Traceability in Food 1578518702

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 89

Lâm Hoàng Quân

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM


TRACEABILITY IN FOOD

Email: hoangquan2606@gmail.com
Phone number: +84 (0)367 666 689
LỜI NÓI ĐẦU
PREFACE

An toàn thực phẩm đã trở thành mối quan tâm ngày càng tăng Food safety has become a growing concern
for citizens of many countries. Outbreaks of
đối với người dân ờ nhiều quốc gia. Bùng phát bệnh ở động vật có
disease in animals that could be transmitted to
thể truyền sang người như cúm gia cầm hoặc sự hiện diện của hóa humans such as the avian flu, or the presence of

chất vượt quá giới hạn chấp nhận có trong thức ăn và thực phẩm chemicals above acceptable limits in feed and
food, can threaten both the quality and safety of
có thể đe dọa cả chất lượng và độ an toàn của sản phẩm.
products.
Nhu cầu có thể triệu hồi các sản phẩm được xác định là không The need to be able to withdraw or recall

an toàn đã trở nên cần thiết để bảo vệ mọi người khỏi các bệnh do products identified as unsafe has become
essential to protect people from food borne
thực phẩm gây ra. Truy xuất nguồn gốc là một công cụ quản lý rủi
diseases. Traceability is a risk-management tool
ro cho phép các nhà điều hành kinh doanh thực phẩm hoặc cơ which enables food business operators or

quan chức năng đáp ứng nhu cầu đó. Nó là nền tảng của bất kỳ authorities to respond to that need. It is a
cornerstone of any country’s food safety policy.
quốc gia nào trong chính sách an toàn thực phẩm.
Traceability is the ability to identify the
Truy xuất nguồn gốc là khả năng xác định nguồn gốc của thực origin of food and feed ingredients and food

phẩm và các thành phần thức ăn và nguồn thực phẩm, đặc biệt là sources, particularly when products are found to
be faulty. A traceability system allows an
khi các sản phẩm bị lỗi. Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho phép
organization to document and / or to locate a
một tổ chức ghi lại và/hoặc định vị sản phẩm thông qua các giai product through the stages and operations

đoạn và hoạt động liên quan đến sản xuất, chế biến, phân phối và involved in the manufacture, processing,
distribution and handling of feed and food, from
xử lý thức ăn và thực phẩm, từ sản xuất chính đến tiêu thụ. Do đó,
primary production to consumption. It can
nó có thể tạo thuận lợi cho việc xác định nguyên nhân của sự không therefore facilitate the identification of the cause

phù hợp của sản phẩm và cải thiện khả năng triệu hồi sản phẩm đó of nonconformity of a product, and improve the
ability to withdraw or recall such product if
khi cần thiết và ngăn sản phẩm không an toàn tiếp cận với khách
necessary and prevent unsafe products from
hàng. reaching the customers.

Mục đích của tài liệu này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng The aim of this document is to provide an
overview of what is meant by traceability for food
quan về ý nghĩa của việc truy xuất nguồn gốc đối với thực phẩm và
and agricultural products, with the related
nông sản, với luật pháp liên quan được áp dụng tại một số thị legislation in place in some key markets with

trường chính liên quan đến các yêu cầu truy xuất nguồn gốc. regard to traceability requirements.

HCM City, 05th January 2020


LÂM HOÀNG QUÂN (RYAN LAM)
Master of Engineering in Food Technology

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 1
MỤC LỤC
TABLE OF CONTENTS

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 4


CHAPTER 1 INTRODUCTION

1. Định Nghĩa Theo ISO 4


Definition By ISO

2. Định Nghĩa Theo CAC 4


Definition By CAC

3. Tầm Quan Trọng Của Truy Xuất Nguồn Gốc Trong Lĩnh Vực Thực Phẩm Và 5
Nông Nghiệp
Importance Of Traceability In The Food And Agricultural Sector

4. Đặc Điểm Của Hệ Thống Truy Xuất Nguồn Gốc 7


Characteristics Of Traceability Systems

5. Các Loại Hình Truy Xuất Nguồn Gốc 10


Types Of Traceability

6. Hiệu Lực Của Hệ Thống Truy Xuất 11


Effectiveness Of Traceability System

7. Làm Sao Để Thực Hiện Các Yêu Cầu Truy Xuất Nguồn Gốc 15
How To Implement Traceability Requirements

8. Các Công Cụ Truy Xuất Nguồn Gốc Và Giải Pháp Công Nghệ 20
Traceability Tools And Technology Solutions

9. Thách Thức Trong Việc Thực Hiện Truy Xuất Nguồn Gốc 26
Challenges In Implementing Traceability

10. Người Điều Khiển Truy Xuất Nguồn Gốc 30


Drivers Of Traceability

CHƯƠNG 2 TRUY XUẤT NGUỒN GỐC Ở CÁC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM 34
CHAPTER 2 TRACEABILITY IN KEY MARKETS

Liên Minh Châu Âu 34


The European Union

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 2
Hoa Kỳ 49
The United State Of America

Canada 52
Canada

Nhật Bản 55
Japan

Úc 58
Australia

CHƯƠNG 3 TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ CÁC TIÊU CHUẨN RIÊNG 61


CHAPTER 3 TRACEABILITY AND PRIVACY STANDARDS

Sáng Kiến An Toàn Thực Phẩm Toàn Cầu (GFSI) 61


Global Food Safety Initiative (GFSI)

SQF – Thực Phẩm Chất Lượng An Toàn 62


SQF – Safety Quality Food

BRCGS – Tiêu Chuẩn Toàn Cầu Về Tuân Thủ Danh Tiếng Thương Hiệu 64
BRCGS - Brand Reputation Compliance Global Standard

IFS – Tiêu Chuẩn Đặc Tính Quốc Tế 66


IFS – International Featured Standard

FSSC 22000 – Chứng Nhận Hệ Thống An Toàn Thực Phẩm 68


FSSC 22000 – Food Safety System Certification

ISO 22005:2007 70

CAC/GL 60-2006 82

Tài Liệu Tham Khảo 87


References

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
CHAPTER 1: INTRODUCTION

1. ĐỊNH NGHĨA THEO ISO 1. DEFINITION BY ISO


Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế định nghĩa truy The International Organization for
xuất nguồn gốc là: “khả năng theo dõi lịch sử, ứng Standardization defines traceability as: “ability to
dụng, chuyển động và vị trí của một đối tượng thông follow the history, application, movement and
qua (các) giai đoạn sản xuất, xử lý và phân phối location of an object through specified stage(s) of
được chỉ định” (ISO 22000:2018) production, processing and distribution” (ISO
22000:2018)
ISO 22005: 2007 giải thích toàn diện các nguyên ISO 22005:2007 comprehensively explains the
tắc và yêu cầu đối với việc thiết kế và triển khai hệ principles and requirements for the design and
thống truy xuất nguồn gốc thức ăn và thực phẩm. implementation of a feed and food traceability
Tiêu chuẩn này cho phép các tổ chức hoạt động tại system. This standard allows organizations
bất kỳ bước nào của chuỗi thực phẩm có thể: operating at any step of the food chain to:
1. Theo dõi dòng nguyên liệu (thức ăn, thực 1. Trace the flow of materials (feed, food, their
phẩm, thành phần và bao bì của chúng); ingredients and packaging);
2. Xác định các tài liệu cần thiết và theo dõi cho 2. Identify necessary documentation and
từng giai đoạn sản xuất; tracking for each stage of production;
3. Đảm bảo sự phối hợp đầy đủ giữa các bên 3. Ensure adequate coordination between the
khác nhau có liên quan; different actors involved;
4. Cải tiến việc trao đổi thông tin giữa các bên 4. Improve communication among the
liên quan, và quan trọng nhất là; involved parties, and most importantly;
5. Cải tiến việc sử dụng phù hợp và độ tin cậy 5. Improve the appropriate use and reliability
của thông tin, hiệu lực và năng suất của tổ of information, effectiveness and
chức. productivity of the organization.

2. ĐỊNH NGHĨA THEO CAC 2. DEFINITION BY CAC


Truy xuất nguồn gốc / truy tìm sản phẩm được Traceability/product tracing is defined by the
xác định bởi Ủy ban Codex Alimentarius (CAC) là: Codex Alimentarius Commission (CAC) as: “The
“Khả năng theo dõi sự chuyển động của thực phẩm ability to follow the movement of a food through
thông qua (các) giai đoạn sản xuất, chế biến và phân specified stage(s) of production, processing and
phối cụ thể”. distribution”.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 4
CAC cũng đã đặt ra các nguyên tắc để truy xuất CAC has also set out principles for traceability
nguồn gốc như một công cụ trong hệ thống kiểm tra as a tool within a food inspection and certification
và chứng nhận thực phẩm. (Xem Phụ lục) system. (See Annex)

3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TRUY XUẤT NGUỒN 3. IMPORTANCE OF TRACEABILITY IN THE FOOD
GỐC TRONG LĨNH VỰC THỰC PHẨM VÀ NÔNG AND AGRICULTURAL SECTOR
NGHIỆP
Ngày nay, an toàn thực phẩm là mối quan tâm Today, food safety is a worldwide concern due
trên toàn thế giới do một số vụ bê bối về an toàn to a number of food safety scandals. Outbreaks
thực phẩm. Bùng phát liên quan đến Escherichia related to Escherichia coli, African swine fever,
coli, sốt lợn châu Phi, các bệnh truyền nhiễm cao highly contagious diseases such as avian flu in
như cúm gia cầm ở gia cầm, bệnh não xốp (BSE) và poultry, bovine spongiform encephalopathy (BSE)
bệnh lở mồm long móng ở gia súc, sự hiện diện của and foot and mouth disease in livestock, presence
dioxin và vi sinh vật như Salmonella, Norovirus, of dioxin, and micro-organisms like Salmonella,
Campylobacter, Listeria, Clostridium đã dẫn đến sự Norovirus, Campylobacter, Listeria, Clostridium
chú ý chung và riêng cao hơn đối với các thuộc tính have resulted in heightened public and private
thực phẩm. Hơn nữa, khi số lượng người đi du lịch attention to food attributes. Moreover, as
quốc tế ngày càng tăng, những đợt bùng phát này increasing number of people undertake
có khả năng đạt trở thành đại dịch. international travel, these outbreaks have the
potential to reach pandemic proportions.
Thương mại thực phẩm và hàng hóa được dự Trade in agri-food and commodities are
báo sẽ tiếp tục tăng. Những thay đổi trong môi foreseen to see continued increase. Changes in the
trường giao dịch đã dẫn đến sự tăng trưởng trong trading environment have led to growth in global
mạng lưới sản xuất toàn cầu. Cấu trúc của chuỗi production network. The structure of the supply
cung ứng đã phát triển theo hướng tăng sự phân chain has evolved towards increased fragmentation
mảnh và phức tạp với nhiều doanh nghiệp và phạm and complexity across multiple enterprises, and
vi toàn cầu của chuỗi cung ứng thực phẩm nông global reach of agri-food supply chains. The large
nghiệp. Số lượng người tham gia lớn, không thể dự number of players involved, unpredictability of
đoán được nguồn cung và tính dễ hư hỏng của thực supply and perishable nature of food has
phẩm đã làm tăng nhu cầu đảm bảo chất lượng và heightened the need for assurance of quality and
an toàn liên quan đến các sản phẩm thực phẩm và safety in relation to food products and production
quy trình sản xuất và để đảm bảo truy xuất nguồn processes and to ensure traceability and
gốc và khả năng tương thích giữa các biện pháp an compatibility among food safety measures.
toàn thực phẩm.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 5
Việc thực hiện có hiệu lực các hệ thống truy Implementation of effective traceability
xuất nguồn gốc giúp cải thiện khả năng thực hiện systems improves the ability to implement
các chương trình tuân thủ chất lượng và an toàn có verifiable safety and quality compliance programs.
thể thẩm tra được.
Khả năng hiển thị kết quả của thông tin liên The resulting visibility of relevant information
quan cho phép các doanh nghiệp thực phẩm quản enables food businesses to better manage risks and
lý rủi ro tốt hơn và cho phép phản ứng nhanh với allows for quick reaction to emergencies, recalls,
các trường hợp khẩn cấp, triệu hồi. and withdrawals.
Các hệ thống truy xuất nguồn gốc hiệu lực làm Effective traceability systems significantly
giảm đáng kể thời gian phản ứng khi dịch bệnh động reduce response times when an animal or a plant
vật hoặc thực vật xảy ra, bằng cách cung cấp quyền disease outbreak occurs, by providing more rapid
truy cập nhanh hơn vào thông tin có liên quan và access to relevant and reliable information that
đáng tin cậy giúp xác định nguồn gốc và vị trí của các helps determine the source and location of
sản phẩm liên quan. Do đó, thông tin (về sức khỏe implicated products. Thus, information (about
động vật và thực vật, nước xuất xứ, v.v.) tại bất kỳ animal and plant health, country of origin etc.) at
thời điểm nào trong chuỗi từ nhà sản xuất đến any point in the chain from producer to consumer
người tiêu dùng đã trở nên quan trọng. has become crucial.
Hơn nữa, truy xuất nguồn gốc cho phép mục Moreover, traceability allows targeted
tiêu được triệu hồi và cung cấp thông tin chính xác withdrawals and the provision of accurate
cho công chúng, do đó giảm thiểu sự gián đoạn information to the public, thereby minimising
trong giao dịch. Truy xuất nguồn gốc có thể làm disruption to trade. Traceability can reduce the
giảm phạm vi thu hồi từ 50% đến thậm chí tới 95% scope of the recall by between 50% and even up to
trong một số trường hợp. Điều này làm giảm lượng 95% in some cases. This reduces the amount of
sản phẩm sẽ bị lãng phí nếu không có hệ thống truy product that would have been wasted in the
xuất nguồn gốc. absence of the requisite traceability systems.
Kết hợp với GAP, GMP, HACCP, truy xuất nguồn In conjunction with GAP, GMP, HACCP,
gốc có thể củng cố sự nhấn mạnh vào việc phòng traceability can reinforce emphasis on prevention
ngừa thay vì chỉ phản ứng hoặc phản ứng với các vi instead of only reacting or responding to breaches
phạm trong an toàn thực phẩm. in food safety.
Các hệ thống truy xuất nguồn gốc được áp dụng Traceability systems applied correctly, with
chính xác, với các công nghệ thông tin và truyền supporting information and communications
thông hỗ trợ (ICTs), cho phép các doanh nghiệp technologies (ICTs), enables businesses to monitor
and defend against risk in real time.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 6
giám sát và bảo vệ chống lại rủi ro trong thời gian
thực.
Nó cũng cho phép các doanh nghiệp đưa ra It also enables businesses to make more
quyết định quản lý sáng suốt hơn, dẫn đến tăng informed management decisions, leading to
cường thâm nhập thị trường và giảm chi phí hoạt increased market penetration, and reduced
động. operating costs.
Khả năng hiển thị thông tin được cung cấp bởi Visibility of information provided by
các hệ thống truy xuất nguồn gốc cho phép các traceability systems enables businesses to utilize
doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực và quy trình their resources and processes more effectively and
của họ một cách hiệu quả và tăng lợi nhuận dài hạn efficiently and increase their long-term profitability.
của họ. Thực hiện đúng truy xuất nguồn gốc có thể Correctly implemented, traceability can reduce out-
làm giảm tổn thất sản phẩm lỗi thời, giảm lượng of date product losses, lower inventory levels,
hàng tồn kho, nhanh chóng xác định các quá trình quicken the identification of process and supplier
và khó khăn của nhà cung cấp, và nâng cao hiệu quả difficulties, and raise the effectiveness of logistics
của hoạt động logistic và phân phối. and distribution operations.
Cải thiện niềm tin của khách hàng cũng giúp xây Improved customer confidence also helps with
dựng thương hiệu và cải thiện giá trị thương hiệu. branding and improved brand equity. Moreover, in
Ngoài ra, trong trường hợp sản phẩm đặc sản từ các cases of specialty produce from renowned sources
nguồn nổi tiếng như nhụy hoa nghệ tây, vanilla, such as saffron, vanilla, cloves, cacao and other
đinh hương, ca cao và các loại gia vị khác có giá trị spices and condiments that fetch higher value due
cao hơn do đặc tính độc đáo của chúng, truy xuất their unique characteristics, traceability can help
nguồn gốc có thể giúp ngăn ngừa nhiễm bẩn hoặc prevent contamination or mixing with lower value
trộn với sản phẩm có giá trị thấp hơn, đảm bảo tính produce, guaranteeing product authenticity.
xác thực của sản phẩm.

4. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN 4. CHARACTERISTICS OF TRACEABILITY SYSTEMS
GỐC
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là tổng số dữ liệu A traceability system is the totality of data and
và hoạt động có khả năng duy trì thông tin mong operations that is capable of maintaining the
muốn về sản phẩm và các thành phần của sản phẩm desired information about a product and its
thông qua tất cả hoặc một phần của chuỗi sản xuất components through all or part of its production
và sử dụng. Một hệ thống truy xuất nguồn gốc ghi and utilization chain. A traceability system records
lại và đi theo dấu vết khi các sản phẩm và nguyên and follows the trail as products and materials come
liệu đến từ các nhà cung cấp và được xử lý và phân from suppliers and are processed and distributed as
phối dưới dạng sản phẩm cuối cùng. Do đó, nền end products. Therefore, the basis of all traceability

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 7
tảng của tất cả các hệ thống truy xuất nguồn gốc là systems is the ability to identify things that move
khả năng xác định những thứ di chuyển dọc theo along the supply chain.
chuỗi cung ứng.
Các đặc điểm cơ bản của hệ thống truy xuất The basic characteristics of traceability systems
nguồn gốc như sau: are as follows:
• Xác định các đơn vị/các lô của tất cả các • Identification of units/batches of all
thành phần và sản phẩm; ingredients and products;
• Đăng ký thông tin về thời điểm và vị trí các • Registration of information on when and
đơn vị/lô được di chuyển hoặc theo dõi; và where units/batches are moved or
transformed; and
• Một hệ thống liên kết các dữ liệu này và • A system linking these data and transferring
chuyển tất cả thông tin truy xuất nguồn gốc all relevant traceability information with the
có liên quan với sản phẩm sang giai đoạn product to the next stage or processing step.
tiếp theo hoặc bước xử lý.
Những đặc điểm này, ví dụ như nhận dạng, These characteristics, i.e. identification,
thông tin và các liên kết giữa những người tham gia information and the links between supply chain
chuỗi cung ứng là phổ biến, không phân biệt quy participants are common, irrespective of process or
trình hoặc sản phẩm liên quan. Tuy nhiên, các hệ product involved. However, the traceability systems
thống truy xuất có thể khác nhau về số lượng ghi may differ in the amount of information recorder,
nhận thông tin, khoảng cách (ngược hoặc xuôi) hệ how far (back or forward) the system tracks the
thống theo dõi thông tin và mức độ chính xác mà hệ information and the degree of precision with which
thống có thể xác định chính xác chuyển động của the system can pinpoint the movement of a
một sản phẩm cụ thể. particular product.
Trong thực tế, hệ thống truy xuất nguồn gốc là In practice, traceability systems are record
hệ thống lưu giữ hồ sơ cho thấy đường đi của một keeping systems that show the path of a particular
sản phẩm cụ thể từ các nhà cung cấp thông qua các product from suppliers through intermediate steps
bước trung gian đến người tiêu dùng, to consumers.
Cũng như việc nhận dạng sản phẩm, hệ thống As well as identifying the product, traceability
truy xuất nguồn gốc có thể xác định thông tin khác systems may identify other information (e.g.
(ví dụ: nước xuất xứ, loài và thời gian sử dụng tốt country of origin, species and best by date) that is
nhất) có liên quan đến sản phẩm. associated with the product.
Các hệ thống truy xuất nguồn gốc bao gồm từ Traceability systems range from paper-based
các hệ thống trên giấy đến việc sử dụng mã vạch và systems to use of bar coding and Radio Frequency

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 8
Thiết bị nhận dạng tần số vô tuyến (RFID). Các công Identification Devices (RFID). Technologies on
nghệ nhận dạng tự động và thu thập dữ liệu cho automatic identification and data capture allow
phép thu thập dữ liệu với chi phí vận hành tối thiểu. data to be captured at minimal operating cost.
Như đã chỉ ra ở trên, một hệ thống truy xuất As indicated above, a traceability system is also
nguồn gốc cũng được đặc trưng bởi: be characterized by its:
• Bề rộng: Lượng thông tin được thu thập, tùy • Breadth: Amount of information collected,
thuộc vào phạm vi truy xuất nguồn gốc; depending upon the scope of traceability;
• Độ sâu: Làm thế nào thông tin liên quan có • Depth: How far relevant information can be
thể được truy xuất xuôi và ngược; và tracked forward and backward; and
• Độ chính xác: Mức độ đảm bảo để xác định • Precision: Degree of assurance to pinpoint a
chính xác một sản phẩm thực phẩm cụ thể particular food product and its movement.
và chuyển động của nó.

Hình 1: Khung ý tưởng về hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm
Figure 1: Conceptual framework of food traceability system

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 9
5. CÁC LOẠI HÌNH TRUY XUẤT NGUỒN GỐC 5. TYPES OF TRACEABILITY
Việc triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc Implementing a traceability system within a
trong chuỗi cung ứng đòi hỏi tất cả các bên liên supply chain requires all parties involved to link the
quan phải liên kết lưu đồ vật lý sản phẩm với lưu đồ physical flow of products with the flow of
thông tin về chúng. Việc thông qua các yêu cầu information about them. Adopting uniform industry
thống nhất của ngành công nghiệp cho các quá trình requirements for traceability processes ensures
truy xuất nguồn gốc đảm bảo thỏa thuận về việc xác agreement about identification of the traceable
định các mục có thể truy nguyên giữa các bên. Điều items between parties. This supports transparency
này hỗ trợ tính minh bạch và liên tục của thông tin and continuity of information across the supply
trong chuỗi cung ứng. chain.
5.1 Truy xuất bên ngoài 5.1 External traceability
Điều này đòi hỏi tất cả các mục có thể truy xuất This requires all traceable items to be uniquely
phải được xác định cụ thể, và thông tin được chia sẻ identified, and information to be shared between all
giữa tất cả những người tham gia kênh phân phối bị affected distribution channel participants. The
ảnh hưởng. Việc xác định các sản phẩm cho mục identification of products for the purpose of
đích truy xuất nguồn gốc có thể bao gồm việc gán traceability may include assignment of a:
một:
• Số nhận dạng sản phẩm duy nhất; và • Unique product identification number; and
• Số mẻ/số lô. • Batch/lot number.
Để duy trì khả năng truy xuất bên ngoài, các số To maintain external traceability, traceable
nhận dạng cho các mục truy xuất phải được truyền item identification numbers must be communicated
đạt tới những người tham gia kênh phân phối trên to distribution channel participants on product
nhãn sản phẩm và các tài liệu kinh doanh bằng giấy labels and related paper or electronic business
hoặc điện tử liên quan. Điều này liên kết các sản documents. This links the physical products with the
phẩm vật lý với các yêu cầu thông tin cần thiết cho information requirements necessary for
truy xuất nguồn gốc. Truy xuất nguồn gốc bên ngoài traceability. External traceability allows tracing back
cho phép ngược lại (truy xuất tới nhà cung cấp) và (supplier traceability) and tracking forward (client
truy xuất xuôi (truy xuất tới khách hàng). traceability).
5.2 Truy xuất nội bộ 5.2 Internal traceability
Truy xuất nguồn gốc nội bộ có nghĩa là các quá Internal traceability means processes must be
trình phải được duy trì trong doanh nghiệp để liên maintained within an enterprise to link identities of
kết việc xác định nguyên liệu với thành phẩm. Khi raw materials to those of the finished goods. When
một nguyên liệu được kết hợp với các nguyên liệu one material is combined with others, and

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 10
khác và được xử lý, chỉnh sửa lại hoặc đóng gói lại, processed, reconfigured, or repacked, the new
sản phẩm mới phải có Mã nhận dạng sản phẩm duy product must have its own Unique Product
nhất của riêng mình. Mối liên kết phải được duy trì Identifier. The linkage must be maintained between
giữa sản phẩm mới này và các nguyên liệu đầu vào this new product and its original material inputs
ban đầu của nó (như bột áo, bột xù, gia vị, ướp, (such as batters, breading, seasonings, marinades,
muối, bao bì và nhiều đầu vào khác) để duy trì khả salt, packaging materials, and many other inputs) to
năng truy xuất. Một nhãn hiển thị Số lô của mặt maintain traceability. A label showing the Lot
hàng đầu vào nhằm đảm bảo tính truy xuất sẽ vẫn Number of the traceable input item should remain
còn trên bao bì cho đến khi toàn bộ mặt hàng có thể on the packaging until that entire traceable item is
truy xuất được. Nguyên tắc này được áp dụng ngay depleted. This principle applies even when the
cả khi mặt hàng truy xuất là một phần của hệ thống traceable item is part of a larger packaging
phân cấp bao bì lớn hơn (như vỏ, pallet hoặc thùng hierarchy (such as cases, pallets, or shipment
hàng vận chuyển). containers).

6. HIỆU LỰC CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT 6. EFFECTIVENESS OF TRACEABILITY SYSTEMS


Trong mọi trường hợp, truy xuất nguồn gốc phụ In all cases, traceability depends on the correct
thuộc vào việc thu thập và ghi lại chính xác các dữ collection and recording of relevant data,
liệu liên quan, được phối hợp trong bối cảnh của coordinated within the context of a food safety
một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Các xét management system. Analytical tests (e.g. DNA
nghiệm phân tích (ví dụ: theo dõi DNA hoặc khối tracking or forms of mass spectrometry to verify
phổ để xác minh nguồn gốc) có thể được thực hiện origin) may be able to be performed to verify data.
để thẩm tra dữ liệu. Một hệ thống truy xuất nguồn A traceability system is effective when food
gốc có hiệu lực khi các sản phẩm thực phẩm có thể products can be completely traced across the food
truy xuất được hoàn toàn trên chuỗi cung ứng thực supply chain. The information should be readily
phẩm. Thông tin phải dễ dàng truy cập để biết accessible in order to know what, how much and
những gì, bao nhiêu và nguồn gốc sản phẩm từ đâu from where product/s need to be recalled in case of
cần phải được thu hồi trong trường hợp có vấn đề food safety issues.
về an toàn thực phẩm.
6.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến truy xuất nguồn gốc 6.1 Factors affecting traceability
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu lực truy Major factors affecting the effectiveness of
xuất nguồn gốc như sau: traceability are as follows:
• Cơ cấu và tổ chức chuỗi cung ứng: • Supply chain structure and organization:
- mức độ hợp tác giữa các tác nhân của - degree of collaboration between actors
chuỗi cung ứng; of the supply chain;

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 11
- số lượng tác nhân của chuỗi cung ứng - number of actors of the supply chain
đạt được truy xuất nguồn gốc bên trong that achieve internal and external
và bên ngoài; traceability;
- khả năng của các tác nhân của chuỗi - ability of actors of the supply chain to
cung ứng xác định nguồn gốc sản phẩm; identify product origin;
- khả năng của các tác nhân để quản lý hệ - ability of actors to manage traceability
thống truy xuất nguồn gốc; systems;
- khả năng tương thích giữa các tác nhân. - compatibility between actors.
• Đích đến của một sản phẩm; • Destination of a product;
• Xác định đơn vị lô có thể truy xuất; • Identification of traceable lot unit;
• Thời gian cần thiết để truy xuất một sản • Time needed to trace a product;
phẩm;
• Độ tin cậy của phương pháp truy xuất • Credibility of traceability method;
nguồn gốc;
• Data identification methods and data
• Phương pháp nhận dạng dữ liệu và chuẩn
standardization;
hóa dữ liệu;
• Extent to which a traceability system is
• Mức độ mà một hệ thống truy xuất nguồn
incorporated in an already existent and
gốc được kết hợp trong một hệ thống quản
functional information management system
lý thông tin chức năng và đã tồn tại và/hoặc
and/or a quality/safety assurance system;
một hệ thống đảm bảo chất lượng/an toàn;
• Legislation on traceability.
• Pháp luật về truy xuất nguồn gốc.
Farm to fork traceability requires that the
Truy xuất từ trang trại đến bàn ăn yêu cầu các
processes of internal and external traceability be
quá trình truy xuất nguồn gốc bên trong và bên
effectively conducted. Each traceability partner
ngoài được thực hiện một cách hiệu lực. Mỗi đối tác
should be able to identify the direct source and
truy xuất nguồn gốc phải có thể xác định nguồn trực
direct recipient of traceable items as they pertain to
tiếp và người nhận trực tiếp các mặt hàng truy xuất
their process. The implication is not that every
khi chúng liên quan đến quá trình của họ. Hàm ý
supply-chain participant knows all the data related
không phải là mọi người tham gia chuỗi cung ứng
to traceability, but rather show proof that relevant
đều biết tất cả dữ liệu liên quan đến truy xuất nguồn
members / partners in the supply chain have taken
gốc, mà chỉ cho thấy bằng chứng rằng các thành
the requisite measures and that information can be
viên/đối tác có liên quan trong chuỗi cung ứng đã
accessed if needed. This requires application of the
thực hiện các biện pháp cần thiết và có thể truy cập
one-step-forward–one-step-back principle and,
thông tin nếu cần. Điều này đòi hỏi phải áp dụng

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 12
nguyên tắc truy xuất xuôi truy xuất ngược và hơn further, that distribution channel participants
nữa, những người tham gia kênh phân phối thu collect, record, store, and share minimum pieces of
thập, ghi lại, lưu trữ và chia sẻ những thông tin tối information for traceability, as described below:
thiểu để truy xuất nguồn gốc, như được mô tả dưới
đây:
• Bất kỳ mục nào cần được truy xuất xuôi hoặc • Any item that needs to be traced forward or
truy xuất ngược phải được xác định bằng mã backward should be identified with a
định danh toàn cầu duy nhất. globally unique identifier.
• Tất cả những người tham gia chuỗi thực • All food chain participants should
phẩm nên thực hiện cả thực hành truy xuất implement both internal and external
nguồn gốc bên trong và bên ngoài. traceability practices.
• Việc thực hiện truy xuất nguồn gốc nội bộ • Implementation of internal traceability
cần đảm bảo rằng các mối liên kết cần thiết should ensure that the necessary linkages
giữa nguyên liệu đầu vào và đầu ra thành between material inputs and finished
phẩm được duy trì. product outputs are maintained.
6.2 Xem xét hiệu lực của truy xuất nguồn gốc 6.2 Considerations for effective traceability
Những xem xét quan trọng cho một hệ thống Important considerations for an effective food
truy xuất nguồn gốc thực phẩm hiệu lực bao gồm: traceability system include:
• Đối tác thương mại (nhà cung cấp đầu vào, • Trading partners (farm input suppliers,
trang trại, địa điểm thu hoạch hoặc tàu, nhà farms, harvest locations or vessels,
cung cấp, giao dịch nội bộ trong một công ty, suppliers, internal transactions within a
khách hàng và nhà cung cấp bên thứ ba). company, customers, and third-party
• Địa điểm sản phẩm và chế biến (bất kỳ vị trí carriers).
thực tế nào như trại giống, nơi trồng trọt • Product and processing locations (any
hoặc ao, trang trại, tàu, bến tàu, trạm mua, physical location such as a hatchery,
kho, dây chuyền đóng gói, kho lưu trữ, bến cultivation site or pond, farm, vessel, dock,
tàu hoặc cửa hàng). buying station, warehouse, packing line,
• Các sản phẩm mà một công ty sử dụng hoặc storage facility, receiving dock, or a store).
tạo ra. • The products that a company uses or
• Các đơn vị logistic mà một công ty nhận creates.
được hoặc vận chuyển. • The logistic units that a company receives or
• Các lô hàng trong và ngoài nước. ships.
• Số liệu ngày và thời gian phù hợp. • Inbound and outbound shipments.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 13
Nhận dạng là rất quan trọng cho một chương • Date and time metrics as appropriate.
trình truy xuất nguồn gốc thành công. Thông Identification is critical to a successful
thường, điều này được thực hiện bằng nhãn và bất traceability program. Usually this is accomplished
kỳ số công nghệ nào cũng có thể được sử dụng để by labels and any number of technologies can be
ghi nhãn, bao gồm nhãn viết tay đơn giản và công employed for labelling, including simple
nghệ dựa trên nhận dạng tần số vô tuyến (RFID) tinh handwritten labels and more sophisticated radio
vi hơn. Tuy nhiên, mã vạch vẫn là thông lệ tốt nhất frequency identification (RFID)-based technologies.
trong ngành đối với hệ thống phân cấp đóng gói cho However, barcoding remains the most common
các đơn vị vận chuyển logistic (như vỏ, pallet, thùng industry best practice for packaging hierarchies for
hàng, hàng tiêu dùng và các loại khác). shipping logistical units (such as cases, pallets,
shipment containers, consumer items, and others).
6.3 Yêu cầu thông tin 6.3 Information requirement
Nhận thực phẩm Food receipt
Liên quan đến việc nhận thực phẩm, một doanh In relation to food receipt, a food business must
nghiệp thực phẩm phải có khả năng cung cấp thông be able to provide information about what food, it
tin về loại thực phẩm, vị trí và nguồn gốc của chúng. has on the premises and where it came from. It
Việc nhận thực phẩm phải có khả năng cung cấp các must be able to provide the following information
thông tin sau liên quan đến thực phẩm trong cơ sở relating to food on the food premises:
thực phẩm:
• tên và địa chỉ kinh doanh tại quốc gia của • the name and business address in the
nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc nhà đóng country of the vendor, manufacturer or
gói hoặc, trong trường hợp thực phẩm được packer or, in the case of food imported into
nhập khẩu vào quốc gia, tên và địa chỉ kinh the country, the name and business address
doanh của nhà nhập khẩu trong nước; và of the importer in the country; and
• tên theo quy định hoặc, nếu không có tên • the prescribed name or, if there is no
theo quy định, một thực phẩm được chỉ định prescribed name, an appropriate
phù hợp. designation of the food.
Điều này có nghĩa là một doanh nghiệp thực This means that a food business must not
phẩm không được nhận thực phẩm trừ khi có thể receive a food unless it is able to identify the name
xác định tên của thực phẩm và tên của nhà cung of the food and the name of the supplier.
cấp.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 14
Triệu hồi thực phẩm Food recall
Một doanh nghiệp thực phẩm tham gia vào việc A food business engaged in the wholesale
cung cấp bán buôn, sản xuất hoặc nhập khẩu thực supply, manufacture or importation of food must
phẩm phải có một hệ thống, được nêu trong một tài have a system, set out in a written document, to
liệu bằng văn bản, để đảm bảo nó có thể triệu hồi ensure it can recall unsafe food. The system should
thực phẩm không an toàn. Hệ thống nên bao gồm include records covering:
các hồ sơ:
• Nhận dạng công ty • Firm identification
• Hồ sơ sản xuất • Production records
- Mã sản phẩm - Product code
- Mã nhà máy ID nơi đóng gói - Code to ID plant where packaged
- Dây chuyền sản xuất - Production line
- Mã ngày - Date code
- Thời gian (Giờ, Phút, Giây) - Time (Hour, Minutes, Seconds)
• khối lượng hoặc số lượng sản phẩm được • volume or quantity of products
sản xuất hoặc cung cấp manufactured or supplied
• nhận dạng mẻ hoặc lô (hoặc các dấu hiệu • batch or lot identification (or other
khác) markings)
• nơi sản phẩm được phân phối • where products are distributed
• bất kỳ hồ sơ sản xuất có liên quan khác • any other relevant production records.

