Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

15-MINUTE NEWS FOR ENGLISH LEARNERS

NGÀY 23.01/2021
BIÊN SOẠN TỪ VỰNG: CÔ PHẠM LIỄU
⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻
Cô Phạm Liễu

North Korea blasts South's 'insulting' dramas and films

North Korean media has lashed out at recent South Korean dramas and films for showing the North
in a bad light and engaging in "atrocious provocation". The Uriminzokkiri website didn't mention
specific titles, but the criticism is perceived in the South to be aimed at the latest TV drama series
Crash Landing on You and the blockbuster action movie Ashfall. North Korea is very sensitive to any
criticism of the country. Relations with the South have deteriorated over the past year, despite North
Korea embarking on an unprecedented path of international diplomacy with Seoul and Washington
in 2018.

Cross-border rom com. Crash Landing on You which has become the latest Korean drama smash hit,
tells the story of a South Korean heiress who accidently crash-lands in North Korea while
paragliding. Her rescue by a North Korean army officer sparks a love story in the backdrop of the
inter-Korean division. The series has been praised for its well-researched and nuanced portrayal of
North Korea - something achieved by having a real life North Korean defector as one of the writers.

(Adapted from: https://www.bbc.com/news/blogs-news-from-elsewhere-51740826)


WORDS AND PHRASES

STT Phiên âm

1 lash out at sb phr.V /læʃ/ to suddenly attack someone or


something physically or criticize him,
her, or it in an angry way. (chửi mắng
như tát nước vào mặt ai; giận dữ chỉ
trích ai đó, tấn công bằng lời nói hoặc
hành động)

Mở rộng:

- be under the lash: bị đả kích gay gắt

- have a lash at (something): thử làm cái


gì (thường là lần đầu tiên)

- lash down on (someone or something):


(mưa) xối xả vào cái gì/ai

- lash out against (someone or


something): tấn công hoặc cố gắng tấn
công ai đó hoặc một cái gì đó rất nhanh
hoặc bất ngờ.

- lash out: đá bất ngờ (ngựa)

- lash (someone, something, or oneself)


to (something): buộc cái gì lại với nhau

2 show someone in a to make someone seem to be a bad


bad light person (làm cho ai đó dường như là một
người xấu)

Mở rộng:

- show someone the door: tiễn khách


(không muốn sự xuất hiện của ai đó)

- show sth/sb off: khoe cái gì/ai

- show-stopper: tiết mục được khán giả


vỗ tay tán thưởng rất lâu
- Show trial: phiên toà được tổ chức
nhằm tác động dư luận công chúng

3 atrocious collo /əˈtroʊ.ʃəs sự khiêu khích tàn bạo


provocation prɑː.vəˈkeɪ.ʃən/
- Atrocious:

+ Hung bạo, tàn ác, tàn bạo

=> an atrocious regime: chế độ tàn bạo

+ Rất xấu, tồi tệ

=> atrocious weather: thời tiết rất xấu;


atrocious handwriting: chữ viết rất xấu

- Provocation: sự trêu chọc, sự chọc tức;


điều khiêu khích, điều trêu chọc, điều
chọc tức

4 Blockbuster n /ˈblɑːkˌbʌs.tɚ/ a book or film that is very successful (bộ


phim/sách thành công và nổi tiếng,
phim bom tấn; sách kinh điển)

5 embark on/upon sth phr.V /ɪmˈbɑːrk/ to start something new or important


(bắt đầu cái gì mới/quan trọng; lao vào,
dấn mình vào, bắt tay vào (công việc
gì...)

