Khởi Nghiệp Sầu Riêng

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................................4


DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................................5
PHẦN 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN.......................................................................................................1
1.1 Lý do chọn dự án...............................................................................................................................1
1.2 Giới thiệu sản phẩm..........................................................................................................................1
1.3 Tính vượt trội của dự án....................................................................................................................3
1.4 Kế hoạch dự án..................................................................................................................................3
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG............................................................................................4
2.1 Nghiên cứu thị trường.......................................................................................................................4
2.2 Phân tích môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến dự án....................................................................5
2.2.1 Môi trường kinh tế.....................................................................................................................5
2.2.2. Môi trường tự nhiên – nguyên vật liệu ảnh hưởng đến dự án....................................................6
2.2.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh.......................................................................................................7
2.2.4 Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh.........................................................................9
2.3 Phân tích SWOT...............................................................................................................................9
PHẦN 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH..........................................................................................11
3.1 Chiến lược giá.................................................................................................................................11
3.2 Chiến lược phân phối......................................................................................................................12
3.3 Chiến lược truyền thông..................................................................................................................13
PHẦN 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...............................................................................................14
4.1 Doanh thu........................................................................................................................................14
4.2 Chi phí tư liệu..................................................................................................................................14
4.3 Chi phí nhân công trực tiếp.............................................................................................................15
4.4 Chi phí sản xuất chung....................................................................................................................15
4.5 Chi phí quản lý................................................................................................................................16
4.6 Chi phí truyền thông........................................................................................................................16
4.7 Dự toán vốn ban đầu.......................................................................................................................17
4.8 Khấu hao tài sản cố định.................................................................................................................18
4.9 Vốn lưu động...................................................................................................................................18
4.10 Cơ cấu vốn....................................................................................................................................19
4.11 Bảng báo cáo ngân lưu của dự án..................................................................................................20
PHẦN 5: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..................................................................................................21
5.1 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................................21
5.1.1 Giám đốc điều hành.................................................................................................................21
5.1.2 Kế toán.....................................................................................................................................21
5.1.3 Nhân viên marketing................................................................................................................22
5.1.4 Nhân viên phân phối................................................................................................................23
5.2 Kế hoạch nhân sự cụ thể..................................................................................................................25
KẾT LUẬN....................................................................................................................................28
DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT Tên hình ảnh Trang

1 Hình 1.1. Sầu riêng Musang King 1

2 Hình 2.1. Hộp vàng của Nana NFS 7

3 Hình 2.2. Hộp đen được xuất khẩu đi Australia, Mỹ 8

4 Hình 2.3. Hộp đỏ 8


DANH MỤC BẢNG

STT Tên hình ảnh Trang

Bảng 3.1. So sánh giá bán với sầu riêng Musang King
1 11
được sản xuất tại Việt Nam và hàng nhập khẩu vào Việt Nam.

2 Bảng 4.1. Doanh thu 15

3 Bảng 4.2 Chi phí tư liệu 15

4 Bảng 4.3 Chi phí nhân công trực tiếp 16

5 Bảng 4.4 Chi phí sản xuất chung 16

6 Bảng 4.5. Chi phí quản lý 17

7 Bảng 4.6. Chi phí truyền thông 17

8 Bảng 4.7. Dự toán vốn ban đầu 18

9 Bảng 4.8. Khấu hao tài sản cố định 19

10 Bảng 4.9 Vốn lưu động 19

11 Bảng 4.10. Cơ cấu vốn 20

12 Bảng 4.11. Báo cáo ngân lưu của dự án 21

13 Bảng 5.1. Kế hoạch nhân sự cụ thể 26


1

PHẦN 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1.1 Lý do chọn dự án

Sầu riêng Musang King là được đánh giá là loại sầu riêng ngon nhất thế giới, xuất xứ từ

Malaysia. Hiện nay, thị trường sầu riêng Musang King đa số được nhập khẩu từ Malaysia, làm

cho giá thành sầu riêng sau khi nhập khẩu về Việt Nam sẽ có mức giá khá cao so với các loại

sầu riêng khác trong nước. Các vấn đề về khí hậu, địa chất cũng ảnh hưởng rất lớn đến yếu tố

nuôi trồng cũng giống sầu riêng này. Khu vực đồng bằng sông Cửu Long những năm gần đây

thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi vấn đề ngập mặn dẫn đến nguồn cung ứng trái cây của khu

vực được xem là lớn nhất nước ảnh hưởng rất nhiều. Chính vì vậy, chúng tôi đã cho ra ý tưởng

kinh doanh trồng sầu riêng Musang King giống Malaysia tại Đắk Nông, khu vực tuy còn hạn

chế về các vấn đề logistic tuy nhiên được xem là khu vực đất trẻ, chất lượng dinh dưỡng của đất

cao. Từ đó có thể đem lại chất lượng sầu Riêng Musang King tốt nhất cho người tiêu dùng, cùng

với đó là nhằm tiết kiệm chi phí nhập khẩu, vận chuyển, giúp người tiêu dùng có thể tiếp cận

được với loại sầu riêng cao cấp với giá thành hợp lý hơn.

1.2 Giới thiệu sản phẩm

Hình 1.1. Sầu riêng Musang King


 
2

Tên sản phẩm: Sầu riêng Musang King

Xuất xứ: Malaysia

Slogan: Sầu riêng ngon không ăn hơi phí

Đặc tính của sản phẩm: Sầu riêng Musang King cơm thịt màu vàng như nghệ, mịn, vị

ngọt, đậm đà, có vị đắng nhẵn. Hạt lép chứ không tròn như nhiều loại khác.

