Professional Documents
Culture Documents
Co So Thiet Ke May Tran Thien Phuc Thiet Ke He Thong Dan Dong Thung Tron
Co So Thiet Ke May Tran Thien Phuc Thiet Ke He Thong Dan Dong Thung Tron
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ
Sinh viên thực hiện : …………………………………………........MSSV :…………………….
Ngành đào tạo :……………………………………………………………………………………
Người hướng dẫn: ………………………………………………………………………………..
Ký tên : ……………………………………………..
Ngày bắt đầu : 08/09/2008 Ngày kết thúc : 15/12/2008 Ngày bảo vệ : 23/12/2008
ĐỀ TÀI
Đề số 7 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN
Phương án số: 1
Số liệu thiết kế :
Công suất trên trục thùng trộn P : 2.5 kW
Số vòng quay trên trục thùng trộn n : 44 vòng/phút
Thời gian phục vụ L : 6 năm
Quay một chiều , làm việc hai ca , tải va đập nhẹ.
(1 năm làm việc 300 ngày , 1 ca làm việc 8 giờ)
GVHD: TS. PHẠM HUY HOÀNG | SVTH : VÕ MINH THỊNH 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
MỤC LỤC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN VIII – CHỌN DẦU BÔI TRƠN. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP……….….57
I. DẦU BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC…………………………………………….58
II. LẮP BÁNH RĂNG LÊN TRỤC VÀ ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP…………….…58
III. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP……………………………………………………..58
KẾT LUẬN…………………………………………………………………….…61
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Đất nước ta đang trên đà phát triển do đó khoa học kĩ thuật đóng một vai trò hết sức quan
trọng đối với đời sống con người. Việc áp dụng khoa học kĩ thuật chính là làm tăng năng suất lao
động đồng thời nó cũng góp phần không nhỏ trong việc thay thế sức lao động của người lao động
một cách có hiệu quả nhất, bảo đảm an toàn cho họ trong quá trình làm việc. Các hệ thống cơ khí
chính là sự thay thế tuyết vời cho sức người trong việc tự động hóa sản xuất và tăng năng suất
lao động. Kết hợp với việc điều khiển chúng, ta sẽ góp phần vào công cuộc tự động hóa hiện đại
hóa mà đất nước Việt Nam đang thực hiện.
Đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí là một môn học giúp cho sinh viên
ngành Cơ Điện tử có những kiến thức cơ bản về việc thiết kế các hệ thống truyền động cơ khí ,
để từ đó có cách nhìn về hệ thống sản xuất, về việc điều khiển các hệ thống tự động trong các
nhà máy, xí nghiệp hay phân xưởng.
Trong phạm vi đồ án, các kiến thức từ các môn cơ sở như Nguyên Lý Máy, Chi Tiết
Máy, Thiết Kế và Vẽ Bằng Máy Tính …được áp dụng giúp sinh viên có cái nhìn t63ngq uan về
một hệ dẫn động cơ khí . Trong quá trình thực hiện đồ án, kỹ năng vẽ và sử dụng các hương trình
vẽ AutoCAD và dựng mô hình 3D SolidWorks cũng được cải thiện rõ rệt. Từ đây, cộng với
những kiến thức chuyên ngành, em sẽ tiếp cận được với các hệ thống thức tế, có được cái nhìn
tổng quan hơn để chuẩn bị cho đồ án tiếp theo và luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm.ơn TS. Phạm Huy Hoàng đã tận tâm hướng dẫn em hoàn thành
đồ án truyền động cơ khí. Em cũng xin chân thành các ơn các thầy cô hướng dẫn đồ an trong học
kì này vì những buổi duyệt đố án đã giúp em có thêm những kiến thức, kinh nghiệm khi thực
hiện bản vẽ. Đồng thời em cũng xin cám ơn tập thể lớp CK05LCD, các bạn cũng đã it nhiều giúp
đỡ em hoàn thiện đồ án này.
Đây là đồ àn thiết kế một hệ cơ khí đầu tiên nên sẽ không tránh được những thiếu sót và
thiếu kinh nghiệm trong việc tính toán, chọn lựa các chi tiết. Em kính mong được sự chỉ dẫn
thêm của quý thầy cô để em được củng cố kiến thức và đúc kết them những kinh nghiệm quý báu
phục vụ cho công việc sau này
Sinh viên thực hiện
Võ Minh Thịnh
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC
C BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG
NG CƠ
C KHÍ]
PHẦN I
TÌM HIỂU
UHHỆ THỐNG
NG TRUYỀN
TRUY
ĐỘNG MÁY
Đ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Hệ thống dẫn động thùng trộn là hệ thống cơ khí được ứng dụng rất nhiều trong thực tê, cả trong
nộng nghiệp lẫn công nghiếp
Trong nông nghiệp, có thể thấy thùng trộn được ứng dụng trong việc trộn thức ăn gia súc
Trong công nghiệp thùng trộn được dùng để khuấy dầu, hóa chất ; khuấy các dây chuyền thực
phẩm. ; trôn bê tông…
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Dù có là ứng dụng trong bất kì trường hợp nào thì hệ thống thùng trộn đều được truyền động từ
động cơ thông quá một hộp giảm tốc. Trong thùng trộn sẽ có trục được nối vào đầu ra của hộp
giảm tốc. Khi động cơ quay thì trục này sẽ quay và hệ thống thùng trộn cũng sẽ quay , thực hiện
chức năng của nó.
Các bộ truyền động này có thể đặt ngay trong thùng trộn hoặc là nằm ngoài thùng trộn tùy váo
kích thước, khối lượng và chức năng của hệ thống. Ở từng trường hợp có ưu điểm và nhược
điểm riêng và người kỹ sư khi thiết kế sẽ đánh giá để có phương án tối ưu nhất.
