Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

q BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA CÔNG NGHỆ
--------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ

THIẾT KẾ THÁP ĐỆM HẤP THỤ SO2 BẰNG


NƯỚC NĂNG SUẤT 1010 m3/h

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN


Đoàn Văn Hồng Thiện Hồ Hữu Lợi B1808934
Ngành: CN Kỹ thuật hóa học K44

Tháng 12/2021
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường, được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy
cô trong bộ môn Công nghệ kỹ thuật hóa học, em đã hoàn thành Đồ án Quá trình và
thiết bị.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu với sự nỗ lực của bản thân và đặc biệt là sự
giúp đỡ tận tình của thầy PGS. TS. Đoàn Văn Hồng Thiện, em đã hoàn thành đồ án
đúng thời hạn. Do lần đầu làm đồ án, và trình độ bản thân còn hạn chế nên không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Đoàn Văn Hồng Thiện và
các thầy cô trong bộ môn đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ KHÍ SO2.............................................................................5
1.1.1. Tính chất hóa lý.........................................................................................5
1.1.2. Tác hại của khí SO2....................................................................................5
1.1.3. Các nguồn tạo ra SO2.................................................................................6
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP XỦ LÝ SO2....................7
1.2.1. Sơ lược về phương pháp hấp thụ...............................................................7
1.2.2. Các phương pháp xử lý SO2.......................................................................8
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ..........................................................11
2.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ..........................................................................11
2.2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ..............................................11
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH...............................13
3.1. Các thông số ban đầu......................................................................................13
3.2. Cân bằng vật chất...........................................................................................13
3.3. Các thông số của dòng khí..............................................................................14
3.4. Các thông số dòng lỏng..................................................................................16
3.5. Tính đường kính thiết bị.................................................................................18
3.6. Tính chiều cao cột đệm theo một đơn vị truyền khối......................................19
3.7. Tính chiều cao thân tháp.................................................................................23
3.8. Tính cân bằng năng lượng..............................................................................23
CHƯƠNG 4: TÍNH CƠ KHÍ.................................................................................26
4.1. Tính trở lực.....................................................................................................26
4.2. Tồn thất áp suất của đệm ướt..........................................................................27
4.3. Chiều dày thân tháp........................................................................................28
4.4. Tính chiều dày đáy, nắp..................................................................................29
4.5. Tính ống dẫn lỏng và ống dẫn khí..................................................................29
4.5.1. Ống dẫn khí.............................................................................................29
4.5.2. Ống dẫn lỏng:..........................................................................................29
4.6. Tính các ghép bích nối...................................................................................30
4.7. Tính lưới đỡ đệm và đĩa phân phối lỏng.........................................................32
4.8. Tính chân đỡ và tay treo.................................................................................34
4.8.1. Khối lượng đáy, nắp tháp.........................................................................34
4.8.2. Khối lượng thân tháp...............................................................................34
4.8.3. Tổng khối lượng tháp hấp thu..................................................................34
4.8.4. Tải trọng tháp...........................................................................................35
CHƯƠNG 5: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ....................................................................36
5.1. Tính bồn cao vị...............................................................................................36
5.2. Tính công suất quạt........................................................................................38
5.3. Tính công suất bơm........................................................................................40
CHƯƠNG 6: TÍNH KINH TẾ CHO QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ...................43
6.1. Tính cho thiết bị chính....................................................................................43
6.2. Tính cho thiết bị phụ.......................................................................................43
6.3. Tổng số tiền đầu tư.........................................................................................43
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về khí SO2
1.1.1. Tính chất hóa lý
SO2 là chất khí không màu, mùi kích thích mạnh, dễ hóa lỏng, dễ hòa tan trong
nước (ở điều kiện bình thường 1 thể tích nước hòa tan 40 thể tích SO 2). SO2 có phân tử
lượng là 64, nặng hơn không khí, tỷ trọng bằng 2,26 dễ hòa tan trong nước, nhất là
trong dung dịch rượu metylic (CH3OH) và rượu etylic (C2H5OH) và các loại este. Khi
hòa tan trong nước tạo thành dung dịch sunfurơ và tồn tại ở 2 dạng: chủ yếu là
SO2.nH2O và phẩn nhỏ H2SO3.
SO2 có nhiệt độ nóng chảy ở - 75oC và nhiệt độ sôi ở 10oC.
Nguyên tử S trong phân tử SO2 có cặp electron hóa trị tự do linh động và ở trạng
thái oxi hóa trung gian (+4) nên SO 2 có thể tham gia phản ứng theo nhiều kiểu khác
nhau.
Trong môi trường không khí, SO2 dễ bị oxi hóa và biến thành SO 3 trong khí
quyển. SO3 tác dụng với H2O trong môi trường ẩm và biến thành acid hoặc muối
sunfat. Chúng sẽ nhanh chóng tách khỏi khí quyển và rơi xuống gây ô nhiễm cho môi
trường đất và môi trường nước.
1.1.2. Tác hại của khí SO2
a. Đối với sức khỏe con người

SO2 là chất có tính kích thích, ở nồng độ nhất định có thể gây co giật ở cơ trơn
của khí quản. Ở nồng độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường khí quản. Khi
tiếp xúc với mắt, chúng có thể tạo thành axit.
SO2 xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu qua đường hô hấp và qua tiếp xúc da
gây ra một số biến đổi trong cơ thể làm rối loạn chức năng của một số cơ quan.
Bảng: Liều lượng gây độc [1]

mg SO2/m3 Tác hại


20 – 30 Giới hạn gây độc tính
50 Kích thích đường hô hấp, ho
130 – 260 Liều nguy hiểm sau khi hít thở (30 – 60 phút)
1000 – 1300 Liều gây chết nhanh (30 – 60 phút)
SO2 xâm nhập vào cơ thể qua da và gây ra các chuyển đổi hóa học làm hàm
lượng kiềm trong máu giảm, ammoniac bị thoát ra đường tiểu và có ảnh hưởng đến
tuyến nước bọt. SO2 tham gia nhiều phản ứng hóa học, gây rối loạn chuyển hóa đường
và protein, gây thiếu vitamin B và C, ức chế enzym oxydaza, tạo ra methemoglobine
để chuyển Fe2+ (hòa tan) thành Fe3+ (kết tủa) gây tắc nghẽn mạch máu.
b. Đối với thực vật

Các loài thực vật nhạy cảm với khí SO2 là rêu và địa y.
Bảng: Nồng độ gây độc

Nồng độ (ppm) Tác hại


0,03 Ảnh hưởng đến sinh trưởng của rau quả
0,15 – 0,3 Gây độc kinh niên
1-2 Chấn thương lá cây sau vài giờ tiếp xúc
c. Đối với môi trường

SO2 bị oxi hóa ngoài không khí và phản ứng vơi nước mưa tạo thành acid
sulfuric hay các muối sulfate gây hiện tượng mưa axit, ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Mưa axit rơi trên mặt đát sẽ rửa trôi các chất dinh dưỡng trên mặt đất và mang
các kim loại độc hại xuống ao hồ, gây ô nhiễm nguồn nước trong hồ, phá hỏng các loại
thức ăn, uy hiếp sự sinh tồn của các loài sinh vật sống trong nước.
Các ảnh hưởng của pH đến hệ thủy sinh vật [2]:
pH < 6,0: Các sinh vật của chuỗi thức ăn bị chết (phù du,…), đây là nguồn thức
ăn quan trọng của cá.
pH < 5,5: Cá không thể sinh sản được. Cá con khó sống sót. Cá lớn bị dị dạng.
pH < 5: Quần thể cá bị chết.
pH < 4: Xuất hiện sinh vật mới khác với sinh vật ban đầu.
Mưa axit làm tổn thương lá cây, gây trở ngại quá trình quang hợp, làm cho lá cây
bị vàng và rơi rụng, làm giảm độ màu mỡ của đất và cản trở sự sinh trưởng của cây
cối.
Gây ăn mòn và phá hủy các công trình kiến trúc.
1.1.3. Các nguồn tạo ra SO2
Khí SO2 tạo ra là do sự đốt cháy của các hợp chất chứa lưu huỳnh hay nguyên tử
lưu huỳnh.
Hiện này các nguồn tạo ra khí SO2 bao gồm:
+ Các nhà máy nhiệt điện.
+ Các lò nung, nồi hơi đốt bằng nhiên liệu than đá, khí đốt, dầu hỏa và khí đốt có
chứa lưu huỳnh.
+ SO2 sinh ra từ các ngành sản xuất công nghiệp: nhà máy lọc dầu, nhà máy
luyện kim, lò đúc, nhà máy sản xuất H2SO4.
1.2. Cơ sở lý thuyết của các phương pháp xử lý SO2
1.2.1. Sơ lược về phương pháp hấp thụ
Hấp thụ là phương pháp làm sạch khí thải độc hại (chất bị hấp thụ) vào trong môi
trường lỏng (dung môi hấp thụ). Khi tiếp xúc với khí thải, chất độc hại sẽ tác dụng với
các chất trong môi trường lỏng và được giữ lại theo 2 cách: hấp thụ vật lý và hấp thụ
hóa học.
Hấp thụ vật lý: là sự hòa tan các chất bị hấp thụ vào trong môi trường hấp thụ,
chấ khí hòa tan không tạo ra hợp chất hóa học với dung môi, nó chỉ thay đổi trạng thái
vật lý từ thể khí biến thành dung dịch lỏng (quá trình hòa tan đơn thuần).
Hấp thụ hóa học: trong quá trình này chất bị hấp thụ sẽ tham gia vào một số
phản ứng hóa học với dung môi hấp thụ. Chất khí độc hại sẽ bị biến đổi về bản chất
hóa học và trở thành chất khác
Quá trình hấp thụ mạnh hay yếu là tùy thuộc vào bản chất hóa học của dung môi
và các chất ô nhiễm trong khí thải. Để hấp thụ được một số chất nào đó ta phải dựa
vào độ hòa tan chọn lọc của chất khí trong dung môi để chọn lọc dung môi cho thích
hợp hoặc chọn dung dịch thích hợp (trong trường hợp hấp thụ hóa học). Quá trình hấp
thụ tốt hay xấu phần lớn là do tính chất dung môi quyết định.
Ưu điểm:
Rẻ tiền, nhất là khi sử dụng H2O làm dung môi hấp thụ các khí độc hại như SO 2,
H2S, NH3, HF,… có thể được xử lý rất tốt với phương pháp này với dung môi nước và
các dung môi thích hợp.
Có thể sử dụng kết hợp khi cần rửa khí làm sạch bụi, khi trong khí thải có chứa
cả bụi lẫn các khí độc hại mà các chất khí có khả năng hòa tan tốt trong nước rửa.
Nhược điểm:
Hiệu suất làm sạch không cao, hệ số làm sạch giảm khi nhiệt độ dòng khí cao nên
không thể dùng xử lý các dòng khí thải có nhiệt độ cao, quá trình hấp thụ là quá trình
tỏa nhiệt nên khi thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống thiết bị hấp thụ xử lý khí thải
nhiều trường hợp ta phải lắp đặt thêm thiết bị trao đổi nhiệt trong tháp hấp thụ để làm
nguội thiết bị tăng hiệu quả của quá trình xử lý. Thiết bị sẽ trở nên cồng kềnh, phức
tạp.
Việc lựa chọn dung môi thích hợp sẽ rất khó khăn, khi chất xử lý không có khả
năng hòa tan trong nước. Kèm theo đó là một số yếu tố: Dung môi có độc hại cho
người sử dụng và môi trường hay không? Việc lựa chọn dung môi thích hợp là bài
toán hóc búa mang tính kinh tế và kỹ thuật, giá thành dung môi quyết định lớn đến giá
thành xử lý và hiệu quả xử lý.
Phải tái sinh dung môi (dòng chất thải thứ cấp) khi sử dụng dung môi đắt tiền.
Chất thải gây ô nhiễm nguồn nước hệ thống càng trở nên cồng kềnh, phức tạp.
Khi làm việc, hiện tượng “sặc” rất dễ xảy ra khi ta khống chế, điều chỉnh mật độ
tưới của pha lỏng không tốt, đặc biệt khi dòng khí thải có hàm lượng bụi lớn.
1.2.2. Các phương pháp xử lý SO2
a. Hấp thụ khí SO2 bằng nước

