Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN Trung Tam Cong Nghe CADCAM
Huong Dan Thuc Hanh NovaTDN Trung Tam Cong Nghe CADCAM
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 1
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 2
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
các thông số theo phụ lục 2 à chọn Giữ nguyên dốc lề lưng à Bấm OK à bấm chuột phải vào Tuyến đường
thứ 1 à chọn Đặt hiện thời à chọn OK
3. (0.10-1.10) à gọi lệnh TN à đặt Lấy sang trái = 15 à đặt Lấy sang phải = 15 à chọn Khai mẫu bảng à
chọn tab Đầu trắc ngang à đặt Cao chữ là 2 à Thiết lập Số hiệu, Mô tả, Kh.Cách như trong phụ lục 7 (tham
khảo cách làm trong video) à chọn Đồng ý à Bấm OK à chọn vị trí bắt đầu vẽ trắc ngang tự nhiên (nên chọn
như trong video để tránh hình vẽ bị đè lên nhau)
4. (1.11-1.39) à gọi lệnh TKTN à bấm Mặt cắt à bấm Lấy cắt ngang chuẩn à bấm Khai báo taluy à khai
báo các thông số cho Mái đắp, Mái đào, Rãnh và Taluy địa chất theo phụ lục 8, 9, 10, 11 à bấm OK à bấm
Nhận à bấm OK
5. (1.40-1.51) à gọi lệnh APK à chọn Khai báo khuôn à Chọn Khuôn trên nền mới à khai báo các thông số
như phụ lục 12 à chọn Khuôn trên nền cũ à đặt Số lớp = 0 à chọn Gia cố lề à đặt Số lớp = 0 à Bấm OK
à chọn Áp tự động à bỏ chọn Xóa khuôn cũ và Tạo khuôn cả phần phân cách à Bấm OK
6. (1.52-2.03) à gọi lệnh DTKTN à Bấm OK
Phụ lục 1: Thông số thiết lập đơn vị đo
Length Angle
Type Precision Type Precision
Decimal 0 Deg/Min/Sec 0d00'00"
Phụ lục 2: Thông số Trắc ngang chuẩn Phụ lục 3: Thông số tọa độ các đỉnh của tuyến
Rộng nửa mặt 1.75
Rộng lề 1.5
i% mặt 2% Tên đỉnh X Y
Điểm đầu 2107 3904
i% lề 4%
D1 1901 3664
Rãnh 0.4x0.4x0.4
D2 1956 3348
Taluy đào 1
Điểm cuối 2230 3149
Taluy đắp 1.5
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 3
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
5 32 1500
6 Giữa 38 - 39 2200
Phụ lục 8: Thông số cho mái đắp Phụ lục 9: Thông số cho mái đào
Tên thông số Trái Phải
DeltaX -1.5 1.5
DeltaY -1 -1 Tên thông số Trái Phải
H dật cơ 0 0 DeltaX 0 0
B dật cơ 0 0 DeltaY 0 0
Dốc dật cơ 0 0 Độ sâu mép cuối chuyển sang đào 0 0
Đào rãnh với B an toàn 0 0
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 4
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 5
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Nội dung Bố trí bản in trắc dọc 2
Video Video 2-e Giảng: 10’ Thực hành:
1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn
2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)
Nội dung Tính khối lượng K95, K98, đào đất không thích hợp 2
Video Video 2-f Giảng: 10’ Thực hành: 15’
1. (0.00-0.30) à gọi lệnh APK à chọn Khai báo khuôn à chọn mục Khuôn trên nền mới à nhập theo phụ lục
15
2. (0.31-0.34) à chọn mục Gia cố lề à nhập theo phụ lục 13
3. (0.50-1.03) à gọi lệnh HTN à chọn cọc C1
4. (1.04-1.20) à gọi lệnh KBVB à chọn Vét bùn à bỏ Tính lấn ruộng à đặt Chiều sâu vét bùn = 0.3 à đặt
Taluy vét =1/1
5. (1.21-1.30) à gọi lệnh Offset (O) để vẽ phạm vi cần đào bỏ đất không thích hợp (vét bùn) tại cọc C1 à từ chân
taluy mỗi bên lấy ra thêm 0.5m
6. (1.40-1.55) è gọi lệnh VB à chọn 2 điểm xác định phạm vi cần đào bỏ vừa vẽ è xóa bỏ 2 đường vừa vẽ
Chỉ làm tại lớp cọc C1, cọc C2 về nhà làm
7. (1.55-2.35) è (về nhà làm ) è thực hiện tương tự với cọc C2
8. (2.40-3.05) è Xóa điền khối lượng trên trắc ngang bằng lệnh XL : gọi lệnh XL è nhập ALL è bấm Enter 2
lầnè bấm chọn một loại khối lượng bất kỳ trên trắc ngang
9. (3.06-3.12) è gọi lệnh TDT è bấm OK
