Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
ĐẦU TƯ KHÁC.
Năm 1 2 3 4
Dự án A 4.386 4.232 4.050 4.145
Dự án B 4.386 4.232 4.050 4.145
Dự án C 4.386 4.232 4.050 4.145
(Đơn vị: $)
Thời gian thu hồi vốn của dự án A nằm trong khoảng từ năm 1 đến năm 2 nên
$8.000 $4.386
PPA 1 1,85 (năm)
$4.232
= 1 năm 10 tháng 11 ngày.
Thời gian thu hồi vốn của dự án B nằm trong khoảng từ năm 2 đến năm 3 nên
$12.000 $4.386 $4.232
PPA 2 2,84
$4.050
(năm)
- Dự án B:
Ta có:
$1.100 $1.800 $1.200
$2.900 0 IRR 19,161%
1 IRR (1 IRR ) (1 IRR )3
2
Theo quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi Greenplain nên chọn dự án A.
*Bài tập trung bình:
Câu 9: Trực giác về dòng tiền.
a) Để thời gian thu hồi vốn đúng bằng đời sống của dự án:
C*N - I = 0 Û C = I/N
b) Để dự án có khả năng sinh lợi theo tiêu chuẩn NPV:
1
1
(1 R ) N R
NPV 0 C I 0C I
R 1
1
(1 R ) N
c) Ta có:
1
1
(1 R ) N 2 IR
BCR = 2 C /I 2C
R 1
1
(1 R ) N
Câu 10: Các vấn đề với IRR.
a) Ta có:
$ 3
.700
$2
.400$1
.500$1
.200
$
7
.000
0
IRR
12,4
%
1IRR(
1 2
IRR
) (
1 3
IRR
) (
1 )4
IRR
b) Vì dự án này là dự án tài trợ, nên với lãi suất chiết khấu 10% < IRR thì
không nên chấp nhận đề nghị.
c) Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 20% > IRR thì nên chấp nhận đề nghị.
d) Với lãi suất phù hợp là 10%:
$ 3.700 $ 2.400 $ 1.500 $ 1.200
NPV $ 3.700 $ 2.4002 $ 1.5003 $ 1.2004 $7.000 $ 293,7
NPV 1 10% (1 10%) 2 (1 10%) 3 (1 10%) 4 $7.000 $803,24
1 20% (1 20%) (1 20%) (1 20%)
Với lãi suất phù hợp là 20%:
e) Những quyết định theo quy tắc NPV trong câu d nhất quan với quyết định
theo quy tắc IRR.
Câu 11: NPV so với IRR.
a) Ta có: IRR của dự án Deepwaterfishing là IRRA, IRR của dự án New
Submarine Ride là IRRB.
$1.200 $1.100 $900
$2.300 0 IRR A 19,55%
1 IRRA (1 IRRA ) 2 (1 IRR A )3
1
1
(1 IRRI )3
$18.000 $30.000 0 IRRI 36,31%
IRRI
1
1
(1 IRRII ) 3
$7.500 $12.000 0 IRRII 39,45%
IRRII
Vì IRR của dự án II lớn hơn IRR của dự án I và lớn hơn tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
nên công ty nên chọn dự án II.
b) Ta có:
1
1
(1 10%) 3
NPVII $18.000 $30.000 $14.763,34
10%
1
1
(1 10%) 3
NPVII $7.500 $12.000 $6.651,39
10%
Nếu quy tắc ra quyết định là NPV thì công ty nên chọn dự án I.
c) Câu trả lời trong câu a và b khác nhau vì chỉ số sinh lợi thường cho kết quả
không rõ ràng trong trường hợp các dự án loại trừ nhau có quy mô vốn ban đầu
khác nhau. Ở đề bài này dự án I có quy mô vốn đầu tư ban đầu gấp 2,5 lần của
dự án II và tạo ra NPV lớn hơn nên được chấp nhận hơn nhưng IRR lại cho kết
quả ngược lại.