Là phương pháp đơn giản được ứng dụng sớm nhất để loại bỏ khí SO 2 trong khí
thải, nhất là trong khói từ các lò công nghiệp .
Ưu điểm: rẻ tiền, dễ tìm, hoàn nguyên được.
Nhược điểm: Do độ hòa tan của khí SO2 trong nước quá thấp nên thường phải
dùng một lượng nước rất lớn và thiết bị hấp thụ phải có thể tích rất lớn, cồng kềnh. Để
tách SO2 khỏi dung dịch phải nung nóng đến 100 0C nên tốn rất nhiều năng lượng, chi
phí nhiệt lớn.
b. Hấp thụ khí SO2 bằng sữa vôi

Đây là phương pháp được áp dụng rất rộng rãi trong công nghiệp vì hiệu quả xử
lý cao, nguyên liệu rẻ tiền và sẵn có ở mọi nơi.
CaCO3 + SO2  CaSO3 + CO2
CaO + SO2  CaSO3
2CaSO3 + O2  2CaSO4
Ưu điểm: công nghệ đơn giản, chi phí đầu tư ban đầu không lớn, chi phí vận
hành thấp, chất hấp thụ rẻ, dễ tìm, làm sạch khí mà không cần phải làm lạnh và tách
bụi sơ bộ, có thể chế tạo thiết bị bằng vật liệu thông thường, không cần đến vật liệu
chống axit và không chiếm nhiều diện tích xây dựng.
Nhược điểm: đóng cặn ở thiết bị do tạo thành CaSO 4 và CaSO3, gây tắc nghẽn
các đường ống và ăn mòn thiết bị.
c. Xử lý khí SO2 bằng ammoniac

Phương pháp này hấp thụ khí SO 2 bằng dung dịch ammoniac tạo muối amoni
sulfit và amoni bisulfit theo phản ứng sau:
SO2 + 2NH3 + H2O  (NH4)2SO3
(NH4)2SO3 + SO2 + H2O  2NH4HSO3
Ưu điểm: hiệu quả rất cao, chất hấp thụ dễ kiếm và thu được muối amoni sulfit
và amoni bisulfit là các sản phẩm cần thiết.
Nhược điểm: rất tốn kém, chi phí đầu tư và vận hành rất cao.
d. Xử lý SO2 bằng magie oxit

Các phản ứng xảy ra như sau:


MgO + SO2  MgSO3
MgSO3 + SO2 + H2O  Mg(HSO3)2
Mg(HSO3)2 + MgO  2MgSO3 + H2O
Ưu điểm: có thể làm sạch khí nóng mà không cần làm lạnh sơ bộ, thu được axit
sulfuric như là sản phẩm của sự thu hồi, hiệu quả xử lý cao, MgO dễ kiếm và rẻ.
Nhược điểm: quy trình công nghệ phức tạp, vận hành khó, chi phí cao, tổn hao
MgO khá nhiều.
e. Xử lý SO2 bằng kẽm oxit

Phương pháp này dựa theo các phản ứng sau:


SO2 + ZnO + 2.5 H2O  ZnSO3.2,5H2O
ZnSO3.2,5H2O  ZnO + SO2 + 2,5H2O
Ưu điểm: có thể làm sạch khí ở nhiệt độ khá cao (200 – 2500C).
Nhược điểm: có thể hình thành ZnSO 4 làm cho việc tái sinh ZnO bất lợi về kinh
tế nên phải thường xuyên tách chúng ra (cho bốc hơi) và bổ sung lượng ZnO tương
đương.
f. Xử lý SO2 bằng kẽm oxit kết hợp với natri sulfit

Phương pháp này dựa theo các phản ứng sau:


Na2CO3 + SO2  Na2SO3 + CO2
Na2SO3 + SO2 + H2O  2NaHSO3
2NaHSO3 + ZnO  ZnSO3 + Na2SO3 + H2O
Ưu điểm: không đòi hỏi làm nguội sơ bộ khói thải, hiệu quả xử lý cao.
Nhược điểm: hệ thống xử lý khá phức tạp và tiêu hao nhiều muối natri.
g. Xử lý SO2 bằng các chất hấp thụ hữu cơ

Phương pháp này được sử dụng nhiều trong xử lý khí thải từ các nhà máy luyện
kim màu.
Chất hấp thụ chủ yếu được dùng là xyđilin và đimetylanilin.
Quá trình sulfiđin
Chất hấp thụ được sử dụng là hỗn hợp xyđilinvà nước theo tỉ lệ 1:1.
2C6H3(CH3)2NH2 + SO2  2C6H3(CH3)2NH2.SO2
Nếu khí thải có nồng độ SO 2 thấp thì quy trình này không kinh tế vì tổ hao
xyđilin.
Quá trình khử SO2 bằng đimetylanilin
Với khí thải có trên 35% (thể tích) khí SO 2 thì dùng đimetylanilin làm chất hấp
thụ sẽ có hiệu quả hơn dùng xyđilin.
h. Hấp thụ khí SO2 bằng than hoạt tính

Phương pháp này có thể áp dụng rất tốt để xử lý khói thải từ các nhà máy nhiệt
điện, nhà máy luyện kim và sản xuất axit sulfuric với hiệu quả kinh tế đáng kể.
Ưu điểm: sơ đồ hệ thống đơn giản và vạn năng, có thể áp dụng được cho mọi
quá trình công nghệ có thải khí SO2 một cách liên tục hay gián đoạn, cho phép làm
việc với khí thải có nhiệt độ cao (trên 100oC).
Nhược điểm: tùy thuộc vào quá trình hoàn nguyên có thể là tiêu hao nhiều vật
liệu hấp thụ hoặc sản phẩm thu hồi được có lẫn nhiều axit sulfuric và tận dụng khó
khăn, phải xử lý tiếp mới sử dụng được.
i. Hấp thụ khí SO2 bằng vôi, đá vôi, đolomit

Ưu điểm: hiệu suất hấp phụ cao.