10. (3.13-5.00) è gọi lệnh DDT è lập công thức theo phụ lục 16 (xem video)
11. Hoặc có thể sử dụng file công thức đã được lập sẵn như sau: chọn Mở tệp è chọn file Dientich.dat trong thư
mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc2\) è bấm Đồng ý
Chú ý: đường đồng mức trong bản vẽ này đã được ẩn đi để thuận tiện cho việc thao tác vẽ trên bình đồ,
nhưng trong video thì vẫn để nguyên đường đồng mức
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 7
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Nội dung Bổ sung rãnh dọc cho trắc ngang đắp thấp 3
Video Video 3-b Giảng: 5’ Thực hành: 10’
1. Mở file BuoiHoc3b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc3\
2. (0.00-0.15) è zoom phần hình vẽ trắc ngang cọc 2
3. (0.16-0.33) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è nhập các thông số theo phụ lục 17 è bấm Khai báo taluy
è Thiết lập các thông số cho Mái đắp, Mái đào, Rãnh, Taluy địa chất theo phụ lục 8, 9, 10, 11 è vào tab
Mái đắp è nhập Đào rãnh với B an toàn (bên phải) = 0.001 è bấm OK è bấm Nhận è bấm Chọn TN> è
bấm chọn vào tim cọc 2
4. (0.34-0.47) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è bấm Chọn TN è bấm chọn vào tim cọc 3
5. (0.48-1.07) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải, lề phải, lề trái, taluy trái của cọc 3 è bấm Chọn TN> è
bấm chọn vào tim cọc 2
6. (1.19-1.36) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc 4 è chọn Tới cọc 12 è bấm OK
7. (1.37-1.53) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc TC1 è chọn Tới cọc 21 è bấm
OK
8. (1.54-2.09) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc 27 è chọn Tới cọc 32 è bấm OK
9. (2.10-2.26) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 èbấm Chọn TN> è bấm chọn vào tim cọc 36 è
bấm ESC
10. (2.27-2.37) è gọi lệnh CTK è chọn rãnh phải của cọc 2 è chọn Từ cọc 41 è chọn Tới cọc 45 è bấm OK
11. (2.38-3.05) è gọi lệnh APK è chọn Khai báo khuôn è chọn mục Khuôn trên nền mới è nhập theo phụ
lục 15 è chọn Lề gia cố è nhập theo phụ lục 13 è bấm OK è chọn phần Xóa khuôn cũ è bấm Chọn TN
è bấm chọn vào tim cọc 2
12. (3.06-3.35) è gọi lệnh DTKTN è bấm OK
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 8
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
16. (5.21-5.30) è gọi lệnh DDT è lập công thức theo phụ lục 16 (hoặc có thể sử dụng file công thức như sau:
chọn Mở tệp è chọn Dientich.dat) è bấm Đồng ý
17. (5.31-5.37) è gọi lệnh LBGT è bấm OK è chọn điểm để xuất bảng khối lượng ra bản vẽ
18. (5.38-5.47) è gọi lệnh THB è bấm chọn vào bảng khối lượng vừa tạo ra è bấm Chọn tệp è nhập tên file
Nội dung Xử lý ảnh bản đồ địa hình + Số hóa bản đồ địa hình 3
Video XuLyAnhBanDoDiaHinh + SoHoaBanDoDiaHinh Giảng: 5’ Thực hành tại lớp: 0
1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn
2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 10
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 11
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
8. (7:40-7:58) è Gọi lệnh DTKTN è bấm OK
9. (8:25-8:45) è Gọi lệnh TDT è thiết lập các thông số như phụ lục 27 è bấm OK
10. (8:46-11:50) è Gọi lệnh DDT è sửa lại nội dung và thiết lập công thức tính cho Bên trái như phụ lục 28 è
bấm Đồng ý
11. (12:35-13:05) è Gọi lệnh LBGT è bấm OK è bấm chọn Điểm đặt bảng bất kỳ (Nova-TDN sẽ vẽ bảng theo
hướng sang phải và xuống dưới)
12. (13:25-13:55) è Gọi lệnh THB è bấm chọn bảng khối lượng vừa vẽ è chọn Có tiêu đề è bấm Chọn tệp !
