Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
Chuong 2
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Hệ thống báo hiệu số 7
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Giao thức khởi tạo phiên SIP
Giao thức điều khiển cổng phương tiện
H.248/Megaco
Giao thức điều khiển cuộc gọi độc lập kênh mang
BICC
2
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Sự hình thành cấu trúc hội tụ được tiếp cận từ hai góc độ: giữa hạ tầng
mạng cố định và internet; hạ tầng mạng cố định và mạng di động.
Hội tụ mạng là tiếp cận sử dụng chung hạ tầng truyền thông và hội tụ
dịch vụ tại các lớp cao hơn của hệ thống.
Đặc trưng cơ bản của mạng hội tụ được phản ánh qua một hình thái
mạng mới với tên gọi là mạng thế hệ kế tiếp NGN (Next Generation
Network).
Hướng tiếp cận máy chủ cuộc gọi CS được hình thành trong quá trình
chuyển đổi các hạ tầng mạng chuyển mạch kênh sang chuyển mạch gói
trong mạng PSTN.
4
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
5
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
6
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
7
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Các giao thức trong mạng NGN theo hướng máy chủ
8
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
9
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
11
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Các thành phần thiết bị vật lý chính
Cổng phương tiện MG: Cổng phương tiện (MG) là thiết bị chuyển đổi
giao thức và truyền tải định dạng thông tin dữ liệu từ loại mạng này sang
một mạng khác, thông thường là từ dạng chuyển mạch kênh sang dạng
gói.
Bộ điều khiển cổng phương tiện MGC: Bộ điều khiển cổng phương
tiện MGC là thành phần chính của hệ thống chuyển mạch mềm. MGC
đưa ra các quy luật xử lý cuộc gọi, còn MG và SG sẽ thực hiện các quy
luật đó. MGC điều khiển SG thiết lập và kết thúc cuộc gọi.
12
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Các thành phần thiết bị vật lý chính
Cổng báo hiệu SG: Cổng báo hiệu SG là cầu nối báo hiệu giữa SS7 với
mạng IP dưới sự điều khiển của MGC. SG đóngvai trò tương tự như một
nút mạng của SS7 để xử lý thông tin báo hiệu và chuyển giao thông tin
báo hiệu.
Máy chủ phương tiện MS: Máy chủ phương tiện MS là thành phần tùy
chọn của hệ thống chuyển mạch mềm được sử dụng để xử lý các thông
tin đặc biệt. Chức năng MS có thể được tích hợp trong MGC hoặc tại
cổng phương tiện MG.
13
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Các thành phần thiết bị vật lý chính
Máy chủ ứng dụng/đặc tính: Máy chủ đặc tính FS là một máy chủ
chứa một loạt dịch vụ của doanh nghiệp nên còn được gọi là máy chủ
ứng dụng thương mại. Máy chủ đặc tính xác định tính hợp lệ và hỗ trợ
các thông số dịch vụ thông thường cho hệ thống chuyển mạch.
Một số tính năng cơ bản của máy chủ ứng dụng gồm: xác thực và bảo
mật; truyền thông; cung cấp dữ liệu; quản lý và điều khiển dịch vụ...
14
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Chức năng mặt bằng báo hiệu và điều khiển
Sơ đồ kết nối và giao thức báo hiệu và điều khiển giữa các thành phần
Server tính năng/ Server
ứng dụng phương tiện
SIP SIP
ENUM/TRIP MGCP
Bộ điều khiển cổng SIP Bộ điều khiển cổng SIP Bộ điều khiển cổng
phương tiện phương tiện phương tiện
SIGTRAN Megaco
MGCP
Cổng
Cổng báo hiệu phương tiện
Các
SS7 mạng khác PSTN Mạng IP
(không phải IP) TDM/ATM
15
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Chức năng mặt bằng báo hiệu và điều khiển
Các chức năng chính của MGC.
