Professional Documents
Culture Documents
Traceability in Food 1578518702
Traceability in Food 1578518702
Traceability in Food 1578518702
Email: hoangquan2606@gmail.com
Phone number: +84 (0)367 666 689
LỜI NÓI ĐẦU
PREFACE
An toàn thực phẩm đã trở thành mối quan tâm ngày càng tăng Food safety has become a growing concern
for citizens of many countries. Outbreaks of
đối với người dân ờ nhiều quốc gia. Bùng phát bệnh ở động vật có
disease in animals that could be transmitted to
thể truyền sang người như cúm gia cầm hoặc sự hiện diện của hóa humans such as the avian flu, or the presence of
chất vượt quá giới hạn chấp nhận có trong thức ăn và thực phẩm chemicals above acceptable limits in feed and
food, can threaten both the quality and safety of
có thể đe dọa cả chất lượng và độ an toàn của sản phẩm.
products.
Nhu cầu có thể triệu hồi các sản phẩm được xác định là không The need to be able to withdraw or recall
an toàn đã trở nên cần thiết để bảo vệ mọi người khỏi các bệnh do products identified as unsafe has become
essential to protect people from food borne
thực phẩm gây ra. Truy xuất nguồn gốc là một công cụ quản lý rủi
diseases. Traceability is a risk-management tool
ro cho phép các nhà điều hành kinh doanh thực phẩm hoặc cơ which enables food business operators or
quan chức năng đáp ứng nhu cầu đó. Nó là nền tảng của bất kỳ authorities to respond to that need. It is a
cornerstone of any country’s food safety policy.
quốc gia nào trong chính sách an toàn thực phẩm.
Traceability is the ability to identify the
Truy xuất nguồn gốc là khả năng xác định nguồn gốc của thực origin of food and feed ingredients and food
phẩm và các thành phần thức ăn và nguồn thực phẩm, đặc biệt là sources, particularly when products are found to
be faulty. A traceability system allows an
khi các sản phẩm bị lỗi. Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho phép
organization to document and / or to locate a
một tổ chức ghi lại và/hoặc định vị sản phẩm thông qua các giai product through the stages and operations
đoạn và hoạt động liên quan đến sản xuất, chế biến, phân phối và involved in the manufacture, processing,
distribution and handling of feed and food, from
xử lý thức ăn và thực phẩm, từ sản xuất chính đến tiêu thụ. Do đó,
primary production to consumption. It can
nó có thể tạo thuận lợi cho việc xác định nguyên nhân của sự không therefore facilitate the identification of the cause
phù hợp của sản phẩm và cải thiện khả năng triệu hồi sản phẩm đó of nonconformity of a product, and improve the
ability to withdraw or recall such product if
khi cần thiết và ngăn sản phẩm không an toàn tiếp cận với khách
necessary and prevent unsafe products from
hàng. reaching the customers.
Mục đích của tài liệu này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng The aim of this document is to provide an
overview of what is meant by traceability for food
quan về ý nghĩa của việc truy xuất nguồn gốc đối với thực phẩm và
and agricultural products, with the related
nông sản, với luật pháp liên quan được áp dụng tại một số thị legislation in place in some key markets with
trường chính liên quan đến các yêu cầu truy xuất nguồn gốc. regard to traceability requirements.
3. Tầm Quan Trọng Của Truy Xuất Nguồn Gốc Trong Lĩnh Vực Thực Phẩm Và 5
Nông Nghiệp
Importance Of Traceability In The Food And Agricultural Sector
7. Làm Sao Để Thực Hiện Các Yêu Cầu Truy Xuất Nguồn Gốc 15
How To Implement Traceability Requirements
8. Các Công Cụ Truy Xuất Nguồn Gốc Và Giải Pháp Công Nghệ 20
Traceability Tools And Technology Solutions
9. Thách Thức Trong Việc Thực Hiện Truy Xuất Nguồn Gốc 26
Challenges In Implementing Traceability
CHƯƠNG 2 TRUY XUẤT NGUỒN GỐC Ở CÁC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM 34
CHAPTER 2 TRACEABILITY IN KEY MARKETS
Canada 52
Canada
Nhật Bản 55
Japan
Úc 58
Australia
BRCGS – Tiêu Chuẩn Toàn Cầu Về Tuân Thủ Danh Tiếng Thương Hiệu 64
BRCGS - Brand Reputation Compliance Global Standard
ISO 22005:2007 70
CAC/GL 60-2006 82
3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TRUY XUẤT NGUỒN 3. IMPORTANCE OF TRACEABILITY IN THE FOOD
GỐC TRONG LĨNH VỰC THỰC PHẨM VÀ NÔNG AND AGRICULTURAL SECTOR
NGHIỆP
Ngày nay, an toàn thực phẩm là mối quan tâm Today, food safety is a worldwide concern due
trên toàn thế giới do một số vụ bê bối về an toàn to a number of food safety scandals. Outbreaks
thực phẩm. Bùng phát liên quan đến Escherichia related to Escherichia coli, African swine fever,
coli, sốt lợn châu Phi, các bệnh truyền nhiễm cao highly contagious diseases such as avian flu in
như cúm gia cầm ở gia cầm, bệnh não xốp (BSE) và poultry, bovine spongiform encephalopathy (BSE)
bệnh lở mồm long móng ở gia súc, sự hiện diện của and foot and mouth disease in livestock, presence
dioxin và vi sinh vật như Salmonella, Norovirus, of dioxin, and micro-organisms like Salmonella,
Campylobacter, Listeria, Clostridium đã dẫn đến sự Norovirus, Campylobacter, Listeria, Clostridium
chú ý chung và riêng cao hơn đối với các thuộc tính have resulted in heightened public and private
thực phẩm. Hơn nữa, khi số lượng người đi du lịch attention to food attributes. Moreover, as
quốc tế ngày càng tăng, những đợt bùng phát này increasing number of people undertake
có khả năng đạt trở thành đại dịch. international travel, these outbreaks have the
potential to reach pandemic proportions.