è nhập tên file “Bang khoi luong” è bấm Save
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 12
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
16. (11.00-11.17) è xóa hình vẽ trắc ngang của cọc TD1, P1, TC1 bằng lệnh Erase (E) của AutoCAD
17. (11.18-11.25) è gọi lệnh TN è chọn Từ cọc là TC1 è chọn tới cọc là TC1 è Bấm OK è chọn vị trí vẽ trắc
ngang TC1 đúng vào vị trí lúc nãy đã xóa bỏ è xóa bỏ một số hình vẽ thừa bằng lệnh Erase (E) của AutoCAD
18. (11.26-11.46) è làm tương tự như mục 17 để vẽ trắc ngang P1 và TD1
19. (11.47-11.55) è gọi lệnh NCD
20. (11.56-12.14) è gọi lệnh EDTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è bấm OK
21. (12.47-13.07) è gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è chọn
Mặt cắt è thiết lập các thông số theo phụ lục 24 è chọn Khai báo taluy è thiết lập các thông số theo phụ lục
8, 9, 10, 11 è bấm OK
22. (13.09-13.30) è gọi lệnh DTKTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è bấm
OK
Phụ lục 21: Thiết kế đường đỏ trắc dọc Phụ lục 22: Đường cong đứng
Đỉnh đổi dốc Yêu cầu thiết kế STT Đỉnh đổi dốc Bán kính
Km 0+00 Bằng cao độ tự nhiên 1 5 800
5 Cao độ thiết kế = 531.70 2 19 600
19 Độ dốc 9.5% 3 24 700
24 Độ dốc 2% 4 38 600
38 Bám theo đường sơ họa 5 53 700
53 Bám theo đường sơ họa 6 Giữa 59 - 60 1000
Cách cọc 53 một đoạn 130m, cao độ Không làm
Giữa 59 - 60 7 C3
thiết kế cao hơn cao độ tự nhiên 0.6m cong đứng
C3 Bám theo cao độ khống chế
Cọc cuối tuyến Trùng cao độ tự nhiên
Phụ lục 23: Loại và khẩu độ cống Phụ lục 24: Thông số thiết kế trắc ngang
Cống Loại cống Khẩu độ Cao độ khống chế Thông số Bên trái Bên phải
C1 Cống bản BxH=1x1m 1.25 Rộng lề 1 1
C2 Cống tròn f=100 1.67 Cao lề 0 0
C3 Cống tròn f=100 1.67 Rộng vát lề 0 0
Phụ lục 25: Các mặt cắt ngang cần hiệu chỉnh rãnh dọc i lề % 4 4
Tên cọc Hiệu chỉnh Rộng mặt 1.75 1.75
i mặt % 2 2
Bỏ rãnh phải, mở rộng lề đường bên
Rộng Phân cách 0
2,3,4,5,6,7,8,9 phải đến giao với đường tự nhiên
Cao Phân cách 0
(tại lớp chỉ làm cho cọc 2)
i Phân cách % 0
Phụ lục 26: Khuôn trên nền mới
Số lớp 2 Index Layer name Height
Taluy phải 1 0 1 BTN 0.07
Taluy trái 1 0 2 CPDD 0.2
Phụ lục 27: Tính diện tích trên trắc ngang
Chiều sâu bù vênh cũ 0
Chiều sâu bù vênh mới 0
Phụ lục 28: Các loại diện tích
TT Diện tích Công thức ĐVT
1 S đào DAONEN+DAOTLTR+DAOTLPH-DAORTR-DAORPH m2
2 S đắp DAPNEN-(KHMOI-DAOKHMOI) m2
3 S đào rãnh DAORTR+DAORPH m2
4 B mặt đường CAPKHMOI m
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 13
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 14
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
28. (11.30-11.35) è gọi lệnh Line (L) è vẽ đường tạm nối đỉnh đổi dốc tại cọc C3 đến cuối tuyến è kết thúc việc
vẽ đường tạm thiết kế trắc dọc
29. (11.45-12.10) è gọi lệnh Erase (E) è xóa toàn bộ đường đỏ và đường cong đứng từ đỉnh đổi dốc cọc 38 đến
cuối tuyến (bao gồm cả thông số của đường cong đứng)
30. (12.11-12.52) è gọi lệnh DD è thiết kế lại đường đỏ trắc dọc theo các đường tạm vừa vẽ è chỉ cần bắt điểm
vào các vị trí đỉnh đổi dốc vừa vẽ và bỏ tùy chọn Bám theo cọc è Bấm OK
31. (12.53-14.05) è gọi lệnh CD è thiết kế lại các đường cong đứng (từ đỉnh đổi dốc gần cọc 39) theo phụ lục 31
32. (14.08-14.44) è hiệu chỉnh lại độ dốc dọc của đoạn đường đỏ đầu tiên :
32.1. Gọi lệnh Erase (E) è xóa đoạn đường đỏ và đường cong đứng tại cọc 5 (gồm tất cả thông tin của đường
cong đứng)
