Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Các thì trong tiếng anh

I. Hiện tại đơn


1. Hình thức
(+) S + V-s/es + O. Chủ ngữ số ít (he, she, it…) + Vs,es
(-) S + don’t/ doesn’t + V + O
(?) Do/Does + S + V + O?
2. Cách dùng
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại như một thói quen hằng ngày
Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi
làm.
- Dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ex: Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc
32° F.
- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay
lịch trình công cộng:
The train leaves at 8 am tomorrow.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng
sinh rơi vào ngày thứ Hai.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Trong câu thường có các trạng từ tần suất như: always, usually,
often, sometimes, rarely = seldom, never,
every day/week/month/year, once/ twice/ three times/ four times
a day.
Lưu ý: Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm
“ES”, những
trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live →
lives.
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì
ta đổi “Y” thành
“I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly →
flies.

II. Thì hiện tại tiếp diễn


1. Hình thức
(+) S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
Ex: He's thinking about leaving his job.
(-) S + be-not + V-ing+ (O)
Ex: I'm not looking. My eyes are closed tightly.
(?) Be + S + V-ing + (O)?
2. Cách dùng
- Diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói.
Ex: Look! The bus is coming
-Hành động này mang tính chất tạm thời.
I usually go to school by bike but it is broken. So I am going to
school by bus today.
Ex: Don't take that ladder away. Your dad is fixing the roof.
Đừng có mang cái thang đó đi, bố con đang sửa mái nhà đó.
-Diễn tả sự thay đổi của một sự vật, thường dùng với từ Get,
become.
Ex: I'm getting older and older. Tôi mỗi ngày một già đi.
The gold price is increasing/ rising.
-Diễn tả sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai
và được lên lịch và sắp xếp sẵn (lịch trình cá nhân)
Ex: I'm meeting him at 6.30 am tomorrow. (Tôi sẽ gặp anh ấy
lúc 6:30)
-Diễn tả sự phàn nàn đối với người khác do hành động gây phiền
cho người khác nhưng cứ lặp đi lặp lại, Thường dùng với từ
Always, constantly.
Ex: My husband is ALWAYS late coming home from work. I'm
really worried about him. (Chồng tôi luôn về trễ sau giờ làm.
Tôi thật sự lo lắng về ổng quá.).
Một số động từ không dùng ở dạng tiếp diễn (tri giác, trạng
thái): love, hate, see/smell/taste/touch/hear, believe, understand,
know, have/ own, belong to…

3. Dấu hiệu nhận biết


Trong thì hiện tại tiếp diễn thường có các từ như: now, right
now, at present, at the moment……
III. Quá Khứ Đơn
1. Hình thức
(+) S+ Ved/bqt+ O
(-) S + didn’t + V + O
(?) Did + S + V +O?
2. Cách dùng
- Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể/ khoảng thời gian
trong quá khứ và đã kết thúc, không liên quan đến hiện tại:
I worked for Google in 2010. (giờ không làm nữa).
-Diễn tả sự việc xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Last night, when I got home, I took a bath. After that, I had
dinner. Then, I went to bed.
3. Dấu hiệu nhận biết
-Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:
• Yesterday
• (two days, three weeks) ago
• last (year, month, week)
• in (2002, June), in/for two months (HTHT)
• from (March) to (June)
• in the (2000, 1980s)
• in the last century
• in the past
IV. Quá khứ tiếp diễn
1. Hình thức
(+) S + was (I, S số ít)/were (You, S số nhiều) + Ving + O
(-) S + wasn’t/ weren’t + Ving + O
(?) Was/Were + S + Ving + O?
2. Cách dùng
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: I was studying English at 8 pm yesterday.
-Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành
động khác xen vào.
Ex: I was walking in the street when I suddenly fell over.
Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.
3. Dấu hiệu: at 8 pm yesterday, at this time last week…
V. Hiện tại hoàn thành
1. Hình thức
(+) S+ has (S số ít)/have (I, S số nhiều) + P2 + O
(-) S + hasn’t/haven’t + P2 + O
(?) Has/ Have + S + P2 + O?
2. Cách dùng
- Diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định
trong quá khứ.
I have been to Da Nang City. (đến và về rồi)
I have gone to DN City. (đến và chưa về)
I went to DN City in 2019.
- Để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn
còn ảnh hưởng đến hiện tại:

Ex: I've broken my watch so I don't


know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ
- Diễn tả sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng
các từ như 'just' (vừa mới), 'already' (đã rồi) hay 'yet' (chưa).
Ex:
I have just had dinner.
I have (already) had dinner (already).
I haven’t had dinner yet. / Have you had dinner yet?
- Để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn
ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for'
để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. (for=in= during= over)
Ex: I have been a teacher for more than ten years/ since 2010.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm/ từ 2010.
- Nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng
'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Ex: Have you ever been to Argentina?
Anh đã từng đến Argentina chưa?
- Để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
(once, twice, three/four times)
I have read that book three times already.
Ex: We've been to Singapore a lot over the last/past few years.
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có các từ như: since; for;
so far= up to now/present, until now; recently; yet; already,
just…
VI. Quá khứ hoàn thành
1. Hình thức
(+) S+ had + P2 + O
(-) S+ hadn’t + P2 + O
(?) Had + S + P2 + O?
2. Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Ex:
-QKHT: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến
chúng tôi đã ăn trưa xong rồi.)
-QKĐ: We had lunch when she arrived.
-Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì
quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon
as, no sooner…than
Ex: No sooner had he returned from a long journey than he was
ordered to pack his bags. (Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh
cuốn gói ra đi.)
-Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực:
Ex: If I had known that, I would have acted differently.
3. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
• Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before,
after, for, as soon as, by, ...
• Trong câu thường có các từ: before, after, when, by, by the
time, by the end of +
time in the past …

By the time + MĐ QKĐ, MĐ QKHT.


By the time I got home last night, my dad had already gone to
bed.
VII. Tương lai đơn
1. Hình thức
(+) S + will + V + O
(-) S+ won’t + V + O
(?) Will + S + V + O?
2. Cách dùng
- Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot
decision)
Ex: We will see what we can do to help you.
- Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ex: People won’t go to Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will get the job?
3. Dấu hiệu nhận biết
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that;
perhaps; probably, tomorrow.
I think it will rain.
I am sure that you will pass the exam.
VIII. Tương lai gần
1. Hình thức
To be:
S+be going to+be+adj/noun
Ex: She is going to be an actress soon
Verb:
S + be going to + V-infinitive
Ex: We are having a party this weekend
2. Cách dùng
- Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex:I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
- Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở
hiện tại
Ex: The sky is very black. It is going to snow.
IX. Tương lai tiếp diễn
1. Hình thức
(+) S + will + be + Ving + O
(-) S + won’t + be + Ving + O
(?) Will + S + be + Ving + O?
2. Cách dùng
-Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định
trong tương lai.
I will be studying at 8 am tomorrow.
-Tương tự HTTD mang nghĩa tương lai, đã được xếp lịch từ
trước.
I will be sending/ am sending in my application ( đơn ứng
tuyển) tomorrow.
3. Dấu hiệu nhận biết
At this time tomorrow, at this moment next year, at 5 p.m
tomorrow...
X. Tương lai hoàn thành
1. Hình thức
(+) S + will + have + P2 + O
(-) S + won’t + have + P2 + O
(?) Will + S + have + P2 + O?
2. Cách dùng
- Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động
khác trong tương lai
Ex: She will have finished writing the report before/by 8 pm
tomorrow.
3. Dấu hiệu nhận biết
by the time, by the end of…, before+ future time
By the time + MĐ HTĐ, MĐ TLHT.
By the time + MĐ QKĐ, MĐ QKHT.
By the time she gets back tomorrow, I will have left.
By the time she got back yesterday, I had left.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: có by, before, when, after, as
soon as, until, while…
MĐTN chỉ thời gian không chia thì tương lai.
When I arrive in HN tomorrow, I will call you.

You might also like