Server phương tiện Server ứng dụng
MS-F AS-F
16
Kiến trúc mạng hội tụ theo hướng máy chủ cuộc gọi
Chức năng mặt bằng báo hiệu và điều khiển
Các chức năng chính của MGC có thể tóm tắt như sau: (i) điều khiển
cuộc gọi, duy trì trạng thái mỗi cuộc gọi trên một MG; (ii) điều khiển và
hỗ trợ hoạt động cho MG và SG; (iii) trao đổi các bản tin cơ bản giữa hai
MG-F; (iv) xử lý bản tin báo hiệu số 7; (v) xử lý bản tin điều khiển QoS;
(vi) chức năng định tuyến; (vii) tương tác với AS/AF; (viii) quản lý tài
nguyên mạng thông qua MG.
Các giao thức báo hiệu và điều khiển của MGC được sử dụng gồm: (i)
thiết lập cuộc gọi; (ii) điều khiển cổng đa phương tiện; (iii) truyền thông
tin dữ liệu; (iv) điều khiển cổng báo hiệu.
17
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
SS7 là một hệ thống báo hiệu kênh chung (báo hiệu ngoài băng) được
triển khai phổ biến và rộng khắp trên các mạng viễn thông truyền thống.
SS7 được sử dụng với chức năng báo hiệu cho nhiều loại hình dịch vụ
gồm: dịch vụ dữ liệu, video, thoại, audio, hay truyền thoại theo giao thức
internet VoIP.
Các chức năng và dịch vụ cơ bản do SS7 cung cấp gồm:.
Thiết lập và giải phóng các kết nối chuyển mạch kênh trên mạng cố định
cũng như mạng tế bào
Cung cấp được các dịch bổ sung như hiển thị số thuê bao chủ gọi, tự động
gọi lại…
Quản lý tính năng di động trong mạng tế bào cho phép thuê bao thay đổi vị
trí địa lý trong khi vẫn duy trì sự kết nối với mạng
Thực hiện được dịch vụ nhắn tin ngắn SMS và dịch vụ nhắn tin nâng cao
Hỗ trợ các dịch vụ của mạng thông minh IN
19
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
STP STP
STP STP
PBX PBX
Signaling Points
SSP = Service Switching Point
STP = Signalling Transfer Point 20
SCP = Service Control Point
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Các thành phần cơ bản của SS7
SSP: thường là các tổng đài điện thoại có chức năng SS7. Chúng
thực hiện khởi tạo, kết thúc hoặc chuyển mạch các cuộc gọi
STP: thường là các bộ chuyển mạch gói dữ liệu có chức năng SS7
(router). Thực hiện nhận và định tuyến các bản tin báo hiệu đế tới vị
trí thích hợp
SCP: cho phép truy nhập vào cơ sở dữ liệu cần thiết cho hoạt động
của mạng, như biên dịch số, chỉ dẫn ứng dụng của mạng. Chúng cho
phép các khả năng xử lý cuộc gọi thông minh
21
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Các chức năng cơ bản của SS7
SS7 được sử dụng với chức năng báo hiệu cho nhiều loại hình dịch vụ
gồm: dịch vụ dữ liệu, video, thoại, audio, hay VoIP
Hỗ trợ ISDN
22
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Ưu nhược điểm của SS7
(i) Thiết lập cuộc gọi nhanh hơn chỉ bằng một nửa so với CAS.
(ii) Điều khiển cuộc gọi tốt hơn, linh động hơn vì không có sự ràng buộc
giữa kênh báo hiệu và kênh mang
23
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Các kiểu liên kết báo hiệu của SS7
24
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Tích hợp SS7 trong PSTN
25
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Chồng giao thức SS7
26
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
MTP1 và MTP2.
MTP1 (Lớp liên kết dữ liệu báo
hiệu): thực chất là lớp đường
truyền vật lý, gồm hai kênh truyền
dẫn số 64kb/s, thực hiện truyền
tải các đơn vị báo hiệu giữa hai
điểm báo hiệu.
MTP2 (Lớp liên kết báo hiệu, SL):
là liên kết báo hiệu giữa hai điểm
báo hiệu, cung cấp việc phát
hiện/sửa lỗi và điều khiển việc
nhận và gửi các bản tin báo hiệu
SS7 đúng trình tự.