Các bộ truyền động được sử dụng trong hộp gỉảm tốc thùng trộn rất phong phú và đa dạng. Có
thể là bộ truyền trục vis bánh vis, bộ truyền bánh răng khai triển, đồng trục…với các bánh răng
trụ răng thẳng ; răng nghiêng, hay bánh răng côn…
Trong phạm vi đồ án này, bộ truyền đươc chỉ định là bộ truyền bánh răng côn - trụ hai cấp, đồng
thời trục ra được nôi với một bột truyền xích trước khi đến trục công tác.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Mô tả hoạt động
Động cơ truyền chuyển động cho trục 1,cặp bánh răng côn có tác dụng truyền
chuyển động cho trục chéo 2 .Trục 2 thông qua cặp bánh răng trụ răng thẳng truyền
chuyển động cho trục 3, thông qua bộ truyền xích 4 dẫn động cho dao trộn 5.
Ưu điểm
Truyền momen xoắn và chuyển động quay giữa các trục giao nhau.
Nhược điểm
Giá thành đắt ,khó chế tạo do đòi hỏi khắt khe về dung sai.
Khó lắp ráp
Khối lượng và kích thước lớn hơn so với hộp giảm tốc bánh răng trụ.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN II
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
I. CHỌN ĐỘNG CƠ
Với
Hiệu suất chung của bộ truyền là :
! " #$ % &
!
"
: hiệu suất của bộ truyền bánh răng côn răng thẳng.
#$
: hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng.
&
: hiệu suất của các ổ lăn ( 3 ổ lăn)
Tra gíá trị các hiệu suất trên trong bảng 2.3 của tài liệu [1], ta thu được kết
2.5
Công suất của trục công tác :
2.975
0.823
1
1& 1! 1"
Tỉ số truyền chung của bộ truyền:
Đối với bộ truyền xích, tỉ số truyền 1& được chọn trong khoảng 2 ÷ 5.
Tỉ số truyền của cặp bánh răng côn 1! được chọn trong khoảng 2 ÷ 4.
Đối với hộp giảm tốc, tỉ số truyền chung được chọn trong khoảng 10 ÷ 25
Tỉ số truyền của cặp bánh răng trụ 1" được chọn trong khoảng 3 ÷ 5.
1
3 - 3 - 3.5 31.5
Ta chọn sơ bộ tỉ số truyền như sau:
Từ bảng P1.3 của tài liệu [1] ta chọn được động cơ có thông số sau:
% ;<=& ;?
;> ;>
Kiểu động cơ Công suất Vận tốc quay vg/ph cos9
kW
4A100S4Y3 3.0 1420 0.83 82 2.2 2.0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
3 1420
Tỉ số truyền được tính là
1
@ 10.75
1& 3 3 - 44
Phân phối tỉ số truyền trong hộp giảm tốc:
1!C
Theo công thức (3.15) tài liệu [1], ta có:
A? B?% " 1
1
@ D1
@ E 1! F
2.25G" HIJ" K
Theo công thức (3.17) tài liệu [1], ta có:
A?
D1 L IM FIM HIJ! K
Chọn IM 0.25 ; G" 1.2 ; HIJ! K HIJ" K; B? 1.1
2.25 - 1.2
A? 14.4
D1 L 0.25F0.25K
A? B?% 14.4 - 1.1% 19.16
Theo đồ thị 3.21 tài liệu [1] , ta chọn được 1! 3.25
1" 3.3
Bảng thông số tính toán:
Trục
Động cơ I II III Công tác
Thông số
Tỉ số truyền 1 3.25 3.3 3
Số vòng quay, vg/ph 1420 1420 437 132 44
Công suất , kW 2.975 2.975 2.768 2.603 2.5
20007.9 55886.7 173836.7 542613.6
Mo men xoắn ,
20007.9
2.5 ! 2.768
Nmm
NNN 2.603
;NN 9.55 - 10O 9.55 -10O
& #$ 0.97 - 0.99 3! 473
55886.7
NNN 2.603
NN 2.768
! 2.603
! #$ 0.95 - 0.99 ;NNN 9.55 - 10O 9.55 -10O
3! 143
2.768 173836.7
N 2.975
" #$ 0.94 - 0.99
2.5
2.975 ; 9.55 - 10O !
9.55 -10O
;N 9.55 - 10O 9.55 -10O
!
3! 44
3! 1420 542613.6
20007.9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN III
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN
Bộ truyền xích ống con lăn một dãy
Với :
Tỉ số truyền 1& 3
•
•
IP : hệ số số răng
Với :
25 25
IP
R! 23
I> : hệ số số vòng quay
200 200
I>
3NNN 143
Xác định các hệ số điều kiện sử dụng xích K theo công thức :
K = K0 × Ka × Kdc × Kđ × Kc × Kbt = 1 × 1 × 1 × 1.2 × 1.25 × 1 = 1.5
trong đó:
K0 = 1 (không có yêu cầu về độ nghiêng đường tâm xích)
Ka = 1 (khoảng cách trục a = (30 ÷ 50)pc )
Kdc = 1( trục điều chỉnh được ; không có rảng buộc và dễ dàng khi thiết kế hộp
giảm tốc )
Kđ = 1.2 (hệ số tải trọng động , tải va đập nhẹ)
Kc =1,25 (chế độ làm việc 2 ca)
Kbt = 0.8 (bội trơn nhỏ giọt)
25 200
Công suất tính toán
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Ta chọn Q [P] = 11 kW
Theo bảng 5.5 tài liệu [I] , tra theo cột n01 = 200 vòng/phút
R! 3! S 23 - 132 - 25.4
Vận tốc trung bình của xích :
V 1.285 T/W
60000 60000
Khoảng cách trục sơ bộ a = 40pc = 40 x 25.4 = 1016 mm
2X DR" L R! F" S
Số mắt xích :
- E 0.5DR! E R" F E
S 4Y " X
2 - 1016 D69 L 23F" 25.4
- E 0.5D23 E 69F E 127.34
25.4 4 - Y " - 1016
Chọn x = 128 mắt xích
Xác định lại khoáng cách trục :
23 E 69 23 E 69 " 69 L 23 "
X 0.25 - 25.4 Z128 L E [\128 L ] L 8\ ] `
2 2 2Y
1024.52 TT
Để tránh xích không chịu lực căng quá lớn, ta cần giảm bớt 1 lượng