6 unprecedented path collo /ʌnˈpres.ə.den.tɪd/ đường lối chưa từng thấy (để làm gì)

7 Cross-border adj /ˌkrɑːsˈbɔːr.dɚ/ between different countries, or involving


people from different countries (xuyên
biên giới)
Mở rộng:

- cross-border trade: giao thương xuyên


biên giới

- bear one's cross: chịu đựng đau khổ

- be cross with someone: cáu với ai

- as cross as two sticks: tức điên lên

- keep one's fingers crossed: cầu mong,


hy vọng

- cross one's mind: chợt nảy ra trong óc

- cross a/that bridge before (one) comes


to it: đến đâu hay đến đó

- get one's wires crossed: hiểu sai, hiểu


nhầm

- get one's lines crossed: không thể nói


chuyện qua điện thoại, vì đường dây bị
trục trặc

8 rom com (romantic n /ˈrɑːm kɑːm/ a film or television programme about


comedy) love that is intended to make you laugh
(hài kịch lãng mạn)

9 smash hit collo /smæʃ hɪt/ a popular and successful song, play, or
movie (nổi tiếng, thành công; ăn khách)

Mở rộng:

- smash a record: phá một kỷ lục

- smash up: đập tan ra từng mảnh; vỡ


tan ra từng mảnh

- hit the right path: tìm ra con đường đi


đúng

- hit the sack/hay: đi ngủ

- hit the headline: được phổ biến rộng


rãi

10 heiress n /ˈer.es/ a woman or girl who will receive or


already has received a lot of money,
property, or a title from another person,
especially an older member of the same
family, when that person dies (người
thừa kế (nữ))

=> the heiress to the throne: nữ thừa kế


ngai vàng

11 paragliding n /ˈper.əˌɡlaɪ.dɪŋ/ môn thể thao dù lượn

12 spark a love story collo /spɑːrk/ châm ngòi cho một câu truyện tình yêu

Mở rộng:

- bright spark: kẻ tài trí, thông minh hơn


người.

- make the sparks fly: gây ra cuộc cãi vã,


tranh luận nảy lửa bắt đầu nổi lên

13 nuanced adj /ˈnuː.ɑːnst/ made slightly different in appearance,


meaning, sound, etc. (sắc thái)

14 crash-land v /ˈkræʃ.lænd/ to land an aircraft suddenly because of


an emergency, sometimes resulting in
serious damage or injuries (hạ cánh đột
ngột)

15 well-researched nghiên cứu kĩ lưỡng

16 defector n /dɪˈfek.tɚ/ someone who leaves a country, political


party, etc., especially in order to join an
opposing one (người đào tẩu, kẻ đào
ngũ, kẻ bỏ đi theo địch; kẻ bỏ đảng…)
Truyền thông Triều Tiên đã giận dữ chỉ trích các bộ phim truyền hình và điện ảnh gần đây của Hàn
Quốc vì đã làm cho Triều Tiên đó dường như là một người xấu và tham gia vào "hành động khiêu
khích tàn bạo". Trang web Uriminzokkiri không đề cập đến tên phim cụ thể, nhưng những lời chỉ trích
được cho là nhắm vào bộ phim truyền hình mới nhất ‘Hạ cánh nơi anh’ và bộ phim hành động bom
tấn Ashfall. Triều Tiên rất nhạy cảm với bất kỳ lời chỉ trích nào đối với nước này. Mối quan hệ với Hàn
Quốc đã xấu đi trong nhiều năm qua, mặc dù Triều Tiên đã bắt đầu tham gia vào con đường ngoại
giao quốc tế chưa từng có với Seoul và Washington vào năm 2018.

Phim hài tình cảm xuyên biên giới. Hạ cánh nơi anh đã trở thành bộ phim truyền hình Hàn Quốc ăn
khách nhất, kể về câu chuyện của một nữ thừa kế Hàn Quốc vô tình hạ cánh bất ngời xuống Triều
Tiên khi đang bay dù lượn. Sự giải cứu của cô bởi một sĩ quan quân đội Bắc Triều Tiên đã châm mòi
cho một câu chuyện tình yêu trong bối cảnh chia cắt liên Triều. Bộ phim đã được khen ngợi vì đã
nghiên cứu kỹ lưỡng và khắc họa sắc thái về Triều Tiên – thứ đạt được bởi có một trong những nhà
văn là một người đào tẩu Triều Tiên ngoài đời thực.

You might also like