7. LÀM SAO ĐỂ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU TRUY 7. HOW TO IMPLEMENT TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC REQUIREMENTS
Có một số phương tiện và phương pháp để đạt There are several means and methods to
được truy xuất nguồn gốc. Có một xu hướng không achieve traceability. There is a tendency to not
phải lúc nào cũng xác định rõ tiêu chuẩn cần thiết, always well define the required standard, leaving
chừa chỗ cho (các) tổ chức có liên quan để thiết lập room for the organization(s) concerned to establish
phương thức của riêng họ. Do đó, ngoài việc kiểm its/their own methods. Thus, other than checking
tra tính sẵn có của các yếu tố của hệ thống chất whether the required quality system elements are
lượng cần thiết, hầu hết các tổ chức đều thẩm tra in place, most organizations verify the effectiveness
tính hiệu lực của việc truy xuất nguồn gốc dựa trên of traceability based on tracking and tracing
các bài tập truy xuất, tức là đo lường khả năng cung exercises i.e. measuring the ability to provide
cấp thông tin trong khoảng thời gian xác định. Vì information within defined time periods. So called
vậy, được gọi là “đầu vào/đầu ra” của phân tích, “input/output” analyses are utilized to verify

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 15
được sử dụng để thẩm tra số lượng, khối lượng numbers, volumes or weights of inputs, outputs and
hoặc trọng lượng của đầu vào, đầu ra và cân bằng waste balances.
chất thải.
Loại truy xuất nguồn gốc cơ bản này yêu cầu This kind of basic traceability requires that each
mỗi sản phẩm hoặc thành phần phải đáp ứng hai product or component fulfils two requirements:
yêu cầu:
• Mã định danh (ở cấp độ theo lô hoặc từng • An identifier (either at a batch or individual
cá thể) được gắn vào sản phẩm tại một thời level) that is attached to the product at a
điểm nhất định; và given point in time; and
• Một hồ sơ lịch sử - một hồ sơ có thể bao gồm • A record of its history – a record which may
thông tin về vị trí, cách thức và thời điểm nó include information about where, how and
được sản xuất, (các) doanh nghiệp đã sản when it was produced, the enterprise(s)
xuất nó và nơi nó được gửi. Những hồ sơ này that produced it, and where it was sent.
có thể cần phải được truy cập tại mỗi liên kết These records may need to be accessed at
trong chuỗi cung ứng. each link in the supply chain.
Hãy nghĩ về một hệ thống truy xuất nguồn gốc Thinking of a traceability system as an identifier
như một người nhận dạng và như một loạt các hồ and as a series of records makes the idea of
sơ làm cho ý tưởng về truy xuất nguồn gốc đơn giản traceability simpler to consider.
hơn để xem xét.
Việc thực hiện một hệ thống truy xuất nguồn Implementing a traceability system will be
gốc sẽ được thuận lợi khi bản thân doanh nghiệp facilitated when the enterprise itself is organized to
được tổ chức ở một mức độ nào đó; quá trình và an extent; process and methods of operation are
phương pháp hoạt động được biết đến, lặp đi lặp lại known, repeated over time in a stable manner, and
theo thời gian một cách ổn định và được ghi lại; một documented; a quality management system is
hệ thống quản lý chất lượng đã được áp dụng; và already in place; and qualified staff are available.
nhân viên có trình độ có sẵn.
7.1 Một phương pháp để thực hiện 7.1 A methodology for implementation
Một phương pháp gồm bốn bước cơ bản có thể A basic four-step methodology that may be
được sử dụng như sau: used is as follows:
1. Xác định bối cảnh và đánh giá các nhu cầu: 1. Define the context and assess the needs:
Việc thực hiện truy xuất nguồn gốc cần được điều Implementation of traceability should be adapted
chỉnh phù hợp với công ty, ngành nghề, hồ sơ nhà to the company, the sector, the supplier profile,
cung cấp, yêu cầu của khách hàng (yêu cầu hợp customer requirements (contractual requirements)

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 16
đồng) và các yêu cầu luật định. Dựa trên những điều and regulatory requirements. Based on these,
này, đánh giá nhu cầu bên trong và bên ngoài. Xác evaluate the internal and external needs. Identify
định dữ liệu cần được theo dõi và xác định các tham the data that needs to be traced and define the
số truy xuất nguồn gốc. parameters of traceability.
2. Đánh giá năng lực nội bộ: Xem xét dữ liệu 2. Assess internal capacities: Review the data
được ghi lại và đã có sẵn cho quản lý sản xuất, quan that is recorded and already in place for production
hệ khách hàng, tiếp thị và kế toán. So sánh với các management, customer relations, marketing, and
thông số kỹ thuật của các yêu cầu bên ngoài. accounting. Compare with the specifications of the
external requirements.
3. Kết hợp nội bộ và bên ngoài: Xác định mục 3. Bring together the internal and the external:
tiêu, giải pháp nghiên cứu và tài nguyên. Chuẩn bị Define the goals, research solutions and resources.
một kế hoạch hành động truy xuất nguồn gốc và Prepare a traceability action plan and response
chiến lược phản hồi. Nêu rõ những lợi ích cho công strategy. Articulate the benefits to the company and
ty và khách hàng nội bộ. the internal clients.
4. Thiết lập một dự án: Tập hợp một nhóm với 4. Set in place a project: Put together a team
quản trị viên, phương pháp làm việc, lịch trình, ngân with an administrator, working methodology,
sách và báo cáo. Sử dụng chu trình của Kế hoạch- schedule, budget and reporting. Using a “Plan-Do-
Thực hiện-Kiểm tra-Hành động, hãy thử nghiệm Check-Act” cycle, test on a process on site or on
trên một quá trình tại chỗ hoặc trên cơ sở “thí điểm” “pilot” basis and improve/adjust the methodology.
và cải thiện/điều chỉnh phương pháp.
Đào tạo nhân viên về các yêu cầu/nhiệm vụ
mới. Mở rộng sang các bộ phận khác. Đánh giá sự Train employees on the new requirement/task
mạnh mẽ của hệ thống và định kỳ xem xét hệ thống obligation. Extend to other parts. Assess the
với các thay đổi về bối cảnh, khách hàng, nhà cung robustness of the system and periodically review
cấp, quá trình, sản phẩm và/hoặc quy định. the system with changes in context, clientele,
suppliers, processes, products, and/or regulations.
7.2 Thiết kế quy trình truy xuất nguồn gốc 7.2 Developing traceability procedures
Bước 1: Tạo sơ đồ hoạt động Step 1: Create an operations diagram
• Xác định các hoạt động chính được thực • Identify the main activities carried out by the
hiện bởi công ty company
• Sắp xếp các hoạt động thành một lưu đồ • Organize the activities into a flow chart
• Liệt kê đầu vào và đầu ra cho từng hoạt động • List inputs and outputs for each activity

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 17
• Phân tích đường đi của các hạng mục để xác • Analyse the flow of items to identify their
định các điểm chính của chúng: key points:
- Hoạt động được thực hiện - Operations carried out
- Tất cả các thay đổi của vị trí hoặc bao bì - All changes of state or packaging
- Vận chuyển, di chuyển, lưu kho hoặc - Transport, movements, warehousing
loại bỏ khỏi hàng tồn kho or removal from inventory
- Lắp ráp (các thành phần được đưa vào - Assemblies (components brought in at
tại một điểm nhất định của quá trình) và a certain point of the process) and
phối trộn mixes
Điều quan trọng là xác định mức độ liên tục của It is important to identify how continuity of
thông tin sẽ được đảm bảo trong suốt các bước của information will be guaranteed throughout the
quá trình. process steps.

Bước 2: Viết hướng dẫn để làm theo thủ tục Step 2: Write-up the instructions to be followed as
procedures
Đối với mỗi hoạt động trong sơ đồ hoạt động: For each activity in the operations diagram:
• Xác định loại hoạt động theo tên và số. • Identify the type of activity by name and
number.
• Mô tả ngắn gọn về hoạt động được thực • Briefly describe the activity carried out.
hiện.
• Xác định/chỉ định người chịu trách nhiệm • Identify / assign the person responsible for
cho hoạt động, dữ liệu cần thu thập và tài the activity, the data to be captured and the
liệu truy xuất nguồn gốc được lưu giữ. traceability data documentation to be kept.
• Giải thích cách thu thập dữ liệu truy xuất • Explain how to capture traceability data.
nguồn gốc.
• Xác định nơi dữ liệu phải được lưu. • Indicate where data must be saved.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 18
Hình 2: Ví dụ về lưu đồ của một quá trình
Figure 2: Example of a process flow chart

Bảng 1: Ví dụ về thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc


Table 1: Example of traceability data capture

Thông tin thu thập được Cái gì được lưu hồ sơ


Data collected What should be recorded
Số lô đầu vào Nhận dạng bao bì
Input lot number Packaging identification
Nhận dạng sản phẩm Mã sản phẩm
Product identification Product code
Mô tả sản phẩm Mô tả sản phẩm
Product description Product description

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 19
Ngày giao hàng Chuẩn bị đơn hàng và ngày giao
Shipping date Order preparation and ship date
Nhận dạng nguồn gốc Tên công ty và địa chỉ
Identification of origin Company name and address
Nhận dạng lô hàng Số đơn hàng
Shipment identification Customer order number
Nhận dạng người giao hàng Tên công ty và địa chỉ
Shipper identification Company name and address
Nhận dạng nơi giao hàng Tên khách hàng và địa chỉ (của nơi giao hàng)
Identification of destination Customer name and address (destination)
Nhận dạng người nhận hàng Số của khách hàng
Receiver identification Customer number
Số lượng Số lượng pallets đã giao hàng
Quantity Number of pallets shipped
Đơn vị (thùng) Số lượng
Units (box) Number
Nguồn - Source: Establishment of a traceability system, Handbook, COLEACP

8. CÁC CÔNG CỤ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ GIẢI 8. TRACEABILITY TOOLS AND TECHNOLOGY
PHÁP CÔNG NGHỆ SOLUTIONS
Thu thập dữ liệu tự động loại bỏ phần lớn thời Automated data collection removes much of
gian và chi phí cần thiết cho xử lý và bảo trì dữ liệu. the time and expenses required for data processing
Thu thập thông tin được mô tả trong phần trước and maintenance. Gathering information described
cho các hoạt động lớn theo cách thủ công là tốn thời in the previous section for large operations
gian, vì trước tiên, công nhân phải ghi lại thông tin manually is time consuming, because workers must
tại điểm hoạt động và sau đó chuyển tiếp thông tin first record the information at the point of activity
này bằng tay hoặc sao chép và nhập dữ liệu vào hệ and then relay this information either manually or
thống máy tính. Điều này có thể dẫn đến rủi ro ghi transcribe and enter the data into the computer
thông tin không chính xác. Ví dụ, lỗi xảy ra trong 36% system. This can lead to risks of recording the
đơn đặt hàng hàng hóa đóng gói của người tiêu information incorrectly. For example, errors occur
dùng theo một nghiên cứu của Hiệp hội các nhà sản in 36% of consumer packaged goods orders
xuất thực phẩm (GMA) tại Hoa Kỳ. Những lỗi như according to a study by the Grocery Manufacturers
vậy dẫn đến không chính xác hàng tồn kho.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 20
Association (GMA) in the United States. Such errors
lead to inventory inaccuracies, and stock ruptures.
Do đó, hầu hết các sáng kiến truy xuất nguồn Therefore, most traceability initiatives rely on
gốc đều dựa vào các công nghệ để cung cấp các cách technologies to provide efficient, accurate ways to
hiệu quả, chính xác để theo dõi và truy xuất các sản track and trace products and their movement
phẩm và chuyển động của chúng trong chuỗi cung across the supply chain. This includes technology for
ứng. Điều này bao gồm công nghệ để nhận dạng sản product identification, information capture,
phẩm, thu thập thông tin, phân tích, lưu trữ và analysis, storage and transmission of data as well as
truyền dữ liệu cũng như tích hợp hệ thống tổng thể. overall systems integration. Such systems include
Các hệ thống này bao gồm phần cứng như thiết bị hardware such as measuring/sensing equipment,
đo/cảm biến, thẻ nhận dạng và nhãn, với phần identification tags and labels, with software.
mềm.
Thu thập dữ liệu bằng các công cụ như mã vạch Data collection using tools such as bar code and
và RFID là đặc biệt chính xác (> 99%). Các công cụ RFID is exceptionally accurate (>99%). These tools
này quét, ghi lại mã sản phẩm, số lô, dữ liệu hóa scan, record product codes, lot numbers, invoice
đơn, số thứ tự và các thông tin khác trong chưa đầy data, order numbers, and other information in less
một giây. than a second.
8.1 Các ví dụ về công cụ truy xuất và nhãn truy xuất
8.1 Examples of traceability tools and labels

Hình 3: Thẻ nhận dạng


Figure 3: Identification tag

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 21
Hình 4: “Hộ chiếu” gia súc
Figure 4: Cattle “passport”

Hình 5: Thông tin truy xuất trên nhãn thực phẩm


Figure 5: Traceability information on a food label

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 22
8.2 Mã vạch 8.2 Barcodes

Mã vạch là việc biểu diễn dữ liệu có thể đọc A barcode is an optical machine-readable
được bằng máy quang học liên quan đến đối tượng representation of data relating to the object to
mà nó được gắn vào. Mã vạch biểu thị một cách có which it is attached. Barcodes systematically
hệ thống dữ liệu bằng cách thay đổi độ rộng và represent data by varying the widths and spacing of
khoảng cách của các đường song song (1D) hoặc parallel lines (1D) or rectangles, dots, hexagons and
hình chữ nhật, dấu chấm, hình lục giác và các mẫu other geometric patterns in two dimensions (2D).
hình học khác theo hai chiều (2D). Mã vạch ban đầu Barcodes originally were scanned by special optical
được quét bởi các máy quét quang học đặc biệt gọi scanners called barcode readers.
là đầu đọc mã vạch.
Sau đó, máy quét và phần mềm diễn giải đã có Later, scanners and interpretive software
sẵn trên các thiết bị bao gồm máy in để bàn và điện became available on devices including desktop
thoại thông minh. printers and smartphones.
Các sáng kiến truy xuất nguồn gốc sản phẩm sử Product traceability initiatives use a Global
dụng Số thương phẩm toàn cầu (GTIN) để đạt được Trade Item Number (GTIN) to achieve traceability. A
truy xuất nguồn gốc. GTIN bao gồm tiền tố công ty GTIN includes a GS1 company prefix and a unique
GS1 và số tham chiếu vật phẩm duy nhất tương item reference number compatible with Universal
thích với mã vạch Mã sản phẩm chung và RFID (xem Product Code bar codes, and RFID (see following
phần sau) hoặc mã có thể đọc được của con người. section) or human readable codes.
GS1 là một tổ chức quốc tế trung lập, phi lợi GS1 is a neutral, not-for-profit, international
nhuận, phát triển và duy trì các tiêu chuẩn cho chuỗi organization that develops and maintains standards
cung và cầu trên nhiều lĩnh vực. GS1 làm việc với for supply and demand chains across multiple
cộng đồng của các đối tác thương mại, tổ chức công sectors. GS1 works with communities of trading
nghiệp, chính phủ và nhà cung cấp công nghệ và đáp partners, industry organizations, governments and
ứng nhu cầu kinh doanh của họ thông qua việc áp technology providers and responds to their
dụng và thực hiện các tiêu chuẩn toàn cầu. Tiêu business needs through the adoption and

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 23
chuẩn truy xuất nguồn gốc toàn cầu GS1 có sẵn trên implementation of global standards. The GS1 Global
trang web www.gs1.org. Traceability Standard is available on the website
www.gs1.org.
8.3 Thiết bị nhận dạng tần số song vô tuyến (RFID) 8.3 Radio Frequency Identification Device (RFID)

RFID là công nghệ chèn chip có khả năng nhận RFID is technology which inserts a chip capable
dạng thông qua tần số sóng vô tuyến phát ra. Một of being identified through the frequency of radio
số thiết bị RFID thậm chí có chức năng bộ nhớ (lưu waves emitted. Certain RFID devices even have a
trữ dữ liệu) cho phép truyền thông tin tốt hơn. Các memory function (that stores data) which enables
thiết bị RFID gồm cả chủ động (có thể gửi sóng điện greater information transmission. RFID devices are
tử) hoặc thụ động (chỉ có thể phản xạ sóng điện tử either active (can send electronic waves) or passive
từ đầu đọc RFID). (can only reflect electronic waves from a RFID
reader).