Lợi ích của sản phẩm:

Sầu riêng sẽ giúp bổ sung những chất cần thiết rất tốt cho cơ thể như sau:

- Cơm sầu riêng chưa nguồn dinh dưỡng tuyệt vời. Chúng có chứa một lượng dồi dào các

chất dinh dưỡng như Protein, chất béo, carbohydrate và chất xơ.

- Trong sầu riêng có chứa nồng độ chất chống oxy hóa, vitamin C từ đó có thể  chống lại

các gốc tự do và cải thiện hệ thống miễn dịch.

- Việc ăn sầu riêng thường xuyên sẽ cung cấp đầy đủ cho cơ thể chất Folate. Nếu trong cơ

thể thiếu hụt chất này có thể gây ra tình trạng thiếu máu. Do đó, dưỡng chất này sẽ đưa vitamin

B9 vào trong cơ thể, rất cần thiết cho việc sản xuất ra các hồng huyết cầu.

- Hàm lượng Vitamin C trong sầu riêng  là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ. Chúng có

tác dụng giúp đẩy lùi các gốc tự do. Nhờ đó mà bạn có thể giảm mức độ căng thẳng và ngăn

ngừa lão hóa da. Không chỉ mang lại lợi ích trong việc trẻ hóa làn da, nhờ hàm lượng vitamin C

này, sầu riêng Musang King còn giúp bạn giảm stress rất hiệu quả đấy. 

- Sầu riêng cung cấp hàm lượng kali rất tốt cho cơ thể mang lại nhiều lợi ích cho xương.

Các hàm lượng này có thể giúp duy trì lượng canxi trong cơ thể nhờ quá trình ngăn cản canxi

bài tiết ra ngoài theo đường nước tiểu.

- Ngoài ra, lượng kali cao trong sầu riêng sẽ bảo vệ các chức năng cơ bắp trong cơ thể bao

gồm cả tim mạch. Đặc biệt, chúng có thể giúp kiểm soát nhịp tim và đảm bảo hoạt động bơm
3

máu hiệu quả. Sầu riêng cũng chứa lượng natri thấp, những người bệnh nhân cao huyết áp có thể

sử dụng được.

- Sầu riêng rất giàu vitamin B6, một dưỡng chất thiết yếu trong việc sản xuất serotonin. 

Chính vì vậy, khi ăn sầu riêng thường xuyên giúp bạn vượt qua căng thẳng, phiền muộn và trầm

cảm.

- Có thể bạn đọc không biết, trong sầu riêng có 1 lượng tryptophan vừa phải – đây chính là

một loại thuốc an thần tự nhiên giúp điều trị mất ngủ. Do đó, bạn có thể sử dụng sầu riêng

thường xuyên để cải thiện chất lượng giấc ngủ của mình. 

- Đặc biệt loại sầu riêng vua này còn giúp bạn cải thiện sức khỏe của hệ tiêu hóa và ngăn

ngừa tác báo. Trong sầu riêng có chứa hàm lượng cao các chất xơ giúp cơ thể hấp thụ nước và

cải thiện tốt nhu động ruột. Vì vậy nếu bạn lười ăn rau thì có thể tìm đến sầu riêng để “giúp đỡ”

hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn nhé.

1.3 Tính vượt trội của dự án

- Dự án kinh doanh trồng sầu riêng Musang King trồng tại Đắk Nông sẽ làm giá thành sầu

riêng giảm khi đến tay người tiêu dùng.

- Sầu riêng Musang King có thể mua nguyên trái, không cần tách cơm và không cần đông

lạnh.

- Sầu riêng Musang King đã tách cơm cũng có sẵn để phân phối tại Việt Nam.

1.4 Kế hoạch dự án

- Cây giống 1000 cây với giá 150-200k/cây

- Diện tích: 15ha.

- Quá trình chăm sóc (4 – 5 năm).

- Thu hoạch (xuất khẩu trong tương lai).


4

PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

2.1 Nghiên cứu thị trường

Kết quả nghiên cứu: Nhóm chúng tôi đã thực hiện khảo sát 100 mẫu. Trong số 100 người

được khảo sát chiếm 53% là đối tượng nữ (53 khách hàng) và 43% là đối tượng nam (43 khách

hàng),  giới tính khác chiếm 4% (4 khách hàng).

 Khách hàng có độ tuổi dưới 25 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 71%, độ tuổi từ 25-35

chiếm 12% , còn lại  17% trên 36 tuổi.

 Khách hàng có nghề nghiệp thuộc nhóm học sinh/sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất là 63%,

lao động tự do chiếm 22%,  công viên chức chiếm 10% và khác là 5%.

 Thu nhập của khách hàng chủ yếu nằm ở phân khúc dưới 3 triệu đồng chiếm 39%, 3 - 6

triệu là 31%, trên 10 triệu là 17% và từ 6- 10 triệu là 13%.

 Tần suất mua và sử dụng sầu riêng của khách hàng là dưới 2 lần/tháng  tỷ lệ cao nhất với

81%.

 Địa điểm khách hàng lựa chọn mua sầu riêng nhiều nhất là chợ truyền thống chiếm 74%,

tiếp đến là cửa hàng trái cây với 37%, siêu thị với 30%, khách hàng có những lựa chọn khác như

được người thân bạn bè biếu, tặng. 

 Khách hàng biết đến sầu riêng từ bạn bè người thân chiếm tỷ lệ cao nhất với 65%, từ

mạng xã hội 32%, cửa hàng bán trái cây/siêu thị 27%, và từ trang thương mại điện tử chiếm 9%.

