh, còn bên phải là các tia chung gốc.
hình bên phải là hai góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng tìm hiểu bài Nêu dự đoán câu trả lời
học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
GV: Vẽ hình , cho hs quan sát và nhận xét về mối
quan hệ giữa các cạnh và đỉnh của hai góc O  và
* Định nghĩa: (SGK - 81)
1
 ( Làm ?1) O
O 3 VD: O  và O ; O  và O  là 1
2 3

GV thông báo hai góc đó là hai góc đối đỉnh.


1 3 2 4 4
các cặp góc đối đỉnh.
H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của
- HS làm ?2
góc kia
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs khắc sâu ?2 O  và O  là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh Ox và Oy’
2 4
các từ ngữ “ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của của O  là tia đối của hai cạnh Ox’ và Oy của O 
một cạnh của góc kia” 2 4

Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh


- Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3 ?3 Đo và so sánh : O  =O  ;  =O
O 
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc kề bù.
1 3 2 4
* Tập suy luận :
- Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra O  =O
1 3
Ta có: O  và O  kề bù nên O  +O
 =1800 (1)
 =O 
1 2 1 2
- Tương tự SGK suy luận O  
2 4
O2 + O3 =180 (2) (vì kề bù)
0
- Từ cách đo và suy luận tìm ra hai góc đối đỉnh nhau
Từ (1) và (2) => O  =O 
có tính chất gì ? 1 3
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc và so sánh Tương tự O  và O  kề bù nên
 
các góc đối đỉnh, suy luận O2 = O4 .
3 4
 
O3 + O4 =180 (3)0
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
HS báo cáo kết quả thực hiện.  +O
O  =1800 (kề bù) (4)
2 3
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Từ (3) và (4) => O  =O 
GV kết luận kiến thức về tính chất hai góc đối đỉnh. 2 4
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Làm bài tập
- Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 1/82 SGK:
- Cá nhân làm bài 1/82 sgk a/ .... x′Oy′ ..... tia đối ......
- Làm bài tập 2/82 SGK theo cặp
b/ ......hai góc đối đỉnh ......O’x ....Oy là tia đối của của cạnh
- Cá nhân làm bài tập 3/82 SGK
Oy’
- Làm bài tập 4/82 SGK theo cặp
Bài tập 2/82 SGK: Hãy điền vào chỗ trống trong các phát
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
biểu sau
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
a/ .............. đối đỉnh
hiện nhiệm vụ.
b/ ................. đối đỉnh
HS báo cáo kết quả thực hiện.
Bài tập 3/82 SGK z t'
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Hai cặp góc đối đỉnh là : A
 và z
zAt ′At ′ , t z'
 
zAt ′ và z ′At
Bài tập 4/82 SGK
x
- Vì hai góc xBy  y'
B
và x ′By′ là hai góc đối đỉnh nên :
 = x
xBy ′By′ = 600 x'
y

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK
Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK
Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK
Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc.
3. Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh, NL tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Cách vẽ 2 Phân biệt 2 góc đối đỉnh Tìm các góc đối đỉnh từ 3 Vẽ 2 góc bằng nhau
góc đối đỉnh với 2 góc không đối đỉnh đường thẳng cắt nhau. nhưng không đối đỉnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc - Định nghĩa: SGK/81
đối đỉnh (5 đ) - Tính chất: SGK/82
- Vẽ hình, ghi các cặp góc đối đỉnh (5 đ)  và x
- Các cặp góc đối đỉnh: xOy ′ và x
′Oy′ ; xOy ′Oy
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Vẽ góc khi biết số đo và tính số đo góc
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ và tính số đo góc của góc kề bù, đối đỉnh với góc cho trước.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 5, bài 6 SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 5/82 SGK
C'
Bài tập 5 SGK :
A
Vì  ABC kề bù với  ABC ′ B
0 56
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp thực hiện các
yêu cầu của bài toán. nên: ABC +  ABC ′ =1800 A'
C

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: =>  ABC ′ = 1800 − ABC
- Vẽ góc ABC có số đo bằng 56 . 0

ABC ′ =180 - 560=1240
0

H: Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết: Vẽ góc kề bù với 


ABC và  A′BC ′ đối đỉnh nên:
góc ABC ta vẽ như thế nào ?

ABC =  A′BC ′ = 560
H: Góc ABC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách
tính như thế nào ? Bài tập 6/83 SGK:
H: Tương tự câu b, em hãy cho biết: vẽ góc C’BA’ kề Ta có: O = 470
1
bù với góc ABC’ ta vẽ như thế nào?   B
H: Góc A’BC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách mà O1 = O3 (đđ)
2 3
470 1
4
tính như thế nào ? 
Nên O3 = 47 0

HS báo cáo kết quả thực hiện:


Cá nhân HS lần lượt lên bảng thực hiện từng câu. + O
O  = 1800 (kề bù) nên
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
1 2
 = 1800 - O  = 1800 – 470=1330
Bài tập 6 SGK O2 1
- Yêu cầu dựa vào bài 5, nêu các bước để vẽ bài 6  
O2 = O4 = 1330 (vì đối đỉnh)
- Tìm hiểu: Các góc Ô1 và Ô3, Ô1 và Ô4 có quan hệ gì
với nhau ?
- Suy ra số đo các góc đó tính như thế nào ?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện bài toán:
1 HS vẽ hình, 1 HS trình bày cách tín trên bảng.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Vẽ và tìm các góc đối đỉnh, không đối đỉnh
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân , cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 7, bài 8 SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 7/83 SGK
Bài tập 7 SGK
z
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu x
của bài toán. y′
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ: O
Nên xét từng cặp đường thẳng để tìm.
HS báo cáo kết quả thực hiện: 2 HS lên bảng vẽ hình y z′
x′
và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được. - Các cặp góc đối đỉnh :
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.  và x
xOy ′Oy′ ; xOy′ và x ′Oy
Bài tập 8 SGK
 và x  và z
′Oz ′ ; zOy ′Oy′
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu xOz
của bài toán. ′ và x
xOz ′Oz ; zOy′ và z′Oy
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Bài tập 8/83 SGK.
vụ B C
HS báo cáo kết quả thực hiện: 1 HS lên bảng vẽ hình
GV nhận xét và kết luận kiến thức.
70° 70°
A O D

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


- Làm các bài tập: 9,10 tr83 sgk.
- Ôn lại khái niệm về góc vuông , trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị giấy để gấp hình.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : Nêu cách vẽ hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: Hai góc có số đo bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Thể hiện ở bài nào đã giải ? (M2)
Câu 3: Bài 7 (M3)
Câu 4: Bài 8 (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho
trước, biết dùng kí hiệu ⊥
3. Thái độ: Tập trung chú ý học tập, vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, NL vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hai đường thẳng - Nêu định nghĩa và Phát biểu định nghĩa hai - Vẽ đường trung -
vuông góc tính chất. đường thẳng vuông góc trực của đoạn
dưới dạng tổng quát. thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đoán hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: y
- Vẽ góc vuông xAy
- Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
- Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. x A x′
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện. y′
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Hai góc vuông không đối đỉnh là góc xAy và góc
GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’ và yy’ x’Ay.
như thế là hai đường thẳng vuông góc mà ta sẽ tìm
hiểu trong bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 2: Khái niệm hai đường thẳng vuông góc
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc từ thực hành và suy luận.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ, giấy gấp
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Yêu cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ?1 ?1 Gấp giấy
- Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện y
nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.  = 900,
?2 O
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 1
1 2
 
? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế được gọi là O2 + O1 = 180 ( hai gócx kề bù) 4 3 O
0
x/
hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai => O  = 900
đường thẳng vuông góc ? 2

GV kết luận kiến thức   (đđ) = 900


O1 = O y/
3
= O
O  (đđ) = 900
2 4
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu :xx’ ⊥ yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm cho trước và
tính duy nhất của nó.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Cá nhân HS thực hiện ?3 ?3 a
Từng cặp thực hiện vẽ ?4 theo từng trường hợp a’
sgk hướng dẫn kí hiệu: a ⊥ a’ a'
Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy đường ?4 -Điểm O nằm
thẳng a’ mà a’⊥ a? trên đường thẳng a a
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. O
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện -Điểm O nằm ngoài
nhiệm vụ. đường thẳng a a'
HS báo cáo kết quả thực hiện. * Tính chất (SGK /84) a
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức: Nêu tính chất thừa nhận. •O
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước có chia khoảng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Quan sát hình 7 xét xem xy có quan hệ gì với x
AB ?
- Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung trực
của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là đường trung A I B
trực của đoạn thẳng AB.?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. y
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ. Định nghĩa: SGK/85
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 5 : Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập11: Điền vào chỗ trống
- Làm bài 11, 12/86sgk theo cặp a/…… cắt nhau và trong các góc tạo thành có
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. một góc vuông
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. b/ …… a ⊥ a’
HS báo cáo kết quả thực hiện. c/ …… có một và chỉ một ……
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài tập 12:
GV kết luận kiến thức a/ Đúng O
b/ Sai

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Làm các bài tập: 13,14,15 tr86 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa và tính chất vừa học.
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 11, 12 sgk
Câu 3: (M3) Làm bài 14 sgk.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xác định các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tính chất của các góc đó.
2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng
phía.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía; NL tính
số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, bảng phụ
2. Học sinh: Thước đo góc, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Các góc tạo bởi một Nhận biết được các Viết được các cặp Tính và so sánh
đường thẳng cắt hai góc soletrong, đồng góc soletrong, đồng được các góc
đường thẳng vị vị soletrong, đồng vị
với nhau.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
HS1: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng 1) Định nghĩa hai b
vuông góc. (4đ) đường thẳng
- Vẽ đường thẳng b vuông góc với đường vuông góc: SGK/54
thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa Vẽ hình: a
A
điểm A) (6đ) 2) Định nghĩa đường trung a
HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực trực của đoạn thẳng: SGK/55
của đoạn thẳng (4đ) BT 14/86 sgk
- Làm BT 14/86 sgk (6đ) • •
C D

A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham muốn tìm hiểu kiến thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm số góc từ hình vẽ đầu bài

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Có 5 đường thẳng
- Quan sát hình vẽ phần mở bài sgk, hãy tìm số đường thẳng, số Có 24 góc được tạo thành.
góc được tạo thành.
- Các góc đó có quan hệ gì với nhau không và quan hệ như thế
nào ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 2: Góc so le trong. Góc đồng vị
- Mục tiêu: Nhận biết được các góc so le trong và các góc đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Viết tên các cặp góc so le trong, đồng vị từ hình vẽ cụ thể.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Góc so le trong. Góc đồng vị
- Vẽ 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a
và b tại hai điểm A và B c a
-GV giới thiệu 1 cặp góc so le trong và 1 2
A
cặp góc đồng vị 3 1
- Yêu cầu HS tìm cặp góc so le trong và 4 b
các cặp góc đồng vị còn lại
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 2 1
3
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 4
hiện nhiệm vụ. Các góc so le trong:  ; 
A1 vàB B A4 và B
HS báo cáo kết quả thực hiện.
3 2
   
Các góc đồng vị: A1 và B1 ; A2 và B2 ; Â 3 và B ;
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 3
- Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp  
A4 và B4
-Một HS lên vẽ hình, 2 HS lên làm hai câu
a và b
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS dưới
lớp cùng làm.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Hoạt động 3: Tính chất
- Mục tiêu: Nhớ được quan hệ giữa các cặp góc so le trong, đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Làm ?3, suy ra tính chất
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất:
- Vẽ hình 13 sgk. c
?2 a) Tính  A1 vàø B
- Làm ?2 theo gợi ý SGK. a 3 A2
3
  4 1
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. vì A4 và A1 kề bù
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực A1 = 1800 -  A4 = 1350 b 3 B 4
hiện nhiệm vụ. 4 1
HS báo cáo kết quả thực hiện.  0 
B3 = 180 - B2 = 135 (hai góc kề bù)
0

GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b) A2 =  A4 = 450 (hai góc đối đỉnh)
- Từ kết quả của ?2, ta rút ra tính chất gì
GV kết luận kiến thức B =B  =450 (hai góc đối đỉnh)
4 2

c) A = B  =1350
1 1
  =1350 ; 
A3 = B  =450
A4 = B
3 4
Tính chất (SGK)
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Luyện tập
- Mục tiêu: Nhận ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 21/89sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 21/89sgk
- Vẽ hình 14 sgk. a)……..so le trong
- Làm bài 21 sgk b)………đồng vị
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. c)………đồng vị
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. d) …….cặp góc so le trong
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5 : Vận dụng tìm số đo các góc, nhận biết góc trong cùng phía
- Mục tiêu: vận dụng tính chất, tìm số đo các góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm: bài 22/89sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/89sgk 1400 A3 2400
- Vẽ hình 15sgk, làm bài 22.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 400 4 1 0
140
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 0
vụ. 140
3 2 400
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 400 4 1B 0
140
GV kết luận kiến thức c)   = 1400 + 400 =1800
A1 + B2
+ 
B A = 1400 + 400 =1800
3 4
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc tính chất
- Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
- Làm bài tập 23 (trang 89 SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 21 SGK
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 22 SGK
Câu 1 : (M3) Bài 23 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng.
2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết các góc soletrong, đồng vị.
3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, trình bày các bước vẽ; NL nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị,
trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke
2. Học sinh: Thước, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Vẽ và nhận biết hai Chỉ ra các cặp góc Vẽ hình theo cách Diễn đạt các bước
đường thẳng vuông so le trong, đồng vị. diễn đạt. vẽ từ hình vẽ .
góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
1) Nêu định nghĩa đường trung trực 1) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: Như SGK/85
của đoạn thẳng (5đ) - Vẽ đường trung trực
d
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng của đoạn thẳng AB
AB có độ dài 5cm (5đ) 2)
A B
2) Vẽ đường thẳng a cắt hai đường - Các cặp góc soletrong là: • a •
thẳng b và c tại hai điểm A và B (3đ)    
A3 và B1 , A4 và B2
- Viết tên các cặp góc soletrong và các b 1 A2
- Các cặp góc đồng vị là:
cặp góc đồng vị (7đ) 4 3
  , 
A1 và B A và ,
B
1 2 2
   
A3 và B3 , A4 và B4 c 2
1B
4 3

A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Luyện tập về hai đường thẳng vuông góc.
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 16, bài 18, bài 19, bài 20 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 16/87sgk Bài 16/87sgk d’
GV: Vẽ đường thẳng d và điểm A. •A
Yêu cầu HS nêu trình tự và thực hiện vẽ. d H
1 hs lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. Ho
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Bài 18/ 87sgk ạt
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. x độn
Bài 18/87sgk g2
B
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp A :

- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ Các
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện góc
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 450 C y tạo
O
Bài 19/87sgk bởi
- Yêu cầu HS dựa vào bài 18, nêu trình tự các Bài 19 /87sgk một
bước vẽ. C1: Vẽ d 0 đườ
1Od 2 = 60 ,
HS thảo luận theo cặp trình bày. •
ng
Vẽ AB ⊥ d2,
1 HS trình bài tại chỗ. thẳ
Vẽ BC ⊥ d1
GV đánh giá kết quả trình bày của HS ng
C2: Vẽ AB ,
Bài 20/87sgk 600 cắt
Vẽ d2 ⊥ AB,
GV vẽ hai trường hợp: Ba điểm A, B, C thẳng hai
hàng và không thẳng hàng. Vẽ Od1 sao cho d 1Od 2 = 60 , Vẽ BC ⊥ d1
0
đườ
Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ , HS dưới lớp vẽ vào Bài 20 / 87 ng
vở. d/ d/ d thẳ
d
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện ng
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. - M
A ụ
c
O
tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông
A O góc.
B O/ C
B O/ C
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài tập bổ sung
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu bài tập: Xem hình vẽ rồi điền vào chỗ Baøi taäp bổ sung: T

trống (…) trong các câu sau:
 và 
a) EDC AEB là cặp góc …..
 
b) BED và CDE là cặp góc …..
A
 và BAT
c) CDE  là cặp góc ….. M E B

 
d) TAB và DEB là cặp góc …..
 và MEA
e) EAB  là cặp góc …..
g) Một cặp góc soletrong khác là ....
h) Một cặp góc đồng vị khác là ....
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời. D C
HS thảo luận theo cặp trả lời. a) ñoàng vò ; b) trong cuøng phía ; c) ñoàng vò ;
GV nhận xét kết quả. d) ngoaøi cuøng phía ; e) soletrong
 vaø EDC
g) MED  ; h) TAB  vaø  AEB
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem các bài tập đã chữa
- Ôn lại kiến thức đã học về “Hai đường thẳng song song”
- Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập bổ sung
Câu 2 : (M2) Bài 16sgk
Câu 3: (M3) Bài 18, bài 20 sgk
Câu 4: (M4) Bài 19 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU
- 1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi nhớ kiến thức cũ; NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường
thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hai đường thẳng - Nhớ khái niệm và Nhận biết hai - Vẽ hai đường Vẽ hai đường thẳng
song song dấu hiệu nhận biết đường thẳng song thẳng song song. đi qua hai điểm và
hai đường thẳng song song song với nhau.
song song.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ minh họa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt
- Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ được nhau.
những trường hợp nào ?
- Hãy vẽ hình các trường hợp đó.
Với trường hợp hai đường thẳng song song thì làm
cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay ta
sẽ tìm hiểu.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Thế nào là hai đường thẳng song song ? SGK
- Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những
trường hợp nào ?
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm ?1 theo cặp ?1 Dự đoán các đường thẳng song song
H: Có nhận xét gì về các cặp góc tạo bởi các đường a// b ; m// n
thẳng này ? Tính chất: (SGK/ 90)
H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a và b Ký hiệu a // b
song song với nhau khi nào ?
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.

Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song


- Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Vẽ hai đường thẳng song song
- Đọc ?2 sgk
H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy cách vẽ
đường thẳng b, đó là những cách nào ?
- Hãy vẽ hình vào vở
HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
GV nhận xét, kết luận kiến thức:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 5 : Bài tập vận dụng
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 24 /91sgk
- Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk a) a // b ; b) a song song với b.
- Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở. Bài 25/91sgk
HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV. a
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. A
HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên bảng vẽ hình •
bài 25.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b
B

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29 (SGK)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
 = 1200
- Hướng dẫn bài tập 26: Vẽ xAB
Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc 
yBA = 1200
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 24SGK
Câu 2 : (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
Câu 3: (M3) Bài 28 sgk
Câu 3: (M4) Làm bài tập 25 SGK
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước bằng êke và thước thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke, phấn màu
2. Học sinh: Thước, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập - Chỉ ra hai đường Vẽ đường thẳng - Vẽ hai đường - Vẽ hai góc có hai
thẳng song song song song với thẳng song song. cạnh tương ứng
đường thẳng cho song song.
trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Như SGK
thẳng song song (5đ) trang 90 a A
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song
với đường thẳng b cho trước. (5đ)
b
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song (Cá nhân + cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Chỉ ra hai đường thẳng song song và giải thích
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 26/91 sgk
Làm Bài 26/91 sgk
x A
- HS đọc đề bài.
- Hãy nêu cách vẽ 120 °
- HS thảo luận tìm cách vẽ 120°
H: Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau B y
không ? Vì sao ?
Ax // By vì đường thẳng AB cắt hai đường thẳng
- HS dựa vào hình vẽ trả lời
đó tạo ra một cặp góc soletrong bằng nhau.
GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song (Cá nhân + nhóm)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Vẽ được hai đường thẳng song song theo yêu cầu.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 27 /91 sgk
Làm Bài 27 /91 sgk A
- HS đọc đề bài •
D
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Muốn vẽ AD// BC ta làm như thế nào?
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD ? B C
Bài 28/91 Bài 28/91 sgk
- HS đọc đề bài Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c
GV: Chia nhóm, Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm qua A tạo với Ax một góc 600
hãy nêu cách vẽ hình
Trên c lấy B bất kỳ (B ≠ A)
HS lên bảng vẽ
GV nhận xét, đánh giá. Dùng êke vẽ  y′BA = 600 ở vị trí so le trong với
 = 600 xAB
Hướng dẫn cách 2: ta có thể vẽ góc đồng vị với xAB 
Bài 29/92 Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
- HS đọc đề bài Bài 29 /92 sgk
H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?  và điểm O’
- vẽ xOy
 và điểm O’
- vẽ xOy - vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
H: Bài này ta sẽ tiến hành vẽ như thế nào ? -Vẽ trường hợp O’ ở ngoài xOy 
- Vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy  và x
H: Theo em điểm O’ có thể ở vị trí nào? - Đo 2 góc xOy ′Oy′
 và O’nằm trong góc xOy
- HS1: vẽ xOy x/
x
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
 O/ y/
HS3: vẽ trường hợp có O’ ở ngoài xOy
 và O y
HS4: Dùng thước đo góc kiểm tra số đo của góc xOy
x
x
′Oy′ cả hai trường hợp. x/
HS thực hiện các yêu cầu của GV
O y
GV nhận xét, đánh giá. O/ y/

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải
- Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song
Câu 2 : (M2) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước.
Câu 3: (M3) Bài 26, 27, 28 sgk
Câu 4 (M4) Bài 29 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT
VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (sao cho b//a)
- Thuộc các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Tích cực và tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hai đường thẳng song song, phát biểu tính chất, tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M4)
(M1) (M2) (M3)
Tiên đề Ơ-clit Phát biểu đúng tính Chỉ ra các diễn đạt Tính số đo góc dựa Xác định và giải thích số
về đường thẳng chất của hai đường đúng nội dung tiên vào tính chất hai đường thẳng đi qua 1điểm
song song thẳng song song đề Ơ-clit đường thẳng song và song song với đường
song. thẳng cho trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: a A
- Cho điểm A ∉ b
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho
trước.
- Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ? b
GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong - Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b.
bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (Cá nhân)
Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1/ Tiên đề Ơclít
- Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M ∉ a, vẽ đường thẳng b đi qua M và M b
b//a” vào giấy nháp
HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng
làm a
HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét
H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
M∉a; b qua M và b//a là duy nhất
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho
Tính chất: (sgk)
học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2/ Tính chất của hai a
c

- Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. đường thẳng song
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì? song b

-Cho HS nêu nhận xét về hai góc trong cùng phía ?


-GV: nêu tính chất của hai đường thẳng song song và cho HS phân Nhận xét: hai góc so le
biệt điều cho trước và điều suy ra trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía
-GV hướng dẫn HS suy luận qua bài tập 30 /79 ở SBT trên bảng bù nhau
phụ   = 1800 ; 
A1 + B A4 + A
3 2
 
- Cho HS đo hai góc sole trong A4 và B1 rồi so sánh
2
4 1
 = 1800
B P
- Nhận xét hai góc so le trong bằng nhau 3 2
1
Tính chất: sgk 3 4

-Nếu   thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho   => B


A4 ≠ B pAB = B  
1 1
Giả sử A4 ≠ B1 , vậy
Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy suy ra điều gì ?
GV: như vậy từ hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng qua A ta kẻ Ap sao cho  pAB = B 
1
nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? => Ap//b ,
HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. mà qua A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta
-HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra
được: Ap ≡ a tức là a//b thì  A = B
4

1

C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Bài 32
Làm bài tập 32 SGK a-Đ; b-Đ; c-S; d-S A
3 2
Làm bài tập 33 SGK Bài 33: 37° 4 1

(đề bài ghi lên bảng phụ) a/ bằng nhau ; b/ bằng nhau ; c/ 2 1
Làm bài tập 34 SGK bù nhau 3
4
B
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc Bài 34
theo yêu cầu của bài. 
a/ Ta có: a//b ⇒ B=  A= 47 0 (hai góc so le trong)
-HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33 1 4

Bài 34 lên bảng giải. b/   (hai góc đồng vị)


A1 = B4
GV nhận xét, đánh giá. 
c/ A = 1800 − 37 0 = 1430 (vì hai góc kề bù)
1

⇒B= 
A= 1430
2 1

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc: tiên đề, tính chất
- Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
Hướng dẫn: Bài tập 31 SGK:
- Muốn kiểm tra 2 đường thẳng song song ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra 2 góc soletrong (hay đồng
vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 33sgk Câu 2 : (M2) Bài 32 sgk
Câu 3: (M3) Bài 34 sgk Câu 4: (M4) Bài 35 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài
toán.
3. Thái độ: Cẩn thận và tích cực tự giác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, vẽ hình, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M4)
(M1) (M2) (M3)
Luyện tập Số đường thẳng đi qua điểm Tìm góc bằng Tìm các cặp Tìm mối quan hệ giữa Dấu
cho trước và song song với góc cho trước. góc bằng nhau hiệu nhận biết và tính chất
đường thẳng cho trước. hai đường thẳng song song
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai - Tiên đề Ơclít: SGK/92
đường thẳng song song. (10đ) - Tính chất của hai đường thẳng song song: SGK/93
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Mục tiêu: Biết cách áp dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm số đường thẳng song song, các cặp góc bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài tập 35 BT 35 (SGK – 94 ) b
GV vẽ tam giác ABC, Yêu cầu HS:
a A
- Vẽ đường thẳng a, đường thẳng b theo yêu Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a và 1
cầu của bài toán đường thẳng b. Vì theo tiên
- Xác định và giải thích số đường thẳng vẽ đề Ơ-clit qua 1 điểm chỉ vẽ
được. được 1 đường thẳng song
Cá nhân HS thực hiện bài toán. song với đường thẳng cho C B
1 HS vẽ trên bảng. trước.
GV nhận xét, đánh giá. BT 37 (SGK – 97 )
B A
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau b
của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: C

C = C  (đối đỉnh) D E a
Bài tập 37
1 2
 = CDE  (SLT của a // b)
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: BAC
- Nêu yêu cầu của bài toán. 
ABC = CED  (SLT của a // b)
- Quan sát hình vẽ tìm các góc của hai tam
giác.
- Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã
nêu. Giải thích.
HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi
lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Hoạt động cặp đôi, nhóm
- Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài tập 36 BT 36 (SGK – 94 )
GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS: 3 2
- Thảo luận theo cặp, quan sát hình vẽ, tìm 4 1
A
các góc bằng nhau.
3 2
GV hướng dẫn câu d có hai cách giải thích. 4 B
- Ghi câu trả lời trên bảng 1

GV nhận xét, đánh giá


a. A1 = B (vì là cặp góc SLT)
 và 
3
Mở rộng: Giới thiệu cặp góc B A là cặp
b. A2 = B  (vì là cặp góc đồng vị )
4 2
góc so le ngoài. 2

c. B+ A4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng )


3
Bài tập 38: Tổ chức trò chơi 
 
GV dùng bảng phụ ghi BT 38, chia lớp thành d. B4 = A2 (vì cùng bằng B2 )
hai đội thi điền nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện Bài 38 (Sgk – 95)
dùng bút hoặc phấn điền vào chỗ trống. Đội KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
nào điền nhanh và đúng thì thắng. - Hai góc SLT bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song
song mà có:
- Hai góc SLT bằng nhau;
Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau;
Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau
Thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: Cho hình vẽ, biết a // b và 
A1 = 1300. 3 2
4 A1 130°
, B
Tính B , B
1 2 3
3 2
- Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc 4 B
1
- Ôn dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song.
- Xem trước bài :’ Từ vuông góc đến song song’
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 35 sgk
Câu 2 : (M2) Bài 36 sgk
Câu 3: (M3) Bài 37 sgk
Câu 4 (M4) Bài 38 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG

I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng.
2. Kĩ năng: Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Biết suy luận để CM hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và phát biểu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, tính toán, ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu một mệnh đề toán học
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Từ vuông góc đến Ba tính chất về Từ hình vẽ suy luận Vẽ hình và minh Chứng minh tính
song song quan hệ giữa tính ra tính chất họa các tính chất chất ba đường thẳng
vuông góc và tính bằng kí hiệu. song song.
song song.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu suy luận ra nội dung bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Tìm mối quan hệ giữa các đường
thẳng trên hình vẽ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho điểm M không thuộc đường thẳng d,
vẽ đường thẳng c qua M sao cho c ⊥ d c
- Vẽ d’ qua M và d’ ⊥ c. M d′

ĐVĐ: Qua hình vẽ em có nhận xét gì về
quan hệ giữa d và d’? Vì sao? d
GV: Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và
tính song song của 3 đường thẳng mà bài
hôm nay ta học. Nhận xét: d // d’ vì có hai góc so le trong bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Phát biểu hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, hình vẽ minh họa.
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song
- Làm ?1 song
HS dựa vào phần mở đầu trả lời ?1 ?1 Vì a ⊥ c => A3 = 900
H: Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường
thẳng thì chúng có quan hệ gì với nhau ? Vì b ⊥ c => B  = 900
1
- HS nêu tính chất. Mà A , B là SLT => a // b
GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 1. 3 1

- GV vẽ hình: a//b, c vuông góc với a, yêu cầu HS suy luận * Tính chất 1: (SGK / 96 )
tìm quan hệ giữa c và b. a ⊥ c c

 ⇒ a // b
HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời b ⊥ c a

GV hướng dẫn: Dựa vào tính chất hai đường thẳng song b
song. * Tính chất 2: (SGK / 96 )
HS trả lời. a // b 
GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 2. ⇒b⊥c
a ⊥ c
Hoạt Động 3: Ba đường thẳng song song
- Mục tiêu: Phát biểu tính chất về ba đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Tính chất ba đường thẳng song song, hình vẽ minh họa.
GV vẽ hình: Cho a // b và a // c. Yêu cầu HS: 2. Ba đường thẳng song song
- Dự đoán xem b và c quan hệ thế nào?
a
- Vẽ đường thẳng d vuông góc với a, rồi trả lời các câu
hỏi: b
+ d có vuông góc với b không ? Vì sao ?
c
+ d có vuông góc với c không ? Vì sao ?
+ b có song song với c không ? Vì sao ?
- Qua bài toán trên hãy phát biểu tính chất. * T/c: SGK - 97
HS suy nghĩ tìm câu trả lời. a //c => a //b
GV hướng dẫn: Dựa vào hai tính chất ở mục 1 để suy ra. b // c
HS trả lời * Chú ý: K/h: a //b //c
GV nhận xét, đánh gia, kết luận tính chất 3 bằng hình vẽ
và kí hiệu.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố ba tính chất vừa học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hoàn thành bài 40, 41 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chia lớp thành 3 nhóm làm bài tập 40 và Bài 40/97 sgk
41 sgk. Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a // b
HS thảo luận làm bài tập. Nếu a // b và c ⊥ a thì c ⊥ b
Đại diện 3 HS lên bảng làm Bài 41/97 sgk
GV nhận xét, đánh giá. Nếu a // b và a // c thì b // c

