Su Dung Khang Sinh A4 - BV Cho Ray

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 44

BỘ Y TẾ

BỆNH VIỆN CHỢ RẪY

HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG
KHÁNG SINH
(Antibiotic Usage Guidelines)

Tài liệu lưu hành nội bộ


2013
LỜILời
NÓItựa
ĐẦU

Sự xuất hiện, gia tăng và lan rộng các vi khuẩn gram dương kháng thuốc như MRSA,
VRE hoặc các vi khuẩn gram âm tiết beta-lactamase phổ rộng (ESBL) như E. coli, Klebsiella sp.,
Enterobacteriaceae các vi khuẩn gram âm không lên men đa kháng (MDR) như Pseudomonas
aeruginosa, Acinetobacter baumanii đang là mối quan tâm toàn cầu hiện nay. Sử dụng kháng
sinh thích hợp dẫn đến kết quả ngoạn mục, điều trị khỏi nhiễm khuẩn nhanh chóng. Điều trị
kháng sinh không thích hợp gồm cả việc điều trị không đủ liều, lạm dụng kháng sinh là một
thực tế đang diễn ra hàng ngày làm tăng gánh nặng chi phí cho bệnh viện, tăng tần suất các
phản ứng ngoại ý của thuốc, giảm hiệu quả điều trị mà một số các trường hợp dẫn đến tử
vong, đồng thời làm gia tăng tỉ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn.
Chương trình quản lý kháng sinh (Antimicrobial stewardships) tại bệnh viện Chợ Rẫy
đã được thiết lập để tối ưu hiệu quả điều trị trong việc sử dụng kháng sinh, giảm thiểu độc
tính và các biến cố bất lợi khác của thuốc, giảm chi phí chăm sóc y tế do nhiễm khuẩn và hạn
chế sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
Để thực hiện hiệu quả chương trình quản lý kháng sinh, dựa trên cơ sở số liệu vi sinh
học của bệnh viện năm 2012, cùng với việc phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn đa kháng trên
bệnh nhân; quyển Hướng Dẫn Sử Dụng Kháng Sinh được biên soạn với 5 phác đồ điều trị
của các loại nhiễm khuẩn thường gặp tại các khoa ICU, khoa cấp cứu và các khoa lâm sàng
gồm: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ
bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm đồng thời cập nhật các phác đồ kháng sinh dự phòng
trong phẫu thuật với mong muốn giúp các bác sĩ chọn lựa, sử dụng kháng sinh hợp lý để
điều trị bệnh nhiễm khuẩn một cách tốt nhất, góp phần nâng cao chất lượng điều trị, tiết
kiệm chi phí và giảm đến mức thấp nhất khả năng đột biến kháng thuốc của vi khuẩn.
Đây là lần ấn bản đầu tiên quyển Hướng dẫn sử dụng kháng sinh nên việc soạn thảo
chắc chắn sẽ chưa đầy đủ và có nhiều thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của quí đồng
nghiệp để có thể sửa đổi và hoàn chỉnh trong lần xuất bản sau.

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN CHỢ RẪY

PGS.TS. NGUYỄN TRƯỜNG SƠN

1
Ban soạn thảo

Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn


Biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Văn Khôi
PGS.TS. Trần Minh Trường
PGS.TS. Trần Quyết Tiến
TS.BS. Phạm Thị Ngọc Thảo
PGS.TS. Trần Quang Bính
BSCK1. Trần Thị Thanh Nga
PGS.TS. Lê Thị Anh Thư
PGS.TS. Trần Văn Ngọc
BSCK2. Phan Thị Xuân
BSCK2. Châu Thị Kim Liên
TS.BS. Thái Minh Sâm
TS.BS. Lâm Việt Trung
BSCK2. Đoàn Tiến Mỹ
BSCK2. Phạm Trí Dũng
TS.BS. Hoàng Lan Phương
ThS.BS. Lâm Văn Hoàng
BSCK1. Phạm Thanh Việt
DS. Trần Đăng Trình

2
MỤC LỤC
1. Hướng dẫn chung trang 04

2. Thực hành tốt sử dụng kháng sinh trang 05

3. Theo dõi điều trị trang 06

4. Phân tầng nguy cơ bệnh nhân trang 07

5. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hô hấp tại ICU trang 09

6. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết tại ICU trang 10

7. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm tại ICU trang 11

8. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết tại các khoa lâm sàng trang 12

9. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hô hấp tại các khoa lâm sàng trang 13

10. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại các khoa lâm sàng trang 14

11. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu tại các khoa lâm sàng trang 15

12. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm tại các khoa lâm sàng trang 16

13. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết tại khoa cấp cứu trang 17

14. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm tại khoa cấp cứu trang 18

15. Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí tại BV Chợ Rẫy trang 19

16. Ghi chú dành cho các phác đồ kháng sinh trang 20

17. Điều trị viêm phúc mạc trên bệnh nhân lọc màng bụng liên tục di động (CAPD) trang 21

18. Kháng sinh trong lọc màng bụng trang 22

19. Khuyến cáo kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật trang 25

20. Chỉ định thuốc kháng nấm dự phòng cho bệnh nhân nguy cơ nhiễm nấm xâm lấn trang 29

21. Liều thường dùng của một số kháng sinh trang 30

22. Liều tối đa trong ngày của một số kháng sinh trang 32

23. Phụ lục 1: Tầm quan trọng của KSNK trong việc hạn chế VK kháng thuốc trang 34

24. Phụ lục 2: Quy trình rửa tay thường quy (BYT) trang 35

25. Phụ lục 3: 5 thời điểm rửa tay trang 36

26. Phụ lục 4: Phòng ngừa lây truyền qua đường tiếp xúc trang 37

27. Các chữ viết tắt trang 38

28. Tài liệu tham khảo trang 39

3
HƯỚNG DẪN CHUNG

Hướng dẫn sử dụng kháng sinh này gồm 3 phần:


1. Các nguyên tắc chung của kháng sinh liệu pháp và phân tầng nguy cơ bệnh nhân
2. Các phác đồ hướng dẫn chọn kháng sinh cho từng loại bệnh nhiễm khuẩn
3. Bảng tham khảo liều lượng các kháng sinh thường dùng
Các bước cần tuân thủ khi dùng phác đồ:
1. Xác định loại nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn
ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da - mô mềm
2. BN thuộc khoa hồi sức tích cưc̣ hay khoa lâm sàng
3. Xem trang phác đồ phù hợp loại nhiễm khuẩn
4. Đánh giá bên
̣ h nhân thuộc nhóm nguy cơ nào 1, 2, 3 theo phân tầng nguy cơ
5. Tham khảo hướng dẫn chọn kháng sinh ban đầu tương ứng
a. Được xây dựng dựa trên khả năng gây bệnh và độ nhạy cảm của vi khuẩn của
từng loại bệnh nhiễm khuẩn
b. Nếu phác đồ có nhiều lựa chọn, ưu tiên chon ̣ kháng sinh có độ nhạy cảm cao
hơn và kết hợp với kinh nghiệm của bác sĩ điều trị
6. Trước khi điều trị kháng sinh cần lấy bệnh phẩm gửi cấy và làm kháng sinh đồ
7. Khi có kết quả kháng sinh đồ
a. Xem xét nên tiếp tục hoặc thay đổi kháng sinh trị liệu ban đầu
b. Ưu tiên chon
̣ kháng sinh phổ hẹp và nhạy hơn (có thể tham khảo ý kiến bác sĩ
khoa nhiễm, vi sinh, và dược sĩ lâm sàng)
8. Trong mọi tình huống, cần dựa vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

4
THỰC HÀNH TỐT SỬ DỤNG KHÁNG SINH

Việc chỉ định kháng sinh cần xem xét thêm các vấn đề sau:
1. Tình trạng bệnh lý có cần chỉ định kháng sinh?
2. Đã lấy những bệnh phẩm nào để gửi xét nghiệm vi sinh, cấy và làm kháng sinh đồ?
3. Tác nhân gây bên
̣ h có khả năng là loại vi trùng nào?
4. Những yếu tố của người bệnh: tình trạng mẫn cảm, miễn dịch, bệnh gan, thận, có
thai, cho con bú, trẻ em, người cao tuổi…
5. Nếu có nhiều kháng sinh có sẵn thì sẽ chọn loại kháng sinh nào trên cơ sở các yếu tố
độ nhạy cảm của thuốc, tỉ lệ đề kháng của vi khuẩn với kháng sinh được chọn, dược
động học, dược lực học, tương tác thuốc, độc tính, chi phí, phổ của kháng sinh.
6. Rà soát các yếu tố có ảnh hưởng đến việc chọn KS, kiểm tra liều dùng, đường dùng
thuốc, nếu không chắc chắn cần tham khảo ý kiến của chuyên gia bên ̣ h truyền
nhiễm, dược lâm sàng hoặc tra cứu danh bạ.
7. Tuân thủ quy định của BV về việc chọn KS, nếu có thay đổi cần có lý do cụ thể. Ngay
khi có kết quả KSĐ, BS điều trị cần xem xét xuống thang điều trị với KS nhạy cảm và
phổ hẹp hơn (nếu cần, tham khảo ý kiến bác sĩ vi sinh, truyền nhiêm ̃ , kiểm soát
NK...).
8. Việc dùng KS cần được đánh giá lại mỗi ngày; và ngưng KS ở thời điểm thích hợp để
hạn chế phát triển đề kháng kháng sinh có khả năng xảy ra trong quá trình điều trị
kéo dài. Các KS tĩnh mạch có thể chuyển thay thế bằng KS uống sau khi có đáp ứng
lâm sàng, bệnh nhân có thể uống đươc̣ , và không có vấn đề gì liên quan đến hấp thu
thuốc.
9. Một số hướng dẫn cho liệu pháp xuống thang / lên thang: Nếu là VK Gr(-) tiết ESBL,
cân nhắc việc chọn lựa Carbapenem (nhóm I); Piperacillin-Tazobactam và
Cefoperazone-Sulbactam trên cơ sở mức độ nhạy cảm của kháng sinh, kết quả vi
sinh học và kháng sinh đồ. Trường hợp tác nhân là Pseudomonas / Acinetobacter đa
kháng hoặc kháng rộng (MDR, XDR); cần phối hợp Colistin với Carbapenem II hoặc
các KS có mức đề kháng thấp hơn (ứng dụng các nguyên tắc PK/PD, cần thảo luận
với bác sĩ chuyên khoa vi sinh, truyền nhiễm, dược lâm sàng).
10. Hạn chế sử dụng Vancomycin, chỉ định trong môṭ số trường hợp có nguy cơ đặc biệt
và khi có kết quả vi sinh xác định tác nhân gây bệnh là MRSA.
11. Cần thiết thực hiện đầy đủ các bước giúp chẩn đoán, tiên lượng bệnh lý nhiễm
khuẩn

5 5
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ

̣ chỉ định KS cần được xem xét lại hàng ngày. Trong đa số trường hợp, KS cần tiếp
· Viêc
tục đến khi các dấu hiệu và triệu chứng LS cải thiện (trừ một số trường hợp ngoại lệ)

· KS đường TM dùng cho những BN nặng và / hoặc có vấn đề của việc hấp thu qua
đường tiêu hóa; KS uống phù hợp có thể thay thế khi lâm sàng có cải thiện tốt.
̀ trị, cần hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa vi
· Nếu lâm sàng không đáp ứng với KS điêu
sinh, truyền nhiễm ... để có thể thay đổi KS hợp lý.