Nhược điểm: chi phí đầu tư lớn cho vật liệu chế tạo đắt (làm việc trong môi
trường ăn mòn mạnh và nhiệt độ cao.
Trong đồ án đã giới thiệu được phương pháp hấp thụ là phương pháp tối ưu để
loại bỏ khí độc, ngoài ra còn có nhiều ưu điểm như: giá thành chế tạo không cao, dễ
chế tạo, dễ vận hành, có nhiều lựa chọn cho dung môi hấp thụ, tuy nhiên mỗi phương
pháp lại có ưu và nhược điểm khác nhau. Tùy vào điều kiện, ta phải lựa chọn thiết bị
và phương pháp phù hợp để đạt được hiệu xuất cao nhất.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

2.2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ


Quy trình công nghệ tháp đệm hấp thụ khí SO 2 được tính toán cụ thể dựa trên lý
thuyết để đảm bảo hoạt động theo yêu cầu.
Tháp đệm ngày nay rất phổ biến trong công nghệ hóa chất.
Dung môi hấp thu là nước yêu cầu có đặc điểm rẻ, dễ tìm, không ăn mòn thiết bị.
Thiết bị hấp thụ dạng tháp đệm nên dung môi là nước sạch để không tạo ra cặn lắng
làm cản trở dòng khí và lỏng.
Tóm tắt quy trình hấp thụ như sau:
Dung môi hấp thụ là nước, nước sạch được chứa trong bể được bơm lên bồn cao
vị nhờ máy bơm, nước theo ống dẫn lỏng đi qua lưu lượng kế điều chỉnh lưu lượng
phù hợp rồi đi vào tháp hấp thụ. Nước sau khi đi vào tháp được phân phối đều khắp bề
mặt đệm nhờ đĩa phân phối lỏng.
Dòng khí thải từ các nhà máy được xử lý sơ bộ: dòng khí được lọc bụi bằng
cyclon, sau đó đi qua thiết bị giải nhiệt bằng ống chùm, sau đó được thổi nhờ quạt thổi
khí qua lưu lượng kế điều chỉnh lưu lượng thích hợp rồi mới vào thấp hấp thụ.
Dòng khí đi từ đáy lên đỉnh tháp, dòng lỏng đi từ đỉnh xuống đáy tháp hai dòng
lưu chất tiếp xúc tại bề mặt vật liệu đệm và xảy ra quá trình truyền khối, khí SO 2 bị
dung môi hấp thụ. Khí sau khi hấp thụ đạt tiêu chuẩn loại A theo ống khí trên nắp thải
ra môi trường. Dung dịch nước sau hấp thu chảy vào bể chứa được sử dụng tổng hợp
các hợp chất cần thiết.
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH
3.1. Các thông số ban đầu
Lưu lượng khí thải: 1010 m3/h
Nồng độ SO2 cần xử lý: 10%
Áp suất làm việc:1 at
Chọn nhiệt độ của nước hấp thu là: 30oC
Lượng nước sử dụng lớn hơn 20% lượng tối thiểu.
Hiệu suất của quá trình hấp thụ là 98%

3.2. Cân bằng vật chất


Phương trình cân bằng của hệ SO2 – H2O được biểu diễn theo định luật Henry:
P = H.x và ycb = H/Pt = m.x (1)
Trong đó:
ycb: phần mol của SO2 trong dòng khí ở điều kiện cân bằng.
x: nồng độ phần mol khí hòa tan trong pha lỏng.
P: áp suất riêng phần của cấu tử khí SO2 hòa tan khi cân bằng.
Pt: áp suất tổng của hệ hấp thụ, mmHg.
H: hệ số Henry (mmHg) . Ở 30 oC có H = 36400 (mmHg). (Bảng IX.1 trang 139
sổ tay QTVTB tập 2)
M: hệ số phân bố
H 36400
m= = =47,895 (mmHg)
Pt 760
Y cb X
Ta có: y cb = ; x=
1+Y cb 1+ X
Thay vào (1) ta có:
Y cb X
=m .
1+ Y cb 1+ X
m. X 47,895. X 47,895. X
Y cb = = =
1+ (1−m ) . X 1+ ( 1−47,895 ) . X 1−46,895. X

(IX.4 trang 140 sổ tay QTVTB tập 2)


Vậy phương trình cân bằng là:
47,895. X
Y cb =
1−46,895. X
Trong đó:
x: Nồng độ SO2 trên cơ bản cấu tử trơ, kmol SO2/kmol H2O.
Ycb: Nồng độ SO2 trên cơ bản không khí ở điều kiện cân bằng, kmol SO 2/ kmol
khí trơ.

Đường cân
bằng
f(x) = 57.24 x + 0
R² = 1

f(x) = 48.7 x − 0
R² = 1

00 0 0 0 0 0 0 0

3.3. Các thông số của dòng khí


Nồng độ theo thể tích ban đầu: yd = 10% = 0,1
Nồng độ đầu theo tỉ lệ mol:
yd 0,1
Y d= = =0,11 (kmol NH3/kmol khí trơ)
1− y d 1−0,1
Suất lượng dòng khí vào tháp:
P .V 1.1010
G y= = =40,65
R .T 22,4
.( 30+273) (kmol/h)
273
Suất lượng dòng khí trơ trong hỗn hợp khí:
Gtr = Gy.(1-yd) = 40,65.(1 – 0,1) = 36,59 (kmol/h)
Lưu lượng thể tích trung bình đi trong tháp hấp thu:
V yd +V yc
V ytb =
2
Vyd, Vyc: lưu lượng khí vào và ra khỏi tháp m3/h.
Vyd = 1010 m3/h
Vyc = Vtr.(1+Yc)
Mà: Vtr = Vyd.(1-Yd)
Nên: Vyc = Vyd.(1-Yd)(1+Yc)
Với :
Tỉ lệ mol khí sau khi ra khỏi tháp:
Yc = Yd.(1-) = 0,11.(1-0,1) = 0,0022 (kmol SO2/kmol khí trơ)
 Vyc = Vyd.(1-Yd)(1+Yc) = 1010.(1-0,11)(1+0,0022) = 900,878 (m3/h)
Suy ra:
V yd +V yc 1010+900,878 m3
V ytb = = =955,439( )
2 2 h
Khối lượng riêng trung bình của pha khí:

❑ ytb=
[ y tb . M 1+ ( 1− y tb ) . M kk ] .273
22,4. T
Trong đó:
M1, Mkk: khối lượng mol của SO2 và không khí.
M1 = 64 (g/mol); Mkk = 28,84 (g/mol)
T: nhiệt độ làm việc trung bình của tháp, T = 200C.
 T = 30 + 273 = 303 K
ytb: nồng độ mol của SO2 lấy theo giá trị trung bình.
yd + yc
y tb =
2
Với yd, yc là nồng độ phần mol SO2 vào và ra khỏi tháp
yd = 0,1
Yc 0,0022
yc= = =0,0022
1+Y c 1+0,0022
0,1+0,0022
 y tb = 2
=0,0511

Suy ra:

❑ ytb=
[ y tb . M 1+ ( 1− y tb ) . M kk ] .273 = [ 0,0511.64 +( 1−0,0511 ) .28,84 ] .273 =1,232( kg )
22,4. T 22,4 m3

Độ nhớt trung bình của pha khí:


M hh m1 . M 1 mkk . M kk
= +
❑hh ❑1 ❑kk

Trong đó:
Mhh, M1, Mkk: khối lượng phân tử của hỗn hợp khí, SO2, không khí (g/mol).
Với
g
M hh= y tb . M 1+ ( 1− y tb ) . M kk =0,0511.64 + ( 1−0,0511 ) .28,84=30,64 ( )
mol
m1, m: nồng độ thể tích của SO2 và không khí.
m1 = ytb = 0,0511
mkk = 1 – ytb = 1 – 0,0511 = 0,9489
μSO (30 C )=1,28 ×10−5 Pa. s
2
0

μkk (30 C )=1,82× 10−5 Pa. s


0

Ta có:
M hh m1 . M 1 mkk . M kk
= +
❑hh ❑1 ❑kk

Suy ra: hh = 1,74 ×10−5


Lưu lượng khối lượng pha khí trung bình:
G yd +G yc
G ytb =
2
Trong đó:
Gyd, Gyc: lưu lượng khối lượng pha khí vào và ra, kg/h
kg
G yd =G tr . M tr +G tr . M SO 2 . Y d =36,59.28,84+36,59.64 .0,11=1312,849( )
h
kg
G yc =G tr . M tr + G tr . M SO 2 . Y c =36,59.28,84 +36,59.64 .0,0022=1060,407( )
h
Suy ra:
1312,849+1060,407 kg
G ytb = =1186,628 ( )
2 h

3.4. Các thông số dòng lỏng


Hấp thu SO2 bằng H2O, chọn dung môi sạch khi vào thiết bị Xd = 0
Lượng dung môi tối thiểu sử dụng:
G tr (Y d −Y c )
Lmin =
X ¿− X d

X*: nồng độ pha lỏng cân bằng tương ứng Yd


Từ đồ thị đường cân bằng ta có: X* = 0,00226 (kmol SO2/kmol H2O)
G tr (Y d −Y c ) 36,59(0,11−0,0022) kmol
Lmin = = =1754,31( )
¿
X − Xd 0,00226−0 h

Lượng dung môi thực tế sử dụng lớn hơn lượng dung môi tối thiểu 20%:
Ltr = 1,2.Lmin = 2094,37
Phương trình cân bằng vật chất:
Gtr.Yd + Ltr.Xd = Gtr.Yc + Ltr.Xc
Suy ra:
Y d −Y c 0,11−0,0022 kmol SO2
X c= + Xd= +0=0,0019( )
Ltr 2094,37 kmol H 2 O
G tr 36,59

Đường làm việc của tháp hấp thụ có dạng:


Y = AX + B (IX.8 trang 141 sổ tay QTVTB tập 2)
Trong đó:
Ltr
A= =57,239
G tr
Ltr
B=Y c − . X =0,0022−57,239.0=0,0022
G tr d
Vậy phương trình làm việc là: Y = 57,239X + 0,0022
Lưu lượng khối lượng dòng lỏng trung bình trong tháp hấp thụ:
G xd + G xc
G xtb =
2
Gxd, Gxc: lưu lượng khối lượng dòng lỏng vào và ra
kg
G xd= Ltr . M H O=2094,37.18=37698,66( )
2
h
kg
G xc =Ltr . M H O + Ltr . X c . M SO =2094,37.18+2094,37.0,0019 .64=37953,335( )
2 2
h
Suy ra:
37698,66+ 37953,335 kg
G xtb = =37825,998( )
2 h
Khối lượng riêng pha lỏng:
❑xtb =❑xSO 2 . v tb + ( 1−v tb ) .❑ xH 20

Với
kg
ρ SO (30 C )=1355(
0 )
2
m3
kg
ρ H O (30 C )=995.68 (
0 )
2
m3
vtb: phần thể tích trung bình của SO2 trong pha lỏng:
xd + xc Xc 0,0019
v tb= = = =9,5 ×10−4
2 2.(1+ X c ) 2.(1+0,0019)

Suy ra: xtb = 996.02 kg/m3

3.5. Tính đường kính thiết bị


Đường kính thiết bị hấp thụ được tính theo công thức sau:

4 V ytb
D=
√ π 3600 ω tb

Trong đó:
tb: vận tốc làm việc
tb = 0,85.s (trang 187, sổ tay QTVTB tập 2)
s được tính theo công thức sau:

Y . g . V 3d .❑xtb
❑s=


❑d .❑ ytb .