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
- BTVN: 42 → 44 SGK; 33,34 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu 3 tính chất trong bài
Câu 2 : (M2) Bài 40, 41 sgk
Câu 3: (M3) Bài 42,43,44 sgk
Câu 4 (M4) Bài 45 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học, vẽ hình, suy luận.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, ngôn ngữ, công cụ, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, c/m hai đường thẳng song song, vuông góc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nêu ba tính chất về Vẽ hình ghi tóm tắt c/m hai đường Chứng minh tính
quan hệ giữa tính các tính chất thẳng song song, chất ba đường thẳng
vuông góc và tính vuông góc. song song.
song song
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Mục tiêu: Củng cố ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 42,43,44 (SGK/98)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu: Bài 42 c
- 3 học sinh lên bảng làm bài 42,43,44 a) Vẽ hình
(SGK/98) b) a ⊥ c và b ⊥ c a
HS lên bảng thực hiện suy ra a // b
GV nhận xét, đánh giá c) Phát biểu như b
tính chất 1trang 96 c
Bài 43
a) Vẽ hình a
b) c ⊥ a và b // a
suy ra c ⊥ b b
c) Phát biểu như
tính chất 2 trang 96 a
Bài 44 b
a) Vẽ hình c
b) a // b và c // a suy ra c // b
c) Phát biểu như tính chất trang 97
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
- Mục tiêu: Biết áp dụng tính chất c/m hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Bài 45, 46, 47 sgk/98
Hoạt động của GV và HS Nội dung
BT 45/98 (SGK) BT 45/98 SGK
Yêu cầu HS hoạt động theo cặp trả lời các Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d
câu hỏi của bài toán => d’//d’’
GV vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M, hướng dẫn HS
d
lần lượt trả lời các câu hỏi:
- M có thuộc d không? Vì sao? d/
- Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có d//
mấy đường thẳng song song với d ? Giải:
- Vậy theo tiên đề Ơclit có đúng ? Nếu d’cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d vì M
GV hướng dẫn trình bày cách suy luận. thuộc d’ và d’//d
* Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì
trái với tiên đề
Bài 46/ Sgk *Để không trái tiên đề thì d’ và d’’ không cắt nhau,
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu: vậy d’//d’’
- HS quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất BT 46/98 SGK
đã học trả lời câu a
a) Vì a ⊥ AB và b ⊥ AB A D a
H : Muốn tính Ĉ ta làm thế nào? Dựa vào => a// b 120°
đâu? 
b) Tính C B ? b
GV: Aùp dụng tính chất 2 đường thẳng
  0 C
song song (a và b) tính C như thế nào? vì a//b => ACD + DCB = 180 (2 góc trong
cùng phía)
1hs trình bày trên bảng cách tính C
hay 1200 +  DCB = 1800
GV nhận xét, đánh giá.
 = 1800 -1200 = 600
=> DCB
BT47 SGK
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: D
+ Cho a//b và Â = 900 suy ra AB có quan BT47/98 SGK A a
Vì Â = 900 nên
hệ gì với đt a từ đó áp dụng tính chất suy ra ?
AB có quan hệ gì với b ? AB ⊥ a, a//b ? 1300
B C b
+ => góc B = ? Suy ra AB ⊥ b
+ Góc D và góc B ở vị trí nào ? Vậy B  = 900
+ suy ra góc D = ?  +C
=
HS dựa vào hình vẽ và t/c đã học trả lời. Vì a//b nên D 1800 (2 góc trong cùng phía)
GV nhận xét, đánh giá. => D  = 1800 − 1300 = 500
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các tính chất đã học.
- Xem trước bài định lí.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu 3 tính chất trong bài
Câu 2 : (M2) Vẽ hình, ghi tóm tắt các tính chất bằng kí hiệu.
Câu 3: (M3) Bài 46, 47 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. ĐỊNH LÝ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cấu trúc một định lí (GT, KL). Biết cách chứng minh một định lí.
2. Kĩ năng: Đưa được một định lí về dạng “Nếu…………………thì”
- Tìm GT, KL của một định lý và biết vẽ hình minh họa.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL công cụ, NL ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu định lí, vẽ hình, nêu và ghi giả thiết, kết luận của định lí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ bài 49, 50 sgk
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Định lí Phát biểu tính dưới Chỉ ra giả thiết, kết Vẽ hình, viết giả
dạng định lí luận của định lí. thiết, kết luận của
định lí.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Suy đoán ra nội dung bài học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Các tính chất đã học trong bài §6, tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát biểu tiên đề Ơclit - Phát biểu tiên đề Ơclit: Như SGK/92
- Phát biểu các tính chất về quan hệ từ - Phát biểu các tính chất về quan hệ từ vuông góc đến song
vuông góc đến song song song như SGK/96, 97
* ĐVĐ: Tiêu đề Ơclít và quan hệ giữa tính vuông góc và song song đều là những khẳng định đúng nhưng tiên
đề thừa nhận qua vẽ hình, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng đó là định lí mà bài hôm nay ta sẽ
học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Định lí (hoạt động cặp đôi)
- Mục tiêu: Biết cách phát biểu định lí, chỉ ra giả thiết, kết luận của định lí.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của định lí.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định lí
- Thế nào là định lí ? a/ Khái niệm : sgk/99
- Làm ?1 ?1 - Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
- Nhắc lại t/c hai góc đối đỉnh. một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với
H: Điều đã cho là nội dung nào? Điều nhau
cần suy ra là gì ? - Một đường thẳng vuông góc với một trong hai
GV: đó là giả thiết của định lý và kết luận đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với
của định lí. đường thẳng kia
H: Mỗi định lí gồm có mấy phần ? là - Hai đường thẳng phân biệt cùng song song vứi một
những phần nào? đường thẳng thứ ba thi chúng song song với nhau.
H: Vậy GT và KL của định lí là gì? b. Cấu trúc: Mỗi định lí gồm 2 phần
GV: Mỗi định lí đều phát biểu dưới dạng GT: Phần giữa từ “nếu” và từ “thì”
nếu …. thì ……… KL: Phần sau từ “thì”
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối ?2 a/ G T: Hai đường thẳng phân biệt cùng song
đỉnh dưới dạng nếu … thì song với một đường thẳng thứ ba
- Hãy viết định lí trên dưới dạng GT, KL KL: chúng song song với nhau
bằng kí hiệu. b/ GT: d // d’và d’ // d” d
- Yêu cầu HS làm ?2 KL: d//d’//d” d/
HS thảo luận, trả lời các yêu cầu của GV. d//

GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách phát


biểu định lí, cấu trúc của định lí.
Hoạt động 3: Chứng minh định lí (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách chứng minh một định lí.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Các bước chứng minh định lí.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Chứng minh định lí:
- Tìm hiểu sgk, trả lời: Chứng minh định
lí là làm gì ?
- GV hướng dẫn viết bài chứng minh 2
tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành Ví dụ: sgk
góc vuông ra bảng nháp. Tiến trình chứng minh 1 định lí:
H : Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến - Vẽ hình
trình nào? - Ghi GT, KL
HS tìm hiểu trả lời. Suy luận từ GT -> KL
GV nhận xét, đánh giá, kết luận các bước
c/m định lí.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm
- Mục tiêu: Củng cố cách phát biểu, nêu giả thiết, kết luận, vẽ hình, ghi kí hiệu của một định lí.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 49, 50 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV ghi đề trên bảng phụ, yêu cầu: Bài 49/101sgk
- Hai nhóm làm bài tập 49/101 a/ GT: 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng có một cặp
Một nhóm làm bài tập 50/101 góc soletrong bằng nhau
- 2 HS làm bài 49, 1 HS làm bài 50 KL: hai đường thẳng đó song song
GV nhận xét, đánh giá. b/ GT: 1 đường thẳng cắt 2 đt song song
KL: hai góc so le trong bằng nhau
Bài 50/101sgk:
a) …… chúng song song với nhau.
b)
GT a ⊥ c c
b⊥c
KL a // b a
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tập phát biểu các tính chất đã học dưới dạng định lí
- Làm các bài tập: 51, 52, 53/101, 102 sgk.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 50a sgk
Câu 2 : (M2) Bài 49 sgk
Câu 3: (M3) Bài 50b sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm và cấu trúc của định lí.
2. Kĩ năng: Phát biểu định lí dưới dạng nếu ……. thì ………..
- Biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.
- Bước đầu biết chứng minh định lí.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, tính toán, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu, vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, lập luận c/m định lí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Phát biểu tính dưới Vẽ hình, viết giả Suy luận c/m định lí
dạng định lí thiết, kết luận của
định lí bằng kí hiệu.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
Làm bài tập 51 sgk (10đ) Bài 51/101 sgk
a) Nếu một đường thẳng vuông góc với c
một trong hai đường thẳng song song thì
nó cũng vuông góc với đường thẳng kia a
b)
GT a // b
c⊥a b
KL c ⊥ b
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (cá nhân, cặp đôi, nhóm)
- Mục tiêu: Biết cách phát biểu, viết được GT, KL và biết cách suy luận c/m định lí.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Phát biểu, viết GT, KL, CM định lí.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài tập 52 sgk: 1) Bài tập 52/101 sgk
1
2
GV vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu HS ghi giả thiết, kết luận của
định lí bằng kí hiệu
- GV treo bảng phụ phần c/m, yêu cầu GT Ô1 và Ô3 đối đỉnh
HS hoàn thành các chỗ trống. KL Ô1 = Ô3
HS: Cá nhân thực hiện
GV nhận xét, đánh giá, kết luận các Các khẳng định Căn cứ của kđ
bước để chứng minh một định lí. 1 Ô1 + Ô2 = 1800 Vì hai góc kề bù
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp c/m Ô2 2 Ô3 + Ô2 = 1800 Vì hai góc kề bù
= Ô4 3 Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 Căn cứ vào 1 và 2
HS thảo luận c/m, trình bày. 4 Ô1 = Ô3 Căn cứ vào 3
GV nhận xét, đánh giá.
Tương tự c/m Ô2 = Ô4

GT Ô2 và Ô4 đối đỉnh
KL Ô2 = Ô4

Các khẳng định Căn cứ của kđ


1 Ô3 + Ô4 = 1800 Vì hai góc kề bù
2 Ô3 + Ô2 = 1800 Vì hai góc kề bù
3 Ô3 + Ô2 = Ô3 + Ô4 Căn cứ vào 1 và 2
4 Ô2 = Ô4 Căn cứ vào 3
Bài tập bổ sung:
2) Bài tập bổ sung:
1) Hoàn thành các mệnh đề sau:
a. Khoảng cách từ trung điểm của đoạn a/ đến mỗi đầu mút của đoạn thẳng bằng nửa độ dài
thẳng ………………… đoạn thẳng ấy
b. Hai tia phân giác của hai góc kề bù là b/ một góc vuông
………………………… c/ nửa số đo góc ấy
c. Tia phân giác của 1 góc tạo với 2 2) a)
cạnh góc ấy, 2 góc có số đo bằng …. GT M là trung điểm AB
2) Trong các mệnh đề toán học đó, KL 1
mệnh đề nào là định lí: MA = MB = AB
2
- Hãy phát biểu các mệnh đề đó dưới
dạng định lí. b)
- Ghi GT, KL của định lí.  + x
xOy ′Oy =
1800
HS: làm theo nhóm và đại diện nhóm 
lên bảng ghi kết quả
GT Ot là phân giác của xOy
GV: Nhận xét, đánh giá Ot’ là phân giác của x
′Oy
KL ′ = 900
tOt
c)
GT 
Ot là tia phân giác của xOy
KL  = tOy
xOt 
BT 53/102 sgk x
BT 53/102 sgk
a) Vẽ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
b) xx’ x yy’ = {O}
HS khác vẽ hình và ghi GT, KL GT y,
y
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu c. 
xOy = 90 o

Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành c/m KL ′ 


- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS = x=
xOy ′Oy x′=
Oy′ 900 x,
trình bày gọn hơn. c. Điền vào chỗ trống : SGK
d. Trình bày gọn hơn:
 + x
ta có xOy ′Oy = 180o (Kề bù)
 = 90o => x
xOy ′Oy = 90o
x  (đối đỉnh)
′Oy′ = xOy
′ = x
xOy ′Oy = 90o (đối đỉnh)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải .
- Soạn và học các câu hỏi ôn tập chương I .
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 51a sgk
Câu 2 : (M2) Bài 51b, 53a,b sgk
Câu 3: (M3) Bài 52, 53c sgk
Câu 4: (M4) Bài 53d sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về: Hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song
song, tiên đề Ơ-clit, cách phát biểu và c/m một định lí
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phát biểu tính chất, kỹ năng vẽ hình
- Rèn luyện khả năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc và các đường thẳng song song.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, tính toán, công cụ, ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Hệ thống các kiến thức đã học, phát biểu và chứng minh định lí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Các định nghĩa và Nêu được kiến thức Tìm các cạp đường Vẽ hình theo cách
tính chất trong minh họa cho hình thẳng song song, diễn đạt.
chương I vẽ cụ thể. vuông góc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Hệ thống được các kiến thức đã học trong chương I.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ thể hiện và phát biểu các nội dung trong chương I.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: Bài 1
+ Dùng hình vẽ thể hiện các nội dung sau: Các hình sau minh họa cho các kiến thức đã học
- Hai góc đối đỉnh; y, x x d
- Hai đường thẳng vuông góc; A B
- Đường trung trực của một đoạn thẳng; y x, y, y • •
- Hai đường thẳng vuông góc, song song
x,
với một đường thẳng; c a
- Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường a a
b
thẳng song song. b b c
+ Hãy phát biểu các nội dung đó bằng lời. c
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình minh họa, * Phát biểu: SGK
phát biểu thành lời.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức (hoạt động cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm được các nội dung đúng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu bài tập (bảng phụ): Tìm câu đúng, sai Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ?
a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. a. Đ
b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. b. S
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. c. Đ
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. d. S
e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua e. S
trung điểm của nó.
* Chú ý: câu sai vẽ hình minh họa.
HS thảo luận, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, lưu ý cách phát biểu
đúng.

Hoạt động 3: Làm bài tập (hoạt động cá nhân)


- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ, nhận biết hai đường thẳng song song, vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Làm bài 54, 55 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Làm bài tập 54 (SGK) BT 54/103 (SGK):
GV vẽ hình 37 lên bảng. 5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1 ⊥ d8 ; d3 ⊥
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời d4 ; d3 ⊥ d7 , d1 ⊥ d2 ; d3 ⊥ d5
GV nhận xét, đánh giá - 4 cặp đường thẳng // là:
- Làm bài tập 55 (SGK) d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
GV vẽ hình 38 lên bảng BT 55/103 (SGK):
Yêu cầu HS vẽ vào vở, rồi vẽ thêm theo yêu N d
cầu của bài toán, 1HS lên bảng vẽ. •
GV nhận xét, đánh giá
•M e

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ các kiến thức đã học trong chương
-Làm các bài tập 56; 57/103 sgk.
- Hướng dẫn bài tập 57: + Qua O kẻ đường thẳng c song song với đường thẳng a
+ Chia góc O thành hai góc Ô1 và Ô2 . Vậy O  +O
= O 
1 2
 ?,=
+ Dựa vào t/c hai dường thẳng song song suy ra=
O  ?
O
1 2

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I.
Câu 2 : (M2) Bài 1, 2, 3
Câu 3: (M3) Bài 54 sgk
Câu 4: (M4) Bài 55 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, định lí và cách chứng
minh.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán.
- Kỹ năng vẽ hình, c/m các đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng các kiến thức trong chương I.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, tính toán, công cụ, ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ và c/m các đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc, ê ke.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập chương I Các góc đối đỉnh, so Tính số đo góc Vẽ hình theo yêu cầu. Tính số đo góc
(tiếp) le trong, đồng vị, c/m hai đường thẳng
trong cùng phía vuông góc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Làm bài tập (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hình, c/m đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Giải các bài tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 57/104 SGK BT 57/104 (SGK)
GV giao nhiệm vụ: A a
1 380
- Vẽ hình như hình 39 sgk c
1 O
- Vẽ thêm đường thẳng a theo hướng dẫn sgk. 2
- Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo của 1 0
132 b
những góc nào ? Kẻ c // a =>   (hai gócBso le trong)
A1 = O
 
1
- Nêu cách tính O1 ; O2  
A1 = 38 => O1 = 38o
o
- c và b có song song với nhau ?

- Hãy tính O vì a// c => b// c (T/C 3 đt song song)
2
b // a
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
+ O  = 180o (hai góc trong cùng phía)
Nêu kết quả tìm được. => B 1 2
GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn cách trình o
132 + O  = 180o
2
bày.
 = 180o – 32o = 48o
=> O2
OC nằm giữa 2 tia OA, OB
=> 
AOB = O + O
1

2
* Bài 58/104sgk
GV giao nhiệm vụ: 
AOB = 38 + 48 = 86o
o o

Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ: BT58/104 SGK A1150
Vì a ⊥ c => a // b 2
- Quan hệ của hai đường thẳng a và b?
- Nhắc lại tính chất của hai đt song song b⊥ c 1B
- Áp dụng tính chất nào của hai đt song song để vì a // b nên
tính B? 
A2 + B  = 180o c
1 1

Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ (hai góc trong cùng phía) a b


Nêu kết quả tìm được.  
mà A2 = 115 =>115 + B1 =180o
o o

GV nhận xét, đánh giá


GV: Hướng dẫn HS trình bày bài giải  = 180o – 115o = 65o
=> B1
Bài 59/104sgk
Yêu cầu: HS vẽ hình, ghi GT, KL. Bài 59/104sgk
- Quan sát hình vẽ, tìm xem: GT d // d” // d’
+C và E ở vị trí nào?  = 60o;
1 1 C A 5 6 B
1 d
 
+ D và G ở vị trí nào? 
3 2 D = 110o C D 110°
d,
3
 và D ,   , B và G  60° 4
Tương tự: D 4 3 A5 và E1 6 3  , G2,
KL Tính E 1 3 2
d,,
1
HS thảo luận theo nhóm thực hiện các yêu cầu E G
, D
G  , Â 5,
của GV. 3 4

Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả. 


B6
GV nhận xét, đánh giá  
E1 = C1 = 60o (SLT của d’’//d’)
= G
D  = 110o (Đồng vị của d’’//d’)
3 2
 = 180o- G
G  =180o - 110o = 70o (Kề bù)
3 2

Bài tập 45 sbt:  


D = D = 110o (đối đỉnh )
4 3
Yêu cầu: Vẽ hình theo trình tự sau:
 
A5 = E1 (đồng vị của d//d’’)
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
- Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với  =  = 70o (đồng vị của d//d’)
B6 G3
đường thẳng AC
- Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song song với Bài tập 45 sbt: B• d2
đường thẳng AC
Vì sao d1 vuông góc với d2 ?
1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào vở, • •
trả lời câu hỏi A C
GV nhận xét, đánh giá d1

Vì AC // d2 và d1 ⊥ AC nên d1 ⊥ d 2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song trong thực tế.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:các hình ảnh về các đường thẳng vuông góc, song song trong thực tế.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ: Hình ảnh thực tế về các đường thẳng vuông
- Mỗi HS hãy tìm một hình ảnh về hai đường góc, song song:
thẳng vuông góc, song song trong thực tế. - Các bức tường, trụ điện đều vuông góc với
Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời. nền và trần nhà.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: - Chân bàn vuông góc với mặt bàn;
Trong thiết kế và xây dựng các công trình hầu - Các bức tường song song với nhau
hết người ta dựa vào tính chất vuông góc và - Các đường dây điện song song với nhau;
song song của hai đường thẳng. - Các bậc cầu thang song song với nhau;
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ các kiến thức đã học trong chương
-Làm các bài tập 56; 60/103 sgk.
- Học bài và xem lại các bài tập đã giải để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 59sgk
Câu 2 : (M2) Bài 58sgk
Câu 3: (M3) Bài 45 sbt
Câu 4: (M4) Bài 57 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương II: TAM GIÁC
Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
(3 Tiết)
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:
- Tổng ba góc của một tam giác
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Tổng ba góc của tam giác ;
- Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác
- Luyện tập
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một
tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo
- Học liệu: Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tổng ba góc của Định lí về tổng Biết cách tính số Tính số đo các Tính số đo các
tam giác ba góc của một đo góc của tam góc của tam giác góc của tam giác
tam giác giác
Áp dụng vào tam Định lí áp dụng Tìm mối liên hệ Tính số đo góc So sánh các góc
giác vuông ; Góc vào tam giác giữa góc ngoài và góc ngoài của của tam giác
ngoài của tam vuông. Nhận biết góc trong không tam giác
giác góc ngoài và tính kề với nó.
chất của góc
ngoài
Luyện tập Nhận biết tam Biết cách tính số Tính số đo các c/m hai đường
giác: vuông, đo góc của tam góc của tam giác thẳng song song
nhọn, tù giác
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Nội dung 1: Tổng ba góc của một tam giác
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi
- GV vẽ hai tam giác lên bảng - Nêu kết quả tìm được
- Yêu cầu HS tìm đặc điểm và tính chất giống
nhau của hai tam giác
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Hai
tam giác này có tổng ba góc đều bằng nhau.
? Em hãy dự đoán xem tổng đó bằng bao nhiêu - Nêu dự đoán
GV: Để biết câu trả lời của các em có đúng
không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
- Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng thực hành đo góc, cắt ghép hình, suy luận và chứng minh định lí
tổng ba góc của một tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thực hành, thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước đo góc, bảng phụ, kéo, tam giác bằng bìa
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Thực hành đo góc, cắt, ghép góc của một tam giác, phát biểu và chứng minh định lí về
tổng ba góc của một tam giác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Tổng ba góc của một tam giác
- Vẽ một tam giác vào vở. A P
- Đo 3 góc của tam giác vừa vẽ.
- 2 HS lên bảng đo các góc của hai tam giác
trên bảng.
- Tính tổng số đo 3 góc của mỗi tam giác. B C M N
- Nêu nhận xét về tổng số đo 3 góc của các tam
giác ? ?1 Kết quả đo:
Cá nhân thực hiện ?1, nêu nhận xét 
A =  =
M
GV nhận xét, đánh giá  =  =
B N
- Chia nhóm thực hành ?2 SGK
 =  =
- Nêu dự đoán về tổng các góc của ∆ ABC. C P
HS thảo luận thực hành cắt ghép, nêu dự đoán 
A + B + C  = 180o
về tổng các góc A, B, C của ∆ ABC.  + N
M  + P  = 180o
GV nhận xét, đánh giá ?2 Thực hành
GV kết luận kiến thức bằng định lí
- Yêu cầu HS phát biểu định lí, vẽ hình, ghi
GT, KL, tìm hướng c/m
Gợi ý:   
- Quan sát kết quả của phần thực hành, xét xem * Dự đoán: A + B + C = 180
o

tổng 3 góc của tam giác ABC ghép lại thành * Định lí: ( sgk) A

góc gì ? 1 2 d
- Hai góc sau khi ghép có quan hệ gì với hai GT ∆ ABC
góc lúc đầu ? KL  A + B  + C = 180o
- Suy ra cần vẽ thêm đường nào ? B C
- Áp dụng t/c 2 đt song song tìm các góc bằng Chứng minh
nhau? - Qua A vẽ đường thẳng d song song với BC.
- Tổng 3 góc của ∆ ABC bằng tổng 3 góc nào? d// BC => B  = A1 , C = A2 (các góc sole trong)
HS suy luận từ thực hành trả lời. Suy ra
GV nhận xét, đánh giá  + B  + C  = BAC
 + 
GV kết luận: hướng dẫn trình bày c/m. BAC A1 +  A2 = 1800
Hoạt động 3: Áp dụng
- Mục tiêu: Áp dụng định lí để tính số đo góc của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 1 sgk (hình 47, 48, 49)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Baøi taäp1/107sgk: Baøi 1 /107 sgk C
A 0 G
GV treo baûng phuï vẽ các hình 47, 48, 49 x 300
90
Yêu cầu:
- Nêu cách tính góc x;
M
- Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 550 x 400
HS thảo luận, tính kết quả x
B H I
Đại diện 3 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá 0 x P
N 50
Hình 47 : ∆ABC có  A + B + C = 180o
Hay 900 + 550 + x = 1800
=> x = 1800 – ( 550 + 900) = 350
Hình 48 : ∆GHI có G  + H  + I = 180o
0 0 0
Hay 30 + x + 40 = 180
=> x = 1800 –( 300 + 400 )
Hình 49: ∆MNP có M  + N + P  = 180o
Hay x + 500 + x = 1800 hay 2x + 500 = 1800
=> x = (1800 – 500): 2 = 650
* Dặn dò về nhà
- Học thuộc ñònh lí trong bài.
- Laøm caùc BT 2 (108 SGK); 1, 2, 9 (SBT - 98 )
- Xem tröôùc caùc muïc 2, 3 SGK - 107

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
Nội dung 2: Áp dụng vào tam giác vuông
Góc ngoài của tam giác
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam - Phát biểu định lý về tổng ba góc của một
giác (3 đ) tam giác như sgk/106
Áp dụng: Tìm x, y trong hình vẽ (7 đ) - Tìm x, y trong hình vẽ
y x = 1800 – (800 + 400) = 600
800 y = (1800 – 1100) : 2 = 350

x 400 1100 y

Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác vuông


- Mục tiêu: Nêu định nghĩa tam giác vuông, định lí về hai góc nhọn trong một tam giác vuông
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Định nghĩa tam giác vuông, tính tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng vào tam giác vuông
- GV vẽ tam giác ABC có góc A vuông lên Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một
bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở góc vuông.
- GV giới thiệu đó là tam giác vuông Vẽ tam giác ABC C
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa ? 
( A = 90 ) 0
HS thực hiện vẽ hình, nêu định nghĩa BC: cạnh huyền
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức AB, AC: cạnh góc vuông
A
về định nghĩa tam giác vuông, giới thiệu    o
B
?3 A + B + C = 180
cạnh góc vuông và cạnh huyền
- Yêu cầu HS làm ?3 theo cặp  + C
B  = 1800 –  A
- Qua ?3, trả lời: Hai góc nhọn của tam = 180 – 900 = 900
0

giác vuông có quan hệ gì với nhau ? Phát B  và C  gọi là hai góc phụ nhau
biểu thành định lí Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ nhau
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
về định lí trong tam giác vuông.
Hoạt động 5: Góc ngoài của tam giác
- Mục tiêu: Nhận biết được góc ngoài của tam giác, nhớ quan hệ giữa góc ngoài với hai góc trong
không kề với nó.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước , bảng phụ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Định nghĩa góc ngoài của tam giác, định lí về tính chất góc ngoài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Goùc ngoaøi cuûa tam giaùc
GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng, yêu cầu HS vẽ Ñònh nghóa: Goùc ngoaøi cuûa moät tam giaùc laø
góc kề bù với góc C goùc keà buø vôùi moät goùc cuûa tamAgiaùc aáy
GV giới thiệu góc vừa vẽ là góc ngoài
goùc ACx laø goùc ngoaøi
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa từ cách vẽ
- Vẽ góc ngoài tại A; tại B taïi ñænh C cuûa tam
Yêu cầu hs làm ?4 theo cặp giaùc ABC. khi ñoù,
So sánh ACx với  A, ACx với B caùc goùc A, B, C B x
C
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ goï i laø goù c trong cuû a tam giaù c
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức ?4  ACx = 1800 – C  ;  A + B  = 1800- C

=>Ñònh lyù, Nhaän xeùt: (sgk)   ACx =  A+BÂ
ACx >  A ;  ACx > B 
Ñònh lyù: (sgk/107)
Hoạt động 6: Áp dụng làm bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất góc ngoài của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 1 (hình 50, 51), bài 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1/108sgk
Làm bài 1/108sgk: hình 50, 51 Hình 50: x = 1800 – 400 = 1400
GV: Treo bảng phụ hình 50, 51 sgk y = 600 + 400 = 1000
- Yêu cầu HS nêu cách tính từng hình. Hình 51: x = 400 + 700 = 1100
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm một y = 1800 – (400 + 1100) = 300
hình Bài 2/108sgk B
HS thảo luận, tìm x,y G ∆ABC, B  = 800 80°
D

1
Đại diện 2 HS lên bảng làm.  = 300 ; 
C A1 = 
A2
GV nhận xét, đánh giá.
KL Tính  ADC ;  ADB
* Làm bài 2/108sgk
Yêu cầu:   
A= 180 − ( B + C )
0

- Đọc bài toán, vẽ hình, ghi gt, kl


- Nêu các bước thực hiện, tính kết quả ( )
= 1800 − 800 + 300 = 700
HS thảo luận theo cặp, thực hiện nhiệm vụ  

BAC 700
=
A A= = = 350
GV theo dõi, giúp đỡ: Dựa vào GT của bài toán 1 2
2 2
cho, tính số đo góc A, rồi áp dụng tính chất góc 
ADB = 300 + 350 = 650 (Góc ngoài của ∆ADC)
ngoài tính hai góc cần tìm 
ADC = 800 + 350 = 115 (Góc ngoài của ∆ADB)
0

- HS trình bày cách thực hiện


GV nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các định lí
- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 sgk /108

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
Nội dung 3: LUYỆN TẬP
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của - Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của tam giác
tam giác. (4đ) như sgk/106
- Nêu định nghĩa, tính chất của góc ngoài - Nêu định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác như
tam giác. (6đ) sgk/107.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 7: So sánh góc ngoài và góc trong của tam giác, tính số đo góc của tam giác vuông
- Mục tiêu: Củng cố tính chất góc ngoài của tam giác và định lí áp dụng trong tam giác vuông.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi, cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 3, bài 6, bài 7 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 3/108sgk A
Làm bài 3/108sgk  
a) BIK > BAK
- Vẽ hình, tìm mối liên hệ giữa các góc (Góc ngoài của ∆ABI) (1)
cần so sánh  
- Áp dụng tính chất góc ngoài để so b) CIK > CAK I
sánh. (Góc ngoài của ∆ACI) (2)
HS thảo luận theo cặp, làm bài Từ (1) và (2) Suy ra
B K C
- Trình bày cách làm  + CIK
BIK  > BAK + CAK
H
GV nhận xét, đánh giá  > BAC
Hay BIC 
Bài 6/109sgk
Baøi 6 /108SGK 40° K
GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn các hình A
55, 56, 57,58. H.55: ∆ AHI vuoâng taïi H I
x
Chia lớp thành 4 nhóm làm bài.  
-> A + AIH = 90 o

B
HS thảo luận nhóm tính x -> A = 90 - 
o
AIH (1)
Gợi ý:  = 90o
 + BIK
∆KIB vuoâng ôû K -> B
- Tìm mối quan hệ giữa các góc nhọn
=> B = 900 - AIH (2)
trong các tam giác vuông để suy ra
VD: H55: Tìm mối quan hệ giữa các  AIH = AIH (ñoái ñænh) (3)
góc A và AIH, B và BIK, từ đó suy ra
Từ (1), (2) và (3) suy ra 
A=
x. A