 Có 47% khách hàng chấp nhận mua sản phẩm với mức giá từ 200.000- 500.000đ/kg,

26% chấp nhận từ 100.000-200.000đ , 11% chấp nhận giá dưới 100.000đ, 16% khách hàng chấp

nhận mua với giá trên 500.000đ


5

 Khách hàng chủ yếu lưu ý khi mua sầu riêng với yếu tố cao nhất là mùi vị (83%) và giá

cả (67%).

 Nếu trên thị trường xuất hiện sản phẩm sầu riêng Musang King trồng tại Việt Nam, với

giá 600.000-800.000 VND/kg (giá nhập khẩu 1tr-1tr500 đồng/kg), bạn có sẵn sàng thử không?

thì có đến 72% chọn câu trả lời “ sẵn sàng".

 Tóm lược: đa phần khách hàng có độ tuổi dưới 25 tuổi, phần lớn khách hàng là học

sinh/sinh viên với thu nhập vào khoảng dưới 3 triệu đồng, đa số họ quan tâm tới yếu tố mùi vị

và giá cả của sầu riêng.

2.2 Phân tích môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến dự án

2.2.1 Môi trường kinh tế

Theo báo cáo của Tổng cục thống kê về tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

năm 2020 tăng 2,91% (Quý I tăng 3,68%; quý II tăng 0,39%; quý III tăng 2,69%; quý IV tăng

4,48%), tuy là mức tăng thấp nhất của các năm trong giai đoạn 2011 – 2020, nhưng trong bối

cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội thì

đây là thành công lớn của Việt Nam với mức tăng trưởng năm 2020 thuộc nhóm cao nhất thế

giới. Và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và EU có hiệu lực từ ngày 01/08/2020 đã tạo

động lực cho nền kinh tế nên GDP quý IV/2020 tăng trưởng khởi sắc so với quý III/2020, trong

đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,69% so với cùng kỳ năm trước, v.v.

Điều này cho thấy tính đúng đắn trong chỉ đạo, điều hành khôi phục kinh tế, phòng

chống dịch bệnh và sự quyết tâm, đồng lòng của toàn bộ hệ thống chính trị, Chính phủ, Thủ

tướng Chính phủ; sự nỗ lực, cố gắng của người dân và cộng đồng doanh nghiệp để thực hiện có

hiệu quả mục tiêu “vừa phòng chống dịch bệnh, vừa phát triển kinh tế - xã hội”, Tổng cục thống

kê khẳng định.
6

Như vậy, khi thu nhập của người dân ngày càng tăng thì nhu cầu tiêu dùng của họ cũng

ngày càng được “nâng cấp”, chẳng hạn như là việc họ ngày càng chú trọng hơn tới sức khỏe,

hay đòi hỏi sản phẩm phải có nhiều giá trị hơn, và chất lượng của các loại sản phẩm cũng phải

đạt tiêu chuẩn quốc tế. Nói đến đây, thì Musang King sẽ là thương hiệu sầu riêng đại diện cho

sự cao cấp đó, mang lại nhiều giá trị hơn cho người dùng và đáp ứng được nhu cầu “nâng cấp”

của họ. Đây là giống sầu riêng đang làm mưa làm gió trong những năm gần đây tại thị trường

tiêu dùng với chất vị thơm ngon phù hợp với khẩu vị chung của nhiều người trên khắp thế giới.

Nên nó cũng sẽ rất được chào đón tại thị trường Việt Nam. Điều này cho thấy dự án của nhóm

có khả năng phát triển tại thị trường nội địa.

2.2.2. Môi trường tự nhiên – nguyên vật liệu ảnh hưởng đến dự án

Sầu riêng là một loại trái cây được người dân Việt Nam ưa chuộng, và được trồng phổ

biến từ bấy lâu nay do chúng có giá trị kinh tế, và giá trị cải tạo đất.

Cây giống sầu riêng Musang King tuy là giống nhập ngoại nhưng so sánh điều kiện tự

nhiên của Malaysia và Việt Nam gần như tương đồng về đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng. Đặc biệt

là các tỉnh thuộc tỉnh Tây Nguyên, nhìn chung là khá mát mẻ, nhiệt độ dao động khoảng 20 độ

C. Hơn nữa giống sầu riêng Musang King lại có khả năng phát triển rất mạnh ở các vùng đất thổ

nhưỡng bazan. Do đó, khi được mang về trồng tại Việt Nam, cây giống có thể thích nghi, sinh

trưởng tốt với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu của nước ta, còn về kỹ thuật trồng và chăm sóc cây

giống như việc trồng những giống khác. 

Về cây giống thì thông thường sẽ được nhập trực tiếp từ Malaysia, hoặc từ một số nhà

cung cấp cây giống tại các vùng cao Tây Nguyên của Việt Nam. Theo quy luật cung – cầu thì,

khi nhu cầu thị trường ngày một cao hơn, cũng đồng nghĩa với sự xuất hiện ngày càng nhiều của
7

các nhà cung ứng nhằm đáp ứng những nhu cầu đó. Vì vậy, nguyên liệu đầu vào sẽ không còn bị

khan hiếm, hoặc dự án có thể chủ động được với những giống cây có chất lượng đảm bảo nhất.