Thương mại thực phẩm và hàng hóa được dự Trade in agri-food and commodities are
báo sẽ tiếp tục tăng. Những thay đổi trong môi foreseen to see continued increase. Changes in the
trường giao dịch đã dẫn đến sự tăng trưởng trong trading environment have led to growth in global
mạng lưới sản xuất toàn cầu. Cấu trúc của chuỗi production network. The structure of the supply
cung ứng đã phát triển theo hướng tăng sự phân chain has evolved towards increased fragmentation
mảnh và phức tạp với nhiều doanh nghiệp và phạm and complexity across multiple enterprises, and
vi toàn cầu của chuỗi cung ứng thực phẩm nông global reach of agri-food supply chains. The large
nghiệp. Số lượng người tham gia lớn, không thể dự number of players involved, unpredictability of
đoán được nguồn cung và tính dễ hư hỏng của thực supply and perishable nature of food has
phẩm đã làm tăng nhu cầu đảm bảo chất lượng và heightened the need for assurance of quality and
an toàn liên quan đến các sản phẩm thực phẩm và safety in relation to food products and production
quy trình sản xuất và để đảm bảo truy xuất nguồn processes and to ensure traceability and
gốc và khả năng tương thích giữa các biện pháp an compatibility among food safety measures.
toàn thực phẩm.
4. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN 4. CHARACTERISTICS OF TRACEABILITY SYSTEMS
GỐC
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là tổng số dữ liệu A traceability system is the totality of data and
và hoạt động có khả năng duy trì thông tin mong operations that is capable of maintaining the
muốn về sản phẩm và các thành phần của sản phẩm desired information about a product and its
thông qua tất cả hoặc một phần của chuỗi sản xuất components through all or part of its production
và sử dụng. Một hệ thống truy xuất nguồn gốc ghi and utilization chain. A traceability system records
lại và đi theo dấu vết khi các sản phẩm và nguyên and follows the trail as products and materials come
liệu đến từ các nhà cung cấp và được xử lý và phân from suppliers and are processed and distributed as
phối dưới dạng sản phẩm cuối cùng. Do đó, nền end products. Therefore, the basis of all traceability
Hình 1: Khung ý tưởng về hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm
Figure 1: Conceptual framework of food traceability system
7. LÀM SAO ĐỂ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU TRUY 7. HOW TO IMPLEMENT TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC REQUIREMENTS
Có một số phương tiện và phương pháp để đạt There are several means and methods to
được truy xuất nguồn gốc. Có một xu hướng không achieve traceability. There is a tendency to not
phải lúc nào cũng xác định rõ tiêu chuẩn cần thiết, always well define the required standard, leaving
chừa chỗ cho (các) tổ chức có liên quan để thiết lập room for the organization(s) concerned to establish
phương thức của riêng họ. Do đó, ngoài việc kiểm its/their own methods. Thus, other than checking
tra tính sẵn có của các yếu tố của hệ thống chất whether the required quality system elements are
lượng cần thiết, hầu hết các tổ chức đều thẩm tra in place, most organizations verify the effectiveness
tính hiệu lực của việc truy xuất nguồn gốc dựa trên of traceability based on tracking and tracing
các bài tập truy xuất, tức là đo lường khả năng cung exercises i.e. measuring the ability to provide
cấp thông tin trong khoảng thời gian xác định. Vì information within defined time periods. So called
vậy, được gọi là “đầu vào/đầu ra” của phân tích, “input/output” analyses are utilized to verify
Bước 2: Viết hướng dẫn để làm theo thủ tục Step 2: Write-up the instructions to be followed as
procedures
Đối với mỗi hoạt động trong sơ đồ hoạt động: For each activity in the operations diagram:
• Xác định loại hoạt động theo tên và số. • Identify the type of activity by name and
number.
