Professional Documents
Culture Documents
Slide VI.1 2 Cach Mang CN Và CNHHDH Đã G P
Slide VI.1 2 Cach Mang CN Và CNHHDH Đã G P
Slide VI.1 2 Cach Mang CN Và CNHHDH Đã G P
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Cách mạng Công
nghiệp hiện đại
3. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái quát về Cách mạng
CHƢƠNG VI
Công nghiệp
2. Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong thời kỳ Cách
mạng Công nghiệp hiện
đại
1.1. Khái niệm Cách mạng công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• Về Nội dung: là sự phát triển về chất của tư liệu lao động
• Về Nền tảng: dựa trên cơ sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa
1. Khái quát về
CMCN 2.0
CMCN 3.0
CMCN 4.0
• Giữa đến • Cuối TK 19, • Cuối thế kỷ bùng nổ ở
cuối TK 18 đầu TK 20 20 nhiều trung
tâm
• Thành tựu: • Thành tựu: • Thành tựu: • Dự báo
Cơ khí hóa Điện khí hệ thống khoảng giữa
SX, Năng hóa SX, mạng, máy TK 21
lượng đốt Động cơ đốt tính cá • Thành tựu
than, Động trong; nhân, thiết AI, big data,
cơ hơi nước Phương bị điện tử IoT, robot thế
pháp tổ sử dụng hệ mới, xe tự
chức SX công nghệ lái, máy in
dây số thay cho 3D, công
chuyền… analog… nghệ nuôi cấy
tế bào
1.3. Đặc trƣng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Cách mạng Công nghiệp
• Thứ nhất, ngày nay, Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp
1. Khái quát về
• Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn
…
ENIAC IBM - PC Thập niên
(1946) (1981) 1990
1.4. Vai trò của các cuộc Cách mạng Công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• CMCN là cơ sở cho sự phát triển
hình thái kinh tế - xã hội
1. Khái quát về
Chủ nghĩa
xã hội?
CN Tƣ bản
độc quyền CMCN 4.0
CNTB tự do Kinh tế tri thức
cạnh tranh CMCN 3.0 SX và điều hành
Chiếm hữu nô lệ Tự động hóa SX tự động, chuyên
Phong kiến Kỹ thuật số, Kết môn hóa sâu, trí
CMCN 1.0
KT công nghiệp, nối không dây tuệ nhân tạo, siêu
Cơ khí hóa SX CMCN 2.0 cơ sở dữ liệu,
Chƣa có CMCN
KT công nghiệp, năng lượng mới,
KT nông nghiệp,
Điện khí hóa SX vật liệu mới…
SX thủ công
1.5. Chức năng của Cách mạng công nghiệp
Cách mạng Công nghiệp
• Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
1. Khái quát về
• Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, công nghiệp hóa là:
- Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện trong các hoạt động bao gồm
đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội
- Từ lao động thủ công với phương tiện thô sơ sang sử dụng lao động với
công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện đại, dựa trên thành tựu
CMKHCN
- Mục đích là tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH & Phát triển bền vững
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.1. Khái niệm Công nghiệp hóa
trong thời kỳ CMCN hiện đại
• Lƣu ý trong quá trình thực hiện Công nghiệp hóa ở Việt Nam:
- Về thể chế và mục tiêu: quá trình Công nghiệp hóa diễn ra trong nền
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Về kỹ thuật công nghệ: quá trình Công nghiệp hóa diễn ra trong sự
bùng nổ của CMCN 3.0 và đang tiệm cận tới CMCN 4.0.
- Về thị trường, Công nghiệp hóa diễn ra trong xu thế toàn cầu hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế.
2. Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2.2. Một số mô hình Công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
trong thời kỳ CMCN hiện đại
Đại hội XII 2016: “Sớm trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”
Đại hội XI 2011: “Giữa TK21, phấn đấu trở thành nước
công nghiệp hiện đại theo định hướng XHCN”
Đại hội X 2006: “Đến 2020, cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, gắn với phát triển kinh tế tri thức”
Đại hội IX 2001: “Đến 2020, cơ bản trở thành
nước công nghiệp, theo hướng hiện đại”
(2) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện địa, hợp lý, hiệu quả
- Nâng cao tỷ trọng CN và dịch vụ (đặc biệt là CN công nghệ cao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp.
Nhưng cả 3 lĩnh vực đều phải có sự phát triển lên về giá trị.
- CNH, HĐN “Nông nghiệp, nông thôn và nông dân”
- Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển phù hợp với sự biến đổi của khí hậu và
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập.
(3) Điều chỉnh QHSX và KTTT phù hợp với sự phát triển của LLSX
- KT Nhà nước phải dựa trên chế độ công hữu là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
- Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, xây dựng chính phủ điện tử
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, trong đó, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho
CNH, HĐH
- Tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh tế độc lập, tự chủ,
đảm bảo an ninh quốc phòng
CHƢƠNG VI TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong tiến trình lịch sử, nhân loại đã trải qua các cuộc CMCN 1.0, 2.0, 3.0 và
đang tiến tới CMCN 4.0
Theo quan điểm của ĐCSVN, mục đích của CNH tạo ra NSLĐ cao, xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật đạt trình độ cao của CNXH & Phát triển bền vững.