2.2.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh

Tính đến thời điểm hiện tại, thì tại Thành phố Hồ Chí Minh đã, đang và sẽ tồn tại nhiều

thương hiệu lớn nhỏ chuyên kinh doanh với mặt hàng trái cây nhập khẩu như sầu riêng Musang

King, thì sau đây là một số thương hiệu hiện đang cung cấp sản phẩm trên tại Việt Nam:

VinFruit, Kingfoodmarket, Musangkingf99, v.v. Có thể nói, đây sẽ là những đối thủ trực tiếp

trong tương lai của dự án mà nhóm đang thực hiện. Tuy nhiên, các đối thủ trên hầu như đều kinh

doanh các mặt hàng sầu riêng Musang King nhập khẩu từ Malaysia và bán với mức giá dao

động từ 400.000 - 600.000VND cho một khay tiêu chuẩn 400g, gói được hút chân không, bảo

quản lạnh. Nguyên nhân chỉ có cách đóng gói chân không là do sầu riêng Musang King chỉ được

hái khi trái chín cây (sầu riêng đã chín để nhiệt độ thường không để được quá 2-3 ngày). Ngoài

ra, việc hạn chế vận chuyển sầu riêng trong các chuyến bay khiến sầu riêng Musang King

nguyên trái rất khó có mặt tại Việt Nam. Và sau đây sẽ là ba nhãn hiệu được các đối thủ kinh

doanh rộng rãi tại thị trường Việt Nam:


8

Hình 2.1. Hộp vàng của Nana NFS

Hình 2.2. Hộp đen được xuất khẩu đi Australia, Mỹ


9

Hình 2.3. Hộp đỏ

2.2.4 Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh

Vinfruit Kingfoodmarket

- Là thương hiệu chuyên kinh


- Nhận diện thương hiệu tốt.
doanh trái cây nhập khẩu.
- Có nhiều cửa hàng kinh doanh.
Điểm - Có một cửa hàng kinh doanh.
- Thời gian giao hàng nhanh (trong vòng 2-3h
mạnh - Kinh doanh trên nền tảng
sau khi xác nhận đơn hàng).
thương mại điện tử.
- Sản phẩm đa dạng mẫu mã.

Điểm - Giá thành sản phẩm cao tương đối.


- Giá thành sản phẩm cao.
yếu
10

2.3 Phân tích SWOT

  ĐIỂM MẠNH (S) ĐIỂM YẾU (W)

  S1: Trồng giống sầu riêng ngon W1: Kỹ thuật nuôi trồng
nhất thế giới, đã có tên tuổi trên tại Việt Nam chưa thể
thị trường Việt Nam và nước đảm bảo đạt 100% kỹ
ngoài thuật nuôi trồng tại
S2: Khí hậu ở Việt Nam có nét Malaysia.
tương đồng với khí hậu ở W2: Là sản phẩm khởi
Malaysia nghiệp nên chưa có
S3: Vùng đất trồng là đất mới nên thương hiệu trên thị
có độ dinh dưỡng cao trường.
  W3: Sản phẩm không
đảm bảo đạt 100% chất
lượng  như sầu riêng
nhập khẩu.

XÂY DỰNG XÂY DỰNG


CƠ HỘI (O) CHIẾN LƯỢC S-O CHIẾN LƯỢC W-O
O1: Cạnh tranh với sầu riêng - Tăng thị phần ở phân khúc - Xây dựng thương hiệu
nhập khẩu từ Malaysia (Bán khách hàng mục tiêu dựa trên lợi sản phẩm có chất lượng
với giá thấp hơn sản phẩm ích thực (giá rẻ hơn và chất lượng cao hơn sầu riêng giống
nhập khẩu) và các sản phẩm gần bằng) khi sử dụng sản phẩm. trong nước.
trong nước. - Tận dụng các cơ hội về thị hiếu - Tạo thương hiệu mới
O2: Tâm lý thích sử dụng người tiêu dùng và thương hiệu cho sản phẩm trên
sản phẩm mang thương hiệu sản phẩm nổi tiếng (Musang thương hiệu Musang
nước ngoài nhưng giá thấp King) để đẩy mạnh công tác King đã có trên thị
hơn. truyền thông chiếm thị phần trên trường.
O3: Thị hiếu của người tiêu thị trường. => Chiến lược kinh
dùng cao đối với Sầu riêng. => Chiến lược thâm nhập thị doanh.
11

  trường.
   

XÂY DỰNG XÂY DỰNG


THÁCH THỨC (T) CHIẾN LƯỢC S-T CHIẾN LƯỢC W-T
T1: Số lượng và kích thước - Đẩy mạnh công tác truyền thông - Cải thiện kỹ thuật nuôi
quả không đạt được như để chiếm thị trường. trồng bằng cách nghiên
mong muốn (ít và nhỏ). - Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu cứu và tham gia các
T2: Tìm kiếm đối tác về và phát triển sản phẩm. khoá huấn luyện.
phân phối sản phẩm cũng => Chiến lược phát triển sản - Xây dựng chiến lược
như các khâu logistic. phẩm. Marketung truyền thông,
T3: Sản phẩm mới chưa có định vị sản phẩm trên thị
khách hàng trên thị trường. trường.
  - Tìm kiếm đối tác thích
hợp trong phân phối sản
phẩm.
=> Chiến lược phát triển
sản phẩm.
 

PHẦN 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH

3.1 Chiến lược giá

Theo giá thị trường và dựa trên các chi phí phát sinh trong quy trình sản xuất và kinh

doanh, chúng tôi đưa ra mức giá 750.000 đồng cho 1kg sản phẩm sầu riêng Musang King sản

xuất tại Việt Nam (đã tách vỏ) để đưa vào thị trường.