6
PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN
NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3
(NK liên quan cộng đồng) (NK liên quan CSYT) (NK bệnh viện)

• Chưa điều trị tại bất • Có điều trị ngắn hạn tại các cơ • Nhập viện nhiều lần, nằm viện
kỳ cơ sở y tế nào sở y tế nhưng không có thủ kéo dài (≥5 ngày) và/ hoặc có
• Chưa dùng kháng thuật xâm lấn (hoặc chỉ tối thủ thuật xâm lấn
sinh trước đó (trong thiểu) • Có dùng kháng sinh phổ rộng
vòng 90 ngày) • Có dùng kháng sinh gần đây hoặc dùng nhiều kháng sinh
• Bệnh nhân <60 tuổi (trong vòng 90 ngày) (trong vòng 90 ngày)
• Bệnh nhân không • Bệnh nhân ≥ 60 tuổi • Có bệnh lý đặc biệt kèm theo
bệnh mạn tính kèm • Bệnh nhân có bệnh mạn tính như xơ nang (cystic fibrosis),
theo đi kèm (tiểu đường, COPD, suy bệnh cấu trúc phổi, AIDS tiến
chức năng cơ quan…) triển, giảm bạch cầu trung tính,
suy giảm miễn dịch nặng…

• Ít có nguy cơ nhiễm • Nguy cơ nhiễm • Nguy cơ cao nhiễm MDR


các VK đa kháng Enterobacteriacae sinh ESBL và như Enterobacteriacae sinh
(MDR) như MRSA. ESBL, MRSA hay các VK không
Enterobacteriacae • Ít có nguy cơ nhiễm VK không lên men như Pseudomonas/
sinh ESBL, MRSA hay lên men (Non-fermentors) như Acinetobacter
các VK không lên Pseudomonas aeruginosa/ • Có nguy cơ nhiễm nấm xâm
men như Acinetobacter baumanii lấn trong một số trường hợp
Pseudomonas • Ít nguy cơ nhiễm nấm xâm lấn đặc biệt như BN ghép tủy
aeruginosa/ xương, ghép tạng, giảm BC hạt
Acinetobacter do hóa trị…
baumanii hoặc
nhiễm nấm xâm lấn

• Hạn chế chỉ định KS • VK sinh ESBL cần chỉ định • Cần chỉ định các KS phổ
phổ rộng những KS thích hợp, không có rộng như Carbapenem nhóm
• Không cần sử dụng hoạt tính trên Pseudomonas (BL- II hoặc BL-BLI chống
thuốc kháng nấm BLI Carbapenem nhóm I) Pseudomonas phối hợp với
• Vancomycin/ Teicoplanin chỉ Fluoroquinolones/ AG
dùng trong trường hợp nhiễm • Glycopeptides
MRSA (Vancomycin…) hoặc
• Không cần sử dụng thuốc Linezolide cho MRSA.
kháng nấm • Chỉ định thuốc kháng nấm dự
phòng (hướng dẫn của IDSA)

BN có thang điểm APACHE II ≥ 15 thuộc nhóm 3

7
CÁC PHÁC ĐỒ CỤ THỂ

8
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP tại ICU Trang 09

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Acinetobacter baumanii (n=270) 57% Colistin (99.6%), Doxycycline (67.7%), Netilmicin (22.3%)

Colistin (95.7%), Amikacin (67.8%), Pip-Taz (65.2), Ceftazidime (60.9%), Meropenem (58%), Cefo-Sulbactam (52.9 %),
Pseudomonas aeruginosa (n=69) 15%
Imipenem (46.4%), Gentamycin (46.3%), Netilmicin (44.9%)

Staphylococcus aureus (n=45) 10% Vancomycin (100%), Teicoplanin (100%), Rifampin (95.6%), Fosfomycin (91.1%), Doxycycline (60%)

E.coli (n=31) 7% Imipenem, Meropenem, Amikacin (90.3%), Ertapenem (74.2%), Netilmicin (48.4%), Pip-Taz (41.9%)

Klebsiellasp.(n=21) 4,4% Imipenem(81%), Meropenem(76.2%), Ertapenem(71,49%), Amikacin(45%), Netilmicin(38.1%)

Klebsiella pneumoniae (n=9) 1,9% Meropenem(77.8%), Imipenem (66.7%), Ertapenem(66.7%), Amikacin(66.7%), Netilmicin(55.6%)

Tổng số (n =475) ESBL(+) E.coli 45.5%; ESBL(+) Klebsiellasp 54.8%; MRSA 84,4%

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas / Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Meropenem/ Imipenem/ Pip-Taz/ Cefo-Sulbactam+


Ceftriaxone/ Cefepim/ Pip-Taz/ Ertapenem ±
Ertapenem/ Pip-Taz/ Cefo-Sulbactam Amikacin/ Netilmicin ± Doxycycline ± Vancomycin/ Teicoplanin
Macrolide (Azithromycine)/ Fluoroquinolone hô hấp
+Amikacin/ Netilmicin Ghi chú: Colistin có thể được dùng theo kinh nghiệm tùy thuộc quyết
(như Levofloxacin, Moxifloxacin)
định của bác sĩ trên lâm sàng

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. và lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas / Acinetobacter nhạy cảm,
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục ưu tiên phối hợp Beta-lactam chống Pseudomonas +
điều trị với đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (hạn chế Aminoglycoside / Quinolone chống Pseudomonas trong 5
dùng KS phổ rộng có hoạt tính trên Pseudomonas) ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin / Teicoplanin
Teicoplanin đơn trị. hoặc Linezolid đơn trị.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL / 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc/ MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam chống Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas / Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài trong
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 3-4 giờ)
2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin (nếu có sẵn)
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN HUYẾT tại ICU Trang 10

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Imipenem, Meropenem (72.7%), Ertapenem (63.6%), Levofloxacin (40.9%), Pip-Taz, Cefo-Sulbactam, Netilmicin, TMP-SMX,
Klebsiella sp.(n=22) 15%
Ceftriaxon, Cefatzidime, Cefpodoxim, Ciprofloxacin, (31.8%), Amikacin (27.8%)

Staphylococcus aureus.(n=22) 15% Vancomycin, Teicoplanin, Fosfomycin, Rifampicin (100%), Doxycycline (50%), TMP-SMX, Cefepime, Erythromycin,
Ciprofloxacin, Amikacin, Gentamicin (31.8%)

E.coli (n=19) 13% Ertapenem, Imipenem, Meropenem, Amikacin (94.7%), Netilmicin (89.5%), Cefo-Sulbactam (84.2%),
Cefo-Sulbactam (55.6%),

S. maltophilia (n=16) 11% Cefo-Sulbactam, Doxycycline (93.8%), Ticarcillin / clavulanic acid (90.9%), TMP-SMX (87.5%), Ciprofloxacin,
Pip-Taz (81.3%), Ceftazidime (50%)

CoNeg Staphylococcus (n=16) Vancomycin, Rifampicin (100%), Teicoplanin, Fosfomycin (87.5%), Doxycycline (75%), Amikacin (43.8%), TMP-SMX,
11%
Gentamycin (31.3%)

Acinetobacter baumanii (n=13) 9% Colistin (100%), Doxycycline (69.2%), Cefo-Sulbactam (30.8%), Imipenem, Meropenem, Pip-Taz, Ceftazidime, Amikacin,
Gentamycin, Netilimicin, Ciprofloxacin Ticarcillin-clavulnat(23.1%).

P. aeruginosa (n=10) 7% Colistin (90%), Pip-Taz (81.8%), Netilmicin (70%), Ceftazidime, Ciprofloxacin, Cefo-Sulbactam (50%), Amikacin,
Gentamycin, Meropenem (40%), Ticarcillin-clavulanic (37.5%), Imipenem (20%)

Tổng số (n =147) ESBL(+) E.coli 45.5%; ESBL(+) Klebsiellasp 54.8%; MRSA 81,8%

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas / Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Ceftriaxone/ Amoxicillin-Clavulanate/ Ampi-Sulbactam


Ertapenem/ Pip-Taz + Amikacin/ Netilmicin Imipenem/ Meropenem/ Pip-Taz/ Cefo-Sulbactam
+ Fluoroquinolone
(Chỉ dùng Vancomycin trong trường hợp tỷ lệ nhiễm ± Vancomycin/ Teicoplanin
* Hạn chế dùng ciprofloxacin cho BN Nhóm 1 vì thuốc này
MRSA cao) (Chỉ dùng Vancomycin trong trường hợp tỷ lệ nhiễm MRSA cao)
có hoạt tính trên Pseudomonas

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas / Acinetobacter nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục - ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
điều trị với đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (tránh dùng Aminoglycoside/Quinolone kháng Pseudomonas; trong
KS phổ rộng có hoạt tính trên Pseudomonas) 3-5 ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin, Teicoplanin
Teicoplanin đơn trị. đơn trị.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc/ Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL/ 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc/ MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 1. Pseudomonas / Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. 48h điều trị. lactam chống Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas, Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin hoặc Daptomycin (nếu không có viêm phổi)
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN DA VÀ MÔ MỀM TẠI ICU Trang 11

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Acinetobacter baumani (n=33) 24% Colistin (100%), Doxycycline (51.5%), Netilmicin (18.2%)

Imipenem (100%), Meropenem (95.8%), Amikacin (95.7%), Ertapenem (75%), Netilmicin (70.8%), Pip-Taz (50%),
E.coli (n=24) 17%
Cefo-Sulbactam (33.3%)

Imipenem (72.2%), Meropenem (66.7%), Amikacin (55.6%), Ertapenem (38.9%), Levofloxacin, Netilmicin,
Klebsiella spp(n=18) 13%
Cefo-Sulbactam (27.8%)

Colistin (100%), Amikacin, Ceftazidime, Meropenem (53.8%), Imipenem (46.2%), Cefo-Sulbactam (33.3%),
Pseudomonas aeruginosa (n=13) 9%
Pip-Taz (30.8%)

Staphylococcus aureus (n=12) 7% Vancomycin, Teicoplanin, Rifampin, Fosfomycin (100%), Doxycycline (50%), TMP-SMX (16.7%)

Teicoplanin (100%), Vancomycin (87.5%), Azithromycin (100%), Fosfomycin (87.5%), Levofloxacin, Penicillin (75%),
Enterococcus feacalis (n=8) 5,7%
Doxycycline, Gentamycin (62.5%), Ampicillin-Sulbactam (60%)

Enterococcus faecium (n=6) 4,3% Teicoplanin (100%), Vancomycin (83.3%), Doxycycline (33.3%)

Tổng số (n =140) MRSA 100 %

ESBL(+) E. coli 45.5%; ESBL(+) Klebsiella sp 54.8%

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas / Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Imipenem/ Meropenem + Amikacin ± Doxycyclin ± Vancomycin


Cefazolin/ Cefuroxime/ Cloxacillin/ Clindamycin,
Ertapenem + Amikacin/ Netilmicin ± Vancomycin Chú ý:
Amoxicillin-Clavulanate/ Ciprofloxacin*. 1.Chỉ dùng Vancomycin trong trường hợp tỷ lệ nhiễm MRSA cao
(Chỉ dùng Vancomycin trong trường hợp tỷ lệ nhiễm
* Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho BN Nhóm 1 vì thuốc này có 2.Colistin có thể được dùng theo kinh nghiệm tùy thuộc quyết
MRSA cao)
hoạt tính trên Pseudomonas
định của bác sĩ trên lâm sàng

(Sau khi có kết quả cấy - KSĐ)

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter nhạy cảm -
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (tránh dùng KS phổ rộng Aminoglycoside, Quinolone kháng Pseudomonas trong 5
có hoạt tính trên Pseudomonas) ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin, Teicoplanin
Teicoplanin đơn trị liệu. đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL / 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài trong
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 3-4 giờ)
2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin hoặc Daptomycin (nếu không có viêm phổi)
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN HUYẾT tại Các Khoa Lâm Sàng Trang 12

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Imipenem (98.2%), Meropenem (96.3%), Ertapenem (94.5%), Amikacin (94.1%), Netilmicin (82.5%), Pip-Taz (74.8%),
E.coli (n= 326) 17.5%
Cefo-Sulbactam (55.7%)

Staphylococcus aureus.(n= 325) 17.4% Vancomycin, Fosfomycin (100%), Teicoplanin (99.7%), Rifampin (98.8%), TMP/SMZ (93.5%), Doxycyline (64.8%),
Amikacin (48.4%)

S. maltophilia (n= 220) 11.8% Cefo-Sulbactam (95.2%), Doxycyline (89.7%), Ciprofloxacin (86.9%), TMP/SMZ (82.1%), Ticarcillin/Clavulanic (76%),
Pip-Taz (68.5%), Ceftazidime (45.4%)

Klebsiella spp.(n=125) 6.7% Imipenem (88.8%), Meropenem (84%), Ertapenem (82.4%), Amikacin (62.9%), Netilmicin (62.4%), Gentamycin (58.7%),
Levofloxacin (58.4%), Cefo-Sulbactam (57.7%), Pip-Taz (55.2%), Ceftazidime (48.8%)

Colistin (92.4%), Netilmicin (73.3%), Ceftazidime (70.5%), Pip-Taz (61%), , Gentamycin (51.9%), Cefo-Sulbactam (51.5%),
P. aeruginosa (n= 105) 5.6%
Amikacin (49.5%), Cipro (48.6%), Imipenem, Meropenem (47.6%).