B => x = 40
0
Töông töï 2 HS tính hình 56, 57, 58
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. H.56: D
E
GV nhận xét, đánh giá ∆ABD vuoâng taïi D:
x 25°

A + B = 90o
B C
∆AEC vuoâng taïi E:

A+C  = 90o
=> B= C  = 25o
H57: x = 60o
H58: x = 125o
Bài 7/109sgk Bài 7 /109 sgk A
- HS đọc đề, GV vẽ hình. a) Các cặp góc phụ nhau: 1 2
H: Cặp góc phụ nhau là cặp góc như  A1 và   và C
A2 ; B 
thế nào?   ;  
HS quan sát hình vẽ trả lời câu a. A1 và B A2 và C B H C

HS nêu các cặp góc có tổng bằng 900, b) Các cặp góc nhọn bằng nhau:
từ đó suy ra các góc bằng nhau.  
A1 = C (cùng phụ với góc B)
 
A2 = B (cùng phụ với góc C)
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 8: CM hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Vận dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 8 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Baøi 8 /109SGK y
- Đọc đề bài x A
GV hướng dẫn vẽ hình 1
H: Muốn c/m Ax//BC ta cần c/m điều kiện gì ?
( )
A1 = C
- So saùnh goùc xAC vôùi goùc A1, vôùi goùc C ñeå
B C
suy ra. GT ∆ABC, B  = C  = 40o
Coøn thôøi gian cho HS laøm BT9. Chuù yù tìm goùc
Ax laø phaân giaùc 
yAC
ABC töông töï tìm goùc x H.55/ BT6.
KL Ax // BC
Chöùng minh
Ta coù 
yAx = B  + C = 40o + 40o = 80o (t/c

=1
goùc ngoaøi) => B yAx (1)
2
= 80°
Vì Ax laø phaân giaùc nên xAC =40O (2)
2
Töø (1) vaø (2) suy ra  
A1 = B
maø   laø hai goùc SLT => Ax// BC
A1 vaø C
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài đã giải. Làm bàt tập 14 -> 18 SBT.
- Ôn lại các định lí đã học.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác
Câu 2 : (M2) Hãy nêu cách tính sô đo 1 góc trong một tam giác khi biết hai góc.
Câu 3: (M3) Bài 1, 2, 6 sgk
Câu 4: (M4) Bài 3, 8 sgk

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai
tam giác theo quy ước
2. Kĩ năng: Tìm được các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tìm
được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau của hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán; NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Định nghĩa và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Tìm được các đỉnh,
các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tìm được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
góc bằng nhau của hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 61, 62, 63, 64 sgk
2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4)
(M1) (M2) (M3)
Hai tam Định nghĩa hai tam Tìm các đỉnh, Tìm các tam giác
giác bằng giác bằng nhau. cạnh, góc tương bằng nhau.
nhau ứng của hai tam
giác bằng nhau.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Từ cách so sánh hai đoạn thẳng, hai góc dự đoán cách so sánh hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Định nghĩa hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, dự đoán hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có
- Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau ? cùng độ dài.
- Thế nào là hai góc bằng nhau ? Hai góc bằng nhau là hai góc có cùng số đo
- Hãy dự đoán xem thế nào là hai tam giác bằng góc.
nhau. - Dự đoán câu trả lời.
GV Để biết kết quả dự đoán của các em có
đúng không, ta tìm hiểu bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Từ cách đo kiểm tra phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
NLHT: Đo đoạn thẳng, đo góc, phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa
- Thực hiện ?1 sgk ?1 AB = A’B’ (= 2 cm); A = 
A′ (= 790)
Cá nhân HS đo các cạnh, các góc trong  
hình 60 sgk theo ?1 AC = A’C’ (= 3 cm); B = B′ (= 620)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện  
BA = B’C’ (= 3,2 cm); C = C ′ (= 39 )
0

- HS báo cáo kết quả thực hiện A A/


GV nhận xét, đánh giá, kết luận câu trả lời
- GV giới thiệu ∆ABC và ∆A’B’C’ bằng
nhau.
B C B/ C/
Vậy hai tam giác bằng nhau khi nào?
HS phát biểu định nghĩa Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên là hai tam
GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa giác bằng nhau
hai tam giác bằng nhau, vẽ hai tam giác Hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh
bằng nhau và nêu các yếu tố tương ứng. tương ứng.
- GV nhấn mạnh: yếu tố bằng nhau  yếu Hai góc A và A’ (B và B’, C và C’) là hai góc
tố tương ứng. tương ứng.
Cạnh bằng nhau -> đỉnh tương ứng Hai cạnh AB và A’B’ (BC và B’C’, AC và A’C’) là
-> góc tương ứng hai cạnh tương ứng.
Định nghĩa (SGK)
Hoạt động 3: Kí hiệu hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Từ cách định nghĩa , viết được kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
NLHT: Viết và đọc kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Kí hiệu:
A A/
H: ∆ABC = ∆A’B’C’ khi nào?
- GV ghi kí hiệu và lưu ý HS tính hai chiều của
ĐN.
H: Khi viết hai tam giác bằng nhau ta chú ý B C B/ C/
điều gì? ∆ABC = ∆A’B’C’
HS suy luận trả lời 
A =  = B
A′ ; B ′ ; C
 =C′
GV đánh giá, nhận xét, kết luận về cách viết hai
 AB = A’B’; AC = A’C’; BA = B’C’
tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự của các
góc và các đỉnh tương ứng.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng: (Hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Tìm các đỉnh, góc, cạnh tương ứng, viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm ?2, ?3, bài 10, 11 sgk
NLHT: Tìm hai tam giác bằng nhau, viết kí hiệu và nêu các yếu tố tương ứng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?2 a) ∆ABC = ∆MNP
Thảo luận nhóm Làm ?2 b) Đỉnh tương ứng với A là đỉnh M.
- GV treo bảng phụ vẽ hình 61 lên bảng c) ∆ABC = ∆MNP
- HS đọc đề; quan sát hình vẽ, thảo luận trả lời AC = MP ;
GV nhận xét, đánh giá
* GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 62
Yêu cầu Làm ?3 ?3 ∆ABC có   +C
A + B  = 180o
Cho ∆ABC = ∆DEF thì suy ra các góc, các
cạnh nào bằng nhau ?
Hãy tính  
A , rồi suy ra D
=> 
A =1800- B(
 +C

)
Cá nhân HS quan sát hình vẽ, dựa vào đầu bài, =>1800 – (500+700) =600
cách tính số đo góc để tính, trả lời = 
=> D A= 600 (hai góc tương ứng)
GV nhận xét, đánh giá BC = EF = 3cm (hai cạnh tương ứng)
* Làm bài tập 10, 11 sgk
+ Bài 10 sgk
GV treo bảng phụ vẽ hình 63 sgk
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tìm các tam giác Bài 10/111 sgk
bằng nhau ∆ABC = ∆IMN ; ∆PQR = ∆HRQ
HS thảo luận nhóm thực hiện, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá
+ Bài 11 sgk
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a Bài 11/112 sgk: ∆ABC = ∆HIK
- 2 HS lên bảng viết các góc bằng nhau và các a) Cạnh tương ứng với BC là cạnh IK
cạnh bằng nhau. Góc tương ứng với góc H là góc A.
GV nhận xét, đánh giá b) AB = HI, AC = HK, BC = IK

=A H=  I=
,B  K
,C 
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa và viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau
- BT 12-> 14 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Câu 2 : (M2) ?2, bài 11sgk
Câu 3: (M3) Bài 1, 2, 6 sgk
Câu 4: (M4) ?3, Bài 10 sgk

Tuần: Ngày soạn:


Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau, cách viết kí hiệu
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh
tương ứng bằng nhau
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về hai tam giác bằng nhau
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Tìm và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các yếu tố tương ứng
của hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4)
(M1) (M2) (M3)
Luyện tập về Chỉ ra các yếu tố Tìm số đo cạnh, Viết kí hiệu hai
Hai tam giác tương ứng của hai tam góc của hai tam tam giác bằng
bằng nhau giác bằng nhau. giác bằng nhau nhau.
Tính chu vi tam Tìm các tam giác
giác bằng nhau.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm số đo cạnh, góc của hai tam giác bằng nhau (Hoạt động cặp đôi, cá
nhân)
- Mục tiêu: Tìm đúng góc, cạnh tương ứng với góc, cạnh đã biết.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm bài 12, 13 sgk
NLHT: Tìm số đo các góc, cạnh của hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 12/112sgk
- Làm bài 12/112sgk ∆ABC = ∆HIK => AB = HI ; BC = IK
Gọi HS đọc bài toán mà AB = 2 cm ; BC =4 cm ; B  = 40o
- Chỉ ra yếu tố tương ứng với các yếu tố
đã cho và số đo của chúng -> HI = 2 cm ; IK = 4 cm ; I = 40o
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời
GV nhận xét, đánh giá
- Làm bài 13/112sgk
Gọi HS đọc bài toán Bài 13/112sgk
H: Hãy so sánh chu vi của hai tam giác ∆ABC = ∆DEF suy ra AC = DF = 5cm
bằng nhau ? Chu vi của mỗi tam giác là:
H: Trước hết ta cần tìm cạnh nào ? 4 + 6 + 5 = 15 (cm)
HS thaỏ luận theo cặp làm bài
1 HS lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
HOẠT ĐỘNG 2: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác (Hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Viết đúng kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm bài 14 sgk
NLHT: Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 14 /112SGK
Bài 14 /112SGK Từ AB = KI ; =K
B 
HS đọc đề bài => Ñænh B töông öùng vôùi K
- Muốn viết được k/h bằng nhau ta tìm gì ?
Ñænh A töông öùng vôùi I
- Tìm các đỉnh tương ứng với các đỉnh A, B, C
HS : Đứng tại chỗ trả lời Ñænh C töông öùng vôùi H
Vaäy ∆ABC = ∆IKH
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 3: Kiểm tra 15 phút
- Mục tiêu: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. Tìm các góc, các cạnh tương ứng của
hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Kết quả bài kiểm tra 15’
NLHT: Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và các yếu tố tương ứng, tìm số đo cạnh, góc của hai
tam giác bằng nhau.
Đề bài Đáp án Điểm
Bài 1: (4đ) Cho ∆ABC = ∆DEF Bài 1: ∆ABC = ∆DEF
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh AB. a) Cạnh tương ứng với cạnh AB là DE. 0,5
Tìm góc tương ứng với góc E. - Góc tương ứng với góc E là góc B.
b) Tìm các góc bằng nhau và các cạnh b) AB= DE; BC = EF; AC = DF ; 0,5
bằng nhau. 
A= D; B=E ; C
=F  1,5
Bài 2: (4đ) Cho ∆ABC = ∆MNP trong 1,5
Bài 2: ∆ABC = ∆MNP Suy ra:
đó AB = 3cm, MP = 5cm, B  = 500; M
=
MN = AB = 3cm, AC = MP = 5cm; 1
700. Hãy tìm số đo của các cạnh và các  
N = B = 500; 
A=M  = 700 ; 1
góc còn lại (nếu được) của hai tam giác
 = P = 1800 – (700 + 500) = 600 2
đo. C
Bài 3: (2đ) Cho hai tam giác MNP và Bài 3:
EHD có MN = ED, MP = EH, ∆MNP = ∆EDH 2
NP = DH, M = E  , N = D
Hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai
tam giác đó
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kĩ định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Xem lại các bài đã giải. Làm BT 22 -> 26 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Bài 12 sgk
Câu 2 : (M2) Bài 13sgk
Câu 3: (M3) Bài 14 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C-C-C)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó.
2. Kĩ năng: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh –
cạnh – cạnh
3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác, vẽ hình chính xác
4. Nội dung trọng tâm: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp cạnh-cạnh-cạnh
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa, bảng phụ bài 17sgk
2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4)
(M1) (M2) (M3)
Trường hợp Trường hợp bằng Vẽ tam giác biết 3 Tìm các tam giác
bằng nhau nhau thứ nhất của tam cạnh. bằng nhau theo
thứ nhất của giác trường hợp c.c.c.
tam giác Cách vẽ tam giác biết Tìm số đo góc
(c.c.c) 3 cạnh. tam giác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu dự đoán được trường hợp bằng nhau thứ nhất
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ nhất
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hai tam giác bằng nhau khi nào ? - Khi ba cạnh và ba góc của tam giác này tương
- Không cần xét góc ta cũng nhận biết được hai ứng bằng ba cạnh và ba góc của tam giác kia.
tam giác bằng nhau. Em hãy đoán xem đó là - Đó yếu tố về cạnh
những yếu tố nào bằng nhau ?
Vậy nhận biết thế nào ta sẽ tìm hiểu bài học
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết ba cạnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Vẽ được tam giác khi biết ba cạnh
NLHT: Vẽ tam giác
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
A
- GV nêu bài toán như sgk Bài toán (SGK)
- Hãy tìm hiểu sgk, nêu cách vẽ * Cách vẽ: sgk
- Thực hiện vẽ hình theo các bước đã nêu
HS tìm hiểu thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách vẽ
tam giác ABC.
Yêu cầu HS làm ?1 ?1 Vẽ ∆A’B’C’ biết A/
- Nêu cách vẽ tam giác A’B’C’. B’C’ = 4cm;
Một HS lên bảng vẽ. A’C’ = 3cm; 2 5

GV kiểm tra cả lớp vẽ vào vở. A’B’ = 2cm


GV nhận xét, đánh giá B/ 4 C/
*Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Từ cách vẽ và đo suy luận: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
NLHT: Sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tröôøng hôïp baèng nhau caïnh - caïnh - caïnh
- Hãy đo các góc của hai tam giác ABC Neáu ba caïnh cuûa tam giaùc naøy baèng ba caïnh cuûa
và A’B’C’
tam giaùc kia thì hai tam giaùc ñoù baèng nhau.
- Xét xem hai tam giác đó có bằng nhau
không ? vì sao ? Neáu ∆ABC vaø ∆A’B’C’ coù :
HS thực hiện nhiệm vụ AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
- 2 HS đo các góc của 2 tam giác trên thì ∆ABC = ∆A’B’C’
bảng, HS dưới lớp đo các góc của hai
tam giác trong vở của mình.
- Nêu kết luận hai tam giác đó có bằng
nhau hay không.
GV: Dựa vào cách vẽ trên, em có thể rút
ra kết luận hai tam giác bằng nhau khi
nào ?
HS nêu tính chất
GV nhận xét, đánh giá, kết luận trường
hợp bằng nhau c.c.c.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Áp dụng (hoạt động cặp đôi, nhóm)
- Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau, suy ra số đo góc tương ứng
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm ?2, bài 17sgk
NLHT: Nhận biết các tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?2 Tìm số đo góc B A
- Làm ?2 theo cặp
120°
+ Hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo tính Ta có: ∆ACD = ∆BCD
chất trên (c.c.c) C D
Khi ∆ACD = ∆BCD suy ra B = ?  
Suy ra B= A= 120 0

- Làm bài 17 sgk theo nhóm


GV vẽ hình vào bảng phụ. * Bài 17 /114SGK B
- Yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố bằng nhau, từ đó H68 : ∆ABC = ∆ABD
suy ra các tam giác bằng nhau. H69 : ∆MNQ = ∆QPM
Lưu ý H70 có nhiều cặp tam giác bằng nhau. H70 : ∆EHI = ∆IKE ; ∆HEK = ∆KIH
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc trường hợp bằng nhau c-c-c.
- Làm BT 15, 16, 18, 19, 20, 21 Sgk.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Câu 2 : (M2) ?1, Bài 15sgk
Câu 3: (M3) ?2, Bài 17 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách c/m hai tam giác bằng nhau và cách vẽ tia phân giác của góc
bằng thước và compa. Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
2. Kĩ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp canh – cạnh – cạnh
- Rèn kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh –
cạnh – cạnh
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng công cụ.
- Năng lực chuyên biệt: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước, com pa
2. Học sinh: SGK, thước , com pa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập: Nhận ra các bước c/m Vẽ hình, ghi giả Chứng minh hai Chứng minh tia
Trường hợp hai tam giác bằng thiết, kết luận của góc bằng nhau phân giác của
bằng nhau nhau, các bước vẽ tia bài toán góc
thứ nhất của phân giác của góc
tam giác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Phát biểu trường hợp bằng - Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
nhau thứ nhất của tam giác. giác như sgk/113. 4đ
Làm bài 15/114 sgk Làm bài 15/114 sgk N
3cm
2,5cm 6đ

M 5cm P
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động nhóm, cặp đôi)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 16, 19 /114 sgk
NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 18 /114SGK
M
- Làm bài 18 /114SGK
GV vẽ hình, 1HS ghi GT, KL ∆AMB , ∆BNB
HS thảo luận nhóm, sắp xếp các bước c/m GT MA = MB, NA = NB
Đại diện các nhóm lên bảng ghi thứ tự sắp KL  
AMN = BMN
xếp N
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về Chứng minh
cách chứng minh hai góc bằng nhau dựa vào Sắp xếp theo thứ tự d, b, a, c
hai tam giác bằng nhau và cách chứng minh
hai tam giác bằng nhau. Bài 19 /114SGK
- Làm bài 19 /114SGK D
GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ hình vào vở. AD = BD
Gọi HS lên bảng ghi GT, KL GT AE = BE
- Xem lại cách c/m ở bài 18, tìm cách c/m a) ∆ADE = ∆BDE
bài toán. KL b) DAE  = DBE
Muốn c/m ∆ADE = ∆BDE phải chỉ ra các Chứng minh A
B

yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? a. Xét ∆ADE và ∆BDE có: E


HS thảo luận theo cặp, c/m hai tam giác AD = BD (gt)
bằng nhau
DE là cạnh chung => ∆ADE = ∆BDE
1 HS lên bảng trình bày AE = EB (gt) (c.c.c)
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm
b. Vì ∆ADE = ∆BDE (câu a)
GV nhận xét, đánh giá
 = DBE
=> DAE  (hai góc tương ứng)
Gọi HS trả lời câu b.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Vẽ và chứng minh tia phân giác của góc (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng hai tam giác bằng nhau để c/m tia phân giác của góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: làm bài 20/115 sgk
NLHT: vẽ hình, chứng minh tia phân giác của góc.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Baøi 20 /115SGK x
- Làm bài 20 /114SGK 1
Yêu cầu HS vẽ hình theo từng bước của bài. A 3
- Một HS vẽ trên bảng. C 4
- Hãy nêu GT, KL của bài toán. O

GV hướng dẫn HS phân tích bài toán theo sơ 


xOy B 2

GT (O,r) ∩ Ox = {A}
đồ sau:
∆AOC = ∆BOC
(O,r) ∩ Oy = {B} y

 =O  (A,r’) ∩ (B,r') = {C}
O1 2

KL Oc laø phaân giaùc xOy

 Chöùng minh
OC là phân giác xOy
Noái AC vaø BC. Xeùt ∆OAC vaø ∆OBC coù:
HS thảo luận theo cặp trình bày c/m
OA = OB (cuøng baèng r)
Một HS trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Bài AC = BC(cuøng baèng r) =>∆OAC = ∆OBC
toán này cho ta cách vẽ tia phân giác. OC chung (c.c.c)

=> O1 = O2 (1)
OC naèm giöõa 2 tia Ox, Oy (2)
Töø (1) vaø (2) => OC laø phaân giaùc x Ô y
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã làm
- Làm BT 22, 23, SGK ; 30, 32, 33 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ tia phân giác của góc (M1)
Câu 2 : Bài 18, 19 sgk (M3)
Câu 3: Bài 20 sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (tt)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách vẽ góc bằng góc cho trước. Khắc sâu cách chứng minh hai tam
giác bằng nhau.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ một góc bằng góc cho trước, vẽ tia phân giác bằng thước và compa.
- Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau .
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất để vẽ góc
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ,
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước , com pa
2. Học sinh: SGK, thước , com pa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập: Biết các bước vẽ góc Vẽ hình, ghi giả Chứng minh hai
Trường hợp bằng góc cho trước thiết, kết luận của góc bằng nhau
bằng nhau bằng thước và com pa bài toán
c.c.c của tam
giác (tt)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng
nhau. nhau như sgk/110. 5đ
- Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất. - Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất 5đ
như sgk/113.
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Vẽ và chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ góc bằng góc cho trước. Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng
nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 22 /115 sgk, bài 32/102 sbt
NLHT: Vẽ góc bằng góc cho trước, chứng minh hai tam giác bằng nhau
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/115 SGK
Làm bài 22/115 SGK E
C y
- HS đọc đề. Yêu cầu HS vẽ hình theo các
bước của bài toán.
- Muốn c/m DAE = xOy ta cần c/m thế nào O
B x
? Nối B, C và E,D. Xét ∆OBC vàA ∆AED D

HS thảo luận theo cặp, c/m tương tự bài 18. Có: OB = AE (= r)


Đại diện 1 HS nêu cách c/m OC = AD (= r) => ∆ OBC = ∆AED
GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn cách ED = BC (cách vẽ) (c.c.c)
trình bày  = xOy
=> BOC  (2góc tương ứng)
GV kết luận kiến thức: Cách vẽ góc bằng A
 
hay DAE = xOy (đpcm)
góc cho trước.
- Làm bài 32/102(SBT): Tam giác ABC có Bài 32 /102(SBT)
AB = AC, M là trung điểm của BC. CMR: ∆ABC, AB = AC
AM vuông góc với BC. GT MC = MB
- HS đọc bài toán, vẽ hình ghi GT, KL. KL AM ⊥ BC
GV gợi ý phân tích Chứng minh B M C
(GT) Xét ∆AMB và ∆AMC có:
⇓ AM là cạnh chung , MB = MC , AB = AC (GT)
∆ABM = ∆ACM Do đó ∆AMB = ∆AMC (c.c.c)
⇓ => AMB =  AMC (2góc tương ứng)
 
M 1 = M 2 = 90 o  
mà AMB + AMC = 1800 (kề bù)
1 HS lên bảng CM ∆ABM = ACM ⇒ 2 AMB =2  AMC =1800 ⇒  AMB = AMC =900
GV hướng dẫn c/m M =M  = 90o hay AM ⊥ BC (đpcm)
1 2

Hoạt động 2: Vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Vẽ tam giác, vẽ và c/m tia phân giác của góc.
NLHT: vẽ tam giác, c/m hai góc bằng nhau
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Baøi taäp laøm theâm:
Làm bài tập: 1)
B A
Câu 1: Vẽ ∆ABC biết AB = 4; AC = 3 ; BC =
5. Vẽ tia phân giác của A. D
Câu 2: Cho ∆ABC biết AB = AC, H là trung
điểm BC. C/m AH là tia phân giác BAC .
2) B
Cá nhân HS làm câu 1 ChöùAng minh C
C H
1 HS lên bảng vẽ
Xeùt ∆ABH vaø ∆ACH coù:
Thảo luận theo nhóm làm câu 2
Đại diện nhóm lên bảng thực hiện AB = AC (GT) , HB = HC (GT) ,
GV nhận xét, đánh giá AH: caïnh chung
=> ∆ABH = ∆ACH (c.c.c)
 = BAH
Suy ra CAH  (2 goùc töông öùng)

Hay AH laø tia phaân giaùc cuûa BAC
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải. Bài tập 23/116 SGK , 33 , 35/102 SBT
- Đọc trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ góc bằng góc cho trước, vẽ tia
phân giác của góc. (M1)
Câu 2: Bài 23/116 sgk
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC - CẠNH (C.G.C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
- Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
2. Kĩ năng: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, tính toán, sử dụng công cụ, ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Chứng minh hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Trường hợp Tính chất về trường Cách vẽ tam giác Vẽ tam giác biết Suy luận ra
bằng nhau hợp bằng nhau thứ hai biết hai cạnh và hai cạnh và góc trường hợp bằng
c.g.c của của tam giác góc xen giữa xen giữa nhau của tam
tam giác Chứng minh hai giác vuông
tam giác bằng
nhau
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: HS có thể suy đoán cách c/m tam giác bằng cách xét hai cạnh và 1 góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ hai.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau như SGK/110
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau - TH bằng nhau thứ nhất của tam giác như SGK/113
- Phát biểu TH bằng nhau thứ nhất của tam
giác - Dự đoán câu trả lời.
Chỉ cần xét hai cạnh và 1 góc có thể kết
luận được hai tam giác bằng nhau hay
không ?
GV: Bài hôm nay ta sẽ xét trường hợp đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV & HS Nội dung


Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Vẽ được tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
NLHT: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
- 1 HS đọc bài toán . * Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm ,
- Tìm hiểu SGK, nêu các bước vẽ BC = 3cm , B  = 700 x
- Thực hiện vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ * Cách vẽ: sgk/117
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ A
GV giới thiệu góc xen giữa hai cạnh. 2
- Tìm góc xen giữa hai cạnh AB và BC.
70°
- Góc C xen giữa hai cạnh nào ? B 2 C y
HS trả lời * Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và
GV nhận xét, đánh giá BC
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
NLHT: Sử dụng công cụ và ngon ngữ; Vẽ tam giác; phát biểu tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh . góc . cạnh
- HS đọc ?1 * Bài toán 2: Vẽ tam giác
x/
- Nêu cách vẽ ∆A’B’C’ A’B’C’ biết A’B’ = 2cm ,
- Vẽ ∆A’B’C’, 1 HS vẽ trên bảng, cả lớp cùng B’C’ = 3cm , B ′ = 700 A/

vẽ vào vở. Đo AC = A’C’


1 HS khác lên bảng đo AC và A’C’ rút ra nhận => ∆ABC = ∆A’B’C’
70°
xét. B/
C/ y/
GV nhận xét, đánh giá * T/c (SGK)
H: Vậy hai tam giác có các yếu tố nào bằng ∆ABC và ∆A’B’C’ có
nhau ta cũng kết luận được chúng bằng nhau ? AC = A’C’
HS trả lời
 =  ’ => ∆ABC=∆A’B’C’ (c.g.c)
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
AB = A’B’
- GV nêu tính chất và viết kí hiệu.
- Gọi vài HS nhắc lại tính chất
* Củng cố: làm ?2 sgk ?2 ∆ABC = ∆ADC vì có:
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. BC = DC

ACB =  ACD
AC là cạnh chung
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Củng cố (hoạt động cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 25 /118 sgk
NLHT: Chỉ ra các yếu tố bằng nhau, viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 25/118 sgk
Làm bài 25sgk H.82 : ∆ABD = ∆AED vì có :
GV treo bảng phụ vẽ các hình 82, 83, AB = AE, BAD  = EAD  , AD là cạnh chung
84 sgk, yêu cầu HS quan sát hình vẽ H.83 : ∆IKG = ∆HGK vì có :
nêu các yếu tố bằng nhau rồi kết luận  
Chia lớp thành 3nhóm, mỗi nhóm xét 1 IK = GH, IKG = HGK , GK: C¹nh chung
hình H.84 : Hai tam giác không bằng nhau vì cặp góc bằng
HS thảo luận nhóm, trình bày nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
GV nhận xét, đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Hoạt động 5: Hệ quả (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Hệ quả
NLHT: Sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Hệ quả:
GV: Giới thiệu hệ quả. ?3 C D
- HS làm ?3 sgk
HS: Quan sát hình vẽ nêu các yếu tố bằng nhau
? Các cạnh bằng nhau của hai tam giác trên là
các cạnh gì ? (Các cạnh góc vuông) E
- Hãy phát biểu TH bằng nhau cạnh – góc – F
cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
HS trả lời A B
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức nêu hệ ∆ABC và ∆DEF có :
quả AB = DE

A= D= 900
AC = DF
=> ∆ABC = ∆DEF (c.g.c)
* Hệ quả: (SGK - 118)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c)
- Làm các bài tập 24, 26, 27, 28 sgk.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Phát biểu tính chất và hệ quả (M1)
Câu 2: Nêu các bước vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
Câu 3: ?1, bài 25 SGK (M3)
Câu 4: ?3 (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh-góc-cạnh của tam giác
2. Kĩ năng: Rèn cách nhận biết, C/M hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Củng cố kỹ năng nhận biết, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo
trường hợp cạnh – góc – cạnh
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, sử dụng công cụ, giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết, chứng minh hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Các yếu tố bằng nhau Tìm điều kiện để Chứng minh hai
của hai tam giác hai tam giác bằng tam giác bằng
Các bước c/m hai tam nhau nhau
giác bằng nhau.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
Phát biểu TH bằng nhau cạnh – góc – cạnh của - Phát biểu TH bằng nhau như sgk/117
tam giác (5đ) - Phát biểu hệ quả như sgk/118
Phát biểu hệ quả (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm bài 26 SGK
NLHT: Sắp xếp các bước chứng minh phù hợp
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: BT 26 /118SGK
Làm bài 26 sgk A
Gọi HS đọc bài toán
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ
vào vở
Yêu cầu HS đọc bài c/m trong sgk rồi sắp B M C
xếp
GV chốt lại cách c/m của bài toán

E
Sắp xếp: 5) , 1), 2), 4), 3)
Hoạt động 2: Tìm điều kiện để hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Tìm được điều kiện để hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 27 SGK
NLHT: Nhận ra yếu tố cần có để hai tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 27/119 sgk
- Làm bài 27 sgk  = DAC
a) Cần thêm BAC 
- Chỉ ra các yếu tố bằng nhau trên từng b) Cần thêm AM = EM
hình c) Cần thêm AC = BD
- Tìm thêm điều kiện để hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc –
cạnh.
HS thảo luận nhóm, tìm điều kiện
Đại diện nhóm nêu điều kiện tìm được.
GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Tìm ra, chứng minh các tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài 28, 29 SGK
NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: BT 28 /120SGK
- Làm bài 28 sgk ∆ADE có K  = 80o , E
 = 40o => D
 = 60o
GV dùng bảng phụ vẽ hình. => ∆ABC = ∆KDE (c.g.c) vì có
- Yêu cầu HS tìm các yếu tố bằng nhau AB = KD (gt)
của 3 tam giác  
HS thảo luận nhóm tìm các yếu tố bằng B = D (= 60 )
o

nhau để suy ra các tam giác bằng nhau BC = DE (gt)


- Làm bài 29 sgk * ∆NMP không bằng hai tam giác còn lại.
Gọi HS đọc bài toán BT 29 /120SGK
y
GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL. C