Bảng 3.1. So sánh giá bán với sầu riêng Musang King

được sản xuất tại Việt Nam và hàng nhập khẩu vào Việt Nam.

Sản phẩm Sầu riêng Musang King sản xuất Sầu riêng Musang King nhập khẩu vào
12

tại Việt Nam Việt Nam

Khối lượng 1kg (đã tách vỏ) 1kg (đã tách vỏ)

Giá bán 750.000 VND 1.500.000 VND

Vì đây là sản phẩm khởi nghiệp nên có thể chúng tôi sẽ điều chỉnh trong tương lai sau

khi nhận được phản hồi của một lượng khách hàng tiêu dùng nhất định.

Chúng tôi đề xuất mức giá 750.000 đồng/1kg sản phẩm. Mặc dù là mức giá khá cao so

với thu nhập trung bình của người Việt, nhưng chúng tôi tin chắc với giống sầu riêng Musang

King – được mệnh danh là ông vua của dòng sầu riêng, luôn khiến các tín đồ ẩm thực phải thổn

thức trước hương vị thơm ngon của mình, khi được trồng tại Việt Nam có mức giá như trên sẽ

phù hợp với giá trị của nó đem lại.

3.2 Chiến lược phân phối

Tập trung 2 kênh phân phối chính:

Phân phối trực tiếp: Nhà sản xuất => Người tiêu dùng. Đây là kênh phân phối trực tiếp từ

công ty Musang King đến khách hàng, đặc biệt không qua trung gian. Sản phẩm sầu riêng sẽ

thông qua kênh phân phối trực tiếp sẽ đến tận tay  khách hàng cuối cùng mà không phải chịu sự

tác động của bất kì một trung gian nào.

Ưu điểm:

 Đảm bảo mối quan hệ mật thiết giữa doanh nghiệp, nhà sản xuất và khách hàng.

 Tiếp cận trực tiếp, cập nhật thông tin nhanh , chính xác về nhu cầu của khách hàng.

 Tiết kiệm được chi phí trung gian.


13

Nhược điểm:

 Khả năng tiếp cận khách hàng kém.

 Chi phí cao nếu doanh nghiệp ở xa đối tượng khách hàng mục đích.

Phân phối gián tiếp: Nhà sản xuất => đại lý phân phối => Nhà bán lẻ => Người tiêu dùng.

Đây là kênh phân phối gián tiếp với bên trung gian là đại lý phân phối như hệ thống siêu thị

AEON, Lotte Mart, Coopmart, bách hóa xanh và các nhà bán lẻ khác. Công ty Miêu Sơn Vương

sẽ bán sản phẩm sầu riêng cho các nhà phân phối để tiết kiệm thời gian, nguồn lực của công ty

và thuận lợi cho những khách hàng ở xa.

Ưu điểm:

 Thông qua các kênh phân phối, doanh nghiệp dễ tiếp cận với khách hàng hơn.Giao dịch

diễn ra dễ dàng, nhanh chóng.

 Bảo mật tốt thông tin khách hàng.

 Tiết kiệm chi phí.

Nhược điểm:

 Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của thị trường  về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ.

3.3 Chiến lược truyền thông

 Đăng ký tài khoản facebook và tạo fanpage, tạo ra các bài viết nội dung hấp dẫn, có ích,

quảng cáo đúng sự thật của sản phẩm. Khi đọc bài viết, người đọc sẽ thấy được những công dụng

và lợi ích mà sản phẩm đem lại, từ đó tạo ra nhu cầu cho khách hàng sẵn sàng mua sản phẩm của

doanh nghiệp.

 Thuê quảng cáo chạy trên các trang mạng xã hội facebook, instagram.

 Thuê các tài khoản review đăng bài trên các diễn đàn ẩm thực, ăn uống.
14

 Tạo tài khoản bán hàng trên các app giao hàng Baemin, Now, Grabfood... dùng để giao

sản phẩm các khu vực lân cận thành phố Hồ Chí Minh.

 Thuê KOL tài trợ để review trên các nền tảng chia sẻ video trực tuyến như Youtube,

Tiktok.

 Công ty sẽ tổ chức các quầy dùng thử ở các hệ thống siêu thị Aeon, Lotte, BigC,

Coopmart.

 Thuê các PG & PB đứng quảng cáo dùng thử tại các hệ thống cửa hàng tiện lợi Vinmart,

7Eleven, Circle K, Family Mart, Ministop.


15

PHẦN 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

4.1 Doanh thu

Bảng 4.1. Doanh thu

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Số lượng bán (kg) 40.000

Đơn giá (VNĐ/kg) 750.000 750.000 750.000 750.000 500.000

Tổng doanh thu


20.000.000.000
(VNĐ)
 

4.2 Chi phí tư liệu

Bảng 4.2 Chi phí tư liệu

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Mua đất

Hạt 150.000 x 1.000.000


giống = 150.000.000 VNĐ

Bao bì 30.000.000 VNĐ


 
16

4.3 Chi phí nhân công trực tiếp

Bảng 4.3 Chi phí nhân công trực tiếp

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Công
nhân 8.000.000 x
960.000.000 960.000.000 960.000.000 960.000.000
chăm 10.000.000 x 12 tháng
VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ
sóc, thu = 960.000.000 VNĐ
hoạch
Công
8.000.000 x 10 80.000.000 80.000.000 80.000.000 80.000.000
nhân
= 80.000.000 VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ
đóng gói
 

