Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Bài 1: Xác định từ trong ngoặc là tính từ hay trạng từ.

1. That new building is rather (ugly). *


- Tòa nhà mới kia thì khá xấu
2. I'd like to arrive (early) if I can. *
- Tôi muốn đến sớm nếu tôi có thể
3. I haven't seen you for a (long) time. *

- Tôi đã không gặp bạn một khoảng thời gian dài rồi
4. Why are you wearing that (silly) hat? *

- Tại sao bạn lại mang chiếc mũ ngớ ngẩn đó


5. Very young children travel (freely). *
- Đứa trẻ rất nhỏ đi lại tự do
6. The temperature is quite (high). *
- Nhiệt độ thì khá cao
7. We (nearly) missed the bus this morning. *

- Chúng tôi suýt đã lỡ chuyến xe buýt sáng nay


8. Do you have to play that music so (loudly)? *
- Bạn có cần phải chơi nhạc lớn như thế không

Bài 2. Chọn tính từ hoặc trạng từ phù hợp trong những câu sau.

1. We could walk (free / freely) around the aircraft during the flight. *
- Chúng tôi có thể đi bộ tự do xung quanh máy bay trong suốt chuyến bay

2. (The youngly / The young) man with dark hair is my sister's boyfriend. *
- Người đàn ông trẻ với mái tóc tối màu là bạn trai của em gái tôi
3. I'm getting quite (hungry / hungrily). *
- Tôi đang khá đói
4. The man looked (thoughtful / thoughtfully) around the room. *
- Người đàn ông đã nhìn xung quanh căn phòng
5. Have I filled this form in (right / rightly)? *
- Tôi đã điền vào biểu mẫu này đúng chưa?
6. I think Egypt is a (fascinated / fascinating) country. *

- Tôi nghĩ Ai cập là 1 đất nước hấp dẫn


7. The two sisters do (alike / similar) jobs. *
- Hai chị em gái làm công việc giống nhau
8. I'm pleased the plan worked so (good / goodly / well). *

- Tôi đã hài lòng vì kế hoạch hoạt độn rất tốt


9. She invented a new kind of wheelchair for the (the disabled / the disabled people). *

- Cô ấy đã phát minh ra một loại xe lăn mới cho người tàn tật
10. I'm very (confused / confusing) about what to do. *

- Tôi rất khó hiểu không biết phải làm gì


11. They performed the experiment (scientifically / scientific). *

- Họ đã thực hiện một thí nghiệm một cách khoa học

Bài 3: Sắp xếp các từ thành 1 câu hoàn chỉnh


1. This is a nice place
- Đây là 1 địa điểm tốt
2. I can’t find a large bottle of water
- Tôi không thể tìm thấy 1 cái cốc nước lớn
3. Tesa behaved in a silly way
- Tese đã cư xử 1 cách ngớ ngẩn
4. Your coffee is getting cold
- Café của bạn đã nguội dần
5. They live in a lovely old stone house
- Họ sống ở 1 ngôi nhà đá cũ thân yêu
6. This hospital is for the mentally ill people
- Bệnh viện này thì dành cho những người bệnh tâm thần
Bài 4. Phân biệt tính từ dạng Ving/ Ved trong các câu sau.

1. I'm absolutely ....................... (exhausted / exhausting). *


- Tôi hoàn toàn kiệt sức

2. I'm ...................... (interested / interesting) in astronomy. *


- Tôi quan tâm về thiên văn học

3. Chess is an ...................... ( exciting / excited) game. *


- Cờ vua là một trò trơi thú zị

4. Our party is really ...................... (fascinating / fascinated). *


- Bữa tiệc của chúng tôi thực sự hấp dẫn

5. I was ........................... (disappointing / disappointed) with the film. *


- Tôi đã thất vọng với bộ phim

6. Are you ...................... (interesting / interested) in football? *


- Bạn có quan tâm bóng đá không?