32.2. Gọi lệnh DD è bắt vào điểm đầu tuyến è bấm OK è bắt vào vị trí cọc 5 è chọn Độ dốc è nhập 0.5 %
è bấm OK è bấm Enter
32.3. Gọi lệnh CD è bấm chọn vào đoạn dốc đầu tiên vừa vẽ è bấm chọn đoạn dốc tiếp theo è nhập bán kính
800
33. (14.45-14.55) è gọi lệnh DTK è bấm chọn vào trắc dọc è bấm OK
34. (14.58-15.05) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è thiết lập các thông số theo phụ lục 24 è chọn Khai báo
taluy è thiết lập các thông số theo phụ lục 8, 9, 10, 11
35. Gọi lệnh KBK è chọn Khuôn trên nền mới è nhập các thông số theo phụ lục 26 è Bấm OK
36. Gọi lệnh APK è bỏ chọn Tạo khuôn cả phần phân cách è Bấm OK
37. Gọi lệnh DTKTN è Bấm OK
Hiệu chỉnh thiết kế trắc dọc è Hiệu chỉnh ghi chú cống và bổ sung ghi chú cống
Nội dung 5
cấu tạo
Video HieuChinhLyTrinhCong Giảng: 5 Thực hành tại lớp:
1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn
2. Video HieuChinhLyTrinhCong được cấp cho học viên
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Phần taluy dương làm bậc thềm 5
Video Video5-b Giảng: 20 Thực hành tại lớp: 30
1. Mở file BuoiHoc5b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc5
2. (1.55-2.05) è Gọi lệnh CS è bấm nút phải mouse vào Tuyến đường thứ 1 è chọn Sửa mặt cắt chuẩn è
thiết lập các thông số theo phụ lục 32 è chọn Giữ nguyên dốc lề lưng è Bấm OK
3. (2.06-2.36) è Gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là 0 Km0+00 è chọn Tới cọc là 4 Km0+80.04 è chọn Mặt
cắt è bấm vào Lấy cắt ngang chuẩn è bấm vào Khai báo taluy è kiểm tra các thông số của Mái đắp, Mái
đắp, Rãnh dọc theo phụ lục 8, 9, 10 è vào tab Taluy địa chất è thiết lập theo phụ lục 33 è bấm OK è
bấm Nhận è bấm OK
4. (2.37-3.29) è Gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là 5 Km0+100.05 è chọn Tới cọc là 20 Km0+392.45 è chọn
Mặt cắt è đặt Rộng lề bên trái=0.65 è đặt Rộng lề bên phải=0.65 è bấm vào Khai báo taluy è vào tab
Rãnh è thiết lập các thông số theo phụ lục 34 è bấm OK è bấm Nhận è bấm OK
5. (3.30-3.41) è Gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc là TD2 Km0+467.20 è chọn Tới cọc là 38 Km0+752.45 è
bấm OK
6. (3.49-3.56) è hiệu chỉnh taluy dương trắc ngang cọc 4 è zoom trắc ngang 4 è gọi lệnh Trim (TR) è cắt bỏ
phần taluy thừa bên trái (phần nằm phía trên đường đen) è chú ý xóa hết (bằng lệnh Erase) những phần còn
sót lại sau khi sử dụng lệnh Trim (TR)
Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 4, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Xóa bỏ rãnh dọc và Mở rộng lề 5
Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp:
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 15
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
1. (5.50-5.57) è zoom trắc ngang 11 è xóa rãnh dọc bên phải bằng lệnh Erase è mở rộng lề phải bằng lệnh
Extend
Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 11, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Hiệu chỉnh bề rộng lề và taluy đắp 5
Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp:
1. (6.50-7.08) è zoom trắc ngang 0 è gọi lệnh CTK è chọn lề phải và taluy phải của trắc ngang 0 è chọn
Copy theo cao độ mặt đường è bấm Chọn TN
2. (7.57-8.17) è Pan (bằng nút giữa mouse trong khi lệnh CTK vẫn đang thực thi) đến trắc ngang TD2 è bấm
chọn vào tim trắc ngang TD2 è bấm Enter để dừng lệnh hiệu chỉnh CTK è bấm chọn lề phải và taluy phải
è gọi lệnh Move (M) è chuyển mép trong lề phải trùng với mép trên mặt đường bên phải è gọi lệnh