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 24
Trong nhiều trường hợp, ngoài việc sử dụng thẻ In many cases, apart from using paper tags or
giấy hoặc nhãn trên gia súc, thẻ RFID cũng có thể brands on cattle, RFID tags can also be used for the
được sử dụng cho mục đích nhận dạng tự động của purpose of their automatic identification. The paper
chúng. Các thẻ giấy, nhãn và thẻ RFID đều có chức tags, brands and RFID tags all function as an
năng như một người nhận dạng trong các hệ thống identifier in such systems. The function of a
đó. Chức năng của hệ thống truy xuất nguồn gốc là traceability system is to catch and identify such
truy đuổi và nhận dạng các người định danh đó trên identifiers across the supply chain. Traceability
toàn chuỗi cung ứng. Hệ thống truy xuất nguồn gốc system can identify which is/was/had been the
có thể xác định đó là/đã/đã từng là vị trí của mặt location of specific item and what course such item
hàng cụ thể và đường đi nào mặt hàng đó theo sau/ follows/followed/had followed automatically. To
theo dõi/đã theo dõi tự động. Để nhận ra chức năng realize such a function, tracking systems collect data
như vậy, các hệ thống theo dõi thu thập dữ liệu một strategically.
cách có chiến lược.
8.4 Mạng lưới cảm biến không dây (WSN) 8.4 Wireless Sensor Network (WSN)

Mạng lưới cảm biến không dây (WSN) là mạng A wireless sensor network (WSN) is a spatially
cảm biến tự động phân tán không gian để thu thập distributed autonomous network of sensors to
và giám sát dữ liệu từ các điều kiện vật lý hoặc môi collect and monitor data from physical or
trường như nhiệt độ, âm thanh, áp suất, v.v. và để environmental conditions such as temperature,
hợp tác truyền dữ liệu của chúng qua mạng đến một sound, pressure, etc. and to cooperatively pass their
trụ sở chính. Các mạng hiện đại hơn là hai chiều, data through the network to a main location. The
cũng cho phép kiểm soát hoạt động của cảm biến. more modern networks are bi-directional, also
enabling control of sensor activity.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 25
Ngoài ra, các công nghệ tiên tiến hơn cũng có Additionally, more advanced technologies may
thể được sử dụng, như Hệ thống thông tin địa lý, Hệ also be used, such as Geographic Information
thống định vị toàn cầu, Viễn thám, v.v. System, Global Positioning System, Remote
Sensing, etc.

9. THÁCH THỨC TRONG VIỆC THỰC HIỆN TRUY 9. CHALLENGES IN IMPLEMENTING TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC
9.1 Chi phí 9.1 Costs
Chi phí liên quan đến truy xuất nguồn gốc bao Traceability-related costs include services,
gồm chi phí dịch vụ, công nghệ và phần mềm, thay technology and software costs, changes in
đổi quá trình, đào tạo và chi phí vận hành đang diễn processes, training and on-going operating costs.
ra. Những chi phí này có thể là một gánh nặng đáng These costs can be a significant burden to an
kể cho một doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các enterprise, especially for SMEs in developing
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước đang phát countries, with little perceived payback. However,
triển, với rất ít sự hoàn vốn. Tuy nhiên, được xem viewed as an investment in process improvement,
như một khoản đầu tư vào cải tiến quá trình và and applied collectively across enterprises in a
được áp dụng chung giữa các doanh nghiệp trong supply/value chain, traceability can provide
chuỗi cung ứng/giá trị, truy xuất nguồn gốc có thể substantial benefits, as indicated in the previous
mang lại lợi ích đáng kể, như đã nêu trong phần section.
trước.
9.2 Kỹ năng và việc thực hiện 9.2 Skills and implementation
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất khẩu sang SMEs aiming to export to lucrative markets of
các thị trường sinh lợi của các nước công nghiệp industrialized countries must have a reliable system
phải có một hệ thống đáng tin cậy để thu thập và for collecting and presenting the necessary
trình bày các thông tin cần thiết thể hiện sự tuân thủ information demonstrating compliance with
các yêu cầu của người mua. Tuy nhiên, chuỗi cung buyers' requirements. However, food supply chains
ứng thực phẩm ở các nước đang phát triển phụ in developing countries rely on many smallholder
thuộc vào nhiều nông hộ nhỏ. Các hiệp hội hỗ trợ farmers. Related support associations may not have
liên quan có thể không có khả năng cung cấp định the capacity to provide the necessary orientation
hướng cần thiết và đào tạo các nhà sản xuất sẽ cần and training the producers would need to create
tạo tài liệu truy xuất nguồn gốc và thiết lập các hệ traceability documentation and set in place the
thống và quá trình cần thiết. requisite systems and processes.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 26
9.3 Nhiều yêu cầu 9.3 Multiple requirements
Ngay cả trong các chuỗi xuất khẩu đơn giản Even in the simplest export chains, food
nhất, các sản phẩm thực phẩm thay đổi qua tay products change hands multiple times. As a result,
nhiều lần. Do đó, tài liệu theo dõi đầy đủ về chuyển fully traceable documentation of food product
động của sản phẩm thực phẩm nhanh chóng trở nên movement quickly becomes very complicated. In
rất phức tạp. Ngoài ra, mỗi người mua cũng có thể addition, each buyer may also have their own
có các yêu cầu riêng từ các nhà cung cấp, bao gồm requirements from suppliers, including slightly
các tài liệu hơi khác nhau dẫn đến các nỗ lực trùng different documentation that results in duplicated
lặp hoặc tốn thời gian. or time consuming efforts.
9.4 Truy xuất trong khuôn khổ của hệ thống quản 9.4 Traceability within the framework of food
lý an toàn thực phẩm safety management systems
Truy xuất nguồn gốc là một thành phần trong Traceability is but one component in a bigger
kế hoạch lớn hơn để đạt được quản lý cung ứng scheme to achieve efficient supply management,
hiệu quả, phân biệt sản phẩm hoặc quản lý chất product differentiation or quality management.
lượng. Thật vậy, theo dõi thực phẩm nhiều không Indeed, tracking food by lot does not achieve food
đạt được an toàn thực phẩm trừ khi có hệ thống safety unless there is also an effective safety control
kiểm soát an toàn hiệu lực, bao gồm các thực hành system, which includes good practices like good
tốt như thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành agricultural practices (GAP), good hygienic practices
vệ sinh tốt (GHP), thực hành sản xuất tốt (GMP), (GHP), good manufacturing practices (GMP), HACCP
HACCP, v.v. and so on.
Trong một nền kinh tế toàn cầu cạnh tranh khốc In a fiercely competitive global economy, all key
liệt, tất cả các thị trường chính đều yêu cầu truy xuất markets demand product traceability, driven by
nguồn gốc sản phẩm, do các vấn đề như an toàn issues such as biosecurity, food safety, physical
sinh học, an toàn thực phẩm, an ninh vật lý và bảo security and brand/market protection. Therefore, it
vệ thương hiệu/thị trường. Do đó, điều quan trọng is important to consider implementing traceability
là phải xem xét thực hiện hệ thống truy xuất nguồn system, within a food safety system.
gốc, trong một hệ thống an toàn thực phẩm.
9.5 Các thách thức phải đối mặt tại các nước đang 9.5 Challenges faced by developing countries
phát triển
Không cần phải nói yêu cầu truy xuất nguồn gốc Needless to say traceability requirements are
là gánh nặng đối với các nhà sản xuất, đặc biệt là burdensome for producers, particularly those in
những người ở các nước đang phát triển, nơi sản developing countries, where the production of
xuất của các nhà khai thác nhỏ thường được trộn small operators is often mixed before exportation.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 27
lẫn trước khi xuất khẩu. Nghĩa vụ lưu trữ hồ sơ cũng Record keeping obligations can also prove to be
có thể chứng minh là quá khó để họ tuân thủ. excessively difficult for them to comply with.
Có một số nhược điểm hoạt động ngay lập tức There are some immediate operational
đối với các hệ thống truy xuất nguồn gốc. Vấn đề disadvantages to traceability systems. The problem
của “mixage” là một trong số đó. Hàng hóa nông sản of “mixage” is one of them. Raw agricultural
thô thường được trộn ngay sau khi thu hoạch. Điều commodities are often mixed shortly after harvest.
này được thực hiện để xây dựng số lượng nhỏ vào This is done to build small quantities into exportable
số lượng xuất khẩu. quantities.
“Mixage” trực tiếp diễn ra trong các hợp tác xã “Mixage” takes place either in cooperatives or
hoặc kho thương mại hoặc trên thị trường. Việc duy trade warehouses or in markets. Maintaining the
trì chất lượng truy xuất nguồn gốc thông qua các hệ quality of traceability through “mixage” systems can
thống “mixage” có thể rất phù hợp với các nước be onerous for those in developing countries. The
đang phát triển. Yêu cầu phải biết các quá trình mà requirement to know the processes to which a raw
nguyên liệu thô phải chịu có thể giới hạn số lượng material has been subjected can limit the number of
nhà cung cấp tiềm năng cho những nhà cung cấp có potential suppliers to those with the size and ability
quy mô và khả năng có hệ thống truy xuất nguồn to have effective traceability systems in place. Small
gốc hiệu lực. Các nhà sản xuất quy mô nhỏ thường scale producers often cannot guarantee the
không thể đảm bảo việc cung cấp truy xuất nguồn provision of traceability or the record keeping on
gốc hoặc lưu giữ hồ sơ về việc duy trì các tiêu chuẩn the maintenance of standards which goes with it.
đi kèm với nó. In general, traceability systems favour large
Nhìn chung, các hệ thống truy xuất nguồn gốc scale producers and vertically-integrated
ủng hộ các nhà sản xuất quy mô lớn và các doanh enterprises. The amount of information which must
nghiệp tích hợp theo chiều dọc. Lượng thông tin be stored and available for mmediate review is
phải được lưu trữ và có sẵn để xem xét ngay lập tức considerable. If the traceability system is being
là đáng kể. Nếu hệ thống truy xuất nguồn gốc đang introduced as a means of showing that certain
được giới thiệu như một phương tiện cho thấy rằng standards are being met, then it is necessary to be
các tiêu chuẩn nhất định đang được đáp ứng, thì in a position to show how those standards are being
cần phải ở vị trí để cho thấy các tiêu chuẩn đó đang implemented.
được thực hiện như thế nào.
Không còn nghi ngờ gì nữa, đây là những chi phí Undoubtedly, these are additional costs to
bổ sung cho hầu hết các nhà khai thác thị trường và most market operators and possibly prohibitive
có thể là những điều cấm đối với các nước đang ones for developing countries’ exporters and
phát triển và các nhà sản xuất và xuất khẩu. Việc producers. It is easier to manage traceability

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 28
quản lý các hệ thống truy xuất nguồn gốc trong các systems within single enterprises where the
doanh nghiệp đơn lẻ sẽ dễ dàng hơn khi thông tin information is available in a single format to all
có sẵn ở một định dạng duy nhất cho tất cả những participants in the production process from seed to
người tham gia vào quy trình sản xuất từ hạt giống farm and consumer.
đến trang trại và người tiêu dùng.
9.6 Con đường có thể để vượt qua những thách 9.6 Possible avenues to overcome the challenges
thức
Trong ngành công nghiệp thực phẩm, sự đa In the food industry, a diversity of (retail and
dạng của các tiêu chuẩn chất lượng (bán lẻ và tư private) quality standards generates uneven levels
nhân) tạo ra mức độ an toàn không đồng đều, nhầm of safety, confusion over requirements and
lẫn về yêu cầu và tăng chi phí và sự phức tạp cho các increased cost and complication for suppliers
nhà cung cấp bắt buộc phải tuân thủ nhiều chương obliged to conform to multiple programmes. An
trình. Một tiêu chuẩn quốc tế như ISO 22005 cung international standard like ISO 22005 offers a
cấp giải pháp hài hòa các tiêu chuẩn đó và do đó góp solution for harmonisation of such standards and
phần hạ thấp các rào cản thương mại kỹ thuật, cho thus contributes to lowering technical trade
phép sự tham gia nhiều hơn của các doanh nghiệp barriers, allowing a greater participation of SMEs
vừa và nhỏ trong các chuỗi giá trị toàn cầu. and small holder farmers in global value chains.
Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế liên quan Adoption of international standards concerning
đến truy xuất nguồn gốc của các nước đang phát traceability by developing countries may facilitate
triển có thể tạo thuận lợi cho thương mại nhưng trade but will not in themselves mean that export of
bản thân họ sẽ không có nghĩa là xuất khẩu các sản food products will rise. While international
phẩm thực phẩm sẽ tăng lên. Trong khi các tiêu standards such as ISO 22005 go a long way in
chuẩn quốc tế như ISO 22005 đi một chặng đường harmonizing the markets’ requirements, exporters
dài để hài hòa các yêu cầu của thị trường, các nhà from developing countries still need to meet
xuất khẩu từ các nước đang phát triển vẫn cần phải mandatory requirements of the country where they
đáp ứng các yêu cầu bắt buộc của quốc gia nơi họ are exporting to. Increasingly, private voluntary
đang xuất khẩu. Càng ngày, các yêu cầu tự nguyện requirements of buyers are gaining prominence,
cá nhân của người mua càng trở nên nổi bật, và and these also need to be fulfilled to be able to
những điều này cũng cần được đáp ứng để có thể export successfully. Offering possibilities through
xuất khẩu thành công. Cung cấp các khả năng thông innovative use of ICTs
qua việc sử dụng CNTT sáng tạo
Một số thực tiễn tốt và câu chuyện thành công A number of good practices and success stories
trong việc sử dụng CNTT cho phép các hệ thống truy in the use of ICTs enabling traceability systems for

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 29
xuất nguồn gốc cho nông dân và nhà sản xuất nhỏ small farmers and producers could equally be
có thể được khám phá để nhân rộng. Ví dụ, trong explored for replication. For example, in the case of
trường hợp ứng dụng di động cho hệ thống truy mobile applications for mango traceability system
xuất nguồn gốc xoài ở Mali, đảm bảo nguồn gốc hải in Mali, guarantee of seafood origin in Chile.
sản ở Chile.
Một số tiến bộ trong CNTT để ứng dụng có thể Some advancement in ICT for possible
có trong các hệ thống truy xuất nguồn gốc có thể application in traceability systems may include
bao gồm quản lý hệ thống thông tin; quét và công information systems management; scanning and
nghệ kỹ thuật số khác để nhận dạng sản phẩm, chụp other digital technology for product identification,
ảnh, lưu trữ và hiển thị; thử nghiệm không phá hủy image capture, storage and display; non-destructive
và cảm biến sinh học để đánh giá chất lượng và an testing and biosensors for quality and safety
toàn; và công nghệ theo dõi không gian địa lý. Trong assessment; and geospatial tracking technology.
khi một số sản phẩm và phần mềm có sẵn trên thị While several products and software are
trường đáp ứng nhu cầu của các trang trại quy mô commercially available to meet the needs of
trung bình và các doanh nghiệp nông nghiệp lớn medium-scale farms and larger agribusinesses,
hơn, công nghệ truy xuất nguồn gốc phù hợp cho appropriate traceability technology for small-scale
nông dân quy mô nhỏ, đặc biệt là ở các nước kém farmers, particularly in the least developed
phát triển nhất vẫn chưa thành hiện thực. Sử dụng countries are yet to materialize. Creative and
công nghệ sáng tạo và đổi mới, giúp tiếp cận nông innovative use of technologies, making rural access
thôn không tốn kém và mạnh mẽ kết hợp các công inexpensive and robust combining emerging and
nghệ truyền thống và mới nổi để vượt qua các hạn traditional technologies to overcome constraints,
chế, thiết kế tổ chức kết hợp các đối tác với đề xuất organizational design that brings together partners
giá trị cụ thể, là một trong những yếu tố thành công with specific value proposition, are among the
trong việc áp dụng CNTT-TT và cung cấp quy mô success factors in applying ICTs and to provide scale
thông qua hình thành cộng đồng khai thác nhỏ. through formation of communities for small
operators.

10. NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC 10. DRIVERS OF TRACEABILITY
Việc áp dụng các hệ thống truy xuất nguồn gốc The adoption of traceability systems is driven
được thúc đẩy bởi những ảnh hưởng, khuyến khích by influences, incentives and pressures from
và áp lực từ các nguồn khác nhau. Chúng bao gồm different sources. These include government
các biện pháp của Chính phủ (về mặt pháp lý làm measures (in terms of legislation making traceability
cho việc truy xuất nguồn gốc bắt buộc ở một số thị mandatory in certain markets), customer needs and
trường nhất định), nhu cầu của khách hàng và nhu consumer demands as also the private sector.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 30
cầu của người tiêu dùng cũng như khu vực tư nhân. Traceability system is also driven by generic drivers
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cũng được điều khiển across the supply chain. Each will be dealt with
bởi các trình điều khiển chung trên toàn chuỗi cung separately, in the order indicated above.
ứng. Mỗi cái sẽ được xử lý riêng, theo thứ tự được
chỉ ra ở trên.
10.1 Truy xuất nguồn gốc theo quy định và luật 10.1 Legislation or mandatory traceability
định
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là bắt buộc đối Traceability systems are already mandatory for
với tất cả các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm all businesses in the food industry in certain
ở một số nước phát triển nhất định. Hầu hết các luật developed countries. Most legislation stipulates
pháp quy định rằng các công ty nên chứng minh khả that companies should demonstrate traceability but
năng truy xuất nhưng không được quy định theo is not prescriptive in the way this outcome is
cách đạt được kết quả này. Họ cũng thường chỉ yêu achieved. They also usually require only one-up
cầu truy xuất ngược (truy ngược đến nhà cung cấp) (upstream partner or supplier) and one-down
và truy xuất xuôi (truy xuôi đến khách hàng). Họ (downstream partner or customer) traceability.
không yêu cầu truy xuất nguồn gốc chuỗi hoặc truy They do not require chain traceability or internal
xuất nguồn gốc nội bộ (toàn công ty). (company-wide) traceability.
Những lo ngại về an toàn thực phẩm/sản phẩm, Food/product safety scares, such as avian flu,
như cúm gia cầm, BSE, thuốc nhuộm đỏ Sudan 1, BSE, red dye Sudan 1, illegal additives and residues,
phụ gia và chất tồn dư bất hợp pháp, đã báo động have alarmed consumers, who expect governments
người tiêu dùng, những người hy vọng chính phủ to ensure that food is safe and to handle food safety
đảm bảo rằng thực phẩm an toàn và xử lý các sự cố incidents. Hence, consumer confidence and the
an toàn thực phẩm. Do đó, niềm tin của người tiêu imperative to ensure the safety of health is the main
dùng và bắt buộc phải đảm bảo an toàn cho sức driver for governments to introduce mandatory
khỏe là động lực chính để các chính phủ đưa ra bắt traceability.
buộc truy xuất nguồn gốc.
Niềm tin của người tiêu dùng có thể được phân Consumer confidence can be analysed in terms
tích về mặt hành vi của con người. Có sự tương phản of human behaviour. There is a stark contrast in the
rõ rệt trong đánh giá và phản ứng với các rủi ro của assessment of and reaction to risks by scientists
các nhà khoa học (logic, phương pháp, xác suất, (logical, methodical, probabilistic, averages) vis-à-
trung bình) so với công chúng nói chung (méo mó vis the general public (emotional distortion, variety
cảm xúc, nhiều ảnh hưởng đến hành vi của con of influences to human behaviour). People behave
according to perceptions, not facts.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 31
người). Mọi người cư xử theo nhận thức, không
phải sự thật.
Truy xuất nguồn gốc là một trụ cột quan trọng Traceability is a key pillar in providing a
trong việc cung cấp nhận thức về an toàn. Hơn nữa, perception of safety. Further, in terms of firm
về hành vi của công ty, chi phí phạt (ví dụ như thông behaviour, the cost of penalties (e.g. infringement
báo vi phạm, cấm, thu giữ, đóng cửa nhà máy), mất notices, prohibition, seizure, plant closure), loss of
danh tiếng hoặc uy tín và xác suất phát hiện thực reputation or prestige, and the probability of
phẩm không an toàn (ví dụ như giám sát bệnh do detecting unsafe food (e.g. food-borne illness
thực phẩm) cải thiện chi phí lợi ích cho các hệ thống surveillance) improves the cost-benefit equation for
truy xuất nguồn gốc. traceability systems.
10.2 Khách hàng 10.2 Customers
Bên cạnh việc tuân thủ pháp luật, việc triển khai Aside from legal compliance, implementation
các hệ thống truy xuất nguồn gốc ngày càng là một of traceability systems are increasingly part of
phần của các cuộc đàm phán thương mại và thông commercial negotiations and product
số kỹ thuật sản phẩm. Sáng kiến an toàn thực phẩm specifications. The Global Food Safety Initiative and
toàn cầu và năm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm its five benchmarked food safety standards require
được đánh giá của nó đòi hỏi các hệ thống truy xuất traceability systems. The management system of
nguồn gốc. Tiêu chuẩn quản lý ISO 22000 cũng yêu ISO 22000 also required traceability.
cầu truy xuất nguồn gốc.
Các nhà bán lẻ và chủ sở hữu thương hiệu lớn Major retailers and brand owners have already
đã kết hợp các tiêu chí bền vững vào việc mua hàng incorporated sustainability criteria into their
của họ. Tiêu chí bền vững bao gồm an toàn sản procurement. Sustainability criteria include product
phẩm, môi trường/phúc lợi động vật và lợi ích cộng safety, environment/animal welfare and
đồng. Các nhà bán lẻ và nhà sản xuất kết hợp tính community good. Retailers and manufacturers
bền vững như một công cụ mua hàng từ doanh incorporate sustainability as a business-to-business
nghiệp đến doanh nghiệp để người tiêu dùng có thể procurement tool so that consumers can relax and
thư giãn và tiếp tục tin tưởng vào thương hiệu. Truy continue to trust the brand. Traceability can be used
xuất nguồn gốc có thể được sử dụng để đảm bảo to provide assurance for the sustainability criteria.
cho các tiêu chí bền vững.
10.3 Người tiêu thụ 10.3 Consumers
Nghiên cứu nhấn mạnh độ tin cậy của nguồn Research highlights the credibility of the source
thông tin là quan trọng và phần lớn người tiêu dùng of information as being important and that the
majority of consumers are willing to pay more if

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 32
sẵn sàng trả nhiều tiền hơn nếu có sự đảm bảo về there is a guarantee on the origin and production
nguồn gốc và thực tiễn sản xuất. practices.
Kết quả của các thí nghiệm trong nghiên cứu The results of the experiments in the Souza-
Souza-Monteiro và Caswell của Hoa Kỳ và Canada Monteiro and Caswell study of the United States
cho thấy bản thân việc truy xuất nguồn gốc không and Canada show that traceability on its own is not
được coi trọng như các thuộc tính như đảm bảo an as valued as attributes like food safety assurance
toàn thực phẩm và phúc lợi động vật. Thay vào đó, and animal welfare. Rather, it has value to
nó có giá trị cho người tiêu dùng khi được liên kết consumers when it is associated with a desirable
với một hệ thống đảm bảo chất lượng mong muốn quality assurance system or credence attributes and
hoặc các thuộc tính uy tín và thông tin đó được cung that information is provided prior to consumption.
cấp trước khi tiêu thụ.
Tương tự, một cuộc khảo sát của EU cho thấy Similarly, an EU survey showed that the
phần lớn người tiêu dùng sẵn sàng trả nhiều tiền majority of consumers are willing to pay more for
hơn cho thịt và rau chất lượng cao hơn và sẽ tin higher quality meat and vegetables and would trust
tưởng chúng hơn nếu có sự đảm bảo về nguồn gốc them more if there is a guarantee on the origin and
và thực hành sản xuất. Theo các khảo sát khác nhau, production practices. According to various surveys,
phần lớn người tiêu dùng ở EU và Hoa Kỳ sẵn sàng a large majority of consumers in the EU and US are
trả phí bảo hiểm cho các sản phẩm có dán nhãn willing to pay a premium for products which feature
Quốc gia Xuất xứ (COOL) và ghi nhãn và chứng nhận Country of Origin Labelling (COOL) and geographical
địa lý. labelling and certifications.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 33
CHƯƠNG 2: TRUY XUẤT NGUỒN GỐC Ở
CÁC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM
CHAPTER 2: TRACEABILITY IN SELECTED KEY MARKETS

LIÊN MINH CHÂU ÂU


THE EUROPEAN UNION
Truy xuất nguồn gốc ở EU chủ yếu được thúc Traceability in the EU is mainly driven by risk
đẩy bởi đánh giá rủi ro, quản lý rủi ro và trao đổi assessment, risk management and risk information.
thông tin rủi ro. Luật thực phẩm của EU nhằm mục The EU food laws aim to manage and reduce risk
đích quản lý và giảm thiểu rủi ro thông qua việc áp through the application of HACCP (Hazard Analysis
dụng HACCP (Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát Critical Control Point)-based programs and
tới hạn) và truy xuất nguồn gốc để cùng nhau để xác traceability working together to identify and control
định và kiểm soát rủi ro. risks.
Các quy định chính liên quan đến truy xuất The main regulations relating to traceability in
nguồn gốc ở EU được liệt kê dưới đây. EU are listed below.
Tạp chí điện tử chính thức của EU, “EUR-Lex The electronic Official Journal of the EU, “EUR-
Access to European Union law” (có thể truy cập từ Lex Access to European Union law” (accessible from
http://eur-lex.europa.eu/homepage.html) cung http://eur-lex.europa.eu/homepage.html) provides
cấp các văn bản và tóm tắt về luật pháp EU và các texts and summaries of EU law and other public EU
tài liệu công khai khác của EU. Thông tin thêm, văn documents. More information, complete texts and
bản đầy đủ và tài liệu tham khảo cho các quy định references to other related regulations may be
liên quan khác có thể được tìm thấy trên trang web found on this site.
này.

A. LUẬT THỰC PHẨM – QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH A. GENERAL FOOD LAW - THE EUROPEAN
CHÂU ÂU E/178/2002 COMMUNITY REGULATION E/178/2002
Luật thực phẩm nhằm đảm bảo mức độ bảo vệ The General Food Law Regulation is aimed to
cao đối với cuộc sống của con người và lợi ích của ensure a high level of protection of human life and
người tiêu dùng liên quan đến thực phẩm. consumers' interests in relation to food.
Luật này đưa ra các nguyên tắc, yêu cầu và quy It lays down general principles, requirements
trình chung của luật thực phẩm và thiết lập Cơ quan and procedures of the food law, and establishes
an toàn thực phẩm châu Âu European Food Safety Authority

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 34
(http://www.efsa.europa.eu/) là cơ quan chịu trách (http://www.efsa.europa.eu/) as the body
nhiệm đánh giá rủi ro và độc lập với quản lý rủi ro. responsible for risk assessment and is independent
Ngoài ra, nó còn tạo ra các quy trình và công cụ from risk management. It moreover creates the
chính yếu để quản lý các trường hợp khẩn cấp và main procedures and tools for the management of
khủng hoảng cũng như Hệ thống cảnh báo nhanh về emergencies and crises as well as the Rapid Alert
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi (RASFF) cho phép System for Food and Feed (RASFF) allowing for
các sản phẩm rủi ro được biết đến ở mọi nơi tại EU. product risks to be known everywhere in the EU.

Điều 3 của EC / 178/2002 định nghĩa truy xuất Article 3 of the EC/178/2002 defines
nguồn gốc là: “Có khả năng truy tìm và theo dõi một traceability as: “The ability to trace and follow a
loại thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật sản food, feed, food-producing animal or substance
xuất thực phẩm hoặc chất dự kiến, hoặc dự kiến sẽ intended to be, or expected to be incorporated into
được đưa vào thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi, a food or feed, through all stages of production,
trong tất cả các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân processing and distribution.”
phối.”
EC / 178/2002 đề cập đến truy xuất nguồn gốc EC/178/2002 in its introduction refers to
như sau: traceability as follows:
“(28) Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng hoạt động của “(28) Experience has shown that the
thị trường thực phẩm hoặc thức ăn chăn nươi có functioning of the internal market in food or feed
thể bị nguy hiểm khi không thể theo dõi được thực can be jeopardised where it is impossible to trace
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Do đó, cần thiết phải food and feed. It is therefore necessary to establish
thiết lập một hệ thống truy xuất nguồn gốc toàn a comprehensive system of traceability within food
diện trong các doanh nghiệp thực phẩm và thức ăn and feed businesses so that targeted and accurate
chăn nuôi để có thể thực hiện thu hồi có mục đích withdrawals can be undertaken or information
và chính xác hoặc cung cấp thông tin cho người tiêu given to consumers or control officials, thereby
dùng hoặc kiểm soát viên, từ đó tránh nguy cơ gián avoiding the potential for unnecessary wider
đoạn rộng lớn hơn trong trường hợp xảy ra sự cố an disruption in the event of food safety problems.
toàn thực phẩm.
(29) Cần đảm bảo rằng một doanh nghiệp thực (29) It is necessary to ensure that a food or feed
phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi bao gồm cả nhà nhập business including an importer can identify at least
khẩu có thể xác định ít nhất nguồn gốc và nơi đến the business from which the food, feed, animal or
của thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật hoặc substance that may be incorporated into a food or
chất có thể được kết hợp vào thực phẩm hoặc thức feed has been supplied, to ensure that on

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 35
ăn được cung cấp, để đảm bảo rằng việc điều tra, investigation, traceability can be assured at all
truy xuất nguồn gốc có thể được đảm bảo ở tất cả stages.”
các giai đoạn.
Điều 18 của EC/178/2002 về quy định truy xuất Article 18 of the EC/178/2002 on Traceability
nguồn gốc stipulates
“Truy xuất nguồn gốc “Traceability
1. Việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm, thức ăn 1. The traceability of food, feed, food-producing
chăn nuôi, động vật sản xuất thực phẩm và bất kỳ animals, and any other substance intended to be, or
chất nào khác dự định hoặc dự kiến sẽ được đưa vào expected to be, incorporated into a food or feed
thực phẩm hoặc thức ăn phải được thiết lập ở tất cả shall be established at all stages of production,
các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối. processing and distribution.
2. Người điều hành kinh doanh thực phẩm và 2. Food and feed business operators shall be
thức ăn phải có khả năng xác định nguồn gốc và nơi able to identify any person from whom they have
đến của bất kỳ thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động been supplied with a food, a feed, a food-producing
vật sản xuất thực phẩm hoặc bất kỳ chất nào dự animal, or any substance intended to be, or
định, hoặc dự kiến sẽ được đưa vào thực phẩm hoặc expected to be, incorporated into a food or feed.
thức ăn chăn nuôi.
3. Để kết thúc này, các nhà sản xuất phải có các 3. To this end, such operators shall have in place
hệ thống và quy trình sẵn có cho phép thông tin này systems and procedures which allow for this
được cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền theo information to be made available to the competent
yêu cầu. authorities on demand.
4. Các nhà sản xuất kinh doanh thực phẩm và 4. Food and feed business operators shall have
thức ăn chăn nuôi phải có hệ thống và quy trình sẵn in place systems and procedures to identify the
có để xác định các doanh nghiệp khác mà sản phẩm other businesses to which their products have been
của họ đã được cung cấp. Thông tin này phải được supplied. This information shall be made available
cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền theo yêu to the competent authorities on demand.
cầu
5. Thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi được đưa 5. Food or feed which is placed on the market or
ra thị trường hoặc có khả năng được đưa ra thị is likely to be placed on the market in the
trường trong Cộng đồng phải được dán nhãn hoặc Community shall be adequately labelled or
xác định đầy đủ để tạo điều kiện truy xuất nguồn identified to facilitate its traceability, through
gốc, thông qua các tài liệu hoặc thông tin liên quan relevant documentation or information in

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 36
theo các yêu cầu liên quan của các điều khoản cụ thể accordance with the relevant requirements of more
hơn. specific provisions.
6. Các quy định cho mục đích áp dụng các yêu 6. Provisions for the purpose of applying the
cầu của Điều này đối với các lĩnh vực cụ thể có thể requirements of this Article in respect of specific
được áp dụng theo quy trình quy định tại Điều 58 sectors may be adopted in accordance with the
(2).” procedure laid down in Article 58(2).”

