Four Mandala Tara New VN Final

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 59

༄༅། །སྒྲོལ་མ་མཎྜལ་བཞི་པའི་ཆྒྲོ་ག་བྱ་ཚུལ་གསལ་བའི་སྒྲོན་མེ་ཞེས་བྱ་བ་བཞུགས་སྒྲོ། །

༄༅། །སྒྲོལ་མ་མཎྜལ་བཞི་པའི་ཆྒྲོ་ག་བྱ་ཚུལ་གསལ་བའི་སྒྲོན་མེ་ཞེས་བྱ་བ་བཞུགས་སྒྲོ། །
THE LAMP WHICH ILLUMINATES
THE PRACTICE OF THE FOUR- MANDALA
RITUAL OF TARA
Compiled by

TULKU YESHI RINPOCHE

HERUKA INSTITUTE OF TIBETAN BUDDHISM IN SEATTLE, WASHINGTON


TRANSLATED BY LAMA NGAWANG SAMTEN
First Edition 2020

GIÁC ĐẠO ĐĂNG


PHÁP TU CÚNG DƯỜNG BỐN-MẠN ĐÀ LA
NGHI THỨC CÚNG DƯỜNG ĐỨC ĐỘ MẪU
Biên soạn bởi

TULKU YESHI RINPOCHE


VIỆN HERUKA PHẬT GIÁO TÂY TẠNG, SEATTLE, WASHINGTON
PHIÊN DỊCH BỞI LAMA NGAWANG SAMTEN
Ấn bản lần đầu 2020.
Table of Contents - Mục Lục
I Preliminaries .................................................................................................... 1
Kệ Tụng Dự Bị
Purification of Offerings .............................................................................................. 2
Tịnh Hóa Cúng Phẩm
Refuge and Bodhicitta .................................................................................................. 4
Quy Y và Phát Bồ Đề Tâm

II The First Mandala Offering .............................................................................. 5


Cúng Dường Mạn Đà La Thứ Nhất
III The Second Mandala Offering .......................................................................... 8
Cúng Dường Mạn Đà La Thứ Hai
IV The Third Mandala Offering to Tara............................................................... 14
Cúng Dường Mạn Đà La Thứ Ba Lên Đức Độ Mẫu
V The Fourth Mandala Offering to Tara ............................................................. 18
Cúng Dường Mạn Đà La Thứ Tư Lên Đức Độ Mẫu

VI The Torma Offerings ...................................................................................... 27


Cúng Dường Torma
VII The Torma Offering To Tara ........................................................................... 28
Cúng Dường Torma Lên Đức Độ Mẫu

A Brief Offering Prayer to the Dharma Protectors ..................................................... 30


Kệ Cúng Dường Giản Lược lên chư vị Hộ Pháp

The Torma Offering To Beings of the Six Realms ..................................................... 34


Cúng Dường Torma Lên Chúng Sinh Sáu Cõi
The Torma Offering To Local Deities & Spirits ......................................................... 35
Cúng Dường Torma Lên Các Địa Thần Sở Tại & Các Sinh Linh

Purification of Errors ................................................................................................. 37


Tịnh Hóa Các Lỗi Lầm

Dedication.................................................................................................................. 39
Hồi Hướng

The Praises to the Twenty-One Forms of Tara ........................................................... 44


Kệ Tán Thán 21 Vị Hóa Thân của Đức Độ Mẫu

Prayer For Offering Lamp – Kệ Cầu Nguyện Cúng Dường Đèn ……………….. ...... 51

A Brief Long Life Prayer For Tulku Yeshi Gyatso Rinpoche


Kệ Tụng Trường Thọ Giản Lược lên Tulku Yeshi Gyatso …………………....... ...... 53

Long Life Prayer For All The Lamas and Supporters


Kệ Cầu Trường Thọ Cho Chư Đạo Sư và Chư Vị bảo Trợ ………………………. .... 54

Long Life Prayer For All Practitionners


Kệ Cầu Trường Thọ Cho Các Hành Giả …………………………………………… 55
I. THE PRELIMINARIES - KỆ TỤNG DỰ BỊ
༄༅།།སྒྲོལ་མ་མཎྜལ་བཞི་པའི་ཆྒྲོ་ག་བྱ་ཚུལ་གསལ་བའི་སྒྲོན་མེ་ཞེས་བྱ་བ་བཞུགས་སྒྲོ། །
THE LAMP WHICH ILLUMINATES – GIÁC ĐẠO ĐĂNG
The Practice of the Four Mandala Ritual of Tara
Pháp Tu Cúng Dường Bốn Mạn Đà La – Nghi Thức Cúng Dường Đức Độ M ẫu
གང་གི་མཚན་ཙམ་འཛིན་ཅིང་དྲན་པས་ཀྱང་། །མཆྒྲོག་དང་ཐུན་མྒྲོང་དངྒྲོས་གྲུབ་སྒྲོལ་མཛད་པ། །
གཏན་གི་སྐྱབས་གཅིག་རེ་བཙུན་བཅྒྲོམ་ལྡན་མར། །ཉེར་བ ཏུད་དེ་མཉེས་བྱེད་པའི་ཆྒྲོ་ག་འབི། །
Bowing to her whose mere name, kept and remembered,
Confers the supreme and common siddhis,
Who is our constant and only refuge, the revered and blessed,
I compose a ritual pleasing to her.
Xin đỉnh lễ Đức Độ Mẫu, chỉ cần nghĩ nhớ hồng danh Ngài,
Là được ban cho thành tựu tối thượng và thông thường,
Ngài là đấng quy y thường hằng và duy nhất, đấng sùng kính và thánh giả,
Đệ tử viết nghi thức cúng dường làm hoan hỷ đến Ngài, đức Độ Mẫu.
འདིར་རེ་བཙུན་སྒྲོལ་མའི་མཎྜལ་བཞི་པ་བྱ་བར་འདྒྲོད་པས་གནས་ཁང་བྱི་དྒྲོར་བྱས་པའི་དབུས་སུ་སེགས་བུ་ཇི་ལྟར་རིགས་པ་སེགས་ཁེབས་སྒྲོགས་ཀྱིས་
བཀབ་པའི་སེང་དུ་རེ་བཙུན་མའི་བིས་འབུར་གི་རེན་ཡྒྲོད་ན་བཤམ། །དེའི་མདུན་དུ་མཎྜལ་ཚོམ་བུ་བདུན་མ་བཞི་བཤམ། །མེད་ན་མཎྜལ་གཅིག་ལ་
བསྐྱར་ནས་འབུལ། །གཏྒྲོར་མ་ཟླུམ་པྒྲོ་བཞིའམ་གཅིག་པུས་ཀྱང་རུང་། །ཡྒྲོན་ཆབ། སྒྲོས། མར་མེ། ཞལ་ཟས་རྣམས་བཞིའམ་བསྡུ་ན་
ཚར་རེ་ལ་ཁ་གསྒྲོས་ཀྱང་ཆྒྲོག །དེ་ནས་སན་བདེ་བ་ལ་འདུག་ནས་ཁ་བཤལ་ཐྒྲོག་མར་མཆྒྲོད་པ་རྣས། །
You, who wish to perform the Four Mandala Ritual of Tara, should prepare in the centre of a clean room a tiered and properly covered shrine,
upon which an image of Jetsun Tara is present. Place in front of the image four Mandalas, each with seven mounds of rice. If you do not have
four mandalas, use a single mandala in four repeated offerings. Arrange four tormas on the shrine (or even a single torma), along with four bowls
of water, four unlit incense offerings, four lit lamps, and four food offerings. Alternatively, you may simply make additions to single offerings
of each item where the ritual requires. Rinse your mouth and then be seated comfortably while performing the puja.
Hành giả nào muốn hành trì Nghi Thức Cúng Dường Bốn-Mạn Đà La, cần phải sửa soạn ở chính giữa một căn phòng sạch sẽ bàn thờ sắp thành
hàng và được trải khăn, trên đó để hình của Đức Độ Mẫu tôn kính. Đặt trước hình là bốn Mạn Đà La, mỗi cái có 7 tụ gạo. Nếu không có 4 mạn
đà la, hãy dùng một mạn đà la duy nhất và lặp lại bốn lần cúng dường. Sắp bốn tượng torma trên bàn thờ (hoặc ngay chỉ một torma cũng được),
cùng với bốn chén nước, bốn nén hương cúng dường chưa đốt, bốn ngọn đèn nến đã được đốt, và bốn món thực phẩm cúng dường. Một các
1
khác là hành giả chỉ đơn giản đưa thêm các thức cúng dường mỗi lần lên khi nào đến đoạn nghi thức tụng cần cúng. Rửa sạch miệng và ngồi tọa
thoài mái trong khi hành lễ cúng dường.

PURIFICATION OF THE OFFERINGS – TỊNH HÓA CÁC CÚNG PHẨM


(Use the Vajra Mudra – Bắt Ấn Kim Cương) ཨོཾ་བཛྲ་ཡཀྵ་ཧཱུྃ་ ཕཊ། །
OM BENDZA YAKSHA HUNG PHET
[OM Vajra Yaksha HUNG PHAT]
(Use the Equipose Mudra and purify with: - Bắt Ấn Thiền Định và tịnh hóa bằng câu:)

ཨོཾ་སྭ་བྷཱ་ཝ་ཤུདྡྷཿསརྦ་དྷརྨཿསྭ་བྷཱ་ཝ་ཤུདྡྷྒྲོ྅ཧཾ། །གིས་སྦྱང་། (to purify – để tịnh hóa)

OM SWABHAWA SHUDDAH SARWADHARMA SWABHAWA SHUDDHO HANG!


[OM! All dharmas are pure by nature, I am pure by nature!]
[OM! Nhất thiết pháp tự tính đã thanh tịnh, Đệ tử tự tính thanh tịnh!]

(Use the Emptiness Mudra: - Bắt Ấn Tính Không: )


སྒྲོང་པའི་ངང་ལས་ཨོཾ་ལས་བྱུང་བའི་རིན་པྒྲོ་ཆེ་ལས་གྲུབ་པའི་སྒྲོད་ཡངས་ཤིང་རྒྱ་ཆེ་བ་རྣམས་ཀྱི་ནང་དུ་ཨོཾ་ཞུ་བ་ལས་
TONG-PA’I NGANG-LE OM-LE CHUNG-WE RIN-PO-CHE-LE DRUP-PA’I NÖ-YANG-SHING GYA-CHE-WA NAM-KYI NANG-DU OM SHU-WA-LE
Out of emptiness appear the seed syllables OM, from them arise vast vessels made of jewels;
Khởi từ tính không, hóa hiện chủng tự OM, từ đó khởi thành các tịnh bình quảng đại làm bằng châu báu;
བྱུང་བའི་ལྷ་རྫས་ལས་གྲུབ་པའི་མཆྒྲོད་རྫས་རྣམས་ཏྭངས་ཤིང་ཐྒྲོགས་པ་མེད་པ་ནམ་མཁའ་གང་བར་འགྱུར།
JYUNG-WA’I LHA-DZE-LE DRUP-PA’I CHÖ-DZE-NAM TANG-SHING THOK-PA ME-PA NAM-KHA’A GANG-WAR-GYUR
the OMs inside dissolve to form the articles of offering, celestial substances that fill the sky.
chủng tự OM ở bên trong hòa tan biến thành hình dạng của các cúng phẩm, các phẩm vật cõi thiên tràn đầy hư không.
(To bless the offerings, recite these mantras while performing the eight offering mudras:)
(Đề gia trì các cúng phẩm, hãy trì tụng các câu thần chú sau đây trong khi băt 8 ấn kiết cúng dường:)

2
ཨོཾ་བཛྲ་ཨར་ཾ ཨཱ་ཧཱུྃ། ཨོཾ་བཛྲ་པཱཏཾ་ཨཱ་ཧཱུྃ།
OM BENDZA ARGHAM AH HUNG OM BENDZA PADYAM AH HUNG
(OM! Vajra water for drinking AH HUNG!) (OM! Vajra water for the feet AH HUNG!)
(OM! Kim cương ẩm thủy AH HUNG!) (OM! Kim cương tịnh túc thủy AH HUNG!)

ཨོཾ་བཛྲ་པུཤེ་ཨཱ་ཧཱུྃ། ཨོཾ་བཛྲ་དྷཱུ་པེ་ཨཱ་ཧཱུྃ།
OM BENDZA PUSHPE AH HUNG OM BENDZA DHUPE AH HUNG
(OM! Vajra flowers AH HUNG!) (OM! Vajra incense AH HUNG!)
(OM! Kim cương hoa AH HUNG!) (OM! Kim cương phần hương AH HUNG!)
ཨོཾ་བཛྲ་ཨཱ་ལྒྲོ་ཀེ་ཨཱ་ཧཱུྃ། ཨོཾ་བཛྲ་གནེ་ཨཱ་ཧཱུྃ།
OM BENDZA ALOKE AH HUNG OM BENDZA GENDHE AH HUNG
(OM! Vajra lamps AH HUNG!) (OM! Vajra perfume AH HUNG!)
(OM! Kim cương đăng AH HUNG!) (OM! Kim cương hương thủy AH HUNG!)
ཨོཾ་བཛྲ་ནཻ་ཝེ་དེ་ཨཱ་ཧཱུྃ། ཨོཾ་བཛྲ་ཤཔྟ་ཨཱ་ཧཱུྃ།
OM BENDZA NAIWEDYE AH HUNG OM BENDZA SHABTA AH HUNG
(OM! Vajra food AH HUNG!) (OM! Vajra music AH HUNG!)
(OM! Kim cương thực phẩm AH HUNG!) (OM! Kim cương nhã nhạc AH HUNG!)
5è<-<ë-<ë7Ü-d#-{-+$-/%<-ý<-eÜ,-b<Ü -/x/<Ê Ê
(To bless the shrine, recite this mantras three times while playing small cymbals (tingshak) or bell (the damaru may not be used):)
(Để gia trì bàn thờ, trì tụng các câu chú sau đây ba lần, trong khi đánh chập chõa nhỏ (tingshak) hoặc chuông (không dùng trống nhỏ
damaru):)
ཨོཾ་བཛྲ་དྷརྨ་ར་ནྀ་ཏ། པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སཾ་པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སརྦ་བུདྡྷ་ཀྵེ་ཏྲ་པྲ་ཙ་ལི་ཏེ།
OM BENDZA DHARMA-RANITA PRARANITA SAMPRARANITA SARWA-BUDDHA-KYETRA-PRATSALITE
(OM! The sound of the Vajra Law, ringing, resounding, shaking all the Buddha realms, born
(OM! Thanh âm của Kim cương Pháp, rung lên, vang rền, làm rung chuyển tất cả các cõi Phật, sinh ra từ
པྲ་ཛྙཱ་པཱ་ར་མི་ཏཱ། ནཱ་ད་སྭ་བྷཱ་ཝེ། བཛྲ་དྷརྨ་ཧྀ་ད་ཡ། སནྟྒྲོ་ཥ་ནི་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་
TRANGYA-PARAMITA NADA-SWABHAWA BENDZA-DHARMA-HRIDAYA SANTO-KANI HUNG HUNG HUNG
of the roar of the Perfection of Wisdom, delighting our hearts in the Vajra Law! HUNG HUNG HUNG!
tiếng gầm của Đại Trí Độ, làm hoan hỷ tâm của chúng ta trong Kim cương Pháp! HUNG HUNG HUNG!

3
ཧྒྲོཿཧྒྲོཿཧྒྲོཿ ཨ་ཁཾ་ས་ྭཱ ཧཱ། །ཞེས་བརྒྲོད་ལ་ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ། །
HO HO HO A KHAM SOHA!
(HO HO HO! A KHAM SOHA!)

REFUGE AND BODHICITTA – QUY -Y VÀ PHÁT BỒ ĐỀ TÂM


(Repeat three times: - Tụng ba lần)

སངས་རྒྱས་ཆྒྲོས་དང་ཚོགས་ཀྱི་མཆྒྲོག་རྣམས་ལ། །བྱང་ཆུབ་བར་དུ་བདག་ནི་སྐྱབས་སུ་མཆི། །
SANG GYE CHÖ DANG TSOK KYI CHOK NAM LA CHANG CHUP BAR DU DAK NI KYAP SU CHI
In the Buddhas, the Dharma, and the Noble Sangha we take refuge until enlightenment.
Đệ tử chúng con xin quy y chư Phật, Pháp và Tăng tôn quý cho đến khi đạt giác ngộ.
།བདག་གིས་སྦྱིན་སྒྲོགས་བགིས་པའི་བསྒྲོད་ནམས་ཀྱིས། །འགྒྲོ་ལ་ཕན་ཕིར་སངས་རྒྱས་འགྲུབ་པར་ཤྒྲོག །ཚར་གསུམ། །
DAK GI JYIN SOK GYI PE SÖ NAM KYI DRO LA PEN CHIR SANG GYE DRUB PAR SHO (3X)
By the merit made through generosity and so forth, may we become enlightened for the benefit of all beings.
Nương nhờ công đức qua hạnh bố thí và các hạnh khác, xin nguyện chúng con đạt giác ngộ để lợi lạc mọi chúng sinh.

4
II. THE FIRST MANDALA OFFERING – CÚNG DƯỜNG MẠN ĐÀ LA THỨ NHẤT
(to the general assembly of the sources of refuge) (lên tăng đoàn chung, là căn gốc của quy y)

རང་གི་སིང་ག་ནས་འྒྲོད་ཟེར་འཕྒྲོས་པས་བླ་མ་རྒྱལ་བ་སྲས་དང་བཅས་པ་
Rang-gi nying-ga-ne ö-ser trö-pe la-ma gyal-wa se-dang-che-pa
Light rays issue from my heart to call the Gurus, Jinas, and their children.
Ánh sáng khởi từ tim con để thỉnh mời chư Đạo Sư, chư Phật, và các chư tôn tử.

[Visualize that blue light emanating from a HUNG within your heart fills and purifies your being; a single ray of light shines forth from your
right nostril to summon all Buddhas and Bodhisattvas, who appear suddenly before you like a flash of lightning.]
[Quán tưởng từ chủng tự HUNG nơi tim hành giả phóng ra ánh sáng màu xanh nhạt tràn ngập và tịnh hóa thân mình; một tia sáng duy nhất
phóng ra từ lỗ mũi phải của hành giả để thỉnh mời tất cả chư Phật và chư Bồ Tát, chư vị bất thần thị hiện trước hành giả như một tia chớp.]
(Recite the mantra while performing the summoning mudra:)
(Trì tụng câu thần chú sau đây trong khi bắt ấn triệu thỉnh:)

ཨོཾ་བཛྲ་ས་མཱ་ཛཿ
OM BENDZA SA MA DZA
[OM! The Vajra Gathering!]