H: ∆ABC và ∆ADE có chung yếu tố GT B, E ∈ Ax


D
nào? Ỵếu tố nào bằng nhau theo GT ? D, C ∈ Ay
GV hướng dẫn cách c/m bài toán, Gọi 1 AB = AD
A
HS lên bảng trình bày BE = DC
GV hướng dẫn HS yếu dưới lớp cùng KL ∆ABC = ∆ADE B
E y
làm.
Chứng minh
Xét ∆ABC và ∆ADE có:
AB = AD (GT)
A chung
AE = AC (vì AD = AB, BE = DC)
Vậy ∆ABC = ∆ADE (c.g.c)
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã sửa.
- Chú ý cách lập luận, chứng minh hình học.
- Làm BT 30, 31 SGK
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Bài 26, 28 SGK (M1)
Câu 2: Bài 27 SGK (M2)
Câu 3: Bài 29 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng c/m hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc, hai cạnh bằng nhau
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng công cụ
- Năng lực chuyên biệt: Chứng minh hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Các yếu tố bằng nhau Giải thích trường So sánh các đoạn
(tt) của hai tam giác hợp hai tam giác thẳng, các góc
không bằng nhau
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c - Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam
của hai tam giác. (5đ) giác như SGK/117.
- Phát biểu hệ quả (5đ) - Phát biểu hệ quả như SGK/118
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố cách nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 30/120 SGK
NLHT: Nhận biết hai tam giác có bằng nhau hay không
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 30/120sgk A/
Bài 30sgk 
ABC không phải là góc xen giữa
- HS đọc bài toán, vẽ hình hai cạnh BC và CA,
- Yêu cầu HS nêu những yếu tố bằng  A 2
A′ BC không phải là 2
nhau 30°
- Nhận xét, trả lời góc xen giữa hai B 3 C
GV nhận xét, đánh giá cạnh BC và CA nên không thể sử dụng TH c.g.c để
KL ∆ABC = ∆A’BC.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 31, 32/120 SGK
NLHT: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 31/120sgk
Bài 31sgk GT IA=IB ; MI ⊥ AB M
- Yêu cầu HS nhắc lại đ/n đường trung trực của KL So sánh MA và MB
đoạn thẳng AB.
1 2
- Nêu cách vẽ trung trực AB. Chứng minh: A B
I
- Dự đoán quan hệ MA và MB. Xét ∆AIM và ∆BIM có
- Hãy chứng minh MA = MB IA = IB (gt)
1 HS lên bảng trình bày I= I= 900 (gt)
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm. 1 2
d
GV nhận xét, đánh giá MI : cạnh chung
Do đó ∆AIM = ∆BIM (c.g.c)
Bài 32sgk Suy ra : MA = MB (Hai cạnh tương ứng)
A
HS đọc bài toán, vẽ hình, ghi GT, KL BT 32/120 sgk
? Tia phân giác của góc là gì ? GT BC ⊥ AK
GV : Ta cần đưa về c/m hai tam giác có chứa HA = HK B H
C
hai góc cần c/m KL Tìm tia pg và c/m
HS nêu các yếu tố bằng nhau, tìm các tam giác Chứng minh
bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau. Xét ∆ ABH và ∆KBH có: K
1 HS lên bảng trình bày   o
BH chung; AHB = KHB (= 90 );HA = HK (gt)
GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm. Do đó ∆ABH = ∆KBH (c.g.c)
GV nhận xét, đánh giá =>  ABH = KBH  (2 góc tương ứng )
mà BH nằm giữa 2 tia BA và BK
=> BH là phân giác  ABK
* Tương tự c/m CH phân giác AKC
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã làm.
- Làm BT 40, 41, 42 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Hãy nêu các bước chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau. (M1)
Câu 2: Bài 30 SGK (M2)
Câu 3: Bài 31 SGK (M3)
Câu 3: Bài 32 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH -GÓC (G-C-G)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau thứ 3 góc-cạnh-góc của tam giác
- Nắm được hai hệ quả áp dụng vào tam giác vuông
2. Kĩ năng: - Vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Nhận biết được hai tam giác bằng
nhau theo trường hợp g.c.g.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, sử dụng công cụ, ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Trường hợp Định lí và hệ quả về Vẽ tam giác biết Tìm các tam giác
bằng nhau trường hợp bằng nhau một cạnh và hai bằng nhau theo
thứ 3 của g.c.g góc kề trường hợp bằng
tam giác nhau g.c.g
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học - Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học
của tam giác. của tam giác như SGK/113, 117.
- Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào nữa - Dự đoán câu trả lời.
không ?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng nhau
thứ 3
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
- GV nêu bài toán * Bài toán : Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm ;
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác B  = 60o; C
 = 40o y x
theo yêu cầu trên A
HS nêu cách vẽ như sgk - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
GV hướng dẫn vẽ theo các bước đã nêu. - Trên cùng một nửa
HS vẽ hình vào vở. mặt phẳng bờ BC
GV giới thiệu hai góc kề 1 cạnh. vẽ các tia Bx, By sao
cho xBC = 600 ,  yCB = 400 .
Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC.
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác; sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh - góc
- Đọc ?1 Vẽ ∆A’B’C’ có B’C’ = 4cm;
Y/c cả lớp vẽ ∆A’B’C’. B̂ ’ = 60o; Ĉ ’ = 40o y/ x/
- Một HS lên bảng vẽ.
- Yêu cầu HS đo và nhận xét độ dài AB và ∆ ABC và ∆A’B’C’ có : A/

A’B’, rút ra kết luận 


A=  A′
? ∆ABC và ∆A’B’C’ có các yếu tố nào 40°
AB = A’B’ 60°
bằng nhau thì KL chúng bằng nhau ? B/ C/

B = 
B ′
4
GV chốt lại, nêu tính chất như sgk.
Gọi vài HS nhắc lại tính chất => ∆ ABC = ∆A’B’C’ (c.g.c)
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Củng cố (hoạt động nhóm)
- Mục tiêu: Tìm được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Làm ?2
NLHT: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?2 H.94: ∆ABD = ∆CDB vì có
Làm ?2 theo nhóm   ; BD chung; 
ABD = CDB 
ADB = CBD
GV : Treo bảng phụ các hình vẽ 94, 95, 96.
H. 95 có ∆OEF = ∆OGH Vì có:
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình
   
thảo luận và làm vào giấy nháp trong 5’rồi lên F = H ; EF = HG ; E = G
bảng trình bày. H. 96 có ∆ABC = ∆EDF vì có
=F
C  ; AC = EF ;  A= E 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Hệ quả (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát hiện ra hai hệ quả áp dụng trong tam giác vuông
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Hai hệ quả
NLHT: sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Hệ quả: C F
? Hai tam giác vuông bằng nhau khi có điều a. Hệ quả 1: SGK
kiện gì ? ∆ABC và ∆EDF có:
GV nêu hệ quả 1 
A= D = 900 ,
Đó là TH bằng nhau của 2 tam giác vuông, suy AB = DE
ra từ trường hợp g-c-g. =E  A B D E
GV vẽ hình, hướng dẫn c/m để suy ra hệ quả 2 B
=> ∆ABC = ∆DEF
b. Hệ quả 2: SGK F
C
∆ABC và ∆EDF có:

A= D= 900
BC = EF,
=E
B 
=> ∆ABC = ∆DEF
Chứng minh (sgk)
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lí và các hệ quả.
- Làm BT 33, 34 /123sgk.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g. Hệ quả 1, hệ quả 2. (M1)
Câu 2: Bài ?1 SGK (M2)
Câu 3: Bài ?2 SGK (M3)
Câu 3: Bài 34 SGK (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Khắc sâu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau (g-c-g) từ đó suy ra các góc bằng
nhau, các cạnh bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai
tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu trường hợp g-c-g của 2 tam giác ? (4đ)
- Chữa bài tập 34 (SGK ) (6đ)
3. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 35/123sgk Bài 35/123sgk y

HS đọc bài toán  ≠ góc bẹt


xOy B
GV hướng dẫn vẽ hình, đọc lại bài 
Ot pg của xOy ; C
t
toán từ hình vẽ, yêu cầu HS ghi GT, H 2
GT H ∈Ot; A∈Ox; O 2 1 1
KL
? OA, OB thuộc các tam giác nào ? B∈Oy, AB⊥Ot
KL a)OA=OB A
- ∆OHA = ∆OHB (t/h nào?)  = OBC

x

HS c/m câu a b)CA = CB; OAC


GV : Trên hình vẽ có các yếu tố nào Chứng minh
bằng nhau ? a) Xét ∆OHA và ∆OHB có:
 
Để chứng minh hai góc bằng nhau ta H= 1 H= 2 900 ;
cần chứng mimh hai tam giác nào OH: Cạnh chung ;
bằng nhau ? O =O  (Do Ot là phân giác của góc O )
1 2
HS c/m ∆OAC = ∆OBC suy ra các Nên ∆OHA = ∆OHB(g-c-g)
cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau => OA = OB
theo yêu cầu bài toán. b) ∆OAC và ∆OBC có:
OC chung,
 ;
AOC = BOC
OA = OB (gt)
=> ∆OAC = ∆OBC (c-g-c)
=> AC = BC hay CA = CB và OAC  = OBC
(hai góc và hai cạnh tương ứng)
Bài 37/123SGK Baøi 37/123SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ các hình 101, H.101: coù B= D
= 800 ; BC = DE = 3
102, 103 và yêu cầu học sinh trả lời = E
= 400
C
3 HS lên bảng làm, hs dưới lớp nhận
=>∆ABC=∆FDE (c-g-c)
xét
H.102 : khoâng coù caëp tam giaùc naøo baèng
nhau
H.103 : Xeùt ∆NRQ vaø ∆RNP coù
 =1800 − ( 600 + 400 ) =800 =R
N 
1 1

NR chung; N = R
= 400
Bài 36 sgk: 2 2

HS đọc đề bài và trả lời đề bài cho => ∆NRQ = ∆RNP (g-c-g)
biết gì ? tìm gì? Baøi 36/123 sgk:
HS: Cho biết OA = OB , OAC = OBD Hình 100 sgk
Chöùng minh : AC = BD Xeùt hai tam giaùc OAC vaø OBD.
1 HS ghi GT, KL cuûa baøi toaùn Coù: OA = OB( gt)
HS c/m hai tam giaùc baèng nhau ñeå  = OBD
OAC  ( gt)
suy ra. OÂ: Goùc chung
= > ∆OAC = ∆OBD ( g.c.g)
=> AC = BD ( hai caïnh töông öùng)
4. Cuûng coá
- Neâu caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa hai tam giaùc.
- Neâu caùc heä quaû cuûa caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc
- Ñeå chæ ra 2 ñoaïn thaúng, 2 goùc baèng nhau ta thöôøng laøm theo nhöõng caùch naøo?
5. Höôùng daãn veà nhaø
- OÂn naém vöõng caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc vaø heä quaû cuûa nhöõng
tröôøng hôïp ñoù .
- Laøm baøi taäp 52->55 SBT (104)
- OÂn laïi toaøn boä kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå chuaån bò oân taäp hoïc kì I.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập hệ thống các kiến thức về các định nghĩa, tính chất: hai góc đối đỉnh, hai
đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng:
- Luyện vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán, bước đầu suy luận có
căn cứ
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai
tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: thước thẳng
- Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập theo SGK
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Oân tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết I. Oân tập x y
-Vẽ hình, nêu tính chất của hai góc đối 1. Hai góc đối đỉnh
đỉnh. Chứng minh tính chất  = x
xOy ' Oy '
O
-Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường  
x ' Oy = xOy ' y′ x′
thẳng song song
-Trong từng dấu hiệu yêu cầu học sinh 2. Hai đường thẳng song song
vẽ hình minh họa. a
- Phát biểu tiên đề Ơ-clit
- Phát biểu định lí về hai đường thẳng b
song song bị cắt bởi đường thẳng thứ 3. c
b
a // b => a // c
a
c // b
a ⊥ b => a// c
* Hoạt động 2: Luyện tập b⊥ c
c

Bài 1:
II. Bài tập A
a. Vẽ hình theo trình tự sau:
Bài 1:
- Vẽ tam giác ABC. E 1 K 2 F
a)
- Qua A vẽ AH ⊥ BC (H thuộc BC)
- Từ một điểm K thuộc AH vẽ đường
thẳng song song với BC cắt AB tại E và H C
b. =B
E  (đvị) B
AC tại F. 1 1

b. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên  =C


F  (đvị)
2

hình, giải thích. c) Ta có: AH ⊥ BC và EK // BC


c. C/m: AH ⊥ EK suy ra AH ⊥ EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m ⊥ AH d) Ta có: AH ⊥ EK, AH ⊥ m
C/m : m // EK suy ra: m// EK.
- GV: Cho HS làm vào vở câu a.
- Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL
- Câu b cho 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Câu c, d cho HS hoạt động theo nhóm, D
nêu cách trình bày.
Bài 2: Cho hai đường thẳng AB và CD
cắt nhau tại O tạo thành 4 gĩc (khơng kể Bài 2: O B
gĩc bẹt). Biết  =
AOC + BOD 1300 . Tính số Ta cĩ: A
đo của 4 gĩc tạo thành.  =
AOC + BOD 1300
GV hướng dẫn vẽ hình và giải: Mà  
AOC = BOD
? hai gĩc AOC và BOC cĩ quan hệ gì ? (vì là hai gĩc đối đỉnh)C
Suy ra mỗi gĩc tính như thế nào ? 1300
? hai gĩc AOC và AOD cĩ quan hệ gì ? Nên 
AOC 
= BOD
= = 650
2
=> gĩc AOD => gĩc BOC.  
Ta lại cĩ: AOC + AOD =
1800 (Vì là hai gĩc
kề bù)
650 + 
AOD = 1800 ⇒ 
AOD = 1800 − 650 = 1150
= 
BOC = 1150 (Hai gĩc đối đỉnh)
AOD
3. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các định nghĩa, tính chất, định lí đã học.
- Luyện kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL.
- Làm các bài tập: 47, 49 SBT.
- Tiếp tục ôn tập định lí về tổng ba góc của một tam giác, hai tam giác bằng
nhau và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
(Tiết 2)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức về tổng các góc của tam giác, hai tam
giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kĩ năng: Luyện vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của một bài toán, c/m hai tam
giác bằng nhau
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai
tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II- CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước kẻ.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Oân tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* HĐ1: Kiểm tra việc ôn tập của học I. Oân tập
sinh
- Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
* HĐ 2: Ôn tập bài tập tính góc II. Bài tập
Làm bài tập 14 (trang 99- BT) Bài 1: Giải A
HS đọc bài toán ∆ABC ; AH ⊥ BC
GV hướng dẫn vẽ hình, gọi HS ghi gt, GT B = 700 , C = 300 ,
kl  = CAD
BAD 
H: ∆ABC có đặc điểm gì? KL
B
HD
C
Hãy tính góc BAC  = ?; HAD
BAC  = ? ; ADH = ?
HS tính góc BAC theo định lí về tổng
ba góc của tam giác. a) Aùp dụng định lí về tổng 3 góc của
- Tính góc ADH dựa vào tính chất góc tam giác ta có:
ngoài của tam giác.  = 900 − 
HAD ADH = 900 − 700 = 200
- Tính góc HAD dựa vào ∆HAD vuông. 
Gọi 1 HS làm câu a (
 +C
A= 1800 − B )
 = 1800 − ( 700 + 300 )= 800

- GV hướng dẫn làm câu b. b)Vì AD là phân giác của  nên:


1 HS làm câu c = CAD
BAD = 400
= DAC
HDA + ACD (Góc ngoài ∆ADC)
 = 300 + 400 = 700
HDA
*HĐ 3: Luyện tập bài tập suy luận  = 900 − 
c) HAD ADH = 900 − 700 = 200
Bài tập: Cho ∆ABC có AB = AC, M là
Bài 2: Giải
trung điểm của BC. Trên tia đối của tia
a. Xét ∆ABM và ∆DCM có: A
MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
AM = MD (gt)
a. C/m ∆ABM = ∆ DCM MB = MC (gt)
b. C/m AB // DC =M
M  (đđ)
1 2
c. C/m AM ⊥ BC => ∆ABM = ∆DCM (c.g.c)
d. Tìm ĐK của ∆ABC để  ADC = 300 b. Vì ∆ABM = ∆ DCM (cmt)
GV: Theo gt và hình vẽ xét xem  = CDM
=> BAM  (2 góc tương ứng)
∆ABM và ∆CMD có yếu tố nào bằng => AB//DC (vì có 2 góc sole trong bằng
nhau? nhau)
- ∆ABM = ∆DCM theo trường hợp c. Ta có: ∆ABM = ∆ACM (c-c-c)
nào? Cho HS trình bày chứng minh. => AMB = AMC (2 góc tương ứng)
- Vì sao AB// DC?
mà  AMB +  AMC =
1800 (2 góc kề bù)
- Muốn AM ⊥ BC ta cần điều kiện gì?
1800
- Khi nào 
ADC = 300 ? => = = 900 =>AM ⊥ BC
AMB
 = 300 khi nào? 2
- DAB   = 300 => BAC
 = 600
 và BAC 
d.Để ADC = 300 thì BAD
- Tìm mối liên hệ giữa DAB  = 600 thì
Vậy nếu AB=AC và BAC
của ∆ABC. 
ADC = 300
3. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kĩ lý thuyết
- Xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì 1.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
(phÇn h×nh häc)
I. Môc tiªu:
Tr¶ bµi kiÓm tra nh»m gióp HS thÊy ®­îc ­u ®iÓm, tån t¹i trong bµi lµm cña
m×nh.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Bµi kiÓm tra, th­íc th¼ng.
- HS: Th­íc kÎ
III- TiÕn tr×nh bµi d¹y
1. æn ®Þnh líp
2. Bµi míi
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
H§1: Tr¶ bµi kiÓm tra Líp tr­ëng tr¶ bµi cho tõng c¸ nh©n
Giao bµi cho c¸c líp tr­ëng chia cho C¸c HS nhËn bµi ®äc, kiÓm tra l¹i c¸c bµi
tõng b¹n. ®· lµm.
H§2: NhËn xÐt ch÷a bµi
+ GV nhËn xÐt bµi lµm cña HS:
-§· biÕt lµm c¸c bµi tËp tõ dÔ ®Õn HS nghe GV nh¾c nhë, nhËn xÐt rót kinh
khã nghiÖm.
-§· n¾m ®­îc c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n
Nh­îc ®iÓm:
-KÜ n¨ng vÏ h×nh ch­a ®¹t.
-Mét sè em kÜ n¨ng tr×nh bµy chøng
minh h×nh, tÝnh to¸n ch­a râ rµng
*GV ch÷a bµi cho HS ( PhÇn h×nh
häc) HS ch÷a bµi vµo vë
Ch÷a bµi theo ®¸p ¸n chÊm tiết 38,
39 (Đại số 7)
* GV tuyªn d­¬ng mét sè em ®iÓm
cao, tr×nh bµy s¹ch ®Ñp.
Nh¾c nhë, ®éng viªn mét sè em cã
®iÓm cßn ch­a cao, tr×nh bµy ch­a
®¹t yªu cÇu
3. H­íng dÉn vÒ nhµ
- ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc trong häc k× 1
- ¤n l¹i c¸c tr­êng hîp b»ng nhau cña tam gi¸c ®Ó giê sau luyÖn tËp
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức hình học của học kì I
2. Kĩ năng: - Luyện về vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán,
bước đầu suy luận có căn cứ
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai
tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II- CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Thước kẻ.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Oân tập
Ho¹t ®éng cña GV & HS Nội dung
* Hoạt Động 1: Kiểm tra việc ôn tập
của học sinh.
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác, các hệ quả bằng nhau
của hai tam giác vuông.
- Cho 2 HS trả lời và cả lớp nhận xét.
* Hoạt Động 2: Ôn tập bài tập chứng  nhọn; A ∈ Ox , B ∈ Oy:
Cho xOy
minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy GT OA = OB. C ∈ Ax, D ∈ By:
ra các góc bằng nhau các cạnh bằng AC = BD, AD ∩ BC
nhau. a. ∆ OAD = ∆ OBC.
GV cho HS làm bài tập . KL b. ∆ IAC = ∆ IBD
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy c.OI là tia phân giác của góc xOy
điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho
OA = OB. Trên tia Ax lấy điểm C trên y
tia Ay lấy điểm D sao cho OC = OD D

a/ Chứng minh: ∆ OAD = ∆ OBC. B


b/ Gọi I là giao điểm của AD và BC. 1
1
Chứng minh: ∆ IAC = ∆ IBD 2
2 I
1
c/ chứng minh: OI là tia phân giác của a. ∆ OAD O = ∆ OBC. 1
A
góc xOy Xét ∆ OAD và ∆ OBC có:C
- HS1: đọc bài tập OA = OB (gt ) x
- HS2: nêu gt, kl Ô: là góc chung
- HS3: vẽ hình OD = OC ( vì OB = OA và BD = AC )
a. ∆ OAD = ∆ OBC. Do đó : ∆ OAD = ∆ OBC ( c.g.c)
Hai tam giác trên bằng nhau theo trường b. ∆ IAC = ∆ IBD
hợp nào? Xét ∆ IAC và ∆ IBD có:
Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác C = D  ( vì ∆ OAD = ∆ OBC )
trên bằng nhau AC = BD (gt)
b. ∆ IAC = ∆ IBD =B
A ( vì =D
C  và I1 = I2 )
1 1
Hai tam giác trên bằng nhau theo trường Do đó : ∆ IAC = ∆ IBD ( g.c.g)
hợp nào? c. OI là tia phân giác của góc xOy
Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác Xét ∆ OAI và ∆ OBI có:
trên bằng nhau. OA = OB (gt )
c. OI là tia phân giác của góc xOy IA = IB ( cmt )
muốn chứng minh OI là tia phân giác OI : là cạnh chung
của góc xOy ta phải chứng minh điều Do đó: ∆ OAI = ∆ OBI ( c.c.c)
gì? =
⇒O 
O
1 2
Ta chứng minh: ∆ OAI = ∆ OBI theo Vậy OI là tia phân giác của góc xOy
trường hợp nào?

3. Hướng dẫn về nhà


- Ôn tập kĩ lý thuyết
- Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK và SBT
Tuần 20 NS: 06/01/2021
Tiết 35 ND: 09/01/2021
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai
tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Chỉ ra được các Tìm được hai tam CM được các hai CM được các ba
yếu tố bằng nhau giác vuông bằng thẳng bằng nhau thẳng bằng nhau
của hai tam giác nhau từ các hình vẽ. dựa vào hai tam dựa vào các tam
giác bằng nhau. giác bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác Hs trả lời như sgk
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 39/124 sgk
Làm Bài tập 39 (SGK 124) H.105 có ∆AHB = ∆AHC (c-g-c)
+ Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 Vì có BH = HC;  = 
AHB = 900 , AH chung
AHC
SGK tìm các yêu tố bằng nhau H.106 có ∆EDK = ∆FDK (g-c-g)
+ Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi  = FDK  (gt), DK chung, DKE  = DKF 
hình Vì có EDK
- HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời H.107 có ∆ABD = ∆ ACD (g-c-g)
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án  = CAD
Vì có: BAD  (gt), AD chung,  = 
ABD = 900
ACD
N
H. 108 có ∆ABD = ∆ ACD (g-c-g)
 = CAD
Vì có: BAD  (gt), AD chung,  = 
ABD = 900
ACD
N
∆ABH = ∆ACE (g.c.g) ;
∆BDE = ∆CHD (g.c.g) ;
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 40/124sgk A
Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk
Bài 40: GT ∆ABC, MB = MC
+ GV hướng dẫn vẽ hình BE ⊥ Ax , CF ⊥ Ax
+ HS ghi GT, KL KL So sánh BE và CF E
+ Hãy dự đoán so sánh BE và CF Chứng minh
+ Cần đưa về c/m hai tam giác nào ? Xét ∆BEM và ∆CFM có: C
B M
+ Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để  
= CFM
BEM = 90 (gt) 0 F
suy ra
 = CMF  (đối đỉnh)
HS thảo luận c/m MB = MC (gt) , BME
1 HS lên bảng trình bày Nên ∆BEM = ∆CFM (g.c.g) x
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án Suy ra BE = CF
Bài 41/124sgk A
Bài 41 ∆ABC, IBD = IBE
, F
+ GV hướng dẫn vẽ hình  = ICF
 D
GT ICE I
+ HS ghi GT, KL
ID ⊥ AB , IE ⊥ BC ,
+ Cần c/m mấy cặp tam giác bằng
nhau IF ⊥ AB
KL ID = IE = IF B E C
HS thảo luận c/m
1 HS lên bảng trình bày Chứng minh
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án Xét ∆BID và ∆BIE có:
= BEI
BDI 
= 900 (gt) , BI chung, IBD  = IBE
 (gt)
Do đó ∆BID = ∆BIE (g.c.g)
Suy ra ID = IE (1)
Xét ∆CIE và ∆CIF có:
= CFI
CEI = 900 (gt) , CI chung, ICE  = ICF
 (gt)
Do đó ∆CIE = ∆CIF (g.c.g)
Suy ra IE = IF (2)
Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Làm bài tập 57 đến 61 (SBT)
CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 39 (M2)
Câu 2: Bài 40 (M3)
Câu 3: Bài 41 (M4)
Tuần 20 NS: 07/01/2021
Tiết 36 ND: 09/01/2021
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác
thường và áp dụng vào tam giác vuông
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, NL sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập về ba Chỉ ra được các Nêu được cách c/m c/m được hai tam C/m được hai tam
trường hợp bằng yếu tố bằng nhau hai gĩc hoặc hai giác bằng nhau. giác bằng nhau
nhau của tam của hai tam giác cạnh bằng nhau. nhờ tính chất góc
giác ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác Hs trả lời như sgk
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Bài tập 43/125(Sgk) y
- Thảo luận làm bài tập 43/125 sgk 
xOy , A, B∈ Ox; C, D∈ Oy D
+ Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL GT
OA < OB; OC < OD
OA = OC; OB = OD
+ Muốn c/m hai góc hoặc hai cạnh C
a) AD = BC
bằng nhau ta c/m thế nào ? E
KL b) ∆EAB = ∆ECD
a) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau

c) OE là phân giác của xOy
để ∆OBC = ∆ODA =>AD = BC O A B x
1 HS lên bảng trình bày câu a Chứng minh
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án a) Xét ∆OBC và ∆ODA có:
OA = OC (gt) , O chung ; OB = OD (gt)
b) GV gợi ý: chứng minh theo TH (g-c- => ∆OBC = ∆ODA (c-g-c)
g) nhưng chỉ ra  A2 = C có nhiều cách; => AD = BC (2 cạnh tương ứng)
2
   
(áp dụng góc ngoài, tổng 3 góc, góc kề b) Ta có B = D , A1 = C1
bù 
A2 = C ( A1 +   +C
A2 = C  = 1800 )
2 1 2
+ Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau
Vì OB = OD ; OA = OC
để ∆EAB = ∆ECD
=> OB – OA = OD – OC Hay AB = CD
1 HS lên bảng trình bày câu b
Xét ∆EAB và ∆ECD có B =D  (cmtrên) ; AB = CD (cmt)
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án

A2 = C => ∆EAB = ∆ECD (g-c-g)
2
c) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau c)Xét ∆OAE và ∆OCE có: OA = OC (gt) ; OE chung
để ∆OAE = ∆OCE AE = CE (2 cạnh tương ứng ∆EAB và ∆ECB)
HS thảo luận, trình bày => ∆OAE = ∆OCE (c-c-c)
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án và  =O  (2 góc tương ứng) (1)
các cách c/m khác. => O 1 2
OE nằm giữa Ox, Oy (2)
Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác xOy 
Bài tập bổ sung: 2) Bài tập bổ sung
a) cho ∆ABC có AB = AC, M là trung
A

điểm của BC. Chứng minh AM là phân GT AB=AC.


giác  . MB=MC
 
b) Cho ∆ABC có B = C , phân giác  KL AM là phân giác Â
cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC B C
Chứng minh M

+ HS vẽ hình, ghi GT, KL a) Xét ∆AMB và ∆AMC có:


+ Hướng dẫn HS lần lượt c/m từng câu AB=AC (gt), AM chung, MB=MC (gt)
H: Bài toán cho có các yếu tố nào bằng => ∆ABM = ∆ACM (c-c-c)
nhau ?
=> MAB = MAC  (2 góc tương ứng) (1)
+ Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau
Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2) A
để ∆ABM = ∆ACM 
Câu b: Hãy tìm cách c/m ∆ABD = Từ (1) (2) =>AM là phân giác của BAC
∆ACD b) GT  A1 =   =C
A2 ; B 
GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài KL AB = AC
của tam giác để c/m hai tam giác bằng Chứng minh B
1 2
C
D
nhau. 
D
= 1
 
A 2 + C (tính chất góc ngoài)
HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm    (nt)
Đại diện 2 HS lên bảng trình bày D= 2 A1 + B
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án Mà  A1 =  A2 ; B =C (gt)b=> D =D
1

2

Suy ra ∆ABD = ∆ACD (g.c.g)b=> AB = AC


D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK)
- Đọc trước bài tam giác cân
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác (M1)
Câu 2: Bài 43 sgk (M3)
Câu 3: Bài tập bổ sung (M4)

Tuần 20 Ngày soạn: 8/01/2021


Tiết 37 Ngày dạy: 11/01/2021
§6. TAM GIÁC CÂN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết các
tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng : Biết vẽ tam giác cân, vuông cân. Nhận ra được 1 tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ và c/m tam giác cân.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, com pa, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tam giác Nêu được định Tìm được các tam giác c/m được hai góc ở đáy Vẽ được tam giác
cân nghĩa, tính chất cân. Kể được các cạnh của tam giác cân bằng đều. Giải thích và
tam giác cân, bên, cạnh đáy, góc ở nhau. Tính được số đo tính được số đo
vuông cân, tam đỉnh, góc ở đáy của tam mỗi góc nhọn của tam các góc của tam
giác đều. giác cân. giác vuông cân. giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về các tam giác đặc biệt
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm:Kể các tam giác đặc biệt
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Kể tên các dạng tam giác mà các em đã học Tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
- Nêu đặc điểm của các tam giác đó Tam giác vuông có 1 góc vuông
- Các tam giác các em vừa kể chỉ liên quan đến góc Tam giác nhọn có 3 góc đều nhọn
? Nếu tam giác có 2 hoặc 3 cạnh bằng nhau được gọi Tam giác tù có một góc tù
là tam giác gì ? Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu các tam giác đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác cân
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Định nghĩa và các yếu tố của tam giác cân, vẽ tam giác cân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa: (SGK) A

+ Vẽ ∆ABC có AB = AC. AB = AC => ∆ABC cân tại A 1 2

+ Giáo viên: Giới thiệu tam giác cân AB, AC: 2 cạnh bên; BC: Cạnh đáy
+ Thế nào là tam giác cân? Â : góc ở đỉnh
+ Giáo viên: Giới thiệu cạnh đáy, cạnh  
B, C hai góc ở đáy
bên, góc đáy, góc đỉnh. B D C