Thông tin được ghi lại Information to be documented


Nhà sản xuất kinh doanh thực phẩm được yêu Food business operators are required to
cầu để tài liệu: document:
- Tên, địa chỉ của nhà cung cấp và nhận dạng - Name, addresses of supplier and identification
sản phẩm được cung cấp, of products supplied,
- Tên, địa chỉ của người nhận trực tiếp và nhận - Name, address of direct recipient and
dạng sản phẩm được giao, identification of products delivered,
- Ngày và, khi cần thiết, thời gian giao dịch/giao - Date and, where necessary, time of
hàng, transaction/delivery,
- Khối lượng, nếu thích hợp, hoặc số lượng - Volume, where appropriate, or quantity
Nguyên tắc chung để lưu giữ hồ sơ là trong thời The general rule for keeping records is 5 year
hạn 5 năm, tuy nhiên, (i) đối với các sản phẩm có period, however, (i) for products which have a ”use
“thời hạn sử dụng” thấp hơn trong hồ sơ 3 tháng có by” date less than 3 months records could be kept
thể được lưu giữ trong vòng 6 tháng sau ngày sản for the period of 6 months after date of
xuất hoặc giao hàng, (ii) đối với các sản phẩm có “sử manufacturing or delivery, (ii) for products with a
dụng tốt nhất” trước ngày trong hồ sơ có thể được ”best before” date records could be kept for the
lưu giữ trong thời hạn sử dụng cộng với 6 tháng. period of the shelf-life plus 6 months.

B. SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI B. FISHERY AND AQUACULTURE PRODUCTS
TRỒNG
Quy định EC 2065/200125 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 2065/200125 laying down
tiết cho việc áp dụng Quy định của Hội đồng (EC) số detailed rules for the application of Council
104/2000 liên quan đến việc thông báo cho người Regulation (EC) No 104/2000 as regards informing
tiêu dùng về các sản phẩm thủy sản đánh bắt và consumers about fishery and aquaculture products.
nuôi trồng.
EC 2065/2001 đề cập đến truy xuất nguồn gốc Introduction to EC 2065/2001 refers to
như sau: traceability as follows:

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 37
“Nên cung cấp cho các quốc gia thành viên để “Provision should be made for the Member
thiết lập các thỏa thuận kiểm tra truy xuất nguồn States to establish arrangements for checking the
gốc của các sản phẩm được quy định trong Quy định traceability of products covered by this Regulation.”
này”
Điều 8 EC 2065/2001 về truy xuất nguồn gốc và Article 8 EC 2065/2001 on Traceability and
kiểm soát quy định control stipulates
“Truy xuất nguồn gốc và kiểm soát “Traceability and control
Điều 8 Article 8
Các thông tin cần thiết liên quan đến chỉ định The information required concerning the
thương mại, phương thức sản xuất và khu vực đánh commercial designation, the production method
bắt phải có sẵn ở mỗi giai đoạn tiếp thị của các loài and the catch area shall be available at each stage
liên quan. Thông tin này cùng với tên khoa học của of marketing of the species concerned. This
các loài liên quan phải được cung cấp bằng phương information together with the scientific name of the
tiện ghi nhãn hoặc đóng gói sản phẩm hoặc bằng species concerned shall be provided by means of the
một tài liệu thương mại đi kèm với hàng hóa, bao labelling or packaging of the product, or by means
gồm cả hóa đơn.” of a commercial document accompanying the
goods, including the invoice.”
Quy định EC 1224/200926 thiết lập hệ thống Regulation EC 1224/200926 establishing a
kiểm soát Cộng đồng để đảm bảo tuân thủ các quy Community control system for ensuring compliance
tắc của chính sách thủy sản with the rules of the common fisheries policy
Điều 58 về truy xuất nguồn gốc giải thích Article 58 on traceability explains
“Điều 58 “Article 58
Truy xuất nguồn gốc Traceability
1. Không ảnh hưởng đến Quy định (EC) số 1. Without prejudice to Regulation (EC) No
178/2002, tất cả các lô sản phẩm thủy sản đánh bắt 178/2002, all lots of fisheries and aquaculture
và nuôi trồng phải truy xuất được ở tất cả các giai products shall be traceable at all stages of
đoạn sản xuất, chế biến và phân phối, từ đánh bắt production, processing and distribution, from
hoặc thu hoạch đến giai đoạn bán lẻ. catching or harvesting to retail stage.
2. Các sản phẩm thủy sản đánh bắt và nuôi 2. Fisheries and aquaculture products placed on
trồng được đưa ra thị trường hoặc có khả năng the market or likely to be placed on the market in
được đưa ra thị trường trong Cộng đồng phải được the Community shall be adequately labelled to
dán nhãn đầy đủ để đảm bảo truy xuất nguồn gốc ensure the traceability of each lot.
của từng lô.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 38
3. Rất nhiều sản phẩm thủy sản đánh bắt và 3. Lots of fisheries and aquaculture products
nuôi trồng có thể được hợp nhất hoặc tách ra sau may be merged or split after first sale only if it is
khi bán lần đầu tiên nếu có thể để truy xuất chúng possible to trace them back to catching or
trở lại giai đoạn đánh bắt hoặc thu hoạch. harvesting stage.
4. Các quốc gia thành viên phải đảm bảo rằng 4. Member States shall ensure that operators
các nhà khai thác có hệ thống và quy trình sẵn có để have in place systems and procedures to identify any
xác định bất kỳ nhà khai thác nào mà họ đã được operator from whom they have been supplied with
cung cấp nhiều sản phẩm thủy sản đánh bắt và nuôi lots of fisheries and aquaculture products and to
trồng và những sản phẩm này đã được cung cấp cho whom these products have been supplied. This
ai. Thông tin này phải được cung cấp cho các cơ information shall be made available to the
quan có thẩm quyền theo yêu cầu. competent authorities on demand.
5. Các yêu cầu ghi nhãn và thông tin tối thiểu 5. The minimum labelling and information
cho tất cả các lô sản phẩm thủy sản đánh bắt và nuôi requirements for all lots of fisheries and aquaculture
trồng bao gồm: products shall include:
a. số nhận dạng của từng lô; a. the identification number of each lot;
b. số nhận dạng bên ngoài và tên của tàu cá b. the external identification number and name
hoặc tên của đơn vị sản xuất nuôi trồng thủy sản; of the fishing vessel or the name of the aquaculture
production unit;
c. mã FAO alpha-3 của từng loài; c. the FAO alpha-3 code of each species;
d. ngày đánh bắt hoặc ngày sản xuất; d. the date of catches or the date of production;
e. số lượng của mỗi loài thể hiện bằng kilogam e. the quantities of each species in kilograms
trọng lượng tịnh hoặc, nếu thích hợp, số lượng từng expressed in net weight or, where appropriate, the
cá thể; number of individuals;
f. tên và địa chỉ của các nhà cung cấp; f. the name and address of the suppliers;
g. thông tin cho người tiêu dùng được quy định g. the information to consumers provided for in
tại Điều 8 của Quy định (EC) số 2065/2001: chỉ định Article 8 of Regulation (EC) No.2065/2001: the
thương mại, tên khoa học, khu vực địa lý có liên commercial designation, the scientific name, the
quan và phương thức sản xuất; relevant geographical area and the production
method;
h. liệu các sản phẩm thủy sản đã được đông h. whether the fisheries products have been
lạnh trước đây hay không. previously frozen or not.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 39
6. Các quốc gia thành viên phải đảm bảo rằng 6. Member States shall ensure that the
thông tin được liệt kê ở các điểm (g) và (h) của đoạn information listed in points (g) and (h) of paragraph
số 5 có sẵn cho người tiêu dùng ở giai đoạn bán lẻ. 5 is available to the consumer at retail sale stage.
7. Thông tin được liệt kê từ điểm (a) đến (f) của 7. The information listed in points (a) to (f) of
đoạn số 5 sẽ không áp dụng cho các sản phẩm thủy paragraph 5shall not apply to fisheries and
sản đánh bắt và nuôi trồng nhập khẩu vào Cộng aquaculture products imported into the Community
đồng với giấy chứng nhận khai thác được nộp theo with catch certificates submitted in accordance with
Quy định (EC) số 1005/2008. Regulation (EC) No 1005/2008.
8. Các quốc gia thành viên có thể miễn trừ các 8. Member States may exempt from the
yêu cầu được quy định trong Điều này, một lượng requirements set out in this Article small quantities
nhỏ sản phẩm được bán trực tiếp từ tàu cá cho of products sold directly from fishing vessels to
người tiêu dùng, với điều kiện là những sản phẩm consumers, provided that these do not exceed the
này không vượt quá giá trị 50 EUR mỗi ngày. Mọi value of EUR 50 per day. Any amendment to this
sửa đổi đối với ngưỡng này phải được thông qua threshold shall be adopted in accordance with the
theo quy trình được nêu trong Điều 119. procedure referred to in Article 119.
9. Các quy tắc chi tiết cho việc áp dụng Điều 9. Detailed rules for the application of this
khoản này phải được thông qua theo thủ tục được Article shall be adopted in accordance with the
nêu trong Điều 119. procedure referred to in Article 119.”

Quy định EC 404/201128 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 404/201128 laying down
tiết để thực hiện Quy chế của Hội đồng (EC) số detailed rules for the implementation of Council
1224/2009 (xem ở trên) Regulation (EC) No 1224/2009 (see above)
EC 404/2011 liên quan đến truy xuất nguồn gốc EC 404/2011 deals with traceability under TITLE
theo TITLE IV, Kiểm soát tiếp thị, Chương I, Truy IV, Control of marketing, Chapter I, Traceability.
nguyên nguồn gốc.
Điều 66 định nghĩa “các sản phẩm thủy sản Article 66 defines “Fisheries and aquaculture
đánh bắt và nuôi trồng” products”.
Điều 67 liên quan đến Thông tin về các lô và; Article 67 deals with Information on lots and;
Điều 68, Thông tin cho người tiêu dùng. (Có sẵn Article 68, with Information to the consumer.
tại: http://eur-lex.europa.eu/legal- (Available at: http://eur-lex.europa.eu/legal-
content/EN/TXT/HTML/?uri=CELEX:32011R0404&f content/EN/TXT/HTML/?uri=CELEX:32011R0404&f
rom=EN) rom=EN)

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 40
C. THỰC PHẨM BIẾN ĐỔI GEN: QUY ĐỊNH EC C. GM FOOD: REGULATION EC 1830/2003
1830/2003 LIÊN QUAN ĐẾN TRUY XUẤT NGUỒN CONCERNING TRACEABILITY AND LABELLING OF
GỐC VÀ GHI NHÃN SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GEN VÀ GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS AND THE
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CỦA THỰC PHẨM VÀ TRACEABILITY OF FOOD AND FEED PRODUCTS
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TỪ SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GEN FROM GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS AND
VÀ SỬA ĐỔI CHỈ THỊ 2001/18/EC AMENDING DIRECTIVE 2001/18/EC
Ghi nhãn và truy xuất nguồn gốc: Tất cả các sản Labelling and traceability: All the products
phẩm được quy định trong Quy định này đều phải covered by this Regulation are subject to
được dán nhãn bắt buộc, cho phép người tiêu dùng compulsory labelling, which shall enable consumers
được thông báo rõ hơn và sẽ cho họ tự do lựa chọn to be better informed and will offer them the
mua các sản phẩm bao gồm, có chứa hoặc làm từ freedom to choose to buy products consisting of,
GMO. containing or made from GMOs.
Các yêu cầu cụ thể của Quy định này liên quan The specific requirements of this Regulation
đến ghi nhãn sẽ không được áp dụng riêng rẽ vì các related to labelling shall not apply in isolation as
quy tắc này ngoài các quy tắc sau đây cũng liên quan these rules are in addition to the following rules
đến ghi nhãn: which also concern labelling:
• các quy tắc ghi nhãn chung áp dụng cho thực • the general labelling rules applicable to
phẩm thường dành cho tiêu dùng của con foodstuffs generally intended for human
người (Chỉ thị 2000/13 / EC); consumption (Directive 2000/13/EC);
• các quy tắc ghi nhãn chung được cung cấp • the general labelling rules provided for the
cho việc tiếp thị thức ăn chăn nuôi (Quy định marketing of feed (Regulation (EC) No
(EC) số 767/2009); 767/2009);
• các quy tắc ghi nhãn cụ thể áp dụng cho thực • the specific labelling rules applicable to
phẩm và thức ăn GMO (Quy định (EC) số GMO food and feed (Regulation (EC) No
1829/2003). 1829/2003).
Truy xuất nguồn gốc cho phép GMO và các sản Traceability enables GMOs and their products
phẩm của chúng được truy xuất trong toàn bộ chuỗi to be traced throughout the production chain. This
sản xuất. Hệ thống này dựa trên việc truyền tải và system is based on the transmission and holding of
lưu giữ thông tin của từng nhà sản xuất. information by each operator.
GMO hoặc sản phẩm có chứa GMO: Nhà sản GMOs or products containing GMOS: Operators
xuất phải truyền đạt thông tin bằng văn bản sau must transmit the following information in writing:
đây:
• một dấu hiệu cho thấy các sản phẩm bao • an indication that the products consist of or
gồm hoặc có chứa GMO; contain GMOs;

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 41
• các định danh duy nhất được gán cho GMO. • the unique identifiers assigned to the GMOs.
Nếu sản phẩm là hỗn hợp của GMO, nhà sản If the product is a mixture of GMOs, the
xuất công nghiệp có thể gửi một tuyên bố sử dụng industrial operator may submit a declaration of use
các sản phẩm này, cùng với một danh sách các mã of these products, together with a list of the unique
định danh duy nhất được gán cho tất cả các GMO identifiers assigned to all the GMOs used to
được sử dụng để tạo thành hỗn hợp. constitute the mixture.
Theo quy định của Luật Thực phẩm (Quy định As stipulated by the General Food Law (EC
EC 178/2002), thông tin này cũng phải được lưu giữ Regulation 178/2002), this information must also be
trong năm năm. held for five years.

