Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
Sử dụng các thông tin sau để trả lời 5 câu hỏi dưới đây:
Toyota Motor Credit Corporation (TMCC), một công ty con của Toyota Motor
Corporation, chào bán một số loại chứng khoán ra công chúng vào ngày 28 tháng 3
năm 2038, nhưng từ nay cho đến lúc đó các nhà đầu tư sẽ không nhận được gì. Các
nhà đầu tư trả cho TMCC $24.099 cho mỗi loại chứng khoán này; vì thế họ phải bỏ ra
$24.099 vào ngày 28 tháng 3 năm 2008 để nhận lại lời hứa sẽ được nhận $100.000 sai
30 năm nữa.
Câu 6: Giá Trị Tiền Tệ Theo Thời Gian. Tại sao TMCC sẵn lòng chấp nhận một giá
trị nhỏ ngày hôm nay ($24.099) để đổi lại lời hứa sẽ hoàn trả gấp 4 lần số tiền đó
($100.000) trong tương lai?
- Vì TMCC tin rằng có thể sử dụng khoản tiền $24.099 để kinh doanh và tạo ra giá trị
tương lai cho lượng tiền này lớn hơn $100.000.
Câu 7: Điều Khoản Mua Lại. TMCC có quyền mua lại những chứng khoán này vào
ngày kỷ niệm ngày phát hành với mức giá được xác lập khi chứng khoán được phát
hành (đặc điểm này là một điều khoản của riêng đợt chào bán này). Đặc điểm này có
ảnh hưởng gì đến nhu cầu mua chứng khoán này để đầu tư?
- Đặc điểm này sẽ làm giảm nhu cầu mua chứng khoán này để đầu tư. Vì nếu TMCC
có quyền mua lại chứng khoản với mức giá phát hành thì khi TMCC thấy rằng có nguy
cơ sẽ không đạt được lợi nhuận kinh doanh để trả cho các nhà đầu tư trong tương lai,
nó sẽ mua lại chứng khoán và các nhà đầu tư sẽ không có lợi nhuận đồng thời mất
thêm chi phí cơ hội của việc giữ khoản đầu tư này trong 1 khoảng thời gian.
Câu 8: Giá Trị Tiền Tệ Theo Thời Gian. Bạn có sẵn lòng trả $24.099 hôm nay để
được nhận $100.000 sau 30 năm nữa? Yếu tố quan trọng nào cần xem xét để đưa ra
câu trả lời có hay không? Câu trả lời của bạn có phụ thuộc vào việc ai hứa trả không?
- Cần phải so sánh lãi suất của các khoản đầu tư khác có cùng mức độ rủi ro với khoản
đầu tư này, và xem xét mức độ rủi ro của khoản đầu tư này (có chắc chắn sẽ nhận được
khoản tiền $100.000 sau 30 năm nữa đúng như cam kết hay không?).
- Câu trả lời có phụ thuộc vào việc ai là người hứa trả, điều này liên quan đến độ rủi ro
của khoản đầu tư vì mức độ uy tín của lời hứa sẽ khác nhau với những người hứa trả
khác nhau.
Câu 9: So Sánh Đầu Tư. Giả sử khi TMCC chào bán chứng khoán với giá $24.099.
Kho Bạc Mỹ cũng chào bán chứng khoán về cơ bản giống như vậy. Bạn cho rằng giá
sẽ cao hơn hay thấp hơn? Tại sao?
- Giá chứng khoán của Kho Bạc Mỹ sẽ cao hơn vì việc đầu tư vào chứng khoán của
Kho Bạc Mỹ sẽ ít rủi ro hơn.
Câu 10: Thời Gian Đầu Tư. Chứng khoán TMCC được mua và bán trên Thị Trường
Cổ Phiếu New York. Nếu bạn nhìn vào giá ngày hôm nay, bạn có cho rằng giá sẽ cao
hơn mức giá ban đầu $24.099 không? Tại sao? Nếu bạn nhìn vào năm 2019, bạn nghĩ
giá sẽ cao hơn hay thấp hơn giá hôm nay? Tại sao?
- Giá ngày hôm nay sẽ cao hơn giá ban đầu vì giá chứng khoán có xu hướng tăng theo
thời gian phản ánh sự gia tăng giá trị của lượng tiền theo thời gian, trừ trường hợp tình
hình kinh doanh của TMCC xấu đi hay lãi suất của các khoản đầu tư khác tăng lên thì
giá chứng khoán hôm nay sẽ thấp hơn giá ban đầu.
- Hiện tại là năm 2021, nên giá cổ phiếu năm 2019 sẽ thấp hơn giá hôm nay vì lí do
như trên.
Giá trị hiện tại Năm Lãi suất Giá trị tương lai
(PV) (N) (r) (FV)
$9.214 6 7% $13.827
$12.465 9 15% $43.852
$110.854 18 11% $725.380
$13.125 23 18% $590.710
Câu 4: Tính lãi suất.
r = Căn bậc n (FV/PV) - 1
Giá trị hiện tại Lãi suất Giá trị tương lai
Năm (N)
(PV) (r) (FV)
$242 4 6% $307
$410 8 10% $896
$1.700 16 33% $162.181
$18.750 27 13% $483.500
Câu 5: Tính số kỳ hạn.
N = Log r+1 (FV/PV).