• Mô tả ngắn gọn về hoạt động được thực • Briefly describe the activity carried out.
hiện.
• Xác định/chỉ định người chịu trách nhiệm • Identify / assign the person responsible for
cho hoạt động, dữ liệu cần thu thập và tài the activity, the data to be captured and the
liệu truy xuất nguồn gốc được lưu giữ. traceability data documentation to be kept.
• Giải thích cách thu thập dữ liệu truy xuất • Explain how to capture traceability data.
nguồn gốc.
• Xác định nơi dữ liệu phải được lưu. • Indicate where data must be saved.
8. CÁC CÔNG CỤ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ GIẢI 8. TRACEABILITY TOOLS AND TECHNOLOGY
PHÁP CÔNG NGHỆ SOLUTIONS
Thu thập dữ liệu tự động loại bỏ phần lớn thời Automated data collection removes much of
gian và chi phí cần thiết cho xử lý và bảo trì dữ liệu. the time and expenses required for data processing
Thu thập thông tin được mô tả trong phần trước and maintenance. Gathering information described
cho các hoạt động lớn theo cách thủ công là tốn thời in the previous section for large operations
gian, vì trước tiên, công nhân phải ghi lại thông tin manually is time consuming, because workers must
tại điểm hoạt động và sau đó chuyển tiếp thông tin first record the information at the point of activity
này bằng tay hoặc sao chép và nhập dữ liệu vào hệ and then relay this information either manually or
thống máy tính. Điều này có thể dẫn đến rủi ro ghi transcribe and enter the data into the computer
thông tin không chính xác. Ví dụ, lỗi xảy ra trong 36% system. This can lead to risks of recording the
đơn đặt hàng hàng hóa đóng gói của người tiêu information incorrectly. For example, errors occur
dùng theo một nghiên cứu của Hiệp hội các nhà sản in 36% of consumer packaged goods orders
xuất thực phẩm (GMA) tại Hoa Kỳ. Những lỗi như according to a study by the Grocery Manufacturers
vậy dẫn đến không chính xác hàng tồn kho.
Mã vạch là việc biểu diễn dữ liệu có thể đọc A barcode is an optical machine-readable
được bằng máy quang học liên quan đến đối tượng representation of data relating to the object to
mà nó được gắn vào. Mã vạch biểu thị một cách có which it is attached. Barcodes systematically
hệ thống dữ liệu bằng cách thay đổi độ rộng và represent data by varying the widths and spacing of
khoảng cách của các đường song song (1D) hoặc parallel lines (1D) or rectangles, dots, hexagons and
hình chữ nhật, dấu chấm, hình lục giác và các mẫu other geometric patterns in two dimensions (2D).
hình học khác theo hai chiều (2D). Mã vạch ban đầu Barcodes originally were scanned by special optical
được quét bởi các máy quét quang học đặc biệt gọi scanners called barcode readers.
là đầu đọc mã vạch.
Sau đó, máy quét và phần mềm diễn giải đã có Later, scanners and interpretive software
sẵn trên các thiết bị bao gồm máy in để bàn và điện became available on devices including desktop
thoại thông minh. printers and smartphones.
Các sáng kiến truy xuất nguồn gốc sản phẩm sử Product traceability initiatives use a Global
dụng Số thương phẩm toàn cầu (GTIN) để đạt được Trade Item Number (GTIN) to achieve traceability. A
truy xuất nguồn gốc. GTIN bao gồm tiền tố công ty GTIN includes a GS1 company prefix and a unique
GS1 và số tham chiếu vật phẩm duy nhất tương item reference number compatible with Universal
thích với mã vạch Mã sản phẩm chung và RFID (xem Product Code bar codes, and RFID (see following
phần sau) hoặc mã có thể đọc được của con người. section) or human readable codes.
