Professional Documents
Culture Documents
Tailieuchung Do An Dien Tu Ung Dung On AP Buck Dung Ic555 235
Tailieuchung Do An Dien Tu Ung Dung On AP Buck Dung Ic555 235
com
1
Nguồn DC Phần tử
Lọc Tải
chưa ổn định điều chỉnh
So Lấy mẫu
Nguồn xung Điều chế
sánh
Điều chỉnh
điện áp
1
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
2
- Điều chế độ rộng xung: giữ tần số tín hiệu xung không đổi nhưng thay đổi độ
rộng xung làm thay đổi điện áp ra.
- Điều chế tần số xung: giữ độ rộng xung không thay đổi nhưng thay đổi chu kỳ tín
hiệu xung làm thay đổi điện áp ra.
- Điều chế xung: vừa thay đổi độ rông xung, vừa thay đổi độ rộng xung.
1.3 Phân loại ổn áp xung: có 4 loại ổn áp xung
- Ổn áp Buck: là loại ổn áp có điện áp trung bình ngõ ra nhỏ hơn ngõ vào.
- Ổn áp Boost: là loại ổn áp có điện áp trung bình ngõ ra lớn hơn ngõ vào.
- Ổn áp Buck_Boost: là loại ổn áp có điện áp ngõ ra lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp
ngõ vào.
- Ổn áp Cuk: là ổn áp có điện áp ngõ ra có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp ngõ
vào nhưng cực tính ngược với điện áp ngõ vào.
1.4 Ổn áp xung kiểu Buck:
Ổn áp Buck là loại điện áp trung bình ngõ ra nhỏ hơn điện áp ngõ vào, hoạt động theo
phương pháp điều chế độ rộng xung.
1.4.1. Sơ đồ mạch:
3 Q 1
L
VS VO
2
D C
Lấy mẫu
Điều chế độ
K
2
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
3
điện áp ra với điện áp chuẩn, kết quả sự sai lệch đựơc khuếch đại lên. Mạch điều chế
xung căn cứ vào sự sai lệch điện áp để điều chế độ rộng xung, tạo xung vuông có độ rộng
thay đổi để đưa đến transistor điều khiển thời gian điều khiển của nó. Trong khoảng thời
gian không tồn tại xung điều khiển, dòng ra được bảo đảm nhờ tụ C và cuộn cảm L.
Gọi tx là thời gian mở của transistor chuyển mạch.
Điện áp trung bình trên tải:
t
1 x t
v0 = ∫ v s dt = x Vs
T 0 T
V0 t x
⇒ =
Vs T
Vì: 0 ≤ t x ≤ T ⇒ 0 ≤ V0 ≤ Vs
Vậy điện áp ra luôn nhỏ hơn điện áp vào.
1.4.3. Phương pháp tính toán ổn áp Buck:
* Sơ đồ mạch:
2 Q 3
L
VS iL IC iO IO
iC
1
D C
Taûi
Ñieàu khieån
Hoạt động của mạch chia làm 2 mode:
Mode 1: Ứng với thời gian BJT Q dẫn bão hòa ( VCEsat ≈ 0 )
+ L -
iO
iS = iL iC IC VO
VS C
Taûi
Bắt đầu khi Q dẫn ở tại thời điểm bằng t = 0, nếu bỏ qua V CEsat thì VD = Vs ⇒ D tắt.
di
Dòng ngõ vào chạy qua L, tụ C và tải. Điện áp qua L: e L = L L
dt
Trong thời gian t1 thì dòng cuộn dây tăng tuyến tính từ I1 → I 2 :
3
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
4
I 2 − I1 ∆I ∆I
VL = Vs − V0 = L = L ⇒ t1 = L (1.1)
t1 t1 Vs − V0
Bắt đầu khi Q tắt tại t = t1. Dòng qua L giảm đột ngột → xuất hiện suất điện động tự
cảm có chiều như hình vẽ để chống lại sự giảm. Lúc này, D dẫn và L đóng vai trò là
nguồn xả năng lượng từ trường qua L, C, D và tải. Dòng qua L giảm từ I1 → I 2 cho đến
khi Q dẫn trở lại trong chu kì kế tiếp.