1000
Lực vòng có ích :
e 2025.3 f
V
g
Hệ số an toàn :
W
D
đ e E eJ E ei F
GVHD: TS. PHẠM HUY HOÀNG | SVTH : VÕ MINH THỊNH 14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Với
Q :, tra theo bảng 5.2, tải trọng phá hỏng Q = 56.7 kN
kđ : hệ số tải trọng động , tải trung bình , chọn kđ = 1.2, với tải trọng mở máy 150%
F0 : lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra
F0 = 9.81kf q a = 9.81 x 6 x 2.6 x 1.022 = 156.403 N
kf : hệ số phụ thuộc độ võng f của xích và vị trí bộ truyền. Bộ truyền năm ngang ,
kf = 6
q : khối lượng 1m xích , q = 2.6 kg
Fv : lực căng do lực li tâm sinh ra
56700
Fv = qv2 = 2.6 x 1.3922 = 5.0379 N
W 21.87 j 8.2 HWK
D1.2 - 2025.3 E 156.403 E 5.0379F
Hệ số an toàn cho phép [s] tra từ bảng 5.10, tài liệu [I]
Vậy bộ truyền xích đủ bền
Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc theo công thức 5.18 của tài liệu [I];
De
đ E eiđ Fm
kl! 0.47 [
nIđ
Với
kr : hệ số ảnh hưởng đến số răng đĩa xích , z1 = 23 , kr = 0.444
kđ : hệ số tải trọng động ; kđ = 1.2
Kđ : hệ số phân bố không đều tải trọng các dãy ; Kđ = 1( xích 1 dãy)
Fvd : lực va đập trên dãy xích
Fvd = 13 x 10-7 x n1 x pc3 = 13 x 10-7 x 143 x 25.43 = 3.046 N
A : diện tích chiếu của bản lề ứng với bước xích 25.4 mm, xích 1 dãy , A = 180 mm2
E = 2E1E2/(E1 + E2 ) = 2.1 x 105 MPa, mô đun đàn hồi
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN IV
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Do không có yêu cầu đặc biệt về tải trọng của hệ thống , cộng với công suất hộp
giảm tốc không cao nên ta sẽ chọn vật liệu cho bánh răng theo chế độ tải trọng
trung bình.
H1 ≥ H2 + ( 10 ÷ 15 ) HB
Nhóm vật liệu của hai bánh răng được tra theo bảng 6.1 tài liệu [I].
Giới hạn bền σt! 850 MPa ; Giới hạn chảy σwx! 580 MPa
• Bánh dẫn : Thép C45 tôi cải thiện, độ rắn 250HB.
Giới hạn bền σt! 750 MPa ; Giới hạn chảy σwx! 450 MPa
• Bánh bị dẫn : Thép C45 tôi cải thiện, độ rắn 220HB.
Tương ứng, theo bảng 6.2 tài liệu [I], ta có hệ số an toàn tương ứng :
sH = 1.1 sF = 1.75
Theo yêu cầu hộp gảim tốc được ngâm dầu nên dạng hỏng chủ yếu là tróc rổ bề
mặt răng.
Ta sẽ tính toán bộ truyền với chỉ tiêu tính là ứng suất tiếp xúc.
Trước tiên, ta xác định số chu kì làm việc tương đương:
Số chu kì làm việc cơ sở :
NHO1 = 30HB12,4 = 30.2502,4 = 1,71.107 chu kỳ
NHO2 = 30HB22,4 = 30.2352,4 = 1,47.107 chu kỳ
NFO1 = NFO2 = 5.106 chu kỳ
Số chu kỳ làm việc tương đương:
Bộ truyền làm việc trong điều kiện tải trọng không đổi , nên
NFE = NHE
Số giờ làm việc tương đương:
Lh = Lnăm Lngày Lca L giờ = 6 x 300 x 2 x 8 = 28800 giờ
NFE1 = NHE1 = 60ncLh = 60 x 473 x 1 x 28800 = 81.73 x 107 chu kỳ
NFE1 = NHE1 = 60ncLh = 60 x 143 x 1 x 28800 = 24.71 x 107 chu kỳ
Vì NHE > NHO lấy NHE = NHO ; KHL = 1
NFE > NFO lấy NFE = NFO ; KFL = 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
0.9 kl$y<!
J
Ilz 0.9 - 570 - 1
Hkl! K 466.36 rX
Wl 1.1
0.9 kl$y<"
J
Ilz 0.9 - 510 - 1
Hkl" K 417.27 rX
Wl 1.1
Đối với bánh răng trụ răng thẳng và bánh răng côn răng thẳng, ta đều có:
0.9 k}$y<!
J
I}z 0.9 - 450 - 1
Hk}! K 231.43 rX
W} 1.75
0.9 k}$y<"
J
I}z 0.9 - 396 - 1
Hk}" K 203.66 rX
W} 1.75
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
20007.9 - 1.1
~M 503.25" E 1 . [ 98.6 TT
2~M 2 - 98.6
Đường kính chia sơ bộ bánh nhỏ :
UM! 58 TT
√1 E 1 " √1 E 3.25"
Tra theo bảng 6.22 tài liệu [1], ta chọn sơ bộ R! 18
ă3
U<! 50.02
Mođun trung bình:
TM 1.725
R! 29
T< 1.725
Mođun của cặp bánh răng:
TM 2
D1 L 0.5IM F 1 L 0.5 - 0.275
Ta có được bảng thông số hình học bánh răng côn như sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
1 1
1.88 L 3.2 \ E ] 1.736
R! R"
4 L
[ 0.8688
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Với:
KHβ = 1,1
Vl U<!
KHα = 1 (vì răng thẳng)
Ili 1 E
2;! Il Il
Theo bảng 6.13 tài liệu [1], dùng cấp chính xác 8.
U<! D1 E 1F
Vl l . J . V [
1
0.006 - 56 - 3.72 - 50.025 - 4.25/3.25 10.11 m/s
Trong đó theo bảng 6.15 tài liệu [1], δH = 0,006, theo bảng 6.16[1], g0 = 56
Bề dày răng b = Kbe × Re = 27.06 mm
KHv = 1.311
Do đó KH = 1.1 x 1 x 1.311 = 1.442
σH = 429.08 > [σH] = 417.27 MPa
Vì chênh lệch nhỏ nên ta có thể tăng chiều rộng vành răng
b = 27.06 × (429.08 / 417.27)2 = 28.61
Chọn b = 30 mm
Khi đó ta nhận được giá trị σH = 412.08 < 417.27 = [σH]
Điều kiện bền tiếp xúc của cặp bánh răng được thỏa
2;! I} }!