Với:
❑x 0,16
❑n ( )
Y =1,2. e−4 X
Ta có:
1/4 1/ 8 1
G xtb ❑ ytb 37825,998 1,232 18
X= ( ) ( ) (
G ytb
.
❑xtb
=
1186,628 )(
4
.
996,02 )=1,03

 Y =1,2. e−4 X =1,2. e−4.1,16 =0,019


Chọn đệm là vòng Rasdrig: 10 x 10 x 1,8 mm có d = 440 (m2/m3), Vd = 0,69
m2/m3 (Bảng 5.3, trang 128, Truyền khối tập 3)
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.
x: độ nhớt pha lỏng ở 300C, x = 8,007 x 10-4
n: độ nhớt của nước ở 200C, n = 1,005 x 10-3
Suy ra:
Y . g . V 3d .❑xtb 0,019.9,81 . 0,653 .996,02
❑s=


❑d .❑ ytb .
❑x 0,16
❑n ( )
=


550.1,232 .
8,007 ×10
(
1,005 ×10−3
−4 0,16

 tb = 0,85.s = 0,85.0,27 = 0,238 (m/s)


)
=0,28

Vậy:
4.955,439
D=
√ π .3600 .0,238
=1,19(m)

3.6. Tính chiều cao cột đệm theo một đơn vị truyền khối
H d =m y . h dv

Trong đó:
m .G ytb
h dv=h1+ . h2
G xtb

Trong đó:
h1: chiều cao một đơn vị truyền khối đối với pha hơi
h2: chiều cao của một đơn vị truyền khối đối với pha lỏng
m: hệ số goc của đường cân bằng m = 48,701
* Tính h1:
Vd
. ℜ0.25 2/ 3
h1 = y . Pr y
a . .❑d

(IX.76 trang 177 sổ tay QTVTB hóa chất tập 2)


Với:
: hệ số thấm ướt đệm
U tt
¿
U th

Mà:
Utt: mật độ tưới thực tế lên tiết diện ngang của tháp, m3/m2.h
Ltr . M tr 2094,37.18
V ρtr 995,68 m3
U tt = x = = =34,11( )
Ft π . D2 π . 1,192 m2 .h
4 4

Uth: mật độ tưới thích hợp, m3/m2.h


U th =B . σ d =0,158.550=86,9m 3 /m 2 . h
B: hằng số khi hấp thu SO2 bằng nước. (Bảng IX.6, trang 177, sổ tay QTVTB tập
2)
Suy ra:
U tt 34,11
¿ = =0,393
U th 86,9

Tính Rey:
0,4. ρ ytb . ω s 0,4.1,232.0,28
ℜ y= = =14,42
σ d . μhh 550.1,74 × 10−5
Tính Pry:
μ hh 1,74 ×10−5
Pr y = =
ρ ytb . D y 1,232. D y

Trong đó:

0,0043. 10−4 . T 1,5 1 1 m2


D y=
P. ( v 1SO/3 + v 1/kk 3)
2
2
.
√ + ( )
M kk M SO s 2

Với:
v SO , v kk : thể tích mol của SO2 và không khí.
2

(Bảng 2.2, trang 26, Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm
Truyền khối tập 3)
cm 3
v SO =44,8( )
2
mol
cm3
v kk =29,9( )
mol
0,0043. 10−4 . 3031,5
D y= 1 1
=1,1 ×10−5
(
1. 44,8 + 29,9 3 3 )
μ hh 1,74 ×10−5
 Pr y = = =1,284
ρ ytb . D y 1,232.1,1× 10−5

Chiều cao của một đơn vị chuyển khối trong pha khí:
2
Vd 0.25 2/ 3 0,65 0,25
h1 = . ℜ y . Pr y = 14,42 . 1,284 3 =0,056 (m)
a . .❑d 0,123.0,393.550

* Tính h2:
2 /3
μ
h2 =256. x
ρx ( ) . ℜ0,25 0,5
x . Pr x
(IX.77 trang 177 sổ tay QTVTB hóa chất tập 2)
Trong đó
x = 8,007 x 10-4 Pa.s
n = 1,005 x 10-3 Pa.s
(Bảng I.102, trang 94, sổ tay QTVTB tập 1)
Tính Rex:
37825,998
0,04.
0,04. Gxtb 3600
ℜx = = =0,86
Ft . σ d . μ x 1,11.550 .8,007 ×10−4

Tính Prx:
μx
Pr x =
ρ xtb . D x

Với:

( βM )1/ 2 T
D x =7,4.10−12 .
μ x . v 0,6
SO2

Trong đó:
M: khối lượng mol của dung môi, M = M H O = 18 (kg/kmol) 2

: hệ số kết hợp cho dung môi (Dung môi nước =2,6)


T: nhiệt độ khuếch tán (T=273+30=303)
: độ nhớt của dung dịch (  μ H O = 0.8007 (Cp) [1Cp = 10-3 N.s/m2]
2

v SO : thể tích mol của dung chất v SO = 44,8 cm3/mol


2 2

1
( βM )1/ 2 T 2
−12 ( 2,6.18 ) .303 −9 m
2
D x =7,4.10−12 . =7,4.10 =1,96 ×10 ( )
μ x . v 0,6
SO
2
0,8007. 44,80,6 s

Suy ra:
μx 8,007 ×10−4
Pr x = = =410,15
ρ xtb . D x 996,02.1,96 ×10−9
2 /3 2
μx 8,007 ×10−4
 h2 =256.
ρx ( ) . ℜ0,25 0,5
x . Pr x =256. ( 995,68 ) . 0,86
3 0,25
. 410,150,25=0,432(m)

m .G ytb 48,701.1186,628
 h dv=h1+ . h2=0,056+ .0,432=0,72( m)
G xtb 37825,998

Tính số đơn vị truyền khối:


Yd
dY
m y =∫ ( IX .70 , trang 175 Sổ tay QTVTB hóa chất tập 2)
Yc
Y −Y cb

Dựa vào phương trình đường cân bằng và đường làm việc ta có:
Phương trình cân bằng:
47,895. X
Y cb =
1−46,895. X
Phương trình làm việc:
Y = 57,239X + 0,0022
Ta xác định số đơn vị chuyển khối theo phương pháp phân tích đồ thị. Việc tính
1 1
tích phân đó dựa vào việc vận dụng đồ thị Y −Y trong hệ tọa độ Y −Y −Y . Giá trị
cb cb

1
của tích phân bằng diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị Y −Y và các đường
cb

Yd = 0,11 (kmol SO2/ kmol không khí), Yc = 0,0022 (kmol SO2/kmol không khí).
Bảng số liệu phân tích bằng đồ thị:
i Xi Yi Ycb Yi-Ycb 1/(Yi-Ycb) S
0 0 0.0022 0 0.0022 454.5455 0
0.0002
1 5 0.01651 0.012116 0.004394 227.5853 4.88056
2 0.0005 0.03082 0.024522 0.006297 158.8056 2.764578
3 0.0007 0.042267 0.034664 0.007603 131.529 1.661846
4 0.001 0.059439 0.050252 0.009187 108.8441 2.063807
5 0.0012 0.070887 0.060901 0.009986 100.1437 1.196225
6 0.0014 0.082335 0.071765 0.01057 94.60701 1.114734
7 0.0015 0.088059 0.077278 0.01078 92.76403 0.536247
8 0.0017 0.099506 0.088475 0.011031 90.64989 1.049843
9 0.0019 0.110954 0.099902 0.011052 90.47891 1.036763
my 16.3046
500
450
400
350
300
1/(Y-Ycb)

250
200
150
100
50
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12
Y
Suy ra:
H d =m y . h dv=16,3.0,72=11,7( m)

3.7. Tính chiều cao thân tháp


Chiều cao của lớp đệm là: Hd = 11,7 m
Chiều cao của đáy và nắp: H1 = (1,19.0,25 + 0,025).2 = 0 m
Khoảng cách giữa đệm và nắp là: H2 = 0,5 m
Khoảng cách giữa đệm và đáy là: H3 = 0,5 m
Khoảng cách giữa 2 lớp đệm: H4 = 0 m
Chiều cao tháp:
H = Hd + H1 + H2 + H3 + H4 = 9 + 0,865+ 0,5 + 0,5 = 8,6 m

3.8. Tính cân bằng năng lượng


Phương trình cân bằng nhiệt lượng có dạng:
G đ I đ + Lđ C đ T đ + Q s=G c I c + Lc C c T c +Q 0

Trong đó:
G đ ,Gc : Lượng hỗn hợp khí đầu và cuối
Lđ , Lc : Lượng dung dịch đầu và cuối
tđ, tc: Nhiệt độ khí ban đầu và cuối (oC)
Tđ, Tc: Nhiệt dộ dung dịch đầu và cuối (oC)
I đ , I c : entanpi hỗn hợp khí ban đầu và cuối, kj/kg
Q0: Nhiệt mất mát, kj/h
Qs: Nhiệt lượng phát sinh khi hấp thụ khí, kj/h
Để đơn giản hóa vấn đề tính toán, ta có thể giả thiết như sau:
_Nhiệt độ mất mát ra môi trường xung quanh không đáng kể, Q0 = 0
_Nhiệt độ của khí ra khỏi tháp bằng nhiệt độ dung dịch vào tháp, tc = tđ = 30oC
_Tỷ nhiệt của dung dịch không đổi trong suốt quá trình hấp thu, Cđ = Cc = C H O
2