CNH tại VN thích ứng với CMCN 4.0 bao gồm các nội dung:
- Phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
NỘI DUNG TIẾP THEO
1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V
• Về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh các quan hệ kinh tế của xã hội trong
một giai đoạn lịch sử nhất định nào đó.
Ví dụ:
+ Lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp là lợi nhuận
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời lao động là tiền công
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời cho vay là lợi tức
• Tính chất của lợi ích kinh tế: tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.1. Lợi ích kinh tế
b. Vai trò Lợi ích kinh tế:
Là mối quan hệ tƣơng tác giữa các chủ thể kinh tế để xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng
sản xuất và Kiến trúc thượng tầng trong một giai đoạn phát
triển xã hội nhất định.
Lưu ý:
- Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 03 mặt của quan hệ sản xuất là:
quan hệ Sở hữu, quan hệ Quản lý và quan hệ Phân phối
- Các chủ thể có quan hệ lợi ích kinh tế hết sức phong phú, có thể kể tới
như: Các giai cấp trong một xã hội nhất định nào đó, các nhóm xã hội,
các Nhà nước, các quốc gia và các dân tộc…
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
b. Các nhân tố ảnh hưởng Trình độ
tới quan hệ lợi ích kinh tế
của
LLSX
Thể chế
về phân
phối lợi
ích KT
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
c. Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT
- Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội:
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động với nhau
Phương
thức
Thống
Áp đặt
nhất
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
e. Vai trò của Nhà nước để điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
NHÀ NƢỚC
Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế.
Trong thị trường, các chủ thể kinh tế quan hệ với nhau, xuất phát từ quan hệ
lợi ích.
- Xét theo chiều ngang, đó là quan hệ lợi ích giữa người lao động và DN; giữa
các DN với nhau; giữa những người lao động với nhau
- Xét theo chiều dọc, đó là quan hệ lợi ích cá nhân – lợi ích nhóm - lợi ích xã hội
Bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế là yêu cầu khách quan để phát
triển nền kinh tế và nhà nước là chủ thể chính trong giải quyết vấn đề này.
NỘI DUNG TIẾP THEO
Khái quát về Cách mạng Công nghiệp & Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp hiện đại
1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V
ĐƢỜNG LỐI,
• Đƣờng lối kinh tế - xã hội của ĐCS
LUẬT PHÁP • Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định …
ĐỊNH HƢỚNG XHCN
THỂ CHẾ KTTT
Nền KTTT định hướng VN dịch chuyển từ nền Các Tổ chức chính trị -
XHCN hướng tới trình độ kinh tế kế hoạch hóa tập xã hội và Tổ chức xã hội
phát triển cao, hiện đại, trung sang nền KTTT - nghề nghiệp đang phát
phát huy ưu thế cơ chế định hướng XHCN, hội triển mạnh mẽ. Đó là sự
thị trường và khắc phục nhập kinh tế quốc tế. Đòi đại diện cho các thành
hạn chế của CNTB. hỏi sự hoàn thiện về phần xã hội, có vai trò
Trong khi điều kiện thực kiến trúc thƣợng tầng, phản biện xã hội, theo
tiễn của Việt Nam còn tức là phải nâng cao tinh thần dân chủ và xây
nhiều hạn chế. năng lực quản lý của NN dựng
thông qua thể chế .
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Nâng cao vai trò
lãnh đạo của Đảng
• Thứ nhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ
hưởng lợi ích từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nước, tổ chức, cá nhân)
• Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về đất đai
• Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn NN và tài sản công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển các thành
phần kinh tế
• Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
• Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
• Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tƣ công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là chính sách
với doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
• Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển đồng bộ
các thị trường
• Thứ nhất, về các yếu tố thị trƣờng, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng,
cạnh tranh lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền
• Thứ hai, về các loại thị trƣờng: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả
của các thị trường: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ,
tiền tệ và nhân lực
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể chế về phát triển
bền vững gắn với tiến bộ xã hội,
an ninh quốc phòng
• Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
• Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trƣờng
• Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
• Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về hội
nhập quốc tế
• Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng
cường xúc tiến thƣơng mại quốc tế
• Thứ hai, giữ vững nguyên tắc đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế
quốc tế. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Thứ nhất, nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối của Đảng
• Thứ hai, nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
• Thứ ba, nâng cao vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn
xã hội
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG
Mục đích của thể chế KTTT định hướng XHCN là xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật trình độ cao của CNXH và tiến tới 1 xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
Có 3 bộ phận cấu thành nên thể chế KTTT định hướng XHCN: đường lối của
Đảng và luật pháp, quy tắc…; các chủ thể trên thị trường; cơ chế vận hành
Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng để hoàn
thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V
CƠ SỞ THỰC TIỄN Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần
Việt Nam cần hội nhập, nền kinh tế thị trƣờng
phát triển kinh tế, thực
hiện mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần
công bằng, văn minh” có định hƣớng XHCN
ĐẶC THÙ LỊCH SỬ VIỆT NAM: Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách mạng Dân tộc Dân chủ
(Khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp Tư sản thực hiện Cách mạng Dân chủ)
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG
KTTT định hướng XHCN là kinh tế thị trường đầy đủ, mang đặc trưng là định
hướng XHCN.
KTTT định hướng XHCN đặt lợi ích của nhân dân lên trên. Trong đó:
Thành phần Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường cùng với sự điều tiết của
nhà nước do ĐCS lãnh đạo
Phân phối theo lao động là chủ đạo
Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là một tất yếu khách quan.