A.baumanii (n= 99) 5.3% Colistin (100%), Doxycycline (69.7%), Netilmicin (46.9%), Amikacin (35.8%), Cefo-Sulbactam (32.6%), Gentamycin (31.5%),
Imipenem (27.8%), Meropenem (27.3%).

Streptococcus spp (n=82) 4.4% Vancomycin (100%), Levofloxacin (93.9%), Ceftriaxone (90.2%), PNC (85.4%), Fosfomycin (59.8%), Cefepim, Clindamycin (48.8%).

Teicoplanin (100%), Vancomycin (100%), Azithromycin (100%), Ampi-Sulbactam (90%), PNC (89.1%), Gentamycin (83.6%),
Enterococcus feacalis (n=53) 2.8%
Fosfomycin (77.8%), Doxycycline (46.9%)
Enterococcus faecium (n=32) 1.7% Teicoplanin (93.8%), Vancomycin (71.9%), Doxycycline (37.5%)

Imipenem (80%), Amikacin (70.8%), Meropenem (68%), Ertapenem (68%), Cefo-Sulbactam (52%), Netilmicin (46.2%),
Klebsiella pneumoniae. (n=25) 1.3%
Pip-Taz (52%), Gentamycin (45.8%), Levofloxacin (44%), Ceftazidime (40%)

Tổng số (n = 1864) ESBL(+) E.coli 45.5 %; ESBL(+) Klebsiella sp 54.8%; MRSA 65.3 %

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas / Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Ceftriaxone/ Amoxicillin-Clavulanate/ Ampi-sulbactam +


Imipenem/ Meropenem/ Cefo-Sulbactam + Amikacin
Fluoroquinolon Ertapenem/ Pip-Taz/ Cefo-sulbactam
* Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho BN Nhóm 1 vì thuốc này có
± Vancomycin/ Teicoplanin
+ Amikacin/ Netilmicin (Chỉ dùng Vancomycin trong trường hợp tỷ lệ nhiễm MRSA cao)
hoạt tính trên Pseudomonas (Chỉ dùng Vancomycin trong trường hợp tỷ lệ nhiễm MRSA cao)

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục - ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (hạn chế dùng KS phổ Aminoglycoside/Quinolone kháng pseudomonas; trong
rộng có hoạt tính trên Pseudomonas) 5 ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA / Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin/Teicoplanin
Teicoplanin đơn trị liệu. đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL/ 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
bằng Ertapenem (như BN Nhóm 2) như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin hoặc Daptomycin (nếu không kèm viêm
phổi)
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP tại Các Khoa Lâm Sàng Trang 13

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

A.baumanii (n= 846) 41.1% Colistin (100%); Doxycycline (58.7%); Netilmicin (31.4%)

Klebsiella spp.(n=368) 17.9% Imipenem (95.7%); Meropenem (94%); Ertapenem (89.1%) ;Amikacin (64.7); Netilmicin (55.4%)

Staphylococcus aureus (n=223) 10.8% Vancomycin (100%); Teicoplanin (99.1%); Rifampin (97.8%); Fosfomycin (95.5%); Doxycycline (64.9%)

P. aeruginosa (n= 215) 10.5% Colistin (95.8%); Pip-Taz (67.9%); Imipenem (60.9%); Ceftazidime (60.5%);Meropenem (58.4%); Amikacin (54.7%)

Imipenem, Meropenem (96.6%); Amikacin (95.1%); Ertapenem (91.4%); Netilmicin (83.45); Pip-Taz (74.3%);
E.coli (n= 152) 7.4%
Cefo-Sulbactam (63.5%); Ceftazidime (45.7%)

Klebsiella ozaenae .(n=58) 2.8% Imipenem (96.6%); Meropenem (98.2%); Ertapenem (96.6%); Amikacin (75.4); Netilmicin (60.3%)

Klebsiella pneumoniae.(n=57) 2.8% Imipenem (96.5%); Meropenem (94.6%); Ertapenem (93%); Amikacin (69.6); Netilmicin (67.9%)

Tổng số (n = 2056) ESBL(+) E.coli 45.5 %; ESBL(+) Klebsiella sp 54.8%; MRSA 79.2 %

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas/Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Imipenem/ Meropenem/ Pip-Taz + Amikacin/ Netilmicin


Levofloxacin/ MoxifloxacinCeftriaxon/ Amoxicillin- Ertapenem/ Pip-Taz + Amikacin/ Netilmycin ± Vancomycin/ Teicoplanin
Clavulanate/ Ampicillin-Sulbactam Ghi chú: Colistin có thể được dùng theo kinh nghiệm tùy theo quyết
định của bác sĩ trên lâm sàng

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục - ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (tránh dùng KS phổ rộng Aminoglycoside / Quinolone kháng Pseudomonas; trong
có hoạt tính trên Pseudomonas) 5 ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin hoặc
Teicoplanin đơn trị liệu. Teicoplanin đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL/ 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline/Doxycycline) ± Carbapenem II, truyền
TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Teicoplanin hoặc
Linezolid
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN Ổ BỤNG tại Các Khoa Lâm Sàng Trang 14

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Imipenem, Meropenem (96.6%); Amikacin (95.1%); Ertapenem (91.4%); Netilmicin (83.45); Pip-Taz (74.3%);
E.coli (n= 175) 43.3%
Cefo-Sulbactam (63.5%); Ceftazidime (45.7%);

Imipenem (92.3%); Meropenem (89.7%); Ertapenem (82.1%); Amikacin (80%); Netilmicin (71.8%); Levofloxacin (66.7%);
Klebsiella spp.(n=39) 9.7%
Cefo-Sulbactam, Gentamicin (64.9%); Pip-Taz (59%)

Enterococcus faecalis (n=29) 7.2% Teicoplanin (100%); Vancomycin (96.6%); Fosfomycin (65.5%); PNC (64.3%); Ampicillin/Sulbactam (63.6%); Doxycycline (62.1%)

Colistin (95.7%); Pip-Taz (91.3%); Cefo-Sulbactam (90.9%); Ceftazidime, Meropenem (87%); Amikacin (82.6%);
P. aeruginosa (n=23) 5.7%
Cipro, Netilmicin (78.3%); Gentamicin (72/7%); Imipenem (69.6%)

A.baumanii (n= 20) 5.0% Colistin (100%); Doxycyline (75%); Netilmicin (40%)

Streptococcus spp (n=18) 4.5% Vancomycin (100%); Ceftriaxone (88.9%); Levofloxacin (77.8%); Clindamycin (61.1%); PNC (55.6%); Fosfomycin (38.9%)

Co Neg Staphylococcus (n=16) 4.0% Vancomycin,Teicoplanin (100%); Fosfomycin, Rifampin, Doxycycline (87.5%); Amikacin (68.8%)

Streptococcus β hemolytic (n=10) 2.5% Vancomycin (100%); Ceftriaxone (90%); Levofloxacin (100%); Fosfomycin (90%); PNC (80%); Cefepim (60%); Clindamycin (50%)

Tổng số (n = 404) ESBL(+) E.coli 45.5 %; ESBL(+) Klebsiella sp 54.8%; MRSA 50 %

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas / Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Imipenem/ Meropenem/ Cefo-Sulbactam + Amikacin


Ampicillin-sulbactam/ Ticarcillin-clavulanate/ Amoxicillin- Ertapenem/ Pip-Taz/ Cefepim hoặc Netilmicin ± Vancomycin hoặc Teicoplanin
Clavulanate/ Ciprofloxacin + Metronidazole +Amikacin/ Netilmicin ± Metronidazole Ghi chú: Colistin có thể được dùng theo kinh nghiệm tùy thuộc
quyết định của bác sĩ trên lâm sàng

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter nhạy cảm -
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (tránh dùng KS phổ rộng Aminoglycoside/Quinolone kháng Pseudomonas; trong 5
có hoạt tính trên Pseudomonas) ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin hoặc
Teicoplanin đơn trị liệu. Teicoplanin đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL/ 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin hoặc Daptomycin
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU tại Các Khoa Lâm Sàng Trang 15

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Imipenem (96.8%); Meropenem (95.3%); Amikacin (92.9%); Nitrofurantoin (91.8%); Ertapenem 91.2%); Pip-Taz (66.6%);
E.coli (n= 317) 46.8%
Cefo-Sulbactam (44%)

Imipenem (72.1%); Levofloxacin (67.6%); Amikacin (53.1%); Meropenem (41.2%); Ertapenem (55.9%);
Klebsiella spp (n=68) 10%
Cefo-Sulbactam (36.8%)

Enterococcus feacalis (n=54) 7.9% Teicoplanin (100%); Vancomycin (100%) ; Doxycycline (66.7%); Levofloxacin (60.4% ); Nitrofurantoin (44.5%)

A.baumanii (n=48) 7.0% Colistin (100%); Netilmicin (34.8%); Imipenem (33.3%); Meropenem (31.3%); Amikacin (30.4%)

Enterococcus faecium (n=44) 6.5% Teicoplanin (97.7%); Vancomycin (72.1%); Cefepim (59.1%)

P. aeruginosa (n=33) 4.8% Colistin (100%); Imipenem (60.6%); Netilmicin, Meropenem (54.5%); Amikacin (50%); Ceftazidime (42.4%)

Imipenem (66.7%); Levofloxacin (60%); Amikacin (53.8%); Ertapenem (53.3%); Meropenem (33.3%);
Klebsiella pneumoniae (n=15) 2.2%
Cefo-Sulbactam (33.3%)

Tổng số (n = 677) ESBL(+) E.coli 45.5 %; ESBL(+) Klebsiella sp 54.8%

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas/Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Uống: Norfloxacin/ Cefuroxime/ Cefixime/ Amoxicillin


-Clavulanate/ Nitrofurantoin (Nếu nhiễm VK sinh ESBL từ Imipenem/ Meropenem + Amikacin/ Netilmicin ±
cộng đồng) Ertapenem/ Levofloxacin/ Pip-Taz Vancomycin hoặc Teicoplanin
Tiêm: Ceftriaxone/ Cefotaxim/ Ceftazidime hoặc Ticarcillin- ± Amikacin/ Nitrofurantoin Ghi chú: Colistin có thể được dùng theo kinh nghiệm tùy thuộc
Clavulanat/ Ciprofloxacin/ Levofloxacin/ Ampicillin hoặc quyết định của bác sĩ trên lâm sàng
Amikacin/ Ertapenem (Nếu nhiễm VK sinh ESBL từ cộng đồng)

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục - ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (tránh dùng KS phổ rộng Aminoglycoside/Quinolone kháng Pseudomonas; trong
có hoạt tính trên Pseudomonas) 5 ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin/Teicoplanin
Teicoplanin đơn trị liệu. đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL/ 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc/ MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA / VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN DA VÀ MÔ MỀM tại Các Khoa Lâm Sàng Trang 16

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

S. aureus (n= 909) 22.7% Vancomycin (99.8%); Teicoplanin (99.7%); Rifamin, Fosfomycin (96.6%); TMP/SMZ (85.7%); Doxycycline (52.7%)

Imipenem (98.9%); Meropenem (98.8%); Ertapenem (95.7%); Amikacin (91.5%); Netilmicin (78.6%); Pip-Taz (73.4%);
E.coli (n=651) 16.3%
Cefo-Sulbactam (51.6%)

P. aeruginosa (n=409) 10.2% Colistin (100%); Netilmicin (55.3%); Pip-Taz (54.6%); Ceftazidime (54.5%); Imipenem (54.2%); Meropenem (52.6%)

A.baumanii(n= 343) 8.6% Colistin (99.7%); Doxycycline (48.2%); Netilmicicn (26.4%)

Imipenem(95.1%);Meropenem(92.1%);Ertapenem(85.9%);Amikacin(73.6%);Cefo-Sulbactam (65.1%); Netilmicin (62.5%);


Klebsiellaspp(n=304) 7.6%
Levofloxacin(61.8%);Pip-Taz(61.5%)

Teicoplanin (97.5%); Vancomycin (97.1%); Azithromycin (83.1%); Ampicillin/sulbactam (82.3%); PNC (79.4%);
Enterococcus faecalis(n= 239) 6.0%
Fosfomycin (76.2%); Levofloxacin (72.1%); Gentamicin (71.7%)