Độ bền uốn của bánh răng phải thỏa:
k}!
0.85T< U<!
Với :
KFα = 1 (vì răng thẳng)
Theo bảng 6.21 tài liệu [I] và Kbe.u / (2- Kbe) = 0.46 , ta nhận được KFβ = 1.2
Theo bảng 6.15 tài liệu [1], δF = 0,016
Theo bảng 6.16 tài liệu [1], g0 = 56
V} U<!
I}i 1 E 1.84
2;! I} I}
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
U<! D1 E 1F
V} } . J . V [ 29.96 T/W
1
1 1
1.736
Hệ số dạng răng:
YF1 = 3.47 + 13.2/zvn1 = 3.91
YF2 = 3.47 + 13.2/zvn2 = 3.51
Do đó:
Vậy điều kiện bền uốn được đảm bảo. ta chỉ cần điều chỉnh bề rộng răng 30 mm.
V. TÍNH TOÁN LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC CỦA CÁC BÁNH
RĂNG
2;! 2 - 20007.9
Lực vòng :
e! e" 800 f
U<! 50.025
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Do không có yêu cầu đặc biệt về tải trọng của hệ thống , cộng với công suất hộp
giảm tốc không cao nên ta sẽ chọn vật liệu cho bánh răng theo chế độ tải trọng trung
bình.
H1 ≥ H2 + ( 10 ÷ 15 ) HB
Nhóm vật liệu của hai bánh răng được tra theo bảng 6.1 tài liệu [I].
Giới hạn bền σt! 850 MPa ; Giới hạn chảy σwx! 580 MPa
• Bánh dẫn : Thép C45 tôi cải thiện, độ rắn 250HB.
Giới hạn bền σt! 750 MPa ; Giới hạn chảy σwx! 450 MPa
• Bánh bị dẫn : Thép C45 tôi cải thiện, độ rắn 220HB.
Tương ứng, theo bảng 6.2 tài liệu [I], ta có hệ số an toàn tương ứng :
sH = 1.1 sF = 1.75
II. TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT CHO PHÉP
Theo yêu cầu hộp gảim tốc được ngâm dầu nên dạng hỏng chủ yếu là tróc rổ bề
mặt răng.
Ta sẽ tính toán bộ truyền với chỉ tiêu tính là ứng suất tiếp xúc.
Trước tiên, ta xác định số chu kì làm việc tương đương:
Số chu kì làm việc cơ sở :
NHO1 = 30HB12,4 = 30.2502,4 = 1,71.107 chu kỳ
NHO2 = 30HB22,4 = 30.2352,4 = 1,47.107 chu kỳ
NFO1 = NFO2 = 5.106 chu kỳ
Số chu kỳ làm việc tương đương:
Bộ truyền làm việc trong điều kiện tải trọng không đổi , nên
NFE = NHE
Số giờ làm việc tương đương:
Lh = Lnăm Lngày Lca L giờ = 6 x 300 x 2 x 8 = 28800 giờ
NFE1 = NHE1 = 60ncLh = 60 x 473 x 1 x 28800 = 81.73 x 107 chu kỳ
NFE1 = NHE1 = 60ncLh = 60 x 143 x 1 x 28800 = 24.71 x 107 chu kỳ
Vì NHE > NHO lấy NHE = NHO ; KHL = 1
NFE > NFO lấy NFE = NFO ; KFL = 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
0.9 kl$y<!
J
Ilz 0.9 - 570 - 1
Hkl! K 466.36 rX
Wl 1.1
0.9 kl$y<"
J
Ilz 0.9 - 510 - 1
Hkl" K 417.27 rX
Wl 1.1
Đối với bánh răng trụ răng thẳng và bánh răng côn răng thẳng, ta đều có:
0.9 k}$y<!
J
I}z 0.9 - 450 - 1
Hk}! K 231.43 rX
W} 1.75
0.9 k}$y<"
J
I}z 0.9 - 396 - 1
Hk}" K 203.66 rX
W} 1.75
Vì cặp bánh răng trụ hoạt động ở cấp chậm, nên ta chọn hệ số G= lớn hơn Kbe của
Khoảng cách trục
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Thông số cơ bản
Mođun m = ( 0.01 ÷ 0.02 ) aw = ( 1.4 ÷ 2.8 )
Chọn mođun m = 2.5 mm
2X 2 - 140
Số răng cúa bánh dẫn :
R! 26.05 D
ă3F
TD1 E 1F 2.5 - D3.3 E 1F
Chọn z1 = 26 răng
Số răng bánh bị dẩn : z2 = u br2 x z1 = 3.3 x 26 = 85.95
Chọn z2 = 86 răng
Tỉ số truyền lúc này là ubr2 = z2 / z1 = 86/26 = 3.31
X 140 TT
2 2
Hệ số dịch chỉnh x = 0
Theo tiêu chuẩn, ta có bảng thong số hình học của bộ truyền như sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
2BW¢ 2
Với:
l 1.764
sinD2 F Wd340
Theo bảng 6.5 tài liệu [I], ta có:
ZM = 274 MPa1/3 (vật liệu chế tạo cặp bánh răng bằng thép)
1 1
Hệ số trùng khớp ngang :
1.88 L 3.2 \ E ] BW¢ 1.72
R! R"
4 L
[ 0.8718
3
Với:
KHβ = 1,06
Vl ! U!
KHα = 1.13 – theo bảng 6.14 tài liệu [1]
Ili 1 E
2;NN Il Il
X
Vl l . J . V
1
0.006 - 73 - 1.49 - 140 /3.31 4.244 m/s
Trong đó theo bảng 6.15 tài liệu [1], δH = 0,006, theo bảng 6.16[1], g0 = 73
KHv = 1.124
Điều kiện bền tiếp xúc của cặp bánh răng trụ cấp chậm được thỏa.
GVHD: TS. PHẠM HUY HOÀNG | SVTH : VÕ MINH THỊNH 27
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
2;NN I} }!
Độ bền uốn của bánh răng phải thỏa:
k}!