Extend (EX) è kéo dài taluy phải cho đến khi gặp đường đen
Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số TD2, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Chèn ký hiệu rãnh xây 5
Video Video5-b Giảng: 5 Thực hành tại lớp: 5
1. (9.08-9.25) è zoom trắc ngang 5 è gọi lệnh Insert (I) è chọn Browser è chọn file ranh xay trai.dwg trong
thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc5\ è bấm Open è Bấm OK è bắt điểm vào vị trí vai đường
bên trái è bấm Enter để xác nhận các thông số mặc định của lệnh Insert (I)
2. (9.26-9.35) è gọi lệnh Insert (I) è chọn Browser è chọn file ranh xay phai.dwg trong thư mục \My
Documents\Nova-TDN\BuoiHoc5\ è bấm Open è Bấm OK è bắt điểm vào vị trí vai đường bên phải è
bấm Enter để xác nhận các thông số mặc định của lệnh Insert
Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 5, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Hiệu chỉnh trắc ngang làm tường chắn 5
Video LamTuongChan Giảng: 5 Thực hành tại lớp:
1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn
2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Bổ sung rãnh dọc 5
Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp:
1. Gọi lệnh HTN è Bấm Chọn cọc è chọn cọc 49 Km0+972.45 è bấm OK
2. (17.28-18.08) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è chọn Khai báo taluy è chọn tab Rãnh è nhập các
thông số theo phụ lục 10 è chọn tab Mái đắp è thiết lập theo phụ lục 35 è bấm OK è bấm Nhận è bấm
Chọn TN è bấm chọn vào tim trắc ngang 49
Chỉ thực hành hiệu chỉnh tại lớp cho trắc ngang số 49, các trắc ngang khác về nhà làm tiếp
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Bổ sung đánh cấp 5
Video Video5-b Giảng: Thực hành tại lớp:
1. (22.30-22.41) è gọi lệnh KBVB è đặt Bề rộng đánh cấp=1 è bấm OK
2. (22.42-23.11) è gọi lệnh DCTD è chọn Từ cọc là 19 Km0+372.53 è chọn Tới cọc là TD2 Km0+467.25 è
đặt B min = 0.001 è đặt Độ dốc min = 20 è bấm OK
3. (23.45-23.55) è gọi lệnh DTKTN è bấm OK
Nội dung Hiệu chỉnh thiết kế trắc ngang è Tính bổ sung khối lượng 5
Video Video5-c Giảng: 2 Thực hành tại lớp:
1. Gọi lệnh APK è chọn Khuôn trên nền mới è nhập các thông số theo phụ lục 26 è bấm OK è bỏ mục Tạo
khuôn cả phần phân cách è bấm OK
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 16
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Nội dung Hoàn thiện bản vẽ sau khi hiệu chỉnh thiết kế xong 5
Video HoanThienBanVe1 Giảng: 3 Thực hành tại lớp:
1. Học viên thực hành tại nhà phần này dựa trên video hướng dẫn
2. Video này được cấp cho học viên (nằm trong đĩa CD Học liệu)
Phụ lục 29: Cao độ tự nhiên mới của một số cọc trên trắc dọc (được giả định để phù hợp với địa hình)
Tên cọc Cao độ TN
C1 479.30
51 477.00
C2T 476.50
C2 475.80
C2P 476.40
52 476.46
C3 479.00
Phụ lục 30: Cao độ tự nhiên mới một số trắc ngang
Z Tự nhiên
Tên cọc
(trắc ngang có cao độ điểm mia bằng nhau)
C1 479.30
51 479.88
C2T 479.48
C2 478.82
C2P 479.46
52 479.71
C3 479.00
Phụ lục 31: Bán kính cong đứng của một số đỉnh đổi dốc sau hiệu chỉnh
Bán
STT Đỉnh đổi dốc
kính
1 Giữa 39 - 40 600
2 Giữa 44 - 45 5000
3 53 700
4 62 1000
Phụ lục 32: Thông số Trắc ngang chuẩn
Rộng nửa mặt 1.75
Rộng lề 1
Khoảng vát lề 0
Cao mép lề 0
i mặt % 2
i lề % 4
i phân cách % 0
Cao P.cách 0
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 17
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Rộng P.cách 0
Rộng rãnh 0.4
Cao rãnh 0.4
Taluy đào 1
Taluy đắp 1.5
Dịch đỉnh TN TKế 0