GS1 là một tổ chức quốc tế trung lập, phi lợi GS1 is a neutral, not-for-profit, international
nhuận, phát triển và duy trì các tiêu chuẩn cho chuỗi organization that develops and maintains standards
cung và cầu trên nhiều lĩnh vực. GS1 làm việc với for supply and demand chains across multiple
cộng đồng của các đối tác thương mại, tổ chức công sectors. GS1 works with communities of trading
nghiệp, chính phủ và nhà cung cấp công nghệ và đáp partners, industry organizations, governments and
ứng nhu cầu kinh doanh của họ thông qua việc áp technology providers and responds to their
dụng và thực hiện các tiêu chuẩn toàn cầu. Tiêu business needs through the adoption and
RFID là công nghệ chèn chip có khả năng nhận RFID is technology which inserts a chip capable
dạng thông qua tần số sóng vô tuyến phát ra. Một of being identified through the frequency of radio
số thiết bị RFID thậm chí có chức năng bộ nhớ (lưu waves emitted. Certain RFID devices even have a
trữ dữ liệu) cho phép truyền thông tin tốt hơn. Các memory function (that stores data) which enables
thiết bị RFID gồm cả chủ động (có thể gửi sóng điện greater information transmission. RFID devices are
tử) hoặc thụ động (chỉ có thể phản xạ sóng điện tử either active (can send electronic waves) or passive
từ đầu đọc RFID). (can only reflect electronic waves from a RFID
reader).
Mạng lưới cảm biến không dây (WSN) là mạng A wireless sensor network (WSN) is a spatially
cảm biến tự động phân tán không gian để thu thập distributed autonomous network of sensors to
và giám sát dữ liệu từ các điều kiện vật lý hoặc môi collect and monitor data from physical or
trường như nhiệt độ, âm thanh, áp suất, v.v. và để environmental conditions such as temperature,
hợp tác truyền dữ liệu của chúng qua mạng đến một sound, pressure, etc. and to cooperatively pass their
trụ sở chính. Các mạng hiện đại hơn là hai chiều, data through the network to a main location. The
cũng cho phép kiểm soát hoạt động của cảm biến. more modern networks are bi-directional, also
enabling control of sensor activity.
9. THÁCH THỨC TRONG VIỆC THỰC HIỆN TRUY 9. CHALLENGES IN IMPLEMENTING TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC
9.1 Chi phí 9.1 Costs
Chi phí liên quan đến truy xuất nguồn gốc bao Traceability-related costs include services,
gồm chi phí dịch vụ, công nghệ và phần mềm, thay technology and software costs, changes in
đổi quá trình, đào tạo và chi phí vận hành đang diễn processes, training and on-going operating costs.
ra. Những chi phí này có thể là một gánh nặng đáng These costs can be a significant burden to an
kể cho một doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các enterprise, especially for SMEs in developing
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước đang phát countries, with little perceived payback. However,
triển, với rất ít sự hoàn vốn. Tuy nhiên, được xem viewed as an investment in process improvement,
như một khoản đầu tư vào cải tiến quá trình và and applied collectively across enterprises in a
được áp dụng chung giữa các doanh nghiệp trong supply/value chain, traceability can provide
chuỗi cung ứng/giá trị, truy xuất nguồn gốc có thể substantial benefits, as indicated in the previous
mang lại lợi ích đáng kể, như đã nêu trong phần section.
trước.
9.2 Kỹ năng và việc thực hiện 9.2 Skills and implementation
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất khẩu sang SMEs aiming to export to lucrative markets of
các thị trường sinh lợi của các nước công nghiệp industrialized countries must have a reliable system
phải có một hệ thống đáng tin cậy để thu thập và for collecting and presenting the necessary
trình bày các thông tin cần thiết thể hiện sự tuân thủ information demonstrating compliance with
các yêu cầu của người mua. Tuy nhiên, chuỗi cung buyers' requirements. However, food supply chains
ứng thực phẩm ở các nước đang phát triển phụ in developing countries rely on many smallholder
thuộc vào nhiều nông hộ nhỏ. Các hiệp hội hỗ trợ farmers. Related support associations may not have
liên quan có thể không có khả năng cung cấp định the capacity to provide the necessary orientation
hướng cần thiết và đào tạo các nhà sản xuất sẽ cần and training the producers would need to create
tạo tài liệu truy xuất nguồn gốc và thiết lập các hệ traceability documentation and set in place the
thống và quá trình cần thiết. requisite systems and processes.
10. NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC 10. DRIVERS OF TRACEABILITY
Việc áp dụng các hệ thống truy xuất nguồn gốc The adoption of traceability systems is driven
được thúc đẩy bởi những ảnh hưởng, khuyến khích by influences, incentives and pressures from
và áp lực từ các nguồn khác nhau. Chúng bao gồm different sources. These include government
các biện pháp của Chính phủ (về mặt pháp lý làm measures (in terms of legislation making traceability
cho việc truy xuất nguồn gốc bắt buộc ở một số thị mandatory in certain markets), customer needs and
trường nhất định), nhu cầu của khách hàng và nhu consumer demands as also the private sector.