(Recite the following verses of homage:) - (Tụng các bài kệ đỉnh lễ sau đây:)

༄༅། །སངས་རྒྱས་ཐམས་ཅད་འདུས་པའི་སྐུ། །རྒྲོ་རེ་འཛིན་པའི་ངྒྲོ་བྒྲོ་ཉིད། །དཀྒྲོན་མཆྒྲོག་གསུམ་གི་རྩ་བ་སེ། །


SANG-GYE TAM-CHE DU-PE-KU DOR-JE DZIN-PE NGO-WO-NYI GÖN-CHOK-SUM-GYI TSA-WA-TE
The body-forms uniting all Buddhas, the essence of the Vajra-holders, the root of the Three Jewels;
Các sắc-thân kết hợp tất cả chư Phật, cốt tủy của chư Kim Cương Trì, căn gốc của Tam Bảo;
བླ་མ་རྣམས་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །བགྒྲོན་པྒྲོ་ཐུགས་རེ་ཆེར་ལྡན་པ། །ཐམས་ཅད་མཁེན་པའི་སྒྲོན་པ་པྒྲོ། །བསྒྲོད་ནམས་
LA-MA NAM-LA CHAK-TSAL-LO GÖN-PO THUK-JE CHER-DEN-PA TAM-CHE KHYEN-PE DÖN-PA-PO SÖ-NAM
homage to the Gurus. The protector who possesses great kindness, the omniscient teacher, the basis of oceans
Xin đỉnh lễ lên chư Đạo Sư. Là đấng hộ trì có đủ lòng đại bi, đức đạo sư nhất thiết trí, hải tạng

5
ཡྒྲོན་ཏན་རྒྱ་མཚོའི་ཞིང་། །དེ་བཞིན་གཤེགས་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །དག་པས་འདྒྲོད་ཆགས་བལ་བའི་རྒྱུ། །དགེ་བས་
YÖN-DEN GYA-TSÖ-SHING DE-ZHIN-SHEK-LA CHAK-TSAL-LO DAK-PE DÖ-CHA DRAL-WE-GYU GE-WE
of merit and virtue; homage to the Tathagata. Pure, the cause of freedom from passion, virtuous, liberating from
của công đức và đức hạnh; xin đỉnh lễ đức Như Lai, là nhân giải thoát khỏi tham ái, là nhân của đức hạnh, giải thoát khỏi
ངན་སྒྲོང་ལས་གྒྲོལ་བ། །གཅིག་ཏུ་དྒྲོན་དམ་མཆྒྲོག་གྱུར་པ། །ཞི་གྱུར་ཆྒྲོས་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ ། །གྒྲོལ་ནས་གྒྲོལ་བའི་
NGEN-SONG LE-DRÖL-WA CHIK-TU DÖN-DAM CHOK-GYUR-PA ZHI-GYUR CHÖ-LA CHAK-TSAL-LO DRÖL-NE DRÖL-WA’I
the lower realms, this alone is the supreme, ultimate truth; homage to the Dharma, which is peace. Having been liberated,
các cõi thấp, đây tự riêng nó là tối thượng, là chân lý thù thắng; đỉnh lễ Pháp bảo, chính là an bình. Sau khi giải thoát,
ལམ་ཐྒྲོབ་པ། །བསླབ་པ་དག་ལ་རབ་ཏུ་གནས། །ཞིང་གི་དམ་པ་ཡྒྲོན་ཏན་ལྡན། །དགེ་འདུན་ལ་ཡང་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ།
LAM-THOP-PA LAP-PA DAK-LA RAP-TU-NE ZHING-GI TAM-PA YÖN-DEN-DEN GEN-DUN-LA-YANG CHAK-TSAL-LO
they show the path to liberation; They are fully dedicated to the disciplines; They are a holy field of merit and possess
virtue; homage to the Sangha.
chư vị chỉ dạy con đường giải thoát; Chư vị hoàn toàn chuyên tâm giữ giới; Chư vị là thánh điền công đức và có đủ đức
hạnh; xin đỉnh lễ lên Tăng bảo.
།ཕག་བྱར་འྒྲོས་པ་ཐམས་ཅད་ལ། །ཞིང་རྡུལ་ཀུན་གི་གངས་སེད་ཀྱི། །ལུས་བཏུད་པ་ཡིས་རྣམ་ཀུན་ཏུ། །
CHAK-JYAR Ö-PA TAM-CHE-LA ZHING-DUL GUN-GYI DRANG-NYE-KYI LU-TU PA-YI NAM-KUN-TU
To all worthy of respect, I, with as many bodies as atoms in the Buddha realms, bow,
Trước chư vị tôn kính, đệ tử, với các chúng sinh nhiều như các vi trần trong cõi Phật, cúi xin,
མཆྒྲོག་ཏུ་དད་པས་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ ། །
CHOK-TU DE-PE CHAK-TSAL-LO
paying homage with total faith to all.
đỉnh lễ với toàn tín tâm đến tất cả chư vị.

(Perform the mandala offering by reciting these verses three times while performing the mudra:)
(Hãy cúng dường mạn đà la bằng cách trì tụng các câu kệ sau đây ba lần, trong khi bắt ấn:)

6
ས་གཞི་སྒྲོས་ཆུས་བྱུགས་ཤིང་མེ་ཏྒྲོག་བཀམ། རི་རབ་གིང་བཞི་ཉི་ཟླས་བརྒྱན་པ་འདི།
SA-ZHI PÖ-CHÜ JYUG-SHING ME-TOK-TRAM RI-RAB LING-ZHI NYI-DE GYEN-PA-DI
This has a base of earth upon which scented water is applied and flowers are strewn and which is adorned by Mount
Sumeru, the four continents, sun and moon;
Mặt đất (của mạn đà la) này rải đầy hoa, và thơm ngát hương trầm, trang nghiêm với núi Tu Di,
bốn đại lục, mặt trời và mặt trăng ,
སངས་རྒྱས་ཞིང་དུ་དམིགས་ཏེ་ཕུལ་བ་ཡིས། འགྒྲོ་ཀུན་རྣམ་དག་ཞིང་དུ་སྒྲོད་པར་ཤྒྲོག
SANG-GYE ZHING-DU MIG-TE PHUL-WA-YI DRO-KUN NAM-DAG ZHING-DU CHÖ-PAR-SHO
imagine that this is offered to the realm of Buddhas in order that all beings may be placed in a pure realm.
quán tưởng xin dâng (mạn đà la này) lên các cõi Phật, và xin nguyện cho mọi chúng sinh đồng đạt đến cõi tịnh này.
ཨོཾ་ གུ་རུ་ཏྲི་རཏྣ་མནྜལ་པྭཱ་ཛ་མེ
ཱུ ་གྷ་ས་མུ་དྲ་སྥ་ར་ན་ས་མ་ཡེ་ཨཱཿ ཧཱུྃ།
OM GURU TRIRATNA MANDALA PŪJA MEGHA SAMUDRA SAPHARANA SAMAYE AH HŪM
[OM! Gurus and the Three Jewels! The mandala: the gathering, swelling ocean of clouds of offeerings HUNG!]
[OM! Chư Đạo Sư và Tam Bảo! Mạn Đà La cúng dường: tập hội, biển mây phẩm vật cúng dường tràn ngập HUNG!]

ཞེས་པས་མཎྜལ་དང་པྒྲོ་འབུལ།
SUPPLICATION FOR THE FIRST MANDALA OFFERING – KHẨN CẦU CÚNG DƯỜNG MẠN ĐÀ LA THỨ NHẤT

(Recite this verse once:) (Trì tụng kệ này một lần:)


མཁེན་བརྩེ་ནུས་ལྡན་རྒྱལ་བ་སྲས་བཅས་རྣམས། །བདག་ལ་བརྩེ་བ་ཆེན་པྒྲོས་ཉེར་དགྒྲོངས་ནས། །
KHYEN-TSE NU-DEN GYAL-WA SE-CHE-NAM DAK-LA TSE-WA CHEN-PÖ NYER-GONG-NE
May the Buddhas and Bodhisattvas endowed with wisdom, compassion, and power take heed of me with their great love,
Xin nguyện cho chư vị Phật và Bồ Tát cụ túc đầy đủ trí tuệ, từ bi, và oai lực xin từ niệm chúng con với lòng đại từ bi,
འགལ་རེན་བར་ཆད་ཐམས་ཅད་ཞི་བ་དང་། །བསམ་དྒྲོན་ཡིད་བཞིན་འགྲུབ་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
GAL-KYEN PAR-CHE TAM-CHE ZHI-WA-DANG SAM-DÖN YI-ZHIN DRUP-PAR DZE-DU-SÖL
pacify all hindrances and obstacles, and cause the fulfillment of my goals
an hòa tất cả các chướng ngại và ngăn che, và tạo nhân thành tựu các mục đích của con

7
ཞེས་གསྒྲོལ་བ་འདེབས་སྒྲོ། དེ་ནས་རེ་བཙུན་མ་ལ་མཎྜལ་གཉིས་པ་འབུལ་བ་ནི།
III. THE SECOND MANDALA OFFERING – CÚNG DƯỜNG MẠN ĐÀ LA THỨ HAI
(the first of three to Tara and retinue) (lần đầu của ba lần cúng dường lên Đức Độ Mẫu và chư tôn tùy tùng)
རང་གི་སིང་ག་ནས་འྒྲོད་ཟེར་འཕྒྲོས་པས་ལྷྒྲོ་ཕྒྲོགས་པྒྲོ་ཏ་ལ་ནས་རེ་བཙུན་མ་འཕགས་མ་སྒྲོལ་མའི་ལྷ་ཚོགས་འཁྒྲོར་དང་བཅས་པ་
RANG-GI NYING-GA-NE Ö-ZER TRÖ-PE LHO-CHOK PO-TA-LA-NE JE-TSUN-MA PHAK-MA DRÖL-MA’I LHA-TSHOK KHOR-DANG-CHE-PA
Rays of light shine from my heart, invoking from the Potala in the south the Noble Jetsun Tara and her retinue.
Ánh sáng tỏa rạng từ tim hành giả, thỉnh mời đức Thánh Giả Tôn Kính Độ Mẫu và chư tùy tùng từ cung điện Phổ Đà ở
miền nam thị hiện.
(Perform the summoning mudra and recite:)
(Bắt ấn kiết triệu thỉnh và tụng:)
ཨོཾ་བཛྲ་ས་མཱ་ཛཿ
OM BENDZA SA MA DZAH
[OM! The Vajra Gathering!]
[OM! Kim Cương Tập Hội!]
(Recite this once while playing the small cymbals:) (Tụng bài kệ sau đây một lần, trong khi đánh chập chõa nhỏ:)
ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ། །
པྒྲོ་ཏ་ལ་ཡི་གནས་མཆྒྲོག་ནས། །ཏཱཱུྃ་ཡིག་ལྗང་ཁུ་ལས་འཁྲུངས་ཤིང་། །འྒྲོད་དཔག་མེད་པས་དབུ་ལ་བརྒྱན། །
PO-TA-LA-YI NE-CHOK-NE TAM-YIK JANG-KHU LE-TRUNG-SHING Ö-PAK-ME-PE U-LA-GYEN
From the excellent region of the Potala out of a green letter TAM arises Tara, adorned with Amitabha upon her head;
Từ cung điện tối thắng Phổ Đà Lạc Dạ, khởi từ chủng tự TAM mầu xanh lục, trang nghiêm đức A Di Đà Phật trên đầu,
དུས་གསུམ་སངས་རྒྱས་ཕིན་ལས་མ། །འགྒྲོ་བའི་དྒྲོན་ཕིར་གཤེགས་སུ་གསྒྲོལ། །
DU-SUM SANG-GYE TRIN-LEY-MA DRO-WA’I DÖN-CHIR SHEK-SU-SÖL
she is the action principle of Buddhas of the three times: Please, O Tara, for the benefit of beings, come!
là công hạnh của chư Phật trong ba đời, Ô, đức Độ Mẫu, vì lợi lạc chúng sinh, kính xin Ngài thị hiện!
(Recite this mantra once while performing the welcoming mudra:) (Tụng câu thần chú này một lần trong khi bắt ấn chào mừng:)

ཨོཾ་པདྨ་ཀ་མ་ལ་ཡེ་ སཾ། །
OM PEMA-KAMALAYE TAM
[OM! Take this lotus seat!]
[OM! Xin thỉnh tọa tòa sen này!

8
ལྷ་དང་ལྷ་མིན་ཅྒྲོད་པན་གི། །ཞབས་ཀྱི་པདྨྒྲོ་ལ་བཏུད་དེ། །
LHA-DANG LHA-MIN CHÖ-PEN-GYI ZHAP-KYI PEMO LA-TÜ-DE
The crowns of devas and asuras bow to your two lotus feet.
Chư Thiên và A Tu La khấu đầu, đỉnh lễ dưới gót chân sen của ngài.
ཕྒྲོངས་པ་ཀུན་ལས་སྒྲོལ་མཛད་མ། །སྒྲོལ་མ་ཡུམ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
PHONG-PA KUN-LE DRÖL-DZE-MA DRÖL-MA YUM-LA CHAK-TSAL-LO
Liberator from all poverty, homage to Tara, Mother.
Trước đấng giải thoát mọi chúng sinh khỏi sự bần cùng, Đệ tử xin đỉnh lễ đức mẹ, đức Độ Mẫu.
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨརཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པཱཏཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ARGHAM PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA PADYAM PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer water for drinking AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer water for washing
the feet AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường ẩm thủy AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ
tử cúng dường tịnh túc thủy AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པུཤེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་དྷཱུ་པེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA PUHPE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA DHUPE PUDZA AH HUNG
[OM! NOBLE T ARA AND RETINUE, I OFFER FLOWERS AH HUNG!] [OM! NOBLE TARA AND RETINUE, I OFFER INCENSE AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hoa AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường phần hương AH HUNG!)

ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨཱ་ལྒྲོ་ཀེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་གནེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ALOKE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA GANDHE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer a lamp AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer scented water AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hương đăng AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng,
đệ tử cúng dường hương thủy AH HUNG!)

ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ནཻ་ཝེ་དེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཤཔྟ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA NAIWEDYE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA SHABDA PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer food AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer music AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường thực phẩm AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ
tử cúng dường nhã nhạc AH HUNG!)

9
(Recite once while playing small cymbals (tingshak) or bell (the damaru may not be used):)
(Tụng câu thần chú sau đây một lần, trong khi đánh chập chõa nhỏ hoặc chuông (không dùng trống nhỏ damaru):)
ཨོཾ་བཛྲ་དྷར་ྭཱ ར་ནྀ་ཏ། པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སཾ་པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སརྦ་བུདྡྷ་ཀྵེ་ཏྲ་པྲ་ཙ་ལི་ཏེ།
OM BENDZA DHARMA-RANITA PRARANITA SAMPRARANITA SARWA-BUDDHA-KYETRA-PRATSALITE
(OM! The sound of the Vajra Law, ringing, resounding, shaking all the Buddha realms, born
(OM! Thanh âm của Kim cương Pháp, rung lên, vang rền, làm rung chuyển tất cả các cõi Phật, sinh ra từ
པྲ་ཛྙཱ་པཱ་ར་མི་ཏཱ། ནཱ་ད་སྭ་བྷཱ་ཝེ། བཛྲ་དྷརྨ་ཧྀ་ད་ཡ། སནྟྒྲོ་ཥ་ཎི་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་
TRANGYA-PARAMITA NADA-SWABHAWA BENDZA-DHARMA-HRIDAYA SANTO-KANI HUNG HUNG HUNG
of the roar of the Perfection of Wisdom, delighting our hearts in the Vajra Law! HUNG HUNG HUNG!
tiếng gầm của Đại Trí Độ, làm hoan hỷ tâm của chúng ta trong Kim cương Pháp! HUNG HUNG HUNG!
ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཨ་ཁཾ་ས་ྭཱ ཧཱ། །ཞེས་བརྒྲོད་ལ་ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ། །
HO HO HO A KHAM SOHA!
(HO HO HO! A KHAM SOHA!)
(Recite the mandala offering three times:) (Tụng bài cúng dường mạn đà la sau đây ba lần:)
ས་གཞི་སྒྲོས་ཆུས་བྱུགས་ཤིང་མེ་ཏྒྲོག་བཀམ། རི་རབ་གིང་བཞི་ཉི་ཟླས་བརྒྱན་པ་འདི།
SA-ZHI PÖ-CHÜ JYUG-SHING ME-TOK-TRAM RI-RAB LING-ZHI NYI-DE GYEN-PA-DI
This has a base of earth upon which scented water is applied and flowers are strewn and which is adorned by Mount
Sumeru, the four continents, sun and moon;
Mặt đất (của mạn đà la) này rải đầy hoa, và thơm ngát hương trầm, trang nghiêm với núi Tu Di,
bốn đại lục, mặt trời và mặt trăng ,
སངས་རྒྱས་ཞིང་དུ་དམིགས་ཏེ་ཕུལ་བ་ཡིས། འགྒྲོ་ཀུན་རྣམ་དག་ཞིང་དུ་སྒྲོད་པར་ཤྒྲོག
SANG-GYE ZHING-DU MIG-TE PHUL-WA-YI DRO-KUN NAM-DAG ZHING-DU CHÖ-PAR-SHO
imagine that this is offered to the realm of Buddhas in order that all beings may be placed in a pure realm.
quán tưởng xin dâng (mạn đà la này) lên các cõi Phật, và xin nguyện cho mọi chúng sinh đồng đạt đến cõi tịnh này.
ཨོཾ་གུ་རུ་ཏཱ་རེ་བབཛྲ་མཎྜལ་པྭཱ་ཛ་མེ
ཱུ ་གྷ་ས་མུ་དྲ་སྥ་ར་་ས་མ་ཡེ་ཨཱཿ ཧཱུྂ།
OM GURU TARE BENDZA MANDALA PUDZA MEGHA SAMUDRA SAPHARANA SAMAYE AH HUNG
[OM! Guru-Tara! The Vajra Mandala: the gathering, swelling ocean of clouds of offerings HUNG!]
[OM! Đức Đạo Sư Độ Mẫu! Mạn Đà La Kim Cương: tập hội, biển mây phẩm vật cúng dường tràn ngập HUNG!]

10
མཎྜལ་གསུམ་པ་འབུལ། ཕག་འཚལ་ཉེར་གཅིག་ཚར་གཉིས།
(Turn to page 44 for the recitation of The Praises of the Twenty-One Forms of Tara, to be recited two times.)
(Chuyển qua trang 44 tụng bài kệ Tán Thán 21 vị Hóa Thân của Đức Độ Mẫu, tụng hai lần.)

(Seven Limbs Prayer – Thất Chi Nguyện)


ཕག་འཚལ་བ་དང་མཆྒྲོད་ཅིང་བཤགས་པ་དང་། །རེས་སུ་ཡི་རང་བསྐུལ་ཞིང་གསྒྲོལ་བ་ཡིས། །
CHAK-TSAL-WA-DANG CHÖ-CHING SHAK-PA-DANG JE-SU-YI-RANG KUL-ZHING SÖL-WA-YI
Through prostrating, offering, confessing, rejoicing, entreating, and requesting,
Nhờ đỉnh lễ, cúng dường, sám hối, tùy hỷ, thỉnh chuyển pháp, và cầu trụ thế,
དགེ་བ་ཅུང་ཟད་བདག་གིས་ཅི་བསགས་པ། །ཐམས་ཅད་བདག་གིས་བྱང་ཆུབ་ཕིར་བསྒྲོའྒྲོ། །
GE-WA CHUNG-ZE DAK-GI CHI-SAK-PA T AM-CHE DAK-GI CHANG-CHUP CHIR NGO'O
whatever virtue, however slight, I may have gathered, I dedicate it all toward enlightenment.
Bất kỳ công đức nào, dù nhỏ bé, mà đệ tử đã tích tụ, xin nguyện hồi hướng tất cả để đạt giác ngộ.
(Recite the ten syllable mantra of Tara twenty-one times:) (Tụng 21 lần câu chú của đức Độ Mẫu 10 chủng tự:)

ཨོཾ་ཏཱ་རེ་ཏུཏ་ྭཱ རེ་ཏ་རེ་ས་ྭཱ ཧཱ། ཡི་གེ་བཅུ་པ་ཅི་མང་བཟླ།


OM TARE TUTTATRE TURE SOHA
(Recite twenty-one sets of two:)
(Tụng 21 bộ, mỗi bộ hai lần của câu
chú sau:)
ཏཱ་ར། ཉེར་གཅིག་བགང་། དེ་ནས་མེ་ཏྒྲོག་འཐྒྲོར་ཞིང་།
TARE

SUPPLICATION – KHẨN CẦU (with flowers:) (với hoa:)


(visualize 21 Taras and Guru Rinpoche and all lineage masters – Quán tưởng 21 vị Hóa thân Độ Mẫu và đức Đạo Sư Tôn Qúy Liên Hoa
Sinh)

