Professional Documents
Culture Documents
Những Cụm Từ Hay Tiếng Anh
Những Cụm Từ Hay Tiếng Anh
Những Cụm Từ Hay Tiếng Anh
tiếng Anh
April 20, 2009Tiếng Việt
It is worth noting that : đáng chú ý là
Place money over and above anything else : xem đồng tiền trên hết mọi thứ
Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về
toán học.
The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã
hội
Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
Those who have laid down for the country’s independence: những người đã
nằm xuống cho sự độc lập của Tổ quốc.
In the eyes of domestic and foreign tourists,… trong mắt của du khách trong
và ngoài nước.
To have a correct assessment of… để có một sự đánh giá chính xác về…
The total investment in his project is ….tổng vốn đầu tư trong dự án này là
…
From the other end of the line : từ bên kia đầu dây ( điện thoại )
Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…
Those who have high risk of HIV/AIDS infection such as prostitutes, drug
injectors : những người có nguy cơ cao bị nhiểm HIV/AIDS :như gái mại dâm,
người nghiện ma túy.
Neutralized by the spirit of local inrests : bị vô hiệu hóa bởi tư tưởng lợi ích
cục bộ
With the shift to market mechanism : bằng sự chuyển sang cơ chế thị trường
Together with the progressive and peace-loving forces of the world : cùng
với các lực lượng tiến bộ và yêu chuộng hòa bình trên thế giới
According to still incomplete data : theo những số liêụ còn chưa đầy đủ
In the first four months of this year : trong 4 tháng đầu năm nay
An increase by (of) 20% as compared with the same period last year : tăng
20% so với cùng kỳ năm ngoái
(Source: Hocmai)
UPDATE: 10/05/2009:——
driving under the influence: Lái xe dưới sự ảnh hưởng: thông thường
nhất là khi lái xe say rượu, hoặc sau khi dùng những chất như thuốc
ngủ, thuốc tê mê, xì ke ma túy, thuốc lắc, v.v. làm cho người lái xe mất
phương hướng không thể tự chủ.
——
(you can) take it from me: Hãy tin tôi, đừng lo lắng.
“And take it from me, boys, right now one of the bunch is looking us
over through a marine glass.”
——
to take it out on someone/something: Trút giận lên một người hay
một vật (thường là không phải lỗi của họ).
Don’t take it out on your husband if you had trouble with your boss at
work. – Đừng trút giận lên chồng của bạn khi bạn có vấn đề với chủ ở
công ty.
——-
to take one’s breath a way: Làm cho ai đó bất ngờ, kinh ngạc.
She took my breath away when she told me that she’s in love with me.
——
take one’s time: Thực hiện một cách chậm rãi hay từ tốn.
Đôi khi được dùng để ám chỉ một kết quả chưa được thỏa mãn như
mong muốn và cần được đầu tư nhiều hơn.
I’ve read your first draft, please take your time on that.”
——
take one’s word for: Tin tưởng vào lời nói của một người nào đó.
——
take it the wrong way, take things the wrong way, take the wrong
way: Hiểu lầm.
——
tell it to the Marines: Nói cho ma nó nghe.
——
tell me about it: Tôi đồng ý với bạn.
——
that will do; that’ll do: Đủ rồi; được rồi.
——
three-ring circus: Một tình thế vô cùng khó khăn, gây cấn hay thú vị.
——
through and through: Hoàn toàn, từ đầu đến cuối.
——
throw caution to the winds: Làm việc một cách vội vàng, thiếu suy
nghĩ
——
tie the knot: làm đám cưới, nối dây tơ hồng.
——
time after time: Hết lần này đến lần khác, xảy ra thường xuyên.
Time after time he promised he would change. – Hết lần này đến lần
khác anh ấy hứa sẽ thay đổi
——
Time of one’s life: Một kỷ niệm hay kinh nghiệm rất đáng nhớ.
This is only the tip of the iceberg. If this works, we can do much more. –
Đây mới chỉ là sự khởi đầu. Nếu thuận lợi, chúng ta có thể làm được
nhiều hơn.
——-
tit for tat: Có qua có lại.
——-
to begin with: Ngay từ lúc đầu, đầu tiên.
——
to the point: Vào thẳng vấn đề.
I came to say goodbye, but it was too little too late, she’d already left. –
Tôi có đến chào tạm biệt nhưng đã quá trễ, cô ấy đã ra đi.
——
train of thought: Dòng suy nghĩ.
You’ve interrupted my train of thought. – Anh đã cắt đứt dòng suy nghĩ
của tôi.
——
two wrongs don’t make a right:
-Hai việc sai không làm thành một việc đúng.
-Một việc làm sai trái thứ hai không thể xóa bỏ được việc sai trái đầu
tiên.
-Không nên dùng một việc sai trái để đáp lại sự lăng mạ hay tổn thương
của người khác gây cho mình.
Don’t hurt him the way he did to you, two wrongs don’t make a right. –
Đừng tổn thương anh ta như anh ta đã làm cho bạn. Hai việc sai không
làm thành một việc đúng.
——
two’s company, three’s a crowd; three’s a crowd: Sự hiện diện của
người thứ ba có thể làm vỡ không khí của hai người. Thường được sử
dụng khi những cặp tình nhân cần ở bên nhau.