Trong quá trình hấp thu có thể sinh ra nhiệt, do đó ký hiệu q là nhiệt phát sinh
của 1 mol cấu tử bị hấp thu, ta có:
Qs =q . Ltr ( X c − X d )

Với mức độ gần đúng có thể coi q không đổi trong suốt quá trình hấp thu:
Gđ I đ + Lđ C đ T đ + q . Ltr ( X c − X d )=Gc I c + Lc C c T c + Q0
Lđ G I +G I qL
Hoặc: T c = tđ + đ đ c c + ( X ¿ ¿ d −X c )¿
Lc Lc . C Lc .C
Ld
Vì lượng khí hòa tan trong dung dịch nhỏ nên có thể lấy: ≈1
Lc
Đồng thời ta cũng có thể bỏ qua mức độ biến đổi nhiệt của pha khí
Gđ I đ −Gc I c ≈ 0

Như vậy công thức tính nhiệt độ cuối Tc của dung dịch sẽ có dạng như sau:
q . Ltr
T c =T đ + ( X −X d )
Lc . C c

Do cấu từ hoàn tan trong dung dịch nhỏ nên: Lđ = Lc = Ltr


q
T c =T đ + ( X −X d )
C c
Phương trình hấp thu của SO2 trong dung môi nước.
SO2 + H2O  H+ + HSO3-
Theo sổ tay hóa lý, nhiệt sinh của:
SO2 : ∆ H SO = -70,96 (kcal/mol)
2

H2O : ∆ H H O = -68,317 (kcal/mol)


2

H : H = 0 (kcal/mol)
+ +

Nhiệt phát sinh của một mol cấu tử SO2 bị hấp thu:
q = (-70,96-68,317) – (0 – 12157,29) = 12018,013 (kcal/mol)
Nhiệt độ cuối của dung dịch ra khỏi tháp:
q 12018,013.103 .4,1858 ( o
T c =T đ + ( X c − X d ) =30+ . 0,0019−0 )=31,26 C
C 4200.18
Như vậy: Tđ ≈ Tc = 30oC
Như vậy ta xem quá trình hấp thu là đẳng nhiệt.
CHƯƠNG 4: TÍNH CƠ KHÍ
4.1. Tính trở lực
Tổn thất áp suất của đệm khô:
2 '2
H ρ y .ω t ❑' H ❑d ρ y . ω y
'
∆ P k =❑ =
d td 2 4 V 3d 2

Trong đó:
H = 6,2 (m) là chiều cao lớp đệm
’ là hệ số trở lực của đệm, bao gồm cả trở lực ma sát và trở lực cục bộ, phụ
thuộc chuẩn số Rey:

ω'y . dtd . ρ y
ℜ y=
Vd.μy

Với:
y = 1,232 kg/m3
Vd = 0,65 m3/m3
y = 1,74.10-5 kg/m.s
4. V d 4.0,65
dtd = = =0,0047(m) , là đường kính tương đương của đệm
σd 440
y’: tốc độ của dòng khí trên toàn bộ tiết diện tháp
ℜ'y . μ y
ω 'y =
d td . ρ y
0,43
Gy
'
ℜ =0,045. Ar
y
0,57
( )
Gx
d 3td . ρ y . ( ρx − ρ y ) . g 0,00473 .1,232 ( 996,02−1,232 ) .9,81
Ar= = =4122924,01
μ2y 1,74 ×10−5
Suy ra:
0,43 0,43
Gy 1186,628
'
ℜ =0,045. Ar
y
0,57
( )
Gx
=0,045. 4122924,01 0,57
(
.
37825,998 ) =59,894

Ta có:
ℜ'y . μ y 59,894.1,74 ×10−5
ω 'y = = =0,18
d td . ρ y 0,0047.1,232
Với:
' 16
Rey > 40: chế độ xoáy, ❑ =
ℜ0,2
y
' 140
Rey < 40: chế độ dòng, ❑ = ℜ
y

ω'y . dtd . ρ y 0,18.0,0047.1,232


Suy ra: ℜ y = = =92,15> 40
Vd.μy 0,65.1,74 × 10−5
' 16 16
Nên: ❑ = = =6,47
ℜ y 92,150,2
0,2

Như vậy, áp suất của đệm khô:


2 '2
' H ρ y .ω t ❑' H ❑d ρ y . ω y 6,47 11,7.550 1,232. 0,182 N
∆ P k =❑ = 3
= 3
=756,45( 2 )
d td 2 4 Vd 2 4 0,65 2 m

4.2. Tồn thất áp suất của đệm ướt


Tháp đệm đạt hiệu suất cao nhất khi vận tốc khí bằng vận tốc điểm đảo pha
 Trở lực của tháp đệm hấp thụ đối với hệ khí lỏng dưới điểm đảo pha có thể
xác định bằng công thức sau:
m
ρ y n μx c
G
[
∆ Pu =∆ Pk 1+ A x
Gy ( ) ( ) ( ) ](
.
ρx
.
μy
N /m 2)

Trong đó:
Gx, Gy: là lưu lượng của dòng lỏng và dòng khí, kg/s
Gx = Gxtb = 37825,998 kg/s
Gy = Gytb = 1186,628 kg/s
x, y: khối lượn riêng của dòng lỏng và dòng khí
x = 996,02 kg/m3
y = 1,232 kg/m3
x = 0,8007.10-3 kg/m.s
y = 1,74.10-5 kg/m.s
1,8 0,2
Gx ρ y μx
( ) ( )( )
Gy
. .
ρx μ y
=1,35>0,5

Theo bảng IX.7, trang 189, sổ tay QTVTB tập 2, ta được:


A = 10, m = 0,945, n = 0,525, c = 0,105
Suy ra:
0,405 0,225 0,045 0,945 0,525
G ρ μ
[ ( ) () () ]
∆ Pu =∆ Pk 1+ A x
Gy
. y
ρx
. x
μy [
=756,45. 1+10. ( 37825,998
1186,628 ) ( .
1,232
996,02 ) ( .
0,8007. 10−3
1,74. 10−5
4.3. Chiều dày thân tháp
Thiết bị làm việc ở môi trường ăn mòn, nhiệt độ làm việc 30 oC, P = 1 atm = 0,1
N/m2. Nên ta chọn loại thép không gỉ để chế tạo thiết bị.
Ta chọn thép: X18H10T.
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn đối với thép X18H10T ở 30oC:
[ σ k ] = 146,67.106 N/m2 (9, hình 1-2, 22)
Hệ số hiệu chỉnh  = 1 (9,26)
Ứng suất cho phép là:
[ σ ]=1 ×146,67. 106=146 ,67.106 N/m2
Áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng:

p1=ρ . g . H đ =995,68.9,81.11,7=114281,16 N /m2

(H là chiều cao cột chất lỏng)


Áp suất tính toán trong thiết bị:
ptt = p + p1 = 101325 + 114281,16 = 215606,16 (N/m2)
Với: p là áp suất làm việc của môi trường.
Chọn hệ số bền mối hàn: h = 0,95 (bảng XIII.8, trang 362, sổ tay QTVTB tập 2)
Nên bề dày thiết bị hấp thụ được tính theo công thức sau:
Dt . p tt
S=
2. [ σ k ] . φh− p tt

(XIII.8, trang 360, sổ tay QTVTB tập 2)


Trong đó:
Dt : là đường kính trong của tháp
C: hệ số bổ sung bề dày, mm
C = C1 + C2 + C3
C1: hệ số bổ sung ăn mòn (thời hạn sử dụng là 20 năm, tốc độ ăn mòn là
0,1mm/năm, nên C1 = 0,1*20 = 2 (mm)
C2: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường (đối với thiết bị hóa chất:
C2 = 0).
C3: hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày (XIII.9, trang 364, sổ tay QTVTB
tập 2), C3 = 0,22 mm
C = C1 + C2 + C3 = 2,22 (mm)
Bề dày thân tháp:
Dt . p tt 1,19.215606,16
S= +C= +C=3,14 mm
2. [ σ k ] . φh− p tt 2.146,67 .106 .0,95−215606,16
Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành chọn S = 4 mm

4.4. Tính chiều dày đáy, nắp


Chọn đáy, nắp elip tiêu chuẩn
Đường kính trong Dt = 1,19 m
Chiều cao phần lồi: hb = 0,25.Dt = 0,25.1,19= 0,2975 m
Chiều cao phần gờ: hg = 0,025 m (XIII.12, trang 385, sổ tay QTVTB tập 2)
Chiều cao đáy và nắp: h = hb + hg = 0,3225 m
Chọn vật liệu làm đáy, nắp là thép không gỉ X18H10T và chiều dày đáy, nắp
bằng chiều dày thân và có thể tăng thêm 2mm để đảm bảo an toàn
 S = 5 mm
Theo bảng XIII.11, trang 384, sổ tay QTVTB tập 2
Khối lượng đáy và nắp (chưa trừ ống dẫn khí và ống dẫn lỏng) là: m đáy+nắp =
2.64,2.1,01 = 129,68 kg

4.5. Tính ống dẫn lỏng và ống dẫn khí


4.5.1. Ống dẫn khí
 Tính ống dẫn khí vào tháp
4Q
Dk =
√ π .3600 . v k
Trong đó:
Q: lượng thể tích của khí m3/h
vk: vận tốc dòng khí m/s.
Chọn Dk = 125 mm
4. Q 4.1010
 v k= = =22,86 m/s
D . π .3600 0,1252 . π .3600
2
k

 Tính đường kính ống thí ra khỏi tháp:


Chọn đường kính ống dẫn khí ra bằng đường kính ống dẫn khí vào và d = 125
mm
4.5.2. Ống dẫn lỏng:
 Tính ống dẫn lỏng vào tháp
Đường kính ống dẫn lỏng vào:
4. Q
d=
√ π .3600 . v 1
Q=V xtb=37,86 m/ s
Chọn đường kính d = 125 mm
4. Q 4.37,86
v1 = = =0,86 m/s
π .3600 .d π .3600 . 0,1252
2