Điện áp ngang qua L:
I − I ∆I ∆I
VL = V0 = L 2 1 = L ⇒ t2 = L (1.2)
t2 t2 V0
Từ (1) và (2) ta có:
∆I ∆I L.∆ I .Vs
T = t1 + t 2 = L + L = (1.3)
Vs − V0 V0 V0 (Vs − V0 )
T V
Mà: Vo = Vs 0 = kVs ⇒ 0 = k
T Vs
V
V0Vs (1 − 0 )
Từ (3) suy ra: T V (V − V0 ) 1 Vs
∆I = . 0 s =
L Vs fL Vs
(1 − k )kVs
∆I = (1.4)
fL
∆ I : độ gợn dòng đỉnh - đỉnh của cuộn L
∆ I càng bé thì dòng ra càng bằng phẳng
Theo định luật Kirchoff’s: i L = iC + i0
⇒ ∆ i L = ∆ iC + ∆ i0 ; ∆ i0 : dòng gợn sóng trên tải, rất nhỏ.
∆I
⇒ ∆ i L ≈ ∆ iC = (1.5)
2
4
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
5
5
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
6
* Dạng sóng:
Vo
Vs
t
iL t1 t2
I2
I1
t
is
I2
I1
t
iC
I2 − I0
t
I1 − I 0
vC = v0
v0
6
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
7
i0
I0
R 5K
RE
6 +
S
5 -
R 5K RSFF Q 3
+
R
2 -
R 5K
7
Q1
1
Chân 1: chân mass.
Chân 2: chân kích khởi ( trigger ).
Chân 3: chân ngõ ra.
Chân 4: chân Reset: “0” cấm, “1” cho phép mạch làm việc.
Chân 5: chân điều khiển bằng điện thế. Nếu không dùng thì nối qua tụ 0.01μF tới
mass.
Chân 6: chân ngưỡng (chân thềm).
Chân 7: chân ngõ ra phụ.
7
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
8
Chân 8: nguồn Vcc, bộ Opamp SS2 có mức ngưỡng điện thế là 2/3Vcc, bộ SS1 có
điện thế ngưỡng là 1/3Vcc.
S R Q
0 0 Qo
0 1 0
1 0 1
1 1 x
2.2 Mạch dao động đa hài không trạng thái bền dùng IC555:
a. Sơ đồ mạch và dạng sóng:
Vcc vC
2 VCC
3
R1
8
U3
1 VCC
VCC
7
DIS 3
D R2 IC 555 Q
3
Vout t1 t2 t3 t
6
THR Vout
2
GND
TR
CV
C
1
Vlog ic1
0.01uF
t
b. Nguyên lý hoạt động:
Đây là mạch dao động đa hài có 2 trạng thái nhưng cả 2 trạng thái đều không bền.
Nhờ có sự thay đổi điện áp trên tụ C mà mạch luôn tự động chuyển đổi trạng thái và luôn
tạo độ dài xung ra.
* 0 ≤ t < t1: giả sử mạch ở trạng thái không bền ban đầu. Ngõ ra V0 = 1 ⇒ Q RSFF = 0 ,
BJT Q1 tắt: không có dòng đổ qua BJT Q1 ⇒ tụ C được nạp điện từ nguồn Vcc qua điện
8
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
9
trở R1 qua Diode D với chiều như hình vẽ để hướng đến giá trị VCC . Tụ càng nạp thì điện
2
áp trên tụ càng tăng ( vC tăng ) cho đến khi áp trên tụ vC = v(6) = v( 2) ≥ VCC . Lúc đó:
3
SS1 : v − > v + → R = 0
SS 2 : v + > v − → S = 1
⇒ Q = 1 ⇒ v0 = 0
Mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng thái không bền ban đầu và chuyển sang trạng
thái không bền thứ 2.