+ HS trả lời miệng ?1 ?1


GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: - Tam giác ABC cân tại A có các cạnh bên là AB, AC;
Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác cân bằng cạnh đáy là BC; góc ở đáy là B và C, góc ở đỉnh là A
- Tam giác ADE cân tại A có các cạnh bên là AD, AE;
thước và compa. cạnh đáy là DE; góc ở đáy là D và E, góc ở đỉnh là A
- Tam giác ACH cân tại A có các cạnh bên là AH, AC;
cạnh đáy là HC; góc ở đáy là H và C, góc ở đỉnh là A
Hoạt động 3: Tính chất
- Mục tiêu: Thuộc tính chất của tam giác cân và định nghĩa tam giác vuông cân
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng.
- Sản phẩm: c/m tính chất tam giác cân, định nghĩa tam giác vuông cân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chaát A
+ Làm ?2 ?2 Giaûi
=> Tam giác cân có tính chất gì ?
Xeùt ∆ABD vaø ∆AACD coù: 1 2
- Điều ngược lại tam giác có 2 góc
bằng nhau là tam giác gì ? AB = AC (gt);  A1 = 
A2 (AD phaân giaùc)
+ GV: Vẽ hình 114 SGK và giới thiệu AD chung
∆ABC tam giác vuông cân. => ∆ABD = ∆ACD (c-g-c)
+ Thế nào là tam giác vuông cân ?  =C  (2 goùc töông öùng).
+ Làm ?3 => B B C
D
HS thực hiện Ñònh lí 1: SGK/126
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến * Ñònh lí 2: SGK/126
thức: * Ñònh nghóa tam giaùc vuoâng caân
∆ABC, Â = 900, AB = AC
=> ∆ABC laø tam giaùc vuoâng caân ôû A
?3 B  =C = 450
Hoạt Động 4: Tam giác đều
- Mục tiêu: Biết định nghĩa tam giác đều
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Định nghĩa và tính chất tam giác đều
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Tam giác đều
+ Quan sát hình 115 sgk, GV giới thiệu đó là tam giác đều. -Định nghĩa: SGK A
+ Thế nào là tam giác đều ? ∆ABC, AB = BC = CA
+ Làm ?4 =>ABC là tam giác đều
HS thực hiện, 
A= B= C  = 600
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Hệ quả: SGK/127
+ Hướng dẫn cách vẽ tam giác đều. B C

+ Nêu hệ quả
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (kết hợp trong bài)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều.
- Làm bài tập: 46, 47, 48, 49 (SGK).
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nhắc lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. (M1)
Câu 2: Có mấy cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều ? là những cách nào ? (M2)
Câu 3: Bài 47 sgk (M3)
Tuần: 21 NS: 13/01/2021
Tiết: 38 ND: 16/01/2021
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc (ở đỉnh hoặc đáy) của một tam giác cân
- Chứng minh một tam giác cân, tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, NL hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và chứng minh tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc bảng phụ các hình 116, 117, 118 sgk.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Nhận ra được Giải thích được tam Tính được số đo góc c/m được tam
về Tam các tam giác giác đã cho là tam giác của tam giác cân. Vận giác là tam giác
giác cân cân, tam giác cân, tam giác đều. Nêu dụng so sánh được các đều.
đều. Góc ở được cách tính góc của góc. c/m được tam giác
đỉnh, đáy. tam giác cân. là tam giác cân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án Điểm
Định nghĩa tính chất tam - Định nghĩa, tính chất tam giác cân: SGK/125, 126 5đ
giác cân, tam giác đều? - Định nghĩa, tính chất tam giác đều: SGK/126 5đ
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách tính góc ở đáy của tam giác cân
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
H: Muốn biết một tam giác cân hay đều ta dựa vào đâu? - Dựa vào số cạnh bằng nhau hoặc số
H: Công thức tính góc ở đáy của tam giác cân? góc bằng nhau
Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này - Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Tìm được các tam giác cân, tam giác đều, tính góc của tam giác cân
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 47, 50 sgk/127
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV treo bảng phụ các hình 116, 117, 118 sgk 4. Bài tập 47/127 sgk
* Yêu cầu: + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm ∆ABD cân tại A vì có AB = AD
xét 1 hình. ∆ACE cân tại A vì có AC = AE
+ HS quan sát hình vẽ thực hiện các yêu cầu của = G= 700
∆IGH cân tại I vì có H
bài.
∆MKO cân tại M vì có MK = MO
+ Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời.
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS ∆NOP cân tại N vì có NO = NP
* GV chốt câu trả lời ∆OMN là tam giác đều
GV vẽ hình 149 SGK lên bảng vì có OM = ON = MN
* Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ trả lời:
+ ∆ABC trên hình 119 là tam giác gì ? Bài 50/127 sgk
+ Góc tạo bởi hai thanh AB, AC là góc nào ?  1800 − 1450
Đó là góc ở đỉnh hay đáy của tam giác ? = a/ ABC = 17,50
2
+ Muốn tính góc đáy của tam giác cân ta làm
180 − 1000
0
ntn? = b/ ABC = 400
+ Tính góc ABC trong hai trường hợp. 2
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
* GV chốt đáp án
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Chứng minh được tam giác cân, tam giác đều
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 51, 52 sgk/128
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV hướng dẫn vẽ hình bài 51 Bài 51 (SGK/128) A
* Yêu cầu: + HS vẽ hình, ghi GT, KL GT ∆ABC, AB=BC
? dự đoán quan hệ hai góc ở câu a AD = AE E I D
hãy CM KL a/ ss  ABD và ACE
+ Hãy dự đoán ∆ABC là tam giác gì? Vì sao? C
b/∆IBC là tam giác gì?
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS
B
a) xét ∆ABD và ∆ACE có:
* GV chốt đáp án
AE = AD(gt), Â chung, AB=AC (gt)
=> ∆ABD =∆ACE (c-g-c) =>  ABD = 
ACE
b) Ta có: 
ABD = 
ACE (câu a)
 
ABC = ACB (hai góc ở đáy tam giác cân)
=> ABC − ABD = 
ACB − 
ACE
 = ICB
Hay IBC  => ∆ IBC cân tại I
* Yêu cầu: Bài 52 (SGK/128)
+ HS đọc bài 52, GV hướng dẫn vẽ hình y
A
H: OA là tia phân giác suy ra hai góc nào bằng GT  =1200
xOy
nhau ?
C
OA: tia phân giác xOy
+ Tính góc CAB suy ra tam giác ABC
* GV đánh giá nhận xét bài làm của HS AB⊥ Ox, AC⊥Oy O B x

* GV chốt đáp án KL ∆ABC là tam giác gì? Vì sao ?


Chứng minh
xét ∆ ABD và ∆ACO có B = C= 900

  1200
= COB
COA = = 600
2
 = BAO
=> CAO  = 900 − 600 = 300 => CAB = 600
=> ∆ABC là tam giác đều (tam giác cân có 1 góc
600)
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kỹ định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều,
- BTVN: 72-76/SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 47 SGK (M1, M2) Câu 2: Bài 50 SGK (M2)
Câu 3: Bài 51 SGK (M3) Câu 4: Bài 52 SGK (M4)
Tuần: 21 NS: 13/01/2021
Tiết: 39 ND: 17/01/2021
§7. ĐỊNH LÝ PITAGO
I -Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được ĐL Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông và định lý đảo.
2. Kỹ năng: Vận dụng định lý để tính độ dài cạnh của tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, GQVĐ, tính toán, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác, đo độ dài, thực hành cắt dán, tính độ dài cạnh của tam giác vuông.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Hai tấm bìa hình vuông, 8 tam giác vuông bằng nhau, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ hình
124, 125, 127 SGK
2. HS: Thước, ê ke, compa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Định lí Phát hiện được quan hệ Thực hành cắt Tính được diện tích - Vẽ được tam
Pitago giữa 3 cạnh của tam giác dán. Phát biểu các hình vuông. Tính giác biết độ dài
vuông. So sánh được diện được định lí được độ dài cạnh của 3 cạnh.
tích các hình vuông. Pitago. tam giác vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh ta sẽ tính được cạnh thứ ba
? Em hãy suy nghĩ xem tính như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này - Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định lí Pytago
- Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago và tính được độ dài cạnh tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước kẻ, bảng phụ
- Sản phẩm: Thực hành cắt, ghép, suy ra định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: HS thực hiện ?1 1/ Định lý Pytago
+ HS1 lên bảng vẽ tam giác ABC ?1 Vẽ ∆ABC có: A = 900
+ HS 2 đo cạnh huyến BC AB = 4 cm, AC = 3 cm
+ Tính và so sánh 32 + 42 với 52 Đo được BC = 5 cm
? Qua đo, em phát hiện ra mối quan hệ giữa các ?2 sgk
C
cạnh của tam giác vuông là gì ? *Định lý (SGK)
Yêu cầu Hs về nhà tự làm ?2 (giảm tải)
HS thực hành và rút ra nhận xét. ∆ABC, A = 900
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS ⇒ BC2=AB2 + AC2 A
B
* GV chốt định0020lí 
? 3 ∆ABC có B =1v ⇒ AB + BC2=AC2
2

+ Làm ?3 Hay AB2+ 82 =102


⇒ AB2 =100 -64 =36
⇒ AB = 6 hay x=6
b/ EF2 =12+ 12=2
=>EF = 2 hay x = 2
Hoạt động 3: Định lý Pytago đảo
- Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước kẻ, thước đo góc
- Sản phẩm: Định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Yêu cầu: Làm ? 4 2/ Định lý Pytago đảo: C
+ HS1 vẽ ∆ABC như đã cho ?4 Vẽ ∆ABC

+ HS2 xác định số đo BAC
GV:∆ABC có AB2+ AC2=BC2 => BAC  =900
4 5
? Em hãy cho biết ba cạnh của tam giác có quan
∆ABC có BC = AB + AC
2 2 2
hệ với nhau như thế nào thì đó là tam giác vuông?
 =900
HS trả lời. => BAC
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * Định lí đảo: sgk/130 A 3 B
* GV chốt định lí đảo
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định lí Pita go
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Lời giải bài 53 sgk/131
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Làm bài tập 53 sgk BT53/SGK :
GV treo bảng phụ hình 127 a/ x = 13 ; b/ x = 15 ;
Yêu cầu HS hoạt động nhóm tính x c/ x=20 ; d/ x=4
Mỗi nhóm làm một hình
Đại diện 4 HS lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc hai định lý
- Làm BT 56, 58 (SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Phát biểu định lý Pytago (thuận và đảo) (M1)
Câu 2: Định lý Pytago và định lý đảo có ứng dụng như thế nào trong hình học ? (M2)
Câu 3: Làm bài tập 53 sgk (M3, M4)
Tuần: 21 NS: 15/01/ 2021
Tiết: 40 ND: 17/01/2021
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định lí Pytago về quan hệ ba cạnh của tam giác vuông, vận dụng định lí đảo của
định lí Pytago để kiểm tra một tam giác có phải là một tam giác vuông hay không .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh kia nhờ vào
định lí Pytago .
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và tư duy trong lập luận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: tính độ dài cạnh trong tam giác vuông, kiểm tra tam giác vuông
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính.
2. HS: Thước thẳng, máy tính
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Nhớ định lí Pi xác định Vận dụng định lí Pytago để tính Vận dụng kiến
Luyện tập ta go và định lí được yêu cầu độ dài một cạnh của tam giác thức vào bài toán
Pytago đảo. của bài toán. vuông và vận dụng định lí Pytago thực tế.
đảo để nhận biết một tam giác là
tam giác vuông.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs về định lý pitago và pitago-đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs nêu được định lý pitago và pitago-đảo
Nội dung Đáp án Biểu
điểm
a) Phát biểu định lí Pytago thuận. Hs nêu như Sgk 5đ
b) Phát biểu định lí Pytago đảo 5đ
Gv nhận xét và ghi điểm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Kiểm tra một tam giác vuông hay không vuông
- Mục tiêu: HS tìm được tam giác vuông nhờ định lí Pitago đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 56, 57 sgk/131
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
*Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 56 SGK/131:
- Nêu định lí Pytago đảo? a) Ta có : 152 = 225 và
- Để kiểm tra một tam giác vuông ta làm gì? 92 + 122 = 81 + 144 = 225
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS
Ta thấy 225 = 225. Vậy 152 = 92 + 122
* GV chốt :
=> Tam giác này là tam giác vuông
- GV: Để kiểm tra tam giác vuông nhờ vào định lí 2
Pytago đảo: “chọn cạnh có độ dài lớn nhất bình b) 10 = 100 ; 7 2 + 7 2 = 49+49=98
phương và so sánh với tổng bình phương hai cạnh Vì 100 ≠ 98 nên 10 ≠ 7 + 7
2 2 2

kia” Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông .
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 57 SGK/131:
- Bạn Tâm giải bài toán này đúng hay sai ? tại sao ? Lời giải của bạn Tâm là sai.
- Cạnh lớn nhất là cạnh nào? Tam giác ABC vuông Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất
tại đâu. với tổng bình phương hai cạnh còn lại
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS 82 + 152 = 64 + 225 = 289; 17 2 = 289
* GV chốt kiến thức Do 82 + 152 = 172
Vậy ∆ ABC là tam giác vuông .
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông
- Mục tiêu: HS áp dụng định lí Pitago vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 58 sgk/131
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 58 SGK/132:
- Nêu định lí Pytago thuận.
4dm
- So sánh d và chiều cao của trần nhà.
- Trong lúc anh Nam dựng tủ , tủ có bị vướng vào 21dm d
trần nhà không?
20dm
- HS trả lời.
* GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS
* GV chốt kiến thức Gọi đường chéo của tủ là d
Ta có: d2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416
=> d = 416 ≈ 20,4 dm
Vậy Anh Nam dựng tủ không bị vướng vào trần
nhà.
Làm bài 83 SBT Bài tập 83/108 SBT
- 1 học sinh đọc đề toán. Chứng minh:
- Yêu cầu vẽ hình . Xét ∆ AHB theo Py-
A

- ? Chu vi tam giác tính như thế nào. ta-go ta có:


- 1 HS trả lời miệng. 20

? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính =


AB 2
AH 2
+ BH 2
= 12

được gì. 122 + 52 = 169 = 132 B 5 H C

- Học sinh: AB, AC, BC => AB = 13 (cm)


? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính . Xét ∆ AHC theo Py-ta-go ta có:
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC = AH + HC
AC 2 2 2

? Tính AB bằng cách nào? → HC 2 = AC 2 − AH 2 = 202 − 122 = 400 − 144


? Độ dài BC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng nào? → HC 2 = 256 → HC = 16cm
→ BC =BH + HC =5 + 16 =21cm
- Học sinh lên bảng làm theo gợi ý của GV. Chu vi của ∆ ABC là:
- HS dưới lớp làm nháp.
AB + BC + AC = 13 + 21 + 20 = 54cm
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
- HS cả lớp ghi phần chứng minh đúng vào vở.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lí Pytago thuận, đảo.
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập ở phần luyện tập 2: 59, 60, 61, 62SGK/133
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 56 SGK (M1, M3)
Câu 2: Bài 57 SGK (M2)
Câu 3: Làm bài tập 58 sgk (M4)
Câu 4: Bài 83 SBT (M3)
Tuần: 22 NS: 25/04/2021
Tiết: 41 ND: 27/04/2021
LUYỆN TẬP (tt)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về định lí Pytago, vận dụng định lí Pytago để tính các yếu tố về cạnh
của tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Vận dụng định lí Pytago để giải các bài toán về tam giác vuông, để tính các bài toán liên
hệ với thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và tư duy trong lập luận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, tính độ dài cạnh trong tam giác vuông
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện Thuộc định lí Cách tính các yếu Áp dụng tính các Vận dụng định lí Pytago
tập Pytago và định lí tố trong tam giác cạnh trong tam giải các bài toán thực tế.
Pytago đảo. vuông. giác vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi Đáp án Điểm
HS:a) Phát biểu định lí Pytago và - SGK 5đ
định lí Pytago đảo. - Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta
b) Cho tam giác ABC vuông cân tại có: BC2 = AB2 + AC2 1đ
A có BC = 12cm. Tính AB, AC? 122 = 2 AB2 ( AB = AC) 1đ
Suy ra AB = 72 => AB = 72
2 2đ

Vậy AB = AC = 72
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế của định lí Pitago
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
H: Nhờ định lí Pitago ta biết được mối quan hệ nào trong tam giác - Mối quan hệ giữa ba cạnh
vuông?
H: Vậy định lí Pitago có ứng dụng gì trong thực tế? - Dự đoán câu trả lời.
Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Bài tập tính độ dài cạnh của tam giác
- Mục tiêu: Áp dụng định lí Pitago tính độ dài cạnh của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 59; 60; 61 sgk/133
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu Bài 59 SGK/133 :
hỏi: Ap dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ADC:
- DABC, DADClà các tam giác gì? Ta có: AC2 = AD2 + DC2 = 482 + 362 = 3600
- AC là cạnh gì của tam giác ADC? => AC = 60cm
- Nêu định lí Pytago?
- Tính AC?
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt lời giải
* Yêu cầu : GV yêu cầu HS trả lời các câu Bài 60 SGK/133 :
hỏi: - Áp dụng đlí Pytago cho A
- Tam giác nhọn là tam giác như thế nào? tam giác AHC ta có: 13
- Tính AC dựa vào tam giác nào? AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 12

Tính BC dựa vào đâu? = 144 + 256 = 400


* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
16
=> AC = 20 (cm) B H C
* GV chốt lời giải - Ap dụng đlí Pytago cho tam giác AHB ta có AB 2

= AH2 + HB2 => HB2 = AB2–AH2


= 132 - 122 = 169 - 144= 25 => AB = 5 (cm)
Vậy BC = BH + HC = 5 + 16 = 21( cm)
- GV: Vẽ hình 135 SGK Bài 61 SGK/133:
- GV: Gợi ý HS lấy thêm các điểm H, K, I Tam giác ABI vuông:
trên hình. AB2 = AI2 + BI2 = 22 + 12 = 4 + 1 = 5 ⇒ AB = 5
* Yêu cầu : GV yêu cầu HS trả lời các câu Tam giác BHC vuông:
hỏi: BC2 = BH2 + CH2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34
- Xét các tam giác vuông nào chứa các cạnh
của tam giác ABC? ⇒ BC =34
- Tính AB, AC, BC? Tam giác AKC vuông:
AC2 = AK2 + KC2 = 32 +42 = 9 + 16 = 25
⇒ AC = 25 = 5

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG


- Mục tiêu: Tính khoảng cách từ một điểm đến các đỉnh của hình chữ nhật
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 62 sgk/133
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- GV: Vẽ hình 136 SGK Bài 62 SGK/133:
- Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để OA 2 = 32 + 42 = 52 suy ra OA = 5 <9
canh giữ mảnh vườn hay không, ta phải làm gì? OB2 = 42 + 62 =52 suy ra OB = 52 <9
- So sánh lần lượt OA, OB, OC, OD với 9. Vậy OC 2 = 82 + 62 = 102 suy ra OA = 10 >9
con cún có đến được các vị trí A, B, C, D không?
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời OD 2 = 32 + 82 = 73 suy ra OD = 73 <9
* GV chốt lời giải Vậy con cún đến được các vị trí A, B, D nhưng
không đến được vị trí C.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kỹ các định lí đã học. Xem phần có thể em chưa biết .
- Xem trước bài ‘’Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông’’
(ôn lại ba trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Phát biểu định lí Pitago (M1)
Câu 2: Bài 59 SGK (M2)
Câu 3: Bài 60; 61 SGK (M3)
Câu 4: Bài 62 SGK (M4)
Tuần 22 NS: 20/01/2021
Tiết 42 ND: 24/01/2021
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG – LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, vận dụng định lí Pytago để
chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Lĩnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Các trường hợp Các trường hợp Cách chứng minh Tìm các tam giác Chứng minh hai
bằng nhau của bằng nhau của hai tam giác vuông bằng nhau. tam giác bằng
tam giác vuông. tam giác vuông. vuông bằng nhau. nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
H: Các hệ quả của các trường hợp bằng nhau trong tam giác là nói về sự - Tam giác vuông
bằng nhau của những tam giác nào?
H: Vậy ngoài những hệ quả đó còn có thêm sự bằng nhau của tam giác - Dự đoán câu trả lời.
vuông nào nữa không?
Bài hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông:
- Mục tiêu: Nhớ lại về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Ba trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV hướng dẫn Hs tự học ở 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông
nhà theo chương trình giải (Sgk)
tải của BGD
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
- Mục tiêu: HS được nêu thêm một trường hợp bằng nhau của tam giác vuông nữa.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Định lí trường hợp bằng nhau về cạnh huyền – cạnh góc vuông
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: vuông: B
F
- Phát biểu định lí SGK - Định lí: (SGK)
- Nêu GT và KL của định lí ∆ABC , ∆DEF : A= =
D 900 ;
- Nêu định lí Pytago? GT
BC = EF = a
KL ∆ABC = ∆DEF A C E D
Chứng minh: Đặt BC = EF = a, AC = DF = b
Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông ABC
- Đặt BC = EF = a, AC = DF = b Ta có: BC2 = AB2 + AC2
=> AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
- ∆ABC : 
A= 900 tính AB2 = ? - Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông DEFTa có:
- ∆DEF : D= 900 tính DE2 = ? EF2 = DE2 + DF2
- Nhận xét gì về AB2 và DE2 ? => DE2 = EF2 – DF2= a2 – b2 (2)
- Kết luận gì về 2 tam giác ABC và Từ (1) và (2) => AB2 = DE2 => AB = DE
DEF? Do đó ∆ABC = ∆DEF (c.c.c)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Lời giải bài ?2 sgk/136
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Làm ?2( Hoạt động nhóm) ?2 A
- Chứng minh : ∆AHB = ∆AHC (giải bằng 2 - Cách 1: Xét hai tam giác vuông
cách) AHB và AHC ta có:
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời AB = AC (gt) AH cạnh chung
* GV chốt: Nhắc lại trường hợp bằng nhau hai => ∆AHB = ∆AHC
tam giác vuông : cạnh huyền cạnh góc vuông (cạnh huyền – cạnh góc vuông) B H
C

- Cách 2 : Xét hai tam giác vuông AHB và AHC


 =C
ta có: AB = AC (gt) ; B  ( ∆ABC cân)
=> ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền -góc nhọn)
- GV: Vẽ hình 148 sgk. Bài 66 sgk/137 :
* Yêu cầu : HS trả lời câu hỏi : + ∆ ADM = ∆ AEM Vì
- Tìm các tam giác vuông trên hình vẽ:  = EAM
AM cạnh chung ; DAM  (gt)
- Nngoài ra còn hai tam giác nào bằng nhau nữa + Từ : ∆ ADM = ∆ AEM
không ? nên DM = EM ( 2 cạnh tương ứng )
- ∆ABM và ∆ ACM có những yếu tố nào bằng => ∆ DBM = ∆ ECM (cạnh huyền – cạnh góc
nhau ? vuông) Vì MB = MC ( GT) , DM = EM
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời hs + ∆ ABM = ∆ ACM ( c – c – c )
* GV chốt lời giải Vì AM chung; MB = MC ( GT)
Ta lại có AD = AE ( câu a)
DB = EC ( câu b)
Suy ra AB = AC
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tam giác vuông bằng nhau để chứng minh hình học
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 65 sgk/137
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Làm bài 65 sgk/ 137. Bài 65 sgk/137:
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS đọc bài toán, vẽ A
hình, Ghi giả thiết và kết luận. ∆ ABC : AB = AC
Trả lời câu hỏi : GT BH ⊥ AC ; CK ⊥ AC
- Để c/m AH = AK ta cần c/m điều gì? I = BH  CK
- Chứng minh ∆ ABH = ∆ ACK KL a) AK =AH K H
I
- Thế nào là tia phân giác của một góc ? b)AI là tia phân giác của Â
- Để chứng minh AE là tia phân giác của  Giải :
B C
ta c/m như thế nào ? ̂ = 900 )Và ACK (
a) Xét hai tam giác vuông ABH ( H
- C/m ∆ AKI = ∆ AHI
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời hs 
Có K = 900 )
* GV chốt lời giải Ta có AB = AC, Â chung
=> ∆ ABH = ∆ ACK (cạnh huyền – góc nhọn )
=> AH = AK ( 2cạnh tương ứng )
b) Xét ∆ AKI có K ̂ = 900 và ∆ AHI có H
̂ = 900
Ta có AI cạnh chung , AK = AH (c/m trên
⇒ ∆ AHI = ∆ AKI cạnh huyền – cạnh góc vuông )
 = CAI
=> BAI  ( hai góc tương ứng )
Hay AI là tia phân giác của Â
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm các bài tập 63, 64, 65, 66 sgk/136, 137.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (M1)
Câu 2: Nêu cách c/m định lí về trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông (M2)
Câu 3: Làm bài tập ?2. bài 66 sgk (M3)
Câu 4: Làm bài tập 65 sgk (M4)
Tuần 24 Ngày soạn: 18/02/2021
Tiết 47 Ngày dạy: 21/02/2021
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác, tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ
- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ;
c/m tam giác vuông, cân, tam giác đều
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : thước thẳng, com pa, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Thuộc định nghĩa, tính Tính độ dài cạnh của tam c/m tam giác c/m tam giác
chương II (tt) chất các tam giác đặc giác vuông, kiểm tra tam vuông, cân đều
biệt; định lí Pitago giác là vuông hay không
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Ôn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân, tam giác đều; định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Một số dạng tam giác đặc biệt
H: Trong chương II ta đã học những dạng tam - Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2
giác đặc biệt nào ? góc ở đáy bằng nhau.
- HS nêu: tam giác cân, vuông, đều, vuông cân. - Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng
- Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. nhau và bằng 600.
- Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam - Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông.
giác trên. - Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh
- Nêu một số cách chứng minh của các tam góc vuông bằng nhau.
giác trên. * Định lý Pitago:
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác. Nếu tam giác ABC có  A = 900 thì
- Phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo).
BC 2 = AB 2 + AC 2
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Ngược lại nếu BC 2 = AB 2 + AC 2
Thì A = 900
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Luyện tập
* Làm bài tập: Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các
Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 13m, 12m, 5m
a) 13m, 12m, 5m b) 8cm, 9cm, 15cm
b) 8cm, 9cm, 15cm Giải
HS thảo luận theo cặp giải bài 1 theo định lí a) Tam giác có độ dài 3 cạnh 13m, 12m, 5m là
Pitago đảo tam giác vuông, Vì 132 = 52 + 122
2 HS lên bảng giải b) Tam giác có độ dài 3 cạnh 8cm, 9cm, 15cm
GV nhận xét, đánh giá không phải là tam giác vuông, vì: 82 + 92 ≠ 152 ,
152 + 82 ≠ 92 , 152 + 92 ≠ 82
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau: Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
C D
6
Giải
2 3 2 2 2
10 x
Hình a: x = 10 - 6 = 64 => x = 64 = 8
A x B
E F Hình b: x2 = 22 + 32 = 13 => x = 13
HS thảo luận theo nhóm làm bài 2
Đại diện 2 nhóm lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
Bài 3: Bài tập 70 SGK Bài 3: Bài tập 70 (tr141-SGK)
- Gọi HS đọc đề toán. A
- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài
toán.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở. K
H

M B C N

O
∆ ABC có AB = AC, BM = CN
BH ⊥ AM; CK ⊥ AN
GT HB ∩ CK = O
 = 600 ; BM = CN = BC
BAC
a) ∆ AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
KL
? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều d) ∆ OBC là tam giác gì ? Vì sao.
gì ? c) Tính số đo các góc của ∆ AMN xác
- HS c/m tam giác AMB và tam giác ANC bằng định dạng ∆ OBC
nhau để suy ra. Bài giải
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày. a) ∆ABM và ∆ACN có
? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào AB = AC (GT)
bằng nhau ? ABM =  ACN (cùng = 1800 - ABC )
? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ? BM = CN (GT)
- Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng → ∆ABM = ∆ACN (c.g.c)
nhau để suy ra BH = CK. =N  →
→ M ∆AMN cân
? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam giác nào
bằng nhau ? b) Xét ∆ HBM và ∆KNC cú
- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH bằng tam M=N 
(theo câu a); MB = CN
giác ACK. → ∆HBM = ∆KNC (c.huyền – g.nhọn)
 = 600 và BM = CN = BC thì suy ra
? Khi BAC → BH = CK
được gì. c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
- HS: ∆ ABC là tam giác đều, ∆ BMA cân tại B, Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
∆ CAN cân tại C. Từ (1), (2) ∆ ABM = ∆ ACK → HA = AK
? Tính số đo các góc của ∆ AMN  = KCN (
- HS đứng tại chỗ trả lời.
d) HBM ∆HBM = ∆KNC)
? ∆ CBC là tam giác gì.  = HBM
mặt khác OBC  (đối đỉnh) ;
HS: Tam giác đều  = KCN
BCO  (đối đỉnh) ; OBC  = OCB

→ ∆CBC cân tại O

e) Khi BAC = 60 thì ∆ABC là tam giác đều
0

→  = 
ACB = 600 → 
ABC = 
ABM = 1200
ACN
ta có ∆BAM cân vì BM = BA (gt)
 600
 180 − ABM
0
→= M = = 300
2 2

Tương tự ta có N = 30
0

 (
Do đó MAN = 180 − 30 + 30 = 120
0 0
)0 0

  
Vì M =30 → HBM =60 → OBC =60
0 0 0


Tương tự ta có OCB = 60
0

→ ∆OBC là tam giác đều.