4.4 Chi phí sản xuất chung

Bảng 4.4 Chi phí sản xuất chung

Đơn
Đơn Dự kiến sử dụng hàng Tổng chi phí/ tháng
Tên chi phí giá
vị tính tháng (VNĐ)
(VNĐ)

Điện Kwh 1000 3.300 3.300.000

Nước M3 200 15.000 3.000.000

Wifi 500.000

Xăng Lít 200 19.000 3.800.000

Điện thoại 500.000

Tổng chi phí/ năm 11.100.000 VNĐ/năm


 
17

4.5 Chi phí quản lý

Bảng 4.5. Chi phí quản lý

Tên chức vụ Số Lượng Lương (VNĐ) Tổng lương (VNĐ)

Kế toán – Thủ quỹ 1 8.000.000 8.000.000

Bảo vệ 2 6.000.000 12.000.000

Tổng chi phí/ năm 240.000.000VNĐ/ năm

4.6 Chi phí truyền thông

Bảng 4.6. Chi phí truyền thông

Hạng mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Chạy Ads Facebook 20.000.000 VNĐ

Gian hàng dùng thử 50.000.000 VNĐ

KOL 50.000.000VNĐ

Tổng chi phí/ 5 năm 120.000.000 VNĐ/ 5 năm


 
18

4.7 Dự toán vốn ban đầu

Bảng 4.7. Dự toán vốn ban đầu

Hạng mục Thành tiền Số lần phân bổ/ Số tiền phân


(VNĐ) tháng bổ/ tháng

Chi phí kinh doanh    


1. Giấy phép kinh doanh 950.000 
2. Chữ ký số 3.000.000
3. Mở tài khoản ngân hàng 500.000
4. Thuế môn bài 3.000.000
5. Làm hồ sơ khai thuế ban đầu 500.000
6. In hóa đơn khoảng 350.000
7. Biển hiệu 200.000

Chi phí sản xuất      


1. Cấp thoát nước 100.000.000
2. Hệ thống cung cấp điện 50.000.000
3. Quạt treo 10.000.000
4. Bàn ghế 10.000.000

Chi phí quản lý      


1. Máy tính 10.000.000
2. In 4.000.000
3. Điện thoại bàn 1.000.000

Tổng chi phí đầu tư ban đầu 193.500.000VNĐ    

 
19

4.8 Khấu hao tài sản cố định

Bảng 4.8. Khấu hao tài sản cố định

Hạng Thời
mục Số gian Giá trị
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
đầu lượng sử mất đi
tư dụng

Xe tải 750.00 660.00 580.80 511.00 408.90 359.80 390.20


5
(12%/ 3 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
năm
năm) VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ
 

4.9 Vốn lưu động

Bảng 4.9 Vốn lưu động

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Chi phí tư liệu


350.000.000 350.000.000 350.000.000 350.000.000 350.000.000
(VNĐ)

Tiền mặt dự
phòng 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000
(VNĐ)
 
20

4.10 Cơ cấu vốn

Bảng 4.10. Cơ cấu vốn

Khoản mục Tiền Ghi chú

NHU CẦU VỐN Đầu tư năm 0

Vốn cố định:
1. Máy móc, thiết bị, hệ
thống 185.000.000
2. Xe tải 750.000.000
3. Chi phí kinh doanh 8.500.000

Vốn lưu động:


1. Chi phí tư liệu (cây 150.000.000
giống) 100.000.000
2. Tiền mặt dự phòng năm
0

NGUỒN VỐN 1.193.500.000

VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.193.500.000

 
21

4.11 Bảng báo cáo ngân lưu của dự án

Bảng 4.11. Báo cáo ngân lưu của dự án

Hạng Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


mục

Ngân            
lưu vào:
1.Doanh 20.000.000.
thu dự 000VNĐ
kiến
2. Giá trị 359.800.000
thanh lý VNĐ

Ngân    
lưu ra:
1.Chi phí
hoạt 1.193.50 1.413.200.0 1.413.200.0 1.413.200.0 1.413.200.0 1.563.200.0
động 0.000 00 00 00 00 00
(VNĐ)
2.Vốn 450.000.000 450.000.00 450.000.00 450.000.000 450.000.000
lưu động
(VNĐ)
3.Vốn cố 1.193.50
định 0.000
(VNĐ)
4.Thuế 3.675.320.0
(20%) 00
 
Với lãi suất thị trường: 10.8%/năm
=> NPV = 3.318.220.167 VNĐ
=> ROI = 40.53%
22

PHẦN 5: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

5.1 Cơ cấu tổ chức

5.1.1 Giám đốc điều hành

 Xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, mục tiêu dài hạn.

 Điều hành các phòng ban để xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu cho từng bộ phận.

 Giám sát dự án, đưa ra quyết định và đề xuất đúng đắn những giải pháp, chiến lược,…

với ban điều hành, xây dựng hệ thống quy trình cấp công ty và các bộ phận.

 Chỉ đạo và giám sát việc xây dựng kế hoạch, mục tiêu marketing dài và ngắn hạn; đánh

giá định kỳ các kênh marketing cho sản phẩm của công ty.

 Chỉ đạo công tác xây dựng, triển khai các kế hoạch marketing nhằm đẩy mạnh thương

hiệu của công ty trên thị trường.

 Định kỳ đánh giá và điều chỉnh kế hoạch, hoạt động marketing.

 Đinh hướng việc tổ chức xây dựng và phát triển các kênh bán hàng cho công ty.

 Hoạch định, xây dựng tiêu chuẩn cho từng kênh bán hàng.

 Đánh giá và theo dõi hiệu quả hoạt động của từng kênh bán hàng.