! TU!
Theo bảng 6.7 tài liệu [I] và G = 0.86 , ta nhận được KFβ = 1.13
KFα = 1 (vì răng thẳng)
V} U!
Theo bảng 6.16 tài liệu [1], g0 = 73
I}i 1 E 1.35
2;! I} I}
X
V} } . J . V 11.32 T/W
1
1 1
Hệ số kể đến trùng khớp
1.72
1
Hệ số kể đến dạng riêng của răng
Hệ số dạng răng:
YF1 = 3.47 + 13.2/z1 - 27.9x/z1 = 3.47 + 13.2/z1 =3.978
YF2 = 3.47 + 13.2/zvn2 = 3.624
x- hệ số dịch chỉnh bánh răng
Do đó:
Vậy điều kiện bền uốn của cặp bánh răng cấp chậm được đảm bảo.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
2;yy 2 - 55886.7
Lực vòng :
e! Wd3X
Lực hướng tâm :
e!e" 1720.52 - 20 626.212 f
BWX
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối với cả hai cặp bánh răng, Ta không kiểm tra quá tải vì hệ thống thùng trộn làm việc với chế
độ tải trọng không đổi. Tốc độ quay là cố định và khả năng xảy ra quá tải là không cao.
Vỉ lý do đó, trong phạm vi đồ án này ta không xét đến trạng thái quá tải của các cặp bánh răng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Với kết qủa tính toán hai cặp bánh răng như trên ta sẽ kiểm tra điều kiện bôi trơn
ngâm dầu xem có thỏa không. Nếu không ta sẽ phải chọn lại khoảng cách trục
£ ¤ ¥/¦
hoặc điều chỉnh các thong số khác như độ bền , bề rộng răng… cho phù hợp.
Điều kiện :
Trong đó :
h: chiều cao mức dầu từ đỉnh đến ngập chân bánh răng côn bị dẫn ( không
được nhỏ hơn 10 mm .
H: chiều cao mức dầu từ đỉnh đến chân răng bánh răng trụ bị dẫn
R : bán kính vòng đỉnh bánh răng trụ bị dẫn
Chênh lệch giữa mức dầu cao nhất và thấp nhất là 10 ÷ 15 mm.
Chọn mức chêng lệch giữa hai mức dầu là 10mm.
• Khi mức dầu max, bánh răng côn thỏa điều kiện bôi trơn ngâm dầu, bánh
răng trụ vượt quá chiều cao cho phép là 5.5 mm = 5% giá trị cho phép,
chấp nhận được.
• Khi mức dầu min, bánh răng trụ thỏa điều kiện bôi trơn ngâm dầu, bánh
răng côn thiếu 8 mm chấp nhận được.
Sơ đồ bôi trơn như sau:
R 107.5
R 94
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Momen xoắn :
T1 = 20007.9 Nmm
T2 = 55886.7 Nmm
T3 = 173836.7 Nmm
Chọn sơ bộ đường kính trục:
5; 5 - 20007.9
U! [ [ 17.102 TT
!
H§K 20
Chọn d1 = 20 mm
5;" 5 - 55886.7
U! [ [ 17.74 TT
H§K 20
Chọn d2 = 25 mm
5; 5 - 173836.7
U! [ [ 35.158 TT
%
H§K 20
Chọn d3 = 40 mm
Theo bảng 10.3 tài liệu [1] , ta chọn dược các khoảng cách:
• Khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến thành trong hộp giảm tốc hoặc
giữa các chi tiết quay k1 = 8 …. 15 mm
• Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong hộp giảm tốc k2 = 5 …. 15 mm
• Khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ k3 = 10 …. 20 mm
• Chiều cao nắp ổ và đầu bulon : hn = 15….20 mm
• Bề rộng ổ lăn, chọn sơ bộ theo đường kính sơ bộ ( tra bảng 10.2 tài liệu [1] )
b1 = 15 ; b2 = 17 ; b3 = 21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Thông số chi tiết của nối trục tra bảng 16-10a tài liệu [2]
Trục I
Chiều dài đoạn nối trục : lm11 = 40 mm
Chiều dài mayer bánh răng côn dẫn : lm12 = 35 mm
Bề rộng ổ lăn : b1 = 15 mm
Khoảng cách giữa hai ổ lăn: l11 = 60 mm
k1 = 10 mm ; k2 = 8 mm ; k3 = 16 mm
Chiều dài trục I : lI = lm11 + k1 + k2 + k3 + 2b1 + l11 + k2+ k1 + lm12
= 40 + 10 + 8 + 16 + 2 x 15 + 60 + 8 + 10 + 35 = 217 mm
Trục II
Chiều dài mayer bánh răng côn bị dẫn : lm22 = 40 mm
Chiều dài mayer bánh răng trụ dẫn : lm21 = 60 mm
Bề rộng ổ lăn : b1 = 17 mm
k1 = 10 mm ; k2 = 8 mm
Chiều dài trục II : lII = lm21 + 2 x ( k1 + k2 )+ 2b2 + k1 + lm22
= 60 + 2 x (10 + 8 ) + 2 x 17 + 10 + 40 = 180 mm
Trục III
Chiều dài mayer đĩa xích : lm32 = 60 mm
Chiều dài mayer bánh răng trụ bị dẫn : lm31 = 35 mm
Bề rộng ổ lăn : b1 = 21 mm
k1 = 10 mm ; k2 = 8 mm ; k3 = 16 mm
Chiều dài trục III : lIII = lII + + k1 + k2 + k3 + lm32 + b3/2 =
= 180 + 10 + 8 +16 + 60 + 11= 285 mm
Thông số chi tiết của nối trục tra bảng 16-10a tài liệu [2]
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Sơ đồ trục
Ft1
YA Fa1
YB
XA XB
Fnt Fr1
A B C D
62 76 44
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
0 .1HkK
Công thức tính đường kính trục tại tiết diện j:
U²
0 .1HkK
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
[
U 14.52 TT
0 .1HkK 0 .1 - 65
Chọn dB = 25 mm
[
Uµ 18.4 TT
0 .1HkK 0 .1 - 65
Chọn dC = 25 mm
[
U¶ 13.9 TT
0 .1HkK 0 .1 - 65
Chọn dD = 20 mm
Sơ đồ trục
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
U¬ [ 0
0 .1HkK 0 .1HkK
[
U
0 .1HkK 0 .1 - 65
24.76 TT
Chọn dB = 30 mm
[
Uµ 24.62 TT
0 .1HkK 0 .1 - 65
Chọn dC = 30 mm
U¶ [ 0
0 .1HkK 0 .1HkK
Chọn dA = dD = 25 mm cho trùng với ổ lăn có đường kính 25 như trục I
Sơ đồ trục
Ft2
YA
Fx
YB
Fr2
A B C D
XB
XA
47 107 106
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
© e¯ ¬ E L e " 0
® ¬ E e " 626.212 f
© r¯/¬ e" 47 E e& 260 – « 154 0
® 1720.52 - 47 E 2329.1 - 260 – « 154 0
± « 4457.34 f ± «¬ L407.72 f
© rª/¬ e " 47 L 154 0
® 626.212 - 47 L 154 0
± 191.12 f ± ¬ 435.1 f
[
U¬ 0
0 .1HkK 0 .1 - 60
Chọn dA = dC = 40 mm
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
[
U
0 .1HkK 0 .1 - 60
30.07 TT
Chọn dB = 45 mm
[
Uµ 36.61 TT
0 .1HkK 0 .1 - 60
Chọn dC = 40 mm
[
U¶ 29.88 TT
0 .1HkK 0 .1 - 60
Chọn dD = 35 mm
W·² W¸²
Ta tiến hành kiểm nghiệm hệ số an toàn
W² HWK
W·² " E W¸² "
Với
k|!