27
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
28
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
29
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
30
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Phần người sử dụng
32
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
33
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
MTP level 2
Lớp liên kết báo hiệu
Cung cấp việc điều khiển liên kết và điều khiển lỗi
trên liên kết điểm-điểm giữa hai node kế cận trong
mạng SS7
35
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Đơn vị báo hiệu trong SS7 (SU)
Các đơn vị báo hiệu là các gói dữ liệu được gửi trong mạng SS7
Quản lý mạng SS7 sử dụng cả 3 loại đơn vị báo hiệu này, tuy
nhiên thông tin được gửi chỉ sử dụng một kiểu đơn vị báo hiệu.
Các đơn vị báo hiệu dựa vào các dịch vụ của MTP trong việc định
tuyến, điều khiển liên kết, điều khiển lỗi.
36
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Đơn vị báo hiệu trong SS7
Đơn vị báo hiệu bản tin MSU:
chứa dữ liệu (người dùng hoặc TT
Quản lý)
40
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Phần báo hiệu trong MTP 3 (xử lý bản tin báo hiệu và quản lý mạng báo hiệu)
Chức năng quản trị mạng: chức năng quản trị kênh, quản
trị lưu lượng, và định tuyến
41
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Bản tin MTP3
42
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Bản tin MTP3
43
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Bản tin MTP3
44
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Đơn vị báo hiệu MSU
SIF: thông tin về định tuyến
và thông tin điều khiển
45
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Đơn vị báo hiệu MSU
Message type: Chỉ rõ kiểu bản tin là IAM, ACM, ANM, REL, và RLC
46
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Xử lý định tuyến trong SS7
Việc định tuyến bản tin báo hiệu được dựa trên chức năng xử lý bản tin báo
hiệu của một User nào đó tại điểm báo hiệu nguồn được gửi đến đúng User
thích hợp tại điểm báo hiệu đích.
Sử dụng trường SLS để xác định kênh nào trong tuyến sẽ được sử dụng
47
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Phương pháp sửa lỗi cơ bản BEC
Phương pháp này đảm
bảo việc truyền các bản
tin MSU theo đúng thứ
tự, không bị mất, không
bị phát lặp lại nên không
cần phải thông tin sắp xếp
lại ở MTP2
Công nhận đúng nếu BIB
ở bản tin thu bằng với giá
trị của FIB.
Công nhận việc thu sai
khi BIB khác với FIB vừa
được gửi trước đó.
48
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Phương pháp sửa lỗi cơ bản BEC
Công nhận đúng nếu BIB
ở bản tin thu bằng với giá
trị của FIB.
Công nhận việc thu sai
khi BIB khác với FIB vừa
được gửi trước đó.
49
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Phương pháp sửa lỗi cơ bản BEC
- Không bắt buộc
- ACK khẳng định/
phủ định
- FSN/FIB,
BSN/BIB
- Liên kết với thời
gian truyền dẫn
một chiều nhỏ
hơn 30ms
- Hiệu quả hơn
PCR
50
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Phương pháp sửa lỗi phòng ngừa
51
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Thủ tục thiết lập cuộc gọi PSTN
52
Hệ thống báo hiệu số 7 (SS7)
Thủ tục thiết lập cuộc gọi ISDN
53
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
55
Bộ giao thức báo hiệu H.323
H.323 bao gồm các giao thức sau:
58
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Thành phần mạng báo hiệu H.323
Gateway
Gatekeeper
59
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Thành phần mạng báo hiệu H.323
Đầu cuối H.323: khởi tạo và kết cuối các kết nối VoIP,
cần phải hỗ trợ các chuẩn báo hiệu và thủ tục kết nối
sau:
Chuẩn H.225 cho quá trình báo hiệu và thiết lập
cuộc gọi.
Chuẩn H.245 cho việc trao đổi khả năng của đầu
cuối và để tạo các kênh thông tin.
RAS cho việc đăng ký và điều khiển các hoạt động
quản lý khác với GK
RTP/RTCP được sử dụng cho việc truyền các gói
tin đa phương tiện.
Các chuẩn mã hoá thoại.