Phụ lục 33: Thông số cho Taluy địa chất
Thứ tự Trái Phải
Taluy đào Rộng cơ Taluy đào Rộng cơ
1 1 0 1 0
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 18
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Nhập dữ liệu khảo sát địa hình 6
Video Video6-a Giảng: 10 Thực hành: 10
1. Tạo dự án mới
2. (0.0-0.18) è gọi lệnh RTDN è vào menu Lệnh è vào Lựa chọn è trong phần Trắc dọc chọn KC lẻ è
trong phần Trắc ngang chọn Khoảng cách lẻ và Cao độ tương đối è trong phần Dạng nhập góc chọn
aaa.mm.sss <Dấu chấm> è bấm Nhận
3. (0.18-2.24) è nhập số liệu cho trắc dọc theo sổ đo (nhập 6 cọc đầu tuyến)
4. (2.25-6.09) è nhập số liệu cho trắc ngang theo sổ đo (nhập 3 cọc trắc ngang đầu tuyến)
5. è vào Tệp è chọn Ghi è lưu tệp dữ liệu với tên Km160-TC202A è chọn Save
Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Nhập dữ liệu thiết kế bình đồ 6
Video Video 6-b Giảng: 5 Thực hành: 10
1. Tạo dự án mới
2. (0.0-0.15) è gọi lệnh Units (UN) để thiết lập đơn vị đo
3. (0.16-0.33) è gọi lệnh T è chọn file Km160.NTD trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\ è
bấm Open è bấm OK
4. (0.43-0.59) è gọi lệnh Pline (PL) để vẽ đường bao địa hình
5. (1.00-1.10) è gọi lệnh LTG è chỉ chọn Điểm cao trình è chọn toàn bộ các điểm cao trình trên bản vẽ è
chọn đường bao địa hình è bấm Enter 2 lần
6. (1.11-1.21) è gọi lệnh DTC è nhập Cách tuyến mm = 30 è bấm OK
7. (1.22- cuối) è gọi lệnh CN è chọn cánh tuyến trước è chọn cánh tuyến sau è nhập các thông số cho đường
cong bằng theo phụ lục 37
Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Thiết kế trắc dọc 6
Video Video 6-c
Thời gian Giảng: 13 Thực hành: 25
1. Mở bản vẽ BuoiHoc6a.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\
2. (0.0-0.20) è gọi lệnh TD è đặt Tỷ lệ X = 1000 è đặt Tỷ lệ Y = 100 è bấm Khai mẫu bảng è bấm tab Đầu
trắc dọc è bấm Đọc từ tệp è chọn Bang trac doc è bấm Open è bấm Đồng ý è bấm OK è chọn điểm
để vẽ đường đen trắc dọc
3. (0.21-0.34) è gọi lệnh KBVB è đặt Dày lớp đường cũ = 0.10;0.25 è bấm OK
4. (0.35-1.29) è gọi lệnh TN è đặt Lấy sang trái = 15 è đặt Lấy sang phải = 15 è bấm Khai mẫu bảng è
bấm tab Đầu trắc ngang è bấm Đọc từ tệp è chọn Bang trac ngang è bấm Open è bấm Đồng ý è bấm
OK è chọn điểm để vẽ đường đen trắc ngang
5. (1.30-6.05) è Zoom phần bản vẽ trắc dọc è gọi lệnh CONG è bắt điểm vào vị trí cọc 8 trên đường đen è
chấp nhận mặc định của Nova-TDN è bấm OK è xóa bỏ những phần thừa do Nova-TDN tạo ra è hiệu chỉnh
lại nội dung và vị trí của ghi chú cống theo phụ lục 38
Chỉ làm ghi chú cho cống tại cọc 8 tại lớp, các cống khác về nhà làm theo số liệu ở phụ lục 38
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 19
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
6.8. è tiếp tục tạo cao độ khống chế tại cọc 12, 13 như trên và nối các đoạn thẳng với nhau để tạo thành đỉnh đổi
dốc thứ 2
6.9. è tạo cao độ khống chế tại cọc TC4 và 15, TC5 và P6, TD7 và P7, 20 và P8, 24 và 25 để tạo các đỉnh đổi
dốc tiếp theo
6.10. è tạo cao độ khống chế tại cọc Km161 è nối hai cao độ khống chế tại cọc Km161 và cọc 25
7. (9.22-10.02) è gọi lệnh DD è bỏ chọn Bám theo cọc è bắt điểm vào các đỉnh đổi dốc đã được phác thảo từ
trước
8. (10.08-11.20) è gọi lệnh CD è chọn cánh tuyến thứ nhất è chọn cánh tuyến thứ hai è nhập các thông số của
đường cong đứng như phụ lục 39
9. (11.21-11.30) è gọi lệnh DTK è giữ nguyên các lựa chọn như mặc định è bấm OK
