Professional Documents
Culture Documents
Biểu diễn-liên thuộc Đ,Đt,Mp
Biểu diễn-liên thuộc Đ,Đt,Mp
Biểu diễn-liên thuộc Đ,Đt,Mp
2
Chương 1
Mở đầu
Cơ sở của biểu diễn
3
1.1 Giới thiệu môn học
Trong kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật( trên giấy) được sử dụng
trong sản xuất và trao đổi thông tin giữa các nhà thiết kế.
Bản vẽ kỹ thuật là một mặt phẳng 2 chiều còn hầu hết vật
thể đều là các vật thể 3 chiều.
Vậy làm sao để biểu diễn các đối tượng 3 chiều lên mặt
phẳng 2 chiều? Gaspard Monge
Hình họa
5
1.2.2- Phép chiếu song song
a) Xây dựng phép chiếu
- Cho mặt phẳng Π, một đường thẳng s a
không song song mặt phẳng Π và một
điểm A bất kỳ trong không gian.
s
- Qua A kẻ đường thẳng a//s . A’ là giao A
của đường thẳng a với mặt phẳng Π.
* Ta có các định nghĩa sau:
+ Mặt phẳng Π gọi là mặt phẳng hình
chiếu
+ Đường thẳng s gọi là phương chiếu A’
+ Điểm A’ gọi là hình chiếu song song
của điểm A lên mặt phẳng hình chiếu Π П
theo phương chiếu s
+ Đường thẳng a gọi là tia chiếu của Hình 1.3 Xây dựng phép
điểm A chiếu song song
6
b) Tính chất phép chiếu song song C
- Nếu đường thẳng AB không song song a) B s
M
với phương chiếu s thì hình chiếu song song
D
của nó là đường thẳng A’B’ A
- Nếu CD song song với phương chiếu s
C’=D’
thì hình chiếu song song của nó là một điểm
C’=D’ A’ B’
M’
- Nếu M thuộc đoạn AB thì M’ thuộc A’B’ П
+ Tỷ số đơn của 3 điểm không đổi:
b) I K
N Q s
A' M' AM
=
M' B' MB
M P
- Nếu MN//QP thì: M' N' //P' Q'
M' N' MN
P' Q' = PQ N’
I’ K’
M’
Q’
- Nếu IK// Π thì:
I' K' //IK П P’
I' K' = IK Hình 1.4a,b Tính chất phép chiếu 7
song song
1.2.3- Phép chiếu vuông góc a
- Phép chiếu vuông góc trường hợp đặc a)
biệt của phép chiếu song song khi phương s
A
chiếu vuông góc với mặt phẳng hình
chiếu.
- Phép chiếu vuông góc có đầy đủ tính
chất của phép chiếu song song, ngoài ra A’
có thêm các tính chất sau:
П
+ Chỉ có một phương chiếu s duy
nhất
b) B
+ Giả sử AB tạo với П một góc φ thì:
A’B’=AB.cosφ
s
A’B’ ≤ AB A
φ
A’ B’
П
- Định lý:
10
2.1 – Điểm
a)
2.1.1– Xây dựng đồ thức của 1 điểm Π1
A1
a) Hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
A
- Trong không gian lấy hai mặt phẳng
x Ax
vuông góc nhau П1 và П2.
- Mặt phẳng П1 có vị trí thẳng đứng. Π2 A2
- Mặt phẳng П2 có vị trí nằm ngang.
- Gọi x là giao điểm của П1 và П2
(x = П1∩П2 ) b)
- Chiếu vuông góc điểm A lên mặt phẳng Π1
A1A
П1và П2 ta nhận được các hình chiếu A1 và A2
- Cố định mặt phẳng П1, quay mặt phẳng
x Ax
П2 quanh đường thẳng x theo chiều quay
được chỉ ra trên Hình 1.1.a cho đến khi П2
trùng vớiП1. Ta nhận được đồ thức của điểm A2
A trong hệ hai mặt phẳng hình chiếu (Hình 1.1.b) Π2
Hình 2.1a,b. Xây dựng đồ thức của một điểm
trên hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
11
a)
* Các định nghĩa và tính chất Π1
A1
- Mặt phẳng П1: mặt phẳng hình chiếu đứng
A
- Mặt phẳng П2: mặt phẳng hình chiếu bằng
x Ax
- Đường thẳng x : trục hình chiếu
- A1: hình chiếu đứng của điểm A Π2 A2
- A2: hình chiếu bằng của điểm A
- Gọi Ax là giao của trục x và mặt phẳng
(AA1A2)
b)
- Trên đồ thức, A1,Ax, A2 cùng nằm trên một Π1
đường thẳng vuông góc với trục x gọi là A1A
đường dóng thẳng đứng.
x Ax
A2
Π2
Hình 2.1a,b. Xây dựng đồ thức của
một điểm trên hệ thống hai mặt
phẳng hình chiếu 12
b) Hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu a)
- Trong không gian, lấy ba mặt phẳng z
Π1 A1 Az
П1’ П2,П3 vuông góc với nhau từng đôi một.