Chọn ống với đường kính tiêu chuẩn d = 125 mm, dày, làm bằng
 Tính ống dẫn lỏng ra khỏi tháp
Chọn đường kính ống dẫn lỏng ra bằng đường kính ống dẫn lỏng vào d = 125
mm

4.6. Tính các ghép bích nối


Tính bích ghép thân tháp
Chọn bích là loại liền kiểu I làm bằng thép X18H10T

Ghi chú:
D – Đường kính ngoài của bích
Db – Đường kính vòng bu-lông
Dt – Đường kính trong của bích
Do – Đường kính quy ước của bích
h – Chiều dày của bích
db – Đường kính bu-lông
Áp suất làm việc của thiết bị là: 215606,16 N/m2
Theo bảng XIII.27, trang 421, sổ tay QTVTB tập 2, ta có các thông số của bích
như sau:
Đường kính trong của thiết bị - Dt = 1190 mm
Đường kính ngoài của thiết bị - Dn = 1198
Đường kính ngoài của bích D = 1340 mm
Đường kính tâm bu-lông Db = 1290 mm
Đường kính mép vát D1 = 1260 mm
Đường kính quy ước của bích Do = 1213 mm
Đường kính bu-lông db = 20 (M20)
Số bu-lông Z = 32 cái
Chiều cao bích h = 25 mm
Theo bảng XIII.31, trang 433, sổ tay QTVTB tập 2, ta có kích thước bề mặt
đệm:
D2 = 1254 mm
D4 = 1230 mm
Khối lượng 1 bích:
π 2 π
m bích−thân= ( D −D 2n ) .h . ρ= . ( 1,34 2−1,1982 ) .0,025 .7900=55,9 kg
4 4
Tháp được chia thành 2 cột đệm
Dùng 12 bích loại này: 2 cặp bích nối thân đáy và thân nắp, 2 cặp bích nối đệm
với đệm, 2 cặp bích nối đệm nắp và đệm đáy.
Tính bích nối ống dẫn khí với thân
Chọn bích liền bằng thép X18H10T có b = 7900 (kg/m3) (bảng XII.7, trang 313,
sổ tay QTVTB)
Theo bảng XIII.26, trang 413, sổ tay QTVTB tập 2, ta có các thông số của bích:
Đường kính trong ống dẫn khí Dy = 125 mm
Đường kính ngoài ống dẫn khí Dn = 133 mm
Đường kính ngoài của bích D = 235 mm
Đường kính tâm bu-lông Dt = 200 mm
Đường kính mép vát Dl = 178 mm
Đường kính bu-lông db1 = 16 mm (M16)
Số bu-lông Z = 8 con
Bề dày bích t = 14 mm
Khối lượng 1 bích:
π π
m bích−ống khí = . ( D 2−D 2n ) . t . ρ= . ( 0,2352−0,1332 ) .0,014 .7900=3,26 kg
4 4
Có 2 cặp bích này, trong đó có 2 bích hàn liền thân tháp
Tính bích nối ống dẫn lỏng với thân
Chọn bích liền bằng thép X18H10T có b = 7900 (kg/m3) (bảng XII.7, trang 313,
sổ tay QTVTB)
Theo bảng XIII.26, trang 413, sổ tay QTVTB tập 2, ta có thông số của bích:
Đường kính trong ống dẫn lỏng Dy = 125 mm
Đường kính ngoài ống dẫn lỏng Dn = 133 mm
Đường kính ngoài của bích D = 235 mm
Đường kính tâm bu-lông Dt = 200 mm
Đường kính mép vát Dl = 178 mm
Đường kính bu-lông db1 = 16 mm (M16)
Số bu-lông Z = 8 con
Bề dày bích t = 14 mm
Khối lượng 1 bích:
π π
m bích−ốnglỏng = . ( D 2−D 2n ) . t . ρ= . ( 0,2352−0,1332) .0,014 .7900=3,26 kg
4 4
Có 2 cặp bích này, trong đó có 2 bích hàn liền với thân tháp

4.7. Tính lưới đỡ đệm và đĩa phân phối lỏng


Tính lưới đỡ đệm
Chọn vật liệu làm đệm là thép hợp kim X18H10T.
Các thanh có tiết diện chữ nhật, 1 cạnh có bề rộng b = 10 mm
Theo bảng IX.22, trang 230, sổ tay QTVTB tập 2, ứng với đường kính của tháp:
Dt = 1210 mm
Đường kính lưới đỡ đệm: D1 = 1165 mm
Chiều rộng bước lưới: b1 = 22 mm
Số thanh đỡ đệm n = D1/b1 = 1165/22 = 52,95
Chọn n = 53
Diện tích lưới đỡ đệm:
π 2 π
S1 = D l = 1165 2=1065962mm 2
4 4
Tổng khối lượng mà lưới phải chịu:
m = m1 + m2
Trong đó:
m1: là khối lượng vật chêm khô
m2: khối lượng của dung dịch
m1 = Vđ.d
Với d = kg/m3, khối lượng riêng của xốp đệm
Vđ: thể tích của đệm
π 2 Hđ π 2 11,7
V đ = . Dl . = . 1,165 .
4 2 4 2
Suy ra:
π 2 Hđ π 2 11,7
m 1= . D l . . ρd = .1,165 . .850=5300,5(kg)
4 2 4 2
π 2 Hđ π 2 11,7
m 2=V dd . ρdd =( 1−V đ ) . . D t . . ρdd=( 1−0,65 ) . . 1,19 . .995,68=2267,4
4 2 4 2
Suy ra: m = m1 + m2 = 5300,5 + 2267,4 = 7567,9 (kg)
Tải trọng mà lưới đỡ đệm chịu theo một đơn vị diện tích là:
7567,9
P=
m.g
=
( 2 )
∗9,81
=0,0696 N /mm 2
Sl 1065962
Tải trọng mà một thanh phải chịu tính theo đơn vị chiều dài:
P. D l 0,0696∗1165
q= = =1,53 N /mm
n 53
Ở trên ta chọn thanh dài nhất để tính bền vì theo nguyên tắc các thanh ngắn hơn
sẽ bền nếu thanh dài nhất bền. Để đơn giản ta xét thanh dài nhất trên đĩa, chịu lực phân
phối đều 2 gối đỡ 2 đầu.
Tính độ bền theo thanh dài nhất:
q . D 2l
Mx max =
8
Kiểm tra bền nhân tố ở trạng thái ứng suất đơn:

Mx max Mx max h Mx max .12 h 6. q . D 2l


σ Zmax = y max = . = . =
Jx Jx 2 b . h3 2 8.b . h2
b .h 3
Với: J x =
12
Theo điều kiện bền:
σ Zmax ≤ 146,67
6∗1,53∗1165 2
≤146,67
8.10 . h2
h ≥ 32,6 mm
Vậy chọn chiều dày thanh là h = 33 mm
Khối lượng lưới đỡ đệm:
π 2 π 2
m lưới= ( D l . h. ρ ) .0,4= . ( 1,165 .0,033 .7900 ) .0,4=111,16 kg
4 4
Sử dụng 2 lưới đỡ đệm
Tính đĩa phân phối lỏng
Chọn đĩa phân phối lỏng loại 1, vật liệu làm đĩa là thép X18H10T
Theo bảng IX.22, trang 230, sổ tay QTVTB tập 2, ta có kích thước của đĩa phân
phối lỏng như sau:
Đường kính đĩa: Dd = 750 mm
Đường kính ống dẫn lỏng: D = 44,5 mm
Chiều dày ống dẫn lỏng: S = 2,5 mm
Bước ống: t = 70 mm
Số lượng ống n = 70 ống
Chiều dày đĩa loại 1: 4 mm
Khối lượng của đĩa phân phối lỏng
π 2 π
m đĩa = ( D d −n . D 2) . ρ . t= . ( 0,75 2−70.0,0445 2) .7900 .0,004=10,52kg
4 4
Sử dụng 2 đĩa phân phối lỏng

4.8. Tính chân đỡ và tay treo


4.8.1. Khối lượng đáy, nắp tháp
mđ = m – mống dẫn lỏng
Trong đó:
m : khối lượng của đáy, nắp lúc chưa có ống dẫn lỏng, khí
mống dẫn lỏng : khối lượng phần ống dẫn lỏng chiếm chỗ
Với:
π
m ống dẫn lỏng = . D 2dl . S . ρ
4
Với
 = 7900 kg/m3 ( bảng XII.7, trang 313. Sổ tay QTVTB tập 2)
S: bề dày đáy tháp, S = 5 mm
Ddl : đường kính trong ống dẫn lỏng
Thế số vào ta được:
π π
m ống dẫn lỏng = . D 2dl . S . ρ= . 0,1252 .0,005.7900=0,48 kg
4 4
Suy ra: mđáy+nắp = 129,68 – 2.0,48 = 128,72 kg (do chất liệu và đường kính ống
dẫn lỏng và ống dẫn khí bằng nhau)
4.8.2. Khối lượng thân tháp
Khối lượng của thân tháp được tính theo công thức sau:
mthân=V thân . ρ
Thể tích của thân tháp:
π π π π π π
4 4 ( 4 ) 4 4 (
V thân = . ( D 2n−D 2t ) . H − . D 2dl + . D 2dk . S= . ( 1,1982−1,192 ) .13− . 0,1252+ . 0,1252 .0,004=
4 )
Vậy: mthân=V thân . ρ=0,195.7900=1540,5 kg
4.8.3. Tổng khối lượng tháp hấp thu
m tổng =m đáy +m nắp + mthân + m đệm khô +m dd +m bích−thân ++ m bích−ống lỏng +m bích−ống khí + mlưới +m đĩa =64,36+64,36 +
4.8.4. Tải trọng tháp
P=mtổng . g=17745,26.9,81=174081 N
Chọn tháp có 3 chân đỡ và 4 tai treo
Tải trọng đặt lên 1 chân đỡ, tai treo là:
174081
P 1= =24868,71 N
7
Chọn chân đỡ, tay treo có thể chịu tải trọng 2,5.10 4 N, theo bảng XIII.35, trang
437, sổ tay QTVTB tập 2, ta có các thông số của chân đỡ và tay treo:

Kích thích chân đỡ Kích thước tay treo


L = 250 mm L = 150 mm
B = 180 mm B = 120 mm
B1 =215 mm B1 = 130 mm
B2 = 290 mm H = 215 mm
H = 350 mm S = 8 mm
h = 185 mm l = 60 mm
s = 16 mm a = 20 mm
l = 90 mm d = 30 mm
d = 27 mm
Khối lượng của 1 tay treo là: 3,48 kg
CHƯƠNG 5: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ
5.1. Tính bồn cao vị
Viết phương trình Bernoulli cho mặt thoáng của bồn cao vị (mặt cắt 1-1) và đầu
ra ống dẫn lỏng vào tháp (mặt cắt 2):
P1 α 1 .V 21 P2 α 2 . V 22
Z1 + + =Z 2+ + +∆ H
ρ . g 2. g ρ . g 2. g
Trong đó:
Z1, Z2: chiều cao mặt thoáng bồn cao vị và mặt cắt đầu ra ống dẫn lỏng vào tháp,
m
V1, V2: vận tốc mặt cắt 1, mặt cắt 2, m/s
V1 = 0 (m/s), V2 = 0,86 (m/s)
H: tổn thất từ mặt cắt 1 đến mặt cắt 2, m
1, 2: hệ số hiệu chỉnh động năng
P1 = P2 = Pkk = 101325 N/m2: xem áp suất ở mặt thoáng bồn cao vị và áp suất ở
đầu vào ống dẫn là như nhau.
H0 = Z1 – Z2: chiều cao mực chất lỏng của bồn cao vị so với chiều cao ống dẫn
lỏng vào tháp, m
Từ phương trình Bernoulli ta có:
P 2−P1 α 2. V 22−α 1 . V 21
H 0=( Z 1−Z 2) = + +∆ H
ρ. g 2. g
α 2. V 22
H 0= +∆ H
2. g
Chuẩn số Re:
V 2. d . ρ
ℜ=
μ
Với:
 = 995,68 (kg/m3)
 = 0,8007.10-3 (kg/m.s), độ nhớt của nước ở 30oC
V2 = 0,86 m/s
Suy ra:
V 2 . d . ρ 0,86.0,125 .995,68
ℜ= = =133677,53
μ 0,8007.10−3
Chế độ trong ống là chảy rôi nên 1 = 2 = 1
Thay vào ta được:
α 2. V 22
H 0= +∆ H
2. g
Trong đó:
H = hdd + hcb
hd: tổn thất dọc đường ống, m
hcb: tổn thất cục bộ tại miệng vào, miệng ra, chỗ uốn, van, m
Tổn thất dọc đường ống
L V2
h d= .
d 2. g
Trong đó:
: hệ số tổn thất.
L: chiều dài ống, Chọn L = 5 m
d = 0,125 m, đường kính ống dẫn lỏng.
V = V2 = 0,86 (m/s), vận tốc dòng lỏng chảy trong ống.
Do Re > 104 nên:
1 1
¿ = =0,152
( 1,81.lgRe−1,64 ) (1,81.lg 133677,53−1,64 2)
2

Vậy:
L V2 5 0,862
h d= . =0,152. . =0,229
d 2. g 0,125 2.9,81
Tổn thất cục bộ
Chọn hệ thống có:
4 khuỷu cong (uốn góc 90o), hệ số tổn thất cục bộ kh = 1,1
1 van: hệ số tổn thất cục bộ v = 0,15
Đầu vào ống: dv = 0,5
Đầu ra ống: dr = 1
Ta có:
V2 V2 ( 0,862
h cb=∑ =( 4 kh +❑v +❑dv +❑dr ) = 4.1,1+0,15+0,5+1 ) =0,228 m
2. g 2. g 2.9,81
∆ H =0,229+0,229=0,457 m
α 2. V 22 0,862
H 0= +∆ H = +0,457=0,495 m
2. g 2.9,81

Chiều cao bồn cao vị:


Z1 = H0 + Z2 = H0 + hchân đỡ + hđáy + hlv
Trong đó:
hchân đỡ = 0,185 m
hđáy = 0,3225 m
hlv: chiều cao làm việc của tháp
Suy ra:
Z1 = 0,495 + 0,185 + 0,3225 + 13 = 14 m

5.2. Tính công suất quạt


Phương trình Bernoulli cho mặt cắt ở đầu vào ống hút (mặt cắt 1-1) và mặt cắt ở
ống thổi khí vào đáy tháp (mặt cắt 2-2):
P1 α 1 . V 21 P2 α 2 . V 22
H q + Z 1+ + =Z 2 + + +∆ H
ρ . g 2. g ρ. g 2. g
P2 −P 1 α 2. V 22−α 1 .V 21
H q =( Z 2−Z 1 ) + + +∆ H
ρ.g 2. g
Trong đó:
Z1, Z2: chiều cao mặt cắt (1-1) và (2-2) (m)
Z1 = Z2
P1, P2: áp suất dòng khí ở ống khí và ống đẩy
P1 = 0, áp suất dư của môi trường
P2 = Pư = 8900 N/m2
V1, V2: vận tốc của dòng khí ở mặt cắt (1-1) và (2-2), m/s
Chọn đường kính ông hút bằng đường kính ống đẩy d 1 = d2 = 0,125 (m) nên V =
V1 = V2 = 22,86 (m/s)
H: tổn thất cột áp từ mặt cắt (1-1) đến mặt cắt (2-2), m
1, 2: hệ số hiệu chỉnh động năng
Hq: cột áp của quạt, m
Chuẩn số Re
V . d . ρ 22,86.0,125 .1,232
ℜ= = =202324,14>104
μ 1,74.10 −5

Nên chế độ dòng chảy trong ống ở chế độ chảy rối nên 1 = 2 = 1
Suy ra: ❑1 . V 21=❑2 .V 22
Từ phương trình Bernoulli ta có:
P2 −P 1 α 2. V 22−α 1 .V 21 P2
H q =( Z 2−Z 1 ) + + +∆ H= +H
ρ.g 2. g ρ.g
Trong đó:
H = hdd + hcb
Với:
hdd: tổn thất dọc đường của ống (m)
hcb: tổn thất cục bộ tại miệng vào, miệng ra, chỗ uốn, van (m)
Tổn thất dọc đường
L V2
h d= .
d 2. g
L: chiều dàu ống dẫn khí. Chọn L = 10 (m)
d = (m), đường kính ống dẫn khí.
: hệ số tổn thất theo, hệ số tổn thất được xác định:
0,9
1 6,81 ∆
√❑
=−2.lg ℜ [( ) +
3,7 ]
(công thức II.65, trang 380, sổ tay QTVTB tập 1)
Với:
ε
∆= :độ nhám tương đối
d td
Chọn ống thép hàn trong điều kiện ăn mòn ít:
 = 0,2 (mm) (bảng II.15, trang 381, sổ tay QTVTB tập 1)
Bảng II.15, trang 381, sổ tay QTVTB tập 1
0,2
∆= =0,0016
125
Suy ra:
0,9 0,9
1 6,81 ∆ 6,81 0,0016
√❑
=−2.lg ℜ [( ) +
3,7 ] [(
=−2. lg
202324,14 ) +
3,7 ]
Suy ra:  = 0,0233
V = 22,86 (m/s)
Vậy:
L V2 10 22,862
h d= . =0,0233. . =49,65(m)
d 2. g 0,125 2.9,81
Tổn thất cục bộ
Chọn hệ thống
2 khủy cong 90o:  = 1,13
1 van:  = 0,5
1 lưu lượng kế:  = 0,15
Hệ số tổn thất khi ra khỏi ống đẩy:  = 1
V2 ( 22,862
h cb=∑ = 2.1,13+0,5+0,15+1 ) . =104,14 (m)
2. g 2.9,81
Cột áp của quạt
Pu 9620,89
Hq= + hd +h cb= + 49,65+104,14=949,83 m
ρ.g 1,232.9,81
Công suất quạt
Q . H q . ρ. g
N ¿= ( KW )
1000.
Trong đó:
Q: lưu lượng dòng khí m3/s
Q= 1010 m3/h =0,281 m3/s
 = 1,232 (kg/m3)
: hiệu suất
Do quạt có hiệu suất trung bình   = 0,6
Vậy công suất của quạt:
Q . H q . ρ. g 0,281.949,83.1,232 .9,81
N ¿= = =5,38 ( KW )
1000. 1000.0,6
Công suất thực của quạt:
N th =k . N ¿
Với:
k: là hệ số dự trữ công suất, chọn k = 1,1
Vậy công suất thực của quạt:
N th =k . N ¿ =1,1.5,04=5,918
Chọn quạt có công suất 6 Hp