རེ་བཙུན་བཅྒྲོམ་ལྡན་འདས་མ་ཐུགས་རེ་ཅན། །བདག་དང་བཐའ་ཡས་སེམས་ཅན་ཐམས་ཅད་ཀྱི། །
JE-TSUN CHOM-DEN-DE-MA THUK-JE-CHEN DAK-DANG THA-YE SEM-CHEN THAM-CHE-KYI
Jetsunma, blessed lady of compassion, enable me and all these limitless beings
Đức Mẹ tôn kính, đức bà thánh mẫu từ bi, đã ban cho con và tất cả chúng sinh vô lượng
11
སིབ་གཉིས་བྱང་ཞིང་ཚོགས་གཉིས་མྱུར་རྫྒྲོགས་ནས། །རྫྒྲོགས་པའི་སངས་རྒྱས་ཐྒྲོབ་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
DRIP-NYI CHANG-ZHING TSHOK-NYI NYUR-DZOK-NE DZOK-PA’I-SANG-GYE THOP-PAR DZE-DU-SÖL
to purify the two-fold obscurations, to swiftly complete the two accumulations, and to obtain complete buddhahood.
tịnh hóa nhị chướng, nhanh chóng thành tựu nhị tích tụ, và đạt Phật quả viên mãn.
དེ་མ་ཐྒྲོབ་ཀྱི་ཚེ་རབས་ཀུན་ཏུ་ཡང་། །ལྷ་དང་མི་ཡི་བདེ་བ་མཆྒྲོག་ཐྒྲོབ་ནས། །
DE-MA THOP-KYI TSHE-RAP KUN-TU-YANG LHA-DANG MI-YI DE-WA CHOK-THOP-NE
Until then, bless us so that in every lifetime we may win the highest happiness of gods and humans;
Cho đến lúc đó, xin gia trì chúng con mỗi kiếp đời để chúng con đạt an lạc của chư thiên và nhân,
ཐམས་ཅད་མཁེན་པ་སྒྲུལ་པར་བྱེད་པ་ལ། །བར་གཅྒྲོད་གདྒྲོན་བགེགས་རིམས་དང་ནད་ལ་སྒྲོགས། །
THAM-CHE KHYEN-PA TRUL-PAR CHE-PA-LA PAR-CHÖ DÖN-GEK RIM-DANG NE-LA-SOK
may all obstacles which hinder my omniscience, be they spirits or demons, plagues or diseases,
xin nguyện cho mọi chướng ngại ngăn che nhất thiết trí của đệ tử, cho dù là sinh linh hay ma quỷ, dịch tễ hay bệnh tật,
དུས་མིན་འཆི་བར་གྱུར་པ་ས་ཚོགས་དང་། །རྨི་ལམ་ངན་དང་མཚན་མ་ངན་པ་དང་། །
DU-MIN CHI-WAR GYUR-PA NA-TSHOK-DANG MI-LAM NGEN-DANG TSHEN-MA NGEN-PA-DANG
or the varied causes of untimely death, ill omens or nightmares,
hay là các nguyên nhân khác nhau của sự chết phi thời, các lời nguyền rủa độc ác hay là các ác mộng,
འཇིགས་པ་བརྒྱད་སྒྲོགས་ཉེ་བར་འཚེ་བ་རྣམས། །མྱུར་དུ་ཞི་ཞིང་མེད་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
JIK-PA GYE-SOK NYE-WAR TSHE-WA-NAM NYUR-DU ZHI-ZHING ME-PAR DZE-DU-SÖL
or the eight great fears, so that any great personal affliction be swiftly pacified and nullified.
hay là bát đại nạn (tám nỗi sợ hãi lớn), làm cho đại phiền não cá nhân được nhanh chóng an hòa và tiêu trừ.
འཇིག་རེན་འཇིག་རེན་ལས་ནི་འདས་པ་ཡི། །བཀ་ཤིས་བདེ་ལེགས་ཕུན་སུམ་ཚེགས་པ་རྣམས། །
JIK-TEN JIK-TEN-LE-NI DE-PA-YI TA-SHI DE-LEK PHUN-SUM TSHEK-PA-NAM
May wordly and transcendent good fortune and excellent happiness
Xin nguyện cho các cát tường thế gian và siêu thế và niềm an lạc tối thượng
འཕེལ་ཞིང་རྒྱས་པའི་དྒྲོན་རྣམས་མ་ལུས་པ། །འབད་མེད་ལྷུན་གིས་འགྲུབ་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
PEL-ZHING GYE-PE DÖN-NAM MA-LU-PA BE-ME HLUN-GYI DRUP-PAR DZE-DU-SÖL
increase and spread; may all such goals be effortlessly and spontaneously achieved.
Tăng trưởng và lan tỏa; xin nguyện tất cả các mục đích như thế được thành tựu dễ dàng và tự nhiên.
12
སྒྲུབ་ལ་བརྩྒྲོན་ཞིང་དམ་ཆྒྲོས་འཕེལ་བ་དང་། །རག་ཏུ་ཁེད་བསྒྲུབ་ཞལ་མཆྒྲོག་མཐྒྲོང་བ་དང་། །
DRUP-LA TSHÖN-ZHING DAM-CHÖ PHEL-WA-DANG TAK-TU KYE-DRUP ZHAL-CHOK THONG-WA-DANG
May we practice diligently, spread the Holy Dharma, always meditate upon you, and come to see your perfect face.
Xin nguyện cho chúng con hành trì dũng mãnh, tỏa rộng Thánh Pháp, luôn luôn thiền định đến Ngài, và được diện kiến
khuôn mặt tuyệt hảo của Ngài.
སྒྲོང་ཉིད་དྒྲོན་རྒྲོགས་བྱང་སེམས་རིན་པྒྲོ་ཆེ། །ཡར་ངྒྲོའི་ཟླ་ལྟར་འཕེལ་ཞིང་རྒྱས་པར་མཛོད། །
TONG-NYI DÖN-TOK JYANG-SEM RIN-PO-CHE YAR-NGO’I DA-TAR PHEL-ZHING GYE-PAR-DZÖ
May my realization of emptiness and the precious enlightened mind increase and spread like the waxing moon.
Xin nguyện cho sự chứng ngộ tính không của con và tâm giác ngộ quý báu tăng trưởng và tỏa rộng như vầng trăng sắp
đến độ rằm.

ཅེས་གསྒྲོལ་བ་གདབ། །
(Then pray:) (Sau đó cầu nguyện:)

རྒྱལ་བའི་དཀྱིལ་འཁྒྲོར་བཟང་ཞིང་དགའ་བ་དེར། །པདྨྒྲོ་དམ་པ་ཤིན་ཏུ་མཛེས་ལས་སྐྱེས། །
GYAL-WA’I KYIL-KHOR ZANG-ZHING GA’A-WA-DER PE-MO DAM-PA SHIN-TU DZE-LE-KYE
In the joyuous Jina's mandala, sprung from a lovely, sacred lotus,
Trong mạn đà la hỷ lạc của chư Phật, sinh khởi ra từ đóa sen đẹp xinh và linh thiêng,
སང་བ་མཐའ་ཡས་རྒྱལ་བས་མངྒྲོན་སུམ་དུ། །ལུང་བསན་པ་ཡང་བདག་གིས་དེར་ཐྒྲོབ་ཤྒྲོག །ཅེས་པས་སྒྲོན་ལམ་དང་།
NANG-WA THA-YE GYAL-WE NGÖN-SUM-DU LUNG-TEN PA-YANG DAK-GI DER-THOP-SHO (supplication- khẩn cầu)
directly from the Buddha Amitabha, may I receive a prophecy to obtain buddhahood.
Trực tiếp từ đức Phật A Di Đà, xin nguyện cho con nhận được lời thọ ký đạt Phật quả.
བདག་གིས་ཚེ་རབས་ཀུན་ཏུ་བསྒྲུབས་པའི་ལྷ། །དུས་གསུམ་སངས་རྒྱས་ཀུན་གི་ཕིན་ལས་མ། །
DAK-GI TSHE-RAP KUN-TU DRUP-PA’I-LHA DU-SUM SANG-GYE KUN-GYI TRIN-LE-MA
O deity whom I have evoked throughout all my lives, action principle of all Buddhas of the three times,
Ô đức bổn tôn mà đệ tử đã thỉnh cầu qua tất cả các kiếp đời của con, là công hạnh chính của tất cả chư Phật trong ba thời,

13
སྒྲོ་ལྗང་ཞལ་གཅིག་ཕག་གཉིས་མྱུར་ཞིང་དཔའ། །ཡུམ་གྱུར་ཨུཏལལ་བསམས་པའི་བཀ་ཤིས་ཤྒྲོག །
NGO-JANG ZHAL-CHIK CHAK-NYI NYUR-ZHING-PA YUM-GYUR UT PAL NAM-PE TA-SHI-SHO
emerald green in colour, single-faced, two-handed, swift, courageous, may there be the good fortune of the mother who
holds a lotus!
Thân sắc ngọc thạch màu xanh lá cây, một mặt, hai tay, thần tốc, dũng cảm, xin nguyện được sự cát tường của đức mẹ tay
cầm hoa sen!
(Alternatively, substitute the following verse:) (Cách khác, thay bằng bài kệ cầu nguyện sau đây:)
བསྡུ་ན། །
འཕགས་མ་སྒྲོལ་མ་བདག་ལ་དགྒྲོངས་སུ་གསྒྲོལ། །བདག་གི་ཉེར་འཚེ་མ་ལུས་ཀུན་ཞི་ནས། །
PHAK-MA DRÖL-MA DAK-LA GONG-SU-SÖL DAK-GI NYER-TSHE MA-LU KUN-ZHI-NE
Please, Noble Tara, heed me! After all my afflictions, without exception, are pacified,
Xin thỉnh đức Thánh Giả Độ Mẫu, từ niệm nghe con! Sau khi an hòa tất cả các phiền não, không sai sót,
མཐུན་རེན་རེ་བའི་འབས་བུ་མ་ལུས་པ། །འབད་མེད་ལྷུན་གིས་གྲུབ་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
THUN-KYEN RE-WA’I DRE-BU MA-LU-PA BE-ME LHUN-GYI DRUP-PAR DZE-DU-SÖL
may the supportive circumstances and fruition of my hopes be effortlessly and spontaneously achieved.
xin nguyện cho các điều kiện nhân duyên của các kỳ vọng của con được dễ dàng tự nhiên thành tựu.
IV. THE THIRD MANDALA OFFERING – CÚNG DƯỜNG MẠN ĐÀ LA THỨ BA

(the second of three to Tara and retinue) (lần thứ hai của ba lần cúng dường lên Đức Độ Mẫu và chư tôn tùy tùng)
(Recite once:) (Tụng một lần:)
ལྷ་དང་ལྷ་མིན་ཅྒྲོད་པན་གི། །ཞབས་ཀྱི་པདྨྒྲོ་ལ་བཏུད་དེ། །
LHA-DANG LHA-MIN CHÖ-PEN-GYI ZHAP-KYI PEMO LA-TÜ-DE
The crowns of devas and asuras bow to your two lotus feet.
Chư Thiên và A Tu La khấu đầu, đỉnh lễ dưới gót chân sen của ngài.
ཕྒྲོངས་པ་ཀུན་ལས་སྒྲོལ་མཛད་མ། །སྒྲོལ་མ་ཡུམ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
PHONG-PA KUN-LE DRÖL-DZE-MA DRÖL-MA YUM-LA CHAK-TSAL-LO
Liberator from all poverty, homage to Tara, Mother.
Trước đấng giải thoát mọi chúng sinh khỏi sự bần cùng, Đệ tử xin đỉnh lễ đức mẹ, đức Độ Mẫu.
14
OFFERINGS – CÚNG DƯỜNG
མཆྒྲོད་པ་ནི།
(Visualize that offering-goddesses issue forth from your heart to present the eight offerings to Tara. Recite the following mantras as you
perform the eight offering mudras:)
(Quán tưởng thiên nữ cúng dường khởi ra từ nơi tim hành giả để dâng tám món cúng dường lên đức Độ Mẫu. Tụng các câu chú sau trong khi
hành giả bắt tám ấn kiết cúng dường:)

ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨརཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པཱཏཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ARGHAM PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA PADYAM PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer water for drinking AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer water for washing the
feet AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường ẩm thủy AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường tịnh túc thủy AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པུཤེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་དྷཱུ་པེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA PUHPE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA DHUPE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer flowers AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer incense AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hoa AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường phần hương AH HUNG!)

ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨཱ་ལྒྲོ་ཀེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་གནེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ALOKE PUDZA AH HUNGOM ARYA TARE SAPARIWARA GANDHE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer a lamp AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer scented water AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hương đăng AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng,
đệ tử cúng dường hương thủy AH HUNG!)

ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ནཻ་ཝེ་དེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཤཔྟ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA NAIWEDYE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA SHABDA PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer food AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer music AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường thực phẩm AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ
tử cúng dường nhã nhạc AH HUNG!)

15
(Recite once while playing small cymbals (tingshak) or bell (the damaru may not be used):)
(Tụng câu thần chú sau đây một lần, trong khi đánh chập chõa nhỏ (tingshak) hoặc chuông (không dùng trống nhỏ damaru):)

ཨོཾ་བཛྲ་དྷར་ྭཱ ར་ནྀ་ཏ། པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སཾ་པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སརྦ་བུདྡྷ་ཀྵེ་ཏྲ་པྲ་ཙ་ལི་ཏེ།


OM BENDZA DHARMA-RANITA PRARANITA SAMPRARANITA SARWA-BUDDHA-KYETRA-PRATSALITE
(OM! The sound of the Vajra Law, ringing, resounding, shaking all the Buddha realms, born
(OM! Thanh âm của Kim cương Pháp, rung lên, vang rền, làm rung chuyển tất cả các cõi Phật, sinh ra từ
པྲ་ཛྙཱ་པཱ་ར་མི་ཏཱ། ནཱ་ད་སྭ་བྷཱ་ཝེ། བཛྲ་དྷརྨ་ཧྀ་ད་ཡ། སནྟྒྲོ་ཥ་ཎི་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་
TRANGYA-PARAMITA NADA-SWABHAWA BENDZA-DHARMA-HRIDAYA SANTO-KANI HUNG HUNG HUNG
of the roar of the Perfection of Wisdom, delighting our hearts in the Vajra Law! HUNG HUNG HUNG!
tiếng gầm của Đại Trí Độ, làm hoan hỷ tâm của chúng ta trong Kim cương Pháp! HUNG HUNG HUNG!
ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཨ་ཁཾ་ས་ྭཱ ཧཱ། །ཞེས་བརྒྲོད་ལ་ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ། །
HO HO HO A KHAM SOHA!
(HO HO HO! A KHAM SOHA!)
(Recite the mandala offering three times:)
(Tụng bài cúng dường mạn đà la sau đây ba lần:)

ས་གཞི་སྒྲོས་ཆུས་བྱུགས་ཤིང་མེ་ཏྒྲོག་བཀམ། རི་རབ་གིང་བཞི་ཉི་ཟླས་བརྒྱན་པ་འདི།
SA-ZHI PÖ-CHÜ JYUG-SHING ME-TOK-TRAM RI-RAB LING-ZHI NYI-DE GYEN-PA-DI
This has a base of earth upon which scented water is applied and flowers are strewn and which is adorned by Mount
Sumeru, the four continents, sun and moon;
Mặt đất (của mạn đà la) này rải đầy hoa, và thơm ngát hương trầm, trang nghiêm với núi Tu Di,
bốn đại lục, mặt trời và mặt trăng,
སངས་རྒྱས་ཞིང་དུ་དམིགས་ཏེ་ཕུལ་བ་ཡིས། འགྒྲོ་ཀུན་རྣམ་དག་ཞིང་དུ་སྒྲོད་པར་ཤྒྲོག
SANG-GYE ZHING-DU MIG-TE PHUL-WA-YI DRO-KUN NAM-DAG ZHING-DU CHÖ-PAR-SHO
imagine that this is offered to the realm of Buddhas in order that all beings may be placed in a pure realm.
quán tưởng xin dâng (mạn đà la này) lên các cõi Phật, và xin nguyện cho mọi chúng sinh đồng đạt đến cõi tịnh này.

16
ཨོཾ་གུ་རུ་ཏཱ་རེ་བབཛྲ་མཎྜལ་པྭཱ་ཱུ ཛ་མེ་གྷ་ས་མུ་དྲ་སྥ་ར་་ས་མ་ཡེ་ཨཱཿ ཧཱུྂ།
OM GURU TARE BENDZA MANDALA PUDZA MEGHA SAMUDRA SAPHARANA SAMAYE AH HUNG
[OM! Guru-Tara! The Vajra Mandala: the gathering, swelling ocean of clouds of offerings HUNG!]
[OM! Đức Đạo Sư Độ Mẫu! Mạn Đà La Kim Cương: tập hội, biển mây phẩm vật cúng dường tràn ngập HUNG!]
མཎྜལ་གསུམ་པ་འབུལ། ཕག་འཚལ་ཉེར་གཅིག་ཚར་གཉིས།
(Turn to page 44 and recite the "Twenty-One Praises" three times from "OM! Homage to the Reverend, Noble Tara! …" to "… and the
twenty-one verses of homage":)
(Chuyển qua trang 44 tụng bài kệ Tán Thán 21 vị Hóa Thân của Đức Đỗ Mẫu, tụng ba lần từ câu "OM! Xin đỉnh lễ Đức Tôn Kính,
Thánh giả Độ Mẫu! …" đến câu "… và 21 câu kệ đỉnh lễ”:)
(Seven Limbs Prayer – Thất Chi Nguyện)
ཕག་འཚལ་བ་དང་མཆྒྲོད་ཅིང་བཤགས་པ་དང་། །རེས་སུ་ཡི་རང་བསྐུལ་ཞིང་གསྒྲོལ་བ་ཡིས། །
CHAK-TSAL-WA-DANG CHÖ-CHING SHAK-PA-DANG JE-SU-YI-RANG KUL-ZHING SÖL-WA-YI
Through prostrating, offering, confessing, rejoicing, entreating, and requesting,
Nhờ đỉnh lễ, cúng dường, sám hối, tùy hỷ, thỉnh chuyển pháp, và cầu trụ thế,
དགེ་བ་ཅུང་ཟད་བདག་གིས་ཅི་བསགས་པ། །ཐམས་ཅད་བདག་གིས་བྱང་ཆུབ་ཕིར་བསྒྲོའྒྲོ། །
GE-WA CHUNG-ZE DAK-GI CHI-SAK-PA THAM-CHE DAK-GI CHANG-CHUP CHIR NGO'O
whatever virtue, however slight, I may have gathered, I dedicate it all toward enlightenment.
Bất kỳ công đức nào, dù nhỏ bé, mà đệ tử đã tích tụ, xin nguyện hồi hướng tất cả để đạt giác ngộ.
(Recite the ten syllable mantra of Tara twenty-one times:) (Tụng 21 lần câu chú của đức Độ Mẫu 10 chủng tự:)

ཨོཾ་ཏཱ་རེ་ཏུཏ་ྭཱ རེ་ཏ་རེ་ས་ྭཱ ཧཱ། ཡི་གེ་བཅུ་པ་ཅི་མང་བཟླ།


OM TARE TUTTATRE TURE SOHA
(Recite twenty-one sets of three:)
(Tụng 21 bộ, mỗi bộ ba lần của câu
chú sau:)
ཏཱ་ར། ཉེར་གཅིག་བགང་། དེ་ནས།
TARE

17
(Recite once:) (Tụng một lần:)
འཕགས་མ་སྒྲོལ་མ་བདག་ལ་དགྒྲོངས་སུ་གསྒྲོལ། །བདག་གི་ཉེར་འཚེ་མ་ལུས་ཀུན་ཞི་ནས། །
PHAK-MA DRÖL-MA DAK-LA GONG-SU-SÖL DAK-GI NYER-TSHE MA-LU KUN-ZHI-NE
Please, Noble Tara, heed me! After all my afflictions, without exception, are pacified,
Xin thỉnh đức Thánh Giả Độ Mẫu, từ niệm nghe con! Sau khi an hòa tất cả các phiền não, không sai sót,
མཐུན་རེན་རེ་བའི་འབས་བུ་མ་ལུས་པ། །འབད་མེད་ལྷུན་གིས་གྲུབ་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
THUN-KYEN RE-WA’I DRE-BU MA-LU-PA BE-ME LHUN-GYI DRUP-PAR DZE-DU-SÖL
may the supportive circumstances and fruition of my hopes be effortlessly and spontaneously achieved.
xin nguyện cho các điều kiện nhân duyên của các kỳ vọng của con được dễ dàng tự nhiên thành tựu.

V. THE FOURTH MANDALA OFFERING – CÚNG DƯỜNG MẠN ĐÀ LA THỨ TƯ


(the last of three to Tara and retinue) (lần cuối của ba lần cúng dường lên đức Độ Mẫu và chư tôn tùy tùng)

(Recite once:) (Tụng một lần:) ༄༅། ། ལྷ་དང་ལྷ་མིན་ཅྒྲོད་པན་གི། །ཞབས་ཀྱི་པདྨྒྲོ་ལ་བཏུད་དེ། །


LHA-DANG LHA-MIN CHÖ-PEN-GYI ZHAP-KYI PEMO LA-TÜ-DE
The crowns of devas and asuras bow to your two lotus feet.
Chư Thiên và A Tu La khấu đầu, đỉnh lễ dưới gót chân sen của ngài.
ཕྒྲོངས་པ་ཀུན་ལས་སྒྲོལ་མཛད་མ། །སྒྲོལ་མ་ཡུམ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
PHONG-PA KUN-LE DRÖL-DZE-MA DRÖL-MA YUM-LA CHAK-TSAL-LO
Liberator from all poverty, homage to Tara, Mother.
Trước đấng giải thoát mọi chúng sinh khỏi sự bần cùng, Đệ tử xin đỉnh lễ đức mẹ, đức Độ Mẫu.

18
OFFERINGS – CÚNG DƯỜNG
མཆྒྲོད་པ་ནི།
(Visualize that offering-goddesses issue forth from your heart to present the eight offerings to Tara. Recite the following mantras as you
perform the eight offering mudras:)
(Quán tưởng thiên nữ cúng dường khởi ra từ nơi tim hành giả để dâng tám món cúng dường lên đức Độ Mẫu. Tụng các câu chú sau trong khi
hành giả bắt tám ấn kiết cúng dường:)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨརཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པཱཏཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ARGHAM PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA PADYAM PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer water for drinking AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer water for washing the
feet AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường ẩm thủy AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường tịnh túc thủy AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པུཤེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་དྷཱུ་པེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA PUHPE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA DHUPE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer flowers AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer incense AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hoa AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường phần hương AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨཱ་ལྒྲོ་ཀེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་གནེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ALOKE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA GANDHE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer a lamp AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer scented water AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hương đăng AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng,
đệ tử cúng dường hương thủy AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ནཻ་ཝེ་དེ་པྭཱ་ཱུ ཛ་ཨཱཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཤཔྟ་པྭཱ་ཱུ ཛ་ཨཱཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA NAIWEDYE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA SHABDA PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer food AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer music AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường thực phẩm AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ
tử cúng dường nhã nhạc AH HUNG!)