+ Gọi x là giao điểm của П1 và П2 (y = П1∩П2) A3
A
+ Gọi y là giao điểm của П2 và П3 (y = П2∩П3) x Ax
O
Ay
+ Gọi z là giao điểm của П1 và П3 (z = П1∩П3)
Π2 A2 A2 y
b) A1 z A3 Π3
- Trên đồ thức: Π1
A Az
+ A1, Ax, A2 cùng nằm trên một đường
thẳng vuông góc với trục x gọi là đường Ax
x O Ay
dóng thẳng đứng y
+ A1, Az, A3 cùng nằm trên một đường Ay
thẳng song song với trục x gọi là đường A2
dóng nằm ngang. Π2 y
Hình 2.2a,b. Xây dựng đồ thức của một điểm
trên hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu 14
2.1.2 – Một số định nghĩa khác
a) Góc phần tư
- Hai mặt phẳng hình chiếu П1, П2 vuông góc với nhau chia không gian thành bốn
phần, mỗi phần được gọi là một góc phần tư.
+ Phần không gian phía trước П1, trên П2 được gọi là góc phần tư thứ nhất. (I)
+ Phần không gian phía sau П1, trên П2 được gọi là góc phần tư thứ hai. (II)
+ Phần không gian phía sau П1, dưới П2 được gọi là góc phần tư thứ ba. (III)
+ Phần không gian phía trước П1, dưới П2 được gọi là góc phần tư thứ tư. (IV)
Ví dụ: Tự cho đồ thức của các điểm A, B, C, D lần lượt thuộc các góc phần tư I, II, III, IV
Π1 B1
A1
( II ) Π1 C2
(I) B2
x
( III ) C1 D1
A2 A2
Π2
Π2 D2
( IV )
Hình 2.4. Các điểm A,B,C,D thuộc
Hình 2.3. Góc phần tư I, II, III, IV các góc phần tư I, II, III, IV 15
b) – Mặt phẳng phân giác
- Có hai mặt phẳng phân giác
+ Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư (I) và góc phần tư (III) thành
các phần bằng nhau gọi là mặt phẳng phân giác I. (Pg1)
+ Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư (II) và góc phần tư (IV) thành
các phần bằng nhau gọi là mặt phẳng phân giác II.(Pg2)
Ví dụ: Vẽ đồ thức của các điểm A, B thuộc mặt phẳng phân giác I; C, D thuộc mặt phẳng
phân giác II, A thuộc góc phần tư (I), B thuộc (III), C thuộc (II), D thuộc (IV)
Π1 C1 =C2
Π1 A1
( II ) B2
(Pg1)
x Ax Bx Cx Dx
( III ) x (I)
A2 A2 B1
Π2 D1=D2
Π2
( IV )
(Pg2)
Hình 2.6. Đồ thức các điểm A,B,C,D thuộc
Hình 2.5. Mặt phẳng phân giác I và II mặt phẳng phân giác (P1) và (P2)
16
2.1.3 Bài toán: Tìm hình chiếu thứ ba của một điểm trên đồ thức
Bài toán: Cho hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm, tìm hình chiếu
cạnh của điểm đó trên đồ thức.