60
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Thành phần mạng báo hiệu H.323
61
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Thành phần mạng báo hiệu H.323
Gatekeeper: được xem là khối trung tâm điều khiển cuộc gọi
trong mạng sử dụng H.323. Cung cấp các chức năng bắt buộc:
Biên dịch địa chỉ: từ H.323 ID (wy1@domain.com) thành các địa chỉ IP
Điều khiển cho phép truy nhập: thông qua các bản tin RAS
Điều khiển băng thông: quản lý yêu cầu băng thông của các điểm đầu cuối (RAS)
Quản lý miền: các đầu cuối trong miền do Gatekeeper quản lý phải đăng ký với nó
62
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Thành phần mạng báo hiệu H.323
63
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Mô hình kết nối báo hiệu trong H.323
65
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Mô hình kết nối báo hiệu trong H.323
Kênh điều khiển cuộc gọi: truyền tải các
bản tin của giao thức H245
Cung cấp truyền thông báo hiệu giữa các điểm
đầu cuối H323 để điều khiển (mở hoặc đóng) các
kênh logic, và để đàm phán và chỉnh sửa các
tham số phương tiện
Sử dụng TCP
67
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Các loại bản tin Q.931
68
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
69
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
Định vị gatekeeper (H225-RAS): thủ tục trong đó đầu cuối H.323 tự động
phát hiện ra GK phục vụ mình.
70
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
Đăng ký RAS: cho phép các đầu cuối H.323 tham gia vào miền H.323
71
Đăng ký với gatekeeper trên cổng UDP 1719
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
Yêu cầu cho phép thực hiện một cuộc gọi (H225-RAS)
72
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
Yêu cầu vị trí đầu cuối: được sử dụng giữa các GK ở các miền khác nhau
73
74
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
75
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
Tiến trình xử lý báo hiệu một cuộc gọi đơn giản trong H.323
76
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
77
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
78
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
79
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
Cuộc gọi từ PC đến máy điện thoại
Báo hiệu cuộc gọi (trực tiếp)
80
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
Cuộc gọi từ PC đến máy điện
Kết thúc cuộc gọi (trực tiếp)
thoại
81
Bộ giao thức báo hiệu H.323
Nguyên tắc hoạt động của thủ tục báo hiệu cuộc gọi
82
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Giao thức khởi tạo phiên SIP (Session Initiation Protocol) là một giao thức điều
khiển và đã được chuẩn hóa bởi IETF (RFC 3261).
SIP là “giao thức báo hiệu lớp ứng dụng mô tả việc khởi tạo, thay đổi và giải
phóng các phiên kết nối tương tác đa phương tiện giữa những người sử dụng”.
Nhiệm vụ của nó là thiết lập, hiệu chỉnh và xóa các phiên làm việc giữa các đầu
cuối người dùng SIP (giữa đầu cuối và MGC).
Các phiên làm việc cũng có thể là hội nghị đa phương tiên, cuộc gọi điện thoại
điểm-điểm,….
Cấu trúc của SIP tương tự với cấu trúc của HTTP (giao thức client-server). Nó
bao gồm các yêu cầu được gởi đến từ người sử dụng SIP client đến SIP server.
Server xử lý các yêu cầu và đáp ứng đến client.
84
Giao thức khởi tạo phiên SIP
85
Giao thức khởi tạo phiên SIP
86
Giao thức khởi tạo phiên SIP
UAS là một thực thể thực hiện việc nhận cuộc gọi.
87
Giao thức khởi tạo phiên SIP
88
Giao thức khởi tạo phiên SIP
89
Giao thức khởi tạo phiên SIP
91
Giao thức khởi tạo phiên SIP Các bản tin SIP
SIP được thiết kế theo mô hình request/response, nên có hai kiểu bản
tin là Request và Response
Bản tin yêu cầu (Request): Được gửi từ client tới server. RFC 3261 định
nghĩa 6 kiểu bản tin request cho phép UA và proxy có thể xác định
người dùng, khởi tạo, sửa đổi, hủy một phiên.
Trong các phiên bản RFC khác còn định nghĩa thêm một số bản tin mở
rộng của SIP.