D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập kỹ lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải, làm bài 71; 72; 73 SGK
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1)
Câu 2: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ? (M2)
Câu 3: c/m tam giác cân, tam giác tam giác đều (M3, M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
§1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc
hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện..
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, NL hợp
tác.
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Quan hệ giữa góc Phát biểu hai - Quan sát và dự So sánh các góc,
và cạnh đối diện định lí. đoán. các cạnh.trong
trong tam giác - Viết GT và KL một tam giác.
từ định lí.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
*. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


?: Thước đo độ dùng để làm gì? - Đo góc.
?: Với thước đo độ có thể so sánh các cạnh của một tam - Dự đoán câu trả lời.
giác hay không?
Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn
- Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
- Phương tiện: SGK, thước, tam giác bằng giấy
- Sản phẩm: Định lí 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
AB = AC ⇔ Bˆ = Cˆ . ?1
Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc AB<AC ˆ > C
B 
để biết quan hệ giữa Bˆ , Cˆ ?2
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho HS thực hành ?1 và ?2  >C
AB'M 
- HS dự đoán kết quả ?1 và ?2
GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét gì về mối
quan hệ giữa cạnh và góc?
GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 Định lí 1: (SGK)
GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng A
HS dựa vào hình ghi gt,kl
GV: Hướng dẫn HS cách c/m
GV: Sau khi lấy điểm B’ trên cạnh BC và vẽ tia
phân giác của góc A thì có nhận xét gì về hai tam
B'
giác ABM và AB’M.
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài của một
tam giác.
B C
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức GT ∆ ABC; AB > AC
KL  >C
B 
Chứng minh: sgk
- Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
- Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
GV: Cho HS làm ?3
HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường hợp nào
trong ba trường hợp a, b, c
Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung định lí 2 * Định lí 2: (SGK)
Và từ đó nêu nhận xét SGK
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức * Nhận xét: (SGK)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 1, bài 2/55 sgk

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1/55sgk
- Thảo luận theo cặp làm bài 1 sgk Ta có : AB = 2 cm, BC = 4 cm; AC = 5 cm
- Đại diện 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới  AB < BC < AC
lớp làm vào vở  C <A  <B
 (Theo định lí 1)
GV nhận xét, đánh giá Bài 2/55sgk
- Làm bài 2 sgk +A  +B
=
? Chỉ cho 2 góc ta có thể so sánh cả 3 cạnh ∆ ABC có C 1800 =>
được không ? Vì sao ? 
C= 1800 − A −B

= 1800 − 800 − 45=
0
550
HS: Tính được góc còn lại ta sẽ so sánh được  <C
<A 
=> B
3 cạnh => AC < AB < BC (Theo định lí 2)
1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở
GV nhận xét, đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc nội dung 2 định lí .
- BTVN: 3; 4; 7/56 (SGK); 5; 6 /24 (SBT)
- Chuẩn bị tốt các BT ở phần luyện tập cho tiết sau.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
- Câu 1: Phát biểu định lí 1 và 2 quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác?(M1)
- Bài tập 2/55(SGK). (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố nội dung hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các góc, các cạnh trong một
cách thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Phát biểu hai Biết viết GT và So sánh các góc, Vận dụng vào
định lí. KL từ định lí. các cạnh.trong thực tế.
một tam giác
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


- HS: Hãy phát biểu nội dung định lí 1 và định lí - Định lí 1: SGK (3 đ)
2. - Định lí 2: SGK (2 đ)
BT áp dụng: So sánh các góc của ∆ ABC biết : - Ta có: AB>AC>BC (2đ)
AB= 7cm; BC= 3cm; AC= 4cm. ⇒C  >B  >A  (3 đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ mối quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


?: Khi biết các góc trong tam giác có so sánh được các
cạnh không? - Có
?: Khi biết các cạnh trong tam giác có so sánh được các
góc không? - Có.
?: Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác sẽ có ứng - Dự đoán kết quả
dụng trong thực tế như thế nào?
Để củng cố những kiến thức này ta vào tiết học hôm
nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: So sánh các canh, các góc trong một tam giác
- Mục tiêu: HS tìm được cạnh lớn nhất, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 3, 4 sgk/56
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Bài 3/ 56(SGK):
- Để biết được cạnh nào lớn nhất trong ∆ ABC Cho ∆ ABC với Aˆ = 100 0 , Bˆ = 40 0
ta dựa vào đâu? a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc còn lại của
HS: Dựa vào số đo các góc nó phải là những góc nhọn vì tổng ba góc của một
- Trong tam giác tù góc nào là góc lớn nhất? tam giác bằng 1800. Do đó góc tù là góc lớn nhất
HS: Góc tù trong tam giác.
- Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao?
HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù Theo định lí 2 ta có Aˆ = 100 0 là góc lớn nhất nên cạnh
- Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất BC lớn nhất.
là góc gì? Tại sao? b) ∆ ABC: Aˆ = 100 0 , Bˆ = 40 0 ⇒ Cˆ = 40 0
HS: Góc nhọn Ta có: Bˆ = Cˆ = 40 0 ⇒ ∆ ABC là tam giác cân.
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Bài 4/ 56(SGK):
* GV chốt kiến thức : Trong tam giác tù góc lớn Trong một tam giác : Đối diện với cạnh nhỏ nhất là
nhất là góc tù. góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) . Mà trong một tam giác thì
Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn (Do tổng ba góc
của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít
nhất là một góc nhọn)
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Giải bài toán thực tế
- Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: nhóm
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Cho HS làm bài 5,7 SGK56 Bài 5/ 56(SGK):
* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
D
- Nêu định lí quan hệ gữa cạnh và góc đối diện.
- Ta cần so sánh điều gì? Dựa vào mối quan hệ
nào?
- Nêu định lí quan hệ gữa góc và cạnh đối diện.

A 2 1
B C

ˆ > 90 0
- Xét ∆ DBC có C
 >B
Suy ra C 
1

Vì B < 90 0 ⇒ DB>BC(quan hệ giữa cạnh và góc


1
đối diên)
 < 90 0 ⇒ B
B  > 90 0 (hai góc kề bù)
1 2

Xét ∆ DAB có B > 90 0 ⇒ B  >A 


2 2
⇒ DA>DB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diên)
⇒ DA>BC>DC nên Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần
- AC>AB thì góc ABC như thế nào với góc nhất. A
ABB’? Bài 7/ 56(SGK):
- AB = AB’ thì góc AB’B như thế nào với góc
ABB’?
- Góc ABC như thế nào với góc ACB? B’
B
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời C
* GV chốt lời giải. Chứng minh
a)Vì AC > AB nên B’ nằm giữa
A và C , do đó: ABˆ C > ABˆ B ' (1)
b) ∆ ABB’ có AB = AB’ nên ∆ ABB’ cân tại A
⇒ ABˆ B > ABˆ B
' '
(2)
c) ABˆ B là góc ngoài tại đỉnh B của ∆ BB’C nên :
' ’

ABˆ ' B > ACˆ B (3)


Từ (1), (2), (3) suy ra ABC > ACˆ B
ˆ
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
- Xem lại các dạng BT đã làm.
- BTVN: 3; 7; 8 / 24; 25(SBT).
- Xem trước nội dung bài 2 “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1)
Câu 2: Bài 3,4 (M3)
Câu 3: Bài 5,6 (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một
điểm đến một đường thẳng.
- HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
2. Kĩ năng: HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ.
- HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm nằm
ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường vuông góc, đường xiên; chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình
chiếu; nêu mói quan hệ giữa các yếu tố.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke
2. Học sinh: Thước, Ôn lại định lí Py-ta-go, so sánh căn bậc hai và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong tam giác.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Quan hệ giữa Biết phát biểu Biết viết GT và Vận dụng được Vận dụng định lí
đường vuông góc hai định lí 1, 2. KL từ định lí. hai định lí để so Pytago để so
và đường xiên, sánh các đoạn sánh các đoạn
đường xiên và thẳng. thẳng.
hình chiếu.
IV. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
• Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của các đoạn thẳng trong hình vẽ.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- A
Cho hình vẽ, hãy so sánh AH và AB. ∆AHB vuông tại H
?: AB, AH, HB được gọi là gì ? Ta có H>B 
Suy ra AB >AH
(QH cạnh và góc
GV: AB là đường xiên, HB là hình chiếu của trong tam giác
B d
đường xiên AB trên đường thẳng d. Bài hôm - Dự đoán câu trả lời
H

nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa AH là đường vuông góc
đường vuông góc và đường xiên, đường xiên
và hình chiếu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Hoạt động 2: khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên
- Mục tiêu: HS nhận ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: các khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình
GV:Vẽ hình 7 lên bảng và trình bày như SGK chiếu của đường xiên : A

- Đoạn AH gọi là d
đoạn vuông góc hay
Gọi HS nhắc lại các khái niệm. đường vuông góc kẻ H B
từ điểm A đến đường thẳng d.
- Điểm H gọi là chân của đường vuông góc hay hình
chiếu của điểm A trên đường thẳng d.
GV: Cho HS đọc và làm ?1 - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
HS: tự đặt tên chân đường vuông góc và chân - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên
đường xiên. AB trên d. A
Một HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường vuông ?1
góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời K là hình chiếu
* GV chốt kiến thức của A trên d,
KM là hình chiếu d
của AM trên d. K M
Hoạt động 3: Quan hệ về đường vuông góc và đường xiên
- Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 1
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
GV: Cho HS làm ?2 ?2 A
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh hoạ Từ một điểm A nằm
GV: Dựa trên hình vẽ hãy so sánh độ dài của ngoài đường thẳng d
đường vuông góc và các đường xiên ? ta chỉ kẻ được một
đường vuông góc
d
GV: Qua BT trên em rút ra được kết luận gì ? và vô số đường
K M
xiên đến đường thẳng d. E N

GV: Giới thiệu nội dung định lí Đường vuông góc ngắn hơn đường. xiên
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GV, KL của * Định lí: (SGK).
định lí.
A ∉ d, AH ⊥ d
GT
GV: Em nào có thể chứng minh được định lý AB là đường xiên
trên ? KL AH < AB
HS: đứng tại chỗ chứng minh miệng.
Chứng minh :
GV: Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh ∆AHB có Ĥ = 1v ⇒ AB là cạnh lớn nhất.
trong tam giác vuông là định lý nào ? Ta có : AB > AH
- Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ
GV: Cho HS làm ?3 điểm A đến đường thẳng d.
Hãy phát biểu định lý Py-ta-go và dùng định lý ?3 Trong tam giác vuông AHB( Ĥ = 1v)
này để chứng minh AB > AH Có: AB2 = AH2 + HB2 ( định lí Py-ta-go)
GV: Cho HS trả lời câu hỏi đầu bài: Suy ra AB2 > AH2
HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng. Suy ra AB >HA
GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức Trong thực tế đường đi
ngắn nhất là đường thẳng vuông góc hay là
khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng.
- Hoạt động 4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Nhóm
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 2
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
GV: Cho HS làm ?4 ?4
A
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chứng minh Xét tam giác vuông AHB có
câu a, câu b HS lên bảng trình bày. Câu c chứng AB2 = AH2+ HB2 (định lí Py-ta-go)
minh tương tự. Xét tam giác vuông AHC có
GV nhận xét và sửa lỗi AC2 = AH2 + HC2 d
Qua BT trên GV giới thiệu nội dung định lí 2 (định lí Py-ta-go) B H C
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời a)Có HB > HC (gt) ⇒ HB > HC
2 2

* GV chốt kiến thức ⇒ HB2 + AH2 > HC2 + AH2


⇒AB2 > AC2 ⇒AB > AC
b) có AB > AC (gt) ⇒ AB2 > AC2
⇒ HB2 + AH2 > HC2 + AH2
⇒ HB2 > HC2 ⇒ HB > HC
c) HB = HC ⇔ HB2 = HC2
⇔ AH2 + HB2 = AH2 + HC2
⇔ AB2 = AC2 ⇔ AB = AC
Định lý 2 : (SGK)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG


- Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập S
Cho hình vẽ, a) Đường vuông góc là SI
Điền vào chố trống cho hợp lý Các đường xiên là P
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến d là ……… : SA, SB, SC, PA
Các đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là b) Hình chiếu của S trên d là I d
………………… Hình chiếu của PA trên
A
d là IA
b) Hình chiếu của S trên d là ………………… c) SI < SB ; SB > SA I B C
Hình chiếu của PA trên d là …………………
c) So sánh: SI…….SB
Cho IB>IA so sánh SB…….SA
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc hai định lí
- BTVN :9;10; 11; 12; 13/ 59 ; 60 (SGK); 11, 12/ 25 (SBT)
- Hd bài 9 . Sgk : Để biết bạn Nam tập có đúng mục đích hay không ta đi so sánh các đường bơi của Nam
dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu tương ứng của chúng
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu các khái niệm, nội dung định lí 1, định lí 2. (M1)
Câu 2: Bài 8 SGK/59: (M3)

.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình
chiếu của chúng
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ
ra căn cứ của các bước chứng minh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
4.Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và so sánh đường vuông góc và các đường xiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, com pa
2. Học sinh: Học thuộc các định lí, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, com pa
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Phát biểu hai định Vẽ hình, viết GT So sánh các đoạn Chứng minh
lí 1, 2. và KL của bài thẳng. đường tròn cắt
toán. đường thẳng
IV. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
• Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


- Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu - sgk
(5đ)
Chữa bài tập 8 sgk/59 (5đ) Bài tập 8 sgk/59 chọn C
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ mối quan hệ giữa kiến thức toán học với thực tế..
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Quan sát hình 12 sgk/59 thì bạn Nam tập bơi như thế có đúng mục - Nam tập đúng mục
đích đề ra không? đích
? Dựa vào đâu ta có câu trả lời đó ? - Suy nghĩ câu trả lời
GV: Đây là một dạng toán ứng dụng trong thực tế của quan hệ giữa
đường xiên và hình chiếu.mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


Hoạt động 2: Bài tập về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
- Mục tiêu: So sánh độ dài các đoạn thẳng dựa vào đường vuông góc và các đường xiên
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước kẻ
- Sản phẩm: Lời giải bài 10 sgk/59
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 10/ 59 SGK A
- Gọi 1 HS đọc đề BT 10/59(SGK)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GT ∆ABC:
? Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ? M ở AB =AC
những vị trí nào ? M ∈ BC
GV: Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh KL AM ≤ AB
AM ≤ AB
GV: Gợi ý HS rồi gọi HS lên bảng trình bày
* GV nhận xét, đánh giá Từ A ta hạ AH ⊥ BC ; BH, MH lần lượt là
* GV chốt kiến thức hình chiếu của AB, AM trên đường thẳng BC.
Nếu M ≡ B (hoặc C) thì AM = AB = AC.
Nếu M ≡ H thì AM = AH < AB (ĐLý 1)
Nếu M ở giữa B, H (hoặc C và H) thì MH <
BH (MH < CH) ⇒ AM < BA. Vậy trong mọi
trường hợp ta đều có AM ≤ AB
- Hoạt động 3: Bài tập về quan hệ giữa các đường xiên và các hình chiếu
- Mục tiêu: So sánh độ dài các đoạn thẳng dựa vào các đường xiên và các hình chiếu của chúng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 13 sgk/59
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 13 (tr60-SGK)
B
- Làm bài tập 13 sgk/60.
GV: Vẽ lại hình 16. ∆ ABC,
Yêu cầu chứng minh: 
BE < BC GT A = 1v ,
a) D ∈ AB, D
b) DE < BC E ∈AC
GV: Tại sao BE < BC ? a) BE < BC
KL
b) DE < BC
GV: Làm thế nào để chứng minh E
A C
DE < BC. Hãy xét các điểm B, D kẻ tại E đến a) Vì E nằm giữa A và C nên AE < AC
đoạn thẳng AB ? → BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời hình chiếu)
* GV chốt kiến thức b) Vì D nằm giữa A và B nên AD < AB
→ ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và
hình chiếu)
Từ (1) và (2) suy ra DE < BC
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 4: Chứng minh đường tròn cắt đường thẳng
- Mục tiêu: Biết cách vận dụng các định lí đã học trong §1 và §2 để chứng minh
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước, com pa
- Sản phẩm: Lời giải bài 13 sbt/59
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài13 / 25 (SBT) : A
GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 13/25(SBT) Cung tròn tâm A
GV: Để biết cung tròn tâm A bán kính 9cm có cắt Cắt đường thẳng
đường thẳng BC không ? Vì sao ? BC, cắt cạnh BC. ? 10
9
9 10
Trước hết ta hạ AH ⊥ BC. Hãy tính AH ? Từ A hạ AH ⊥ BC
Xét ∆ AHB và ∆ AHC có :
GV: Gọi 1 HS thực hiện tính AH Hˆ 1 = Hˆ 2 = 1v; AH chung, B
H
D C
E
GV: Tại sao D và E lại nằm trên cạnh BC ? AB = AC (gt)
12

* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời ⇒ ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền - góc nhọn)
* GV chốt kiến thức BC
⇒ HB = HC = = 6 (cm)
2
Xét ∆ AHB có AH2 = AB2 − BH2 (pytago)
AH2 = 102−62 = 64 ⇒ AH = 8(cm)
Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách
từ A đến đường thẳng BC nên cung tròn (A, 9cm)
cắt đường thẳng BC tại hai điểm, D và E.
Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đường
thẳng BC. Có :AD = 9cm ; AC = 10cm ⇒ AD <
AC ⇒ HD < HC (đ/lý 2 về quan hệ giữa đường
xiên và hình chiếu)
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt cạnh BC
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Ôn lại các định lý trong §1 ; § 2 và xem lại các dạng BT đã giải
− BTVN : 14/ 60 (SGK); 15;17 (SBT)
− BT bổ sung : Vì ∆ABC có AB = 4cm,. AC = 5cm, BC = 6cm
a) So sánh các góc của ∆ABC ; b) Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC). So sánh AB và BH, AH và HC
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1)
Câu 2: Bài 10, 13 SGK (M3)
Câu 3: Bài 13 SBT (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác từ đó biết được ba đoạn thẳng có
độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của 1 tam giác(điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của
một tam giác )
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , về đường vuông
góc với đường xiên .
Luyện tập cách chuyển từ một định lý thành 1 bài toán và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng
thức tam giác để giải bài toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL so sánh độ dài ba cạnh của tam giác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Quan hệ giữa ba Quan hệ giữa ba Biết viết GT và Kiểm tra ba độ
cạnh của một cạnh của một tam KL từ định lí. dài có phải ba
tam giác, bất giác, bất đẳng cạnh của tam
đẳng thức tam thức tam giác. giác.
giác.
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
• Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp hs suy nghĩ về độ dài đường thẳng và đường gấp khúc.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường thẳng ngắn hơn đường gấp khúc

Hoạt động của GV HĐ của HS


- Dự đoán
câu trả lời

?: Hai bạn đi theo hai con đường như hình vẽ, bạn nào tới đích nhanh hơn?
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Bất đẳng thức tam giác
- Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung định lí về bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bất đẳng thức tam giác
- Cho HS làm ?1 ?1
Hãy thử vẽ tam với các cạnh có độ dài Định lý : (SGK)
a) 3cm, 2cm, 4cm ∆ABC : D
b) 1cm, 2cm, 4cm AB + AC > BC
Em có vẽ được không ? AB + BC > AC
GV: Không phải ba độ dài nào cũng là độ dài AC + BC > AB
A
ba cạnh của một tam giác.
- Yêu cầu hs so sánh trong mỗi trường hợp, 2
tổng độ dài hai đoạn nhỏ hơn đoạn lớn nhất
như thế nào?
B C
GT ∆ABC
GV: Giới thiệu nội dung định lí KL AB + AC > BC ;
GV vẽ hình và giới thiệu các BĐT tam giác. AB + BC > AC
GV: Cho HS làm ?2 AC + BC > AB
Hãy cho biết GT, KL của định lý.
GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh bất đẳng C/M:
thức đầu tiên : AB + AC > BC Sgk
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Tìm ra các bộ ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác và giải thích

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhóm 1:
Tổ chức: Trò chơi
LUẬT CHƠI: Lớp chia làm hai Các bộ ba đoạn Vẽ Không Tại sao?
nhóm, mỗi nhóm cử ba bạn đại diện thẳng được vẽ
tham gia trò chơi. Mỗi bạn lên bảng được
thực hiện một ý, xong chạy về ngay,
bạn thứ hai tiếp tục chạy lên bảng làm a 2cm; cm; 6cm x Vì 2+3 < 6
ý thứ 2, cứ tiếp tục cho tới hết. Nhóm
nào làm đúng và nhanh nhất là nhóm b 2cm; 4cm; 6cm x Vì 2+4 = 6
thắng cuộc.
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm c 3cm; 4cm; 6cm x Vì 3+4 >6
tra xem bộ ba nào trong các bộ ba
đoạn thẳng có độ dài cho sau đây
không thể là ba cạnh của một tam
giác. Chỉ rõ tại sao. Nhóm 2:
Các bộ ba đoạn Vẽ Khôn Tại sao?
thẳng được g vẽ
được
a 2cm; 3cm; 4cm x Vì 2+3 > 4

b 1cm; 2cm; 3,5cm x Vì 1+2 < 3,5

c 2,2cm; 2cm; x Vì 2,2+2 = 4,2


4,2cm
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 4: Hệ quả.
- Mục tiêu: HS hiểu được nội dung hệ quả về bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
GV: Từ các bất đẳng thức tam giác yêu cầu hs Từ các BĐT tam giác ta suy ra:
chuyển vế trong từng bất đẳng thức? AB >AC-BC; AC >AB-BC;
GV: Giới thiệu về hệ quả của BĐT tam giác. AB >BC-AC; AC > BC-AB;
GV: Hãy phát biểu lại hệ quả này BC > AB-AC; BC > AC-AB
GV: Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác ta có Hệ quả: (SGK)
AC− AB < BC < AC + AB
Hãy phát biểu nhận xét trên
GV: Cho HS trả lời ?3 * Nhận xét: (SGK)
Hãy giải thích vì sao không có tam giác với ba cạnh
1cm, 2cm, 4cm? * Chú ý: (SGK)
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


− Học thuộc bất đẳng thức tam giác, biết cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác
− BTVN 17 ; 18 ; 19/ 63 (SGK) ; 24 ; 25 ; 26 ; 27/26;27(SBT)
− Chuẩn bị tốt các BT cho tiết luyện tập sau.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu định lí và hệ quả của BĐT tam giác. (M1)
Câu 2: Trò chơi (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài và các cạnh của 1 tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét
xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của tam giác không.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh
của 1 tam giác để chứng minh bài toán
3. Thái độ: Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác vào thực tế đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL xét 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của tam giác không
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Thuộc bất đẳng Vẽ hình, viết GT So sánh các đoạn Giải bài toán thực
thức tam giác. và KL của bài thẳng, các cạnh tế
toán. của tam giác.
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


- Nêu định lí 1, hệ quả của bất đẳng thức tam giác. - Định lí 1: SGK/61 (3 đ)
Ba đoạn thẳng có độ dài là 3; 4; 5 có phải là ba cạnh của một tam giác - Hệ quả: sgk/62 (3 đ)
không? - Là ba cạnh của một tam giác
(4 đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế của bất đẳng thức tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ứng dụng xây dựng giao thông

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


?: Bất đẳng thức tam giác có ứng dụng gì trong thực tế? - Dự đoán câu trả lời
GV: Trả lời câu hỏi này ta vào tiết luyện tập hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố các bất đẳng thức tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: chứng minh được các bất đẳng thức tam giác, tìm độ dài cạnh tam giác

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


* Làm BT 19/ 63(SGK) Bài 19/ 63 (SGK) :
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x thì x Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm),
có quan hệ gì với hai cạnh đã biết ? theo bất đẳng thức tam giác
Áp dụng định lí và hệ quả viết BĐT rồi tìm x 7,9 − 3,9 < x < 7,9 + 3,9
Tính chu vi tam giác
HS tính, nêu kết quả 4 < x < 11,8 ⇒ x = 7,9(cm)
GV nhận xét, đánh giá câu trả lời Chu vi của tam giác cân là:
* GV chốt lời giải 7,9.2+3,9 = 19,7cm
* BT 26/27(SBT) Bài 26/27 (SBT) :
GV gợi ý : GT ∆ABC
AD <
AB + BC + CA D nằm giữa B, C
2 AB + BC + CA
KL AD <
⇒ 2AD < AB+AC+BD+DC 2
AD+AD<(AB+BC)+(AC+DC) Chứng minh :
GV: Gọi HS nêu cách chứng minh ∆ABD có:AD < AB+BD (1)
Tương tự : ∆ACD có :AD < AC +DC (2)
HS lên bảng trình bày Từ (1) và (2) suy ra :
GV nhận xét, đánh giá AD+AD< AB+BD + AD +DC
* GV chốt lời giải 2AD < AB + BC + CA
AB + BC + CA
AD <
2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Hoạt động 3: Vận dụng vào thực tế
- Mục tiêu: HS vận dụng bất đẳng thức tam giác vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 22 sgk/64
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/ 64 (SGK) :
Làm BT 22/ 64 (SGK) áp dụng vào thực tế B
Máy phát
C 90km

∆ABC: 90 −A30 < BC < 90+30


30km

GV: Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện Hay 60 < BC < 120 do đó :
nhóm trả lời a) Nếu đặt C máy phát sóng truyền thanh có bán
Gọi HS nhận xét góp ý kính hoạt động 60km, thì thành phố B không nhận
GV đánh giá câu trả lời được tín hiệu.
* GV chốt lời giải b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có
bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B
nhận được tín hiệu
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác
− BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 / 26; 27 (SBT)
− Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy.
− HS chuẩn bị : mỗi em 1 hình tam giác bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu các bất đẳng thức tam giác. (M1)
Câu 2: Bài 17 SGK/64: (M3)
Câu 3: Bài 22/64sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhớ được khái niệm đường trung tuyến và tính chất ba đường trung tuyến.của tam giác,
hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
2. Kĩ năng:- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung
tuyến của tam giác.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung tuyến, phát hiện tính chất ba đường trung tuyến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk, êke, com pa, bảng phụ hình 22 sgk
2. Học sinh: Thước, sgk, vẽ tam giác trên giấy như hình 22 sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao


Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất ba Cách vẽ đường Vẽ và xác định Tìm tỉ số giữa
đường trung trung tuyến của được ba đường các đoạn thẳng
tuyến của tam tam giác trung tuyến của
giác. tam giác.
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
• Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về đường nối đỉnh đối diện với trung điểm.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường trung tuyến
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Trung điểm của đoạn thẳng là điểm
GV vẽ tam giác ABC nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn
? Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? thẳng.
- Xác định trung điểm của BC. - Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng rồi
- Hãy nối đỉnh A với trung điểm của cạnh BC. chia thành 2 phần bằng nhau
? Đường thẳng đó gọi là gì? . -Dự đoán câu trả lời
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


- Hoạt động 2: Đường trung tuyến của tam giác
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ vẽ tan giác
- Sản phẩm: Khái niệm đường trung tuyến của tam giác và vẽ đường trung tuyến
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường trung tuyến của tam giác
- GV:Vẽ∆ABC, yêu cầu HS A
- Xác định trung điểm của M (bằng thước thẳng)
- Vẽ đoạn thẳng AM
HS thực hiện, GV nhận xét, đánh giá
B M C
GV giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến
(xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam − Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của
giác ABC ∆ABC với trung điểm M của cạnh BC
? Thế nào là đường trung tuyến của tam giác ? gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ
* HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức: Đường đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của
trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của ∆ABC
tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. − Đường thẳng AM cũng gọi là đường
- Tương tự, hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, từ trung tuyến của ∆ABC
C của ∆ABC − Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến
? Một tam giác có mấy đường trung tuyến ?
HS thực hiện, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
- Hoạt động 3: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Mục tiêu: HS nêu được tính chất ba đường trung tuyến.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước,
- Sản phẩm: Tính chất ba đường trung tuyến
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2.Tính chất ba đường trung tuyến của
- Cho HS thực hành gấp giấy theo nhóm tam giác
Qua bài thực hành 1 gọi HS trả lời ?2 a) Thực hành : (SGK)
HS thực hành theo nhóm, trả lời ?2, GV nhận xét, A
đánh giá
- Tiếp tục cho HS trả lời ?3
- Các nhóm HS quan sát hình vẽ, dựa vào các ô vuông, H E K
làm ?3 F
GV nhận xét, đánh giá G

? Qua các thực hành trên em có nhận xét gì về tính C


chất ba đường trung tuyến của một tam giác?
* HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức D
- GV: Giới thiệu trọng tâm của tam giác B

- GV: Hướng dẫn HS cách xác định trọng tâm của tam ?3 − AD là đường trung tuyến của
giác theo hai cách sau: ∆ABC
Cách 1: Chỉ cần vẽ giao điểm của hai đường trung tuyến AG BG CG 2
−Ta có : = = =
Cách 2: Vẽ 1 trung tuyến và chia trung tuyến đó thành ba AD BE CF 3
phần bằng nhau rồi lấy cách đỉnh 2 phần hoặc lấy cách b) Tính chất : A
trung điểm 1 phần , điểm đó là trọng tâm của tam giác cần Định lý : (sgk)
xác định F E
G

B D C
Các đường trung tuyến AD, BE, CF
cùng đi qua điểm G (hay còn gọi là
đồng quy tại điểm G) và ta có :
AG BG CG 2
= = =
AD BE CF 3
Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố khái niệm và tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Giải bài 23, 24/66 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 23/66sgk
- Làm bài 23/66 (SGK) Khẳng định đúng là
GH 1
=
HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời đúng DH 3
Đại diện 1 HS nêu câu trả lời Bài 24/66sgk
GV nhận xét, đánh giá 2 1 1
a) MG = MR ; GR = MR ;GR = MG
- Làm bài 24/66 (SGK) 3 3 2
HS thảo luận theo cặp, tìm số để điền 3
b) NS = NG ; NS = 3 GS ; NG = 2 GS
2 HS lên bảng trình bày 2
GV nhận xét, đánh giá
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Học thuộc định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
− BTVN: 25 ; 26 ; 27/ 67 (SGK) ; 31 ; 33 /27 (SBT)
− Chuẩn bị tốt các BT cho tiết luyện tập sau và đọc phần “Có thể em chưa biết”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến. (M1)
Câu 2: Bài 23/66 sgk (M2)
Câu 3: Bài 24/66 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài
tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung tuyến, chứng minh, tính độ dài đoạn thẳng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Thuộc tính chất Vẽ được đường Chứng minh hai tam Chứng minh tính
của ba đường trung trung tuyến của giác bằng nhau, tính chất trung tuyến
tuyến. tam giác. độ dài đường trung của tam giác cân,
tuyến. tam giác vuông.
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a) Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến của a) Tính chất: SGK/66 (3 đ)
tam giác. b) Vẽ hình đúng (4 đ)
b) Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng
tâm tam giác là G AG 2 GN 1 GP 1
= = ; =; (3 đ)
AM 3 BN 3 GC 2
AG GN GP
Hãy điền và ô trống : = .....; = .....; = ...;
AM BN GC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Mục “có thể em chưa biết”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đặt một miếng bìa tam giác lên giá nhọn, miếng bìa nằm thăng bằng -Dự đoán câu trả lời
tại vị trí nào của nó ?
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết luyện tập hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: HS Làm được một số bài tập liên quan đến đường trung tuyến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Lời giải của các bài 25, 26, 27, 29 sgk/67
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 26/ 67 SGK Bài 26/ 67 SGK :
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL ∆ABC, AB = AC
của bài toán GT AE = EC; AF =FB A

GV: Để c/m BE=CF ta c/m điều gì? KL BE = CF


Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m Chứng minh
F E
GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi Xét ∆ABE và ∆ACF có :
AB = AC (gt), Â chung
AC AB
AE = EC = (gt), AF = FB = (gt)
2 2
⇒ AE = AF
Vậy∆ABE = ∆ACF (c.g.c)
⇒ BE = CF ( Hai cạnh tương ứng)
Bài 29/ 67 (SGK) : Bài 29/ 67 (SGK) :
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GT ∆ABC A

của BT 29 AB=BC=CG
GV: Ta biết ∆ đều là ∆ cân ở cả ba đỉnh. Áp G trọng tâm F
G
E

dụng bài 26 trên, ta có điều gì? KL GA=GB=GC


GV: Làm sao để c/m được GA= GB = GC Chứng minh B D
GV: Gọi 1 HS bảng trình bày
C
Áp dụng bài 26 ta có :AD = BE = CF
GV gọi HS nhận xét Theo định ba đường trung tuyến của ∆ ta cóGA
GV:Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính 2 2 2
chất các đường trung tuyến trong tam giác = AD ; GB = BE; GC = CF
3 3 3
cân, tam giác đều ⇒ GA = GB = GC
Bài 27/ 68 (SGK):
GT ∆ABC; AF=FB
Bài 27/ 68 (SGK): AE = EC;BE=CF
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình BT 27 (SGK) F E
KL ∆ABC cân G
Để c/m ∆ABC cân ta c/m điều gì? Chứng minh
1 2

GV: Gợi ý HS cách c/m rồi gọi 1 HS lên bảng Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên Cta có :
trình bày. AE = EC, AF = FB (1)
B

GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi nếu có.