(Recite once while playing small cymbals (tingshak) or bell (the damaru may not be used):)
(Tụng câu thần chú sau đây một lần, trong khi đánh chập chõa nhỏ (tingshak) hoặc chuông (không dùng trống nhỏ damaru):)

19
ཨོཾ་བཛྲ་དྷར་ྭཱ ར་ནྀ་ཏ། པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སཾ་པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སརྦ་བུདྡྷ་ཀྵེ་ཏྲ་པྲ་ཙ་ལི་ཏེ།
OM BENDZA DHARMA-RANITA PRARANITA SAMPRARANITA SARWA-BUDDHA-KYETRA-PRATSALITE
(OM! The sound of the Vajra Law, ringing, resounding, shaking all the Buddha realms, born
(OM! Thanh âm của Kim cương Pháp, rung lên, vang rền, làm rung chuyển tất cả các cõi Phật, sinh ra từ
པྲ་ཛྙཱ་པཱ་ར་མི་ཏཱ། ནཱ་ད་སྭ་བྷཱ་ཝེ། བཛྲ་དྷརྨ་ཧྀ་ད་ཡ། སནྟྒྲོ་ཥ་ཎི་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་
TRANGYA-PARAMITA NADA-SWABHAWA BENDZA-DHARMA-HRIDAYA SANTO-KANI HUNG HUNG HUNG
of the roar of the Perfection of Wisdom, delighting our hearts in the Vajra Law! HUNG HUNG HUNG!
tiếng gầm của Đại Trí Độ, làm hoan hỷ tâm của chúng ta trong Kim cương Pháp! HUNG HUNG HUNG!
ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཨ་ཁཾ་ས་ྭཱ ཧཱ། །ཞེས་བརྒྲོད་ལ་ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ། །
HO HO HO A KHAM SOHA!
(HO HO HO! A KHAM SOHA!)
(Recite the mandala offering three times:) (Tụng bài cúng dường mạn đà la sau đây ba lần:)
ས་གཞི་སྒྲོས་ཆུས་བྱུགས་ཤིང་མེ་ཏྒྲོག་བཀམ། རི་རབ་གིང་བཞི་ཉི་ཟླས་བརྒྱན་པ་འདི།
SA-ZHI PÖ-CHÜ JYUG-SHING ME-TOK-TRAM RI-RAB LING-ZHI NYI-DE GYEN-PA-DI
This has a base of earth upon which scented water is applied and flowers are strewn and which is adorned by Mount
Sumeru, the four continents, sun and moon;
Mặt đất (của mạn đà la) này rải đầy hoa, và thơm ngát hương trầm, trang nghiêm với núi Tu Di,
bốn đại lục, mặt trời và mặt trăng ,
སངས་རྒྱས་ཞིང་དུ་དམིགས་ཏེ་ཕུལ་བ་ཡིས། འགྒྲོ་ཀུན་རྣམ་དག་ཞིང་དུ་སྒྲོད་པར་ཤྒྲོག
SANG-GYE ZHING-DU MIG-TE PHUL-WA-YI DRO-KUN NAM-DAG ZHING-DU CHÖ-PAR-SHO
imagine that this is offered to the realm of Buddhas in order that all beings may be placed in a pure realm.
quán tưởng xin dâng (mạn đà la này) lên các cõi Phật, và xin nguyện cho mọi chúng sinh đồng đạt đến cõi tịnh này.

ཨོཾ་གུ་རུ་ཏཱ་རེ་བབཛྲ་མཎྜལ་པྭཱ་ཛ་མེ
ཱུ ་གྷ་ས་མུ་དྲ་སྥ་ར་་ས་མ་ཡེ་ཨཱཿ ཧཱུྂ།
OM GURU TARE BENDZA MANDALA PUDZA MEGHA SAMUDRA SAPHARANA SAMAYE AH HUNG
[OM! Guru-Tara! The Vajra Mandala: the gathering, swelling ocean of clouds of offerings HUNG!]
[OM! Đức Đạo Sư Độ Mẫu! Mạn Đà La Kim Cương: tập hội, biển mây phẩm vật cúng dường tràn ngập HUNG!]

20
མཎྜལ་གསུམ་པ་འབུལ། ཕག་འཚལ་ཉེར་གཅིག་ཚར་གཉིས།
(Turn to page 44 and recite the "Twenty-One Praises" seven times from "OM! Homage to the Reverend, Noble Tara! …" to "… and
the twenty-one verses of homage":)
(Chuyển qua trang 44 tụng bài kệ Tán Thán 21 vị Hóa Thân của Đức Đỗ Mẫu, tụng ba lần từ câu "OM! Xin đỉnh lễ Đức Tôn Kính,
Thánh giả Độ Mẫu! …" đến câu "… và 21 câu kệ đỉnh lễ”:)

(Recite once with small cymbals or bell:) (Tụng một lần với chập chõa nhỏ hoặc chuông:)
)Ü$-;#-+gë:Ê
ལྷ་མྒྲོ་ལ་ གུས་ཡང་དག་ལྡན་པའི། །བླྒྲོ་ལྡན་གང་གིས་རབ་དང་བརྒྲོད་དེ། །སྲྒྲོད་དང་ཐྒྲོ་རངས་ལངས་པར་བྱས་ནས། །
LHA-MO LA-GÜ YANG-DAG DEN-PA'I LO-DEN GANG-GI RAP-DANG JÖ-DE SÖ-DANG THO-RANG LANG-PAR JYE-NE
To the wise, devoted to the goddess, who recite these stanzas At evening or upon rising at dawn, who recollect them,
Kẻ trì tụng kệ này, và sáng suốt sùng kính, Nghĩ nhớ cả hai thời, buổi tối và rạng đông,
དྲན་པས་མི་འཇིགས་ཐམས་ཅད་རབ་སེར། །སིག་པ་ཐམས་ཅད་རབ་ཏུ་ཞི་བ། །ངན་འགྒྲོ་ཐམས་ཅད་འཇྒྲོམས་པ་ཉིད་དྒྲོ། །
DREN-PE MI-JIK THAM-CHE RAP-TER DIG-PA THAM-CHE RAP-DU ZHI-WA NGEN-DRO THAM-CHE JOM-PA NYI-DO
Jetsun Tara grants total fearlessness, Pacifies all their unwholesome actions, and destroys all lower destines.
Kiên cố phát tín tâm, ở nơi Phật Độ Mẫu, nhất định sẽ có được, trọn vẹn tâm vô úy
Nghiệp chướng đều tiêu tan, giải trừ mọi ác nghiệp, không đọa sinh nẻo dữ.
རྒྱལ་བ་བྱེ་བ་ཕག་བདུན་རྣམས་ཀྱིས། །མྱུར་དུ་དབང་ནི་བསྐུར་བར་འགྱུར་ལ། །འདི་ལས་ཆེ་བ་ཉིད་ནི་ཐྒྲོབ་ཅིང་། །
GYAL-WA CHE-WA TRAG-DÜN NAM-KYI NYUR-DU WANG-NI GUR-WAR GYUR-LA DI-LE CHE-WA NYI-NI THOB-CHING
Seventy million Blessed Ones will quickly initiate the wise; Greatness beyond this is obtained
Chư Thế Tôn nhiều bằng, bảy mươi triệu chư vị, sẽ thọ ký người ấy, mau đạt thành thánh quả
སངས་རྒྱས་གྒྲོ་འཕང་མཐར་ཐུག་དེར་འགྒྲོ། །དེ་ཡི་དུག་ནི་དྲག་པྒྲོ་ཆེན་པྒྲོ། །བརན་གནས་པའམ་གཞན་ཡང་འགྒྲོ་བ། །
SANG-GYE GO-PHANG THAR-THUG DER-DRO DE-YI DUG-NI DRAG-PO CHEN-PO TEN-NE PA'AM ZHEN-YANG DRO-WA
and the wise go to the final buddhahood. If a dreadful poison, whether animal or vegetable,
Trở thành bậc tôn quí, và cuối cùng thành tựu, địa vị của Phật quả.
Tất cả mọi độc tố, thật là kinh khiếp nhất, từ thú vật cỏ cây, từ thiên nhiên đất đá,
ཟྒྲོས་པ་དང་ནི་འཐུངས་པ་ཉིད་ཀྱང་། །དྲན་པས་རབ་ཏ་སེལ་བ་ཉིད་ཐྒྲོབ། །གདྒྲོན་དང་རིམས་དང་དུག་གིས་གཟིར་བའི། །
ZÖ-PA DANG-NI THUNG-PA NYI-KYANG DREN-PE RAP-TU SEL-WA NYI-DO DÖN-DANG RIM-DANG DUG-GI ZIR-WA'I
21
Is eaten or drunk, for the wise who recollect, it is completely nullified. The wise are freed from the sufferings
dù ăn lầm uống phải, cũng không thể gây hại, cho người luôn nhớ nghĩ, trì tụng đức Độ Mẫu,
(những chủng tự của ngài), Có công năng dứt khổ, mọi đớn đau khổ não,
སྡུག་བསལ་ཆྒྲོགས་ནི་རྣམ་པར་སྒྲོང་སེ། །སེམས་ཅན་གཞན་པ་རྣམས་ལ་ཡང་ངྒྲོ་། །གཉིས་གསུམ་བདུན་དུ་མངྒྲོན་པར་བརྒྲོད་ན། །
DUG-NGAL TSHOK-NI NAM-PAR PONG-TE SEM-CHEN ZHEN-PA NAM-LA YANG-NGO NYI-SUM DÜN-DU NGÖN-PAR JÖ-NA
inflicted by spirits, poisons, or diseases; And as it works for them, it works for other beings, too. If they recite these
stanzas clearly, two, three, seven times,
đến từ nạn quỉ ma, hay bệnh sốt, trúng độc, Cho mình hay cho người, đều tan biến tất cả,
khi hành giả tụng kệ, đủ hai, ba, bảy lần,
བུ་འདྒྲོད་པས་ནི་བུ་ཐྒྲོབ་འགྱུར་ཞིང་། །ནྒྲོར་འདྒྲོད་པས་ནི་ནྒྲོར་རྣམས་ཉིད་ཐྒྲོབ། །འདྒྲོད་པ་ཐམས་ཅད་ཐྒྲོབ་པར་འགྱུར་ཏེ། །
PU-DÖ PE-NI PU-THOB GYUR-ZHING NOR-DÖ PE-NI NOR-NAM NYI-TOP DÖ-PA THAM-CHE THOB-PAR GYUR-TE
By wishing for sons, they will have sons, wishing for wealth, they will have wealth. They will obtain all they desire,
Cầu con sẽ được con, cầu giàu sang phú quí, sẽ phú quí sang giàu, bất cứ tâm nguyện gì,
Cũng đều được như ý,
བགེགས་རྣམས་མེད་ཅིང་སྒྲོ་སྒྲོར་འཇྒྲོམས་འགྱུར། །
GEG-NAM ME-CHING SO-SOR JOM-GYUR
and there will be no obstacles to hinder them.
toàn bộ mọi chướng ngại, đều tan biến không còn.

(Recite once:) (Tụng một lần:)


ཕག་འཚལ་བ་དང་མཆྒྲོད་ཅིང་བཤགས་པ་དང་། །རེས་སུ་ཡི་རང་བསྐུལ་ཞིང་གསྒྲོལ་བ་ཡིས། །
CHAK-TSAL-WA-DANG CHÖ-CHING SHAK-PA-DANG JE-SU-YI-RANG KUL-ZHING SÖL-WA-YI
Through prostrating, offering, confessing, rejoicing, entreating, and requesting,
Nhờ công đức đỉnh lễ, cúng dường, sám hối, tùy hỷ, thỉnh chuyển pháp luân, thỉnh trụ thế,
དགེ་བ་ཅུང་ཟད་བདག་གིས་ཅི་བསགས་པ། །ཐམས་ཅད་བདག་གིས་བྱང་ཆུབ་ཕིར་བསྒྲོའྒྲོ། །
GE-WA CHUNG-ZE DAK-GI CHI-SAK-PA THAM-CHE DAK-GI CHANG-CHUP CHIR NGO'O
whatever virtue, however slight, I may have gathered, I dedicate it all toward enlightenment.
bất kỳ công đức nào, dù nhỏ đến đâu, đệ tử đã tích tụ, con xin hồi hướng tất cả để đạt giác ngộ.

22
ཡི་གེ་བཅུ་པ་དང་ཏཱ་རེ་གཉིས་གྒྲོང་བཞིན།
(As above, recite the ten-syllable mantra:) (Như các phần ở trên, tụng câu chú 10 chủng tự:)

ཨོཾ་ཏཱ་རེ་ཏུཏ་ྭཱ རེ་ཏ་རེ་ས་ྭཱ ཧཱ། ཡི་གེ་བཅུ་པ་ཅི་མང་བཟླ།


OM TARE TUTTATRE TURE SOHA
(Recite twenty-one sets of four:) (Tụng 21 bộ, mỗi bộ gồm 4 lần câu chú sau:)

ཏཱ་ར། ཉེར་གཅིག་བགང་། དེ་ནས།


TARE
(Supplication - Khẩn Cầu) (Recite once:) (Tụng một lần:)
འཕགས་མ་སྒྲོལ་མ་བདག་ལ་དགྒྲོངས་སུ་གསྒྲོལ། །བདག་གི་ཉེར་འཚེ་མ་ལུས་ཀུན་ཞི་ནས། །
PHAK-MA DRÖL-MA DAK-LA GONG-SU-SÖL DAK-GI NYER-TSHE MA-LU KUN-ZHI-NE
Please, Noble Tara, heed me! After all my afflictions, without exception, are pacified,
Xin thỉnh đức Thánh Giả Độ Mẫu, từ niệm nghe con! Sau khi an hòa tất cả các phiền não, không sai sót,
མཐུན་རེན་རེ་བའི་འབས་བུ་མ་ལུས་པ། །འབད་མེད་ལྷུན་གིས་གྲུབ་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
THUN-KYEN RE-WA’I DRE-BU MA-LU-PA BE-ME LHUN-GYI DRUP-PAR DZE-DU-SÖL
may the supportive circumstances and fruition of my hopes be effortlessly and spontaneously achieved.
xin nguyện cho các điều kiện nhân duyên của các kỳ vọng của con được dễ dàng tự nhiên thành tựu.

(Recite these mantras and perform the eight offering mudras:) (Tụng các câu chú sau trong khi hành giả bắt tám ấn kiết cúng dường:)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨརཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པཱཏཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ARGHAM PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA PADYAM PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer water for drinking AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer water for washing the
feet AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường ẩm thủy AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường tịnh túc thủy AH HUNG!)

23
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པུཤེ་པྭཱ་ཱུ ཛ་ཨཱཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་དྷཱུ་པེ་པྭཱ་ཱུ ཛ་ཨཱཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA PUHPE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA DHUPE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer flowers AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer incense AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hoa AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường phần hương AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨཱ་ལྒྲོ་ཀེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་གནེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ALOKE PUDZA AH HUNGOM ARYA TARE SAPARIWARA GANDHE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer a lamp AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer scented water AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hương đăng AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng,
đệ tử cúng dường hương thủy AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ནཻ་ཝེ་དེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཤཔྟ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA NAIWEDYE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA SHABDA PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer food AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer music AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường thực phẩm AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ
tử cúng dường nhã nhạc AH HUNG!)
(Recite once while playing small cymbals (tingshak) or bell (the damaru may not be used):)
(Tụng câu thần chú sau đây một lần, trong khi đánh chập chõa nhỏ (tingshak) hoặc chuông (không dùng trống nhỏ damaru):)
ཨོཾ་བཛྲ་དྷར་ྭཱ ར་ནྀ་ཏ། པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སཾ་པྲ་ར་ནྀ་ཏ། སརྦ་བུདྡྷ་ཀྵེ་ཏྲ་པྲ་ཙ་ལི་ཏེ།
OM BENDZA DHARMA-RANITA PRARANITA SAMPRARANITA SARWA-BUDDHA-KYETRA-PRATSALITE
(OM! The sound of the Vajra Law, ringing, resounding, shaking all the Buddha realms, born
(OM! Thanh âm của Kim cương Pháp, rung lên, vang rền, làm rung chuyển tất cả các cõi Phật, sinh ra từ
པྲ་ཛྙཱ་པཱ་ར་མི་ཏཱ། ནཱ་ད་སྭ་བྷཱ་ཝེ། བཛྲ་དྷརྨ་ཧྀ་ད་ཡ། སནྟྒྲོ་ཥ་ཎི་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་ཧཱུྃ་
TRANGYA-PARAMITA NADA-SWABHAWA BENDZA-DHARMA-HRIDAYA SANTO-KANI HUNG HUNG HUNG
of the roar of the Perfection of Wisdom, delighting our hearts in the Vajra Law! HUNG HUNG HUNG!
tiếng gầm của Đại Trí Độ, làm hoan hỷ tâm của chúng ta trong Kim cương Pháp! HUNG HUNG HUNG!
ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཧྒྲོཿ ཨ་ཁཾ་ས་ྭཱ ཧཱ། །ཞེས་བརྒྲོད་ལ་ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ། །
HO HO HO A KHAM SOHA!
(HO HO HO! A KHAM SOHA!)

24
(Recite once:)
(Tụng một lần:)
ཕག་བྱར་འྒྲོས་པ་ཐམས་ཅད་ལ། །ཞིང་རྡུལ་ཀུན་གི་གངས་སེད་ཀྱི། །
CHAK-CHAR Ö-PA THAM-CHE-LA ZHING-DUL KUN-GYI DRANG-NYE-KYI
To all worthy of respect, I, with as many bodies as atoms in the Buddha realms,
Trước chư vị tôn kính, đệ tử, với các chúng sinh nhiều như các vi trần trong cõi Phật, cúi xin,
ལུས་བཏུད་པ་ཡིས་རྣམ་ཀུན་ཏུ། །མཆྒྲོག་ ཏུ་དད་པས་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
LU-TU PA-YI NAM-KUN-TU CHOK-TU DE-PE CHAK-TSAL-LO
bow, paying homage with total faith to all.
đỉnh lễ với toàn tín tâm đến tất cả chư vị.