NỘI DUNG TIẾP THEO
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
Nhà nƣớc
bản độc quyền
4. Chủ nghĩa tƣ
4.1. Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
Do TCĐQ muốn bành trường ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu nhưng
TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế, thiếu sức mạnh về chính trị.
=> cần sự bảo hộ của Nhà nước tư sản
Do mâu thuẫn giữa TCĐQ với giai cấp công nhân và nhân dân trở
nên gay gắt => cần một thiết chế xã hội để trung gian điều hòa mâu
thuẫn, đó là Nhà nước
Do khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ => cần sự điều tiết của
Nhà nước & phát triển khu vực kinh tế có sở hữu Nhà nước
4.1. Thực chất Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
- Là sự kết hợp sức mạnh của TCĐQ với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo
thành một thiết chế, thể chế thống nhất
- Từ đó, can thiệp vào các quá trình kinh tế - xã hội, bảo vệ lợi ích cho các
TCĐQ và góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội tư bản
Sức mạnh
TCĐQ
CNTB độc
quyền
Nhà nước
Sức mạnh
của Nhà
nước tư
sản
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về sở hữu
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
- NNTS đầu tư vốn ngân sách vào các TCĐQ với mục đích:
+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn
+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác
- NNTS bán cổ phần trong các tổ chức, DN Nhà nước cho các NTB để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các NTB
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các NTB khai thác
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về nhân sự
4. Chủ nghĩa Tƣ bản
- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia vào điều hành kinh doanh
• Thành tựu:
CHƢƠNG IV
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
• Hạn chế:
- Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền và nhiều tiềm năng
sáng tạo của xã hội bị kìm hãm
- Nảy sinh các vấn đề an ninh: chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia…
- Tồn tại các vấn đề về xã hội: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai
cấp, tệ nạn, môi trường suy thoái…
KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN
• Xu hướng vận động của Chủ nghĩa tư bản: sẽ bị xóa bỏ và được thay
thế, theo quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
NỘI DUNG TIẾP THEO
3.4. Sự phân chia thị trƣờng thế giới giữa các liên minh độc quyền
3.5. Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cƣờng quốc
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của
Do cạnh tranh tự do, TB nhỏ phá sản => còn lại TB lớn cạnh tranh
=> cạnh tranh không có lợi => liên minh
Do sự phát triển các thành tựu KHKT => để ứng dụng vào SX, cần
vốn lớn, thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp
ứng được => liên minh
Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại => để
phục hồi, vượt qua khó khăn => liên minh
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm
3. Năm đặc điểm của
Thống
TCĐQ đơn ngành thống nhất nhất
Cartel về tiêu thụ
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của
- Sự trở lại của hệ thống doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò làm vệ tinh, gia
công, nhà thầu… cho TCĐQ
- Xuất hiện 2 hình thức mới là TCĐQ đa ngành thao túng toàn cầu:
+ Concern: các ngành có liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết dọc)
+ Conglomerate: các ngành không nhất thiết liên kết với nhau về mặt kỹ
thuật (liên kết ngang)
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của
- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàng
- có khả năng thao túng cả nền kinh tế chứ không phải là từng ngành hàng
- Cơ chế tham dự: TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều TCĐQ
lớn ở nhiều ngành hàng. Mỗi TCĐQ lớn lại có nhiều công ty con, DN
thành viên, chi nhánh…
- Cơ chế ủy thác: Nhà TBTC không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài
chính, chỉ cần góp cổ phần đủ lớn để chi phối (VD: 50%), phần còn lại,
TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của
- Về phạm vi ảnh hưởng: chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính quốc tế
tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới
- Về cách thức: ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với
các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo… được luật pháp nhiều
nước công nhận
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của
- Do tình trạng “Tư bản thừa” tại các nước phát triển => nền kinh tế trong nước
bão hòa, thị trường đã bị TCĐQ thao túng => Tỷ suất lợi nhuận giảm => Cần
đầu tư sang thị trường mới
- Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa: => Cần đầu tư sang để khai
thác thuộc địa
• Khái niệm
Xuất khẩu tƣ bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD
và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài.
# Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD
ở trong nƣớc và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài (tức là bán hàng ở nước
ngoài để thu về GTTD)
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức xuất khẩu tư bản
3. Năm đặc điểm của
- Các TCĐQ cạnh tranh nhau trên thị trường quốc tế => chi phí lớn, rủi ro
cao, khó phân thắng bại => Cạnh tranh không có lợi => Các TCĐQ thỏa
hiệp phân chia thị trường
• Khái niệm
- Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh
hưởng trên thị trường thế giới
- Do các cường quốc muốn tăng cường phạm vi ảnh hưởng địa chính trị, tìm
kiếm các nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên
- Sự phát triển không đồng đều giữa các cường quốc => Tạo nên tương quan
mới, sự cạnh tranh mới
=> Các cường quốc đối đầu => đối đầu không có lợi => thỏa hiệp
• Khái niệm
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính
trị trên toàn thế giới
thụ một hoặc một số hàng hóa nào nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
Tư bản tài chính là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàngcó khả năng thao túng cả nền kinh tế.
Xuất khẩu tư bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện
GTTD ở nước ngoài.
Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là sự thỏa hiệp, liên minh
giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị trường thế giới
Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc là sự thỏa hiệp giữa các cường
quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị trên toàn thế giới
NỘI DUNG TIẾP THEO
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, để thu được lợi nhuận cao
nhất.
• Trên thị trường, có nhiều loại cạnh tranh như:
- Xét theo chủ thể: Cạnh tranh giữa người bán với người bán, giữa người
bán với người mua, giữa người mua với người mua
- Xét theo sự di chuyển vốn: Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh
tranh giữa các ngành
- Xét theo tính chất: Cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo;
cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh
- Xét theo phạm vi: Cạnh tranh doanh nghiệp và cạnh tranh quốc gia
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng • Cạnh tranh nội bộ ngành
1.CẠNH TRANH
- Là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hóa
- Mục đích: giành được lợi nhuận nhiều hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư
siêu ngạch)
- Biện pháp: cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ để nâng cao NSLĐ, từ đó
hạ được giá trị cá biệt của hàng hóa
- Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá
trị thị trường
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng
• Cạnh tranh giữa các ngành
1.CẠNH TRANH
- Là sự di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau
- Mục đích: tìm nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn
- Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển tư bản từ ngành này
sang ngành khác
- Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ
suất lợi nhuận bình quân 𝐏′
Bởi vì:
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận cao -> thu hút đầu tư -> cung tăng, cạnh
tranh tăng -> P’ có xu hướng giảm
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp -> rời bỏ ngành -> cung giảm, cạnh
tranh giảm -> P’ có xu hướng tăng
1.3. Tác động của cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trƣờng • Tác động tích cực
- Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền KTTT, từ đó đạt
1.CẠNH TRANH
Tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành trên mặt bằng là như nhau hay chênh lệch?
=> Trả lời: TSLN là chênh lệch vì CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh và
chuyển sang giai đoạn độc quyền.
P’ P’
C
A B C
A
Cuối thế kỷ 19
CHƢƠNG IV
Đầu thế kỷ 20
CNTB
CNTB tự do độc quyền
cạnh tranh
20
loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn
- Từ đó, liên minh có thể định ra giá cả độc quyền, để thu lợi nhuận độc
quyền cao.
• Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn
- Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các
tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp
ngoài độc quyền, Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Về phương pháp: phương pháp kinh tế, chính trị, quân sự
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG TÓM TẮT NỘI DUNG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia thị trường, để giành ưu
CHƢƠNG IV
thế và lợi ích kinh tế. Trong đó, cạnh tranh trong nội bộ ngành là phổ biến
Độc quyền là sự tập trung nắm giữ phần lớn việc SX và tiêu thụ một (hoặc
một số) loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn. Từ đó, liên
minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao.
Độc quyền ra đời từ cạnh tranh. Độc quyền đối lập với cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn.
NỘI DUNG TIẾP THEO
- Cách thức: Kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện
Giá trị thặng dƣ
t’ tăng 𝑡′
(t + t’) tăng
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
t không đổi
𝑡
t không đổi
v không đổi
Tức là: Kéo dài thời gian lao động mà không trả thêm lƣơng tương
xứng cho công nhân.
-Cách thức: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu (t), đồng thời kéo dài thời gian
Giá trị thặng dƣ
lao động thặng dư (t’) trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội trong điều kiện độ dài ngày
lao động không đổi.
t’ tăng lên 𝑡′
(t + t’) không đổi
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
𝑡
t giảm t giảm
v giảm
Tức là: Ứng dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất để nâng cao NSLĐ
xã hội, từ đó giảm giá trị sức lao động để tạo ra mỗi SP
- Đặc điểm:
Áp dụng phổ biến trong
+ Không bị giới hạn về thời gian, sức
CNTB hiện đại
lực con người và KHKT
+ Xoa dịu sự phản kháng của CN
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ
- Đều làm phạm trù phản ánh mối quan hệ bóc lột giữa Nhà tư bản và lao động
làm thuê
• Câu hỏi: Phạm trù nào phản ánh quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau ?
Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động xã hội
Giá trị thặng dƣ
Giá trị cá biệt của hàng hóa < Giá trị thị trường của nó
=>
Nhưng vẫn bán sản phẩm theo mức giá thị trường
- Ví dụ: Giá trị thị trường của 1 quyền vở là 10,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
DN A sản xuất ra 1 quyển vở 8,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
Nhưng DN A vẫn bán ở mức 10,000 VNĐ => lãi 3,000 VNĐ
=> 2,000 VNĐ được gọi là GTTD siêu ngạch
- Đặc điểm: + GTTD siêu ngạch chỉ tồn tại với NTB cá biệt, không tồn tại đồng
thời cho mọi NTB => phần thƣởng dành cho kẻ ƣu việt
+ GTTD siêu ngạch tạo động lực thúc đẩy đổi mới công nghệ và PP
quản lý để nâng cao NSLĐ => Phát triển lực lƣợng SX
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa Tƣ bản
QL cấu tạo
hữu cơ tƣ
CHƢƠNG III
bản ngày
càng tăng
QL tích
lũy tƣ
bản
QL Giá trị
thặng dƣ
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ
• Nội dung: Trong CNTB, việc sản xuất và chiếm đoạt GTTD ngày càng tăng
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
• Vai trò của quy luật: là quy luật tuyệt đối của CNTB, vì:
- Mục đích của CNTB: chiếm đoạt GTTD (M)
Khác với CHNL và PK: chiếm đoạt GTTD (M) + phần Giá trị SLĐ (V)
- Phương pháp của CNTB: bóc lột LĐ làm thuê bằng biện pháp kinh tế
Khác với CHNL và PK: bóc lột bằng cưỡng bức
- Mâu thuẫn giai cấp trong CNTB: Công nhân – Tư sản
Khác với CHNL (Nô lệ - Chủ nô), PK (Nông dân và địa chủ)
- Xu thế vận động: bị xóa bỏ bởi cuộc CM do giai cấp công nhân lãnh đạo
Khác với CHNL (bị xóa bỏ bởi cuộc CM của giai cấp Nô lệ), PK (bị xóa bỏ bởi
cuộc CM do giai cấp Tư sản lãnh đạo)
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ
• Biểu hiện mới:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
- Về phạm vi: Các tập đoàn tư bản lớn mở rộng phạm vi thống trị thị trường
thế giới, không còn giới hạn trong một quốc gia.