 Xây dựng kế hoạch nhân sự, nguồn nhân sự dài và ngắn hạn;

 Xây dựng cơ chế lương, khen thưởng phù hợp chiến lược và mục tiêu của công ty.

 Định mức chi phí dự án.

5.1.2 Kế toán

 Ghi chép tính toán và phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và

phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
23

 Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật doanh

nghiệp… của Nhà nước liên quan đến hoạt động của công ty nhằm đưa ra cách thực hiện

phù hợp.

 Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, kế toán, thống kê hiện hành cho cấp

dưới và các bộ phận liên quan.

 Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán

của công ty.

 Theo dõi phản ánh đúng tình hình tài chính của công ty.

 Có kế hoạch chi trả lương cho nhân viên chính xác, đúng hạn.

5.1.3 Nhân viên marketing

 Lên ý tưởng, tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình khuyến mãi, quảng cáo, nâng

cao hình ảnh, phát triển thương hiệu của công ty.

 Xây dựng thương hiệu, phân tích thị trường và sản phẩm dịch vụ cạnh tranh, quảng bá

thương hiệu, xúc tiến cụ thể các phương tiện marketing ví dụ: slogan, video clip,…

 Thực hiện hoạt động biên tập, viết bài, đưa tin về các hoạt động của công ty để đăng tải

trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang web và bản tin thời sự địa phương nhằm tạo

hình ảnh tốt về công ty đối với công chúng cũng như khách hàng.

 Điều phối và thực hiện các hoạt động tiếp thị theo các quy định của pháp luật, bao gồm:

tìm hiểu, tiếp xúc, cập nhật và phân tích thông tin thị trường về các đối tác, khách hàng, đối

thủ cạnh tranh trong lĩnh vực marketing mà công ty hoạt động.

 Hiểu rõ công năng, tác dụng, giá, ưu nhược điểm của sản phẩm, sản phẩm tương tự, sản

phẩm của đối thủ cạnh tranh.


24

 Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng trong báo cáo

tiếp xúc khách hàng. Báo cáo nội dung tiếp xúc khách hàng trong ngày cho trưởng phòng

kinh doanh.

 Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm, thời gian giao

hàng.

 Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

 Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông tin về

công ty, tính năng sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán…

 Lên kế hoạch để thăm hỏi khách hàng thân thiết, khách hàng mua sỉ, khách hàng thường

xuyên của công ty. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và điều chỉnh kế hoạch.

 Nhân viên bộ phận sản xuất

 Tham gia trực tiếp vào quá trình trồng trọt đạt hiệu quả tốt nhất.

 Báo cáo với cấp trên về việc thay đổi quy trình trồng trọt nhằm tăng năng suất.

 Tuân thủ tốt tất cả các nội quy, quy định về nguyên tắc trồng trọt về chất lượng sầu

riêng.

 Thường xuyên theo dõi chất lượng cây trồng và có báo cáo định kì đến cấp trên.

 Thường xuyên kiểm tra các hệ thống tưới tiêu, phân bón. Kiểm tra định kì nhà kho, nhà

chứa.

5.1.4 Nhân viên phân phối                                 

 Sử dụng hệ thống công nghệ thông tin để quản lý số lượng đơn đặt hàng, hàng tồn kho,

thời gian và chi phí vận chuyển.

 Giám sát các quy trình vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa, sản phẩm để đảm bảo chúng được

chuyển đến tay khách hàng một cách an toàn.


25

 Nghiên cứu xu hướng phát triển của thị trường và tham gia vào các sự kiện giới thiệu sản

phẩm.

 Theo sát khách hàng tiềm năng để đưa ra giải pháp hỗ trợ khi cần thiết.

 Tham gia các cuộc họp với nhà cung cấp, đối tác kinh doanh định kỳ.

 Liên tục tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới và phát triển kinh doanh.

 Quản lý và phân bổ nguồn nhân lực theo nhu cầu kinh doanh.

 Xây dựng mối quan hệ với khách hàng và các nhà cung cấp.

 Phân tích các vấn đề hậu cần và đưa ra biện pháp xử lý     .          

 Bộ phận nhân sự.

 Lập kế hoạch tuyển dụng cho các phòng ban khsac khi có sự thay đổi về nhân sự.

 Lập bản mô tả chi tiết công việc cụ thể mỗi vị trí.

 Tiếp cận kênh truyền thông để đưa thông tin tuyển dụng đến gần hơn với ứng viên tiềm

năng.

 Tạo mối liên kết với các nguồn cung ứng nhân lực chất lượng từ các trường Đại học, cao

đẳng, trường nghề phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của đơn vị.
26

5.2 Kế hoạch nhân sự cụ thể

Bảng 5.1. Kế hoạch nhân sự cụ thể

Số Mức lương
Vị trí Công việc
lượng (VNĐ)

Giám đốc - Định hướng chiến lược hoạt động của công ty. 40
1
điều hành - Điều hành hoạt động của công ty. triệu/tháng

- Theo dõi, phản ánh, hạch toán đầy đủ, chính


xác, kịp thời giống cây trồng, phân bón, thành phẩm...
15
Kế toán phát sinh ngày nào cập nhật ngày đó. 1
triệu/tháng
- Có kế hoạch chi trả lương cho nhân viên chính
xác đúng hạn.