(Supplication:) (Khẩn Cầu:)


ཕྒྲོགས་བཅུ་ན་བཞུགས་པའི་སངས་རྒྱས་དང་བྱང་ཆུབ་སེམས་དཔའ་ཐམས་ཅད་དང་རེ་བཙུན་མ་འཕགས་མ་སྒྲོལ་མའི་ལྷ་ཚོགས་
CHOK-CHU-NA ZHUK-PA’I SANG-GYE DANG CHANG-CHUP-SEM-PA THAM-CHE DANG JE-TSUN-MA PHAK-MA DRÖL-MA’I LHA-TSHOK
Heed me, all you Buddhas and Bodhisattvas dwelling in the ten directions, and noble Jetsun Tara with her entire assembly
of deities:
Xin toàn thể chư Phật và chư Bồ Tát trụ trong mười phương và thánh đức Tôn Kính Độ Mẫu cùng toàn thể tập hội chư
bổn tôn từ niệm con,
ཐམས་ཅད་བདག་ལ་དགྒྲོངས་སུ་གསྒྲོལ། །ཁེད་རྣམས་ལ་མཁེན་པའི་ཡེ་ཤེས་བརྩེ་བའི་ཐུགས་རེ་སྐྱྒྲོབ་པའི་ནུས་མཐུ་
THAM-CHE DAK-LA GONG-SU-SÖL KHYE-NAM-LA KHYEN-PA’I YE-SHE TSE-WA’I THUK-JE KYOP-PA’I NU-THU
as you possess inconceivable liberating knowledge, affectionate compassion, and the power to give refuge, please
vì chư vị hội đủ các tri kiến giải thoát bất khả thuyết, từ bi, và oai lực ban quy y, kính xin hoan hỷ
བསམ་གིས་མི་ཁབ་པ་མངའ་བ་ལགས་པས། །ཕན་བདེའི་འབྱུང་གནས་ཀུན་མཁེན་རྒྱལ་བའི་བསན་པ་རིན་པྒྲོ་ཆེ་དར་ཞིང་
SAM-GYI-MI-KHYAP-PA NGA-WA LA-PE PHEN-DE’I JYUNG-NE KUN-KHYEN GYAL-WA’I TEN-PA RIN-PO-CHE DAR-ZHING
bring to pass that the source of our happiness and benefit, the precious teachings of the Omniscient One, the Jina, may
flourish
tạo thành tựu cho nhân an lạc và phúc lợi, và xin nguyện giáo pháp trân quý của đấng Nhất Thiết Trí, của đức Phật, được
nở rộ

25
རྒྱས་ལ་ཡུན་རིང་དུ་གནས་པ་དང་། །བླ་མ་དམ་པ་བདེ་བར་གཤེགས་པ་རྣམས་ཀྱི་ཐུགས་དགྒྲོངས་རྫྒྲོགས་པ་དང་། །
GYE-LA YUN-RING-DU NE-PA-DANG LA-MA DAM-PA DE-WAR-SHEK-PA-NAM-KYI THUK-GONG DZOK-PA-DANG
and remain a long time. May the wishes of the sacred Gurus who have passed into bliss be fulfilled, may all those now
living
và xin thỉnh chư vị trụ thế trường tồn. Xin cho các nguyện ước của chư Đạo Sư linh thiêng đã viên tịch được thành tựu
viên mãn, xin nguyện các vị hiện còn tồn tại
ད་ལྟ་ཞལ་བཞུགས་པ་ཐམས་ཅད་སྐུ་ཁམས་བཟང་ཞིང་སྐུ་ཚེ་རིང་ལ་འགྒྲོ་དྒྲོན་འཕེལ་བ་དང་། །ཁད་པར་དུ་ཡང་དཔལ་ལྡན་
DAN-TA ZHAL-ZHUK-PA THAM-CHE KU-KHAM ZANG-ZHING KU-TSE RING-LA DRO-DÖN PHEL-WA-DANG KHYE-PAR DU-YANG PAL-DEN
have good health and live long lives for the increasing benefit of beings. In particular, may Glorious Nyingmapa's doctrine
có sức khỏe an khang và trường thọ để tăng trưởng lợi lạc đến các chúng sinh. Đặc biệt nhất là xin cho giáo pháp Quang
Minh của dòng Nyingma
རིང་མ ་པའི་བཤད་སྒྲུབ་བསན་པ་དར་ཞིང་རྒྱས་ལ་ཡུན་རིང་དུ་གནས་པ་དང་། །དགེ་འདུན་གི་སེ་ཐམས་ཅད་ཆྒྲོས་ སྒྲོད་བཅུ་ཡི་
NYING-MA-PA’I SHE-DRUP TEN-PA DAR-ZHING GYE-LA YUN-RING-DU NE-PA-DANG GEN-DUN-GYI-DE THAM-CHE CHÖ-CHÖ CHU-YI
of explication and practice spread, increase, and abide for a long time. May all chapters of the Sangha grow and not decline
tuyên giảng và sự hành trì tỏa rộng, tăng trưởng, và trụ trường tồn. Xin nguyện các tăng thân mọi nơi của Tăng già tăng
trưởng và không suy tàn
སྒྲུབ་པ་མི་ཉམས་ཤིང་འཕེལ་བ་དང་། །འཇིག་རེན་གི་ཁམས་ཐམས་ཅད་དུ་ཆར་ཆུ་དུས་སུ་འབེབས་ཤིང་ལྒྲོ་ཕྱུགས་རག་ཏུ་
DRUP-PA MI-NYAM-SHING PHEL-WA-DANG JIK-TEN GYI-KHAM THAM-CHE-DU CHAR-CHU DU-SU BEP-SHING LO-CHUK TAK-TU
in their performance of the ten observances of Dharma. In all regions of the world, may timely rains fall, let there be
trong sự huân tu của thập thiện của Giáo Pháp. Trên tất cả các vùng của thế gian, xin nguyện cho mưa xuống đúng thời,
ལེགས་པ་དང་མི་ནད་ཕྱུགས་ནད་ཐམས་ཅད་རྒྱུན་ཆད་ཅིང་དུས་ཀྱི་འཁྲུགས་པ་ཐམས་ཅད་ཉེ་བར་ཞི་བ་དང་། །ཁད་པར་
LEK-PA DANG MI-NE CHUK-NE TAM-CHE GYUN-CHE CHING DU-KYI TRUK-PA TAM-CHE NYE-WAR ZHI-WA-DANG KHYE-PAR
goodly crops and livestock, may all illnesses of people and of animals be at an end, and may all conflict be completely
pacified.
để cho mùa màng và kho thóc được tốt đẹp, xin nguyện cho mọi bệnh tật của con người và của các sinh vật được chấm
dứt, và xin nguyện cho tất cả chiến tranh được an hòa.

26
དུ་ཡང་བདག་ཅག་དཔྒྲོན་སླྒྲོབ་འཁྒྲོར་དང་བཅས་པའི་འགལ་རེན་བར་ཆད་ཐམས་ཅད་ཞི་ཞིང་།།མཐུན་རེན་བསམ་དྒྲོན་
DU-YANG DAK-CHAK PÖN-LOP KHOR-DANG CHE-PA’I KAL-KYEN PAR-CHE THAM-CHE ZHI-ZHING THUN-KYEN SAM-DÖN
For our own mandala of Gurus and disciples, may all hindrances and obstacles especially be pacified. And may there be
Cho chính mạn đà la của chư Đạo Sư và các đệ tử, xin nguyện mọi chướng ngại được đặc biệt an hòa. Và xin nguyện cho
ཡིད་བཞིན་དུ་འགྲུབ་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
YI-ZHIN-DU DRUP-PAR DZE-DU-SÖL
harmonious conditions and the fulfillment of our goals.
các điều kiện hoàn cảnh được thuận duyên an hòa và thành tựu các mục đích của chúng con.

(Add any personal prayers here if you are doing the practice by yourself.)
(Hãy thêm vào đây bất kỳ bài cầu nguyện cá nhân nào nếu hành giả tự mình hành trì riêng tư.)

VI. THE TORMA OFFERINGS – CÚNG DƯỜNG TORMA

གཏྒྲོར་མ་རྣམས་ཆུ་གཙང་གིས་སྦྱངས་ལ། །
(Purify the tormas by sprinkling pure water upon them. Use the Vajra Mudra and cleanse with:)
(Hãy tịnh hóa các torma bằng cách vảy nước tịnh thủy lên trên. Dùng Ấn Kim Cương và tẩy tịnh với:)
>ù->-pÜ-)-œ×ò-.ªÊ
OM AMRITA HUNG PHET
(OM! Nectar HUNG PHAT!)
(OM! Cam Lồ HUNG PHAT!)

(Use the Equipose Mudra and purify with:) (Hãy bắt Ấn Thiền Định và tịnh hóa bằng câu:)
ཨོཾ་སྭ་བྷཱ་ཝ་ཤུདྡྷཿ སརྦ་དྷརྨཿ སྭ་བྷཱ་ཝ་ཤུདྡྷྒྲོ྅ཧཾ། །གིས་སྦྱང་།
OM SWABHAWA SHUDDAH SARWADHARMA SWABHAWA SHUDDHO HANG!
[OM! All dharmas are pure by nature, I am pure by nature!]
[OM! Nhất thiết pháp tự tính đã thanh tịnh, Đệ tử tự tính thanh tịnh!]
27
(Use the Equipose Mudra and visualize: - Bắt Ấn Tính Không và quán: )
སྒྲོང་པའི་ངང་ལས་རིན་པྒྲོ་ཆེ་ལས་གྲུབ་པའི་སྒྲོད་ཡངས་ཤིང་རྒྱ་ཆེ་བ་གཏྒྲོར་མ་བདུད་རྩིའི་རྒྱ་མཚོ་ཆེན་པྒྲོར་གྱུར། །
TONG-PA’I NGANG-LE RIN-PO-CHE-LE DRUP-PA’I NÖ-YANG-SHING GYA-CHE-WA TOR-MA DU-TSI GYA-TSO CHEN-POR-GYUR
Out of emptiness appears a vessel made of precious substances, vast and wide; inside appears a torma, a great ocean of
nectar.
Khởi từ tính không, hóa hiện tịnh bình làm bằng các thứ châu báu, quảng đại, trong đó khởi thành tượng torma, một đại
dương của nước cam lồ.

VII. THE TORMA OFFERING TO TARA – CÚNG DƯỜNG TORMA LÊN ĐỨC ĐỘ MẪU
(Bless this by reciting the mantra three times while performing the appropriate mudras:)
(Gia trì tượng bằng cách tụng ba lần câu thần chú sau trong khi bắt ấn cúng dường thích hợp:)
(Recite three times:) (Tụng ba lần:) ཨོཾ་ཨཿཧཱུྃ། ལན་གསུམ།
OM AH HUNG
(Recite this mantra three times, accompanying it with the "lotus circle" and "vajra palms" mudras, and concluding each time by snapping the
fingers:)
(Tụng cầu thần chú này ba lần, kèm theo với tay bắt các ấn kiết “liên hoa chu” và “kimg cương thủ” và kết thúc mỗi lần bằng búng các ngón
tay:)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ཨོཾ་ཨ་ཀཱ་རྒྲོ་མུ་ཁཱུྃ་སརྦ་དྷརྭཱ་ཎཾ། །ཨཱད་ནུ་ཏནྣ་ཏ་ྭཱ ཏ་ཨོཾ་ཨཱཿ ཧཱུྃ། ལས་གསུམ། (3 times – 3 lần)
OM ARYA TARE OM AKARO MUKHAM SARWA DHARMANAM ADI NUPANADWE OM AH HUNG
[OM! Noble Tara! OM! The syllable A is first, because of the primordial nonarising of all events. OM AH HUNG!]
[OM! Thánh Đức Độ Mẫu! OM! Chủng tự A là đầu tiên, bởi vì sự bất sinh bổn sơ của nhất thiết pháp. OM AH HUNG!]
(Recite these mantras and perform the eight offering mudras:) (Tụng các câu chú sau trong khi hành giả bắt tám ấn kiết cúng dường:)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨརཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པཱཏཾ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ARGHAM PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA PADYAM PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer water for drinking AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer water for washing the
feet AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường ẩm thủy AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường tịnh túc thủy AH HUNG!)

28
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་པུཤེ་པྭཱ་ཱུ ཛ་ཨཱཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་དྷཱུ་པེ་པྭཱ་ཱུ ཛ་ཨཱཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA PUHPE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA DHUPE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer flowers AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer incense AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hoa AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử
cúng dường phần hương AH HUNG!)
ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཨཱ་ལྒྲོ་ཀེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་གནེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA ALOKE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA GANDHE PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer a lamp AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer scented water AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường hương đăng AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng,
đệ tử cúng dường hương thủy AH HUNG!)

ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ནཻ་ཝེ་དེ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ། ཨོཾ་ཨཱརྱ་ཏཱ་རེ་ས་པ་རི་ཝཱ་ར་ཤཔྟ་པྭཱ་ཛ་ཨཱ
ཱུ ཿཧཾ།
OM ARYA TARE SAPARIWARA NAIWEDYE PUDZA AH HUNG OM ARYA TARE SAPARIWARA SHABDA PUDZA AH HUNG
[OM! Noble Tara and retinue, I offer food AH HUNG!] [OM! Noble Tara and retinue, I offer music AH HUNG!]
(OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ tử cúng dường thực phẩm AH HUNG!) (OM! Thánh Đức Độ Mẫu và chư tùy tùng, đệ
tử cúng dường nhã nhạc AH HUNG!)
)Ü$-;#-+gë:Ê
(Recite once with small cymbals or bell:) (Tụng một lần với chập chõa nhỏ hay chuông:)

ལྷ་དང་ལྷ་མིན་ཅྒྲོད་པན་གི། །ཞབས་ཀྱི་པདྨྒྲོ་ལ་བཏུད་དེ། །
LHA-DANG LHA-MIN CHÖ-PEN-GYI ZHAP-KYI PEMO LA-TÜ-DE
The crowns of devas and asuras bow to your two lotus feet.
Chư Thiên và A Tu La khấu đầu, đỉnh lễ dưới gót chân sen của ngài.
ཕྒྲོངས་པ་ཀུན་ལས་སྒྲོལ་མཛད་མ། །སྒྲོལ་མ་ཡུམ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
PHONG-PA KÜN-LE DRÖL-DZE-MA DRÖL-MA YUM-LA CHAK-TSAL-LO
Liberator from all poverty, homage to Tara, Mother.
Trước đấng giải thoát mọi chúng sinh khỏi sự bần cùng, Đệ tử xin đỉnh lễ đức mẹ, đức Độ Mẫu.

29
གསེར་སྐྱེམས
A Brief Offering Prayer to the Dharma Protectors
Kệ Cúng Dường Giản Lược lên chư vị Hộ Pháp

རཾ་ཡཾ་ཁཾ། ཨོཾ་ཨཱཿཧཱུྃ།
RAM YAM KHAM OM AH HUNG

ཧཱུྃ སྐད་གཅིག་དྲན་རྫྒྲོགས་རང་མདུན་ཐྒྲོད་སེད་སེང་།
HUNG KED CHIG DREN DZOG RANG DUN THÖD GYED TENG
HUNG. In front of myself on a hearth of skulls, perfected by instantenous visualization
HUNG. Đệ tử quán tưởng toàn hảo ngay trong một sát-na, trước mặt là một cái lò đốt bằng sọ người
དུམ་གཅིག་ཀཱ་པ་ལ་ཡི་སྒྲོད་ནང་དུ།
DUM CHIG KAPALA YI NÖD NANG DU
Is a single-piece kapala containing
Là một chén sọ người đơn chiếc, có chứa
ཤ་ལྔ་བདུད་རྩི་ལྔ་དང་སྦྱྒྲོར་སྒྲོལ་རྫས།
SHA NGA DÜD TSI NGA DANG JYOR DRÖL DZE
The five meats, five nectars, and so on, the substances of union and liberation.
Ngũ nhục, ngũ cam lồ, và các thứ khác, các chất liệu của hợp nhất và giải thoát.
སྒྲོ་བསྡུའི་འཕྲུལ་གིས་རྒྱལ་ཀུན་གསང་གསུམ་བཅུད།
TRO DU’ I PHUL GYI GYAL KÜN SANG SUM CHÜD
Through the magic of projecting and returning, the secret three essences of all the Victorious Ones
Qua sự hóa hiện phóng chiếu và quay trở lại, tam mật cốt tủy của chư Thế Tôn

30
སན་དྲངས་གཏྒྲོར་མའི་རྫས་དང་དབྱེར་མེད་གྱུར།
CHEN DRANG TORMA’I DZE DANG YER MED GYUR
Are invited and become inseparable from the torma substances.
Được thỉnh mời và trở thành bất phân từ các chất liệu bánh cúng torma.
དངྒྲོས་འཛིན་དྲི་མས་མ་སགས་མཆྒྲོད་གཏྒྲོར་རྫས།
NGÖ DZIN DRI ME MA PAG CHÖD TOR DZE
Unstained by the defilement of grasping them as real, these offering torma substances,
Vô cấu nhiễm bởi phiền não của chấp trước vào các thứ đó là thật, các chất liệu bánh torma cúng dường này,
ཕི་ནང་གསང་པའི་དཔལ་ཡྒྲོན་རབ་ལྡན་འདི།
CHI NANG SANG PA’I PAL YÖN RAB DEN DI
Are rich with outer, inner, and secret glorious qualities.
Có nhiều các phẩm hạnh quang minh ngoại, nội và bí mật.
མཆྒྲོག་གསུམ་རྩ་གསུམ་བཀའ་སྲུང་དམ་ཅན་སི།
CHOG SUM TSA SUM KA SUNG DAM CHEN CHI
The Three Jewels, Three Roots, lineage protectors, and general dharma protectors
Tam Bảo, Tam Căn, chư hộ pháp dòng truyền, và chư hộ pháp phổ cập
ཁད་པར་སགས་སྲུང་ཨེ་ཀ་ཛ་ཊི་དང་།
KHYED PAR NGAG SUNG EKADZATI DANG
Especially Ekajati, protectress of mantra, and
Nhất là đức Lam Độ Mẫu (Ekajati), vị hộ pháp mẫu của thần chú, và
དཔལ་མགྒྲོན་མ་ནིང་མགྒྲོན་པྒྲོ་ཕྒྲོ་རྒྱུད་དང་།
PALGÖN MA NING GÖN PO PHO GYÜD DANG
Glorious lord Maning (Mahakala), assembly of Pho-gyud lords
(i.e the male class protectors),
Pháp Vương Đại Hắc Ma-Ning (Mahakala) quang minh, tập hội chư hộ pháp nam,

31
སྒྲོལ་གིང་རྒྲོ་རེ་ལེགས་པ་མཆེད་འཁྒྲོར་བཅས།
DRÖL GING DORJE LEG PA CHED KHOR CHE
Liberator, Dorje Legpa, and his retinue
Đấng cứu độ, Dorje Legpa, và chư tôn tùy tùng
གཟའ་བདུད་ཆེན་པྒྲོ་གདྒྲོང་མྒྲོ་སེ་བརྒྱད་འཁྒྲོར།
ZA DÜD CHEN PO DONG MO DE GYED KHOR
Great Zadud (the great Rahula), with retinues of the eight classes of Dongmo,
Đức Đại La-Hầu-La, với chư tôn tùy tùng của tám loại Dongmo,
དུར་ཁྒྲོད་ལྷ་མྒྲོ་མིང་སྲིང་བརྒྱད་པྒྲོ་དང་།
DUR THRÖD LHA MO MING SING GYED PO DANG
Charnel Ground Goddesses (Durtrod Lhamo), eight brothers and sisters, and
Chư Thánh Mẫu Nghĩa Địa (Durtrod Lhamo), tám huynh đệ và tỷ muội, và
ཚེ་རིང་མཆེད་ལྔ་གཡུ་སྒྲོན་བསན་མར་བཅས།
TSHE RING CHED NGA YU DRÖN TEN MAR CHE
The five Long-life Sisters (Tsering-ma), Yudroma and the Tenma,
Năm vị Trường Thọ Mẫu (Tsering-ma), Yudroma và Tenma,
ཕི་ནང་གསང་བའི་ལྷ་སྲིན་སེ་བརྒྱད་རྣམས།
CHI NANG SANG WA’I LHA SIN DE GYED NAM
The outer, inner and secret eight classes of gods and spirits,
Tám loại chư thiên và sinh linh ngoại, nội và bí mật
སྤྲུལ་པ་ཡང་སྤྲུལ་འཁྒྲོར་དང་ཡང་འཁྒྲོར་བཅས།
TRÜL PA YANG TRÜL KHOR DANG YANG KHOR CHE
Accompanied by manifestations, re-manifestations, retinues and sub-retinues.
Đi theo bởi chư hóa thân, chư tái-hóa thân, chư tùy tùng và chư tùy tùng phụ.
མཆྒྲོད་ཅིང་བསྒྲོད་དྒྲོ་བསྐང་ངྒྲོ་མངའ་གསྒྲོལ་ལྒྲོ།
CHÖD CHING TÖD DO KANG NGO NGA SÖL LO
We offer praise, fulfillment offerings and glorification;
Đệ tử chúng con xin tán thán, hoàn tất cúng dường và suy tôn chư vị;
32
དགེས་ཤིང་ཚིམ་པར་མཛོད་ལ་ཉམས་ཆགས་བཤགས།
GYE SHING TSHIM PAR DZÖD LA NYAM CHAG SHAG
Be happy and satisfied and forgive our transgressions;
Xin chư vị hoan hỷ, hài lòng và hỷ xả các lỗi lầm;
རབ་འབྱམས་ཕིན་ལས་གང་བཅྒྲོལ་འགྲུབ་པ་དང་།
RAB JAM THRIN LE GANG CHÖL DRUB PA DANG
Please accomplish whatever of the infinite enlightened activity was entrusted,
Xin thành toàn bất cứ những gì ban công hạnh giác ngộ vô biên mà chư vị đã được giao phó,
འཕལ་ཕུག་ཡྒྲོངས་དགེ་སངས་རྒྱས་འགྲུབ་པར་ཤྒྲོག
THREL PHUG YANG GE SANGYE DRUB PAR SHOG
At present and ultimately may we accomplish complete virtue and Buddhahood.
Hiện tại và tối hậu, xin nguyện chúng con thành tựu viên mãn đức hạnh và Phật quả.
ཅེས་པ་འདི་ཡང་པདྨ་ཆྒྲོས་འཕེལ་ངྒྲོ་དྒྲོར།
རྒྲོ་བླས་སེལ་བ་ཡྒྲོངས་སུ་དགེ་བར་གྱུར་ཅིག། དགེའྒྲོ། དགེའྒྲོ། དགེའྒྲོ།
At the request of PADMA Chophel, this was written by Dola (First Dodrupchen Rinpoche), the completely virtuous,
May it be virtuous.
Do sự thỉnh cầu của PADMA Chophel, bài tụng này đã được viết ra bởi Dola (Đức Dodrupchen Rinpoche Đệ Nhất), vị đức hạnh
viên mãn.
Xin nguyện cho việc này tạo công đức.

33
THE TORMA OFFERING TO THE BEINGS OF THE SIX REALMS
CÚNG DƯỜNG TORMA LÊN CHÚNG SINH SÁU CÕI
(Recite three times:) (Tụng ba lần:)
ཨོཾ་ཨཿཧཱུྃ། ལན་གསུམ།
OM AH HUNG

(Recite this mantra three times while performing the dana-mudra:)


ན་མཿ སརྦ་ཏ་ཐཱ་ག་ཏ་ཨ་ཝ་ལྒྲོ་ཀི་ཏེ། ཨོཾ་སམྦྷ་ར་སམྦྷ་ར་ཧཱུྃ། །ལན་གསུམ།
NAMAH SARWA TATHAGATA AVALOKITE OM SAMBHARA SAMBHARA HUNG
[Homage! Seen by all Tathagatas! OM! Nourishment, nourishment HUNG!]
[Đỉnh lễ! Tất cả Chư Như Lai chứng minh! OM! Nuôi dưỡng, nuôi dưỡng HUNG!]