92
Giao thức khởi tạo phiên SIP Các bản tin SIP
93
Giao thức khởi tạo phiên SIP Các bản tin SIP
INVITE: Được UAC (user agent client) sử dụng để yêu cầu thiết lập một
cuộc gọi với UAS
ACK: xác nhận UAC đã nhận được response cuối cùng đến một request
INVITE. ACK được sử dụng chỉ với các request INVITE
CANCEL: làm cho các UAC và network server có thể hủy một yêu cầu
tiến trình bên trong,như INVITE
REGISTE: client sử dụng REGISTE request để đăng ký với các thông tin
của người dùng và SIP servers 94
Giao thức khởi tạo phiên SIP Các bản tin SIP
PRACK: đảm bảo độ tin cậy tạm thời của các response lớp 1xx
REFER: Chuyển giao call đến bên thứ ba sử dụng các thông tin liên
quan được cung cấp trong các request.
SUBSCRIBE: báo cáo một sự kiện vừa diễn ra,ví dụ như cập nhật sự
hiện của các user.
95
Giao thức khởi tạo phiên SIP Các bản tin SIP
96
Giao thức khởi tạo phiên SIP Các bản tin SIP
97
Giao thức khởi tạo phiên SIP Bản tin SIP
Start line: Mỗi bản tin SIP được bắt đầu với một Start
Line, Start Line vận chuyển loại bản tin: request hay
respond.
Headers: Các trường Hearder của SIP được sử dụng để
vận chuyển các thuộc tính của bản tin và để thay đổi ý
nghĩa của bản tin.
Cấu trúc bản tin SIP Body: Thân bản tin được sử dụng để mô tả phiên được
khởi tạo (ví dụ: trong một phiên multimedia phần này sẽ
mang loại mã hóa audio và video, tốc độ lấy mẫu …),
hoặc nó có thể được sử dụng để mang dữ liệu dưới dạng
text hoặc nhị phân (không được dịch) mà liên quan đến
phiên đó.
98
Bản tin SIP và
Giao thức khởi tạo phiên SIP
giao thức SDP
SDP là một giao thức lớp ứng dụng được IETF thiết kế để mô tả các
phiên đa phương tiện và là giao thức dựa trên văn bản.
SDP mang thông tin về các luồng phương tiện để các bên tham gia
phiên đa phương tiện có thể biết được thông tin thiết lập tương ứng.
SDP chỉ có mục đích mô tả phiên chứ không phải để đàm phán các
phương thức mã hoá phương tiện.
99
Giao thức khởi tạo phiên SIP Cuộc gọi SIP
100
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Hỗ trợ đàm phán quyết định các thuộc tính cuộc gọi.
Hỗ trợ QoS và đo lường lưu lượng (các thông tin thống kê sau mỗi kết nối).
Thông báo lỗi giao thức, lỗi mạng hay các thuộc tính cuộc gọi.
102
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
103
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Kiến trúc điều khiển của Megaco/H248
Lớp MGC chứa tất cả các
phần mềm điều khiển, xử
lý cuộc gọi.
104
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Kiến trúc điều khiển của Megaco/H248
Giao thức MEGACO trong mô hình
OSI
105
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Khái niệm cơ bản của Megaco/H248
Termination
– MGC coi MG là đại diện cho một nhóm
Termination, mỗi Termination chịu trách nhiệm
xử lý cho một loại lưu lượng MG
– Mỗi Termination được MG gán cho một ID tại
thời điểm nó được tạo ra Cn O2=I1+I3
– Termination là nơi đi và đến của các luồng lưu
Tb
lượng và điều khiển I1 I2
Ta
Context
– Định nghĩa phiên kết nối giữa các Terminations, O3=I1+I2
Tc
– Cho phép tạo ra các phiên liên lạc đa điểm
I3
– Chứa một hoặc nhiềuTerminations, ban đầu GW
tạo ra chỉ có 1 Termination, các Termination kết
nối với Termination đầu tiên sẽ được thêm vào
context Td
– Cuộc gọi được thiết lập bằng cách thêm
termination vào context
– Context sẽ bị xóa khi Termination cuối cùng
được giải phóng
106
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Khái niệm cơ bản của Megaco/H248
Context a: gồm 1
analog termination và
1 packet termination
Null context: gồm
tất cả termination rồi
Context y: 1
termination cho
đường dây điện thoại
đang trong trạng thái
giữ máy
107
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Khái niệm cơ bản của Megaco/H248
Event
– Là sự kiện của đầu cuối (nhấc máy, đặt máy,…)
– Các sự kiện này được MG phát hiện và thông báo tới MGC
Transaction
– Là một tập các hoạt động liên quan đến cùng một cuộc gọi, và các lệnh được
thực thi
– Một transaction gồm 2 phần :
yêu cầu: yêu cầu bên nhận thực thi một chuỗi các lệnh
trả lời: bên nhận yêu cầu sử dụng để đáp ứng các yêu cầu
– Trao đổi giữa MGC và MG dưới dạng các giao dịch: gồm các lệnh và các bản
tin trả lời
Signal:
– Là báo hiệu tạo ra các âm báo hay hiển thị hình ảnh ở đầu cuối
– Được loại bỏ khi xuất hiện sự kiện ở đầu cuối hoặc được điều khiển bởi MGC
108
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Các lệnh của Megaco/H248
Lệnh Bên khởi Mô tả
tạo
Add MGC Adds a termination to a context.