10. (11.30-11.58) è dựng đường tạm để định vị đỉnh đổi dốc mới cách đầu tuyến 70m bằng cách è gọi lệnh Line
(L) è vẽ đoạn thẳng đứng tại vị trí cọc Km160 è gọi lệnh Offset (O) è nhập 70 è chọn đoạn thẳng vừa vẽ
è chọn vào một vị trí bên phải trắc dọc
11. (11.59-12.05) è gọi lệnh Trim (TR) è chọn vào đoạn thẳng vừa Offset è cắt bỏ nửa sau cánh tuyến thứ nhất
12. (12.06-12.11) è gọi lệnh Line (L) è chọn vị trí tự nhiên tại cọc 5A è vẽ đường thẳng đứng với chiều dài 4.5
(tương ứng với cao độ khống chế là 0,45m)
13. (12.12-12.20) è gọi lệnh DD è bỏ chọn Bám theo cọc è nối từ cuối cảnh tuyến thứ nhất đến cao độ khống
chế tại cọc 5A
14. (12.21-12.34) è xóa đường cong đứng thứ nhất è thiết kế lại đường cong đứng mới với bán kính = 700
15. (12.35-hết) è gọi lệnh DTK để điền lại giá trị thiết kế trên trắc dọc
Nội dung DỰ ÁN 3 - Thiết kế nâng cấp tuyến đường cũ – Thiết kế trắc ngang 6
Video Video 6-d
Thời gian Giảng: 5 Thực hành: 10
1. Mở bản vẽ BuoiHoc6b.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\
2. (0.00-0.18) è gọi lệnh CS è đặt tốc độ cho tuyến đường thứ 1 là 40 è sửa mặt cắt chuẩn theo phụ lục 40 và
chọn Giữ nguyên dốc lề lưng è chọn OK
3. (0.20-0.48) è gọi lệnh TKTN è chọn Mặt cắt è chọn Lấy cắt ngang chuẩn è chọn Khai báo taluy è
nhập các thông số như phụ lục 8, 9, 10, 11 è chọn Theo yếu tố cong è chọn OK
4. (0.50-1.25) è gọi lệnh APK è chọn Khai báo khuôn è nhập các thông số cho Khuôn trên nền mới, Khuôn
trên nền cũ, Gia cố lề như Phụ lục 41, 42, 43 è chọn OK è bỏ chọn Đường cũ không dùng được è chọn
OK
5. (1.50-1.59) è gọi lệnh DTKTN è điền các thông số thiết kế lên toàn bộ trắc ngang
6. (2.00-2.10) è gọi lệnh TDT è đặt Chiều sâu bù vênh cũ = 0.2 è chọn OK
7. (2.11-2.58) è gọi lệnh DDT è chọn Mở tệp è chọn tệp có tên Dientich.dat trong thư mục của buổi học 6
(tương ứng với phụ lục 44) è chọn Open è bỏ chọn Điền giá trị 0 è chọn Đồng ý
8. (2.59-3.05) è gọi lệnh LBGT è chọn OK è chọn điểm đặt bảng khối lượng
9. (3.06-3.13) è gọi lệnh YTC è chọn OK để điền các thông số cong nằm trên bình đồ
10. (3.14-3.25) è gọi lệnh BYTC è chọn vị trí điểm đặt bảng yếu tố cong
11. (3.26-hết) è gọi lệnh TDC è chọn điểm đặt bảng tọa độ cọc.
Nội dung DỰ ÁN 3 – Hiệu chỉnh trắc ngang để tránh đào mặt đường cũ 6
Video Video 6-e
Thời gian Giảng: 10 Thực hành: 15
1. Mở bản vẽ BuoiHoc6c.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\
2. (0.0-1.20) è gọi lệnh HTN è quan sát vị trí đào mặt đường cũ tại cọc 6A, 6, 7 (có thể bỏ qua bước này khi thực
hành trên lớp)
3. (1.21-1.35) è zoom đoạn tuyến từ cọc 6A đến cọc 7 trên bản vẽ trắc dọc è gọi lệnh Line của AutoCAD è bắt
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 20
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
điểm vào vị trí đường đỏ tại cọc 7 è hướng thẳng đứng lên phía trên và nhập 0.2
4. (1.36-1.50) è gọi lệnh Line (L) của AutoCAD è bắt điểm vào vị trí đường đỏ tại cọc 6A è hướng thẳng đứng
lên phía trên và nhập 0.1
5. (1.51-1.56) è gọi lệnh Line (L) của AutoCAD è bắt điểm vào vị trí đường đỏ tại cọc 6 è hướng thẳng đứng
lên phía trên và nhập 0.2
6. (1.57-2.20) è xóa đường đỏ (đoạn đi qua cọc 6A, 6, 7) và 2 đường cong đứng (bao gồm cả thông số đường
cong) ở 2 đầu của đoạn đường đỏ này
7. (2.27-2.41) è gọi lệnh DD è bắt điểm vào điểm khống chế vẽ tại cọc 7 è bỏ lựa chọn Bám theo cọc è bấm
OK è bắt điểm vào điểm khống chế tại cọc TC3 è bấm OK