5.3. Tính công suất bơm


Viết phương trình Bernoulli cho mặt cắt ở đầu vào ống hút (mặt cắt 1-1) và mặt
cắt đầu ra ống đẩy (mặt cắt 2-2)
P1 α 1 . V 21 P2 α 2 . V 22
H b + Z 1+ + =Z 2+ + +∆ H
ρ . g 2. g ρ . g 2. g
Suy ra:
P2−P 1 α 2. V 22−α 1 .V 21
H b= ( Z 2−Z 1 ) + + +∆ H
ρ.g 2. g
Trong đó:
Z1, Z2: chiều cao mặt cắt (1-1) và (2-2) (m)
Z1 = 0 m, Z2 = 8 m
P1, P2: áp suất dòng khí ở ống khí và ống đẩy
P1 = P2 = Pkk: xem áp suất ở mặt cắt (1-1) bằng áp suất ở mặt cắt (2-2)
V1, V2: vận tốc của dòng chảy trong ống hút và ống đẩy.
Chọn đường kính ống hút bằng đường kính ống đẩy d 1 = d2 = 0,125 (m) nên V1 =
V2 = 0,86 m/s
H: tổn thất cột áp từ mặt cắt (1-1) đến mặt cắt (2-2), m
1, 2: hệ số hiệu chỉnh động năng
Hb: cột áp của bơm, mH2O
Chuẩn số Re:
V . d . ρ 0,86.0,125 .995,68
ℜ= = =133677,53>104
μ 0,8007. 10−3

Chế độ dòng chảy trong ống là chế độ chảy rối nên 1 = 2


Vậy:
∝2 . V 21=∝2 .V 22
Nên: Hb = Z2 – Z1 +H
Với: H = hdd + hcb
Trong đó:
hdd: tổn thất dọc đường ống, m
hcb: tổn thất cục bộ tại miệng vào, miệng ra, chỗ uốn, van, m
Tổn thất dọc đường
L V2
h d= .
d 2. g
Trong đó:
L: chiều dài ống, chọn L = 13 m
d = 0,125 (m), đường kính ống dẫn khí.
: hệ số tổn thất theo, hệ số tổn thất được xác định:
1 1
¿ = =0,152
( 1,81.lgRe−1,64 ) (1,81.lg 133677,53−1,64 2)
2

V = 0,86 (m/s)
Vậy:
L V2 13 0,862
h d= . =0,152 . =0,6
d 2. g 0,125 2.9,81
Tổn thất cục bộ
Chọn hệ thống
Hệ số tổn thất cục bộ của đoạn ống cong  = 1,13
Hệ số tổn thất của van 1 chiều v = 1,3
V2 ( 0,862
h cb=∑ = 4.1,13+1,3 ) =0,22m
2. g 2.9,81
Cột áp của bơm
H b=Z 2−Z 1+ hd +h cb=8+0,6+0,2=8,82 m
Công suất của bơm
Q . Hb . ρ . g
N ¿= ( KW )
1000.
Trong đó:
Q: lưu lượng dòng khí m3/s
Ltr . M tr Gxd 2094,37.18
Q= = = =0,0105
ρH O 2
ρH O 995,68.3600
2

 = 995,68 (kg/m3)
: hiệu suất chung
 = 0,8
Vậy công suất của bơm:
Q . H b . ρ . g 0,0105.8,82.995,68 .9,81
N ¿= = =1,13 ( KW )
1000. 1000.0,8
Công suất thực của bơm:
N th =. N ¿
Với:
: là hệ số hao tổn công suất. Theo bảng II.33, trang 440, sổ tay QTVTB tập 1,
chọn  = 1,5
Vậy công suất thực của bơm:
N th =. N ¿ =1,13.1,5=1,695( KW )
Vậy chọn bơm có công suất 2 Hp

5.4. Tính cyclon lọc bụi


Để tính toán thiết bị cyclon, ta dùng phương pháp chọn:
Chọn điều kiện làm việc ứng với nhiệt độ là 30oC
Đường kính cyclon:
Q
D=
√ π

4 q
(III.47, trang 522, sổ tay QTVTB tập 1)
Q: lưu lượng khí vào cyclon, m3/s
q: tốc độ quy ước, m/s
2∆ p
❑ p=
√ . pk
(III.48, trang 522, sổ tay QTVTB tập 1)
Với:
∆p
Tỉ số: p =540 … 740 ,ta chọn 540
k

: hệ số trở lực dựa vào kiểu cyclon, dựa vào bảng III.10, trang 528, sổ tay
QTVTB tập 1), chọn cyclon H15 nên  = 105
Suy ra:
2∆ p 2.540
❑ p=
√ . pk
=
√ 105
=3,2 m/s

1010
D=
π

Q

4 q
=
3600
π
4
.3,2

=0,33 m

Các kích thước của chi tiết cyclon:


Dựa vào sách “Sổ tay Quá trình công nghệ hóa chất, tập 1, tr.524, bảng III.4” ta
tính toán kích thước tỷ đối so với D= 0,33m ứng với cyclon dạng ΠH15 như sau
Chiều cao cửa vào (kích thước bên trong): a = 0,66D = 0,22 m
Chiều cao ống tâm có mặt bích: h1 = 1,74D = 0,57 m
Chiều cao phần hình trụ: h2 = 2,26D = 0,75 m
Chiều cao phần hình nón: h3 = 20D = 6,6 m
Chiều cao phần bên ngoài ống tâm: h4 = 0,3D = 0,1 m
Chiều cao chung: H = 4,56D = 1,5 m
Đường kính ngoài của ống ra: d1 = 0,6D = 0,2 m
Đường kính trong của cửa tháo bụi: d2 = 0,35D = 0,12 m
Chiều rộng của cửa vào b1/b = 0,26D/0,2D =
Chiều dài của ống cửa vào: l = 0,6D = 0,2 m
Khoảng cách từ tận cùng cyclon đến mặt bích: h5 = 0,28D = 0,09 m
Góc nghiêng giữa nắp và ống vào:  = 15o
Đường kính trong của cyclon: D = 0,33 m
Hệ số trở lực của cyclon:  = 105
CHƯƠNG 6: TÍNH KINH TẾ CHO QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ
6.1. Tính cho thiết bị chính
Khối lượng thân tháp, đáy và nắp, đĩa phân phối, bích và lưới đỡ bằng thép
X18H10T:
m = mđáy + mnắp + mthân + mđĩa + mlưới đỡ + 12.mbích thân + 4.mbích dẫn lỏng + 4.mbích dẫn khí =
64,36 + 64,36 + 1540,5 + 2.111,16 + 2.10,52 + 12.55,9 + 8.3,26 = 2609,46 kg
Thể tích đệm:
π
V đ = . 1,192 .11,7=13 m 3
4
Khối lượng ghép bích và chân đỡ, tay treo bằng thép CT3 là:
m = 3.20,98 + 4.3,48 = 76,86 kg

Thông số
Tên thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền(VND)
kỹ thuật
Thép
Kg 2609,46 26,000đ/kg 67,846,000
X18H10T
Thép CT3 Kg 76,86 20,000đ/kg 1,537,000
M20 192 5,000đ/con 960,000
Bu lông
M16 32 4,000đ/con 128,000
Đệm m3 13 5,000,000 65,000,000
Tiền gia công
30,000,000
chế tạo
Tổng số tiền 165,471,000
6.2. Tính cho thiết bị phụ
Thông số kỹ
Thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
thuật
Lưu lượng kế Cái 2 1,500,000/cái 3,000,000
Van Cái 9 50,000/cái 450,000
Bơm 2Hp 2 700,000/Hp 2,800,000
Quạt 6Hp 2 600,000/Hp 6,400,000
Ống thép m 28 30,000/m 840,000
Cycol cái 1 30,000,000/cái 30,000,000
Tổng tiền các
43,490,000
chi tiết
6.3. Tổng số tiền đầu tư
Ngoài ra còn một số chi phí phát sinh khác: 10,000,000 VND
Vậy tổng số tiền đầu tư:
165,471,000 + 43,490,000 + 10,000,000 = 218,961,000 VND
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN
Ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp gây ra mà nguy cơ lớn nhất là ô
nhiễm không khí, vì vậy bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sức khoẻ của chúng ta.
Hơn thế nữa ta có thể tận dụng những khí thải này cho các ngành công nghiệp khác.
Qua quá trình nghiên cứu, tính toán em đã cơ bản hoàn thành đồ án môn học
được giao với đề tài: “Thiết kế thiết bị tháp hấp thu SO2 dạng đệm”. Em có một số
nhận xét như sau:
Tháp đệm có khả năng loại bỏ SO 2 từ khí thải một cách hiệu quả. Trong thực tế
việc sử dụng nước tinh khiết làm dung môi có nhược điểm là loại bỏ khí SO 2 thấp nhất
so với các dung môi khác và phát sinh ra nước thải. Khi sử dụng những dung môi
khác: H2SO4, NaClO, NaOH thì hiệu quả hấp thu tăng và giảm được lượng nước thải.
Ưu điểm của phương pháp này: sử dụng dung môi rẻ, dễ tìm, cấu tạo đơn giản dễ
vận hành, trở lực thấp. Tuy nhiên vẫn tồn tại 1 số hạn chế: khó chế tạo kích thước công
nghiệp, năng suất xử lý nhỏ, đạt hiệu quả hấp thu khí đầu vào phải được xử lý sơ bộ để
làm sạch bụi, nước hấp thu phải sạch, tránh tạo cặn cản trở dòng khí, dễ xảy ra ngập
lục nếu điều chỉnh lưu lượng pha khí và lỏng không hợp lý.
Trong quá trình tính toán kết quả có sai sót bởi sử dụng các phương pháp nội suy
và ngoại suy nên không tránh nhiều sai sót. Mong thầy cô thông cảm và góp ý kiến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] https://hoabinhxanh.vn/xu-ly-khi-thai-nha-may-nhiet-dien-dot-than/ (accessed
24/08/2021).
[2] https://sites.google.com/site/timhieumuaacid/anh-huong-cua-mua-acid/anh-
huong-cua-mua-axit-len-ao-ho-va-he-thuy-sinh-vat (accessed 24/08/2021).
[3] GS. TS Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – tập 3, NXB
KHKT Hà Nội-2001.
[4] Các tác giả, “Sổ tay Quá trình và thiết bị tập 1”, NXB KHKT Hà Nội – 1999
[5] Các tác giả, “Sổ tay Quá trình và thiết bị tập 2”, NXB KHKT Hà Nội – 1999

You might also like