- Về tính chất: Quan hệ giai cấp chuyển thành quan hệ giữa các quốc
gia. Nước lớn tăng cường bóc lột nước bé, từ đó tạo nên
sự thịnh vượng, hạ tầng và phúc lợi của riêng mình
+ Chế độ thực dân: kiểu cũ, kiểu mới
+ Rào cản kinh tế: kỹ thuật, tiêu chuẩn xã hội, chống bán phá giá
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
Làm thế nào để tăng quy mô tƣ bản?
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
Giải pháp “tích lũy tư bản” với 2 hình thức: Tích tụ tƣ bản và tập trung tƣ bản
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tích tụ tƣ bản: là sự tư bản hóa giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần
3. Một số quy luật của
hoặc toàn bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng
Chủ nghĩa Tƣ bản
Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
tăng quy mô tư bản xã hội
- Về quan hệ xã hội: phản ánh quan hệ bóc lột của
giai cấp tƣ sản với công nhân
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tập trung tƣ bản:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
là sự liên kết nhiều nhà tư bản nhỏ thành 01 tư bản lớn, bao gồm hai hình thức:
- “Sát nhập doanh nghiệp”
- Tập trung tư bản tiền tệ thông qua “tín dụng”
Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
không làm tăng quy mô tư bản xã hội
- Cấu tạo kỹ thuật tư bản: là tỷ lệ giữa số lượng TLSX với số lượng SLĐ
- Cấu tạo giá trị tư bản: là tỷ lệ giữa giá trị TLSX với giá trị SLĐ
- Cấu tạo hữu cơ tư bản: là cấu tạo giá trị, xét trong liên hệ chặt chẽ với cấu tạo kỹ
𝐶
thuật, do cấu tạo kỹ thuật quyết định. ( phân số tối giản)
𝑉
• Nội dung:
KHKT phát triển => NTB đầu tư cho công nghệ
(C tăng) => sa thải bớt công nhân (V giảm)
𝐶
=> tăng
𝑉
=> “Thất nghiệp là ngƣời bạn đƣờng của Chủ nghĩa Tƣ bản”
TÓM TẮT NỘI DUNG
GTTT tuyệt đối và GTTD tương đối phản ánh mối quan hệ giữa NTB và lao
CHƢƠNG III
PTSX Cộng
sản chủ
PTSX Tư nghĩa
bản chủ
PTSX nghĩa
Phong kiến
PTSX
Chiếm hữu
PTSX Công nô lệ
xã nguyên
thủy
Công thức H – T – H’ T – H – T’
1.Sự chuyển hóa tiền
thành tƣ bản
PTSX TBCN
1.Sự chuyển hóa tiền 1.2. Tƣ bản
Khái niệm: Về hình thức, Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang lại giá
thành tƣ bản
∆T = T’ – T
Giá trị thặng dư
T – H – T’
thành tƣ bản
Bán
Mua
• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
• Xét ngoài lƣu thông: không trao đổi, mua bán
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
1.Sự chuyển hóa tiền
- Nếu trao đổi không ngang giá => Mua rẻ bán đắt
=> Người có được ∆T, người bị mất ∆T
=> Xét tổng thể xã hội, không có ∆T
Kết luận (1): Lƣu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dƣ
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét ngoài lƣu thông: không có trao đổi, mua bán
1.Sự chuyển hóa tiền
- Tiền ngoài lưu thông => tiền đưa vào cất trữ => tiền không sinh ra tiền
thành tƣ bản
- Hàng ngoài lưu thông => hàng đưa vào cất trữ => không được bán => không
thu về được giá trị thặng dư
Kết luận (2): Giá trị thặng dƣ không thể đƣợc tạo ra từ ngoài lƣu thông.
=> tức là Giá trị thặng dƣ chỉ có thể đƣợc tạo ra từ trong lƣu thông.
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
Lưu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dư
• Xét ngoài lưu thông, có kết luận (2):
Giá trị thặng dư chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông
T – H – T’
Sức lao động
Tiền không tự Có gì
sinh ra tiền đặc biệt?
Theo học thuyết Giá trị (chương IV): Lao động tạo nên Giá trị hàng hóa
=> GTTD có được từ hoạt động SXKH cũng phải có nguồn gốc từ LAO ĐỘNG.