(Recite the name of the four Tathagatas:) (Tụng hồng danh của Tứ Như Lai:)

དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་རིན་ཆེན་མང་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་གཟུགས་མཛེས་དམ་པ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
DE-ZHIN-SHEK-PA RIN-CHEN MANG-LA CHAK-TSAL-LO DE-ZHIN-SHEK-PA ZUK-DZE DAM-PA LA CHAK-TSAL-LO
1
Homage to the Tathagata Bahuratna ! Homage to the Tathagata Varasurupa!
Đệ tử xin đỉnh lễ đức Đa Bảo Như Lai! Đệ tử xin đỉnh lễ đức Diệu Sắc Thân Như Lai!
དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་སྐུ་འབྱམས་ཀླས་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་འཇིགས་པ་ཐམས་ཅད་དང་བལ་བ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
DE-ZHIN-SHEK-PA KU-JAM LE-LA CHAK-TSAL-LO DE-ZHIN-SHEK-PA JIK-PA THAM-CHE DANG-DRAL-WA-LA CHAK-TSAL-LO
Homage to the Tathagata Paryantakaya! Homage to the Tathagata Sarvabhayashri!
Đệ tử xin đỉnh lễ đức Quảng Bác Thân Như Lai! Đệ tử xin đỉnh lễ đức Ly Bố Úy Như Lai!

1
Tathagata Bahuratna: Tathagata Many Jewelled One, Tathagata Varasurupa: Tathagata Holy Beautiful Form, Tathagata Paryantakaya: Tathagata
Very Gentle Body, Tathagata Sarvabhayashri: athagata Free From All Fear.
34
ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ།
(Play the small cymbals or bell:) (Đánh chập chõa nhỏ hay chuông:)

མཆྒྲོད་སྦྱིན་གཏྒྲོར་མ་དམ་པ་འདི། །རིགས་དྲུག་སེམས་ཅན་རྣམས་ལ་སྦྱིན། །
CHÖ-JYIN TOR-MA DAM-PA-DI RIK-DRUK SEM-CHEN NAM-LA-JYIN
I give this sacred torma to the sentient beings of the six realms.
Đệ tử cúng tượng torma này lên chúng sinh hữu tình sáu cõi.
བཀེས་སྐྒྲོམ་སྡུག་བསལ་ཞི་བ་དང་། །བྱང་ཆུབ་སེམས་དང་ལྡན་གྱུར་ཅིག །
TRE-KOM DUG-NGAL ZHI-WA-DANG CHANG-CHUP SEM-DANG DEN-GYUR-CHIK
May their sufferings of thirst and hunger allayed, and may they be endowed with the enlightened mind.
Xin nguyện cho các khổ đau đói khát của họ được giảm thiểu, và xin nguyện cho họ có được tâm giác
ngộ.

THE TORMA OFFERING TO THE LOCAL DEITIES & SPIRITS


CÚNG DƯỜNG TORMA LÊN CÁC ĐỊA THẦN SỞ TẠI & CÁC SINH LINH
(Recite three times:) (Tụng ba lần:)
ཨོཾ་ཨཿཧཱུྃ། ལན་གསུམ།
OM AH HUNG
(Recite this mantra three times using the protection and generosity mudra:)
(Tụng thần chú sau đây ba lần và bắt ấn Bảo Hộ và Ấn Bố Thí:)

ན་མཿ སརྦ་ཏ་ཐཱ་ག་ཏ་ཨ་ཝ་ལྒྲོ་ཀི་ཏེ། ཨོཾ་སམྦྷ་ར་སམྦྷ་ར་ཧཱུྃ། །ལན་གསུམ།


NAMAH SARWA TATHAGATA AVALOKITE OM SAMBHARA SAMBHARA HUNG
[Homage! Seen by all Tathagatas! OM! Nourishment, nourishment HUNG!]
[Đỉnh lễ! Tất cả Chư Như Lai chứng minh! OM! Nuôi dưỡng, nuôi dưỡng HUNG!]

35
(Recite the name of the four Tathagatas:) (Tụng hồng danh của Tứ Như Lai:)

དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་རིན་ཆེན་མང་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་གཟུགས་མཛེས་དམ་པ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
DE-ZHIN-SHEK-PA RIN-CHEN MANG-LA CHAK-TSAL-LO DE-ZHIN-SHEK-PA ZUK-DZE DAM-PA LA CHAK-TSAL-LO
2
Homage to the Tathagata Bahuratna ! Homage to the Tathagata Varasurupa!
Đệ tử xin đỉnh lễ đức Đa Bảo Như Lai! Đệ tử xin đỉnh lễ đức Diệu Sắc Thân Như Lai!
དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་སྐུ་འབྱམས་ཀླས་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །དེ་བཞིན་གཤེགས་པ་འཇིགས་པ་ཐམས་ཅད་དང་བལ་བ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །
DE-ZHIN-SHEK-PA KU-JAM LE-LA CHAK-TSAL-LO DE-ZHIN-SHEK-PA JIK-PA THAM-CHE DANG-DRAL-WA-LA CHAK-TSAL-LO
Homage to the Tathagata Paryantakaya! Homage to the Tathagata Sarvabhayashri!
Đệ tử xin đỉnh lễ đức Quảng Bác Thân Như Lai! Đệ tử xin đỉnh lễ đức Ly Bố Úy Như Lai!
ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ།
(Recite once and play the small cymbals or bell:) (Tụng một lần và đánh chập chõa nhỏ hay chuông:)

མཆྒྲོད་སྦྱིན་གཏྒྲོར་མ་དམ་པ་འདི། །གཞི་བདག་གནས་བདག་ཐམས་ཅད་ལ། །
CHÖ-JYIN TOR-MA DAM-PA-DI ZHI-DAK NE-DAK THAM-CHE-LA
I respectfully offer this sacred torma to the local deities and spirits.
Đệ tử kính xin cúng dường tượng torma linh thiêng này lên chư địa thần sở tại và chư vị sinh linh.
གས་པས་འབུལ་གིས་བཞེས་ནས་ཀྱང་། །འཇིག་རེན་བདེ་ཞིང་ཆྒྲོས་འཕེལ་དང་། །
GÖ-PE BUL-GYI ZHE-NE-KYANG JIK-TEN DE-ZHING CHÖ-PEL-DANG
Partake of it and help the world to be happy, increase the Dharma,
Xin thọ hưởng và giúp cho thế gian an lạc, tăng trưởng Đạo Pháp,
བསམ་དྒྲོན་ཡིད་བཞིན་འགྲུབ་པར་མཛོད། །ཅེས་པའི་མཐར། །
SAM-DÖN YI-SHIN DRUP-PAR-DZÖ
and accomplish my own aims.
và làm cho thành tựu các mục đích của con.

2
Tathagata Bahuratna: Tathagata Many Jewelled One, Tathagata Varasurupa: Tathagata Holy Beautiful Form, Tathagata Paryantakaya: Tathagata
Very Gentle Body, Tathagata Sarvabhayashri: athagata Free From All Fear.
36
PURIFICATION OF ERRORS - TỊNH HÓA CÁC LỖI LẦM
(To purify mistakes in the performance of the ritual, recite three times the one-hundred syllable mantra of Vajrasattva:)
(Để tịnh hóa các lỗi lầm trong khi hành trì nghi lễ, hãy tụng ba lần câu chú Bách Tự Sám Hối của đức Kim Cương Tát Đỏa:)

ༀ་བཛྲ་སཏྭ་ས་མ་ཡ ། མ་ནུ་པཱ་ལ་ཡ ། བཛྲ་སཏྭ་ཏེ་ནྒྲོ་པ་ཏིཥྠ ༑ དྲྀཌ་ྒྲོ མེ་བྷ་ཝ ། སུ་ཏྒྲོ་ཥྒྲོ་མེ་བྷ་ཝ །


OM BENDZA SATO SAMAYA MANUPALAYA BENDZA SATO TENOPA TITA DRIDHO ME BHAWA SUTO KAYO ME BHAWA
OM Vajrasattva, guard my samaya! Vajrasattva, remain close Please be steadfast for me,
Om, Kim Cang Tát Đỏa, xin gìn giữ giới nguyện cho con, xin đức Kim Cang Tát Đỏa trụ kiên cố với con,
སུ་པྒྲོ་ཥྒྲོ་མེ་བྷ་ཝ ། ཨ་ནུ་རཀྟྒྲོ་མེ་བྷཝ ། སརྦ་སིིདྡྷི་མྨི་པྲ་ཡཙྪ་སརྦ་ཀརྨ་སུ་ཙ་མེ་
SUPO KAYO ME BHAWA ANURAKTO ME BHAWA SARWA SIDDHIM ME TRAYATSHA SARWA KARMA SUTSAME
be well disposed towards me, be devoted to me, be bountiful for me! Grant me all the attainments!
luôn sẵn sàng đến con, xin tận lòng từ niệm đến con, xin hào phóng với con, Xin cho con thành tựu tất cả.
ཙིཏྟཾ་ཤེ་ཡཾཿཀུ་རུ་ཧཱུྃ ། ཧ་ཧ་ཧ་ཧ་ཧྒྲོཿ བྷ་ག་ཝན་
TSITTAM SHREYAM KURU HUNG HA HA HA HA HOH BHAGAWAN
And in all activities, make my mind wholesome! Hung Ha Ha Ha Ha Hoh Blessed One,
Và trong mọi hành động, xin cho tâm thức của con hành trì các thiện nghiệp, Hum Ha Ha Ha Ha Hoh, Phật Như Lai Thế Tôn,
སརྦ་ཏ་ཐཱ་ག་ཏ། བཛྲ་མ་མེ་མུཉྩ། བཛྲི་བྷ་ཝ། མ་ཧཱ་ས་མ་ཡ་སཏྭ་ཨཱཿ་ །།
SARWA TATHAGATA BENDZA MAME MUNTSA BENDZI BHAWA MAHA SAMAYA SATO AH
All Tathagata, Vajra: Do not forsake me, make me adamantine, Great Samaya Being AH
Xin tất cả chư Như Lai, Kim Cương: đừng bỏ con, xin làm cho con như kim cương, Đức Đại Nguyện Bồ Tát. AH
ལན་གསུམ། ། (3 times - 3 lần)

(Recite once:) (Tụng một lần:)


མ་འབྱྒྲོར་པ་དང་ཉམས་པ་དང་། །གང་ཡང་བདག་རྨྒྲོངས་བླྒྲོ་ཡིས་ནི། །བགིས་པ་དང་ནི་བགིད་བསལ་བ། །
MA-JYOR PA-DANG NYAM-PA DANG GANG-YANG DAK-MONG LO-YI-NI GYI-PA DANG-NI GYI-TSAL-WA
Incorrectly offering, breaking vows, or whatever acts I, with an obscured mind, have done or urged others to do,
Cúng dường không đúng cách, phạm giới, hay bất kỳ lỗi lầm nào với tâm vô minh, đệ tử đã vi phạm, hay xúi giục người
khác vi phạm,

37
དེ་ཀུན་མགྒྲོན་པྒྲོས་བཟྒྲོད་པར་མཛོད། །བག་མེད་སྒྲོད་པ་མ་དག་པས། །ཆྒྲོ་ག་གཞུང་བཞིན་མ་ལྒྲོགས་དང་། །
DE-GUN GÖN-PÖ SÖ-PAR-DZÖ PAK-ME CHÖ-PA MA-DAK-PE CHÖ-GA ZHUNG-ZHIN MA-CHOK-DANG
may you protectors regard all those with patience. If through my carelessness or impure conduct I have not performed the
offering according to the text,
xin khẩn cầu chư vị hộ pháp từ niệm tất cả với lòng kiên nhẫn. Nếu đệ tử vì vô ý hay với hạnh bất tịnh đã không hành lễ
cúng dường tuân theo kinh sách,
ལྷག་ཆད་འགལ་འཁྲུལ་ཅི་མཆིས་པ། །ཐུགས་རེས་བཟྒྲོད་པར་མཛད་དུ་གསྒྲོལ། །
LHAK-CHE GAL-TRUL CHI-CHI-PA THUK-JE SÖ-PAR DZE-DU-SÖL
for whatever I have errantly added or omitted, I ask compassionate forbearance.
và bất cứ điều gì đệ tử đã thêm vào sai lạc, hoặc bỏ sót, đệ tử thỉnh cầu chư vị từ bi tha thứ.

སྒྲོལ་མའི་རེན་ཡྒྲོད་ན། །
(If there is a representation of Tara present, cast flowers or rice upon it while reciting this mantra, and meditate that the Jñanasattva of the
Deity remains within it:)
(Nếu có các biểu tượng của đức Độ Mẫu hiện diện, hãy tung hoa hay gạo cúng dường trong khi trì tụng câu thần chú sau, và thiền quán là
chư vị Huệ Thân của đức bổn tôn trụ ở trong đó:)

ཨོཾ་སུ་པྲ་ཏིཥྛ་བཛྲ ་ཡེ་ས་ྭཱ ཧཱ།


OM SUTA TITA BENDZAYE SOHA
OM! Remain steadfast, O Vajra SVAHA!
OM! Xin trụ kiên cố, Ô Vajra SVAHA!

ཞེས་མེ་ཏྒྲོག་གཏྒྲོར། །རེན་མེད་ན།
(If there is no representation present, invite the Jñanasattva of the Deity to return to the Potala by saying this phrase while snapping the
fingers of the right hand:)
(Nếu không có các tôn tượng, linh ảnh của đức Độ Mẫu, hãy thỉnh chư vị Huệ Thân của đức bổn tôn trở về nơi cung điện Phổ Đà bằng cách
tụng câu sau trong khi búng hai ngón tay cái và tay trỏ của bàn tay phải:)

38
ཡེ་ཤེས་པ་གཤེགས་སུ་གསྒྲོལ།།
YE-SHE-PA SHEK-SU-SÖL
May the wisdom-being please depart!
Xin nguyện cho đức Huệ thân hoan hỷ trở về cõi của Ngài!

DEDICATION – HỒI HƯỚNG

དགེ་བ་འདི་ཡིས་མྱུར་དུ་བདག །རེ་བཙུན་སྒྲོལ་མ་གྲུབ་གྱུར་ནས། །
GE-WA DI-YI NYUR-DU-DAG JE-TSÜN DRÖL-MA DRUP-GYUR-NE
By this virtue may I swiftly accomplish Noble Tara,
Nhờ công đức này, xin nguyện cho đệ tử nhanh chóng thành tựu quả vị của Thánh Đức Độ Mẫu,
འགྒྲོ་བ་གཅིག་ཀྱང་མ་ལུས་པ། །དེ་ཡི་ས་ལ་འགྒྲོད་པར་ཤྒྲོག །
DRO-WA CHIG-KYANG MA-LU-PA DE-YI SA-LA GÖ-PAR-SHO
And may all beings, without exception, be established in that state.
Và xin nguyện cho mọi chúng sinh, không ngoại lệ, đều thành tựu quả vị này.

ཏིང་ཤག་དཀྒྲོལ།
(Play the small cymbals or bell:) (Đánh chập chõa nhỏ hay chuông:)

ལྷ་དང་ལྷ་མིན་ཅྒྲོད་པན་གི། །ཞབས་ཀྱི་པདྨྒྲོ་ལ་བཏུད་དེ། །
LHA-DANG LHA-MIN CHÖ-PEN-GYI ZHAP-KYI PEMO LA-TÜ-DE
The crowns of devas and asuras bow to your two lotus feet.
Chư Thiên và A Tu La khấu đầu, đảnh lễ dưới gót chân sen của ngài.
ཕྒྲོངས་པ་ཀུན་ལས་སྒྲོལ་མཛད་མ། །སྒྲོལ་མ་ཡུམ་གི་བཀ་ཤིས་ཤྒྲོག །
PHONG-PA GUN-LE DRÖL-DZE-MA DRÖL-MA YUM-GYI TA-SHI SHO
May there be the good fortune of the Liberator from all poverty, Tara, Mother.
Trước đấng giải thoát mọi chúng sinh khỏi bần cùng, Đệ tử xin đảnh lễ Độ Mẫu.

39
བདག་གིས་ཚེ་རབས་ཀུན་ནས་སྒྲུབ་པའི་ལྷ། །དུས་གསུམ་སངས་རྒྱས་ཀུན་གི་འཕིན་ལས་མ། །
DAK-GI TSHE-RAP KUN-NE DRUP-PE-LHA DU-SUM SANG-GYE KUN-GYI TRIN-LE-MA
O deity whom I have evoked throughout all my lives, action principle of all Buddhas of the three times,
Là vị bổn tôn mà con đã cầu từ tất cả đời quá khứ, là công hạnh chính của mọi chư Phật trong ba đời,
སྒྲོ་ལྗང་ཞལ་གཅིག་ཕག་གཉིས་མྱུར་ཞི་མ། །ཡུམ་གྱུར་ཨུཏལ་བསམས་པའི་བཀ་ཤིས་སྒྲོག །
NGO-JANG ZHAL-CHIK CHAK-NYI NYUR-ZHI-MA YUM-GYUR UTPAL NAM-PA’I TA-SHI-SHO
emerald green in colour, single-faced, two-handed, swift, courageous, may there be the good fortune of the mother who
holds a lotus!
sắc xanh lam-lục với một mặt, hai tay, thần tốc, uy dũng, xin nguyện cát tường Mẹ cứu độ tay cầm đóa sen!
སྐུ་ཡི་སྐྱྒྲོན་སངས་མཚན་དང་དཔེ་བྱད་ལྡན། །གསུང་གི་སྐྱྒྲོན་སངས་ཀ་ལ་པིང་ཀའི་དབྱངས། །
KU-YI KYÖN-PANG TSHEN-DANG PE-JYE-DEN SUNG-GI KYÖN-PANG KA-LA PING-KA'I-JYANG
Overcoming the faults of body, you possess the great and minor marks, Overcoming the faults of speech, your speech is
like the melody of the kalapingka bird,
Khắc phục các khuyết điểm của thân, Ngài đắc được các tướng quý lớn và nhỏ, Khắc phục các khuyết điểm của khẩu,
khẩu ngữ của Ngài du dương như các điệu hót của chim Ca-lăng-tần-già,
ཐུགས་ཀྱི་སྐྱྒྲོན་སངས་ཤེས་བྱ་མཐའ་དག་གཟིགས། །བཀ་ཤིས་དཔལ་འབར་མ་ཡི་བཀ་ཤིས་ཤྒྲོག །
THUG-KYI KYÖN-PANG SHE-JYA THA-DAG-ZIG TA-SHI PAL-BAR MA-YI TA-SHI-SHO
Overcoming the faults of the mind, you understand all limitless objects of knowledge; May there be the good fortune of
the auspicious, radiant lady.
Khắc phục các khuyết điểm của ý, Ngài tri kiến nhất thiết trí vô giới hạn; Xin nguyện cho nhất thiết cát tường, đức bà
quang minh.
བསན་པའི་དཔལ་གྱུར་བླ་མའི་ཞབས་པད་བརན། །བསན་འཛིན་སྐྱེས་བུས་ས་སེངས་ཡྒྲོངས་ལ་ཁབ། །
DEN-PA’I PAL-GYUR LA-MA’I ZHAP-PE-TEN TEN-DZIN KYE-BU SA-TENG YONG-LA-KYAP
May the Gurus, glory of the teachings, live long lives, may practitioners who uphold the teachings cover all the earth,
Xin nguyện cho chư Đạo Sư, giáo pháp quang minh, được trường thọ, xin nguyện cho các hành giả trì giữ giáo pháp hiện
hữu bao trùm khắp nơi trên toàn thế gian,

40
བསན་པའི་སྦྱིན་བདག་མངའ་ཐང་འབྱྒྲོར་བ་རྒྱས། །བསན་པ་ཡུན་རིང་གནས་པའི་བཀ་ཤིས་ཤྒྲོག །
TEN-PA’I JYIN-DAK NGA-THANG CHOR-WA-GYE TEN-PA YUN-RING NE-PA’I TA-SHI-SHO
may the wealth and power of the patrons of the teachings grow, and may there be the good fortune that the teachings long
endure.
xin nguyện cho tài sản và uy quyền của chư vị bảo trợ giáo pháp tăng trưởng, và xin nguyện cát tường để giáo pháp
trường tồn vĩnh viễn.
དངྒྲོས་བརྒྱུད་བླ་མ་རྣམས་ཀྱི་ཐུགས་རེ་དང་། །བསླུ་མེད་དཀྒྲོན་མཆྒྲོག་གསུམ་གི་བྱིན་བརླབས་དང་། །
NGÖ-GYU LA-MA NAM-KYI THUK-JE-DANG LU-ME KÖN-CHOK SUM-GYI JYIN-LAP-DANG
Through the great compassion of my actual and lineage Gurus, through the blessing of the never-failing Three Jewels,
Nhờ lòng đại từ bi của chư Đạo Sư dòng truyền hiện hữu của con, nhờ sự gia trì của chư Tam Bảo bất bại
ཆྒྲོས་སྲུང་དམ་ཅན་ག་མཚོའི་ནུས་མཐུ་ཡིས། །ཅི་བསམ་ཆྒྲོས་བཞིན་འགྲུབ་པའི་བཀ་ཤིས་ཤྒྲོག །
CHÖ-SUNG DAM-CHEN GYA-TSHO’I NU-THU-YI CHI-SAM CHÖ-ZHIN DRUP-PA’I TA-SHI-SHO
and through the power of the ocean of Dharmapalas and oath-bound ones, may there be the good fortune that all wishes in
accordance with the Dharma be fulfilled.
và nhờ oai lực của biển chư Hộ Pháp và chư vị thệ nguyện bảo vệ, xin nguyện cát tường để tất cả các kỳ nguyện phù hợp
với Phật Pháp được thành tựu.
ཉིན་མྒྲོ་བདེ་ལེགས་མཚན་བདེ་ལེགས། །ཉིན་མྒྲོའི་གུང་ལའང་བདེ་ལེགས་ཤིང་། །
NYIN-MO DE-LEK TSHEN-DE-LEK NYIN-MO’I GUNG-LA'ANG DE-LEK-SHING
May there be happiness at day and happiness at night, happiness also in the middle of the day,
Xin nguyện cho ngày an lành và đêm an lành, an lành cả vào lúc giữa ngày
ཉིན་མཚན་རག་ཏུ་བདེ་ལེགས་པ། །དཀྒྲོན་མཆྒྲོག་གསུམ་གི་བཀ་ཤིས་ཤྒྲོག། བསྒྲོ་སྒྲོན་བཀ་ཤིས་བརྒྲོད་པར་བྱའྒྲོ།
NYIN-TSHEN TAK-TU DE-LEK-PA KÖN-CHOK SUM-GYI TA-SHI-SHO
happiness always day and night, and the good fortune of the Three Jewels.
thường được an lạc cả ngày và đêm, và cát tường của chư Tam Bảo.