W·²
I·² k=² E G· k<²
§|!
W¸²
I¸² §=² E G¸ §<²
HWK là giá trị của hệ số an toàn cho phép, lấy giá trị là 3, như vậy không cần kiểm
nghiệm độ cứng của trục.
Mặt khác, ta có:
Giá trị trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện j: k<² 0
• Vì là trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
Biên độ của ứng suất pháp tại tiết diện j : k=² k<=&² r² /²
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
W¹ là momen cảm uốn, được tính theo bảng ¾¿. À tài liệu H¾K,,cho trục có 1 rãnh then
"
YU²% ! ÁU² L ! Â
² L
32 2U²
• Hệ dẫn động thùng trộn được thiết kế để quay một chiều nên:
Giá trị trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện j: §<² 0
Biên độ của ứng suất pháp tại tiết diện j : §=² §<=&² ;² /2#²
trong đó T¹ là momen xoắn tại tiết diện j
Wƹ là momen xoắn, được tính theo bảng ¾¿. À tài liệu H¾K, cho trục có 1 rãnh then:
"
YU²%
! ÁU² L ! Â
#² L
16 2U²
Hệ số G· , G¸ là hệ số ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra theo bảng
10.7 tài liệu [1], ta nhận được :G· 0.05, G¸ 0
Hệ số I·² , I¸² xác định theo công thức 10.25 và 10.26 tài liệu [1]:
I·² DI· ⁄· E Iª L 1F/I¯
Hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt KX = 1.06 do trục được gia công bằng tiện đạt độ
nhám Ra = 2.5 ÷ 0.63, ứng với giới hạn bền σb = 600Mpa
Hệ số tăng bền KY = 2, bề mặt trục được thấm Cacbon.
Trị số của hệ số kích thước : · , ¸ lấy từ bảng 10.10 tài liệu [1]
Trị số của hệ số Kσ ; Kτ tra theo bảng 10.12 tài liệu [1], ứng với rãnh then được cắt bằng dao
phay ngón : Kσ = 1.76 ; Kτ = 1.54
Ta lập được bảng thông số như sau để kiểm nghiệm độ bền mỏi của trục :
Vị trí
Then
Trục (tiết Wj Woj εσ ετ σa τa sσ sτ s
b x h x t1
diện)
A (20) 6 x 6 x 3.5 642.47 1427.86 0.92 0.89 0 7.01 x 18.62 x
I D(20) 6 x 6 x3.5 642.47 1427.86 0.92 0.89 3.343 7.01 61.08 18.62 17.81
B,C(25) x 1533.98 3067.96 0.9 0.85 23.87 3.26 8.37 38.29 8.18
A,D(25) x 1533.98 3067.96 0.9 0.85 0 0 x x x
II B (30) 8x7x4 2290.18 4940.9 0.88 0.81 35.48 6.56 5.51 18.16 5.27
C(30) 8x7x4 2290.18 4940.9 0.88 0.81 25.56 6.56 7.65 18.16 7.05
A (40) x 6283.18 12566.36 0.85 0.78 0 0 x x x
C(40) x 6283.18 12566.36 0.85 0.78 39.29 7.36 4.81 15.61 4.6
III
B(45) 14 x 9 x 5.5 7611.29 16557.46 0.83 0.77 4.1 5.59 45.06 20.29 18.5
D(35) 14 x 9 x 5.5 3251.97 7461.2 0.865 0.795 0 12.39 x 9.44 x
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Nhận xét : tất cả các hệ số an toàn trong bảng đều lớn hơn [s] = 3. Vậy Tr5uc thỏa điều
kiện bền mỏi.
Thông số của then được tra theo bảng 9.1a tài liệu [1].
Điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt có dạng:
σd = 2T/[dlt(h-t1)] ≤ [σd] = 150 MPa
τc = 2T/(dltb) ≤ [τc] = 60 MPa
Với :
T: Momen xoắn trên trục Nmm
d: đường kính trục tại tiết diện sử dụng then
lt : chiều dài then
h: chiều cao then
t1: chiều sâu rãnh then
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Nhận xét: tất cả giá trị ứng suất trên then đều đạt yêu cầu.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN VI
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
A. CHỌN Ổ LĂN
I. TRỤC ĐẦU VÀO
n = 1420 vòng/phút;
Thời gian làm việc : L = 28800 giờ
Đường kính trong ổ lăn : d = 25 mm
Do trục đầu vào có lắp bánh răng côn, trục chịu lực dọc trục Fa = 85.86 N nên ta
chọn ổ đũa côn tại trục đầu vào, phân bố theo hình chữ “O” .