G là trọng tâm ∆ABC nên
BG = 2EG ; CG = 2FG (2)
Do BE = CF
nên từ (2) ta có FG = EG, BG = CG
⇒ ∆BFG = ∆CEG (c.g.c) ⇒ BF = CE (3)
từ (1) và (3) ta có AB=AC
Vậy ∆ABC cân tại A
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Xem lại các dạng bài tập đã giải
− BTVN: 30/ 67 (SGK) ; 35, 36, 38/ 28(SBT)
− Hướng dẫn bài 30 (SGK)
2 2
GG’ = GA = AM ; BG = BN.
3 3
2
Chứng minh ∆MBG = ∆MCG (c.g.c)⇒ BG’ = CG = CP
3
− Xem trước nội dung bài học ” Tính chất tia phân giác của một góc”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1:Bài 25/67 sgk (M2)
Câu 2: Bài 26 SGK/67: (M3)
Câu 3: Bài 29/67sgk (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS trình bày được định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý
đảo của nó.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác.của góc
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ tia phân giác, gấp hình, chứng minh định lí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước hai lề, sgk, êke, com pa, thứơc đo góc.
2. Học sinh: Thước hai lề, sgk, êke, com pa, thứơc đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M4)
Tính chất tia Phát biểu định Phát biểu được Vẽ và chứng Chứng minh tia
phân giác của lý về tính chất định lý đảo minh cách vẽ tia phân giác của
một góc. các điểm thuộc phân giác bằng góc ngoài
tia phân giác của thước hai lề.
một góc
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
*. Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a)Nêu định nghĩa tia phân giác của một góc? a) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh
(5 đ) của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
b) Nêu cách vẽ? (5 đ) b) Cách vẽ: Bằng thước đo độ
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu về cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Thước hai lề và công dụng của nó
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
?: Để vẽ tia phân giác của một góc ta sử dụng dụng cụ nào? - Thước đo độ hoặc
?: Dùng thước hai lề (thước có hai cạnh song song) có thể vẽ được com pa
tia phân giác của một góc không ? -Dự đoán câu trả lời
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


- Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
- Mục tiêu: HS trình bày được định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước, ê ke, góc bằng giấy
- Sản phẩm: Định lí 1 ( Định lí thuận)
* GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác :
tập: a) Thực hành: (SGK)
- HS Thực hành theo yêu cầu của b) Định lí 1(định lí thuận ) :
SGK Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều
Qua đó trả lời ?1 hai cạnh của góc đó.
? Điểm nằm trên tia phân giác của K
góc có tính chất gì ?
HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời :
xOy 0
* GV chốt kiến thức: định lí 1 M
GT Oz là tia phân giác của xOˆ y
- Gọi HS lên bảng làm ?2 M ∈ Oz , MH ⊥ Ox, MK ⊥ Oy H

Hãy viết GT, KL của định lí KL MH = MK

? Để c/m MH=MK ta c/m điều gì ? Chứng minh :


* HS trả lời, GV đánh giá câu trả Hai tam giác vuông MHO và MKO có OM là cạnh
lời huyền chung
* GV chốt cách chứng minh  = MOK
MOH  (gt)
Nên ∆MOH = ∆ MOK (cạnh huyền –góc nhọn).
⇒ MH = MK(Hai cạnh tương ứng)
- Hoạt động 3: Định lý 2(định lí đảo)
- Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước, com pa
- Sản phẩm: Định lí 2 ( Định lí đảo)
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Định lý 2(định lí đảo) :
GV: Nêu BT SGK Điểm nằm bên trong một góc và cách
Gọi HS trả lời : Điểm M có nằm trên tia phân giác đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia
của góc xOy hay không? Cần làm gì để kiểm tra phân giác của góc đó
HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức: định lí 2 Nhận xét :
- HS thực hiện ?3 Tập hợp các điểm nằm bên trong một
GV: Hướng dẫn HS c/m như SGK góc và cách đều hai cạnh của góc là tia
GV: Nêu nhận xét Từ định lí 1 và định lí 2 phân giác của góc đó.
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức
C. LUYỆN TẬP
- Hoạt động 4: Cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề
- Mục tiêu: Củng cố tính chất tia phân giác của một góc.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Giải bài 31/70 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 31 SGK/70:
- Làm bài tập 31 sgk M cách đều Ox và Oy vì bằng bề rộng thước.
1 HS lên bảng vẽ hình theo các bước sgk, HS Ap dụng định lý 2 ta được OM là phân giác
dưới lớp vẽ vào vở. 
xOy
- Nêu cách c/m
GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Hoạt động 5: Chứng minh tia phân giác của góc ngoài
- Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất tia phân giác của góc ngoài.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Giải bài 32/70 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 32 SGK/ 70:
- Làm bài tập 32 sgk M cách đều AB và AC nên M nằm trên tia
GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở. phân giác Â
- Nêu cách c/m A

GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m


B C

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ


− Học thuộc nội dung hai định lí
− BTVN: 33 ; 34 ; 35/ 70; 71(SGK)
− Chuẩn bị tố các BT cho tiết luyện tập sau.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu nội dung định lí1 và định lí 2. (M1, M2)
Câu 2: Bài 31/70 sgk (M2)
Câu 3: Bài 32/70 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức của hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một
góc.
2. Kĩ năng: - Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và
giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích trình bày bài giải.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và chứng minh tia phân giác của góc,
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk, êke, com pa,
2. Học sinh: Thước thẳng, sgk, êke, com pa,
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Thuộc các định Biết các cách vẽ Chứng minh các
lý về tính chất tia tia phân giác của đoạn thẳng, các
phân giác của một một góc. góc bằng nhau.
góc..
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
• Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu hai định lí về tính chất tia phân giác - Hai định lí: sgk/68, 69 (5 đ)
của góc - Vẽ góc (2 đ)
- Vẽ góc xOy và vẽ tia phân giác của góc đó - Vẽ tia phân giác (3 đ)
bằng thước hai lê
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
- Mục tiêu: HS chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, tia phân giác của một góc
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 34 sgk/71
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 34/71 (SGK)
- Làm BT 34 SGK
GV vẽ hình lên bảng  < 1800
xOy A
B
HS ghi GT,KL A,B ∈ Ox ; C,D ∈ Oy 1 2
GT OA=OC; OB=OD 0 I
1 2
AD cắt BC tại I C
a) BC=AD D
KL b) IA=IC, IB=ID
c) Tia OI là tia
a) - Hãy nêu cách chứng minh AD = BC .
phân giác của góc xOy
HS: CM ∆AOD = ∆COB
1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở Chứng minh
GV nhận xét, đánh giá.
a) Hai ∆AOD và ∆COB có :
OA = OC (gt)
b) Nêu cách chứng minh : IA = IC ; IB = ID. HS: OD = OB (gt)
CM ∆AOD = ∆COB Ô chung
- Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác đó Nên ∆AOD = ∆COB (c.g.c)
HS trả lời, GV hướng dẫn trình bày. ⇒ AD = BC
c) Nêu cách chứng minh OI là phân giác của góc b) OA = OC ; OB = OD ⇒ AB = CD
xOy. ∆AOD = ∆COB ⇒ Bˆ = Dˆ ; Â1 = Ĉ1 ⇒ Â2 = Ĉ2
HS: CM ∆AOI = ∆COI Nên ∆ ABI = ∆CDI (g.c.g)
Suy ra IA = IC; IB = ID
1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở
GV nhận xét, đánh giá. c) ∆AOI = ∆COI ⇒  
AOI = COI
⇒ OI là tia phân giác của góc xOy
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất tia phân giác vào thực tế
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tia phân giác vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 35 sgk/71
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 35/71(SGK)
- Làm BT 34 SGK
GV: Gợi ý HS áp dụng BT 34 để làm BT 35 A B
SGK
Gọi 1 HS lên bảng trình bày 0
I
Gọi HS nhận xét và sửa lỗi.
C
D

Áp dụng bài tập 34


Trên Ox lấy hai điểm A và C
Trên Oy lấy hai đểim B và D sao cho OA = OB
OC = OD.
Gọi I là giao điểm của AD và BC thì OI là tia
phân giác của xÔy
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm.
- Xem lại tính chất tia phân giác.
- Nghiên cứu bài mới : Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
*Kiểm tra 15 phút:
Đề: Cho ∆ABC cân tại A, tia phân giác góc A cắt BC tại I.
Chứng minh a) ∆ABI = ∆ACI
b) Tính góc BIA
* Đáp án và biểu điểm

Đáp án Biểu điểm


Vẽ hình A 1
GT ∆ABC cân tại A ( AB = AC)
 = CAI
BAI  , I ∈ BC
1
KL a) ∆ABI = ∆ACI
b) Tính góc BIA

Chứng minh:
B C
a) ∆ABI và ∆ACI có
I 1
AB = AC ( gt)
 = CAI
BAI  ( gt) 1
AI cạnh chung 1
Do đó ∆ABI = ∆ACI ( c – g – c) 1
 = CIA
b) Vì ∆ABI = ∆ACI nên BIA 
1
=
 + CIA  = CIA
 1800
mà BIA 1800 Suy ra BIA = = 900
2 3
 = 90
Vậy BIA 0

:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường phân giác và tính chất 3 đường phân giác của tam giác. HS tự
chứng minh được định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là
đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng gấp hình, suy luận, chứng minh, áp dụng định lý vào bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường phân giác, gấp hình, chứng minh tính chất ba đường phân giác.
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk, tam giác bằng giấy.
2. Học sinh: Thước, sgk, tam giác bằng giấy.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất ba Biết vẽ đường Gấp hình xác định Chứng minh tính Chứng minh điểm
đường phân giác phân giác của một tính chất ba đường chất ba đường cách đều 3 cạnh
của tam giác giác. tam giác phân giác của một phân giác của tam giác
tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tính chất điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác

Hoạt động của GV HĐ của HS


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Trên tia phân
?: Ta đã biết một điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm ở đâu? giác của góc đó.
?: Vậy trong một tam giác một điểm cách đều ba cạnh của tam giác sẽ nằm ở đâu? -Dự đoán câu trả
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay lời

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


- Hoạt động 2:Đường phân giác của tam giác
- Mục tiêu: HS trình bày khái niệm về đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của
tam giác.cân.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Vẽ đường phân giác của tam giác và tính chất về đường phân giác trong tam giác cân
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường phân giác của tam giác
 cắt cạnh BC tại M.
- Vẽ ∆ ABC, vẽ tia phân giác của A A
GV giới thiệu đường phân giác của ∆ ABC.
GV: Một tam có mấy đường phân giác ?
- Cho tam giác cân ABC(AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc
BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC.
B M C
- Qua bài toán trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát
từ một đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác. Đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời xuất phát từ đình A của ∆ABC
* GV chốt kiến thức - Mỗi tam giác có ba đường phân giác
- GV: Giới thiệu t/c và gợi ý cho HS tự c/m * Tính chất : (SGK)
- Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Mục tiêu: HS trình bày được tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, tam giác bằng giấy
- Sản phẩm: Định lí về ba đường phân giác của tam giác
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác :
- HS thực hành ?1 Định lí :
Quan sát và cho biết ba đường phân giác có đi Ba đường phân giác của một ∆ cùng đi qua 1 điểm. điểm
qua một điểm hay không ? này cách đều ba cạnh của ∆ đó
- Rút ra tính chất ba đường phân giác của tam A
giác K
GV: Giới thiệu nội dung định lí L
I
E
- Vẽ lại Hình 37 SGK yêu cầu HS làm ?2 F
Hãy viết GT,KL
GV: Gợi ý HS cách c/m rồi cho HS xem cách B H C
c/m SGK ?2
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời ∆ABC
* GV chốt kiến thức BE là phân giác của B̂ ;
GT CF là phân giác của Ĉ ;
BE cắt CF tại I
IH ⊥ BC ; IK ⊥ AC; IL ⊥ AB
KL a)AI là phân giác của Â
b) IH = IK = IL
Chứng minh : (Xem SGK)
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ đường phân giác. Củng cố tính chất ba đường phân giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Tính số đo góc, chứng minh điểm cách đều ba cạnh của tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 38 SGK:
I
Làm bài 38sgk GT ∆ IKL, I = 620
- Nêu đặc điểm của hình 38  = OKL 
- Nêu cách vẽ hình 38 IKO 0
HS Iˆ = 520, OK, OL là các tia phân giác  = OLK
ILO  2 2
1 1
Cách vẽ: Vẽ tam giác IKL có Iˆ = 520, vẽ hai tia KL a) Tính KOL  K L
phân giác của góc K và góc L cắt nhau tại O. 
b) Tính KIO
- ! HS ghi GT, KL của bài toán
Chứng minh
- Nêu cách tính góc KOL, KIO
HS: Dựa vào tam giác IKL và các tia phân giác a) Xét ∆ IKL có : Iˆ + Kˆ + Lˆ = 1800
- Điểm O nằm trên các đường nào suy ra câu c ⇒ Kˆ + Lˆ = 1800 − Iˆ = 1800 − 620 = 1180
HS: O là giao điểm 3 đường phân giác. Kˆ + Lˆ 1180
Có Kˆ 1 + Lˆ1 = = = 590.
GV hướng dẫn cách trình bày 2 2
HS lên bảng trình bày Xét ∆OKL có:
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức  = 1800 − ( Kˆ + Lˆ ) = 1800 − 590 = 1210
KOL 1 1
b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất
phát từ K và L nên IO là phân giác của Iˆ (tính
chất 3 đường phân giác).
 0
⇒ KI0= I= 62 = 310
2 2
c) Theo chứng minh trên có O là điểm chung của
ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều
3 cạnh của tam giác.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định lý, tính chất 3 đường phân giác của ∆, tính chất ∆ cân
- BTVN : 37 ; 39 ; 43 /72, 73 (SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu tính chất ba đường phân giác của tam giác (M1)
Câu 2: Bài ?1, ?2 sgk (M2)
Câu 3: Bài 38a,b / 73(SGK) (M3)
Câu 4: Bài 38c / 73(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của 1 góc
ngoài, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam
giác cân.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường phân giác, chứng minh
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Thuộc tính chất ba Biết viết GT và KL Biết vận dụng tính Chứng minh ba
đường phân giác bài toán. chất ba đường phân điểm thẳng hàng.
của tam giác giác giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
• Ổn định lớp :
• . Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a) Hãy phát biểu t/c ba đường phân giác của tam a) SGK (4 đ)
giác.
b) Chữa BT 37/72 (SGK) b) HS vẽ được (6 đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng bài tập về ba đường phân giác của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: các dạng bài tập áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác.…
Hoạt động của GV HĐ của HS
?: Dựa vào tính chất ba đường phân giác của tam giác sẽ suy ra được bài tập - Chứng minh ba đoạn
dạng nào? thẳng bằng nhau.
GV: Để củng cố kiến thức này ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài 40/ 73 (SGK).
- Mục tiêu: HS chứng minh được ba điểm thẳng hàng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 40 sgk/73
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 40/ 73 (SGK) : A
- Gọi HS nhắc lại trọng tâm của tam giác là gì
? Làm thế nào để xác định được trọng tâm?
I
G
Còn I được xác định như thế nào ?
Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
GV: ∆ ABC cân tại A ,vậy phân giác AM của GT ∆ABC, AB = AC ;
∆ đồng thời là đường gì của tam giác ? G Là trọng tâm tam giác
GV: Tại sao G, I, A thẳng hàng ? I là giao điểm 3 phân giác
GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có KL A ; G ; I thẳng hàng
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Chứng minh :
* GV chốt lời giải Vì ∆ ABC cân tại A nên phân giác AM của ∆ đồng thời
là trung tuyến (t/c ∆ cân)
G là trọng tâm của ∆ nên G ∈ AM. I là giao điểm của
các đường phân giác của ∆ nên I ∈ AM ⇒ A, G, I
thẳng hàng vì cùng thuộc AM
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Hoạt động 3: Bài 42/73 (SGK)-
- Mục tiêu: HS chứng minh tam giác cân
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Lời giải bài 42 sgk/73
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 42/73 (SGK)
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD một đoạn GT ∆ABC, Â1 = Â2 A

DA’ = AD. Gợi ý phân tích bài toán BD = DC


1 2
∆ABC cân ⇔ AB = AC KL ∆ABC cân
có AB = A’C → AC = A’C Chứng minh:
1
(∆ADB = ∆A’DC) Kéo dài AD một đoạn DA’ sao choB D 2 C
⇒ ∆ CAA’ cân → Â’ = Â2 DA’=AD
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m Xét ∆ADB và ∆A’DC có :
AD = A’D (cách vẽ)
Dˆ1 = Dˆ 2 (đđ) A’
DB = DC (gt)
⇒ ∆ADB = ∆A’DC (c.g.c)
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời ⇒ Â1 = Â2 và AB = A’C
* GV chốt lời giải Xét ∆CAA’ có Â2 = Â’=Â1⇒ ∆CAA’ cân
⇒ AC = A’C mà A’C = AB (c/m trên )
⇒ AC = AB ⇒ ∆ABC cân
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm
- Ôn lại các tính chất đường phân giác của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa
đường trung trực của đoạn thẳng
- BTVN: 49 ; 50 ; 51 /29 (SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: Bài 40/73 sgk (M3)
Câu 3: Bài 41/73(SGK) (M2)
Câu 4: Bài 42/73(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT
ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS phát biểu và chứng minh được hai định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng thẳng bằng thước kẻ và com pa. Biết
vận dụng định lý để chứng minh lý thuyết.
3. Thái độ: Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn
thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất đường Phát biểu tính Cách vẽ đường Vẽ đường trung Chứng minh ba
trung trực của chất đường trung trung trực của trực của một đoạn điểm thẳng
một đoạn thẳng. trực của một một đoạn thẳng. thẳng bằng thước hàng
đoạn thẳng. Chứng minh hai và com pa
định lí.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
• Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a) Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường
b) Cho đoạn thẳng AB hãy dùng thước có chia thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm
khoảng và ê ke vẽ đường trung trực của AB. của đoạn thẳng. (5 đ)
b) Vẽ đúng (5 đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng không dùng thước chia
khoảng.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Cách vẽ đường trung trực bằng thước và com pa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Dùng thước chia khoảng xác định trung
Hãy nêu các bước vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB điểm M của AB
ở trên (phần KTBC) - Dùng ê ke vẽ đường vuông góc với AB
Nếu không có thước chia khoảng mà chỉ có thước thẳng và tại M đó là đường trung trực của AB.
ê com pa thì có vẽ được đường trung trực đó không ? Suy nghĩ tìm câu trả lời
Bài học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều đó.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
- Mục tiêu: HS trình bày được tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 1 (Định lí thuận)
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc
- Vẽ đoạn thẳng AB đường trung trực
- Vẽ đường trung trực d của AB d
- Lấy 1 điểm M trên d
M
- Nối MA, MB
- So sánh MA và MB (c/m)
HS thảo luận nhóm thực hiện vẽ hình, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: A I B
Điểm M nằm trên đường trung trực của AB thì MA
= MB (M cách đều hai mút A và B) * Định lý1: (Định lý thuận): SGK/74
? Vậy điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng GT Đoạn thẳng AB
có tính chất gì ? IA = IB, d ⊥ AB tại I
HS trả lời M∈d
GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức: KL MA = MB
- Nêu định lí 1, ghi GT, KL và cách c/m
- Hoạt động 3: Định lý 2 (Định lí đảo)
- Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định lí 2 (Định lí đảo)
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Định lý2 (Định lí đảo) :
- Xét điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB SGK/75 A B
M
.Hỏi điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn
M
thẳng AB hay không?
HS thảo luận theo cặp trả lời
GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức
Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên GT Đoạn AB,AMA=MBI B
đường trung trực của đoạn thẳng đó. KL M ∈ trung trực của
GV: Đó là nội dung định lí 2 đoạn AB
- Yêu cầu HS viết GT, KL của định lí
- HS tìm hiểu SGK nêu cách c/m Chứng minh: Xem SGK
Gọi HS đứng tai chỗ trình bày c/m Nhận xét :
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách c/m Tập hợp các điểm cách đều hai mút của
? Qua định lí thuận và định lí đảo có thể phát biểu một đoạn thẳng là đường trung trực của
gộp thế nào ? đoạn thẳng đó.
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức bằng nhận xét
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Ứng dụng
- Mục tiêu: Củng cố hai định lí. HS biết cách vẽ đường trung trực bằng thước và compa
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước, com pa
- Sản phẩm: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và com pa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ứng dụng :
- Tìm hiểu SGK, nêu cách vẽ đường trung trực Vẽ đường trung trực P
của đoạn thẳng của đoạn MN
Cá nhân HS tìm hiểu sgk nêu cách vẽ bằng thước và compa
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ và thực Chú ý: (SGK) M N
I
hiện vẽ minh họa trên bảng
HS vẽ vào vở.
GV: Nêu chú ý SGK Bài 44/76 sgk
- Làm bài 44 sgk Vì M nằm trên đường trung trực củaQAB nên
Cá nhân HS áp dụng định lí 1 trả lời MA = MB. Mà MA = 5 cm nên MB = 5 cm.
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại câu trả lời.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Củng cố định lí. Đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước, com pa
- Sản phẩm: Bài 46 /47sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 46/76 (SGK): A
- Làm bài 46 sgk ∆ABC, AB = AC
D
GV vẽ hình lên bảng GT ∆DBC, DB = DC
HS vẽ hình vào vở ∆EBC, EB = EC
HS ghi GT, KL của bài toán KL A, D, E thẳng hàng A B
? Cho các tam giác cân thì suy ra các đoạn nào
bàng nhau Chứng minh : AB = AC (gt) ⇒ A ∈Etrung trực
? Các đỉnh của các tam giác đó nằm ở đâu ? BC (đ/lý 2)
Cá nhân HS áp dụng định lí 2 trả lời Tương tự : E, D ∈ trung trực BC
GV nhận xét, đánh giá, chốt cách trình bày ⇒ A, D, E thẳng hàng
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các định lý về tính chất trung trực của 1 đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của đoạn
thẳng bằng thước và compa
- BTVN: 45, 46, 47 ; 48 ; 51/ 76( SGK), 56, 59/ 30 (SBT)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu hai định lí trong bài (M1)
Câu 2: Nêu các cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng (M2)
Câu 3: Bài 44/76(SGK) (M3)
Câu 4: Bài 46/76(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vận dụng các tính chất đó
vào việc giải các bài toán thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước
- Giải bài tập thực tế có ứng dụng tính chất trung trực của 1 đoạn thẳng.
3. Thái độ: Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, vận dụng tính chất đường trung trực của
đoạn thẳng chứng minh các tam giác bằng nhau, so sánh các đoạn thẳng, ứng dụng vào thực tế..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Thuộc tính chất Chứng minh hai So sánh các đoạn .Chứng minh hai
đường trung trực tam giác bằng thẳng đường thẳng
của một đoạn nhau, Vận dụng giải vuông góc từ
thẳng. . bài toán thực tế cách vẽ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
• Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
-Phát biểu tính chất đường trung trực của một - Tính chất 1: sgk/74 (5 đ)
đoạn thẳng? - tính chất 2: sgk/75 (5 đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tạo ý thức tích cực trong tìm hiểu ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực trong HS
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ứng dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng vào thực tế.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng sẽ có ứng dụng gì - Dự đoán câu trả lời
trong thực tế?
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, so sánh các đoạn thẳng
- Mục tiêu: Vận dụng định lí 1 để giải bài tập
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 47, 48sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 47/76 (SGK)
* Làm bài 47 /76 sgk M
- Vẽ hình
- Ghi GT, KL của bài toán
A B
- Chứng minh I
HS thảo luận theo cặp làm bài
1 HS lên bảng trình bày GT IA = IB
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải MN ⊥ AB tại I
KL ∆ AMN = ∆ BMN
Chứng minh
Xét ∆ AMN và ∆ BMN có:
MA = MB, NA = NB (do M, N thuộc
đường trung trực của AB)
MN là cạnh chung
Do đó ∆ AMN = ∆ BMN (c.c.c)
Bài 48/ 77 (SGK)
* Làm bài 48/77 SGK
- Gọi HS đọc bài toán M
N
- GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích cách c/m
. So sánh IM + IN và LN ?
GV: Nếu I ≠ P thì IL + IN so với LN như thế nào? tại P I
sao ?
GV: Nếu I ≡ P thì IL + IN so với LN như thế nào ? L Chứng minh
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá L đối xứng với M qua xy nên xy là
* GV chốt lời giải, hướng dẫn cách trình bày trung trực của đoạn ML, I ∈ xy
=> IM = IL
Nếu I ≠ P thì IL + IN > LN
hay IM + IN > LN (bđt tam giác)
Nếu I ≡ P thì
IL + IN = PL + PN = LN
IM + IN nhỏ nhất khi I ≡ P
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Ứng dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng vào thực tế
- Mục tiêu: Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 49, 50 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 49/ 77sgk
* Làm bài 49/77 SGK
- Gọi HS đọc bài toán B
- GV hướng dẫn vẽ hình, tìm câu trả lời: A
? Bài tập này liên quan đến bài tập nào.
HS: Liên quan đến bài tập 48.
C a
? Vai trò điểm A, C, B như các điểm nào của
bài tập 48.
HS: A, C, B tương ứng M, I, N R
? Vậy đặt điểm C ở đâu để AC + CB ngắn Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C.
nhất.
Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C.
- Học sinh nêu phương án.
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
* Làm BT 50 SGK Bài 50/77 (SGK)
- Đọc bài toán, Bài này áp dụng định lí nào ? Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường
=> Địa điểm xây dựng trạm y tế trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường
HS trả lời quốc lộ
GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
* Làm BT 51 SGK Bài tập 51/ 77sgk
Vẽ lại hình 46 SGK Theo cách dựng PA = PB ; CA = CB ⇒ P, C
Yêu cầu HS c/m PC ⊥ d nằm trên trung trực của đoạn AB ⇒ vậy PC là
Gọi 1 HS trình bày c/m trung trực của đoạn AB ⇒ PC ⊥ AB
GV nhận xét, đánh giá => d ⊥ AB
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm
- Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng, các tính chất tam giác cân
- BTVN: 53 ; 59 ; 60, 61/ 30, 31 (SBT)
- Xem trước bài: Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (M1)
Câu 2: Bài 47/76 sgk (M2)
Câu 3: Bài 48, 49, 50/77 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 51/77(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung
trực.
- Nắm được tính chất trong tam giác cân, tính chất ba đường trung trực của tam giác, hiểu khái niệm
đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2. Kĩ năng:- Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
- Chứng minh được định lí về t/c ba đường trung trực của tam giác.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất ba Phát biểu tính Vẽ được ba Chứng minh
đường trung trực chất ba đường đường trung trực được tính chât
của tam giác trung trực của của tam giác Vận dụng giải
tam giác bài tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


* Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


- Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN. (5đ) SGK
- Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng. (5đ) SGK

A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tìm hiểu về đường trung trực trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường trung trực trong tam giác

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đường trung tuyến,
Hãy nêu các đường đồng quy trong tam giác đã học Đường phân giác
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một loại đường nữa đó là đường trung trực.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường trung trực của tam giác
- Mục tiêu: Nêu được định nghĩa đường trung trực của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định nghĩa đường trung trực của tam giác
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường trung trực của tam giác
A
a
- GV và HS cùng vẽ ∆ ABC, vẽ đường thẳng là
trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào?
Mỗi tam giác có mấy trung trực. a là đường trung trực ứng với cạnh BC của
HS: - Mỗi tam giác có 3 trung trực. ∆ ABC
? ∆ ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A. * Nhận xét: SGK
HS: - ∆ ABC cân tại A. ∆ ABC có AI là A

? Hãy chứng minh. trung trực


GV hướng dẫn để HS tự chứng minh. AI là trung
KL
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức tuyến
* Định lí: SGK
B C
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất ba đường trung trực của tam giác I
- Mục tiêu: Nêu được định nghĩa đường trung trực của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Định nghĩa đường trung trực của tam giác
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba trung trực của tam giác
- Yêu cầu học sinh làm ?2 B O
GV nêu định lí a) Định lí : SGK/78
- Giáo viên hướng dẫn vẽ hình và ghi GT, KL
của định lí. GT ∆ ABC, ba là trung trực của AC
c là trung trực của AB, b và c cắt
nhau ở O A C
b
KL O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
- CM:
- GV hướng dẫn CM dựa vào tính chất đường Vì O thuộc trung trực AB → OB = OA (1)
trung trực của đoạn thẳng. Vì O thuộc trung trực BC → OC = OA (2)
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức → OB = OC → O thuộc trung trực BC
và OB = OC = OA, tức ba trung trực đi qua 1
điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
b) Chú ý:
A
- Gọi HS đọc chú ý SGK.
\
///

\ O ///

B // // C

O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC


C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 53 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 53/80sgk:
- Làm bài tập 53: Vị trí của giếng là giao điểm ba đường trung trực
- Gọi HS trả lời miệng của tam giác tạo bởi ba nhà
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ tính chất 3 đường trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 52, 54, 55 (tr80-SGK)
- Hướng dẫn bài 54: Dựa vào định nghĩa đường trung tuyến và đường trung trực để c/m hai tam giác bằng
nhau rồi suy ra.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác (M1)
Câu 2: Vẽ các đường trung trực của tam giác (M2)
Câu 3: Bài 53/.80(SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung trực trong tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để chứng minh bài tập hình học.
3. Thái độ: Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung trực của tam giác; chứng minh 3 điểm thẳng hàng; tìm điểm
cách đều các điểm cho trước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Điểm cách đều 3 Vẽ đường tròn đi Chứng minh 3 Giải bài toán
đỉnh của tam giác qua 3 đỉnh của điểm thẳng hàng. thực tế.
tam giác

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


• Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án


- Phát biểu tính chất ba đường trung trực của tam - SGK/78
giác (4 đ) Bài 53/78sgk: Vị trí của giếng là giao điểm ba
- Làm bài 53/80 SGK (6 đ) đường trung trực của tam giác tạo bởi ba nhà.