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động
• Khái niệm sức lao động: toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ
• Giá trị của hàng hóa SLĐ: là hao phí lao động để tái sản xuất sức lao động
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động
• Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ
2.Quá trình sản xuất
Công dụng đặc biệt: Khi mua và sử dụng hàng hóa sức lao động, giá trị này
Giá trị thặng dƣ
-
không mất đi, thậm chí còn tạo nên: Giá trị mới > Giá trị của SLĐ đã sử dụng
- Nguyên nhân: Vì sức lao động chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức
sáng tạo, trí tuệ, chất xám … của người lao động
2.Quá trình sản xuất 2.2. Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dƣ
Giá trị thặng dƣ
• GTTD (m) là một phần của Giá trị mới (v + m) do lao động của công nhân tạo
Giá trị thặng dƣ
ra, dôi ra ngoài giá trị sức lao động (v) và bị nhà tƣ bản chiếm đoạt.
• GTTD (m) phản ánh quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
• Trong chủ nghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành: thời gian
lao động tất yếu (t) và thời gian lao động thặng dƣ (t’)
m 𝐭′
- Công thức: 𝐦′ = % ⇒ 𝐦′ = (%)
v 𝐭
- Ý nghĩa: Tỷ suất GTTD phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
Trong CNTB, sức lao động là một hàng hóa đặc biệt, vì khả năng tạo nên giá
trị mới, lớn hơn giá trị của chính nó. Sức lao động là cơ sở tạo nên GTTD.
Giá trị thặng dư phản ánh sự chiếm đoạt của nhà Tư bản đối với CN làm thuê
Cơ sở để nhà Tư bản chiếm đoạt GTTD là do chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất. Đó là nguồn gốc tạo nên sự bất bình đẳng trong Chủ nghĩa Tư bản.
Tỷ suất GTTD và Khối lượng GTTD là chỉ số lượng hóa, phản ánh sự bóc lột
trong Chủ nghĩa Tư bản.
NỘI DUNG TIẾP THEO
tiêu thụ trên thị trường, hàng hóa được thừa nhận GTSD và GT
THAM GIA THỊ TRƢỜNG
• Thực hiện giá trị: Sau khi bán hàng hóa, người bán thu tiền về trên thị
trường
• Chức năng thông tin: Nhà sản xuất nắm bắt được nhu cầu và xu thế thị
trường, người tiêu dùng có thông tin lựa chọn sản phẩm
• Điều tiết và kích thích sản xuất: sàng lọc các sản phẩm kém chất
lượng, kích thích đổi mới công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ 4.3. Vai trò tổng thể của thị trƣờng
• Là môi trường và điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
THAM GIA THỊ TRƢỜNG
Thị
trường
Đầu Tiêu
tư thụ
Kết nối theo chiều sâu Kết nối theo chiều rộng
4.4. Các chủ thể tham gia thị trƣờng
• Các chủ thể trung gian: kết nối người sản xuất,
người tiêu dùng. VD: thương nhân, môi giới, ngân
hàng thương mại…)
VD: nguồn nguyên liệu, nguồn lực sản xuất, khoa học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư,
hợp đồng, đơn đặt hàng…
• Công thức:
=> Khối lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông tỷ lệ nghịch với tốc độ lƣu thông của tiền tệ.
5.3. Quy luật cung cầu
0
Q0 Lƣợng (Q)
Vai trò của quy luật
Xác định điểm cân bằng của thị CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ
trường E(P0 , Q 0 )
5.4. Quy luật giá trị
• Nội dung: sản xuất và lưu thông đều dựa trên cơ sở là hao phí lao động xã hội để
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
- Trong sản xuất, NSX phải làm cho: Hao phí lao động cá biệt ≤ Hao phí LĐXH
Tức là: Giá trị sản phẩm cá biệt ≤ Giá trị thị trƣờng
- Trong lưu thông, giá cả vận động xoay quanh giá trị, GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG
E
P0
0
Q0 Lƣợng (Q)
Giá cả tăng => Giá cả > Giá trị => Lợi nhuận tăng => thu hút đầu tư vào ngành
=> Cung tăng & Cạnh tranh tăng => Giá cả giảm, cân bằng trở lại với Giá trị
• Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG
E
P0
Cung < Cầu Cung < Cầu
o Đặc trƣng:
- Thị trường tự điều tiết giá cả hàng hóa
- Thị trường tự điều tiết phân bổ đầu tư
- Thị trường tự điều tiết sản lượng sản xuất và Adam Smith (1723 – 1790)
hệ thống phân phối Nhà kinh tế học người
Scotland, gọi cơ chế thị
trường là “bàn tay vô hình”
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng
o Khái niệm: là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mà trong đó các quan hệ kinh tế, phân phối sản phẩm,
lợi ích đều do các quy luật khách quan của thị trường điều tiết.