7. The new project sounds ......................... (exciting / excited). *


- Dự án mới nghe có vẻ thú vị

8. It’s ........................... (embarrassing / embarrassed) when you have to ask people


for money. *
- Thật là xấu hổ khi bạn phải xin mọi người về tiền

9. Do you easily get ............................. (embarrassing / embarrassed)? *


- Bạn có dễ bị ngượng ngùng không
10. I was really ........................ (amazing / amazed) when I was offered the job.  *
- Tôi đã thực sự ngạc nhiên khi tôi được mời làm việc

11. She has really learnt very fast. She has made ..................... (amazing / amazed)
progress. *
- Cô ấy thực sự học rất nhanh. Cô ấy đã đạt được sự tiến bộ đáng kinh ngạc

12. I didn’t find the situation funny. I was not ................... (amusing / amused). *
- Tôi không thấy tình huống này buồn cười. Tôi đã không thích thú.

13. It was a very .......................... (terrifying / terrified) experience. Everybody was


very shocked. *
- Đó là 1 trải nghiệm rất kinh hoàng. Mọi người đã rất hoảng hốt

14. Why do you always look so ..................(boring / bored)? Is your life really
so ....................... (boring / bored). *
- Tạo sao trông bạn lúc nào cũng buồn chán như vậy. Cuội sống của bạn có thực
sự nhàm chán như vậy không?

Bài 5: Chọn dạng đúng của từ cho các câu sau.


 
1. The president had a meeting with employees during his ..... recent........ visit to the
plant. *
- Chủ tịch có một cuộc họp với nhân viên trong chuyến thăm đến nhà máy gần
đây
2. The ...... diverse......... attractions of the city continue to attract visitors. *
- Các điểm tham quan phong phú của thành phố tiếp tục thu hút khách
3. We recommended a ........ comprehensive ............ review of all of the facilities in the
hospital. *
- Chúng tôi đã đề nghị một cuộc kiểm tra toàn diện về tất các các cơ sở vật chất
trong bệnh viện

4. Dr. Marriot recently completed a ..... detailed................ study on economic trends. *


- Tiến Sĩ Marriot gần đây đã hoàn thành 1 nghiên cứ chi tiết về các xu hướng
kinh tế
5. They didn't buy the house because the materials are .... expensive.............. *
- Họ đã không mua nhà bởi vị vật liệu đắt

6. The supervisor conducted a ..... daily ........ inspection of the production facilities. *
- Người dám sát đã tiến hành 1 cuộc kiểm tra hằng ngày đối với cơ sở sản xuất

7. The safety manager’s new method is ... effective............. *


- Phương pháp quản lí ăn toàn mới thì hiệu quả
8. All employees must wear ..... protective ........ clothing including a safety vest and a
helmet. *
- Tất cả các nhân viên đều phải mặc đồ bảo hộ bao gồm 1 áo bảo hộ lao động và 1
mũ bảo hiểm
9. Orders from the warehouse in Perth ....... typically ........... arrive in five to seven
days. *
- Các đơn hàng từ nhà kho ở Perth thông thường sẽ đến sau 5 đến 7 ngày.

10. The National Roadway Service advises drivers to be ........... cautious ........ during
wet road conditions. *
- Dịch vụ đường bộ quốc gia khuyên các lái xe nên cẩn trọng trong điều kiện
đường ướt
11. This mobile phone is an updated version of the ........... original............... model. *

- Chiếc điện thoại di dộng này là bản cập nhật của phiên bản gốc
12. The financial challenges facing the town council must be addressed....... urgently ...
by its elected leaders.
- Những thách thức tài chính mà hội đồng thị trấn phải đối mặt phải được giải
quyết nhanh chóng bởi các lãnh đạo được bầu cử

13. While our representatives try to reply to all e-mails ..... promptly............, responses
may be delayed by weekends and public holidays. *

- Trong khi những người đại diện của chúng tôi cố gắng trả lời tất cả các email
nhanh chóng, phản hồi có thể bị chậm bởi cuối tuần và ngày lễ

14. Jurassite Series 3 bicycles are designed .......... specifically .......... for long-distance
travel. *
- Xe đạp Jurassite Seri 3 đã được thiết kế một cách đặc biệt để di chuyển đường
dài

15. After remaining high for several days, temperatures finally fell ........ slightly...........
yesterday. *
- Sau khi duy trì ở mức cao trong vài ngày, nhiệt độ cuối cùng đã giảm nhẹ vào
hôm qua

You might also like