CoN Staphylococcus spp.(n= 223) 5.6% Vancomycin (100%); Teicoplanin (96.4%); Rifampin (85.1%); Fosfomycin (82.1%); Doxycycline (71.5%)

Streptococcus spp (n=121) 3.0% Vancomycin (100%); Ceftriaxon (87.5%); Levofloxacin (80.2%); Fosfomycin (75.2%) ; PNC (65%)

Imipenem (88.3%); Meropenem (79.3%); Ertapenem (78.3%); Amikacin (70.7%); Levofloxacin (60%); Netilmicin (58.6%);
Klebsiella pneumoniae (n=60) 1.5%
Cefo-Sulbactam (53.3%); Pip-Taz (51.7%)

Tổng số (n = 4004) ESBL(+) E.coli 45.5 %; ESBL(+) Klebsiella sp 54.8%; MRSA 72.6%

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas/Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Uống: Amoxycillin - Clavulanate/ Cefuroxime/


Cephalexin/ Cefadroxyl/ TMP-SMX
Tiêm: Cefazolin/ Cefuroxime/ Oxacillin/ Clindamycin/ Ertapenem/ Pip-Taz Vancomycin/ Teicoplanin + Imipenem/ Meropenem +
Amoxicillin-Clavulanate/ Ciprofloxacin* +Amikacin/ Netilmycin ± Vancomycin Amikacin/ Netimicin
* Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho BN Nhóm 1 vì thuốc này có
hoạt tính trên Pseudomonas

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas / Acinetobacter nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục - ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (tránh dùng KS phổ rộng Aminoglycoside/Quinolone kháng Pseudomonas; trong
có hoạt tính trên Pseudomonas) 5 ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin hoặc
Teicoplanin đơn trị liệu. Teicoplanin đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL/ 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline/Doxycline) ± Carbapenem II, truyền TM
kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin hoặc Daptomycin
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN HUYẾT tại Khoa Cấp Cứu Trang 17

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Meropenem (100%); Imipenem, Ertapenem (99.3%); Amikacin (97.7%); Netilmicin (81.6%); Pip-Taz (76.5%);
E.coli (n= 136) 21.8%
Cefo-Sulbactam (56.3%)

Cefo-Sulbactam (97.4%); Doxycycline (91.7%); Ciprofloxacin (88.6%); TMP/SMZ (84.3%); Ticarcillin/Clavulanate (79.1%);
S. maltophilia (n= 124) 19.8%
Pip-Taz (78.9%); Ceftazidime (63.6%)

Co Neg Staphylococcus (n=87) 13.9% Vancomycin (100%); Teicoplanin (97.7%); Rifampin (81.8%); Fosfomycin (74.7%); Doxycycline (72.4%) ; Amikacin (71.4%)

Staphylococcus aureus.(n=58) 9.3% Teicoplanin (98.3%); Vancomycin, Clindamycin (90%); Oxacillin (75%); Amikacin (60%); Gentamicin (52.6%)
Staphylococcus β hemolyticus
5.2% Vancomycin (100%); Teicoplanin (97%); Rifampin (88.3%); Fosfomycin (69.7%); Doxycycline (71%) ; Amikacin (66.7%)
(n=120)
Imipenem (92.6%); Meropenem (88.9%); Ertapenem (85.2%), Amikacin (85.2%); Cefo-Sulbactam (73.1%);
Klebsiella spp.(n=27) 4.3%
Levofloxacin (70.8%); Pip-Taz (67.8%); Netilmicin (66.7%); Ceftriaxone (63%)

Colistin (100%); Netilmicin (58%); Amikacin, Cefo-Sulbactam (55.6%); TMP/SMZ (52.9%); Pip-Taz (52.6%); Imipenem,
A.baumanii (n= 20) 3.2%
Meropenem, Ceftazidime, Gentamicin (50%)

Cefo-Sulbactam, Doxycycline (100%); Pip-Taz, Meropenem (95%); Imipenem, Ceftazidime (90%); Cipro (85%);
P. aeruginosa(n=20) 3.2%
Ticarcilline/clavulante (70.6%); Netilmicin (65%); Colistin, Amikacin (52.6%)

Ceftazidime (100%); Levofloxacin (100.%); Amikacin (100%); Imipenem (100%); Meropenem (100%); Ertapenem (100%),
Klebsiella pneumoniae.(n=7) 1.1%
Pip-Taz (100%); Cefo-Sulbactam (71.4%); Netilmicin (71.4%); Ceftriaxone (71.4%)

Tổng số (n = 625) ESBL(+)E.coli 45.5%;ESBL(+) Klebsiellasp 54.8.%; MRSA 75.%

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas/Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Ceftriaxone/ Amoxicillin-Clavulanate/ Ampi-sulbactam


Cefo-Sulbactam/ Ertapenem/ Pip-Taz/ + Amikacin/
+ Fluoroquinolon Imipenem/ Meropenem/ / Cefo-Sulbactam/ Ceftazidime
Netilmicin ± Fluoroquinolone (Levofloxacine)
* Hạn chế dùng ciprofloxacin cho BN Nhóm 1 vì thuốc này có + Amikacin/ Netilmicine ± Vancomycin/ Teicoplanin
(Chỉ dùng Vancomycin trong trường hợp tỷ lệ nhiễm MRSA cao)
hoạt tính trên Pseudomonas

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục - ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (hạn chế dùng KS phổ Aminoglycoside/Quinolone kháng Pseudomonas; trong
rộng có hoạt tính trên Pseudomonas) 5 ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin hoặc
Teicoplanin đơn trị liệu. Teicoplanin đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL / 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin hoặc Daptomycin (nếu không có viêm phổi)
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN DA VÀ MÔ MỀM tại Khoa Cấp Cứu Trang 18

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

S. aureus (n= 30) 23.8% Vancomycin, Teicoplanin (100%); Rifampin (93.3%); Fosfomycin (90%); TMP/SMZ (82.1%); Doxycycline(62.1%); Amikacin (56.7%)

E.coli (n=20) 15.9% Amikacin (95%); Ertapenem,Imipenem, Meropenem (90%); Netilmicin (89.5%); Pip-Taz (80.8%); Ceftazidime (60%)

Enterococcus faecalis (n=9) 7.1% Vancomycin, Ampi/Sulbactam (100%); Teicoplanin (88.9%); Levofloxacin (77.8%); Doxycycline, Gentamicin, PNC (66.7%)

Colistin (100%); Imipenem (88.9%); Cefo-Sulbactam (85.7%); Amikacin, Netilmicin, Meropenem (77.8%);
Pseudomonas aeruginosa (n= 9) 7.1%
Ceftazidime, Cipro (66.7%), Gentamicin-NCCLS (62.5%)

Meropenem (100%); Imipenem (87.5%); Ertapenem, Amikacin (85.7%); TMP/SMZ (75%); Netilmicin Ceftazidime (71.4%);
Klebsiella spp(n= 8) 6.3%
Cefo-Sulbactam (60%)

Enterobacter cancerogenus(n= 5) 4.0% Meropenem, Amikacin (100%); Imipenem (80%); Ertapenem (60%)

Streptococcus spp (n=5) 4.0% Cetriaxone, Vancomycin (100%); Fosfomycin (80%); PNC (50%)

Tổng số (n = 126) ESBL(+)E.coli 45.5%; ESBL(+) Klebsiellasp 54.8.%; MRSA 67.9.%

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas/Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Uống: Amoxycillin - Clavulanate/ Cefuroxime/


Cephalexin/ Cefadroxyl/ TMP-SMX Ertapenem/ Pip-Taz/ Ceftazidim/
Tiêm: Cefazolin/ Cefuroxime/ Oxacillin/ Clindamycin/ Vancomycin/ Teicoplanin/ Imipenem/ Meropenem ±
Cefo-Sulbactam/ Ampi-sulbactam
Amoxicillin-Clavulanate/ Ciprofloxacin* Amikacin/ Netilmicin
±Levofloxacin/ Amikacin ± Vancomycin/ Teicoplanin
* Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho BN Nhóm 1 vì thuốc này có
hoạt tính trên Pseudomonas

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu VK nhạy cảm với KS đang dùng hoặc cấy âm tính và 1. Nếu cấy (-) và BN đáp ứng điều trị
lâm sàng tiến triển tốt. lâm sàng tiến triển tốt. 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL: tiếp tục - ưu tiên phối hợp Beta-lactam kháng Pseudomonas +
đơn trị liệu dựa theo kết quả KSĐ (tránh dùng KS phổ rộng Aminoglycoside/Quinolone kháng Pseudomonas; trong
có hoạt tính trên Pseudomonas) 5 ngày, duy trì bằng Beta-lactam đơn trị thêm 5-7 ngày.
3. Nếu là MRSA/Enterococcus: dùng Vancomycin hoặc 3. Nếu là MRSA: chuyển sang Vancomycin hoặc
Teicoplanin đơn trị liệu. Teicoplanin đơn trị liệu.

Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation) Xuống thang (De-escalation)

Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc/ Nếu tác nhân là Enterobacteriacae không sinh ESBL / 1. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL - Xuống
MSSA: chuyển sang đơn trị (nếu trước đó là phối hợp) MSSA: xuống thang điều trị như BN Nhóm 1. thang điều trị như BN Nhóm 2.
theo kết quả KSĐ. 2. Nếu là Enterobacteriacae không sinh ESBL hoặc MSSA:
xuống thang điều trị như BN Nhóm 1.

Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation) Xem xét Lên thang (Escalation)

1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Nếu kết quả cấy (-) và lâm sàng không đáp ứng sau 48h 1. Pseudomonas/Klebsiella đa kháng: Colistin + Beta-
điều trị. điều trị. lactam kháng Pseudomonas chiếu theo mức nhạy cảm
2. Nếu tác nhân là Enterobacteriaceae sinh ESBL, điều trị 2. Nếu tác nhân là Pseudomonas/Acinetobacter, điều trị cao nhất (ưu tiên Carbapenem II, truyền TM kéo dài)
như BN Nhóm 2. như BN Nhóm 3. 2. Acinetobacter đa kháng: Colistin + Sulbactam liều cao
(hoặc Tigecilline) ± Carbapenem II, truyền TM kéo dài.
3. VRSA/VRE: Lên thang điều trị bằng Linezolid/
Teicoplanin hoặc Daptomycin (nếu không có viêm phổi)
Kháng Sinh Điều trị NHIỄM KHUẨN KỴ KHÍ tại BV CHỢ RẪY Trang 19

DỮ LIỆU VI SINH (1/ 2012 - 12/ 2012)

Vi khuẩn thường gặp Tỷ lệ % Độ nhạy KS (%)

Peptostreptococcus anaerobius Ampicilline-sulbactam (100%); Ceftriaxone (100%) ;Chloramphenicol (100%); Metronidazole (100%); Cefoxitin (60%);
29.41%
(n=5) Clindamycin (66.7%); Penicillin (20%)

Ampicilline-sulbactam (100%); Ceftriaxone (100%) ;Chloramphenicol (100%); Metronidazole (100%); Cefoxitin (100%);
Fusobacterium varium (n=3) 17.65%
Clindamycin (20%)

Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Metronidazole (100%); Cefoxitin (100%); Ceftriaxone (50%) ;
Eubacterium linosum (n=2) 11.76%
Penicillin (50%)

Bacterioides thetaiotaomicron Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Metronidazole (100%); Ceftriaxone (0%); Cefoxitin (0%);
5.88%
(n=1) Clindamycin (0%); Penicillin (0%)

Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Cefoxitin (100%); Ceftriaxone (100%) ;Metronidazole (100%);
Clostridium perfringens (n=1) 5.88%
Clindamycin (0%); Penicillin (0%)

Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Cefoxitin (100%); Ceftriaxone (100%) ;Metronidazole (100%);
Clostridium tertium (n=1) 5.88%
Clindamycin (100%); Penicillin (0%)

Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Cefoxitin (100%); Ceftriaxone (100%) ;Metronidazole (100%);
Peptostreptococcus sp.(n=1) 5.88%
Clindamycin (0%); Penicillin (0%)

Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Ceftriaxone (100%) ;Metronidazole (100%); Cefoxitin (0%);
Prevotella intermedia (n=1) 5.88%
Clindamycin (0%); Penicillin (0%)

Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Cefoxitin (100%); Ceftriaxone (100%) ;Metronidazole (100%);
Prevotella loescheii (n=1) 5.88%
Clindamycin (0%); Penicillin (0%)