* t1 ≤ t < t 2 :
Tại thời điểm t = t1: mạch tồn tại ở trạng thái không bền thứ 2. Q =1, v0 = 0. Vì Q = 1
nên BJT Q1 dẫn → tụ C xả điện tích qua R2 → chân số 7 → BJT Q1 → mass. Tụ càng xả
thì điện áp trên tụ càng giảm → điện áp tại chân số 2 và chân số 6 cùng giảm xuống. Khi
1 2
điện áp trên tụ C giảm đến giá trị VCC ≤ vC ≤ VCC thì ta có:
3 3
− +
SS1 : v > v ⇒ R = 0
SS 2 : v − > v + ⇒ S = 0
⇒ Q vẫn giữ nguyên trạng thái cũ trước đó (Q = 1) ⇒ do đó tụ C tiếp tục xả cho đến
1
khi vC ≤ VCC (điện thế ngưỡng của bộ SS1), mà vC = v(6) = v( 2) nên suy ra:
3
SS1 : v − < v + ⇒ R = 1
⇒ Q = 0 ⇒ v0 = 1
SS 2 : v − > v + ⇒ S = 0
Mạch chấm dứt thời gian tồn tại ở trạng thái không bền thứ 2 và bắt đầu chuyển sang
trạng thái không bền ban đầu. Vì Q = 0 ⇒ BJT Q1 tắt ⇒ không có dòng đổ qua BJT Q1
1
→ tụ C được nạp điện bổ sung (vì nó vẫn còn giữ Vcc do điện thế ở chân số 2 chặn trên)
3
và quá trình cứ tiếp diễn như vậy để liên tục tạo độ dài xung ra.
c.Tính độ dài xung ra:
Gọi: T1 là thời gian ứng với ngõ ra vo = 1
T2 là thời gian ứng với ngõ ra vo = 0
T là chu kì dao động của mạch : T = T1 + T2
* Tính T1 :
Phương trình nạp của tụ C:
− t
vC (t ) = [ vC (∞ ) − vC (0)] 1 − e τ 1 + vC (0)
9
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
10
1
với vC (0) = VCC , vC (∞) = VCC
3
− t
⇒ vC (t ) = 2 V 1 − e τ 1 + 1 VCC
3 CC 3
2
Khi t = T1 : vC (T1 ) = VCC
3
− T1
⇒ 2 VCC = 2 VCC 1 − e τ 1 + 1 VCC
3 3 3
− T1 T
1 − 1 1
τ1
⇒ 1− e = ⇒ e τ 1 = ⇒ T1 = τ 1 ln 2 = CR1 ln 2
2 2
Vậy thời gian nạp của tụ là T1 = 0,7CR1 (2.1)
* Tính T2 :
Phương trình xả của tụ C:
− t
vC (t ) = [ vC (0) − vC (∞ )] e τ2
+ vC (∞ )
2
với vC (0) = VCC , vC (∞) = 0
3
− t
⇒ vC (t ) = 2 VCC e T2
3
Khi t = T2 thì vC (T2 ) = 13 VCC
1 2 − T2
⇒ VCC = VCC e τ 2 ⇒ T2 = 0,7CR2
3 3
Vậy thời gian xả của tụ C là T2 = 0,7CR2 (2.2)
T = T1 + T2 = 0,7C ( R1 + R2 )
Vậy chu kỳ dao động là T = 0,7C ( R1 + R2 ) (2.3)
2.3 Mạch dao động đa hài 1 trạng thái bền dùng IC555:
a.Sơ đồ mạch và dạng sóng: vi
Vcc VCC
1
V t1 t
8
3 CC
U3
R
VCC
6
DIS
vC
THR
Q
3
2
Vout V
2
3 CC
GND
Vi TR
CV
C
1
0.01uF 10
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
11
v0 t
Vlog ic1
T0
t
11
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
12
RF
R1 N
v1 v0
v2 R2
RP
12
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
13
R R
⇒ v0 = U N 1 + F − F v1
R1 R1
v2 v2
Mà U N = U P = RP = RF ( chọn R F = R P , R1 = R2 )
R2 + R P R1 + R F
R
⇒ v0 = ( v 2 − v1 ) F = k ( v 2 − v1 )
R1
2.5 Mạch vi phân:
vi
VCC t
v0 t1 t2 t3
r d
c VCC
vi v0
t
Mạch xén dung để tạo điện áp kích cho IC555 Monostable.
* 0 ≤ t < t1 : vi = VCC , tụ không được nạp
Điện áp ra: v0 = vi = VCC
* t1 ≤ t < t 2 : vi =0, tụ được nạp từ nguồn VCC qua R hướng đến giá trị VCC , áp ra tăng từ 0
→ gần VCC
* t 2 ≤ t < t 3 : vi = VCC , tụ C xả điện qua D và R cho đến khi vC = 0V và điện áp ra
v0 ≈ vi ≈ VCC
2.6 Mạch bảo vệ:
a.Bảo vệ ngắn mạch: k
13
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
14
+
DZ
2.8 Tính công suất tiêu tán của Transistor chuyển mạch:
I C max
VCes t
TR Tsat TF
T0
14
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
15
Trong quá trình chuyển mạch, do có tính trễ nên BJT không dẫn ngay mà phải trải qua 1
thời gian tạo sườn lên và khi tắt phải trải qua thời gian tao sườn xuống.