Chọn ổ theo khả năng tải động:
Chọn sơ bộ ổ 205 cỡ nhẹ, theo phu lục P 2.11 tài liệu [1]
Sơ đồ phân bồ lực:
Lực dọc trục tại C : ΣFaC = FsB - Fa1 = 0.83 x e x FrB - Fa1
= 0.83 x 0.36 x 792.78 – 85.86 = 151.1 N
Do ΣFaC < FsC = 0.83 x 0.36 x 1480.97 = 442.51 FaC = FsC = 442.51
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Xét tỉ số :
e= 528.37
0.666 j É
Èe 1 - 792.78
Tra bảng 11.4 tài liệu [1]
X = 0.4 ; Y= 0.4cotgα = 1.666
e=µ 442.51
0.299 É
Èeµ 1 - 1480.97
X=1 ; Y=0
Tải trọng quy ước trên ổ:
QB = ( XVFrB + YFaB )KtKđ
= ( 0.4 x 1 x 792.78 + 1.666 x 528.37 ) x 1 x 1.2 = 1436.85 N
QC = ( XVFrC + YFaC )KtKđ
= 1 x 1 x 1480.97 x 1 x 1.2 = 1777.16 N
Với
V = 1 do vòng trong quay
Kt = 1 . hệ số ảnh hưởng nhiệt độ ( 105˚ )
Kđ = 1.2 , áp dụng cho chế độ làm việc va đãp nhẹ, quá tải ngắn hạn, tra
bảng 11.3 tài liệu [1]
Vì QC > QB nên ta tính toán ổ theo thông số tại C.
Thời gian làm việc tương đương tính bằng triệu vòng quay :
603Ê
60 - 1420 - 28800
Ê 2453.76 D
F
10O 10O
Khả năng tải động :
ÎÏ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
n = 437 vòng/phút;
Thời gian làm việc : L = 28800 giờ
Đường kính trong ổ lăn : d = 25 mm
Do trục có lắp bánh răng côn, trục chịu lực dọc trục Fa = 278.23 N nên ta chọn ổ
đũa côn, phân bố theo hình chữ “O” .
Chọn ổ theo khả năng tải động:
Chọn sơ bộ ổ 205 cỡ nhẹ, theo phu lục P 2.11 tài liệu [1]
Sơ đồ phân bồ lực:
Lực dọc trục tại D : ΣFaD = FsA + Fa2 = 0.83 x e x FrA + Fa2
= 0.83 x 0.36 x 1451.08 + 278.23 = 711.81 N
Do ΣFaD > FsD= 0.83 x 0.36 x 1451.08 = 433.58 FaD = ΣFaD = 711.81
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Xét tỉ số :
Xét tỉ số:
e=¬ 348.91
0.24 É
Èe¬ 1 - 1451.08
Tra bảng 11.4 tài liệu [1]
X=1 ; Y= 0
e=¶ 711.81
0.61 j É
Èe¶ 1 - 1167.7
X = 0.4 ; Y = 0.4cotgα = 1.666
Tải trọng quy ước trên ổ:
QA = ( XVFrA + YFaA )KtKđ
= ( 1 x 1 x 1451.08 ) x 1 x 1.2 = 1741.3 N
QD = ( XVFrD + YFaD )KtKđ
= ( 0.4 x 1 x 1167.7 + 1.666 x 711.81 ) x 1 x 1.2 = 1983.55 N
Với
V = 1 do vòng trong quay
Kt = 1 . hệ số ảnh hưởng nhiệt độ ( 105˚ )
Kđ = 1.2 , áp dụng cho chế độ làm việc va đãp nhẹ, quá tải ngắn hạn, tra
bảng 11.3 tài liệu [1]
Vì QD > QA nên ta tính toán ổ theo thông số tại D.
Thời gian làm việc tương đương tính bằng triệu vòng quay :
603Ê
60 - 437 - 28800
Ê 755.136 D
F
10O 10O
Khả năng tải động :
ÎÏ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
n = 132 vòng/phút;
Thời gian làm việc : L = 28800 giờ
Đường kính trong ổ lăn : d = 40 mm
Do trục không chịu lực dọc nên ta chọn ổ bi .
Chọn ổ theo khả năng tải động:
Sơ đồ phân bồ lực:
Xét tỉ số:
de= d Ñ Wố UãÓ B3 Ôă3 Õ
; Vớd Ð
ÌJ e= : ổ3 ÔụB UọB
ụB
Do Fa = 0 nên tra bảng 11.4 tài liệu [1]
Ta có X=1 ; Y=0
Tải trọng quy ước trên ổ:
QA = ( XVFrA + YFaA )KtKđ
= ( 1 x 1 x 596.28 ) x 1 x 1.2 = 715.54 N
QC = ( XVFrC + YFaC )KtKđ
= ( 1 x 1 x 4461.44 ) x 1 x 1.2 = 5353.73 N
Với
V = 1 do vòng trong quay
Kt = 1 . hệ số ảnh hưởng nhiệt độ ( 105˚ )
Kđ = 1.2 , áp dụng cho chế độ làm việc va đãp nhẹ, quá tải ngắn hạn, tra
bảng 11.3 tài liệu [1]
Vì QC > QA nên ta tính toán ổ theo thông số tại C.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Thời gian làm việc tương đương tính bằng triệu vòng quay :
603Ê
60 - 132 - 28800
Ê 228.096 D
F
10O 10O
Khả năng tải động :
Ì< gµ √Ê 5353.73√228.096 32711.14 32.71
f
Í
m = 3 do ổ sử dụng là ổ bi đỡ
Chọn ổ 408 cỡ nặng, theo phu lục P 2.7 tài liệu [1]
Đường kính
Kí hiệu ổ d,mm D,mm B,mm r,mm C,KN C0, KN
bi,mm
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
T, Nm d,mm D,mm dm,mm L,mm l,mm d1,mm D0,mm Z nmax,v/ph dc,mm l3,mm
31.5 20 90 36 104 50 36 63 4 65000 10 15
2
;
k Q Hk K
¨J U Ô%
Với Hk K 3 rX, ứng suất dập cho phép của cao su
k : hệ số chế độ làm việc, lấy là 1.35 cho hệ dẫn động thùng trộn
2
; 2 - 1.35 - 20007.9
k 1 rX
¨J U Ô% 4 - 63 - 10 - 15
;ÔJ
kÖ Q HkÖ K
0.1¨J U %
;ÔJ 1.35 - 20007.9 - 25
kÖ 26.8 rX
0.1¨J U % 0.1 - 4 - 63 - 10%
Vậy chốt của nối trục thỏa sức bền cho phép.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN VII
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Vỏ hộp gỉam tốc có nhiệm vụ đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và các
bộ phận của máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đế,
đựng dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết tránh bụi.