Propionibacterium propionicus Ampicilline-sulbactam (100%); Chloramphenicol (100%); Cefoxitin (100%); Ceftriaxone (100%); Clindamycin (100%);
5.88%
(n=1) Penicillin (100%); Metronidazole 0%)

Tổng số (n = 17)

PHÂN TẦNG NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN

BN Nhóm 2 (Nguy cơ NK liên quan cơ sở y tế- BN Nhóm 3 (Nguy cơ NK bệnh viện -


BN Nhóm 1 (NK cộng đồng)
lưu ý VK sinh ESBL) lưu ý Pseudomonas/Acinetobacter)

ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU

Nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn kỵ khí: Metronidazole Nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn kỵ khí: Metronidazole Nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn kỵ khí: Metronidazole
TTM + Ceftriaxone/ Cefoxitin TTM + Ampi-Sulbactam/ Ceftriaxone/ Cefoxitin TTM + Ampi-Sulbactam/ Ceftriaxone/ Cefoxitin
Kết hợp cắt lọc mở rộng vết thương nếu có chỉ định Kết hợp cắt lọc mở rộng vết thương nếu có chỉ định Kết hợp cắt lọc mở rộng vết thương nếu có chỉ định

Sau khi có kết quả cấy - KSĐ

ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ TIẾP TỤC

Điều trị tiếp tục KS nếu kết quả cấy âm tính Điều trị tiếp tục KS nếu kết quả cấy âm tính Điều trị tiếp tục KS nếu kết quả cấy âm tính
Hoặc điều chỉnh KS theo kết quả của KS đồ Hoặc điều chỉnh KS theo kết quả của KS đồ Hoặc điều chỉnh KS theo kết quả của KS đồ
GHI CHÚ
DÀNH CHO CÁC PHÁC ĐỒ KHÁNG SINH
1. Các phác đồ trị liệu kháng sinh được xây dựng trên cơ sở mức độ nhạy cảm của các chủng
vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất cho các loại bệnh: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm
khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn da &
mô mềm; với các chủng có mẫu nhỏ (n<10), cần đánh giá tính nhạy cảm với kháng sinh
một cách thận trọng.
2. Các tác nhân gây bên
̣ h trong nhiễm khuẩn côṇ g đồng (nhóm 1) thường nhạy cảm tốt với
các kháng sinh thông thường. Các dữ liệu vi sinh chủ yếu dùng cho việc phân tích và
hướng dẫn chọn kháng sinh cho bên ̣ h nhân nôị trú với các loaị nhiễm khuẩn liên quan
đến chăm sóc y tế hoăc̣ nhiễm khuẩn bệnh viện (Nhóm 2 hoặc nhóm 3).
3. Những bên ̣ h nhân thuôc̣ nhóm 1 hoăc̣ nhóm 2 có thể chon
̣ các kháng sinh thường dùng
như β Lactam, Cephalosporin, Aminoglycosides hoăc̣ Fluoroquinolone, tuy nhiên nên
haṇ chế sử dụng các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 và Fluoroquinolone có hoạt tính
trên Pseudomonas như Ciprofloxacin, Levofloxacin, Ceftazidime vì không hoặc có ít
nguy cơ nhiễm Pseudomonas trong các nhóm này.
4. Tỉ lệ vi khuẩn Gram âm sinh ESBL hiêṇ nay đang gia tăng nên viêc̣ sử dụng các β Lactam -
β Lactamase inhibitors như Piperacillin-Tazobactam, Cefepime-Tazobactam,
Cefoperazone-Sulbactam trên những bên ̣ h nhân nhiễm vi khuẩn Gram âm sinh ESBL
cần cân nhắc chọn lưạ dưạ trên kết quả vi sinh học và kháng sinh đồ.
5. Kháng sinh Carbapenem nhóm I (Ertapenem) không có hoạt tính trên Pseudomonas
nhưng có hoạt tính mạnh trên các trực khuẩn Gram âm khác sinh ESBL.
6. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu về PK & PD trong điều trị kháng sinh để đaṭ được hiệu
quả tối đa và hạn chế sự đề kháng kháng sinh: các kháng sinh thuôc̣ nhóm phụ thuộc
nồng độ (Cmax/MIC) ví dụ Aminoglycosides nên dùng liều mỗi ngày 1 lần; các thuốc phụ
thuộc nồng độ (AUC/MIC) như Quinolones cần đạt AUC/MIC >100 ví dụ Moxifloxacine;
các nhóm phụ thuộc thời gian (T/MIC) như Carbapenem nên sử dun ̣ g truyền kéo dài ví dụ
Imipenem TTM trong 3 giờ, Meropenem TTM trong 4 giờ.
7. Nhiễm khuẩn do Pseudomonas/Acinetobacter đa kháng (MDR) hoặc kháng rộng (XDR),
cần sử dun
̣ g Colistin phối hợp với các kháng sinh khác như Carbapenem, Tigecilline,
Sulbactam
8. Tỉ lệ MRSA khá cao trong nhóm nhiễm khuẩn Staphylococcus aureus, Vancomycin đã
giảm hiệu quả với các trường hợp MRSA có MIC >1, cần chỉ định Linezolid, Daptomycin
hoăc̣ Teicoplanin cho các trường hợp nhiễm Staphylococcus aureus kháng Vancomycin
(VRSA) với MIC >1 hoặc Cầu trùng đường ruột kháng vancomycin (VRE).
9. Trường hợp nghi ngờ nhiễm nấm xâm lấn trên những bệnh nhân dùng kháng sinh phổ
rộng kéo dài, sốt kéo dài có giảm bac̣ h cầu haṭ , các trường hợp ghép tủy, ghép tạng đặc,
bệnh nhân suy giảm miễn dịch …., có thể chỉ định thuốc kháng nấm theo kinh nghiệm
(Empiric therapy) theo khuyến cáo của hướng dẫn IDSA (phụ lục…).

20
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC
Trên Bệnh Nhân Lọc Màng Bụng Liên Tục Di Động (CAPD)
(Theo The Sanford Guide To Antimicrobial Therapy 2013)
Điều trị theo kinh nghiệm (Empiric therapy): trong lúc chờ kết quả cấy
Lượng nước tiểu còn lại
Thuốc
<100 mL /ngày >100mL/ ngày
Cefazolin hoặc Có thể pha 1gm /túi dịch mỗi 24 giờ 20mg/Kg/túi dịch mỗi
Vancomycin + chung trong 1gm /túi dịch mỗi 24 giờ 24 giờ
Ceftazidime một túi dịch lọc 20mg/Kg/túi dịch mỗi
24 giờ

Liều lượng thuốc pha vào dịch lọc để điều trị đặc hiệu khi có kết quả cấy vi khuẩn –
Chỉ định thuốc uống hạn chế
Liều ngắt quãng (một lần/ngày) Liều liên tục (cho mỗi lần thay 1 lít dịch)
Thuốc
Vô niệu Không vô niệu Vô niệu Không vô niệu
Amphotericine B Không áp dụng Không áp dụng Liều duy trì 1,5mg Không áp dụng
Ampicillin 250-500mg uống Không có số liệu Liều duy trì 125mg Không có số liệu
ngày 2 lần
Ampicillin/ 2g mỗi 12 giờ Không có số liệu Liều tải 1g, Liều tải 1g, liều
sulbactam liều duy trì 125mg duy trì tăng 25%
Cefazolin 15mg/kg 20mg/kg Liều tải 0,5g; Liều tải 0,5g; liều
liều duy trì 125mg duy trì tăng 25%
Cefepim 1g cho một lần 1,25g Liều tải 0,5g; Liều tải 0,5g; liều
thay dịch/ngày liều duy trì 125mg duy trì tăng 25%
Ceftazidime 1g - 1,5g Không có số liệu Liều tải 0,5g; Liều tải 0,5g; liều
liều duy trì 125mg duy trì tăng 25%
Ciprofloxacin 500mg uống, Không có số liệu Liều tải 50mg; Không có số liệu
ngày 2 lần liều duy trì 25mg
Daptomycin Liều tải 100mg; Liều tải 0,5g; liều
liều duy trì 20mg duy trì tăng 25%
Fluconazole 200mg mỗi 24 giờ Không có số liệu Liều tải 100mg; Liều tải 0,5g; liều
liều duy trì 20mg duy trì tăng 25%
Fluconazole 200mg mỗi 24 giờ Không có số liệu 200mg mỗi 24 giờ Không có số liệu
Gentamycin 0,6mg/kg Tăng liều 25% Không khuyến cáo Không khuyến cáo
Imipenem 1g cho một lần Liều tải 250mg; Liều tải 250mg; liều
thay dịch/12 giờ liều duy trì 50mg duy trì tăng 25%
Itraconazole 100mg/12 giờ 100mg/12 giờ 100mg/12 giờ 100mg/12 giờ
Metronidazole 250mg uống, Không có số liệu 250mg uống, Không có số liệu
ngày 2 lần ngày 2 lần
TMP-SMX 160/800mg uống, Không có số liệu 320/1600mg uống, Không có số liệu
ngày 2 lần duy trì 80/400mg
uống mỗi 24 giờ
Vancomycin 15-30mg/kg mỗi Tăng liều 25% Liều tải1g; duy trì Liều tải1g; duy trì
3-7 ngày tăng liều 25% tăng liều 25%

21
KHÁNG SINH TRONG LỌC MÀNG BỤNG
(Theo ISPD Guidelines/ Recommendations, Peritoneal Dialysis International
Vol 30, pp 393-423 – 2010)

Kháng sinh uống dùng cho nhiễm trùng chân ống và đường hầm

Amoxicillin 250 – 500mg x 2lần/ngày

Cephalexin 500mg 2-3 lần/ngày

Ciprofloxacin 250mg x 2lần/ngày

Clarithromycin 500mg liều tải, sau đó 250mg mỗi ngày hoặc 2 lần/ngày

Dicloxacillin 500 mg x 4 lần /ngày

Erythromycin 500 mg x 4 lần /ngày

Flucloxacillin (hoặc cloxacillin) 500 mg x 4 lần /ngày

Fluconazole 200 mg mỗi ngày trong 2 ngày, sau đó 100 mg mỗi ngày

Flucytosine 0.5–1g/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng và nồng độ đáy


huyết thanh (25–50 µg/mL)

Isoniazid 200–300 mg mỗi ngày

Linezolid 400–600 mg x 2lần /ngày

Metronidazole 400 mg x 3 lần /ngày

Moxifloxacin 400 mg mỗi ngày

Ofloxacin 400 mg ngày đầu, sau đó 200 mg mỗi ngày

Pyrazinamide 25–35 mg/kg 3 lần/ tuần

Rifampicin 450 mg mỗi ngày cho < 50 kg; 600 mg mỗi ngày cho >
50 kg

Trimethoprim/sulfamethoxazole 80/400 mg mỗi ngày

22
LIỀU KHÁNG SINH NGẮT QUÃNG TRONG LỌC
MÀNG BỤNG TỰ ĐỘNG
Intermittent Dosing of Antibiotics in Automated Peritoneal Dialysis

THUỐC LIỀU KHÁNG SINH TRONG PHÚC MẠC

Cefazolin 20 mg/kg trong phúc mạc, ngâm trong dịch cả ngày

Cefepime 1 g trong phúc mạc trong một lần thay dịch mỗi ngày

Fluconazole 200 mg trong phúc mạc trong một lần thay dịch/ngày mỗi
24–48 giờ

Tobramycin Liều tải 1.5 mg/kg trong phúc mạc, ngâm dịch cả ngày,
sau đó 0.5 mg/kg ngâm trong phúc mạc mỗi ngày

Vancomycin Liều tải 30 mg/kg ngâm trong phúc mạc; liều lập lại
15mg/kg ngâm trong phúc mạc mỗi 3–5 ngày (với mục
đích giữ nồng độ đáy trong huyết thanh trên 15 µg/mL)

23
KHUYẾN CÁO LIỀU KHÁNG SINH TRONG
PHÚC MẠC CHO BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG
LIÊN TỤC DI ĐỘNG a
(Intraperitoneal Antibiotic Dosing Recommendations for CAPD Patients)