Câu 13: Các vấn đề của IRR.
a) Ta có:
$125.000.000 $ 15.000.000
NPV $85.000.000 $16.239.669,42
1.1 1.12
Dự án có NPV dương vì vậy nên chấp nhận dự án.
b) IRR của dự án là:
$125.000.000 $ 15.000.000 $125.000.000 $ 15.000.000
$85.000.000 0 $85.000.000
1 IRR (1 IRR) 2
1 IRR (1 IRR ) 2
IRR 86,82%orIRR 33,88%
Dự án này đang có IRR đa trị vì vậy để quyết định có chấp nhận dự án này hay
không thì sẽ không sử dụng tiêu chuẩn IRR.
Câu 14: So sánh các tiêu chí:
a) Dựa trên quy tắc thời gian thu hồi vốn ta có:
- Dự án Board Game có thời gian thu hồi vốn nằm trong khoảng năm 1 đến
năm 2:
PPBG = 1 + (750-600)/450 » 1,33 (năm) = 1 năm 4 tháng 2 ngày.
- Dự án DVD có thời gian thu hồi vốn nằm trong khoảng năm 1 đến năm 2:
PPDVD = 1 + (1.800-1.300)/850 » 1,58 (năm) = 1 năm 7 tháng 5 ngày.
Vậy nên chọn dự án có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn là dự án BG.
b) Dựa trên quy tắc NPV ta có:
IRRBG » 33,79%
IRRDVD » 23,31%
Vậy nên chọn dự án BG.
d) Dựa trên quy tắc IRR tăng thêm:
Dự án CF0 CF1 CF2 CF3
BG -750 600 450 120
DVD -1.800 1300 850 350
DVD - BG -1.050 700 400 230
(Đơn vị: $)
IRRtăng thêm » 15,85%
Vậy nên chọn dự án DVD.
Câu 15: Chỉ số khả năng sinh lợi so với NPV.
Dòng tiền ($)
Dự án CF0 CF1 CF2 CF3 NPV PI
CDMA -8.000.000 11.000.000 7.500.000 2.500.000 10.076.634 2,26
G4 -12.000.000 10.000.000 25.000.000 20.000.000 32.778.362 3,73
Wi-Fi -20.000.000 18.000.000 32.000.000 20.000.000 37.836.213 2,89
a) Xếp hạng theo PI: nên đầu tư vào các dự án theo thứ tự:
G4 - Wi-Fi - CDMA.
b) Xếp hạng theo NPV: nên đầu tư vào các dự án theo thứ tự:
Wi-Fi - G4 - CDMA.
c) Vì vốn đầu tư giới hạn là 20 triệu đô nên phải lựa chọn giữa 2 phương án:
- Dự án AZM Mini-Suv có thời gian thu hồi vốn trong khoảng năm 1 và năm 2,
nên:
PP = 1 + (450.000 - 320.000)/180.000 » 1,72 (năm) = 1 năm 8 tháng 24 ngày.
- Dự án AZF Full-Suv có thời gian thu hồi vốn trong khoảng năm 2 và năm 3,
nên:
PP = 2 + (800.000 - 350.000 - 420.000)/290.000 » 2,103 (năm) = 2 năm 1
tháng 8 ngày.
Vậy dự án AZM Mini-Suv được chấp nhận.
- Dự án Dry Prepreg có thời gian thu hồi vốn trong khoảng năm 1 và năm 2,
nên: PPDP = 1 + (1.700.000-1.100.000)/900.000 » 1,667 năm.
- Dự án Solvent Prepreg có thời gian thu hồi vốn trong khoảng năm 1 và năm
2, nên: PPSP = 1 + (750.000-375.000)/600.000 = 1,625 năm.
Vậy dự án SP được chấp nhận.
b) Căn cứ vào NPV dự án DP được chấp nhận vì có NPV lớn hơn.
c) Căn cứ vào IRR dự án SP được chấp nhận.
d) Cần phải phân tích IRR tăng thêm.
Vì dự án tăng thêm DP-SP có IRRtăng thêm = 25,5% > lãi suất chiết khấu nên
dự án DP được chấp nhận.
Câu 19: So sánh các tiêu chí đánh giá đầu tư.