D. VẬT LIỆU TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM: QUY ĐỊNH D. FOOD CONTACT MATERIALS: REGULATION EC
EC 1935/2004 – QUY ĐỊNH KHUÔN KHỔ CHO VẬT 1935/2004 – FRAMEWORK REGULATION ON
LIỆU TIẾP XÚC VÀ DỰ KIẾN TIẾP XÚC VỚI THỰC MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME
PHẨM INTO CONTACT WITH FOOD
Quy định này đưa ra một khuôn khổ chung cho This Regulation lays down a general framework
các vật liệu tiếp xúc và dự kiến tiếp xúc với thực for materials and articles that are intended to come
phẩm. Tất cả các vật liệu và vật phẩm được sử dụng into contact with food. All materials and articles
để đóng gói thực phẩm phải tuân thủ các yêu cầu used to package food must comply with the
của Quy định này. Để tính đến tiến bộ khoa học, requirements of the Regulation. In order to take
khuôn khổ mới cho phép giới thiệu bao bì “chủ into account scientific progress, the new framework
động” và “thông minh”, giúp kéo dài thời hạn sử authorises the introduction of “active” and
dụng của thực phẩm hoặc cung cấp thông tin về độ “intelligent” packaging which extends the shelf-life
tươi của nó (ví dụ, bao bì thông minh có thể thay đổi of food or provides information on its freshness (for
màu sắc nếu thực phẩm bị hư hỏng). example, intelligent packaging may change colour if
food has gone off).
Quy định này cũng đưa ra các yêu cầu cần đáp This Regulation also establishes the
ứng về khả năng truy xuất nguồn gốc của nguyên requirements to be met regarding the traceability of
liệu tiếp xúc thực phẩm từ sản xuất đến bán hàng. food contact materials from production to sale.
Việc ghi nhãn hoặc tài liệu đi kèm với các tài liệu The labelling or documentation accompanying
và bài viết được đưa ra thị trường trong Cộng đồng materials and articles placed on the market in the
sẽ đảm bảo khả năng truy xuất của các nguyên liệu Community should guarantee the traceability of the
và vật phẩm nói trên. Điều này tạo điều kiện kiểm said materials and articles. This facilitates control,
soát, thu hồi các sản phẩm bị lỗi, thông tin của người the recall of defective products, consumer
tiêu dùng và quy trách nhiệm. information and the attribution of responsibility.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 42
Văn bản giới thiệu về Quy định EC 1935/2004 Introduction text to Regulation EC 1935/2004
nêu rõ: states:
“(18) Khả năng truy xuất nguồn gốc của vật liệu “(18) The traceability of materials and articles
và vật phẩm dự định tiếp xúc với thực phẩm cần intended to come into contact with food should be
được đảm bảo ở tất cả các giai đoạn để tạo điều ensured at all stages in order to facilitate control,
kiện kiểm soát, thu hồi sản phẩm bị lỗi, thông tin của the recall of defective products, consumer
người tiêu dùng và quy trách nhiệm. Các nhà khai information and the attribution of responsibility.
thác kinh doanh ít nhất phải có khả năng xác định Business operators should at least be able to identify
các doanh nghiệp mà các nguyên liệu và vật phẩm the businesses from which, and to which, the
từ đâu đến, và được cung cấp đến đâu.” materials and articles are supplied.”
Điều 5 cho phép Article 5 allows
Các biện pháp cụ thể cho các nhóm vật liệu và Specific measures for groups of materials and
vật phẩm articles
… …
“(7) Các điều khoản cụ thể để đảm bảo khả “(k) specific provisions for ensuring the
năng truy xuất nguồn gốc của vật liệu và vật phẩm, traceability of materials and articles including
bao gồm các điều khoản liên quan đến thời hạn lưu provisions regarding the duration for retention of
giữ hồ sơ hoặc các điều khoản cho phép, nếu cần records or provisions to allow, if necessary, for
thiết, của sự vi phạm từ các yêu cầu của Điều 17. derogations from the requirements of Article 17.
(l) các quy định bổ sung về ghi nhãn cho các vật (l) additional provisions of labelling for active
liệu và vật phẩm chủ động và thông minh;” and intelligent materials and articles;”
“Điều 15 “Article 15
Dán nhãn Labelling
1. Không ảnh hưởng đến các biện pháp cụ thể 1. Without prejudice to the specific measures
được nêu trong Điều 5, các nguyên liệu và vật phẩm referred to in Article 5, materials and articles, which
chưa tiếp xúc với thực phẩm khi được đưa ra thị are not yet in contact with food when placed on the
trường sẽ được kèm theo: market, shall be accompanied by:
…Ghi nhãn hoặc nhận dạng đầy đủ để đảm bảo … adequate labelling or identification to ensure
truy xuất nguồn gốc của nguyên liệu hoặc vật phẩm, traceability of the material or article, as described in
như được mô tả trong Điều 17.” Article 17.”
“Điều 17 “Article 17
Truy xuất nguồn gốc Traceability

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 43
1. Việc truy xuất nguồn gốc của vật liệu và vật 1. The traceability of materials and articles shall
phẩm phải được đảm bảo ở tất cả các giai đoạn để be ensured at all stages in order to facilitate control,
tạo điều kiện kiểm soát, thu hồi các sản phẩm bị lỗi, the recall of defective products, consumer
thông tin của người tiêu dùng và quy trách nhiệm. information and the attribution of responsibility.
2. Liên quan đến tính khả thi về công nghệ, các 2. With due regard to technological feasibility,
nhà khai thác kinh doanh phải có các hệ thống và business operators shall have in place systems and
quy trình để cho phép nhận dạng các vật liệu hoặc procedures to allow identification of the businesses
vật phẩm từ đâu đến và đi đến đâu và, khi thích hợp, from which and to which materials or articles and,
các chất hoặc sản phẩm được quy định trong Quy where appropriate, substances or products covered
định này và các biện pháp đo lường được thực hiện by this Regulation and its implementing measures
trong sản xuất của họ được cung cấp. Thông tin đó used in their manufacture are supplied. That
phải được cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền information shall be made available to the
theo yêu cầu. competent authorities on demand.
3. Các tài liệu và vật phẩm được đưa ra thị 3. The materials and articles which are placed
trường trong Cộng đồng phải được nhận dạng bởi on the market in the Community shall be identifiable
một hệ thống phù hợp cho phép truy xuất nguồn gốc by an appropriate system which allows their
của chúng bằng cách dán nhãn hoặc tài liệu hoặc traceability by means of labelling or relevant
thông tin có liên quan.” documentation or information.”

E. GOOD MANUFACTURING PRACTICE FOR E. GOOD MANUFACTURING PRACTICE FOR


MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME
INTO CONTACT WITH FOOD REGULATION EC INTO CONTACT WITH FOOD REGULATION EC
2023/2006 2023/2006
Việc sản xuất các nguyên liệu dự định tiếp xúc The manufacture of materials intended to
với thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực come into contact with food must comply with the
hành sản xuất tốt để các nguyên liệu này không gây regulations on good manufacturing practice so that
nguy hiểm cho người tiêu dùng, không làm thay đổi these materials do not represent a danger for the
thành phần thực phẩm cũng như các đặc tính cảm consumer, neither change the composition of food
quan của chúng. nor the organoleptic characteristics thereof.
Quy định này thiết lập “thực hành sản xuất tốt” This Regulation establishes “good
cho nguyên liệu và vật phẩm dự định tiếp xúc với manufacturing practice” for materials and articles
thực phẩm. “Thực hành sản xuất tốt (GMP)” có intended to come into contact with food. “Good
nghĩa là các khía cạnh của đảm bảo chất lượng manufacturing practice (GMP)” means those
nhằm đảm bảo rằng các nguyênn liệu và vật phẩm aspects of quality assurance which ensure that
luôn được sản xuất và kiểm soát để đảm bảo tuân materials and articles are consistently produced

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 44
thủ các quy tắc áp dụng cho chúng và với các tiêu and controlled to ensure conformity with the rules
chuẩn chất lượng phù hợp với mục đích sử dụng của applicable to them and with the quality standards
chúng bằng cách không gây nguy hiểm cho sức khỏe appropriate to their intended use by not
con người hoặc gây ra một sự thay đổi không thể endangering human health or causing an
chấp nhận được trong thành phần của thực phẩm unacceptable change in the composition of the food
hoặc gây ra sự suy giảm các đặc tính cảm quan của or causing a deterioration in the organoleptic
chúng. characteristics thereof.
Các nhà sản xuất phải thiết lập một hệ thống Manufacturers must establish a quality
đảm bảo chất lượng và hệ thống kiểm soát chất assurance system and a quality control system
lượng theo các quy định sản xuất chi tiết, ví dụ các following the detailed manufacturing regulations,
quy trình liên quan đến mực in. for example the processes involving printing inks.
Các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm bao gồm các Materials in contact with food include objects
vật thể như hộp đựng và bao bì, nhưng cũng bao such as containers and packaging, but also all
gồm tất cả các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm, materials in contact with foodstuffs, such as paper
chẳng hạn như giấy và bìa cứng hoặc những vật liệu and cardboard or those which could possibly
có thể chuyển thành phần của chúng sang thực transfer their constituents to food, for example inks
phẩm, ví dụ như mực và chất kết dính. and adhesives.
Phụ lục 1 của Quy định (EC) Số 1935/2004 bao Annex 1 to Regulation (EC) No 1935/2004
gồm danh sách các vật liệu được quy định trong Quy includes a list of the materials covered by this
định này: vật thể hoạt động và thông minh, chất kết Regulation: active and intelligent objects,
dính, gốm sứ, nút chai, cao su, thủy tinh, nhựa trao adhesives, ceramics, cork, rubbers, glass, ion-
đổi ion, kim loại và hợp kim, giấy và bìa cứng, nhựa, exchange resins, metals and alloys, paper and
mực in, cellulose tái sinh, silicon, dệt, vecni và sơn, cardboard, plastics, printing inks, regenerated
sáp và gỗ. cellulose, silicones, textiles, varnishes and coatings,
waxes and wood.
Quy định này bao gồm nghĩa vụ đối với các nhà This Regulation includes an obligation for
sản xuất để thực hiện một hệ thống đảm bảo chất manufacturers to implement a quality assurance
lượng (có tính đến nhân sự cần thiết để đưa hệ system (taking account of the personnel required to
thống vào vị trí và quy mô của doanh nghiệp), cũng put the system in place and the size of the business),
như hệ thống kiểm soát chất lượng. Sau này cung as well as a quality control system. The latter
cấp các biện pháp được thực hiện nếu một doanh provides for measures to be taken should a business
nghiệp không tuân thủ thực hành sản xuất tốt. fail to comply with good manufacturing practice.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 45
Ngoài ra, các nhà sản xuất sẽ tạo và duy trì tài In addition, manufacturers shall create and
liệu liên quan đến thông số kỹ thuật, công thức sản maintain documentation regarding the
xuất và xử lý sản phẩm quan trọng đối với sự tuân specifications, manufacturing formulae and product
thủ và an toàn của bài viết đã hoàn thành, cũng như processing which are important for the compliance
những điều liên quan đến các hoạt động sản xuất and safety of the finished article, as well as those
khác nhau. Họ được yêu cầu cung cấp tài liệu có sẵn related to the various manufacturing operations.
cho các cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu của They are required to make the documentation
họ. available to the competent authorities at their
request.

Bảng 2: EU – Hệ thống truy xuất nguồn gốc: làm rõ vai trò và trách nhiệm
Table 2: EU - The traceability system: clear roles and responsibilities
Chuỗi sản xuất thực phẩm và thức ăn chăn nuôi thường bao gồm nhiều bước, từ nhập khẩu hoặc sản xuất
chính đến khi bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Ở mọi giai đoạn, các doanh nghiệp thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi, các cơ quan có thẩm quyền của các Nước thành viên và EU đều xác định rõ vai trò và trách
nhiệm và cần phải ứng phó phù hợp khi xác định được rủi ro.
The food and feed production chain often involves many steps, from the import or primary production of a
product to its sale to the final consumer. At every stage, food and feed businesses, Member State
competent authorities and the EU have clearly defined roles and responsibilities and need to respond
appropriately when a risk is identified.

Trách nhiệm chung Hành động khi rủi ro được xác định
Overall responsibilities Actions taken when a risk is
identified
Nhà kinh doanh thực Xác định và ghi lại thông tin về sản Ngay lập tức thu hồi các sản phẩm bị
phẩm và thức ăn phẩm “truy xuất xuôi và truy xuất ảnh hưởng ra khỏi thị trường và, nếu
chăn nuôi ngược” trong chuỗi thức ăn cần, thu hồi chúng từ người tiêu dùng.
Food and feed Identify and document information on Immediately withdraw the affected
businesses products “one step forward and one products from the market and, if
step back” in the food chain. necessary, recall them from
consumers.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 46
Hủy bỏ bất kỳ mẻ, lô hàng hoặc thức
ăn chăn nuôi không đáp ứng yêu cầu
về an toàn thực phẩm.
Destroy any batch, lot or consignment
of feed that does not satisfy food
safety requirements.

Thông báo cho các cơ quan có thẩm


quyền về rủi ro và hành động đã thực
hiện.
Inform the competent authorities of
the risk and of the action it has taken.
Các Nước thành viên Giám sát sản xuất, chế biến và phân Đảm bảo rằng các nhà sản xuất đang
Member State phối thực phẩm và thức ăn chăn nuôi tuân thủ các nghĩa vụ của họ.
authorities để đảm bảo rằng các nhà sản xuất có Ensure that operators are meeting
hệ thống truy xuất nguồn gốc. their obligations.
Monitor production, processing and
distribution of food and feed products Thực hiện các biện pháp thích hợp để
to ensure that operators have đảm bảo an toàn thực phẩm.
traceability systems in place. Take appropriate measures to secure
food safety.
Khắc phục và thi hành các hình phạt
thích hợp cho các nhà sản xuất không Truy xuất rủi ro ngược và xuôi trong
đáp ứng các yêu cầu của EU về truy suốt chuỗi thực phẩm.
xuất nguồn gốc. Trace the risk backwards and forwards
Fix and enforce appropriate penalties along the food chain.
for operators that do not meet EU
requirements on traceability. Thông báo cho Hệ thống cảnh báo
nhanh về thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi (xem hộp bên dưới).
Notify the Rapid Alert System for Food
and Feed (see box below).

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 47
Liên minh Châu Âu Thiết lập luật pháp cụ thể theo ngành Ủy ban Châu Âu cảnh báo các thành
The EU nghề về truy xuất nguồn gốc khi thích viên trong Hệ thống cảnh báo nhanh
hợp. về thực phẩm và thức ăn chăn nuôi có
Establishes sector-specific legislation nguy cơ
on traceability as appropriate. The European Commission alerts
members of the Rapid Alert System for
Văn phòng Thực phẩm và Thú y của Ủy Food and Feed of the risk.
ban Châu Âu thực hiện kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo rằng các Yêu cầu thông tin từ các nhà sản xuất
nhà sản xuất thực phẩm và thức ăn để cho phép truy xuất nguồn gốc và
chăn nuôi đang đáp ứng các tiêu chuẩn điều phối hành động của chính quyền
về an toàn thực phẩm - bao gồm cả quốc gia.
việc thực hiện các hệ thống truy xuất Requests information from operators
nguồn gốc. to enable traceability and coordinates
The Food and Veterinary Office of the action by national authorities.
European Commission carries out
regular inspections to ensure that food Có thể áp đặt hạn chế xuất nhập khẩu
and feed operators are meeting food May impose import/export
safety standards – including the restrictions.
implementation of traceability
systems.
Nguồn/Source:
European Commission Health and Consumer Protection Directorate General
EU Factsheet on Food Traceability
(http://ec.europa.eu/food/food/foodlaw/traceability/factsheet_trace_2007_en.pdf)

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 48
HOA KỲ
UNITED STATES OF AMERICA
Do tính chất toàn cầu của chuỗi cung ứng thực Due to the global nature of food supply chains,
phẩm, các vi phạm an toàn và an ninh trong chuỗi safety and security breaches in the supply chains
cung ứng tạo thành các mối đe dọa tiềm ẩn. Được constitute potential threats. Motivated by the
thúc đẩy bởi sự an toàn và an ninh của đất nước, safety and the security of the country, as well as
cũng như áp lực từ khu vực tư nhân trong chuỗi pressure from the private sector in global supply
cung ứng toàn cầu, chính phủ Mỹ đã nhấn mạnh sự chains, the US government has emphasized the
cần thiết phải theo dõi chuỗi cung ứng và các giải need for supply chain track and trace solutions.
pháp theo dõi.
Các nhà nhập khẩu vào Hoa Kỳ được yêu cầu Importers to the U.S. are required to maintain
duy trì hồ sơ xác định nguồn gốc thực phẩm ngay records that identify the immediate sources of their
lập tức của họ. Người xử lý được yêu cầu tạo ra các foods. Processors are required to create these
hồ sơ này tại thời điểm xử lý. Họ phải duy trì các hồ records at the time of processing. They must
sơ này trong ít nhất hai năm và cung cấp chúng cho maintain these records for at least two years and
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ make them available to the US Food and Drug
(USFDA) trong vòng bốn giờ, nếu được yêu cầu. Administration (USFDA) within four hours, if
requested.
Đạo luật Bioterrorism năm 2002 yêu cầu các cơ The Bioterrorism Act of 2002 requires domestic
sở trong và ngoài nước sản xuất, chế biến, đóng gói and foreign facilities that manufacture, process,
hoặc nhập khẩu thực phẩm cho con người ở Hoa Kỳ pack or import food for human consumption in the
phải đăng ký với US FDA. United States to register with the US FDA.
Các quy định giữ rau quả tươi và các thực phẩm Provisions to keep fresh vegetables and other
khác được FDA quy định là phải an toàn nhất có thể foods regulated by the FDA as safe as possible for
cho người tiêu dùng được nêu chi tiết trong Đạo consumers are detailed in the FDA Food Safety
luật hiện đại hóa an toàn thực phẩm của FDA Modernization Act (FSMA) 2011. Measures to
(FSMA) năm 2011. Các biện pháp cải thiện khả năng improve traceability within the U.S. food supply are
truy xuất trong nguồn cung cấp thực phẩm của Hoa among the key provisions of this legislation.
Kỳ là một trong những quy định chính của luật này.
Đạo luật hiện đại hóa an toàn thực phẩm: Food Safety Modernization Act:
FSMA cho phép FDA bảo vệ sức khỏe cộng đồng The FSMA enables FDA to better protect public
tốt hơn bằng cách tăng cường hệ thống an toàn health by strengthening the food safety system by