Giá trị hiện tại Lãi suất Giá trị tương lai
Năm (N)
(PV) (r) (FV)
$625 8 9% $1.284
$810 16 11% $4.341
$18.400 20 17% $402.662
$21.500 27 8% $173.439
Câu Giá trị hiện tại Năm Lãi suất Giá trị tương lai
a $1.900 7 12% $4.200
b $1.901 5 10% $3.062
c $1.902 12 5% $3.416
d $1.903 10 7% $3.743
Câu 11: Giá trị hiện tai và dòng tiền nhiều kỳ.
Ta có PV = FV / (1 + r)t
- Với lãi suất chiết khấu 10%:
$960 $ 840 $ 935 $ 1.350
PV $3
.191
(1 10 %)(1
1 10 2
%) ( 1 10%)(3
110 4
%)
1 5
1 ( )
$7.000 $7.000 $7.000 1 5% ) $30.306
PVAY ... $ 7 . 000 (
1 5% (1 5%) 2 (1 5%) 4 5%
Vậy với lãi suất chiết khấu
5% thì dòng tiền của dự án X có giá trị hiện tại cao hơn.
- Lãi suất chiết khấu r = 12%:
1 1
1 ( )9 1 ( )5
1 12% $23.977 PVAY $7.000 1 12% $25.233
PVAX $4.500
12% 12%
Vậy với lãi suất chiết khấu 12% thì dòng tiền của dự án Y có giá trị hiện tại cao hơn.
Câu 13: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều.
- Dự án đầu tư kéo dài 15 năm:
1 15
1 ( )
PVA15 $4.900 1 8% $41.941
8%
- Dự án đầu tư kéo dài 40 năm:
1 40
1 ( )
PVA40 $4.900 1 8% $58.431
8%
Câu 14: Tính giá trị của dòng tiền đều vô hạn.
- Giá trị của chính sách đầu tư này là: $15.000
PV $288.462
5.2%
- Lãi suất để chính sách đầu tư này là một thương vụ hợp lý:
$15.000
r 4,7%
$320.000
Câu 15: Tính EAR.
Ta có: EAR = (1 + APR/m)m - 1 (m là số lần ghép lãi/năm)
Đối với trường hợp ghép lãi liên tục: EAR = eAPR - 1
Lãi suất công bố (APR) Số lần ghép lãi Lãi suất hiệu dụng (EAR)
7% Hàng quý 7,19%
16% Hàng tháng 17,23%
11% Hàng ngày 11,63%
12% Liên tục 12,75%
Lãi suất công bố (APR) Số lần ghép lãi Lãi suất hiệu dụng (EAR)
9,57% Bán niên 9,8%
18,03% Hàng tháng 19,6%
7,98% Hàng tuần 8,3%
13,28% Liên tục 14,2%
Câu 29: Giá trị hiện tại của dòng tiền đều.
Giá trị của dòng tiền tại thời điểm năm thứ 5 là:
1
1 ( )15
PVA5 $650 1 13% $4.200,55
13%
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán dồn phải trả trong tương lai:
PV = $250.000 - $171.077,2629 = $78.922,73711
Khoản thanh toán dồn phải trả trong tương lai là:
FV = $78.922,73711 × (1 + 5,3%/12)360 = $385.664,7301.
Câu 39: Giá trị hiện tại và tương lai.
Ta có:
1 1 1
1 127
1 1215
1
(1 7% / 12) (1 6% / 12) (1 6% / 12)127
PVA $5.000 ( ) $581.538,7865
7% / 12 6% / 12 6%
Vậy lãi suất của khoản vay này không phải là 16% mà lãi suất công bố hợp lệ phải là
28,33%.
Lãi suất hiệu dụng EAR = (1+28,33%/12)12 - 1 » 32,31%.
Câu 48: Tính giá trị hiện tại.
Lãi suất hàng tháng = 1%, lãi suất bán niên = 1,016-1=6,15%
Giá trị sau 9 năm nữa của dòng 1 tiền
1
(1 6,15%) 10
này là: PVA9 $5.300 $38.732,73459
6,15%
Giá trị sau 5 năm nữa của dòng tiền này là: PVA $38.732,73459 $24.028,03035
5 8
(1 6,15%)
$147.784,3008
Giá trị sau 3 năm nữa của dòng tiền này là: PVA3 $18.925,09978
(1 6,15%) 4
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều này là: PVA $116 .389,9094 $13.228,73105
3
(1 6,15%)
6
1 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ:
1
(1 7%) 5
PVA3 $20.000 $82.003,94872
7%
(1 7%) 5 1
FCA $20.000 $115 .014,7802 Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kì:
7%
FCA=$115.014,7802 ×
(1+7%)=$123.065,8148
c) Dòng tiền đều đầu kỳ có giá trị hiện tại cao hơn và dòng tiền đều đầu kỳ có giá trị
tương lai cao hơn. Vì khoản tiền nhận được đầu kì sẽ ít bị khấu hao hơn khi tính giá trị
hiện tại và được tính lãi suất chiết khấu sớm hơn khi tính giá trị tương lai.
Câu 50: Tính dòng tiền đều đầu kỳ.
Hàng tháng số tiền phải trả là:
1
1
(1 6,45% / 12) 60
$73.000 CF (1 6,45% / 12) CF $1.418,99
6,45% / 12