Professional Documents
Culture Documents
Sinh 12 - Bai 05
Sinh 12 - Bai 05
Sinh 12 - Bai 05
3
một phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nucleotit, quấn 1 vòng) → Sợi cơ bản (khoảng
4
11 nm) → Sợi nhiễm sắc ( 25 – 30 nm) → Ổng siêu xoắn (300 nm) → Cromatit (700
nm) → NST.
II. Đột biến cấu trúc NST
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình các dạng đột biến - HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu
cấu trúc NST, yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin SGK để hoàn thành yêu
SGK và trả lời câu hỏi: cầu của GV.
+ Thế nào là đột biến cấu trúc NST?
+ Nguyên nhân gây ra các đột biến cấu trúc NST
là gì?
+ Dạng nào làm thay đổi số lượng gen trên
NST?
Nguyễn Thị Ly Ly
ĐÁP ÁN
Dạng đột biến Khái niệm Đặc điểm Hậu quả, ý nghĩa
Là dạng đột biến - Làm giảm số - Gây chết hoặc giảm
mất đi một đoạn lượng gen trên NST. sức sống.
Mất đoạn nào đó của NST - Làm mất cân bằng - Loại bỏ gen không
gen. mong muốn trên NST ở
một số cây trồng.
Là dạng đột biến - Tăng chiều dài của - Không gây ra hậu quả
làm cho một đoạn NST. nghiêm trọng.
nào đó của NST - Tăng số lượng gen - Tạo nhiều gen mới
Lặp đoạn
lặp lại một hay trên NST. trong quá trình tiến hóa.
nhiều lần - Mất cân bằng gen - Tăng hay giảm cường
trên hệ gen độ biểu hiện tính trạng.
Là dạng đột biến Thay đổi trình tự - Giảm khả năng sinh
làm cho một đoạn phân bố NST, thay sản.
Đảo đoạn NST nào đó đứt đổi hoạt động của - Tạo nguồn nguyên liệu
ra rồi đảo ngược gen. cho quá trình tiến hóa.
180o và nối lại.
Là dạng đột biến Một số gen trên - Có thể gây chết, mất
dẫn đến sự trao NST này được khả năng sinh sản.
đổi đoạn trong 1 chuyển sang NST - Vai trò trong quá trình
Chuyển đoạn NST hoặc giữa khác dẫn đến làm hình thành loài mới.
các NST không thay đổi nhóm gen - Chuyến nhóm gen
tương ứng. liên kết. mong muốn của loài này
sang NST của loài khác.