Đối với transistor làm việc ở chế độ xung, công suất tiêu tán chủ yếu ở giai đoạn chuyển
đổi trạng thái, còn trong giai đoạn dẫn bão hòa công suất tiêu tán rất nhỏ.
Ta có : P = Pr + Psat + Pf
* 0 ≤ t ≤ Tr
t
I C (t ) = I C max
Tr
V − Vs T −t
Vce (t ) = ces t + Vs ≈ r Vs
Tr Tr
*Trong giai đoạn bão hoà:
Psat = Vces I c max + Ves I bs
*Trong giai đoạn T f :
Tf − t
I c (t ) = I c max
Tf
V − Vces V
Vce (t ) = s t + Vces ≈ s t
Tf Tf
Công suất trong thời gian T0 là:
Tr Tf
1 Tsat 1
P=
T0
∫ I c (t )Vce (t )dt + T (Vces I c max + Vbes I bs ) + T ∫ I c (t )Vce (t )dt
0 0 0 0
1 Tr
1 Tr
t ( Tr − t )
Ta có : *
T0
∫ I c (t )Vce (t )dt = T0
∫ I c maxVs Tr2
dt
0 0
Tr 2
I V t t
= c max s
T0
∫ T −
Tr2
dt
0 r
T
I V t2 t3
r
= c max s − 2
T0 2T
r 3Tr 0
I c maxVs Tr Tr
= −
T0 2 3
I VT
= c max s r (*)
6T0
15
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
16
1
Tf
1
Tf
(
t Tf − t )
*
T0
∫ I c (t )Vce (t )dt =
T0
∫ I c maxVs
T f2
dt
0 0
I c maxVs T f
= (**)
6T0
Thay (*) và (**) vào P:
I VT I c maxVs T f V I + Vbes I bs
P = c max s r + + Tsat ces c max
6T0 6T0 T0
I
6T0
V
( T
)
= c max s Tr + T f + sat ( Vces I c max + Vbes I bs )
T0
(2.5)
16
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
17
Yêu cầu :
17
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
18
18
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
19
19
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
20
⇒ VR1 + R7 = 11,4 fC
2
Chọn C2 = 22nF
1
Suy ra VR1 + R7 = 1,4.12.10 3.22.10 − 9 = 2,7kΩ
Chọn R7 = 2kΩ →VR1 =0,7kΩ
Chọn R7 = 2kΩ , VR1 =1kΩ.
Theo (2.3) chu kỳ dao động của mạch là:
20
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
21
T = 0,7C 2 ( R7 + R8 + VR1 ) = 1
f
⇒ R7 + R8 + VR1 = 1 = 1
0,7 fC 2 0,7.12.10 3.22.10 − 9 =5,411kΩ
⇒ R8 = 5,411- 2,7 = 2,711kΩ
Chọn R8 là điện trở 2kΩ và 0,8kΩ
Dòng nạp tối đa cho tụ C2 là:
2 VCC
3 10
I R7 = = = 3,7 mA
R7 + VR1 2,7
Công suất tiêu tán trên R7 là:
PR7 = I R27 R7 = (3,7) 2 .2.10 3 = 27,37 mW
Công suất tiêu tán trên VR1 là:
PVR1 = I R27 VR1 = (3,7) 2 .800 = 10,952 mW
Dòng tối đa qua R8 là:
2 VCC
10
I R8 = 3 = = 3,689 mA
R8 2,711
Công suất tiêu tán trên R8 là:
PR8 = I R28 R8 = (3,689) 2 .2,711.103 = 36,89 mW
Chọn R7 = 2kΩ / 110 W
R8 = 2,711kΩ / 1 W
10
VR1 = 1kΩ / 1
10 W
Chọn D3 là loại 1N4001 với VD = 0,6V , I D = 10mA
Chọn tụ C3 = 0,01μF để chống nhiễu.
2. Tính mạch xén:
Khi điện áp ngõ ra của mạch Astable ở mức logic 0.