41
བསྒྲོ་སྒྲོན་བཀ་ཤིས་བརྒྲོད་པར་བྱའྒྲོ། །
(Recite this auspicious prayer of dedication: Tụng kệ cầu nguyện hồi hướng cát tường này:)
དངྒྲོས་གྲུབ་ཉེར་སྒྲོལ་བཅྒྲོམ་ལྡན་མར། །བསྒྲོད་སྒྲུབ་གསྒྲོལ་བ་བཏབ་པའི་ཐབས། །
NGÖ-DRUP NYER-TSÖL CHOM-DEN-MAR TÖ-DRUP SÖL-WA TAP-PA’I-THAP
To the bestower of attainments, the Blessed One, This method of praising, practicing, and supplicating
Kính xin vị ban thành tựu, đức Thế Tôn, Pháp tu tán thán, hành trì, và khẩn cầu này
གྒྲོང་མའི་གསུང་ལས་ཉེར་བཏུས་ཏེ། །བླྒྲོ་གསལ་བཞེད་པ་སྐྒྲོང་ཕིར་སྦྱར། །
GONG-MA’I SUNG-LE NYER-TU-TE LO-SAL ZHE-PA KONG-CHIR-JYAR
Was collected from the speech of the Most High; The clear-minded use it to fulfill their aspirations.
Đã được tích ghi lại từ kim khẩu của đức Tối Thượng; Thanh tịnh-ý sử dụng nó để hoàn thành các kỳ nguyện của chư vị
đó.

ཅེས་སྒྲོལ་མ་མཎྜལ་བཞི་པའི་ཆྒྲོ་ག་བྱ་ཚུལ་འདི་འང་རབ་འབྱམས་སྨྲ་བ་པདྨ་ཆྒྲོས་འཕེལ་གིས་བཀའ་གནང་ལྟར། །
།རེ་བཙུན་ཆེན་པྒྲོའི་གསུང་རབ་ལས་མདྒྲོར་བསྡུས་གྒྲོ་བདེ་བར་ཤཱཀ་བཙུན་རྨྒྲོར་ཆེན་ཀུན་དགའ་ལྷུན་གྲུབ་ཀྱིས་དབེན་གནས་རྨྒྲོར་དགྒྲོན་དུ་བིས་
པའི། །
This Practice of the Four Mandala Ritual of Tara, in accordance with the instructions given by Rapjam Mawa Pema Chöpel, in order to be
easily understood, was abridged from the writings of Jetsun Chenpo Drakpa Gyaltsen and written by the Shakya Reverend Morchen Kunga
Lhundrup at the hermitage of Mor Monastery.
Pháp tu Cúng Dường Bốn Mạn-đà-la lên đức Độ Mẫu, phù hợp theo các giáo huấn của Rapjam Mawa Pema Chöpel, để cho dễ hiểu, đã được
tóm gọn ngắn lại trong các bản viết của Jetsun Chenpo Drakpa Gyaltsen và được viết bởi Shakya Reverend Morchen Kunga Lhundrup ở tại
hang ẩn tu của Tu Viện Mor.

His Holiness Jigdal Dagchen Sakya compiled this Tara practice using a version make by Sakya Tsechen Thubten Ling in Vancouver, Canada,
that was re-translated by Katherine Pfaff, a version produced in Taiwan, and adding prayers to Mahakala and Maksorma. Jeffrey Schoening
typed the Tibetan and Tibetan pronunciation, Ane Palmo typed the English translation, which Jeffrey Schoening edited and partly re-translated,
and Eric Dulberg proofread the entire text. The translation of the twenty-one praises had been edited by comparing the Sanskrit text and Alex
Wayman's translation with the Tibetan text and Stephen Beyer's translation, and finally by consulting Jetsun Drakpa Gyaltsen's Explanation of
the Praise, Light Rays of Illumination. His Holiness ornamented the text.
Đức Jigdal Dagchen Sakya đã biên soạn pháp tu Độ Mẫu này sử dụng một văn bản viết bởi Sakya Tsechen Thubten Ling ở tại Vancouver,
Canada, và đã được dịch sang Anh ngữ bởi Katherine Pfaff, một bản dịch được in tại Đài Loan, và cho thêm các bài kệ tụng Hộ Pháp Đại Hắc
42
và Maksorma. Jeffrey Schoening đánh máy các chữ Tạng và các phiên âm Tạng ngữ, Ane Palmo đánh máy bản dịch Anh ngữ, do Jeffrey
Schoening biên soạn và dịch lại một phần, và Eric Dulberg sửa lỗi chính tả toàn bộ văn bản của bài tụng. Bản dịch Anh ngữ của kệ Tán Thán
21 vị Hóa Thân Độ Mẫu đã được biên tập và so sánh với văn bản Phạn ngữ và bản dịch của Alex Wayman với bản Tạng ngữ và với bản dịch
bởi Stephen Beyer, và sau cùng là tham khảo các Luận Giải của Jetsun Drakpa Gyaltsen về Tán Thán, Ánh Sáng của Minh Ngộ. Đức Jigdal
Dagchen Sakya đã trang trí cho bản tụng.

43
THE PRAISES TO THE TWENTY-ONE FORMS OF TARA
KỆ TÁN THÁN 21 VỊ HÓA THÂN ĐỘ MẪU

༄༅། །ཨོཾ། །རེ་བཙུན་མ་འཕགས་མ་སྒྲོལ་མ་ལ་ཕག་འཚལ་ལྒྲོ། །


OM Je-tsün-ma Phag-ma Dröl-ma-la chag-tshal-lo
OM! Homage to the Reverend, Noble Tara!
OM! Đệ tử đỉnh lễ Đức Phổ Độ Mẫu tôn kính
ཕག་འཚལ་སྒྲོལ་མ་མྱུར་མ་དཔའ་མྒྲོ། །ན་ནི་སྐད་ཅིག་གྒྲོག་དང་འདྲ་མ། །
CHAG-TSHAL DRÖL-MA NYUR-MA PA’A-MO CHEN-NI KE-CHIG LOG-DANG DRA-MA
Homage, Tara, quick one, heroine, whose eyes flash like lightning,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, bậc đại hùng thần tốc, ánh mắt như tia chớp,
འཇིག་རེན་གསུམ་མགྒྲོན་ཆུ་སྐྱེས་ཞལ་གི། །གེ་སར་བྱེ་བ་ལས་ནི་བྱུང་མ། །
JIG-TEN SUM-GÖN CHU-KYE ZHAL-GYI GE-SAR JYE-WA LE-NI JYUNG-MA
Born from the opening corolla of the lotus face of the Lord of the three worlds.
đản sinh từ nhụy sen, trổ từ giọt nước mắt, của Quan Âm Đại Sĩ, là đấng đại cứu độ, của cả ba thế giới.
ཕག་འཚལ་སྒྲོན་ཀའི་ཟླ་བ་ཀུན་ཏུ། །གང་བ་པརྒྱ་ནི་བརྩེགས་པའི་ཞལ་མ། །
CHAG-TSHAL TÖN-KA’I DA-WA KUN-TU GANG-WA GYA-NI TSEK-PA’I ZHAL-MA
Homage, Lady, whose face is filled with a hundred full autumn moons,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, khuôn mặt ngài tròn đầy, như trăm vầng trăng thu.
སྐར་མ་སྒྲོང་ཕག་ཚོགས་པ་རྣམས་ཀྱིས། །རབ་ཏུ་ཕེ་བའི་འྒྲོད་རབ་འཔར་མ། །
KAR-MA TONG-TRAG TSHOG-PA NAM-KYI RAP-TU CHE-WA'I Ö-RAP BAR-MA
Blazing with the resplendent beams of a thousand starry clusters.
tỏa rạng ngời ánh sáng, của hàng ngàn thiên hà
ཕག་འཚལ་གསེར་སྒྲོ་ཆུ་ནས་སྐྱེས་ཀྱི། །པདྨས་ཕག་ནི་རྣམ་པར་བརྒྱན་མ། །
CHAG-TSHAL SER-NGO CHU-NE KYE-KYI PE-ME CHAG-NI NAM-PAR GYEN-MA
Homage, Lady, whose hand is adorned with a lotus, a lotus blue and gold,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, đản sinh từ nhụy sen, màu vàng tỏa ánh biếc, tay trang nghiêm sen quí,

44
སྦྱིན་པ་བརྩྒྲོན་འགྲུས་དཀའ་ཐུབ་ཞི་པ། །བཟྒྲོད་པ་བསམ་གཏན་སྒྲོད་ཡུལ་ཉིད་མ། །
JYIN-PA TSÖN-DRU KA’A-THUB ZHI-PA ZÖ-PA SAM-TEN CHÖ-YUL NYI-MA
Whose field of practice is giving, exertion, austerity, peace, patience, and meditation.
ngài là bậc hiện thân, của mọi hạnh siêu việt: bố thí và tinh tấn, hàng phục mọi khổ hạnh,
nhẫn nhục và an định, là pháp tu của ngài.
ཕག་འཚལ་དེ་བཞིན་གཤེགས་པའི་གཙུག་ཏྒྲོར། །མཐའ་ཡས་རྣམ་པར་རྒྱལ་བར་སྒྲོད་མ། །
CHAG-TSHAL DE-ZHIN-SHEK-PA’I TSUG-TOR THA-YE NAM-PAR GYAL-WAR CHÖ-MA
Homage, Lady, ushnisha of the Tathagatas, abiding in endless triumph,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, là nhục kế tôn quí, của mười phương Như Lai, hàng phục vô lượng ma,
མ་ལུས་ཕ་རྒྲོལ་ཕིན་པ་ཐྒྲོབ་པའི། །རྒྱལ་བའི་སྲས་ཀྱིས་ཤིན་ཏུ་བསེན་མ། །
MA-LU PHA-RÖL CHIN-PA THOP-PA'I GYAL-WA'I SE-KYI SHIN-TU TEN-MA
Honored by the children of the Jina, having attained every perfection.
viên mãn hạnh toàn hảo, ngài là chốn nương dựa, tất cả những người con, của chư Phật Thế Tôn
ཕག་འཚལ་ཏུཏ་ྭཱ རེ་ཧཱུྃ་ཡི་གེས། །འདྒྲོད་དང་ཕྒྲོགས་དང་ནམ་མཁའ་གང་མ། །
CHAG-TSHAL TUTTARE HUNG YI-GE DÖ-DANG CHOG-DANG NAM-KHA’A GANG-MA
Homage, Lady who fills all directions of space with the syllables TUTTARE and HUNG,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, hai chủng tự nhiệm màu, TUTTARA và HUM, ngài rót đầy ba cõi, Dục, Sắc và Vô Sắc,
འཇིག་རེན་བདུན་པྒྲོ་ཞབས་ཀྱིས་མནན་ཏེ། །ལུས་པ་མེད་པར་འགུག་པར་ནུས་མ། །
JIG-TEN DÜN-PO ZHAP-KYI NEN-TE LU-PA ME-PAR GUG-PAR NU-MA
Trampling the seven worlds with her feet, able to summon all before her.
đạp rung bảy thế giới, nhiếp thọ khắp chúng sinh,
ཕག་འཚལ་བརྒྱ་བྱིན་མེ་ལྷ་ཚོངས་པ། །རླུང་ལྷ་ས་ཚོགས་དབང་ཕྱུག་མཆྒྲོད་མ། །
CHAG-TSHAL GYA-JYIN ME-LHA TSHANG-PA LUNG-LHA NA-TSHOK WANG-CHUG CHÖ-MA
Homage, Lady, worshipped by Indra, Agni, Brahma, the Maruts, and Vishveshvara,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, là bậc mà chư Thiên: Đế Thích, Tích Lịch Thiên, Phạm Thiên, Phong Lôi Thần,
và các bậc Đế Thiên,

45
འབྱུང་པྒྲོ་རྒྲོ་ལངས་དྲི་ཟ་རྣམས་དང་། །གནྒྲོད་སྦྱིན་ཚོགས་ཀྱིས་མདུན་ནས་བསྒྲོད་མ། །
JYUNG-PO RO-LANG DRI-ZA NAM-DANG NÖ-JYIN TSHOK-KYI DÜN-NE TÖ-MA
Honored by hosts of monsters, zombies, gandharvas, and yakshas.
đều hết lòng sùng kính; cùng tất cả quỉ thần: Khởi thi, Càn thát bà, và cả loài Dạ xoa, đều hết lòng tôn vinh,
ཕག་འཚལ་ཏྲཊ་ཅེས་བྱ་དང་ཕཊ་ཀྱིས། །ཕ་རྒྲོལ་འཁྲུལ་འཁྒྲོར་རབ་ཏུ་འཇྒྲོམས་མ། །
CHAG-TSHAL TRAT-CHE JYA-DANG PHAT-KYI PHA-RÖL THRUL-KHOR RAP-TU JOM-MA
Homage, Lady who destroys others' magic devices with the sounds TRAT and PHET,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, Với âm TRAT và PHET, ngài phá hủy toàn bộ, mọi pháp ma huyền thuật,
གཡས་བསྐུམ་གཡྒྲོན་བརང་ཞབས་ཀྱིས་མནན་ཏེ། །མེ་འབར་འཁྲུག་པ་ཤིན་ཏུ་འབར་མ། །
YE-KUM YÖN-KYANG ZHAP-KYI NEN-TE ME-BAR THRUG-PA SHIN-TU BAR-MA
Trampling with right foot up and left extended, Posed gracefully amidst a blazing fire, radiant.
Đôi chân ngài đạp xuống, bàn chân phải co lại, và chân trái duỗi ra, ngài bốc cháy bừng bừng,
trong muôn trùng lửa xoáy.
ཕག་འཚལ་ཏུ་རེ་འཇིགས་པ་ཆེན་མྒྲོ། །བདུད་ཀྱི་དཔའ་བྒྲོ་རྣམ་པར་འཇྒྲོམས་མ།།
CHAG-TSHAL TURE JIG-PA CHEN-MO DU-KYI PA-WO NAM-PAR JOM-MA
Homage, Lady, TURE, the terrible Lady, who annihilates the hero of Mara,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, đấng đại hùng tôn kính, với chủng tự TURE, diệt đội quân Ma vương,
ཆུ་སྐྱེས་ཞལ་ནི་ཁྒྲོ་གཉེར་ལྡན་མཛད། །དག་བྒྲོ་ཐམས་ཅད་མ་ལུས་གསྒྲོད་མ། །
CHU-KYE ZHAL-NI THRO-NYER DEN-DZE DRA-WO THAM-CHE MA-LU SÖ-MA
Lotus-faced, frowning-browed, who slays all enemies without exception.
Và gương mặt đóa sen, đầy oai thần phẫn nộ, ngài quét sạch thù địch, không chừa sót một ai.
ཕག་འཚལ་དཀྒྲོན་མཆྒྲོག་གསུམ་མཚོན་ཕག་རྒྱའི། །སྒྲོར་མྒྲོས་ཐུགས་ཀར་རྣམ་པར་བརྒྱན་མ། །
CHAG-TSHAL KÖN-CHOG-SUM-TSHÖN CHAG-GYE’I SOR-MÖ THUG-KAR NAM-PAR GYEN-MA
Homage, Lady who adorns her heart with a hand gesture, symbol of the Three Jewels,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, tay trang nghiêm nơi tim, mang ấn kiết Tam Bảo, Tối Thượng và Tôn Quý,