Ngắt quãng Liên tục


(Cho một lần thay dịch/ngày) (mg/L; cho mỗi túi)
Minoglycosides
Amikacin 2mg/kg LT 25, LDT 12
Gentamicin, netilmicin, or tobramycin 0.6mg/kg LT 8, LDT 4
Cephalosporins
Cefazolin, cephalothin, or cephradine 15mg/kg LT 500, LDT 125
Cefepime 1000mg/kg LT 500, LDT 125
Ceftazidime 1000–1500mg LT 500, LDT 125
Ceftizoxime 1000mg LT 500, LDT 125
Penicillins
Amoxicillin Không có số liệu LT 250–500, LDT 50
Ampicillin, oxacillin, hoặc nafcillin Không có số liệu LDT 125
Azlocillin Không có số liệu LT 500, LDT 250
Penicillin G Không có số liệu LT 50000 đơn vị,
LDT 25000 đơn vị
Quinolones
Ciprofloxacin Không có số liệu LT 50, LDT 25
KS khác
Aztreonam Không có số liệu LT 1000, LDT 250
Daptomycin Không có số liệu LT 100, LDT 20
Linezolid Uống 200–300mg mỗi ngày
Teicoplanin 15mg/kg LT 400, LDT 20
Vancomycin 15–30mg/kg mỗi 5–7 ngày LT 1000, LDT 25
Antifungals
Amphotericin Không áp dụng 1.5
Fluconazole 200mg trong phúc mạc
mỗi 24–48 giờ
KS kết hợp
Ampicillin/sulbactam 2g mỗi 12 giờ LT 1000, LDT 100
Imipenem/cilastin 1g x 2 lần/ngày LT 250, LDT 50
b
Quinupristin/dalfopristin 25mg/L cho mỗi túi dịch
Trimethoprim/sulfamethoxazole Uống 960mg x 2 lần/ngày

LT = liều tải mg/L; LDT = liều duy trì mg/L.


a
Liều thuốc dùng với độ thải trừ của thận ở bệnh nhân còn một phần chức năng thận (được định nghĩa như >100 mL nước tiểu
/ngày), liều theo kinh nghiệm tăng thêm 25%.
b
Cho kết hợp với TTM 500 mg x 2 lần/ngày.

24
KHUYẾN CÁO KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
TRONG PHẪU THUẬT
Theo hướng dẫn của American Society of Health-System Pharmacists (ASHP), the Infectious Diseases
Society of America (IDSA), the Surgical Infection Society (SIS), và the Society for Healthcare
Epidemiology of America (SHEA) năm 2013
(Clinical practice guidelines for antimicrobial prophylaxis in surgery. Am J Health-Syst Pharm. 2013;
70:195-283)
Loại phẫu thuật Kháng sinh được khuyến cáo a,b Lựa chọn thay thế trên bệnh Mức độ
nhân dị ứng β-lactam chứng
cức
Tim
Bắc cầu động mạch vành Cefazolin, cefuroxime Clindamycin,dvancomycind A
Phẫu thuật cấy dụng cụ tim Cefazolin, cefuroxime Clindamycin,vancomycin A
(e.g., Đăt máy tạo nhịp)
Đặt dụng cụ hỗ trợ thất Cefazolin, cefuroxime Clindamycin,vancomycin C
Lồng ngực
d d
Phẫu thuật ngoài tim, bao gồm Cefazolin, ampicillin–sulbactam Clindamycin, vancomycin A
cắt thùy phổi, cắt bỏ phổi, mở ngực
d d
Phẫu thuật nội soi lồng ngực có sự Cefazolin, ampicillin–sulbactam Clindamycin, vancomycin C
hỗ trợ qua video
Dạ dày - Tá tràng
Các phẫu thuật có vào khoang Cefazolin Clindamycin hoặc vancomycin + A
tiêu hóa ( phẫu thuật giảm cân, aminoglycosideg hoặc aztreonam
cắt tụy- tá tràng) hoặc fluoroquinoloneh-j
Phẫu thuật không vào khoang Cefazolin Clindamycin hoặc vancomycin + A
g
tiêu hóa (chống trào ngược, cắt aminoglycoside hoặc aztreonam
thần kinh phế vị chọn lọc) hoặc fluoroquinoloneh-j
Đường mật
Phẫu thuật hở Cefazolin, cefoxitin, cefotetan, Clindamycin hoặc vancomycin + A
k h g
ceftriaxone, ampicillin–sulbactam aminoglycoside hoặch-jaztreonam
hoặc fluoroquinolone
Metronidazole + aminoglycosideg
hoặc fluoroquinoloneh-j
Phẫu thuật nội soi
Chương trình, nguy cơ thấp None None A
Chương trình, nguy cơ cao Cefazolin, cefoxitin, cefotetan, Clindamycin hoặc vancomycin + A
ceftriaxone,kampicillin–sulbactamh aminoglycosideghoặc aztreonam
hoặc fluoroquinoloneh-j
Metronidazole + aminoglycosideg
hoặc fluoroquinoloneh-j
Cắt ruột thừa viêm không Cefoxitin, cefotetan, cefazolin + g
Clindamycin + aminoglycoside hoặc A
h-j
biến chứng metronidazole aztreonam hoặc fluoroquinolone
g
aminoglycoside hoặc aztreonam
hoặc fluoroquinoloneh-jMetronidazole
+ aminoglycosideghoặc fluoroquinoloneh-j
Ruột non
Không tắc nghẽn Cefazolin Clindamycin hoặc vancomycin C
g
+ aminoglycoside hoặc aztreonam
h-j
hoặc fluoroquinolone
Tắc nghẽn Cefazolin + metronidazole, Metronidazole + aminoglycosideg C
cefoxitin, cefotetan hoặc fluoroquinoloneh

25
Loại phẫu thuật Kháng sinh được khuyến cáo a,b Lựa chọn thay thế trên bệnh Mức độ
nhân dị ứng β-lactam chứng
cức
Sửa thoát vị (tạo hình vùng Cefazolin Clindamycin, vancomycin A
thoát vị, khâu thoát vị)
Đại trực tràngm Cefazolin + metronidazole, Clindamycin + aminoglycosideg A
cefoxitin, cefotetan, ampicillin hoặc aztreonam
–sulbactam,hceftriaxone + h-j
hoặc fluoroquinolone ,
n
metronidazole, ertapenem metronidazole + aminoglycosideg
hoặc fluoroquinoloneh-j
Đầu - Cổ
Phẫu thuật sạch Không Không B
Phẩu thuật sạch với đặt dụng cụ Cefazolin, cefuroxime Clindamycind C
nhân tạo(ngoại trừ phẫu thuật
mở thông màng nhĩ)
d
Phẫu thuật ung thư sạch- nhiễm Cefazolin + metronidazole, Clindamycin A
cefuroxime +metronidazole,
ampicillin–sulbactam
d
Phẫu thuật sạch-nhiễm khác Clindamycin B
ngoại trừ cắt amidan và phẫu
thuật nội soi thăm do chức
năng xoang
Phẫu thuật thần kinh
,d d
Mở hộp sọ chương trình và Cefazolin Clindamycin vancomycin A
phẫu thuật đặt shunt dịch não tủy
Cấy bơm tiêm nội tủy Cefazolin Clindamycin,dvancomycind C
Mổ lấy thai Cefazolin Clindamycin + aminoglycosideg A
Phẫu thuật cắt bỏ tử cung Cefazolin, cefotetan, cefoxitin, Clindamycin hoặc vancomycin + A
(ngã âm đạo hoặc bụng) ampicillin– sulbactam
h
aminoglycosideghoặc aztreonam
h-j
hoặc fluoroquinolone
Metronidazole + aminoglycosideg
hoặc fluoroquinoloneh-j
Phẫu thuật mắt Neomycin–polymyxin B–gramicidin Không B
tại chỗ hoặc fluoroquinolones
thế hệ 4 dùng tại chỗ (gatifloxacin
or moxifloxacin) được dùng cách
quãng mỗi 5 đến 15 phút cho 5 liều
Thêm cefazolin 100 mg tiêm dưới
kết mạc hoặc cefazolin 1–2.5 mg
hoặc cefuroxime 1 mg tiêm tiền
phòng lúc kết thúc phẫu thuật
Chỉnh hình
Phẫu thuật sạch liên quan đến Không Không C
tay, gối, bàn chân không bao gồm
cấy ghép dụng cụ
,d d
Phẫu thuật tủy sống có hoặc Cefazolin Clindamycin vancomycin A
không có dụng cụ
,d d
Tái tạo gãy xương chậu Cefazolin Clindamycin vancomycin A
,d d
Cấy ghép hoặc đóng đinh nội tủy Cefazolin Clindamycin vancomycin C
(vd., đinh, ốc, nẹp, dây)
Thay khớp toàn phần Cefazolin Clindamycin,dvancomycind A

26
a,b
Loại phẫu thuật Kháng sinh được khuyến cáo Lựa chọn thay thế trên bệnh Mức độ
nhân dị ứng β-lactam chứng
c
cứ
Niệu
h-j
Đặt dụng cụ đường tiểu dưới Fluoroquinolone, trimethoprim Aminoglycosideg+/- clindamycin A
nguy cơ nhiễm khuẩn cao (bao –sulfamethoxazole, cefazolin
gồm sinh thiết tiền liệt tuyến
ngã trực tràng)
d d
Phẫu thuật sạch không vào Cefazolin(phối hợp thêm liều Clindamycin, vancomycin A
khoang đường niệu đơn kháng sinh aminoglycoside
được khuyến cáo cho PT đặt
dụng cụ nhân tạo [Vd dương
vật giả]))
Liên quan đến cấy ghép dụng cụ Cefazolin ± aminoglycoside, Clindamycin ± aminoglycoside A
cefazolin ± aztreonam, hoặc aztreonam,vancomycin ±
ampicillin-sulbactam aminoglycoside hoặc
aztreonam
Phẫu thuật sạch vào khoang Cefazolin(phối hợp thêm liều Fluoroquinolone,h-j A
đường niệu đơn kháng sinh aminoglycoside aminoglycosideg
được khuyến cáo cho PT đặt +/- clindamycin
dụng cụ nhân tạo [Vd dương
vật giả]))
Phẫu thuật sạch-nhiễm Cefazolin + metronidazole, Fluoroquinolone,h-j A
cefoxitin aminoglycosideg
+ metronidazole
hoặc clindamycin
Mạch máup Cefazolin
,d
Clindamycin vancomycin
d
A
Ghép tim, phổi, ghép tim-phổi:
,d d
Ghép tim Cefazolin Clindamycin vancomycin A (dựa
trên PT
tim)
,s ,d d
Ghép phổi và ghép tim-phổi Cefazolin Clindamycin vancomycin A (dựa
trên PT
tim)
q,t
Ghép gan Piperacillin–tazobactam, Clindamycin hoặc vancomycin B
g
cefotaxime + ampicillin + aminoglycoside hoặc
aztreonam hoặc
h-j
fluoroquinolone
r
Ghép tụy và ghép tụy- thận Cefazolin, fluconazole (cho bệnh Clindamycin hoặc vancomycin A
g
nhân nguy cơ cao nhiễm nấm + aminoglycoside hoặc
như dẫn lưu tụy-ruột) aztreonam hoặc
fluoroquinoloneh-j
Phẫu thuật thẩm mỹ
,d d
Phẫu thuật sạch với yếu tố nguy Cefazolin, ampicillin–sulbactam Clindamycin vancomycin C
cơ hoặc sạch-nhiễm
a
Kháng sinh nên bắt đầu sử dụng trong vòng 60 phút trước phẫu thuật (120 phút đối với vancomycin hoặc fluoroquinolones). Trong khi liều đơn
dự phòng thường đủ hiệu lực, khoảng thời gian dự phòng cho tất cả các loại phẫu thuật nên ít hơn 24 giờ. Nếu sử dụng kháng sinh có thời gian bán hủy
ngắn (cefazolin, cefoxitin), nên sử dụng lại nếu thời gian phẫu thuật vượt quá khoảng thời gian dùng liều tiếp theo (từ thời gian khởi đầu của liều
kháng sinh tiếp theo). Việc sử dụng lại kháng sinh cũng cần được bảo đảm nếu xuất hiện chảy máu nhiều hoặc kéo dài hoặc nếu có các yếu tố có thể
làm giảm thời gian bán hủy của kháng sinh (như bỏng nặng).Việc sử dụng lại kháng sinh có thể không cần thiết trên bệnh nhân mà thời gian bán hủy
của kháng sinh có thể kéo dài (bệnh nhân giảm chức năng thận hoặc suy thận).