- Tìm hiểu nhu cầu khách hàng, tìm kiếm khách


hàng tiềm năng.
- Đưa ra các ý tưởng, lập kế hoạch và triển khai
thực hiện các hoạt động marketing cho sản phẩm sản
riêng.
- Lên ý tưởng, tổ chức các chương trình khuyến
mãi, quảng cáo, PR, event, chăm sóc khách hàng,…,
nhằm nâng cao hình ảnh và phát triển hình ảnh thương
Nhân viên 10
hiệu sầu riêng. 2
Marketing triệu/tháng
- Nhận, phân bổ chỉ tiêu kinh doanh, thực hiện
chiến lược bán hàng.
- Tiếp nhận các khiếu nại của khách hàng về chất
lượng sầu riêng và thời gian giao hàng.
- Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng dễ
dàng tiếp cận, tính năng của sản phẩm, giá cả, phương
thức thanh toán.
27

- Gieo giống, chăm sóc cây trồng, bón phân,


phun thuốc theo định kỳ để trái phát triển tốt,dưỡng cỏ
để giữ ẩm cho cây, xiết nước xử lý ra hoa..., theo dõi 10
Nông dân 10
tình trạng cây sầu riêng theo tiêu chuẩn nhằm để vườn triệu/tháng
sầu riêng phát triển xanh tốt, ít sâu bệnh để đảm bảo
chất lượng đầu ra.

- Thủ kho đảm nhận vai trò quản lí hàng hóa


trong kho trên tất cả các khâu từ chuyển hàng vào kho 17
Thủ kho 1
đến xuất hàng ra khỏi kho , thống kê số liệu hàng tồn triệu/tháng
kho.

Nhân viên  Chịu trách nhiệm nhận và bảo quản sản phẩm, 2 10
bán hàng hàng hóa. triệu/tháng
 Tiến hành nhận hàng hóa từ nhà cung cấp,
kiểm kê số lượng
 Kiểm tra tình trạng đóng gói, hạn sử dụng của
sản phẩm
 Ghi chép biên bản giao nhận hàng cẩn thận,
đầy đủ bao gồm thông tin về số lượng hàng hóa, tình
trạng hàng
 Lập tức báo cáo với cấp trên nếu hàng hóa phát
sinh vấn đề ngoài ý muốn để có phương án giải quyết.
Bảo quản các sản phẩm trong kho theo phương pháp
phù hợp. Ví dụ bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh ở
nhiệt độ thích hợp hoặc bảo quản các mặt hàng dễ
vỡ,...
 Trưng bày và sắp xếp hàng hóa. Hàng hóa
được sắp xếp phù hợp, khoa học, giàu tính thẩm mỹ
cũng góp phần kích thích khách hàng mua sắm. vì thế
nhân viên bán hàng cần đảm bảo hàng hóa được sắp
xếp đúng vị trí quy định, loại bỏ các hàng hóa hết hạn
28

sử dụng và vệ sinh kệ hàng liên tục.

 Giải đáp các thắc và khiếu nại về sản


phẩm/dịch vụ cho khách hàng
 Trong quá trình sản xuất có thể xảy ra sai sót
dẫn đến sản phẩm bị lỗi hoặc trong khách hàng sử
Nhân viên dụng sản phẩm sai cách dẫn tới những thắc mắc, khiếu
10
chăm sóc nại 1
triệu/tháng
khách hàng  Nếu như việc giải quyết nằm ngoài thẩm quyền
thì nhân viên cần nhanh chóng báo lại cho cấp trên để
có phương án xử lý kịp thời, tránh làm mất lòng khách.
 Có các chiến lược, kế hoạch, chương trình
chăm sóc khách hàng, tri ân khách hàng.

 
29

KẾT LUẬN

Việc thực hiện dự án trong tương lai gần nhất có thể sẽ tạo tiền đề cũng như nhưng bước đi
đầu tiên trong việc trồng giống sầu riêng nhập này tại thị trường Việt. Trong quá trình thâm nhập
thị trường sẽ còn nhiều vấn đề cần giải quyết cũng như phát sinh, nhưng cũng là nguồn động lực
cũng như chất xúc tác giúp nhóm có thể hoàn thành được mục tiêu đề ra, đem đến cho người tiêu
dùng những sản phẩm chất lượng nhất với giá thành phải chăng nhất có thể, hạn chế cũng như
giảm thiểu 1 cách tối đa nhất các chi phí ko đáng có. Từ đó nhóm hy vọng rằng sản phẩm không
chỉ mang lại lợi nhuận tốt mà còn giúp cho việc đưa sản phẩm đến người tiêu dùng với chất
lượng đúng với số tiền mà họ bỏ ra. Và đó cũng chính là yếu tố quyết định giúp nhóm thực hiện
dự án này.
30

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. SẦU RIÊNG MUSANG KING – CHÍNH HIỆU. Retrieved 28 March 2021, from

https://vinfruits.com/sau-rieng-musang-king-malaysia

2. MUSANG KING - SẦU RIÊNG MALAYSIA HỘP 400G. Retrieved 28 March 2021, from

https://www.kingfoodmarket.com/products/musang-king-sau-rieng-malaysia-hop-400g-1

3. TỔNG CỤC THỐNG KÊ. (2020). BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI QUÝ IV VÀ

NĂM 2020. Ha Noi: www.gso.gov.vn. Retrieved from https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-

lieu-thong-ke/2020/12/baocao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iv-va-nam-2020/

4. Thuy Linh, D. (2020). Đặc điểm giống sầu riêng Musang King và Black Thorn. Retrieved 28

March 2021, from https://sofri.org.vn/vi/dac-diem-giong-sau-rieng-musang-king-va-black-

thorn.html

You might also like