Ví dụ: Vẽ hình chiếu cạnh của các điểm A, B được cho trên đồ thức
z(+) Δ’ z(+)
a) Δ’ b)
A1 Az A3 Δ B3 B1 Bz Δ
B2
By
x(+) Ax O Ay
y(+)
x(+) Bx O
A2 Ay By By y(+)
y(+) y(+)
17
2.2 Đường thẳng
2.2.1 Biểu diễn đường thẳng
Π1 B1
Vì một đường thẳng được xác định bởi
hai điểm phân biệt do đó để cho đồ thức của một l1
A1 B
đường thẳng ta cho đồ thức của hai điểm phân biệt
l
thuộc đường thẳng đó. x
Ví dụ: Cho đồ thức của đường thẳng l; A
AB l , A B l2
B2
A(A1, A2)
A2 Π2
B(B1, B2) B1
- l1 đi qua A1B1 gọi là hình chiếu đứng của đường thẳng l l1
- l2 đi qua A2B2 gọi là hình chiếu bằng của đường thẳng l
A1
l2
Chú ý: Nếu từ hình chiếu l1 và l2 của đường
thẳng l ta xây dựng lại đường thẳng l duy nhất B2
A l A1 l1
(l // 3 ) A 2 l 2
Π1 l1 l1
A1
A1 l
x
x A
l2
l2
A2 A2
Π2
z
Π1 z
p1
E1 α E3
E E3 E1
p3
p1 α
p p3 Π3 F1 F3
F1
x O x Ax O β
E2 F3 y
p2 FA E21
2
F2 y
Π2 F2
p2
y
Chú ý: Với đường cạnh p, nếu biết các hình chiếu p1, p2 ta không xác định được đường
thẳng p duy nhất trong không gian. Do đó ta phải cho đồ thức của hai điểm phân biệt.
20
Vấn đề đặt ra: Cho đường cạnh PQ và điểm I thỏa mãn điều kiện
I1 P1Q1
Xét xem I có thuộc PQ hay không? (Hình 2.11)
Cách 1: Dùng hình chiếu cạnh. Nếu: I 2 P 2 Q 2
I3 P3Q3 I PQ
I3 P3Q3 I PQ
P1 P3
I3
I1
Q1 Q3
x O
P2 y
I2
Q2
y
Hình 2.10. Cách 1. Xét điểm thuộc đường cạnh 21
P1
Cách 2: Dựa vào tỉ số đơn của 3 điểm thẳng hàng.
Nếu: I P α
IP
1 1
= 2 2 I PQ
I1Q1 I 2Q 2 I1 I
Q
I1P1 IP
2 2 I PQ I’1
I1Q1 I 2 Q 2
t
- Qua P1 kẻ đường thẳng t bất kỳ hợp với
Q1
P1Q1 một góc α tùy ý (nên lấy α<90o ).
- Trên t lấy: P1 I = P2 I 2 x
IQ = P2 Q 2 P2
- Vẽ I I'1 // Q Q1
- Nếu I'1 I1 thì tỉ số đơn bằng nhau I PQ
- Nếu I'1 I1 thì tỉ số đơn khác nhau I PQ I2
Q2
Hình 2.11. Cách 2. Xét điểm thuộc đường cạnh
22
2.3- Mặt phẳng
2.3.1 Biểu diễn mặt phẳng
3) I1
a) Các cách xác định 1 mặt phẳng
a1 b1
Trên đồ thức có 4 cách để xác định một mặt phẳng
1) A1 C1 2)
B1 A1 l1 a2
b2
I2
C2 4)
A2 l2
A2 c1
B2 d1
a2
I2
a1 b1 I1 b2
a b I
a 2 b 2 I 2
(a , b // 3 ) I I ⊥ x
12 Hình 2.14. Hai đường thẳng không
phải là đường cạnh cắt nhau
24
Trường hợp đặc biệt
P1
Một trong hai đường thẳng là đường cạnh
l1
Vấn đề đặt ra: Cho đường cạnh PQ và α
đường thẳng l thỏa mãn:
I1 I
l1∩P1Q1 ≡ I1
l2∩P2Q2 ≡ I2 I’1 Q
Xét xem l và PQ có cắt nhau không?
(Hình 2.15) t
Giải: Q1
Ta có: Il PQ∩l IPQ
x
Do đó để xét xem l và PQ có cắt nhau hay
P2
không ta đưa về bài toán điểm thuộc đường
cạnh đã xét ở trên
I2
P1S1 Q1R 1 I1
P2S2 Q 2 R 2 I 2 PQ // RS
S2
I1
21 l1
11
b1
a1
a2 b2
12
22 l2
I2
b) Bài toán cơ bản 2 ( Điểm thuộc mặt phẳng)
I1
Ví dụ 1: Cho mặt phẳng α(a,b), a cắt b tại I,
điểm K thuộc mặt phẳng α đó. l1
21
Biết hình chiếu đứng K1, tìm hình K1
11
chiếu bằng K2 . (Hình 3.13)
b1
a1
Giải:
- Gắn điểm K vào một đường thẳng l(α)
- Khi đó l1 qua K1. Tìm l2 ?
(bài toán cơ bản 1)
- K2 l2 (Điểm thuộc đường thẳng) b2
a2
K2
12
22 l2
I2
Hình 3.13. Bài toán cơ bản 2
29