A. LUẬT THỰC PHẨM – QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH A. GENERAL FOOD LAW - THE EUROPEAN
CHÂU ÂU E/178/2002 COMMUNITY REGULATION E/178/2002
Luật thực phẩm nhằm đảm bảo mức độ bảo vệ The General Food Law Regulation is aimed to
cao đối với cuộc sống của con người và lợi ích của ensure a high level of protection of human life and
người tiêu dùng liên quan đến thực phẩm. consumers' interests in relation to food.
Luật này đưa ra các nguyên tắc, yêu cầu và quy It lays down general principles, requirements
trình chung của luật thực phẩm và thiết lập Cơ quan and procedures of the food law, and establishes
an toàn thực phẩm châu Âu European Food Safety Authority
Điều 3 của EC / 178/2002 định nghĩa truy xuất Article 3 of the EC/178/2002 defines
nguồn gốc là: “Có khả năng truy tìm và theo dõi một traceability as: “The ability to trace and follow a
loại thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật sản food, feed, food-producing animal or substance
xuất thực phẩm hoặc chất dự kiến, hoặc dự kiến sẽ intended to be, or expected to be incorporated into
được đưa vào thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi, a food or feed, through all stages of production,
trong tất cả các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân processing and distribution.”
phối.”
EC / 178/2002 đề cập đến truy xuất nguồn gốc EC/178/2002 in its introduction refers to
như sau: traceability as follows:
“(28) Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng hoạt động của “(28) Experience has shown that the
thị trường thực phẩm hoặc thức ăn chăn nươi có functioning of the internal market in food or feed
thể bị nguy hiểm khi không thể theo dõi được thực can be jeopardised where it is impossible to trace
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Do đó, cần thiết phải food and feed. It is therefore necessary to establish
thiết lập một hệ thống truy xuất nguồn gốc toàn a comprehensive system of traceability within food
diện trong các doanh nghiệp thực phẩm và thức ăn and feed businesses so that targeted and accurate
chăn nuôi để có thể thực hiện thu hồi có mục đích withdrawals can be undertaken or information
và chính xác hoặc cung cấp thông tin cho người tiêu given to consumers or control officials, thereby
dùng hoặc kiểm soát viên, từ đó tránh nguy cơ gián avoiding the potential for unnecessary wider
đoạn rộng lớn hơn trong trường hợp xảy ra sự cố an disruption in the event of food safety problems.
toàn thực phẩm.
(29) Cần đảm bảo rằng một doanh nghiệp thực (29) It is necessary to ensure that a food or feed
phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi bao gồm cả nhà nhập business including an importer can identify at least
khẩu có thể xác định ít nhất nguồn gốc và nơi đến the business from which the food, feed, animal or
của thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật hoặc substance that may be incorporated into a food or
chất có thể được kết hợp vào thực phẩm hoặc thức feed has been supplied, to ensure that on
B. SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI B. FISHERY AND AQUACULTURE PRODUCTS
TRỒNG
Quy định EC 2065/200125 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 2065/200125 laying down
tiết cho việc áp dụng Quy định của Hội đồng (EC) số detailed rules for the application of Council
104/2000 liên quan đến việc thông báo cho người Regulation (EC) No 104/2000 as regards informing
tiêu dùng về các sản phẩm thủy sản đánh bắt và consumers about fishery and aquaculture products.
nuôi trồng.
EC 2065/2001 đề cập đến truy xuất nguồn gốc Introduction to EC 2065/2001 refers to
như sau: traceability as follows:
Quy định EC 404/201128 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 404/201128 laying down
tiết để thực hiện Quy chế của Hội đồng (EC) số detailed rules for the implementation of Council
1224/2009 (xem ở trên) Regulation (EC) No 1224/2009 (see above)
EC 404/2011 liên quan đến truy xuất nguồn gốc EC 404/2011 deals with traceability under TITLE
theo TITLE IV, Kiểm soát tiếp thị, Chương I, Truy IV, Control of marketing, Chapter I, Traceability.
nguyên nguồn gốc.
Điều 66 định nghĩa “các sản phẩm thủy sản Article 66 defines “Fisheries and aquaculture
đánh bắt và nuôi trồng” products”.