A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng tính chất ba đường trung trực trong giải toán và thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ứng dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác.…

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tìm tâm đường tròn
Tính chất ba đường trung trực trong tam giác có những ứng dụng gì đi qua 3 đỉnh tam giác
trong giải toán và trong thực tế ? - Tìm vị trí cách đều ba
Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu các ứng dụng đó. địa điểm.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng.

Hoạt động của GV & HS Ghi bảng


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 52/ 80-SGK
A
* Làm bài tập 52 SGK ∆ ABC, AM là trung tuyến
GT
HS đọc bài toán và là trung trực.
- GV hướng dẫn vẽ hình, gọi HS ghi KL ∆ ABC cân ở A
GT, KL của bài toán
- GV: Hướng dẫn c/m: Chứng minh:
+ Muốn c/m ∆ ABC cân ta cần c/m Xét ∆ AMB và ∆ AMC có: BM = MC (GT)
điều kiện gì ?  
= CMA
BMA = 900 , AM chung
+ Cần c/m hai tam giác nào bằng nhau
→ ∆ AMB = ∆ AMC (c.g.c)
để suy ra ? Chúng có các yếu tố nào
→ AB = AC → ∆ ABC cân ở A
bằng nhau ?
- Hướng dẫn HS trình bày.
Bài 54/ 80-SGK
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức A
* Làm bài tập 54 SGK. A

- HS đọc kĩ yêu cầu của bài.


- GV cho mỗi HS làm 1 phần (nếu HS
không làm được thì HD) B C
? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của C
tam giác ở vị trí nào, nó là giao của
B

các đường nào?


- HS: giao của các đường trung trực.
- Lưu ý:
A

+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.


+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh B C

huyền.

* Làm bài 55 SGK


GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS
c/m theo sơ đồ ngược:
B, D, C thẳng hàng
⇑ Bài 55 /80 SGK

BDC = 1800 Xét ∆ DAK và ∆ DCK có: B

AK cạnh chung


= DKC = 900 =
+D
D +D+D= 1800
DKA
1 2 3 4
AK = CK (hình vẽ) I 4 D
⇑ => ∆ DAK = ∆ DCK (c.g.c) 3
21

(+D
2 D2
 =
3 1800) => D=D
1

2
=

CM tương tự D=D 
⇑ 3 4 A /
K
/ C
+D
D = 900 
=
Ta lại có D  (hai góc phụ nhau)
90 − DAK
0
2 3 2

⇑ D
=  (hai góc phụ nhau)
900 − DAI
3
+D
D2
 = 1800 − DAI
3 (
 + DAK

) => D+D
2
 = 1800 − DAI
3 (
 + DAK
 = 1800 − 900 = 900
)
HS trình bày
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
+D
D1
+D
2
+D
3
= 2 D
4
+D
2 3 (
 = 2.900= 1800
)
 = 1800 => B, D, C th¼ng hµng
hay BDC

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Lµm bµi tËp 56, 57/80 SGK; 68, 69 (SBT)
- ¤n c¸c tr­êng hîp b»ng nhau cña hai tam gi¸c, c¸c tÝnh chÊt cña tam gi¸c c©n, ®Òu, ®Þnh lý Pytago thuËn
vµ ®¶o.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Ba đường trung trực của tam giác có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: Bài 54/80 sgk (M2)
Câu 3: Bài 55/80 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 57/80(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm đường cao của tam giác, thấy được vị trí 3 đường cao của tam giác
nhọn, tam giác vuông, tù.
- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
- Công nhận định lí về tính chất 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
2. Kĩ năng
- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường cao của tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Tính chất ba Phát biểu tính Vẽ được ba Chứng minh
đường cao của chất ba đường đường cao của được tính chât
tam giác cao của tam giác tam giác các đường đồng
qui trong tam
giác cân.
Vận dụng giải
bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tìm hiểu thêm một đường đồng qui nữa của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường cao của tam giác…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đã học 3 đường đồng
Hãy kể tên các đường đồng qui trong tam giác đã học qui: trung tuyến, phân
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một đường đồng quy nữa đó là đường cao. giác, trung trực.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm đường cao của tam giác
- Mục tiêu: Biết được khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường cao của tam giác
- Vẽ ∆ ABC
- Vẽ AI ⊥ BC (I ∈BC)
- Học sinh tiến hành vẽ hình vào vở.
GV: Thông báo khái niệm đường cao của tam
giác.
- HS lên bảng vẽ 1 đường cao khác. A
? Mỗi tam giác có mấy đường cao ?
- 1 HS lên bảng vẽ các đường cao còn lại, HS
khác vẽ hình vào vở.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay C
B
không ? I
HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức . AI là đường cao xuất phát từ A (hoặc ứng cạnh
BC) của ∆ ABC.
- Mỗi tam giác có 3 đường cao.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tích chất ba đường cao của tam giác
- Mục tiêu: Biết được tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông,
nhọn, tù
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba đường cao của tam giác
- Vẽ 3 tam giác: vuông, nhọn, tù Định lí
- Vẽ 3 đường cao của mỗi tam giác đó. - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
GV: điểm H gọi là trực tâm của tam giác
H
ABC. A B
K
? Trực tâm của mỗi loại tam giác ở vị trí nào K
L A
L
của tam giác ?
HS: Dựa vào hình vẽ trả lời.
H I

GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức B I C H≡ A C B I C

a) b) c)

Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC.


Hoạt động 4: Tìm hiểu các đường đồng qui của tam giác cân
- Mục tiêu: Biết được các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực,
- Cho HS phát biểu tính chất của tam giác cân. phân giác của tam giác cân
- GV minh họa trên hình vẽ A
- Yêu cầu HS phát biểu các trường hợp còn lại.

\ /

// //
B I C

a) Tính chất của tam giác cân:


∆ ABC cân AI là đường cao thì nó cũng là đường
- GV vẽ tam giác đều, hướng dẫn HS phát biểu
trung trực, đường trung tuyến, đường phân giác
tính chất của tam giác đều.
b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ
một đỉnh thì tam giác đó cân.
* Tính chất của tam giác đều: A

\ /
Trong tam giỏc đều, trọng tõm,
điểm cỏch đều 3 đỉnh, điểm
nằm trong tam giỏc và cỏch
đều 3 cạnh là 4 điểm
trùng nhau.
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất 3 đường cao của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 58 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Làm bài 58 sgk Bài 58/83 sgk
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để giải thích. Vì tam giác vuông có hai đường cao là hai cạnh
- HS thảo luận trả lời. góc vuông nên trực tâm của tam giác chính là
- GV tổ chức thảo luận chung đưa ra câu trả lời đỉnh góc vuông. Còn tam giác tù thì chân của hai
đúng. đường cao nằm ngoài tam giác nên trực tâm của
tam giác nằm ở ngoài tam giác.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Lµm bµi tËp 59, 60, 61, 62
HD59: Dùa vµo tÝnh chÊt vÒ gãc cña tam gi¸c vu«ng.
HD61: N lµ trùc t©m → KN ⊥ MI
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác. (M1)
Câu 2: Vẽ các đường cao của tam giác vuông , nhọn, tù (M2)
Câu 3: Bài 58 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm và tính chất đường cao của tam giác.
2. Kỹ năng: Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường cao của tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Luyện tập Tính chất ba đường cao Vẽ được ba đường Vận dụng giải bài
của tam giác cao của tam giác tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
- Phát biểu tính chất ba đường cao của tam giác (5đ) - sgk
- Phát biểu tính chất về các đường đồng qui trong tam giác
cân (5đ) sgk
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: tìm hiểu các dạng bài tập về đường cao
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: … các dạng bài tập về đường cao
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tính chất 3 đường cao vận dụng để giải các bài tập dạng nào ? Dự đoán câu trả lời
Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất 3 đường cao vào giải bài tập
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 59, 60, 61 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Làm bài 59 sgk Bài 59/83 (SGK)
- GV vẽ hỡnh lờn bảng. L
- HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
Q
S
? LS, MS là đường gì của ∆ LNM.
- HS: đường cao của tam giác. ∆ LMN, MQ ⊥ NL, LP ⊥ ML
? S là điểm gì của tam giác. GT  = 500 50°
LNP M N
HS: Trực tâm. KL a) NS ⊥ ML P
? Vậy NS là đường gỡ của tam giỏc ?
GV hướng dẫn trỡnh bày c/m  = ? PSQ
b) MSP  =?
- Hướng dẫn HS tìm lời giải phần b:
Giải
=?
MSP a) Vì MQ ⊥ LN, LP ⊥ MN → S là trực tâm của
↑ ∆ SMP ∆ LMN → NS ⊥ ML
 =?
SMP  + QMN
b) Xét ∆ MQL có: N = 900
↑ ∆ MQN =
500 + QMN =
900 → QMN 400

QNM . Xét ∆ MSP có:
- Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình bày lời giải.  + MSP
SMP = 900
 = 900 − SMP
⇒ MSP  = 900 − 400 = 500
* Làm bài 60 sgk
 + PSQ
MSP = 1800
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích bài toán.  = 1800 − MSP
⇒ PSQ  = 1800 − 500 = 1300
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu nhận xét về Bài 60/83 sgk
các đường NJ và KH trong ∆NIK. N
H: NJ và KH là đường gì trong ∆NIK ?
H
- M là điểm gì của tam giác đó. M•
- Từ đó suy ra IM là đường gì ?
Vởy kết luận IM và NK có quan hệ gì ? d
Trong ∆NIK có:• • •
I NJ ⊥ IK,
J KH ⊥ IN, M là giao
K
* Làm bài 61 sgk điểm của NJ và KH. Nên NJ và KH là hai đường
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 cao và M là trực tâm của ∆NIK. Suy ra IM là
? Cách xác định trực tâm của tam giác. đường cao thứ 3 của ∆NIK.
l
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao. Vậy IM ⊥ NK.
Bài 61/83 sgk
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. A
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. N
- Giáo viên chốt lại.
M
H cao của ∆ BHC.
a) HK, BN, CM là ba đường
Trực tâm của ∆ BHC là A.
b) trực tâm củaB∆ AHC là B. C
K
Trực tâm của ∆ AHB là C.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 70, 71, 72 (SBT/50, 51)
- Làm câu hỏi ôn tập chương III.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu tính chất 3 đường cao của tam giác(M1)
Câu 2: Bài 59 sgk (M2)
Câu 3: Bài 60 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 61(SGK) (M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:: Ôn tập, củng cố các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hình học.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
chương III tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Lí thuyết
- Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam
trong tam giác. giác: Trong ∆ABC:  A> B ⇔ BC > AC
- Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,
xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. đường xiên và hình chiếu của nó.
- Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng AH < AB, AH < AC
thức tam giác. AB > AC  HB > HC , AB = AC  HB = HC
- Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã chuẩn 3. Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
bị. AB + AC > BC > AB - AC
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập so sánh các góc, các cạnh trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 63,64,65 sgk
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập
* Làm bài tập 63 sgk. Bài tập 63 (tr87) A
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam
giác. a) Ta có  ADC là góc ngoài của ∆ ABD →
- Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải: 
 ADC 〉 BAD → 
  (Vì ∆ ABD cân tại B)(1)
ADC 〉 BDA
? ADC là góc ngoài của tam giác nào ? B
 là góc ngoài của ∆D E
? ∆ ABD là tam giác gì ? Lại có BDA ADE C
- 1 học sinh lên trình bày. → BDA〉  AEB (2)
Từ 1, 2 →  ADC 〉 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
AEB
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức b) Trong ∆ ADE:  ADC 〉 
AEB → AE > AD
* Làm bài 64sgk
Bài tập 64 (tr87) M
- Gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn vẽ hình
Ta có: MH là đường vuông góc,
- Yêu cầu HS chỉ ra đường vuông góc, đường
MN, MP là các đường xiên,
xiên , hình chiếu, nêu mối quan hệ giữa các
HN, HP là các hình chiếu
yếu tố đó để c/m HN < HP.
Nếu MN < MP thì HN < HP (Quan hệ giữa đường
- Nêu mối quan hệ giữa các góc, các cạnh N H P
xiên và hình chiếu)

trong tam giác để c/m NMH < PMH 
và N〉P
 (QH giữa góc và cạnh đối diện)
- GV hướng dẫn trình bày c/m.
* Làm bài tập 65 theo nhóm. Mà NMH + =  PMH
N  +=  900 Nên 
P 
NMH < PMH
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức Bài tập 65/87
tam giác. Vẽ được 3 tam giác có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm,
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 4cm ; 3cm, 4cm, 5cm và 2cm, 4cm, 5cm
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường
xiên và các hình chiếu của nó.. (M1)
Câu 2: Bài 65sgk(M2)
Câu 3: Bài 63,64 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, vận dụng tính chất các đường đồng quy để c/m.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về các đường đồng quy trong tam giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập chương III Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
(tt) tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính chất các đường đồng quy trong tam giác
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Lí thuyết
- Tính chất ba đường trung tuyến. *. Các đường đồng quy trong tam giác:
- Tính chất ba đường phân giác. Trọng tâm, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác,
- Tính chất ba đường trung trực. điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác, trực tâm.
- Tính chất ba đường cao. 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
- Các nhóm thảo luận. Trả lời câu 4,5 sgk a - d' ; b - a' ; c - b' ; d - c'
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c'
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất để chứng minh
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 68, 69 sgk
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập A x
* Làm bài 68sgk Bài tập 68/88
- Gọi HS đọc bài toán, gv hướng dẫn vẽ hình, a) Để M cách đều M
hướng dẫn c/m. hai cạnh Ox và
? M cách đều hai cạnh của góc thì M nằm trên Oy thì M nằm trên tia O phân giác của góc xOy (1)
đường nào ? Để M cách đều A và B thì M nằm trên đường B trung y
? M cách đều hai điểm A, B thì M nằm trên trực của đoạn thẳng AB (2)
đường nào ? Từ (1) và (2) suy ra M vừa nằm trên tia phân giác của
Từ đó suy ra vị trí của M. góc xOy, vừa nằm trên đường trung trực của đoạn
thẳng AB. Vậy M là giao điểm của tia phân giác của
góc xOy và đường trung trực của đoạn thẳng AB.
* Làm bài tập 69sgk b) Nếu OA = OB thì có vô số điểm M, tập hợp các
- Gọi HS đọc bài toán. điểm M là tia phân giác của góc xOy. d
- GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài Bài tập 69/88 c S
toán theo các câu hỏi gợi ý: a P
-Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các
M•
đường gì ?
HS: Hai đường cao. O
- M là điểm gì của tam giác ? b
HS: M là trực tâm của tam giác. Chứng minh R Q
Suy ra OM là đường gì của tam giác đó ? Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường cao
HS: OM là 1 đường cao của tam giác. trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của tam
- GV hướng dẫn trình bày. giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy OM
vuông góc với SQ
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK)
- Làm bài tập 67, 70 (tr87-SGK)
- Chuẩn bị ôn tập cuối năm.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác. (M1)
Câu 2: Câu 4,5 /86 (M2)
Câu 3: Bài 68, 69 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường
hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường
hợp bằng nhau của tam giác
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa. Bảng phụ ghi bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác và bảng phụ ghi nội dung bài tập 68 SGK.
2. HS: làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập học kì Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
II tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam
giác.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác
GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK - Trong ∆ ABC có: Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác
- GV ghi nội dung bài tập lên bảng phụ bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
- HS thảo luận theo nhóm. Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng
- Cả lớp nhận xét. 3 góc của một tam giác.
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của
* Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam hai tam giác
giác 2. Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác là:
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu 2-SGK. c.c.c; c.g.c; g.c.g.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời. 3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- GV treo bảng phụ nội dung bảng tr139 SGK. vuông là: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông và
- HS ghi bằng kí hiệu. góc nhọn; cạnh huyền và góc nhọn; cạnh huyền
- GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 3-SGK. và cạnh góc vuông.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời. III. Một số dạng tam giác đặc biệt
* Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt - Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc góc ở đáy bằng nhau.
biệt nào ? - Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng
- HS nêu các tam giác đặc biệt: tam giác cân, vuông, nhau và bằng 600.
đều, vuông cân. - Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh
- Cá nhân HS lần lượt nêu định nghĩa các tam giác góc vuông bằng nhau.
đặc biệt. * Định lý Pitago: Nếu tam giác ABC có Â = 900
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác thì BC 2 = AB 2 + AC 2
trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Yêu cầu HS phát biểu định lý Pitago.

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG


Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập tính các góc trong tam giác, chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc
bằng nhau.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 70/141 sgk
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV yêu cầu HS làm bài tập 70 SGK Bài tập 70 (tr141-SGK)
- Gọi HS đọc đề toán. A
- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài
toán.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở. H K
∆ ABC có AB = AC, BM = CN
GT BH ⊥ AM; CK ⊥ AN
HB ∩ CK ≡ O M B C N
a) ∆ AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
KL d) ∆ OBC là tam giác gì ? Vì sao. Bài giải O
 = 600 ; BM = CN = BC
c) Khi BAC a) ∆ABM và ∆ACN có
tính số đo các góc của ∆ AMN xác định AB = AC (GT)
dạng ∆ OBC ABM =  ACN (cùng = 1800 - ABC )
? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều gì BM = CN (GT)
? → ∆ABM = ∆ACN (c.g.c)
- Yêu cầu HS c/m tam giác AMB và tam giác → M =N  →
∆AMN cân
ANC bằng nhau để suy ra.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày. b) Xét HBM và KNC có
? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào M =N 
(theo câu a); MB = CN
bằng nhau ? → HMB = KNC (c.huyền – g.nhọn)
? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ? → BH = CK
- Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng
nhau để suy ra BH = CK. c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam giác nào Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
bằng nhau ? Từ (1), (2) ABH = ACK → HA = AK
- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH bằng tam  = KCN (
d) HBM HMB = KNC) mặt
giác ACK.
 = HBM
khác OBC  (đối đỉnh) BCO
 = KCN
 (đối
 = 600 và BM = CN = BC thì suy ra đ-
? Khi BAC
 = OCB
đỉnh) OBC  → ∆ OBC cân tại O
ược gì.
 = 600 →
- HS: ∆ ABC là tam giác đều, ∆ BMA cân tại B, e) Khi BAC ∆ABC là đều
∆ CAN cân tại C. →  = 
ACB = 600
ABC
? Tính số đo các góc của ∆ AMN
→  = 
ABM = 1200
ACN
- HS đứng tại chỗ trả lời.
? ∆ CBC là tam giác gì. ta có ∆BAM cân vì BM = BA (gt)
 600
 180 − ABM
0
→= M = = 300
2 2

Tương tự ta có N = 30
0

 0
( 0 0
)
Do đó MAN = 180 − 30 + 30 = 120
0

  
Vì M =30 → HBM =60 → OBC =60
0 0 0


Tương tự ta có OCB = 60
0

→ ∆OBC là tam giác đều.


D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tiếp tục ôn tập chương III.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại định lí về tổng các góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác (M1)
Câu 2: Bài 70 sgk(M2, M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, bảng phụ.
2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Ôn tập học kì II Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
(tt) tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
- Mục tiêu: Ôn tập về quan hệ giữa các yếu tố và các đường đồng quy trong tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tính chất về quan hệ giữa các yếu tố và các đường đồng quy trong tam giác

Hoạt động của GV & HS Ghi bảng


- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức I. Lí thuyết
trọng tâm của chương. 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh giác:
đối diện trong tam giác. Trong ∆ABC: A> B ⇔ BC > AC
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường
đường xiên, đường xiên và hình chiếu xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
của nó. AH: Đường vuông góc
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam AB, AC: Đường xiên
giác, bất đẳng thức tam giác. AH < AB, AH < AC
? Tính chất ba đường trung tuyến. AB > AC  HB > HC , AB = AC  HB = HC
? Tính chất ba đường phân giác. 3. Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
? Tính chất ba đường trung trực. AB + AC > BC > AB - AC
? Tính chất ba đường cao. 4. Các đường đồng quy trong tam giác:
- Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi Trọng tâm, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác,
đã chuẩn bị. điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác, trực tâm.

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG


Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất để chứng minh
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Bài 63, 65, 69 sgk

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. II. Bài tập
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL Bài tập 63 (tr87)
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải:
A
? 
ADC là góc ngoài của tam giác nào.
? ∆ ABD là tam giác gì.
- 1 học sinh lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung. B D C E

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. a) Ta có 


ADC là góc ngoài của ∆ ABD →
- Các nhóm thảo luận.  →
ADC 〉 BAD  (1)
ADC 〉 BDA
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. (Vì ∆ ABD cân tại B)
- Các nhóm báo cáo kết quả.  là góc ngoài của ∆ ADE →
Lại có BDA
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69
〉 
BDA AEB (2)
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài toán Từ 1, 2 → ADC 〉 
AEB
theo các câu hỏi gợi ý:
b) Trong ∆ ADE: ADC 〉 
AEB → AE > AD
-Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các đường
gì ? Bài tập 65
HS: Hai đường cao. Vẽ được 3 tam giác có độ dài các cạnh là: 2cm,
- M là điểm gì của tam giác ? 3cm, 4cm ; 3cm, 4cm, 5cm và 2cm, 4cm, d 5cm
c
HS: M là trực tâm của tam giác. Bài tập 69 S
a P
Từ đó suy ra OM là đường gì của tam giác đó ?
M•
HS: OM là 1 đường cao của tam giác.
O
- GV hướng dẫn trình bày.
b
R Q

Chứng minh
Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường
cao trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của
tam giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy
OM vuông góc với SQ
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ.
- Chuẩn bị ôn tập cuối năm.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác, tính chất các đường đống qui của tam giác, quan hệ
giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và các hình chiếu của nó.
(M1)
Câu 2: Bài 65/87 (M2)
Câu 3: Bài 63, 69/87 (SGK) (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. Mục tiêu
1. Kiến thức :- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó GV có kế hoạch bổ sung
kiến thức cần thiết, thiếu cho các em kịp thời.
2. Kĩ năng : Nhận xét kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra của học sinh.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông, Bài KT học kì II của HS
2. HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Trả bài kiểm tra Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan
học kì II tính chất thiết, kết luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định lớp :
2. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét - Chú ý nghe GV nhận xét
1. Ưu điểm
- Đa số các em trình bày được nội dung định lí
Pitago và áp dụng tính được BC
- Hình vẽ chính xác, rõ ràng.
- Chứng minh ngắn gọn, rõ ràng, có lô gíc đủ ý.
- Nhiều em làm tương đối hoàn chỉnh và đạt điểm
cao.
2. Tồn tại
- Một số em trình bày nội dung định lí Pitago chưa
đầy đủ, thiếu chính xác.
- Một số em chưa chứng minh được câu b bài 1. - Nhận bài và kiểm tra lại
HĐ2: Chữa bài - Lên bảng chữa bài
GV đưa bài cho lớp trưởng phát cho các bạn xem - Chữa bài vào vở
- Gọi HS lần lượt lên sửa từng bài.
- GV nhắc nhở HS sửa lại những sai sót mà HS
thường mắc.
3. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm để giờ sau hệ thống kiến thức.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các câu hỏi về kiến thức: các định nghĩa, tính chất: hai góc đối
đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, trường
hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kĩ năng: - Luyện về vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán. Kỹ năng chứng
minh một bài toán hình học.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: hệ thống các kiến thức trong chương I
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng công cụ
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, nhận biết góc, chứng minh hai đường thẳng song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hệ thống chương I Hệ thống các kiến Nhận biết các góc Tính số đo góc
thức trong chương Vẽ hình c/m hai đường
I. thẳng song song
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Các kiến thức cơ bản trong chương I

Hoạt động của GV & HS Ghi bảng


* Hoạt Động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học I. Ôn tập
sinh. Các trường hợp bằng nhau của hai tam
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai giác
tam giác.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết góc, chứng minh hai đường thẳng song
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Giải các bài tập

Hoạt động của GV & HS Ghi bảng


GV cho HS làm bài tập . II. Bài tập y
D
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên
tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Ax B
1
1
2
I
lấy điểm C trên tia Ay lấy điểm D sao cho OC =
OD
a/ Chứng minh: ∆ OAD = ∆ OBC.
b/ Gọi I là giao điểm của AD và BC. GT  nhọn; A ∈ Ox , B ∈ Oy:
Cho xOy
Chứng minh: ∆ IAC = ∆ IBD OA = OB. C ∈ Ax, D ∈ By:
c/ chứng minh: OI là tia phân giác của góc xOy AC = BD, AD ∩ BC
- HS1: đọc bài tập KL a. ∆ OAD = ∆ OBC.
- HS2: nêu gt, kl b. ∆ IAC = ∆ IBD
- HS3: vẽ hình c.OI là tia phân giác của góc xOy
a. ∆ OAD = ∆ OBC. Chứng minh
Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? a. Xét ∆ OAD và ∆ OBC có:
Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng OA = OB (gt ), Ô: là góc chung
nhau OD = OC ( vì OB = OA và BD = AC )
b. ∆ IAC = ∆ IBD Do đó : ∆ OAD = ∆ OBC ( c.g.c)
Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? b. Xét ∆ IAC và ∆ IBD có:
Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng =D  ( vì ∆ OAD = ∆ OBC )
nhau. C
c. OI là tia phân giác của góc xOy AC = BD (gt)
=B
A =D
 ( vì C  và I = I )
muốn chứng minh OI là tia phân giác của góc 1 1 1 2
xOy ta phải chứng minh điều gì? Do đó : ∆ IAC = ∆ IBD ( g.c.g)
Ta chứng minh: ∆ OAI = ∆ OBI theo trường hợp c. Xét ∆ OAI và ∆ OBI có:
nào? OA = OB (gt ), IA = IB ( cmt ), OI : là cạnh chung
=
Do đó: ∆ OAI = ∆ OBI ( c.c.c) ⇒ O 
O
1 2

Vaäy OI laø tia phaân giaùc cuûa goùc xOy


D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK phần ôn tập cuối năm.
- Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1)
Câu 2: Bài tập (M2, M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM (tt)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức về: tổng các góc của tam giác, góc ngoài của tam
giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kĩ năng: Luyện về kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của một bài toán, kỹ năng c/m.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: hệ thống các kiến thức đã học trong chương II
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng công cụ
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, tính góc trong tam giác, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK, ôn tập chương I
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(M1) (M2) (M3) (M4)
Hệ thống chương II Nhận biết các yếu Tính số đo góc c/m 2 đường thẳng song
tố bằng nhau Trong tam giác song , vuông góc
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Các kiến thức cơ bản trong chương II
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung: I. Ôn tập
- Định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác - Định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác
- Góc ngoài của tam giác - Góc ngoài của tam giác
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác - Các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Cách c/m hai đường thẳng vuông góc, song song. - Cách c/m hai đường thẳng vuông góc, song song.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính góc trong tam giác, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước
- Sản phẩm: Giải các bài tập
Hoạt động của GV & HS Ghi bảng
1) Làm bài tập 14 (trang 99- BT) II. Bài tập A
- Theo giả thiết ∆ABC có đặc điểm gì? Bài 1
Hãy tính góc BAC
HS tính góc BAC theo định lí về tổng ba góc của
B C
tam giác. HD
- Tính góc ADH dựa vào tính chất góc ngoài của GT ∆ABC ; B  = 700, C = 300
tam giác. phân giác AD (D ∈ BC)
- Tính góc HAD dựa vào tam giác vuông. AH ⊥ BC (H ∈ BC )
2) Bài tập: Cho ∆ABC có:  =?
KL a. BAC
AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối  =?
b. HAD
của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
a. C/m ∆ABM = ∆ DCM c. 
ADH = ?
b. C/m AB // DC Giải
c. C/m AM ⊥ BC a) Ap dụng định lí về tổng 3 góc của tam giác ta có:
 = 900 −  ADH = 900 − 700 = 200
d. Tìm điều kiện của ∆ABC để góc 
ADC = 300 HAD
GV: - Theo gt và hình vẽ xét xem   +C
A+ B = 1800
∆ABM và ∆CMD có yếu tố nào bằng nhau?
- ∆ABM = ∆DCM theo trường hợp nào của ∆? Cho
⇒ (
 +C
A= 1800 − B )
 = 1800 − ( 700 + 300 )= 800

HS trình bày chứng minh. b)Vì AD là phân giác của  nên:


- Vì sao AB// DC? BÂD = CÂD = 400
- Muốn AM ⊥ BC ta cần điều kiện gì?  +
= DAC
HDA ACD (Góc ngoài của tam giác)
- Khi nào ADC = 300?  = 300 + 400 = 700
 = 300 khi nào? HDA
- BAD
 = 900 −  ADH = 900 − 700 = 200
 và BAC
- Tìm mối liên hệ giữa BAD  của c) HAD
∆ABC. Bài 2 A
a. Xét ∆ABM và ∆DCM có:
AM = MD (gt)
MB = MC (gt)
=M
M  (đđ) 1 M
1 2 B 2 C
=> ∆ABM = ∆DCM (c.g.c)
b. Vì ∆ABM = ∆ DCM (cmt)
 = CDM
=> BAM  (2 góc tương ứng) D
 và CDM
mà BAM  là 2 góc ở vị trí sole trong =>
AB//DC (theo dấu hiệu nhận biết)
c. Ta có: ∆ABM = ∆ACM (c-c-c)
=> AMB = AMC (2 góc tương ứng)
mà  AMB + AMC = 1800 (2 góc kề bù)
1800
=>  AMB = = 900 =>AM ⊥ BC
2
 0
d. ADC = 30 Khi BAD  =300
 = 300 nếu BAC
BAD  = 600
Vậy nếu ∆ABC có AB = AC và BAC  = 600 thì
ADC = 300
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập kĩ lý thuyết
- Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK phần ôn tập cuối năm.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1)
Câu 2: Bài 1 (M1, M2)
Câu 3: Bài 2(M3)

You might also like