Professional Documents
Culture Documents
Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định
Demonstrative Pronouns
Đại từ chỉ định gồm các từ: this, that, these, those. Đại từ chỉ định (Demonstrative
Pronoun) là những từ dùng để chỉ, trỏ người hoặc vật (cái này, cái kia) dựa vào
khoảng cách giữa người nói và người, vật đó.
VD:
- This is my laptop.
Những cái (chiếc bút) này là năm chiếc bút mà bạn cần.
- I love those.
Lưu ý: Cần phân biệt được đại từ chỉ định và tính từ chỉ định. Tính từ chỉ định đi
cùng với danh từ ở phía sau.
Ví dụ:
Đây (những cuốn sách này) là những cuốn sách có ích cho bạn.
Vị trí của đại từ chỉ định trong câu
- Khi làm chủ ngữ, đại từ chỉ định đứng ở đầu câu và cũng đứng trước động từ To be
hoặc động từ thường như các chủ ngữ khác. Ta có thể hiểu theo cách đơn giản nhất
với nghĩa “đây là, kia là”.
Ví dụ:
- That smells!
Đại từ cũng có thể làm tân ngữ và đứng sau động từ.
Ví dụ:
Ví dụ:
- Look at that!
This và These là hai đại từ dùng cho khoảng cách gần, This dùng cho danh từ số ít và
không đếm được còn These dùng cho danh từ số nhiều.
* Nói về người hoặc vật ở khoảng cách gần với người nói
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Để nói về các người, vật ở khoảng cách xa hơn, ta dùng đại từ That và Those. That
dùng cho danh từ số ít và danh từ không đếm được còn Those dùng cho danh từ số
nhiều.
Ví dụ:
Để họ yên đi.
Ví dụ:
* Nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra
Ví dụ:
- I heard that she had an accident last night. That is too bad.
Tôi nghe nói rằng cô ấy bị tai nạn tối qua. Điều đó thật tệ.
Ví dụ:
- Those who study Hack Nao 1500 can remember a lot of new words.
Những người mà học sách Hack Não 1500 có thể nhớ được rất nhiều từ mới.
Bài tập:
Đáp án:
1. This
2. Those
3. That
4. These
5. That
6. This/ That