Điều 67 liên quan đến Thông tin về các lô và; Article 67 deals with Information on lots and;
Điều 68, Thông tin cho người tiêu dùng. (Có sẵn Article 68, with Information to the consumer.
tại: http://eur-lex.europa.eu/legal- (Available at: http://eur-lex.europa.eu/legal-
content/EN/TXT/HTML/?uri=CELEX:32011R0404&f content/EN/TXT/HTML/?uri=CELEX:32011R0404&f
rom=EN) rom=EN)
D. VẬT LIỆU TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM: QUY ĐỊNH D. FOOD CONTACT MATERIALS: REGULATION EC
EC 1935/2004 – QUY ĐỊNH KHUÔN KHỔ CHO VẬT 1935/2004 – FRAMEWORK REGULATION ON
LIỆU TIẾP XÚC VÀ DỰ KIẾN TIẾP XÚC VỚI THỰC MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME
PHẨM INTO CONTACT WITH FOOD
Quy định này đưa ra một khuôn khổ chung cho This Regulation lays down a general framework
các vật liệu tiếp xúc và dự kiến tiếp xúc với thực for materials and articles that are intended to come
phẩm. Tất cả các vật liệu và vật phẩm được sử dụng into contact with food. All materials and articles
để đóng gói thực phẩm phải tuân thủ các yêu cầu used to package food must comply with the
của Quy định này. Để tính đến tiến bộ khoa học, requirements of the Regulation. In order to take
khuôn khổ mới cho phép giới thiệu bao bì “chủ into account scientific progress, the new framework
động” và “thông minh”, giúp kéo dài thời hạn sử authorises the introduction of “active” and
dụng của thực phẩm hoặc cung cấp thông tin về độ “intelligent” packaging which extends the shelf-life
tươi của nó (ví dụ, bao bì thông minh có thể thay đổi of food or provides information on its freshness (for
màu sắc nếu thực phẩm bị hư hỏng). example, intelligent packaging may change colour if
food has gone off).
Quy định này cũng đưa ra các yêu cầu cần đáp This Regulation also establishes the
ứng về khả năng truy xuất nguồn gốc của nguyên requirements to be met regarding the traceability of
liệu tiếp xúc thực phẩm từ sản xuất đến bán hàng. food contact materials from production to sale.
Việc ghi nhãn hoặc tài liệu đi kèm với các tài liệu The labelling or documentation accompanying
và bài viết được đưa ra thị trường trong Cộng đồng materials and articles placed on the market in the
sẽ đảm bảo khả năng truy xuất của các nguyên liệu Community should guarantee the traceability of the
và vật phẩm nói trên. Điều này tạo điều kiện kiểm said materials and articles. This facilitates control,
soát, thu hồi các sản phẩm bị lỗi, thông tin của người the recall of defective products, consumer
tiêu dùng và quy trách nhiệm. information and the attribution of responsibility.
Bảng 2: EU – Hệ thống truy xuất nguồn gốc: làm rõ vai trò và trách nhiệm
Table 2: EU - The traceability system: clear roles and responsibilities
Chuỗi sản xuất thực phẩm và thức ăn chăn nuôi thường bao gồm nhiều bước, từ nhập khẩu hoặc sản xuất
chính đến khi bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Ở mọi giai đoạn, các doanh nghiệp thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi, các cơ quan có thẩm quyền của các Nước thành viên và EU đều xác định rõ vai trò và trách
nhiệm và cần phải ứng phó phù hợp khi xác định được rủi ro.
The food and feed production chain often involves many steps, from the import or primary production of a
product to its sale to the final consumer. At every stage, food and feed businesses, Member State
competent authorities and the EU have clearly defined roles and responsibilities and need to respond
appropriately when a risk is identified.
Trách nhiệm chung Hành động khi rủi ro được xác định
Overall responsibilities Actions taken when a risk is
identified
Nhà kinh doanh thực Xác định và ghi lại thông tin về sản Ngay lập tức thu hồi các sản phẩm bị
phẩm và thức ăn phẩm “truy xuất xuôi và truy xuất ảnh hưởng ra khỏi thị trường và, nếu
chăn nuôi ngược” trong chuỗi thức ăn cần, thu hồi chúng từ người tiêu dùng.
Food and feed Identify and document information on Immediately withdraw the affected
businesses products “one step forward and one products from the market and, if
step back” in the food chain. necessary, recall them from
consumers.
Các nhà bán lẻ và siêu thị ngày càng yêu cầu Retailers and supermarkets increasingly
tuân thủ các tiêu chuẩn tư nhân được hỗ trợ bởi require compliance with private standards
chứng nhận thực phẩm tư nhân để đảm bảo rằng supported by private food certification to ensure
các sản phẩm họ nhập khẩu là an toàn và phù hợp that the products they import are safe and in
với mong đợi của người tiêu dùng liên quan đến conformity with consumer expectations in relation
khía cạnh môi trường, sức khỏe và sức khỏe của to environmental, health, and workers’ health and
công nhân và an toàn. Mặc dù không ràng buộc về safety aspects. Although not legally binding,
mặt pháp lý, nhưng các tiêu chuẩn tư nhân tự voluntary private standards are, de facto,
nguyện, trên thực tế, ngày càng trở thành bắt buộc increasingly becoming “mandatory” because of the
bởi vì sức mạnh thị trường của một số nhà bán lẻ và market power of certain large retailers and
nhà nhập khẩu lớn hoạt động trên toàn cầu. Do đó, importers that operate globally. Thus, the choice of
việc lựa chọn có tuân thủ tiêu chuẩn tự nguyện hay whether or not to comply with a voluntary standard
không trở thành lựa chọn giữa tuân thủ và hàng hóa becomes a choice between compliance and less
kém cạnh tranh hơn, và do đó làm giảm thị phần competitive goods, and consequently diminishing
(hoặc bằng không). (or zero) market share.
SÁNG KIẾN AN TOÀN THỰC PHẨM TOÀN CẦU GLOBAL FOOD SAFETY INITIATIVE (GFSI)
(GFSI)
Đối với sản xuất thực phẩm, Tổ chức Sáng kiến For food production, the Global Food Safety
An toàn Thực phẩm Toàn cầu (GFSI) đã thiết lập một Initiative (GFSI) has established a set of criteria
bộ tiêu chí theo tiêu chuẩn tự nguyện có thể được against which a private voluntary standard can be
đánh giá. Một kế hoạch quản lý an toàn thực phẩm benchmarked. A food safety management scheme
được GFSI công nhận khi nó đáp ứng các yêu cầu an is ‘recognized’ by GFSI when it meets internationally
toàn thực phẩm tối thiểu được quốc tế công nhận, recognized minimum food safety requirements,
được phát triển bởi nhiều bên liên quan, được nêu developed by multi stakeholders, which are set out
trong Tài liệu hướng dẫn của GFSI. GFSI tự nó không in the GFSI Guidance Document. GFSI is not a
phải là một chương trình, và nó cũng không thực scheme in itself, and neither does it carry out any
hiện bất kỳ hoạt động công nhận hoặc chứng nhận accreditation or certification activities.
nào.
SQF – THỰC PHẨM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN SQF – SAFE QUALITY FOOD
Viện SQF (Thực phẩm Chất lượng An toàn) là The SQF (Safe Quality Food) Institute is a
một bộ phận của Viện tiếp thị thực phẩm (FMI), division of the Food Marketing Institute (FMI),
được thành lập để quản lý Chương trình SQF, một established to administer the SQF Program, a global
hệ thống quản lý và chứng nhận chất lượng và an food safety and quality certification and
toàn thực phẩm toàn cầu. Chương trình cung cấp management system. The Program provides
chứng nhận độc lập rằng hệ thống quản lý chất independent certification that a supplier's food
lượng và an toàn thực phẩm của nhà cung cấp tuân safety and quality management system complies
thủ các quy định an toàn thực phẩm trong nước và with international and domestic food safety
quốc tế. Điều này cho phép các nhà cung cấp đảm regulations. This enables suppliers to assure their
bảo với khách hàng của họ rằng thực phẩm đã được customers that food has been produced, processed,
sản xuất, chế biến, chuẩn bị và xử lý theo các tiêu prepared and handled according to the highest
chuẩn cao nhất có thể, ở tất cả các cấp của chuỗi possible standards, at all levels of the supply chain.
cung ứng.
IFS – TIÊU CHUẨN ĐẶC TÍNH QUỐC TẾ IFS – INTERNATIONAL FEATURED STANDARDS
Các hiệp hội thương mại thực phẩm của Đức và German and French food trade associations,
Pháp, với sự hỗ trợ của các nhà bán lẻ quốc tế khác, with the assistance of other international retailers,
đã phát triển IFS hay Tiêu chuẩn đặc tính quốc tế have developed the IFS or the International
như một phản ứng đối với các mối quan ngại về an Featured Standard as a response to food safety
toàn thực phẩm. Mục đích của tiêu chuẩn là tập concerns. The aim of the standard is to focus the
trung các yêu cầu khác nhau của các nhà bán lẻ vào various requirements of retailers on one standard.
một tiêu chuẩn. Lợi ích của tiêu chuẩn bao gồm tăng Benefits of the standard include enhanced
cường tính minh bạch trong suốt chuỗi thực phẩm transparency along the food chain and a reduced
FSSC 22000 – CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG AN TOÀN FSSC 22000 – FOOD SAFETY SYSTEM
THỰC PHẨM CERTIFICATION
Tuân theo điều khoản 8.3 tiêu chuẩn ISO Follow ISO 22000:2018 - Food safety
22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm management systems — Requirements for any
– Các yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực organization in the food chain
phẩm
1. PHẠM VI 1. SCOPE
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc và xác định This International Standard gives the principles and
các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện specifies basic requirements for the design and
một hệ thống xác định nguồn gốc thực phẩm và implementation of a feed and food traceability
thức ăn chăn nuôi. Tổ chức có thể áp dụng bằng system. It can be applied by an organization
cách thực hiện ở bất kỳ bước nào trong chuỗi thực operating at any step in the feed and food chain.
phẩm và thức ăn chăn nuôi.
4. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU CỦA TRUY XUẤT 4. PRINCIPLES AND OBJECTIVES OF TRACEABILITY
NGUỒN GỐC
4.1 Yêu cầu chung 4.1 General
Hệ thống xác định nguồn gốc cần có khả năng lập Traceability systems should be able to document
thành văn bản nguồn gốc lịch sử của sản phẩm the history of the product and/or locate a product
và/hoặc xác định vị trí sản phẩm trong chuỗi thực in the feed and food chain. Traceability systems
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Hệ thống xác định contribute to the search for the cause of
nguồn gốc góp phần vào việc tìm kiếm nguyên nhân nonconformity and the ability to withdraw and/or
của sự không phù hợp và khả năng hủy bỏ và/hoặc recall products if necessary. Traceability systems
thu hồi sản phẩm nếu cần. Hệ thống xác định nguồn can improve appropriate use and reliability of
gốc có thể cải tiến việc sử dụng thích hợp và độ tin information, effectiveness and productivity of the
cậy của thông tin, hiệu lực và năng suất của tổ chức. organization.
Hệ thống xác định nguồn gốc cần có khả năng đạt Traceability systems should be able to achieve the
được các mục tiêu (xem 4.3) từ quan điểm kỹ thuật objectives (see 4.3) from a technical and economic
và kinh tế. point of view.
Sự lưu chuyển có thể liên quan tới nguồn gốc của Movement can relate to the origin of the materials,
nguyên liệu, lịch sử chế biến hoặc việc phân phối processing history or distribution of the feed or
thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm và cần chú ý ít food, and should address at least one step forward
nhất tới một bước xuôi và một bước ngược đối với and one step backward for each organization in the
từng tổ chức trong chuỗi. Theo thỏa thuận giữa các chain. On agreement amongst the organizations
tổ chức có liên quan, hệ thống có thể áp dụng cho concerned, it may apply to more than one part of
nhiều hơn một phần của chuỗi the chain.
4.2 Nguyên tắc 4.2 Principles
Hệ thống xác định nguồn gốc cần Traceability systems should be
1 "A Guide to Traceability: A Practical Approach to Advance Sustainability in Global Supply Chains".
www.unglobalcompact.org. United Nations Global Compact.
2 Asian Development Bank, ADBI working paper 139, Food Safety and ICT Traceability Systems:
Lessons from Japan for Developing Countries, 2009
www.adbi.org/files/2009.05.28.wp139.ict.food.traceability.system.pdf
3 Benefits of ICT applications to farmers with emphasis on transaction costs: experiences from India,
Subhash Bhatnagar, Indian Institute of Management, Ahmedabad, 2008
4 Canadian Food Inspection Agency (CFIA), Food Traceability Factsheet
www.inspection.gc.ca/about-the-cfia/acts-and-regulations/regulatory-initiatives/sfca/food-
Safetysystems/your-business/traceability/eng/1427310329573/1427310330167
5 Codex Alimentarius Commission, CAC/GL 60-2006, Principles for Traceability/Product Tracing as a
Tool Within a Food Inspection and Certification System
www.codexalimentarius.net/input/download/standards/.../CXG_060e.pdf
6 David Sparling & Brian Sterling, 2005, Food traceability: Understanding the Business Value
7 Establishment of a traceability system Handbook, EDES-Coleacp, European Commission, 2007.
http://ec.europa.eu/food/safety/docs/gfl_req_factsheet_traceability_2007_en.pdf
8 EU Factsheet, Food Traceability, European Commission, Health and Consumer Protection
Directorate-General, June 2007.
9 European Food Information Council, Food Today, Food traceability: cornerstone of EU food safety
policy.
http://www.eufic.org/article/en/artid/Food_traceability_cornerstone_of_EU_food_safety_policy/
10 EU Traceability Requirements, Marco Frederiksen, Eurofish.
http://www.eurofish.dk/pdfs/Istanbul-presentations/Marco-Traceability.pdf
11 Food contact materials.
https://webgate.ec.europa.eu/sanco_foods/main/?sector=FCM&auth=SANCAS
12 Food Safety Australia, New Zealand
http://www.foodstandards.gov.au/industry/safetystandards/traceability/Pages/default.aspx
13 Food Safety Commission Japan
www.fsc.go.jp/english