Vật liệu chế tạo vò hộp giảm tốc là gang xám, GX15-32
Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp hộp và thân hộp đi qua đường tâm các trục để
lắp các chi tiết thuận tiện và dễ dàng hơn. Bề mặt ghép song song với mặt đế.
Mặt đáy hộp nghiêng một góc từ 1˚ về phía lỗ tháo dầu nhằm tháo dầu dễ
dàng hơn, dầu bôi trơn được thay thế sạch hơn, tăng chất lượng làm việc cho
hộp giảm tốc.
Hộp giảm tốc được đúc, có kết cấu gồm các thông số cơ bản như sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Nắp ổ:
Các nắp ổ với thông số của vít ghép, đường kính nắp ổ được ghi ở bảng sau
Vòng móc
Chiều dày S = (2 ÷ 3) δ = 16 mm
Đường kính d = (3 ÷ 4) δ = 30 mm
Vòng phớt
Không cho dầu mỡ chảy ra ngoài hộp giảm tốc và ngăn không cho bụi từ bên
ngoài vào trong hộp giảm tốc.
Được lắp ở trục vào và trục ra và chọn tiêu chuẩn theo đường kính trục.
Có tác dụng không cho dầu tiếp xúc với mỡ bôi trơn các ổ lăn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Chốt định vị
Có tác dụng định vị chính xác vị trí của nắp và thân. Chọn chốt định vị côn.
Có tác dụng để kiểm tra quan sát các chi tiết trong hộp giảm tốc khi lắp ghép và
đổ dầu vào hộp được bố trí trên đỉnh hộp.
A B A1 B1 C K R Số
Vít lượng
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) vít
100 75 150 100 125 87 12 M8x22 4
Làm giảm áp suất điều hòa không khí bên trong hộp giảm tốc, nút thong hơi được
lắp ở cửa thăm.
Chọn kích thước M27x2. Thông số tra theo bảng 18.6 tài liệu [2]
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27 x 2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S D0
M20x2 15 39 3 28 2.5 17.8 30 22 25.4
Kích thước
d D D1 l Vít
32 60 40 12 M5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
PHẦN VIII
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Ta thiết kế hộp giảm tốc được bôi trơn theo phương pháp ngâm dầu
Dầu bôi trơn:
• Dầu công nghiệp đươc dùng rộng rãi nhất. Trong trường hợp nôi trơn lưu
thông nên dùng dầu công nghiệp 45
• Dầu tubin dùng bôi trơn các bộ phận truyền bánh răng quay nhanh
• Dầu ô tô máy kéo AK10,AK15 dùng bôi trơn các loại hộp giảm tốc..
Chọn độ nhớt để bôi trơn phụ thuộc vào vận tốc, vật liệu chế tạo bánh răng theo bảng
18.11 tài liệu [2].
Với vận tốc vòng của hộp giảm tốc trong khoảng 2.5 – 5 m/s, vật liệu chế tạo bánh
răng là thép C45 tôi cải thiện, ta tra được độ nhớt của dầu ở 50˚C là 80 theo chỉ số
Centistock.
Sau đó tiến hành tra bảng 18.13 tài liệu [2] có được loại dầu thích hợp dùng để bôi
trơn hộp giảm tốc là dầu ôtô máy kéo AK – 20.
Đối với bánh răng côn, việc điều chỉnh được tiến hành trên cả hai bánh nhỏ và lớn:
• Dịch chuyển trục cùng với các bánh răng đã cố định trên nó nhờ bộ đệm điều
chỉnh có chiều dày khác nhau lắp giữa nắp ổ và vỏ hộp. Việc điều chỉnh như
thế này thì khá thuận tiện.
• Dịch chuyển các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị lần lượt từng
bánh một. việc điều chỉnh như thế này khá phức tạp.
Tuy nhiên dù điều chỉnh như thế nào thì độ ăn khớp phải đạt > 70% trên bề mặt răng.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
Bánh dẫn H7
+15 +2 +21 0 15 19
cấp nhanh k6
Bánh bị dẫn H7
+15 +2 +21 0 15 19
cấp nhanh k6
Bánh dẫn H7
+15 +2 +21 0 15 19
cấp chậm k6
Bánh bị dẫn H7
+18 +2 +25 0 18 23
cấp chậm k6
×25
6 +15 +2 0 -10 25 -
×40
6 +18 +2 0 -12 30 -
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một sản phẩm muốn thành công phải đáp ứng
được các yêu cầu về chất lượng, giá thành, mẫu mã và đặc biệt là yếu tố thời gian .Một sản
phẩm tung ra đúng thời điểm, đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng chắc chắn sẽ gặt hái thành
công và ngược lại.Muốn thõa mãn được các yêu cầu trên, người kỹ sư thiết kế phải thực sự có
được một nền tảng kiến thức vững chắc, cũng như một phương pháp làm việc đúng đắn.
Qua thời gian thực hiện đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, em đã
nắm vững hơn về cách phân tích một công việc thiết kế cũng như cách đặt vấn đề cho bài toán
thiết kế. Từ đó, em có thể biết cách xử lý một vấn đề sát thực hơn, biết cách kết hợp các kiến
thức cơ bản đã học vận dụng vào việc thiết kế và tối ưu hóa thiết kế.
Mặc dù đã rất cố găng nhưng với kinh nghiệm còn hạn chế, việc thiết kế trong phạm
vi đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô góp ý và sửa chữa giúp
em để em có them nhưng kiến thức quý báu và tránh được sai sót trong việc thiết kế sau này,
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM [ĐỒ ÁN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ]
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt