Professional Documents
Culture Documents
Tính toán sấy
Tính toán sấy
Tính toán sấy
= tk – tư
Bảng 3a: Thực nghiệm
U*: Độ ẩm cân bằng, độ ẩm kết thúc giai đoạn sấy giảm tốc và cũng là độ ẩm đầu ra của vật liệu
=> U*=0
U2: Độ ẩm của vật liệu cuối quá trình sấy, lấy giá trị U n-1
N: tốc độ sấy không đổi, suy ra từ đường cong tốc độ sấy, lấy TB các giá trị trên đường đẳng tốc
p = 0,0229 + 0,0174vk , kg/m-1.h.mmHg (CT 5.64, tr142, Kĩ thuật sấy vật liệu)
vk = 0,85m/s
Jm = p(Pm– P) , kg/m .h
2
(CT 3.6, tr84, Kĩ thuật sấy vật liệu)
K= Ntb
Xác định Pm và P:
a. Pm: Áp suất hơi ẩm trên bề mặt vật liệu và bằng áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ bầu ướt
(mmHg). Pm có thể xác định trên đồ thị bằng cách tìm giao điểm giữa đường nhiệt độ t ư và
đường ϕ = 100%, từ điểm này theo đường thẳng đứng đi xuống cắt đường áp suất riêng phần
của nước, giao điểm này cho giá trị của P m
b. P: Áp suất riêng phần của hơi nước trong không khí trong phòng sấy (mmHg). P xác định trên đồ
thị bằng cách tìm giao điểm giữa đường nhiệt độ t ư và đường ϕ = 100%, từ điểm này theo
đường đẳng Enthapi (I = const) đi lên cắt đường nhiệt độ t k tại một điểm, từ điểm này đi xuống
theo đường thẳng đứng cắt đường áp suất riêng phần H 2O, giao điểm này cho giá trị của P.