Tụ C4 được nạp từ Vcc qua R9 đến ngõ ra của mạch Vcc
Astable.
Để mạch Monotable hoạt động tốt thì độ dài xung C4 R9 D4
21
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
22
22
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
23
− t
τ
VC 9 (t1 ) = VCC 1 − e
− t
⇒ v R 9 (t ) = VCC e τ
t t − 2t
1 1 v R2 9 (t ) 2
1 1 VCC e τ
⇒ PR 9tb = ∫ dt = ∫ dt
T 0 R9 T0 R9
2
VCC C4 2t
− 1
= 1 − e R9.C 4
2T
Mà t1 = T2 = 0,7 R8C 2 = 0,7.2,711.10 3.22.10 − 9 = 41,7μs
15 2.22.10 − 9.12.10 3 − 2.41, 7
⇒ PR 9tb = 1 − e 15 =
29,58mW
2
Vậy chọn R9 = 700 Ω/ 110 W
Chọn D4 là 1N4001.
3. Tính mạch Monotable:
Chọn IC555 là loại HA17555
Tính mạch hoạt động bình thường với áp vào Vs= 25V
Thời gian tồn tại xung tx chính là thời gian tụ C5 nạp
Vcc
điện từ 0 đến 2/3Vcc.
Theo (2.4) thời gian nạp của tụ C5 là:
T = C5 (VR2 + R10 ) ln 3 = t x 0 VR2
40.10 − 6 4 8
⇒ C5 (VR2 + R10 ) = = 36,4 μs R10
7
ln 3
Chọn C5 = 2,2 nF 6 IC555 3
23
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
24
24
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
25
l.L
⇒ N=
4π .10 − 7.S .µ
0,04.52.10 − 3
⇒ N=
Với µ = 1000 −7(0,01) 2 = 144 vòng
4π .10 . π .1000
4
0,04.52.10 − 3
⇒ N=
Với µ = 6000 −7(0,01) 2 = 59 vòng
4π .10 . π .6000
4
Chọn D6
*Điện áp ngược cực đại khoảng (3÷4)Vs
*Dòng trung bình thuận I F > 10A
Chọn D6 là 1N5410 có :
V KA = 200V
I F = 15 A
5. Tính mạch điều khiển:
Q5 ,Q6 là transistor chuyển mạch chỉ làm việc trong
thời gian có xung ra ở đầu ra của mạchmonotable.
D5
Khi Q5 ,Q6 dẫn thì nguồn DC được đưa đến đầu ra, Q6
khi Q5 ,Q6 tắt thì cắt nguồn DC ra khỏi mạch.
R15
Dòng trung bình ngõ vào: I S = k .I 0 = 0,48.10 = 4,8A Q5
Mà : I S = I CSQ6 + I CSQ5 + I R14
R14
Dòng chảy qua Q6 lớn nhất , Chọn I SQ6 = 4,6A
a. Tính chọn Q6:
Để dễ tính toán,chọn thời gian tắt mở của các BJT là R13 C7
như nhau. Thông thường thời gian tắt(mở) là 10ns ÷ 1µs
*Ở đây tính toán với Tr = T f = 1µs. Q4
R11
Theo (2.5) ta có: R12
Công suất của Q6 là:
I .V T
P = C max S T f + sat (Vces I C max + Vbes I bs )
3.T0 T0
*Chọn BJT có β min = 30
25
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
26
I cs 4,6
Ta có I bs ≥ = = 0,153A
β min 30
Chọn I bs = 0,16A
⇒ P=
4,6.25
.1 +
( 40 − 2) .( 0,2.0,46 + 0,8.0,16) =
1,17W
3.40 40
Vậy chọn Q6 là transistor thỏa:
VCE > VS = 25V
Ptt > 3.P = 3.1,17 = 3,51W
I C > I C max = 4,6 A
Vậy chọn Q6 là 2SC2073 có các thông số sau:
26
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
27
0,1632.25.1 38 0,1632
= + 0,2.0,1632 + .0,8
3.40 40 30
= 0,069 W
Chọn Q5 thỏa các điều kiện sau:
VCE > VS = 25V
I C > I C 5 = 0,1632 A
P > 3Ptt = 3.0,069 = 0,207 W
Vậy chọn Q5 là loại có các thông số sau:
27