27
b
Đối với bệnh nhân được biết nhiễm tać nhân Staphylococcus aureus kháng Methicilin (MRSA), khuyến cáo nên phối hợp thêm
một liều kháng sinh vancomycin trước phẫu thuật
c
Mức độ chứng cứ ủng hộ việc sử dụng hay không sử dụng kháng sinh: A (câp ́ độ I–III), B (câp
́ độ IV–VI), hoặc C (câp
́ độ VII). Mức
chứng cứ I được lấy từ các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng lớn, được thực hiện tốt. Mức chứng cứ II được lấy từ các thử
nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng nhỏ, được thực hiện tốt. Mức chứng cứ III là từ các nghiên cứu thuần tập được thực hiện tốt
.Mức chứng cứ IV là từ các nghiên cứu bệnh chứng được tổ chức tốt. Mức độ chứng cứ V là từ các thử nghiệm lâm sàng không đối
chứng, không được thực hiện tốt. Mức chứng cứ VI là các bằng chứng từ các khuyến cáo đồng thuận. Mức chứng cứ VII là ý kiến các
chuyên gia.
d
Đối với các phẫu thuật trong đó tác nhân gây bệnh khác Staphylococci và Streptococci, phối hợp thêm một kháng sinh hoạt
động chống lại các tác nhân này được khuyến cáo. Ví dụ, nếu dữ liệu quan sát cho thấy vi khuẩn gram âm có thể gây nhiễm khuẩn vết
mổ, bác sĩ lâm sàng có thể kết hợp clindamycin hoặc vancomycin với kháng sinh khác (cefazolin nếu không dị ứng beta-Lactam;
aztreonam, gentamicin, hoặc liều đơn fluoroquinolone nếu bệnh nhân dị ứng kháng sinh beta-Lactam).
e
Kháng sinh dự phòng nên được xem xét trên bệnh nhân nguy cơ cao nhiễm khuẩn sau phẫu thuật dạ dày tá tràng, như những
bệnh nhân có tăng pH dịch vị (những bệnh nhân được điều trị với kháng Histamin H2, hoặc ức chế bơm Proton), thủng dạ dày tá tràng,
giảm nhu động dạ dày, tắc nghẽn đường thoát dạ dày, xuất huyết dạ dày, béo phì, hoặc ung thư. Kháng sinh dự phòng có thể không
cần thiết cho các phẫu thuật không mở vao
̀ trong lòng ống tiêu hóa.
f
Xem xét phối hợp kháng sinh bao phủ nhiễm khuẩn đường mật
g
Gentamicin hoặc tobramycin.
h
Do gia tăng sự đề kháng của Escherichia coli với Fluoroquinolones và Ampicillin–sulbactam, các dữ liệu về tính nhạy cảm của dân
số địa phương nên được xem xét trước khi sử dụng.
i
Ciprofloxacin hoặc Levofloxacin.
j
Fluoroquinolones có liên quan đến sự gia tăng viêm gân hoặc đứt gân ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên yếu tố nguy cơ này rất thấp khi sử
dụng kháng sinh dự phòng liều đơn . Mặc dù sử dụng fluoroquinolones có thể cần thiết cho kháng sinh dự phòng ở trẻ em, đây không
phải là lựa chọn đầu tay ở trẻ em do làm tăng nguy cơ tác dụng phụ khi so sánh trong một số thử nghiệm lâm sàng .
k
Ceftriaxone nên giới hạn sử dụng trên bệnh nhân cần điều trị kháng sinh trong viêm túi mật cấp hoặc nhiễm khuẩn đường mật
cấp mà có thể không được xác định trước khi phẫu thuật, không phải bệnh nhân phẫu thuật cắt túi mật không do nhiễm trùng, bao
gồm đau quặn mật hoặc rối loạn vận động đường mật không do nhiễm trùng.
l
Các yếu tố chỉ ra một nguy cơ cao bị biến chứng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt túi mật bao gồm mổ cấp cứu, bệnh đái
tháo đường, thời gian mổ dài, mổ túi mật vỡ, tuổi > 70 tuổi, chuyển đổi từ nội soi sang mở cắt túi mật, phân loại ASA độ 3 hoặc hơn, đau
bụng trong vòng 30 ngày trước khi phẫu thuật, tái can thiệp trong vòng chưa đầy một tháng đối với biến chứng do nhiễm trùng, viêm
túi mật cấp, thấm mật, vàng da, mang thai, túi mật mất chức năng, suy giảm miễn dịch, và đưa các thiết bị nhân tao ̣ . Vì không thể xác
định một số yếu tố nguy cơ trước khi can thiệp phẫu thuật, tốt hơn nên dùng một liều duy nhất điều trị dự phòng kháng sinh cho tất cả
các bệnh nhân trải qua phẫu thuật nội soi cắt túi mật.
m
Đối với hầu hết các bệnh nhân, làm sạch phân trong lòng ruột kết hợp với Neomycin sulfate đường uống và liều Erythromycin
uống hoặc Neomycin sulfate uống và Metronidazole đường uống nên được cho thêm cun ̀ g vơí dự phòng đường tĩnh mạch.
n
Khi có sụ gia tăng đề kháng với Cephalosporins thế hệ 1 và 2 trong các chủng vi khuẩn gram âm từ nhiễm khuẩn vết mô,̉ liều đơn
của Ceftriaxone kết hợp với Metronidazole có thể thích hợp hơn cách sủ dụng Carbapenm thường quy.
o
Sự cần thiết để tiếp tục sử dụng kháng sinh phòng ngừa sau phẫu thuật chưa được thiết lập.
p
Kháng sinh phòng ngừa chưa được chỉ định thường quy cho các loại phẫu thuật đôn ̣ g mac̣ h thân cánh tay đầu. Mặc dù không có
dữ liệu ủng hộ,những bệnh nhân trải qua phẫu thuật đôn ̣ g mac̣ h thân cánh tay-đầu bao gồm thay thế mạch máu hoặc cấy dụng cụ
(như thủ thuật cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh) có lợi ích từ việc dùng kháng sinh dự phòng.
q
Các hướng dẫn này phản ánh các khuyến cáo kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật ngoại khoa phòng ngừa nhiễm khuẩn vết
mổ và không khuyến cáo cho phòng ngừa nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân có ghép cơ quan bị ức chế miễn dịch (ví dụ cho thuốc
kháng nấm và kháng virus)
r
Các bệnh nhân có dụng cụ hỗ trợ thất như cầu nối và những bệnh nhân nhiễm khuẩn mạn tính cũng mang lại lợi ích từ kháng sinh
bao phủ.
s
Phác đồ dự phòng có thể cần phải được thay đổi để bảo đảm khả năng chống lại bất kỳ tác nhân gây bệnh tiềm năng nào, bao
gồm cả vi khuẩn gram âm (ví dụ, Pseudomonas aeruginosa) hoặc nấm, phân lập từ phổi của người hiến hoặc người nhận trước khi cấy
ghép. Bệnh nhân được ghép phổi với mẫu cấy trước ghép âm tính cần được điều trị dự phòng kháng khuẩn thích hợp như cho các loại
phẫu thuật tim mạch. Bệnh nhân được cấy ghép phổi do bệnh xơ nang sẽ được điều trị với kháng sinh từ 7-14 ngày theo mẫu cấy và
kết quả tính nhạy cảm. Điều trị này có thể bổ sung bao gồm các chất kháng khuẩn hay kháng nấm.
t
Phác đồ dự phòng có thể cần thay đổi để bao phủ các tác nhân có khả năng gây bệnh, bao gồm Enterococci kháng Vancomycin
được phân lập ở bệnh nhân trước ghép tạng.

28
CHỈ ĐỊNH THUỐC KHÁNG NẤM DỰ PHÒNG CHO
BỆNH NHÂN NGUY CƠ NHIỄM NẤM XÂM LẤN

Theo Hướng dẫn của IDSA (the Infectious Diseases Society of America)

Dự phòng nhiễm Candida1

YẾU TỐ NGUY CƠ THUỐC LỰA CHỌN THUỐC THAY THẾ


Bệnh nhân sau ghép tạng: Fluconazole 200- 400mg/ngày (3-6mg/kg).
1)Ghép gan hoặc LAmB liều 1-2mg/kg/ngày
2)Ghép tụy Điều trị trong ít nhất 7 đến 14 ngày.
3)Ghép ruột non

Bệnh nhân ICU người lớn Fluconazole 400mg/ngày (6mg/kg/ngày)

Bệnh nhân giảm bạch cầu Fluconazole 400mg/ngày ( 6mg/kg/ngày) Itraconazole uống 200mg/
trung tính do hóa trị hoặc Posaconazole 200mg x 3 lần/ngày ngày (Ít ưu điểm và dung nạp
hoặc Caspofungin 50mg/ngày kém hơn các thuốc khác)
(Được dùng trong thời gian hóa trị)

Bệnh nhân ghép tế bào Fluconazole 400mg/ngày ( 6mg/kg/ngày)


gốc giảm bạch cầu trung hoặc Posaconazole 200mg x 3 lần/ngày
tính hoặc Micafungin 50 mg/ngày

Dự phòng nhiễm Aspergilus2

YẾU TỐ NGUY CƠ THUỐC LỰA CHỌN THUỐC THAY THẾ


- Bệnh Mô Ghép chống ký Posaconazole 200mg x3 lần/ngày Itraconazole (TM 200 mg x 2
chủ (GVHD-Graft-versus- lần/ngày x 2 ngày, sau đó
host disease) TM 200/ngày) hoặc
Itraconazole (Uống 200 mg
-Giảm bạch cầu trung tính x 2lần/ngày); Micafungin
ở bệnh nhân bệnh Bạch (50 mg/day)
Cầu dòng Tủy cấp (AML)
và hội chứng Loạn Sản Tủy
(MDS)

1. Clinical Infectious Diseases 2009; 48:503–35


2. Clinical Infectious Diseases 2008; 46:327–60

29
LIỀU THƯỜNG DÙNG
CỦA MỘT SỐ KHÁNG SINH

KHÁNG SINH LIỀU


TM: Liều tải 3,5 mg base x 2 x kg cân năn ̣ g cơ thể để đaṭ nồng độ
Colistin (1M UI # 33
ổn định trong huyết thanh, sau đó là liều duy trì đầu tiên 12 giờ
mg base – Liều dùng
đươc̣ tính theo mg sau đó. Liều duy trì 3,5 mg x [(1,5 x CrCln) + 30] = tổng liều hàng
base) ngày. Tổng liều hàng ngày có thể chia đều TTM mỗi 8 giờ hoăc̣
mỗi 12 giờ.

TTM: 0,5g x 3 – 4 lần/ngaỳ


Imipenem -
Đối với các tác nhân kém nhạy cảm, cần tăng lên 50mg/Kg/ngày
cilastatin(1:1)
(tối đa 4g/ngày), và nên truyền TM kéo dài trong 3 giơ)̀

TM,TTM: 0,5g – 1g x 3 lần/ngày. Nhiễm trùng năn ̣ g 2g x 3 lần/ngày


Meropenem
(tối đa 6g/ngày), và nên truyền TM kéo dài trong 3 - 4 giờ)

Ertapenem TB,TTM: 1g,1lần/ngày

Piperacillin -
TTM: 4.5g x 3 lần/ngày (Với P. aeruginosa: 4,5g x 4 lần/ngày)
Tazobactam(8:1)

Ampicillin - TM, TTM: 1,5–3g x 4 lần/ngày (cać h mỗi 6 giờ). Với Acinetobacter
Sulbactam(2:1) baumanii 3g mỗi 4 giờ.