8. (2.42-2.50) è gọi lệnh CD è chọn đoạn đường đỏ trước cọc 6A è chọn đoạn đường đỏ vừa kẻ è nhập bán
kính 700
9. (2.51-3.03) è gọi lệnh CD è chọn đoạn đường đỏ vừa kẻ è chọn đoạn đường đỏ tiếp sau è nhập bán kính
810
10. Zoom đoạn đường đỏ từ cọc 6A đến cọc 7 để kiểm tra hiệu quả (đường đỏ mới phải cao hơn hoặc bằng các điểm
khống chế mới vẽ tại cọc 6A, 6, 7)
11. (3.04-308) è gọi lệnh NCD (đường đỏ trắc ngang sẽ được tự động thay đổi lại khi lệnh này thực hiện)
12. (3.09-3.13) è gọi lệnh DTK è bấm chọn vào đường đỏ trắc dọc è bấm OK
13. Zoom trắc ngang 6A, 6, 7 để kiểm tra hiệu quả (đáy áo đường phần tăng cường phải cao hơn hoặc bằng mặt
đường cũ tại cọc 6A, 6, 7)
14. Xóa điền khối lượng trên trắc ngang bằng lệnh XL : gọi lệnh XL è nhập ALL è bấm Enter 2 lầnè bấm chọn
một loại khối lượng bất kỳ trên trắc ngang
15. Xóa bảng khối lượng
16. Gọi lệnh TDT è đặt Chiều sâu bù vênh cũ = 0.2 è bấm OK
17. Gọi lệnh DDT è bấm Mở tệp è chọn file Dien tich.dat trong thư mục \My Documents\Nova-
TDN\BuoiHoc6\ è bấm Đồng ý
18. Gọi lệnh LBGT è bấm OK è chọn điểm đặt bảng khối trên bản vẽ
Nội dung DỰ ÁN 3 – Hiệu chỉnh rãnh dọc và taluy của trắc ngang 6
Video Video 6-f
Thời gian Giảng: 10 Thực hành: 15
Ghi chú
1. Mở bản vẽ BuoiHoc6d.dwg trong thư mục \My Documents\Nova-TDN\BuoiHoc6\
2. (0.0-0.30) è zoom cọc 6 và cọc 7 trên bản vẽ trắc ngang
3. (0.31-1.07) è gọi lệnh TKTN è chọn Từ cọc 6 è chọn Tới cọc 7 è chọn Mặt cắt è nhập các thông số theo
phụ lục 40 è bấm Khai báo taluy è trong tab Mái đắp è thiết lập các thông số theo phụ lục 45 è thiết lập
các thông số cho Mái đào, Rãnh, Taluy địa chất theo phụ lục 9, 10, 11 è bấm OK è bấm Nhận è chọn
Thiết kế lại, Theo yếu tố cong è bấm OK
4. (1.08-1.36) è zoom phần taluy bên trái cọc 6 è gọi lệnh XTK è chọn taluy bên trái cọc 6 è gọi lệnh TL è
bấm chọn vào lề bên trái cọc 6 è nhập: 0.4 è nhập: 100 è nhập: 0.4 è nhập: 0 è nhập: 100 è nhập: -100
è bấm Enter è bấm Enter
5. (1.38-2.12) è zoom phần taluy bên trái cọc 7 è gọi lệnh XTK è chọn taluy bên trái cọc 7 è gọi lệnh TL è
bấm chọn vào lề bên trái cọc 7 è nhập: 0.4 è nhập: 100 è nhập: 0.4 è nhập: 0 è nhập: 100 è nhập: -100
è bấm Enter è bấm Enter
6. (2.20-2.33) è gọi lệnh DTKTN è chọn Từ cọc 6 è chọn Tới cọc 7 è bấm OK
7. (2.34-3.01) è gọi lệnh APK è chọn Từ cọc 6 è chọn Tới cọc 7 è bỏ lựa chọn Đường cũ không dùng được
è bấm Khai báo khuôn è chọn Khuôn trên nền mới è nhập các thông số theo phụ lục 41 è chọn Khuôn
trên nền cũ è nhập các thông số theo phụ lục 42 è chọn Gia cố lề è nhập các thông số theo phụ lục 43 è
bấm OK è bấm OK
8. Xóa điền khối lượng trên trắc ngang bằng lệnh XL : gọi lệnh XL è nhập ALL è bấm Enter 2 lầnè bấm chọn
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 21
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
một loại khối lượng bất kỳ trên trắc ngang
9. Xóa bảng khối lượng
10. Gọi lệnh TDT è đặt Chiều sâu bù vênh cũ = 0.2 è bấm OK
11. Gọi lệnh DDT è bấm Mở tệp è chọn file DienTich.dat trong thư mục \My Documents\Nova-
TDN\BuoiHoc6\ è bấm Đồng ý
12. Gọi lệnh LBGT è bấm OK è chọn điểm đặt bảng khối trên bản vẽ
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 22
Trung tâm Công nghệ CAD/CAM – Bộ môn Tự động hóa Thiết kế cầu đường
Hướng dẫn thực hành
Đào tạo chuyên nghiệp Ứng dụng Nova-TDN trong thiết kế đường bộ
Cao Phân cách 0
i Phân cách % 0
Bạn muốn nâng cao kỹ năng thực hành è Hãy tham gia hình thức HỌC BỔ SUNG tại Trung tâm è www.cadcamvn.com
Trang 23