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
28
59,84.25.1 38
Ptt = + ( 0,2.59,84 + 1,995.0,8)
3.40 40
= 25,35 mW
Chọn Q4 thỏa:
VCES > VS = 25V
I C > I CS = 59,84mA
P > 3.Ptt = 3.25,35 = 76,05mW
Vậy chọn Q4 là loại có các thông số sau:
= 13,5 – 0,8 Q4
Vomonotable
= 12,7V R11
I R11 = I R12 + I bQ 4 = 20 + 2 = 22mA R12
12,7
⇒ R11 = = 577Ω
22
Chọn R11 = 620 Ω
28
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
29
12,7 2
PR11 = = 0,26W
620
Vậy chọn R11= 620W/ 1 2 W
* Tính chọn C7:
Tụ C7 có tác dụng làm tăng tốc độ chuyển đổi trạng thái cho Q4
R
Chọn Z C 7 = 11 = 62Ω
10
1
⇒ C7 = = 0,214µ F
2π .12.10 3.62
Chọn C 7 = 0,22µ F / 50V
6. Mạch hồi tiếp:
t
Phương trình nạp của tụ C5: vC (t ) = VCC (1 − e − τ )
Với τ = C5 ( R10 + VR2 ) = 36,4µ s
Khi t = tx thì điện áp trên tụ C5 cũng bằng điện áp ngưỡng chân (6). Do đó, lúc này trên
chân (5) của IC555 cũng bằng đúng điện áp này.
Vậy ta phải tính toán sao cho khi áp vào đúng bằng 25V thì áp đưa về là 10V.
Tương tự, ta có:
Khi VS min = 17,5V thì áp đưa về là:
− 57
V A = VC 5 (t x max ) = 15 1 − e 36, 4 = 11,86V
Khi VS max = 32,5V thì áp đưa về là:
− 30
V A = VC 5 (t x min ) = 15 1 − e 36,4 = 8,42V
* Mạch OP_AMP đệm đưa về điều khiển ICMonotable:
Tổng trở ra của OP_AMP khoảng 75Ω
Vcc Vout(opamp)
IC555
5k 75k
A
5
10k
29
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
30
VCC − V A Vout − V A V A
+ =
5 0,75 10
⇔ V A = 0,977.Vout + 0,22
Ở đây V A là điện áp cần có ở chân 5 của IC555 Monostable.
VớI các giá trị V A = 10V,11.86V,8.42V thế vào phương trình trên ta được Vout ≈ V A
Vậy ta xem Vout = V A
a. Mạch tạo điện áp chuẩn:
Chọn diode DZ 2 là loại 1N5347B có:
+ V DZ 2 = 10V
+ Dòng qua diode là I DZ 2 = 15mA
Chọn diode D7 là loại 1N4001 có V D = 0.7V , I D = 15mA
* Tính điện trở R 16 :
R 16 được chọn thỏa điều kiện sau:
Vo − ∆ V − V DZ 2 − V D 7 V + ∆ V − V DZ 2 − V D 7
< R16 < o
I DZ 2 I DZ 2
12 − 0,01 − 10 − 0,7 12 + 0,01 − 10 − 0,7
⇔ < R16 <
15.10 − 3 15.10 − 3
⇔ 86 < R16 < 87,33
Chọn R 16 = 86Ω
Do không có điện trở 86Ω nên ta chọn hai điện trở mắc nối tiếp là R16 = 82Ω và
R24 = 4Ω .
Ta có:
PR16 = 15 2.82 = 18,45mW
PR 24 = 15 2.4 = 0,9 mW
Vậy chọn: R 16 = 82Ω/1/10W
R24 = 4 Ω/100 W
b. Tính điện áp ra khi áp vào thay đổi với tx = txo = 40µs:
VS = 17,5V ⇒ Vo = t xo . f .VS = 40.10 − 6.12.10 3.17,5 = 8,4V
VS = 32,5V ⇒ Vo = 15,6V
VS =25V ⇒ Vo = 12V
Vậy ta phải tính toán bộ so sánh sao cho:
Khi Vo = 8,4V thì đưa về 11,86V
Khi Vo = 12V thì đưa về 10V
Khi Vo = 15,6V thì đưa về 8,42V (**)
30
Đồ án môn học ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG chinhsua: nguyenvanbientbd47@gmail.com
31
P R19
Vlm R18
Vch
R17
R20
31