Cefoperazone - TM: 2 – 4g x 2 lần/ngày. Nhiễm trun


̀ g năn
̣ g tối đa 8g/ngày
Sulbactam(1:1) (không quá 4g sulbactam/ngaỳ )

Amoxicillin - UỐNG: 625mg–1g x 2 lần/ngày


Clavulanate TM: 1,2g x 3 lần/ngày

Tigecycline TTM (>18t): khởi đầu 100mg, sau đó 50mg mỗi 12 giờ

Ceftriaxone TB,TM: 1 – 2g mỗi ngày môṭ lần duy nhất (trong viêm màng não vi
trùng 2g mỗi 12 giờ)

Cefuroxime UỐNG: 500mg x 2 - 3 lần/ngày


TB,TM: 0,75 – 1,5g x 3 lần/ngày

30
LIỀU THƯỜNG DÙNG
CỦA MỘT SỐ KHÁNG SINH

KHÁNG SINH LIỀU


UỐNG: 200 - 400mg X 2 lần/ngày
Ofloxacin TTM: 400mg X 2 lần/ngày (truyền ít nhất trong 60 phút)

Ciprofloxacin UỐNG: 500 - 750mg X 2 lần/ngày


TTM: 400mg X 2-3 lần/ngày (truyền ít nhất trong 60 phút)

Moxifloxacin UỐNG/TTM: 400mg, ngày 1 lần (truyền TM trong tối thiểu 60 phút)

UỐNG: 750mg ngày 1 lần


Levofloxacin TTM: 500mg X 1-2 lần/ngày (truyền ít nhất trong 60 phút)

Norfloxacin UỐNG: 400mg X 2-3 lần/ngày

UỐNG/TTM: 600mg X 2 lần/ngày (nếu truyền TM cần truyền


Linezolid 30-120 phút)

TTM: liều tải 10mg/kg mỗi 12 giờ x 3 liều đầu, sau đó


Teicoplanin
6 - 10mg/kg/ngày (truyền TM ít nhất trong 60 phút)

UỐNG: 500mg mỗi 6-8 giờ


Metronidazole TTM: 500 - 750mg X 3 lần/ngày (liều trung bình 7,5 - 15mg/kg/ngày)

Amikacin TB, TM: 15mg/kg hoặc 1g/ngày 1 lần

Clarithromycin UỐNG: 500 mg X 2 lần/ngày

Azithromycin UỐNG hoặc TTM: 500mg, ngày 1 lần trong 3 ngày; hoặc 500mg
ngày đầu, 250mg cho mỗi 4 ngày tiếp sau.

UỐNG: 50mg X 4 lần/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày (trong


Nitrofurantoin
bữa ăn). Nếu nhiễm khuẩn nặng, tái phát 100mg X 4 lần/ngày)

31
LIỀU TỐI ĐA TRONG NGÀY
CỦA MỘT SỐ KHÁNG SINH
(Chức năng thận bình thường)

KHÁNG SINH LIỀU

Colistin Không quá 5 mg/Kg/ngày (150,000 UI/Kg/ngày) TM

Imipenem-
Cilastatin (1:1) 50mg/Kg/ngày (hoặc 4g/ngày), chia 3-4 lần TTM

Meropenem 2g X 3 lần/ngày TTM

Ertapenem 1g/ngày TB, TTM

Piperacillin-
Tazobactam (8:1) 4.5g X 4 lần/ngày TTM

Ampicillin-
Sulbactam (2:1) 3g X 4 lần/ngày (sulbactam không quá 4g/ngày) TM

Cefoperazone- 4g X 2 lần/ngày (sulbactam không quá 4g/ngày; có thể


Sulbactam (1:1) dùng thêm cefoperazone nhưng không quá 8g/ngày)

Tigecycline 100mg/ngày

Ceftriaxone 4g/ngày

Cefuroxime 1.5g X 3 lần/ngày

Ciprofloxacin Liều tối đa 1200mg/ngày (TTM)

Moxifloxacin 400mg/ngày 1 lần (uống hoặc TM, TTM)

32
LIỀU TỐI ĐA TRONG NGÀY
CỦA MỘT SỐ KHÁNG SINH
(Chức năng thận bình thường)

KHÁNG SINH LIỀU TỐI ĐA MỖI NGÀY

Linezolid 600mg X 2 lần/ngày (uống hoặc TTM)

Vancomycin 2g/ngày (TTM chậm)

Metronidazole 750mg X 3 lần/ngày (TTM)

Amikacin 15mg/kg, ngày 1 lần TTM

Ceftazidime 12g/ngày TM, TTM

Aztreonam 8g/ngày TM

• Để đạt được hiệu quả điều trị cao trong trươn
̀ g hơp
̣ nhiễm khuẩn VK đa
kháng (MDR-XDR) như Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter
baumanii, các khan ́ g sinh phụ thuộc thơì gian (time dependent) như
Carbapenem (Imipenem, Meropenem), Pip-Taz nên được truyền tĩnh
mac̣ h kéo dài để đạt T>MIC từ 3 – 4 giờ.

• Tất cả liều nêu trên dựa theo Dược điển Anh quốc dành cho người lớn;
cần điều chỉnh liều thích hợp trên các bệnh nhân suy gan, suy thận, trẻ
em, người cao tuổi (tham khảo các tài liệu chuyên khoa)

• Công thức ước tính độ lọc cầu thận theo Creatinin huyết tương
(Cockcroft-Gault)
GFR = [140-tuổi] * [TLCT(kg)] * [0.85 (nữ)] / [72 * Cr (mg/dL)]
(BN béo phì thì TLCT = Cân nặng chuẩn + 1/3 trọng lượng vượt chuẩn)

33
PHỤ LỤC 1

TẦM QUAN TRỌNG CỦA KSNK TRONG VIỆC


HẠN CHẾ VK KHÁNG THUỐC
Cần hiểu rằng việc sử dụng KS không thích hợp trong BV, lạm dụng thuốc, chọn thuốc không
đúng, dùng không đủ liều, điều trị kéo dài gây tổn hại phụ cận và thay đổi sinh thái học của vi
khuẩn trong bệnh viện sẽ tạo điều kiện phát triển cho các VK kháng thuốc và phát sinh các
dòng VK kháng thuốc khác thông qua việc lây nhiễm chéo.

• Môi trường BV có thể được xem là nguồn lưu trữ, nơi phát sinh và lây
nhiễm các loại VK kháng thuốc.

• Việc chỉ định KS hợp lý và phòng chống lây nhiễm bằng áp dụng các
biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn và sẽ giảm thiểu đề kháng KS.

• Tầm quan trọng của kỹ thuật rửa tay trong việc ngăn ngừa nhiễm khuẩn
BV cũng như sự lan tràn của VK kháng thuốc đã được chứng tỏ.

• Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh sạch sẽ trong môi trường BV cũng là yếu tố
tích cực giúp ngăn ngừa lây lan các VK kháng thuốc, chẳng hạn Tụ cầu
kháng methicillin, A. baumannii kháng rộng (XDR).

• Giám sát tình hình vi sinh liên tục là cơ sở để xây dựng, cập nhật Hướng
dẫn sử dụng kháng sinh hợp lý, giảm tỉ lệ đề kháng kháng sinh. Thực
hiện cách ly BN nhiễm vi khuẩn đa kháng (MDR) đã được chứng minh
giúp hạn chế lây lan các vi khuẩn đa kháng.

34
PHỤ LỤC 2

QUY TRÌNH RỬA TAY THƯỜNG QUY (BYT)

Bước 1: Làm ướt bàn tay bằng nước, Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài
Lấy xà phòng và chà hai lòng bàn tay vào nhau các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại

Bước 3: Chà hai lòng bàn tay vào nhau, Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay
miết mạnh các kẽ trong ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia

Bước 5: Dùng bàn tay này xoay Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này
ngón cái của bàn tay kia và ngược lại vào lòng bàn tay kia và ngược lại. Rửa sạch tay
dưới vòi nước chảy đến cổ tay và làm khô tay

Ghi chú: Mỗi bước chà 5 lần, với thời gian tối thiểu là 30 giây

35
PHỤ LỤC 3

36
PHỤ LỤC 4

PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TIẾP XÚC

37
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AG: Aminoglycoside
Amp-Sulbactam: Ampicillin-Sulbactam
BC: Bạch cầu
BL+BLI: Betalactam + Betalactamase Inhibitor
BN: Bệnh nhân
BV: Bệnh viện
BSI: Blood stream infection
BYT: Bộ Y Tế
CAI: Community Acquired Infection
Cefo-Sulbactam: Cefoperazole-Sulbactam
CSYT: Cơ sở y tế
ESBL: Extended Spectrum Beta-lactamase
HCAI: Healthcare associated infections
IAI: Intra-abdominal infection
ICU: Intensive Care Unit
IDSA: Infectious Disease Society of America
IFI: Invasive fungal infection
KS: Kháng sinh
KSĐ: Kháng sinh đồ
KSNK: Kiểm soát nhiễm khuẩn
LS: Lâm sàng
MDR: Multi-drugs resistant
MRSA: Methicillin resistant Staphylococcus aureus
MRSE: Methicillin resistant Staphylococcus epidermidis
MSSA: Methicillin sensitive Staphylococcus aureus
MSSE: Methicillin sensitive Staphylococcus epidermidis
NA: Not applicable
NI: Nosocomial infection
NK: Nhiễm khuẩn
Pip-Taz: Piperacilline-Tazobactam
PK/PD: Pharmacokinetic / Pharmacodynamic
PNC: Penicillin
PT: Phẫu thuật
RTI: Respiratory tract infection
SGMD: Suy giảm miễn dịch
SSTI: Skin and soft tissue infection
TB: Tiêm bắp
TKTW: Thần kinh trung ương
TLCT: Trọng lượng cơ thể
TM: Tĩnh mạch
TTM: Truyền tĩnh mạch
TURP: Transurethral resection of the prostate
UTI: Urinary tract infection
VA: Ventriculo-atrial
VK: Vi khuẩn
VP: Ventriculo-peritoneal
VRE: Vancomycin resistant enterococcus
VRSA: Vancomycin resistant Staphylococcus aureau
XDR: Extensively drug-resistant

38
Tài liệu tham khảo:
1. Anton Y. Peleg et al.; Hospital – acquired Infections Due to Gram negative Bacteria; N Engl J Med 2010; 362: 1804 - 13
2. A .P . Magiorakos et al.; MDR, XDR and PDR: An International Expert proposal for interim standard definitions for acquired
resistance; Clin Microbiol Infect 2012; 18: 268 - 281
3. Burke A. Cunha. Antibiotic Essentials; 2011 Edition.
4. Chris Kosmidis et al.; Treatment options for Infections Caused by carbapenem – resistant Gram negative Bacteria; European
Infectious Disease, 2012; 6 (1): 28 – 34
5. Clinical practice guidelines for antimicrobial prophylaxis in surgery. Am J Health-Syst Pharm. 2013; 70:195-283
6. Coleman Rotstein et al.; Clinical practice guidelines for hospital – acquired pneumonia and ventilator associated
pneumonia in adult; Can J Infect Dis Med Microbiol Vol 19 No1 Jan/Feb 2008.
7. Jane D. Siegeletal.; Management of Multidrug – Resistant Organisms in Health care Settings, CDC 2006.
8. James J. Rahal; Novel Antibiotic Combinations against Infections with Almost Completely Resistant Pseudomonas
aeruginosa and Acinetobacter Species; Clinical Infectious Disease 2006; 43: S95 - 9
9. Johan Thametal.; Extended spectrum Beta-lactamase Producing Enterobac teriaceae; Epidemiology, Risk Factors, and
Duration of Carriage; Lund University 2012
10. Lois S. Leetal.; Comparison of 30min and 3h infusion regimens for imipenem/cilastatin and for meropenem evaluated by
Monte Carlo simulation; Diag Micro & Infect Dis 68 (2010) 251 - 258
11. Matteo Bassettietal.; New treatment options again stgram – negative organisms; Critical Care 2011, 15:215
12. The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy 2013, 43rd Edition.
13. Timothy H. Dellit et al.; IDSA & SHE A Guidelines for Developing an Institutional Program to Enhance Antimicrobial
Stewardship; Clinical Infectious Diseases 2007; 44: 159 – 77.
14. Trần Quang Bính. Nhiễm trùng tiểu: vi sinh học và tình hình đề kháng kháng sinh tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 2007-2011. Y
Hoc̣ TP. Hồ Chí Minh - tâp
̣ 17 – phụ bản 2 – 2013 p139-146
15. Trần Thị Thanh Nga. Nhiễm khuẩn và đề khan
́ g khan
́ g sinh taị bên
̣ h viên
̣ Chợ Rẫy năm 2008-2009. Y Hoc̣ TP. HCM 2010, tâp
̣ 14
(2), 678-682.
16. Yehuda Carmeli; Predictive Factors for Multidrug – Resistant Organisms.
http://www.invanz.co.il/secure/downloads/IVZ_Carmeli_NL_2006_W-226364-NL.pdf

39

You might also like