Modify MGC Modifies a termination’s properties, events, and
signals.
Move MGC Moves a termination from one context to another.
Subtract MGC Removes a termination from its context.
AuditValue MGC Returns current state of properties, events, signals,
and statistics.
AuditCapabilities MGC Returns all possible values for termination
properties, events, and signals allowed by an MG.
Notify MG Informs MGC of event occurrence(s).
ServiceChange MGC Takes or places a termination(s) out of or in service.
MG For registration and restart; notifies MGC
termination(s) will be taken out of or returned to
service.
109
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Thiết lập cuộc gọi Megaco/H248
Khi một đầu cuối nào đó nhấc máy và
định thực hiện cuộc gọi, sự kiện off-
hook sẽ được phát hiện bởi MG quản lý.
MG sẽ thông báo sự kiện này tới MGC
110
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Thiết lập cuộc gọi Megaco/H248
MGC yêu cầu MG thứ nhất thiết lập một kết
nối tại điểm kết cuối thứ nhất. MG sẽ phân bổ
tài nguyên cho kết nối yêu cầu và đáp ứng lại
bằng bản tin trả lời.
Bản tin trả lời sẽ chứa các thông tin cần thiết
để MG thứ hai có thể gửi các bản tin một cách
tin cậy tới liên kết vừa thiết lập. Các thông tin
này có thể là: địa chỉ IP, tên cổng UDP, TCP
hay các thông tin đóng gói bản tin.
111
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Thiết lập cuộc gọi Megaco/H248
MGC cũng yêu cầu MG thứ hai thiết lập một
liên kết ở điểm kết cuối thứ hai. MG này phân
bổ tài nguyên cho kết nối này trên cơ sở các
thông tin trong bản tin đáp ứng của MG thứ
nhất.
113
Giao thức điều khiển cổng phương tiện H.248/Megaco
Thiết lập cuộc gọi Megaco/H248
114
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của lưu lượng thoại, tách biệt
chức năng điều khiển cuộc gọi và chức năng điều khiển kênh mang
trong mạng PSTN/ISDN.
Giao thức điều khiển độc lập kênh mang được phát triển bởi nhóm
làm việc 11 của ITU-T (ITU-T SG11), với các đặc điểm sau:
BICC được xây dựng trên giao thức báo hiệu số 7 phần ISUP để tương thích
hoàn toàn với các dịch vụ hiện co trên mạng PSTN/IDSN.
BICC hoạt động độc lập với các công nghệ thiết lập đường truyền (độc lập kênh
mang).
Có khả năng phối hợp với các giao thức báo hiệu hiện có.
116
Giao thức điều khiển cuộc gọi độc lập kênh mang BICC
Kênh mang
117
Giao thức điều khiển cuộc gọi độc lập kênh mang BICC
Kênh mang
118
Giao thức điều khiển cuộc gọi độc lập kênh mang BICC
Kiến trúc chức năng và hoạt động của hệ thống báo hiệu số 7;
Kiến trúc chức năng, các giao thức báo hiệu trong H.323;
Đặc điểm hoạt động của giao thức khởi tạo phiên SIP;
Kiến trúc và hoạt động của giao thức điều khiển cổng đa phương tiện.
119