46
མ་ལུས་ཕྒྲོགས་ཀྱི་འཁྒྲོར་ལྒྲོས་བརྒྱན་པའི། །རང་གི་འྒྲོད་ཀྱི་ཚོགས་རྣམས་འཁྲུག་མ། །
MA-LU CHOG-KYI KHOR-LÖ GYEN-PA'I RANG-GI Ö-KYI TSHOG-NAM THRUG-MA
Her right palm, adorned with the universal wheel, emits beams of light.
cùng pháp luân trang nghiêm, thân phóng toàn ánh sáng, chiếu tỏa khắp mười phương, không thiếu sót phương nào,
ཕག་འཚལ་རབ་ཏུ་དགའ་བ་བརེད་པའི། །དབུ་རྒྱན་འྒྲོད་ཀྱི་ཕེང་བ་སེལ་མ། །
CHAG-TSHAL RAP-TU GA’A-WA’I JI-PA'I UR-GYEN Ö-KYI TRENG-WA PEL-MA
Homage, Lady whose delightfully brilliant diadem spreads a garland of light
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, đỉnh đầu ngài tỏa rạng, nguồn ánh sáng an vui,
བཞད་པ་རབ་བཞད་ཏུཏ་ྭཱ ར་ཡིས། །བདུད་དང་འཇིག་རེན་དབང་དུ་མཛད་མ། །
ZHE-PA RAP-ZHE TUTTARA-YI DU-DANG JIG-TEN WANG-DU DZE-MA
Subjugating Mara and the world with a laughing, mocking TUTTARE.
tiếng cười TUTTARA, nở dòn tan rộn rã, thu phục hết toàn bộ, Ma vương cùng Thiên vương.
ཕག་འཚལ་ས་གཞི་སྐྱྒྲོང་བའི་ཚོགས་རྣམས། །ཐམས་ཅད་འགུགས་པར་ནུས་པ་ཉིད་མ། །
CHAG-TSHAL SA-ZHI KYONG-WA'I TSHOG-NAM THAM-CHE GUG-PAR NÜ-PA NYI-MA
Homage, Lady able to summon before her all the hosts of protectors of the earth,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, ngài triệu thỉnh tất cả, chư hộ thần sở tại,
ཁྒྲོ་གཉེར་གཡྒྲོ་བའི་ཡི་གེ་ཧཱུྃ་གིས། །ཕྒྲོངས་པ་ཐམས་ཅད་རྣམ་པར་སྒྲོལ་མ། །
THRO-NYER YO-WA'I YI-GE HUNG-GI PHONG-PA THAM-CHE NAM-PAR DRÖL-MA
Saving from all misfortune by a shaking, frowning syllable HUNG.
chủng tự HUM oai nộ, rung chuyển toàn thế giới, cứu vớt khắp chúng sinh, thoát mọi cảnh bần cùng,
ཕག་འཚལ་ཟླ་བའི་དུམ་བུས་དབུ་བརྒྱན། །བརྒྱན་པ་ཐམས་ཅད་ཤིན་ཏུ་འབར་མ། །
CHAG-TSHAL DA-WA'I DUM-BU UR-GYEN GYEN-PA THAM-CHE SHIN-TU BAR-MA
Homage, Lady whose diadem is a crescent moon blazing with all its ornaments,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, đỉnh đầu ngài trang nghiêm, vầng trăng sắp độ rằm, điểm ngọc châu sáng chói,
རལ་པའི་ཁྒྲོད་ནས་འྒྲོད་དཔག་མེད་ལས། །རག་པར་ཤིན་ཏུ་འྒྲོད་ནི་མཛད་མ། །
RAL-PA'I THRÖ-NE Ö-PAG-ME-LE DAG-PAR SHIN-TU Ö-NI DZE-MA
Ever lit by the radiance of Amitabha upon her piled hair.
Từ trong búi tóc ngài, là Phật A Di Đà, phóng tỏa hào quang lớn, sáng vô lượng vô biên.
47
ཕག་འཚལ་བསྐལ་པ་ཐ་མའི་མེ་ལྟར། །འབར་བའི་ཕེང་བའི་དབུས་ན་གནས་མ། །
CHAG-TSHAL KAL-PA THA-MA'I ME-TAR BAR-WA'I THRENG-WA'I Ü-NA NE-MA
Homage, Lady who lives amidst a garland that blazes like the fire of the final aeon,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, giữa vòng lửa cháy rực, sánh bằng lửa hoại kiếp,
གཡས་བརངས་གཡྒྲོན་བསྐུམས་ཀུན་ནས་བསྐྒྲོར་དགའི། །དག་ཡི་དཔུང་ནི་རྣམ་པར་འཇྒྲོམས་མ། །
YE-KYANG YÖN-KUM KUN-NE KOR-GA'I DRA-YI PUNG-NI NAM-PAR JOM-MA
At ease in the royal posture, overcoming the enemy army.
Với chân phải đưa ra, và chân trái thu vào, hoan hỉ chiến thắng hết, mọi đội quân thù nghịch,
ཕག་འཚལ་ས་གཞིའ་ི ངྒྲོས་ལ་ཕག་གི། །མཐིལ་གིས་བསྣུན་ཅིང་ཞབས་ཀྱི་བརྡུང་མ། །
CHAG-TSHAL SA-ZHI'I NGÖ-LA CHAG-GI THIL-GYI NUN-CHING ZHAP-KYI DUNG-MA
Homage, Lady who strikes with the palm of the hand and pounds with her feet the surface of the earth,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, với ánh mắt oai thần, bàn tay vỗ mặt đất, và bàn chân trấn đạp,
ཁྒྲོ་གཉེར་ཅད་མཛད་ཡི་གེ་ཧཱུྃ་གིས། །རིམ་པ་བདུན་པྒྲོ་རྣམས་ནི་འགེམས་མ། །
THRO-NYER CHEN-DZE YI-GE HUNG-GI RIM-PA DÜN-PO NAM-NI GEM-MA
Who frowning, shatters the seven underworlds with the syllable HUNG.
cùng với chủng tự HUNG, phá tan bảy địa ngục,
ཕག་འཚལ་བདེ་མ་དགེ་མ་ཞི་མ། །མྱ་ངན་འདས་ཞི་སྒྲོད་ཡུལ་ཉིད་མ། །
CHAG-TSHAL DE-MA GE-MA ZHI-MA NYA-NGEN DE-ZHI CHÖ-YUL NYI-MA
Homage, Lady blissful, virtuous, calm, whose field of practice is calm nirvana,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, bậc đại hỉ đại đức, là đối tượng hành trì, đạt niềm vui niết bàn,
ས་ྭཱ ཧཱ་ཨོཾ་དང་ཡང་དག་ལྡན་མས། །སིག་པ་ཆེན་པྒྲོ་འཇྒྲོམ་པ་ཉིད་མ། །
SOHA OM-DANG YANG-DAG DEN-ME DIG-PA CHEN-PO JOM-PA NYI-MA
Endowed with SOHA and OM, destroying great sin.
với SOHA và OM, ngài chiến thắng toàn bộ, mọi tà ma ác quỉ,
པྱག་འཚལ་ཀུན་ནས་བསྐྒྲོར་རབ་དགའ་བའི། །དག་ཡི་ལུས་ནི་རབ་ཏུ་འགེམས་མ། །
CHAG-TSHAL KUN-NE KOR-RAP GA-WA'I DRA-YI LU-NI RAP-TU GEM-MA
Homage, Lady of joyous posture who shatters the bodies of enemies,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, trong tư thế hoan hỉ, khuất phục mọi kẻ thù,
48
ཡི་གེ་བཅུ་པའི་ངག་ནི་བཀྒྲོད་པའི། །རིག་པ་ཧཱུྃ་ལས་སྒྲོལ་མ་ཉིད་མ། །
YI-GE CHU-PA'I NGA-NI KÖ-PA'I RIG-PA HUNG-LE DRÖL-MA NYI-MA
The liberator sprung from HUNG in the mantra arraying the sounds of the ten syllables.
Khẩu ngữ phát 10 âm, câu thần chú nhiệm màu, HUNG chủng tự trí tuệ, phổ độ khắp chúng sinh,
ཕག་འཚལ་ཏུ་རེའི་ཞབས་ནི་བརབས་པས། །ཧཱུྃ་གི་རྣམ་པའི་ས་བྒྲོན་ཉིད་མ། །
Chag-tshal TURE zhap-ni dab-pe HUNG-gi nam-pa'i sa-bön nyi-ma
Homage, Lady who strikes with the feet of TURE, whose seed has the form of HUNG,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, Ngài dậm chân mặt đất, và tuyên ngôn TURE, chủng tự trong dạng HUNG,
རི་རབ་མན་དཱ་ར་དང་འབིག་བྱེད། །འཇིག་རེན་གསུམ་རྣམས་གཡྒྲོ་བ་ཉིད་མ། །
RI-RAP MAN-DA RA-DANG BIK-JYE JIG-TEN SUM-NAM YO-WA NYI-MA
Shaking Mount Meru, Mandara, Kailasha, and the three realms.
làm chấn động rung chuyển, cả ba tầng thế giới, cùng ba ngọn núi lớn, Tu Di, Man-da-ra, và núi Kailasha.
ཕག་འཚལ་ལྷ་ཡི་མཚོ་ཡི་རྣམ་པའི། །རི་གས་རགས་ཅད་ཕག་ན་བསམས་མ། །
CHAG-TSHAL LHA-YI TSHO-YI NAM-PA'I RI-DAG TAG-CHEN CHA-NA NAM-MA
Homage, Lady who holds in her hand the deer-marked moon in the form of the ocean of the gods,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu: trên tay là vầng trăng, in bóng hình ngọc thỏ, tựa ngân hà cõi thiên,
ཏཱ་ར་གཉིས་བརྒྲོད་ཕཊ་ཀྱི་ཡི་གེས། །དུག་རྣམས་མ་ལུས་པར་ནི་སེལ་མ། །
TARA NYI-JÖ PHAT-KYI YI-GE DUG-NAM MA-LU PAR-NI SEL-MA
Totally dispelling poisons with the twice-spoken TARA and the sound of PHET.
Hai lần âm TARA, cùng với chủng tự PHÄT, Ngài khiến cho tất cả, mọi chất độc tiêu tan,
ཕག་འཚལ་ལྷ་ཡི་ཚོགས་རྣམས་རྒྱལ་པྒྲོ། །ལྷ་དང་མི་འམ་ཅི་ཡིས་བསེན་མ། །
CHAG-TSHAL LHA-YI TSHOG-NAM GYAL-PO LHA-DANG MI-AM CHI-YI TEN-MA
Homage, Lady honored by the ruler of hosts of gods, by the gods and kinnaras,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, là nơi chốn nương dựa, của tất cả Thiên Vương, chư Thiên, Khẩn Na la;
ཀུན་ནས་གྒྲོ་ཆ་དགའ་བའི་བརིད་ཀྱིས། །རྩྒྲོད་དང་རྨི་ལམ་ངན་པ་སེལ་མ། །
KUN-NE GO-CHA GA-WA'I JI-KYI TSÖ-DANG MI-LAM NGEN-PA SEL-MA
Dispelling contention and bad dreams with the brilliance of her joyous armor.
Khoác áo giáp chói sáng, mang niềm vui trong sáng, phá tan mọi ác mộng, cùng với mọi chấp tranh,
49
ཕག་ཟཚལ་ཉི་མ་ཟླ་བ་རྒྱས་པའི། །ན་གཉིས་པྒྲོ་ལ་འྒྲོད་རབ་གསལ་མ། །
CHAG-TSHAL NYI-MA DA-WA GYE-PE JYEN-NYI PO-LA Ö-RAP SAL-MA
Homage, Lady whose eyes are brilliant with the light of the sun and the full moon,
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, với đôi mắt Nhật Nguyệt, tỏa ánh sáng rạng ngời,
ཧ་ར་གཉིས་བརྒྲོད་ཏུ་ཏ་ྭཱ ར་ཡིས། །ཤིན་ཏུ་དྲག་པྒྲོའི་རིམས་ནད་སེལ་མ། །
HARA NYI-JÖ TUTTARA-YI SHIN-TU DRAG-PO’I RIM-NE SEL-MA
Dispelling terrible fevers with the twice-spoken HARA and TUTTARE.
ngài tuyên ngôn hai lần, âm HARA và âm, TUTTARA mầu nhiệm, diệt tan dịch truyền nhiễm,
ཕག་འཚལ་དེ་ཉིད་གསུམ་རྣམས་བཀྒྲོད་པས། །ཞི་བའི་མཐུ་དང་ཡང་དག་ལྡན་མ། །
CHAG-TSHAL DE-NYI SUM-NAM KÖ-PE ZHI-WA'I THU-DANG YANG-DAG DEN-MA
Homage, Lady perfectly endowed with the power of calm by the array of the three truths
[OM AH HUNG corresponding to Body, Speech, and Mind],
Đỉnh lễ đức Độ Mẫu, trang nghiêm ba chủng tự, OM AH HUNG thân khẩu ý, với oai lực an định,
གདྒྲོན་དང་རྒྲོ་ལངས་གནྒྲོད་སིན་ཚོགས་རྣམས། །འཇྒྲོམས་པ་ཏུ་རེ་རབ་མཆྒྲོག་ཉིད་མ།།
DÖN-DANG RO-LANG NÖ-JYIN TSHOG-NAM JOM-PA TURE RAP-CHOG NYI-MA
Destroying the hosts of evil spirits, zombies, and yakshas, TURE, most excellent Lady!
dẹp tan quân ác ma, qủy khởi thi, Dạ xoa, đức TURE tuyệt bậc, đức Độ Mẫu tối thượng.
རྩ་བའི་སགས་ཀྱི་བསྒྲོད་པ་འདི་དང་། །ཕག་འཚལ་བ་ནི་ཉི་ཤུ་རྩ་གཅིག
TSA-WA'I NGA-KYI DÖ-PA DI-DANG CHAG-TSHAL WA NI NYI-SHU TSA-CHIK
This is the praise with the basic mantra and the twenty-one verses of homage.
Đây là 2l, lời tán thán cúng dường, đỉnh lễ đức Độ Mẫu, cùng chân ngôn của ngài.
(Recite  as possible)
asmuch - (Tụng càng nhiều lần càng tốt)

OM TARE TUTTARE TURE SOHA

50
༄༅།།མར་མེའ་ི སྒྲོན་ལམ་བདེ་སྒྲོང་འྒྲོད་གསལ།
PRAYER FOR OFFERING LAMP IN
CLEAR LIGHT UNITY OF BLISS AND EMPTINESS
KỆ CẦU NGUYỆN KHI CÚNG DƯỜNG ĐÈN TRONG
HỢP NHẤT TỊNH QUANG HỶ LẠC TÍNH KHÔNG
སྤྲུལ་སྐུ་ཡེ་ཤེས་རིན་པྒྲོ་ཆེས་བརྩམས།
Composed by Tulku Yeshi Rinpoche – Trước tác bởi Tulku Yeshi Rinpoche
བླ་མ་ངག་དབང་བསམ་གཏན་གིས་དབྱིན་ཡིག་དང་ཝི་ནམ་ཡི་གེར་བསྒྱུར།
Translated into English and Vietnamese by Lama Ngawang Samten
Dịch Anh ngữ và Việt ngữ bởi Lama Ngawang Samten
ཆྒྲོས་སྐུ་ཀུན་ཏུ་བཟང་པྒྲོར་མར་མེ་འབུལ།།
CHÖ KU KÜN TU ZANG POR MAR ME BÜL
I offer this lamp to the dharmakaya of Samantabhadra Buddha
Đệ tử xin cúng dường đèn này lên Pháp thân của đức Phật Phổ Hiền
ཡིད་ཀྱི་སིག་སིབ་དག་པར་བྱིན་གིས་རླྒྲོབས།།
YID KYI DIG DRIB DAG PAR JYIN LOB
Please bless our mind to be free of negative karmas and obscurations
Xin ban gia trì cho ý của chúng con giải thoát khỏi các ác nghiệp và vô minh
ལྒྲོངས་སྐུ་འྒྲོད་དཔག་མེད་ལ་མར་མེ་འབུལ།།
LONG KU ÖD PAG MED LA MAR ME BÜL
I offer this lamp to the sambhogakaya of Amitabha Buddha
Đệ tử xin cúng dường đèn này lên Báo thân của đức Phật A Di Đà
ངག་གི་སིག་སིག་དག་པར་བྱིན་གིས་རླྒྲོབས།།
NGA GI DIG DRIP DAG PAR JYIN GYI LOB
Please bless our speech to be free of negative karmas and obscurations
Xin ban gia trì cho khẩu của chúng con giải thoát khỏi các ác nghiệp và vô minh
སྤྲུལ་སྐུ་པདྨ་འབྱུང་གནས་མར་མེ་འབུལ།།
TRUL KU PEDMA JYUNG NE MAR ME BÜL
51
I offer this lamp to the nirmanakaya of Lotus-Born Guru Rinpoche
Đệ tử xin cúng dường đèn này lên Hóa thân của đức Đạo Sư Liên Hoa Sinh
ལུས་ཀྱི་སིག་སིབ་དག་པར་བྱིན་གིས་རླྒྲོབས།།
LÜ KYI DIG DRIB DAG PAR JYIN GYI LOB
Please bless our body to be free of negative karmas and obscurations
Xin ban gia trì cho thân của chúng con giải thoát khỏi các ác nghiệp và vô minh
བདག་གིས་མར་མེ་ཕུལ་བའི་དགེ་བ་ཡིས།།
DAG GI MAR ME PHÜL WA’I GE WA YI
Through the merit gathered by my lamp offering
Nhờ công đức con cúng dường đèn
ཐུབ་བསན་དར་ཞིང་བླ་མའི་ཞབས་པད་བརན།།
THUB TEN DAR ZHING LA MA’I ZHAP PE TEN
May the Buddha's teaching spread throughout the universe and the lama remain forever
Xin nguyện cho Giáo pháp của đức Phật nở rộ trên toàn thế gian và đức Đạo Sư thường trụ.
འཇིག་རེན་ཞི་བདེ་འགྒྲོ་ཀུན་སངས་རྒྱས་ཏེ།།
JIG TEN ZHI DE DRO KÜN SANG GYE TE
So that the world be peaceful, all beings shall become Buddhas
Như thế để cho thế gian hòa bình, tất cả chúng sinh trở thành Phật
ཁམས་གསུམ་འཁྒྲོར་བ་དག་པའི་ཞིང་གྱུར་ཅིག།
KHAM SUM KHOR WA DAG PA’I ZHING GYUR CHIG
May the three realms of samsara become the Pure Land.
Xin nguyện cho ba cõi luân hồi trở thành cõi Tịnh Độ.

52
A BRIEF LONG LIFE PRAYER FOR TULKU YESHI GYATSO RINPOCHE
KỆ TỤNG TRƯỜNG THỌ GIẢN LƯỢC LÊN TULKU YESHI GYATSO RINPOCHE
དྒྲོན་དམ་གྲུབ་པའི་ཡེ་ཤེས་ཉི་འྒྲོད་རབ་འབར་ཏེ༎
DÖN-DAM DRUB-PA'I YE-SHE NYI-Ö RAB-BAR-TE
The bright sun shines of a wisdom that realizes reality,
[Ngài là] Vầng nhật chiếu rạng trí tuệ chứng ngộ thực tính.
ཀུན་ཁབ་འགྒྲོ་བའི་སྡུག་བསལ་རྒྱ་མཚོ་སྐེམ་པར་མཛད༎
KUN-KYAB DRO-WA'I DUG-NGEL GYA-TSHO KEM-PAR-DZE
Extinguishes the pervasive ocean of suffering of living beings,
Dập tắt biển khổ đau khắp nơi của chúng sinh hữu tình
ཤེས་རབ་སིང་རེ་ཟུང་འཇུག་ཕུལ་བྱུང་པད་ཚལ་བཞད༎
SHE-RAB NYING-JE ZUNG-JUG PHUL-JYUNG PE-TSHEL-ZHE
Produces the excellent lotus of the union of wisdom a nd great compassion.
Tạo thành đóa hoa sen tối hảo của trí và đại bi viên dung.
ཞི་སེམས་དྲི་བསུང་འགེད་མཛད་སླྒྲོབ་དཔྒྲོན་ཞབས་བརན་ཤྒྲོག།
ZHI-SEM DRI-SUNG GYE-DZE LOB-PÖN ZHAB-TEN-SHO
We supplicate for the long life of our teacher, who disseminates the fragrance of peaceful mind.
Đệ tử chúng con xin khẩn cầu trường thọ đến vị bổn sư, Ngài ban tỏa hương thơm của tâm an hòa.
Tulku Yeshi Rinpoche's students, including Peter Ober and Kathleen Ramm, requested this long life prayer from H.H Jigdal Dagchen Sakya
on the tenth day of the third month of the year of the Water Snake in the Tibetan lunar calendar.

Các đệ tử của Tulku Yeshi Rinpoche, bao gồm Peter Ober và Kathleen Ramm, đã thỉnh cầu bài kệ trường thọ này từ Đức H.H Jigdal Dagchen
Sakya vào ngày 10 của tháng 3, năm Thủy Tỵ theo âm lịch Tây Tạng.

53
LONG LIFE PRAYER FOR ALL THE LAMAS and SUPPORTERS
KỆ CẦU TRƯỜNG THỌ CHO CHƯ ĐẠO SƯ và CHƯ VỊ BẢO TRỢ

བསན་པའི་དཔལ་གྱུར་བླ་མའི་ཞབས་པད་བརན། །
TEN PE PAL GYUR LA ME ZHAP PE TEN
May the life of the Lama, the glory of the Teaching, be secure!
Xin nguyện cho thọ mạng đức Đạo Sư, Giáo Pháp quang minh, được kiên cố!

བསན་འཛིན་སྐྱེས་བུ་ས་སེང་ཀུན་ལ་ཁབ། །
TEN DZIN KYE BÜ SA TENG YONG LA KHYAP
May the whole world be filled with holders of the Teaching!
Xin nguyện cho thế giới tràn đầy chư vị trì giữ Giáo Pháp!

བསན་པའི་སྦྱིན་བདག་མངའ་ཐང་འབྱྒྲོར་བ་རྒྱས། །
TEN PE JYIN DAK NGA THANG JYOR WA GYE
May the wealth and power of the patrons of the Teaching increase!
Xin nguyện cho tài lộc và uy quyền của chư vị bảo trợ Giáo Pháp được tăng trưởng!

བསན་པ་ཡུན་རིང་གནས་བའི་བཀ་ཤིས་ཤྒྲོག། །
TEN PA YUN RING NE PE TA SHI SHOK
And may all be auspicious, so that the Teaching remain for ages to come!
Và xin nguyện cho nhất thiết cát tường, để cho Giáo Pháp trụ kiên cố nhiều đại kiếp vị lai!

54
LONG LIFE PRAYER FOR ALL PRACTITIONERS
KỆ CẦU TRƯỜNG THỌ CHO CÁC HÀNH GIẢ
ཕན་བདེ་འབྱུང་བའི་གནས་གཅིག་པུ༎
PHEN-DE JUNG-WA'I NE-CHIG-PU
May benefit and happiness instantly arise.
Xin nguyện cho phúc lạc khởi lên ngay tức thì.
བསན་པ་ཡུན་རིང་གནས་པ་དང་༎
TEN-PA YUN-RING NE-PA-DANG
May the sacred teachings long endure.
Xin nguyện cho giáo pháp vi diệu được lưu truyền vĩnh viễn.
བསན་འཛིན་སྐྱེས་བུ་དམ་མ་རྣམས༎
TEN-DZIN KYE-BU DAM-PA-NAM
May all holy beings, upholders of the teachings, live long and,
Xin nguyện cho chư thánh chúng, trì giữ các giáo pháp, trường thọ và,
སྐུ་ཚེའི་རྒྱལ་མཚན་བརན་གྱུར་ཅིག
KU-TSE GYAL-TSHEN TEN-GYUR-CHIG
May the Victorious Banner remain firm.
Xin nguyện cho Thắng Phan được trụ kiên cố.

Notes – Chú Thích:


Tibetan script- typing (Microsoft Himalaya font), phonetic revisions and re-edition, as well as the Vietnamese translation are done
by Lama Ngawang Samten.
Bản đánh chữ Tạng (với bộ chữ Microsoft Himalaya), biên tập lại một số phiên âm Tạng ngữ và tái-biên tập Anh ngữ, cũng như là
bản dịch Việt ngữ bởi Lama Ngawang Samten.

55

You might also like