o Đặc trƣng:
- Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu (công hữu, tư hữu, hỗn hợp…)
- Nhiều loại thị trường khác nhau
- Giá cả được hình thành do quy luật thị trường (quy luật giá trị, quy luật cung-cầu…)
- Cạnh tranh lợi ích kinh tế là động lực quan trọng nhất. Mục tiêu của các chủ thể kinh tế đó là lợi
nhuận
- Nhà nước tham gia vào thị trường với vai trò kiến tạo môi trường vĩ mô, đảm bảo trật tự, anh sinh
xã hội
- Nền kinh tế mở và hội nhập
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng
o Hạn chế
- Xu thế thiếu hụt hàng hóa công cộng
- Xu thế khai thác tài nguyên bừa bãi và xả thải ô
nhiễm môi trường
- Xu thế phân hóa xã hội: chênh lệch giàu nghèo
- Xu thế hoạt động kinh doanh không lành mạnh
(độc quyền hóa, lũng đoạn, gian lận, lừa đảo, đầu
cơ tích trữ…)
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
Adam Smith
Paul Samuelson (1915-2009)
(1723 – 1790)
Nhà kinh tế học người Mỹ
Nhà kinh tế học
cho rằng “Không thể vỗ tay
người Scotland
chỉ bằng một bàn tay”
cho rằng sự tự điều
tiết của thị trường như
“bàn tay vô hình”
TÓM TẮT NỘI DUNG
Thị trường là tổng hòa các quan hệ liên quan đến lĩnh vực trao đổi, mua bán
3. TIỀN TỆ
Các chủ thể tham gia vào thị trường bao gồm: Nhà sản xuất, Người tiêu
dùng, các chủ thể trung gian và nhà nước
Nhà nước là một chủ thể trên thị trường, vai trò chủ yếu là kiến tạo môi
trường kinh doanh
Thị trường có các quy luật cung-cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ… Trong
đó, quy luật quy luật cơ bản nhất là quy luật giá trị
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. TIỀN TỆ
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
=> Khi trao đổi, con người cần có một hình thái
làm đơn vị đo lƣờng giá trị của hàng hóa.
Hình thái
tiền tệ
Hình thái
chung của
Hình thái giá trị
mở rộng
Hình thái (toàn bộ)
giản đơn
(ngẫu nhiên)
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
=> Thóc là vật ngang giá, đo lường giá trị của mét vải
• Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
b. Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thƣờng
3. TIỀN TỆ
xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác.
• Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc
~ 1 con gà
~ 2 cái rìu
=> VNG đo lường giá trị của m vải được mở rộng ra thành nhiều thứ khác.
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
- Trao đổi ở một tỷ lệ nhất định, không ngẫu nhiên.
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
c. Hình thái chung của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra
3. TIỀN TỆ
01 hàng hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác.
• Ví dụ:
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’
- Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khác nhau -> hạn chế khi trao đổi
giữa các cộng đồng
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
d. Hình thái tiền tệ
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống
nhất chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng
3. TIỀN TỆ
hóa khác
=> Vàng, bạc đƣợc toàn xã hội tín nhiệm
Bởi vì:
có giá trị nội tại, được gán giá trị nhờ quyền
lực của Chính phủ.
chứng chỉ có mệnh giá, không phải
của cải thật
CN
phƣơng
tiện cất
3. TIỀN TỆ
trữ
CN
CN tiền tệ CN thƣớc phƣơng
thế giới đo giá trị tiện lƣu
thông
CN
phƣơng
tiện thanh
toán
3.2. Chức năng của tiền tệ
a. Chức năng thƣớc đo giá trị (chức năng gốc)
o Mô tả: xã hội dùng tiền để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác
3. TIỀN TỆ
Bây giờ:
o Chú ý: Tiền pháp định 35,000 VNĐ/bát phở
bị mất giá do lạm phát
=> Khi đo lường giá trị tài sản giữa các thời kỳ, cần quy đổi ra VÀNG, BẠC
3.2. Chức năng của tiền tệ
b. Chức năng phƣơng tiện cất trữ
o Mô tả: xã hội đưa tiền ra khỏi lưu thông, cho vào cất trữ, nhằm duy trì giá trị
tài sản
3. TIỀN TỆ
o Mô tả: Xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trong trao đổi
3. TIỀN TỆ
ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…
o Chú ý:
- Xuất hiện đa dạng các phương thức thanh toán: tiền mặt, séc, chuyển
khoản, thẻ tín dụng…
- Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế khi một khâu thanh toán đến
hạn không được thực hiện
3.2. Chức năng của tiền tệ
o Chú ý:
- Đến thế kỷ XIX, tiền để thanh toán quốc tế vẫn là Vàng, bạc
- Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái quy đổi các đồng tiền để thanh toán
TÓM TẮT NỘI DUNG
Tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị của hàng hóa
3. TIỀN TỆ
Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt, được toàn xã hội lựa chọn làm VNG
chung duy nhất để làm thước đo giá trị và phương tiện trung gian trao đổi
Nhân loại tín nhiệm vàng bạc là tiền, là của cải thực sự
Do vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát
hành tiền chứng chỉ, thường in trên giấy
Tiền cất trữ phải là vàng bạc; không nên cất trữ tiền giấy do tiền giấy bị mất
giá theo quy luật lạm phát
NỘI DUNG TIẾP THEO
Là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
- Nhu cầu tiêu dùng sản xuất : trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu…
- Nhu cầu tiêu dùng cá nhân : vật chất và tinh thần
Đặc trƣng:
- GTSD là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người
- GTSD chỉ thể hiện trong tiêu dùng
- Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng
- Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang trên mình một Giá trị trao đổi
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị trao đổi: Quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau
Ví dụ: 1 m vải đổi lấy 10 kg thóc
2. Hàng hóa
Mâu thuẫn:
Giá trị Về đặc trưng:
sử
Giá
+ GTSD là phạm trù vĩnh viễn, GT là phạm
dụng trị trù lịch sử
+ GTSD biểu hiện trong tiêu dùng, GT biểu
hiện trong lưu thông
Về mục đích của các chủ thể:
+ Mục đích của người SX: Giá trị
+ Mục đích của người mua: GTSD
=> Phải thực hiện GT trước rồi mới thực hiện GTSD
2. Hàng hóa Về mặt giá trị, có thể so sánh các hàng hóa đƣợc với nhau.
để sản xuất ra hàng hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội.
- Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
- Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
- Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi
Lƣu ý của
Giá
Các Mác:
- trị tế, việc đo thời gian LĐXH cần thiết của mỗi loại hàng hóa để
Trên thực
xác định và so sánh giá trị các hàng hóa với nhau là ít khả thi
- Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
sản phẩm cá biệt của nhóm nhà sản xuất cung cấp đại bộ phận hàng
hóa trên thị trường
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa
Giá
trị
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa
- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động.
Được đo bằng sản lượng/đvtg (1000 SP/năm), thời gian sản xuất/đvsp (10ph/đvsp)
- Ảnh hưởng:
+ NSLĐ tỷ lệ nghịch tới giá trị 1 đvsp
+ NSLĐ không ảnh hưởng tới giá trị tổng SP
NSLĐ tăng
10 6 2,5$ 25$
2 lần
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Cƣờng độ lao động
2. Hàng hóa
- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian
Ví dụ: 5 ngày/ tuần hoặc 6 ngày/ tuần
- Ảnh hưởng:
+ CĐ LĐ không ảnh hưởng tới giá trị 1 đvsp
+ CĐLĐ tỷ lệ thuận với giá trị tổng SP
=> Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao động giản đơn
TÓM TẮT NỘI DUNG
Hàng hóa gồm 2 thuộc tính Giá trị sử dụng và Giá trị
- GTSD là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
2. Hàng hóa
- GT là hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
SP cá biệt của nhóm NSX cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường
Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa:
- Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm
- Cường độ lao động tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm
- Mức độ phức tạp của lao động: Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp
bội lần lao động giản đơn
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Tiền tệ
mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn nhu cầu
của ngƣời khác
thông qua trao đổi,
mua bán
Phân công lao động hội vào các ngành, các nghề khác
xã hội đạt trình độ nhau theo nguyên tắc chuyên
nhất định môn hóa.
MÂU THUẪN
Sản xuất ra cái gì, như thế SP được sản xuất để đáp ứng nhu
nào là quyết định cá nhân cầu tiêu dùng của xã hội
của NSX Nhiều NSX liên kết để tạo ra 1 SP
Tính chất
xã hội
Tính chất
tư nhân
- +
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương,
1.Sản xuất hàng hóa
Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
1.Sản xuất hàng hóa
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu
khoa học vào sản xuất
1.Sản xuất hàng hóa
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao,
1.Sản xuất hàng hóa
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
1.Sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu khoa
học vào sản xuất.
Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.
Thúc đẩy giao lƣu kinh tế, giao lƣu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
14
1.Sản xuất hàng hóa TÓM TẮT NỘI DUNG
Nền SXHH có mục đích là tạo ra sản phẩm để bán, để trao đổi. Khi đạt tới
trình độ phát triển cao thì chúng ta gọi đó là nền kinh tế thị trường
Sự ra đời và tồn tại của nền SXHH dựa trên 2 điều kiện:
- Điều kiện cần là Phân công lao động xã hội đạt tới một trình độ nhất định
- Điều kiện đủ là tồn tại tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản
xuất.
NỘI DUNG TIẾP THEO
2. Hàng hóa
1. Đối tƣợng nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
2. Phƣơng pháp nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
Đối tƣợng nghiên cứu
của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
CHƢƠNG I
1.1. Khái quát lịch sử phát triển của Kinh tế Chính trị
của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
1. Đối tƣợng nghiên cứu
bản chất
QHSX tư
Quan hệ sản xuất bao gồm: bản chủ
nghĩa
• Quan hệ sở hữu về TLSX
• Quan hệ về quản lý
• Quan hệ về phân phối
Quan
hệ sản
xuất
Mối quan hệ Mối quan hệ
giữa QHSX và giữa QHSX và
Kiến trúc Lực lượng
thượng tầng sản xuất
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
CHƢƠNG I
của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng
• Nghiên cứu các đối tượng trong mối liên hệ tương tác, không cô lập, tách rời
• Nghiên cứu các đối tượng trong sự vận động, từ đó xác định bản chất
• Xác định động lực của sự phát triển là mâu thuẫn
• Xác định cách thức phát triển là sự tích lũy về lượng, dẫn đến thay đổi về chất
• Xác định tính chất của sự phát triển là quá trình tự phủ định biện chứng
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin là bộ môn khoa học được bắt nguồn từ sự kế
CHƢƠNG I
thừa những kết quả khoa học của kinh tế chính trị nhân loại, do Mác -
Ănghen sáng lập và được Lênin bổ sung phát triển cho đến ngày nay.
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin là quan hệ sản xuất
gắn với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng.
NỘI DUNG TIẾP THEO