Professional Documents
Culture Documents
Tldan Sinh 11chuong1 2021 2022 Hs
Tldan Sinh 11chuong1 2021 2022 Hs
Tldan Sinh 11chuong1 2021 2022 Hs
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 1
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
Hình 1.1. Cấu tạo bên ngoài của hệ rễ Hình 1.2. Lông hút của rễ cây
Ý nghĩa sinh học: Những con số trên nói lên:
- Khả năng đâm sâu, lan rộng vào đất của hệ rễ (rễ chính, rễ bên). Hệ thống lông hút phát
triển. →Tăng diện tích bề mặt hấp thụ → Đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng
đạt hiệu quả
2. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
Tiêu Hấp thụ nước Hấp thụ ion khoáng
chí
- Thẩm thấu (thụ động): - Thụ động:
H2O
Đất Lông hút Đất Ion khoáng Lông hút
Cơ Thế nước cao Thế nước thấp [ion] cao [ion] thấp
chế MTnhược trương MT ưu trương - Chủ động:
Ion khoáng
Đất (TB cần, VD: K+) Lông hút
[ion] thấp [ion] cao
Dịch tế bào biểu bì rễ (lông hút) là ưu Nồng độ ion trong dung dịch đất cao
Điều
trương so với dung dịch đất (do thoát hơi hơn trong lông hút (thụ động) hoặc
kiện
nước, nồng độ chất tan ở lông hút cao) tế bào sử dụng ATP (chủ động)
3. Dòng vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ.
Con đường gian bào: Nước và ion khoáng từ đất vào lông hút → Thành tế bào và gian bào
của các tế bào vỏ → Đai Caspari ( nằm ở phần nội bì của rễ.): dòng nước và ion khoáng bị
chặn lại → tế bào chất của tế bào nội bì → mạch gỗ.
Con đường tế bào chất: Nước và ion khoáng từ đất vào lông hút → tế bào chất của tế bào
vỏ, tế bào nội bì → mạch gỗ.
- Vai trò của đai Caspari: Kiểm soát lượng nước và khoáng hòa tan vào trung trụ, điều hòa
vận tốc hút nước của rễ
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 2
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 3
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 4
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 5
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
- Vai trò chung: Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây
trồng → quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch.
- Vai trò cấu trúc, điều tiết quá trình trao đổi chất và năng lượng: nito có mặt trong thành phần
của hầu hết các chất trong cây: protein, axit nucleic, sắc tố quang hợp, chất dự trữ năng lượng
(ATP, ADP), chất điều hòa sinh trưởng,…
→ Nitơ quyết định toàn bộ quá trình sinh lý của cây trồng.
2. Các dạng nitơ trong tự nhiên
Tiêu chí Nitơ trong không khí Nitơ trong đất
Dạng tồn tại N2 (chủ yếu), NO, NO2 Nitơ khoáng – ni tơ vô cơ (NO3- NH4+)
Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
Dạng hấp NH4+ ( N2 → NH4+ nhờ VSV đất) NH4+ và NO3-
thụ
III. Quá trình chuyển hóa ni tơ trong đất và cố định ni tơ
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
- Là quá trình chuyển hóa ni tơ hữu cơ (trong xác SV) thành ni tơ khoáng (NH4+ và NO3-)
- Nhờ vi sinh vật: VSV amon hóa và VSV nitrat hóa
- Ngoài ra còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa: NO3- → N2
→ Quá trình phản nitrat hóa lại gây bất lợi cho cây vì: gây thất thoát lượng NO3-
- Điều kiện xảy ra quá trình phản nitrat hóa: vi sinh vật kị khí, thiếu O2.
- Biện pháp ngăn chặn: đảm bảo độ thoáng cho đất.
2. Quá trình cố định ni tơ phân tử
- Quá trình liên kết N2 với H2.
- Thực hiện nhờ hoạt động của một số vi sinh vật tự do (như vi khuẩn lam) hoặc cộng sinh
(như vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh với các cây họ Đậu, vi khuẩn lam cộng sinh với
bèo hoa dâu) do chúng có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gẫy 3 liên kết cộng hóa trị bền
vững giữa 2 nguyên tử nitơ.
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 6
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 7
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
Lớp mô giậu dày chứa nhiều lục Giúp hấp thụ được nhiều năng lượng
lạp nằm ngay sát mặt trên lá, dưới ánh sáng
lớp biểu bì trên.
Lớp mô xốp nằm sát lớp mô giậu Chứa CO2 cung cấp cho quang hợp
có các khoảng trống gian bào lớn
Hệ gân lá có mạng lưới mạch dẫn Dẫn nước, muối khoáng cho quá
(mạch gỗ và mạch rây) dày đặc trình quang hợp và dẫn các sản phẩm
quang hợp đến các cơ quan khác.
- Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp.
- Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng
quang hợp:
• Màng kép, trong màng là chất nền (stroma)
chứa nhiều loại enzim tham gia vào quá trình
khử CO2 khi quang hợp.
• Chất nền bao quanh các hạt grana. Mỗi lục lạp chứa 40 – 50 hạt grana. Mỗi grana có
từ 5 – 6 đến vài chục túi dẹt gọi là tilacoit xếp chồng lên nhau. Màng tilacoit có chứa
sắc tố quang hợp.
* Thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh:
Hệ sắc tố trong lá xanh Chức năng
Diệp lục a - Tạo màu xanh của lá
- Hấp thụ quang năng
Diệp lục
Diệp lục b - Trực tiếp biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH
(diệp lục a)
Carôten - Tạo sắc tố vàng đến tím đỏ ở lá, quả, củ.
Carôtenôit
Xantôphyl - Hấp thụ quang năng và truyền quang năng tới diệp lục a ở trung tâm.
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 8
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
3. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
➢ Cường độ, thành phần quang phổ ánh sáng:
- Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng
nhau.
- Điểm bão hòa ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
- Hiệu quả quang hợp cao nhất trong miền ánh sáng đỏ > xanh tím (cùng cường độ chiếu
sáng)
➢ Nồng độ CO2- Cung cấp nguồn C cho quang hợp, quyết định tốc độ quang hợp.
- [CO2] thấp nhất cây bắt đầu quang hợp: 0,008 – 0,01%.
- Khi tăng [CO2] thì lúc đầu cường độ quang hợp (Pn) tăng theo tỉ lệ thuận sau tăng chậm dần
và đạt tới điểm bão hòa CO2. Nếu CO2 tiếp tục tăng thì Pn giảm
➢ Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước
→ ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng → ảnh hưởng tới tốc độ xâm nhập CO2 vào tế bào
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của cây → ảnh hưởng đến kích thước của bộ máy
quang hợp.
- Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất.
- Là nguyên liệu trực tiếp của quang hợp.
- Điều hòa nhiệt độ lá → ảnh hưởng đến quang hợp
➢ Nhiệt độ Khi nhiệt độ tăng thì Pn tăng nhanh và đạt cực đại ( 25 – 300C), sau đó giảm
mạnh về 0.
➢ Nguyên tố khoáng : - Tham gia cấu tạo enzim quang hợp, diệp lục.
- Điều tiết độ mở của khí khổng
4. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
- Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng
trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế: là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan
chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
- Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suất cây trồng.
➢ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng cách chọn giống và kĩ thuật.
➢ Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật và phân bón,
tưới nước.
➢ Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế băng chọn giống và các biện
pháp kĩ thuật
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 10
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 11
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 12