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 49
thực phẩm do tăng cường tập trung vào việc phòng increased focus on preventing food safety problems
ngừa các vấn đề an toàn thực phẩm thay vì chủ yếu rather than relying primarily on reacting to
dựa vào phản ứng với các vấn đề sau khi chúng xảy problems after they occur.
ra.
Là một yếu tố chính của phương pháp phòng As a key element of this preventive approach,
ngừa này, FDA được ủy nhiệm thiết lập các tiêu FDA was mandated to establish science-based,
chuẩn tối thiểu dựa trên cơ sở khoa học để trồng, minimum standards for the safe growing,
thu hoạch, đóng gói và giữ sản phẩm an toàn tại các harvesting, packing, and holding of produce on
trang trại để giảm thiểu ô nhiễm có thể gây hậu quả farms to minimize contamination that could cause
nghiêm trọng cho sức khỏe hoặc tử vong. serious adverse health consequences or death.
Trong số các cơ quan có thẩm quyền và nhiệm Among FDA’s key new authorities and
vụ mới của FDA là: mandates are:
Phòng ngừa: FDA bắt buộc phải yêu cầu các Prevention: FDA’s mandate to require
biện pháp kiểm soát phòng ngừa toàn diện, dựa comprehensive, science-based preventive controls
trên cơ sở khoa học đối với việc cung cấp thực phẩm across the food supply includes mandatory
bao gồm các biện pháp kiểm soát phòng ngừa bắt preventive controls for food facilities, mandatory
buộc đối với các cơ sở thực phẩm, các tiêu chuẩn an produce safety standards and authority to prevent
toàn sản xuất bắt buộc và thẩm quyền để ngăn ngừa intentional contamination.
ô nhiễm có chủ ý.
Giám định và Tuân thủ: FDA cung cấp giám sát, Inspection and Compliance: FDA is to provide
đảm bảo tuân thủ các yêu cầu và đáp ứng hiệu lực oversight, ensure compliance with requirements
khi có vấn đề phát sinh, thông qua tần suất kiểm tra and respond effectively when problems emerge,
bắt buộc dựa trên rủi ro, truy cập hồ sơ, bao gồm through mandated inspection frequency based on
các kế hoạch an toàn thực phẩm công nghiệp và thử risk, access to records, including industry food
nghiệm bởi các phòng thí nghiệm được công nhận. safety plans, and testing by accredited laboratories.
Phản hồi: FDA phải phản hồi hiệu quả khi các Response: FDA is to respond effectively when
vấn đề xuất hiện bất chấp các biện pháp kiểm soát problems emerge despite preventive controls
phòng ngừa thông qua thu hồi bắt buộc, giam giữ through mandatory recall, expanded administrative
hành chính mở rộng, đình chỉ đăng ký và tăng cường detention, suspension of registration and enhanced
khả năng truy xuất thực phẩm. food tracing abilities.
Tăng cường khả năng truy xuất sản phẩm: FDA Enhanced product tracing abilities: FDA is to
thiết lập một hệ thống giúp tăng cường khả năng establish a system that will enhance its ability to
truy xuất và theo dõi cả thực phẩm trong nước và track and trace both domestic and imported foods.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 50
nhập khẩu. Ngoài ra, FDA được chỉ đạo thành lập In addition, FDA is directed to establish pilot
các dự án thí điểm để khám phá và đánh giá các projects to explore and evaluate methods to rapidly
phương pháp nhằm xác định nhanh chóng và hiệu and effectively identify recipients of food to prevent
lực người nhận thực phẩm để ngăn ngừa hoặc kiểm or control a foodborne illness outbreak.
soát dịch bệnh do thực phẩm.
Lưu trữ hồ sơ bổ sung đối với thực phẩm có Additional Recordkeeping for High Risk Foods:
nguy cơ cao: FDA được chỉ đạo đưa ra quy trình đề FDA is directed to issue proposed rulemaking to
xuất để thiết lập các yêu cầu lưu trữ hồ sơ cho các establish recordkeeping requirements for facilities
cơ sở sản xuất, chế biến, đóng gói hoặc lưu giữ thực that manufacture, process, pack, or hold foods that
phẩm mà Bộ trưởng chỉ định là thực phẩm có nguy the Secretary designates as high-risk foods.
cơ cao.
Nhập khẩu: FDA có thẩm quyền đảm bảo tốt Imports: FDA has authority to better ensure
hơn rằng các sản phẩm nhập khẩu đáp ứng các tiêu that imported products meet U.S standards and are
chuẩn của Hoa Kỳ và an toàn cho người tiêu dùng safe for U.S consumers through importer
Hoa Kỳ thông qua trách nhiệm của nhà nhập khẩu, accountability, Third Party Certification,
Chứng nhận của bên thứ ba, chứng nhận thực phẩm certification for high risk foods, and voluntary
có rủi ro cao và chương trình nhập khẩu đủ điều kiện qualified importer program, and authority to deny
tự nguyện và cơ quan từ chối nhập cảnh. entry.
Mục 204 của FSMA: Tăng cường theo dõi và Section 204 of the FSMA: Enhancing tracking
truy tìm thực phẩm và lưu giữ hồ sơ liên quan đến and tracing of food and record keeping relates to
truy xuất nguồn gốc. traceability.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 51
CANADA
CANADA
Cơ quan Thanh tra Thực phẩm Canada (CFIA) là The Canadian Food Inspection Agency (CFIA) is
cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về an toàn thực the government agency responsible for food safety
phẩm ở Canada và đang xem xét việc thực hiện rộng in Canada, and that is considering a more
rãi hơn các yêu cầu truy xuất nguồn gốc trong các widespread implementation of traceability
doanh nghiệp thực phẩm Canada. requirements among Canadian food businesses.
Sáng kiến này là một phần của Đạo luật Thực This initiative forms part of the Safe Food for
phẩm An toàn cho Người Canada (SFCA) năm 2012, Canadians (SFCA) Act 2012, aiming to better protect
nhằm bảo vệ tốt hơn các gia đình Canada khỏi rủi ro Canadian families from risks to food safety.
đối với an toàn thực phẩm.
Luật SFCA sẽ tập hợp tất cả các quy định kiểm The SFCA legislation will draw together all food
tra thực phẩm ở Canada hiện được quản lý theo bốn inspection regulations in Canada currently
Đạo luật khác nhau thành một luật bao quát. Điều administered under four different Acts into one
này sẽ cho phép CFIA áp dụng các yêu cầu pháp lý overarching law. This will enable the CFIA to apply
và phương pháp kiểm tra nhất quán trên tất cả các consistent regulatory requirements and inspection
mặt hàng thực phẩm được quy định. approaches across all regulated food commodities.
Luật pháp cũng cho phép CFIA: The legislation also allows the CFIA to:
tạo ra một hệ thống mạnh hơn để truy xuất create a stronger system to trace products
sản phẩm trong toàn bộ chuỗi sản xuất để đảm bảo throughout the production chain to ensure that
rằng thực phẩm không an toàn được xác định nhanh unsafe foods are identified more rapidly and
hơn và loại bỏ khỏi chuỗi cung ứng càng nhanh càng removed from the supply chain as quickly as
tốt và tăng cường các yêu cầu của ngành công possible and enhance industry requirements for
nghiệp về lưu trữ hồ sơ và tài liệu. record keeping and documentation.
Theo Kế hoạch hành động, CFIA dự định: Under the Action Plan, the CFIA intends to:
cải thiện sự an toàn của thực phẩm nhập khẩu improve the safety of imported food by
bằng cách yêu cầu các nhà nhập khẩu thực phẩm requiring food importers to put in place clear
đưa ra các biện pháp kiểm soát rõ ràng để đảm bảo controls to ensure the food they sell is compliant
thực phẩm họ bán tuân thủ các quy định của Canada with Canadian regulations, and
phát triển các quy tắc mới để giảm thiểu rủi ro develop new rules to reduce the risks posed by
do mầm bệnh gây ra như E. coli. Ví dụ, các yêu cầu pathogens such as E. coli. For example, new

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 52
mới sẽ tăng cường kiểm soát E.coli trong các nhà requirements will strengthen the control of E. coli in
máy sản xuất thịt bò sống. plants producing raw beef.
Tạm thời, trước khi Đạo luật Thực phẩm An In the interim, before the Safe Food for
toàn cho Người Canada có hiệu lực, CFIA sẽ thực Canadians Act comes into force, the CFIA will be
hiện một số thay đổi bằng cách sử dụng các cơ quan implementing some changes using existing
hành chính và hướng dẫn hành chính hiện có. authorities and administrative guidelines.
Trong khi nhiều doanh nghiệp ở Canada có hệ While many businesses in Canada have
thống truy xuất nguồn gốc, những doanh nghiệp traceability systems in place, others do not. This can
khác thì không. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu impact the effectiveness and timeliness of food
lực và tính kịp thời của các cuộc điều tra và thu hồi safety investigations and recalls. Businesses that
an toàn thực phẩm. Các doanh nghiệp có thể truy can trace the source of each food product supplied
xuất nguồn gốc của từng sản phẩm thực phẩm được to them (one step back) and its next destination
cung cấp cho họ (truy xuất ngược) và điểm đến tiếp (one step forward) can access timely and precise
theo (truy xuất xuôi) có thể truy cập thông tin chính information as needed. This can significantly reduce
xác và kịp thời khi cần. Điều này có thể làm giảm the time it takes businesses to remove unsafe food
đáng kể thời gian các doanh nghiệp phải loại bỏ các products from the market.
sản phẩm thực phẩm không an toàn khỏi thị trường.
CFIA đang đề xuất rằng hầu hết các doanh The CFIA is proposing that most food
nghiệp thực phẩm tham gia vào các hoạt động sau businesses involved in the following activities would
đây sẽ cần áp dụng một hệ thống để truy xuất nguồn need to adopt a system for traceability:
gốc:
• Nhập khẩu thực phẩm; • Importing food;
• Chuẩn bị thực phẩm cho xuất khẩu hoặc • Preparing food for export or inter-provincial
thương mại liên tỉnh; trade;
• Kinh doanh thực phẩm qua biên giới tỉnh • Trading food across a provincial border or
hoặc xuất khẩu thực phẩm sang một quốc exporting food to another country;
gia khác; • Growing and harvesting fresh fruits and
• Trồng và thu hoạch rau quả tươi để xuất vegetables for export or interprovincial
khẩu hoặc buôn bán liên tỉnh; trade;
• Giết mổ động vật thực phẩm nơi sản phẩm • Slaughtering food animals where the meat
thịt rời khỏi tỉnh; product leaves the province;
• Lưu trữ và xử lý các sản phẩm thịt trong điều • Storing and handling meat products in their
kiện nhập khẩu để CFIA giám định; hoặc là imported condition for CFIA inspection; or

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 53
• Bán lẻ thực phẩm (trong trường hợp này, • Food retailing (in this case, you would only
bạn chỉ cần truy xuất ngược thực phẩm need to trace food one step back but not
nhưng không chuyển tiếp đến người tiêu forward to the consumer).
dùng).
Có một hệ thống truy xuất nguồn gốc liên quan Having a traceability system involves preparing
đến việc chuẩn bị và lưu giữ hồ sơ bao gồm các and keeping records that include the following
thông tin sau: information:
• Tên của thực phẩm và mã lô; • Common name of the food and lot code;
• Tên và địa điểm kinh doanh chính của người • Name and principal place of business of the
sản xuất, chuẩn bị, lưu trữ, đóng gói hoặc person who manufactured, prepared,
dán nhãn thực phẩm (hoặc tên và địa điểm stored, packaged or labelled the food (or the
kinh doanh chính của người đã thực hiện); name and principal place of business of the
person for who this was done);
• Tên và địa điểm kinh doanh chính của người • Name and principal place of business of the
mà bạn nhận được thực phẩm nơi nào và person you received the food from and on
vào ngày nào; what date;
• Tên của người mà bạn đang cung cấp thực • Name of the person to whom you are
phẩm cho ai và vào ngày nào; và providing the food to and on what date; and
• Địa điểm mà thực phẩm đã được chuyển • Places the food was moved to before you
đến trước khi bạn cung cấp cho người khác. provided it to another person.
Hồ sơ sẽ phải được truy cập ở Canada và được Records would have to be accessible in Canada
duy trì trong hai năm. Khi hồ sơ điện tử được sử and maintained for two years. Where electronic
dụng, chúng sẽ cần được cung cấp, theo yêu cầu, ở records are used, they would need to be provided,
định dạng có thể dễ dàng mở và thao tác bằng phần upon request, in a format that can be easily opened
mềm thương mại tiêu chuẩn. and manipulated by standard commercial software.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 54
NHẬT BẢN
JAPAN
Quy định của Nhật Bản: Luật pháp Nhật Bản Japanese regulations: Japanese law requires a
yêu cầu một hệ thống truy xuất nguồn gốc đầy đủ full traceability system only for domestic beef. For
chỉ dành cho thịt bò nội địa. Đối với các loại thực other foods, Article 3 of Japan’s Food Sanitation Law
phẩm khác, Điều 3 của Luật Vệ sinh Thực phẩm Nhật requests that each operator keep records to
Bản yêu cầu mỗi nhà điều hành lưu giữ hồ sơ để xác identify all their suppliers and customers—a “one
định tất cả các nhà cung cấp và khách hàng của họ. step-back” and “one-step-forward” record. This
Yêu cầu này tương tự như Điều 18 của Quy định EC request is similar to Article 18 of the European
của Liên minh Châu Âu 178/2002. Tuy nhiên, ở Nhật Union’s EC Regulation 178/2002. However, in Japan
Bản loại hình lưu trữ này chỉ được khuyến nghị và this type of record keeping is only recommended
không bắt buộc. Mặt khác, các quy định của Nhật and is not compulsory. On the other hand, Japanese
Bản yêu cầu ghi nhãn nơi xuất xứ của thực phẩm regulations do require labelling of the place of origin
tươi sống và thực phẩm chế biến tối thiểu, không for fresh food and minimally processed food, not
chỉ ở cấp độ bán lẻ mà còn ở cấp độ bán buôn. Tuy only at retail level but also at wholesale level.
nhiên, mặc dù bản thân ghi nhãn xuất xứ là bắt However, while origin labelling itself is required, a
buộc, một hệ thống lưu giữ hồ sơ để xác minh khu record-keeping system to verify origin area by
vực xuất xứ bằng cách cung cấp các tài liệu như providing documentation such as delivery slips
phiếu giao hàng và/hoặc hóa đơn chỉ được khuyến and/or invoices is only recommended, not legally
nghị, không bắt buộc về mặt pháp lý, theo Điều 3 required, per Article 3 of the Food Sanitation Law.
của Luật Vệ sinh Thực phẩm.
Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản (JAS): Hệ Japanese Agricultural Standards (JAS): The JAS
thống JAS được thành lập năm 1950 và được Bộ system was established in 1950 and is overseen by
Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (MAFF) giám the Ministry of Agriculture, Forestry and Fisheries
sát. Một trong những thành phần chính của hệ (MAFF). One of the main components of the JAS
thống JAS là hệ thống chứng nhận tuân thủ. Các sản system is its compliance certification systems.
phẩm vượt qua giám định theo các yêu cầu của JAS Products passing inspection in accordance with the
được phép hiển thị logo JAS. Những tiêu chuẩn này JAS requirements are allowed to display the JAS
là tự nguyện. logo. These standards are voluntary.
Ban đầu, các tiêu chuẩn JAS nhằm đảm bảo chất Originally, the JAS standards were intended to
lượng sản phẩm nói chung và ghi nhãn tiêu chuẩn. assure general product quality and standardized
Tuy nhiên, vào những năm 1990, MAFF đã mở rộng labeling. However, in the 1990s, MAFF expanded

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 55
hệ thống JAS để bao quát các phương thức sản xuất the JAS system to cover specific methods of
cụ thể. Các tiêu chuẩn mở rộng này, được gọi là JAS production. These expanded standards, called
cụ thể, bao gồm: (i) các sản phẩm thịt chế biến (giăm Specific JAS, cover: (i) processed meat products
bông, xúc xích và thịt xông khói); (ii) gà freerange (aged ham, sausage, and bacon); (ii) freerange
(Jidoriniku); (iii) thực phẩm hữu cơ; và (iv) các sản chicken (Jidoriniku); (iii) organic foods; and (iv)
phẩm khác tiết lộ lịch sử và phương pháp sản xuất. other products disclosing production history and
methods.
Các nhà sản xuất và nhà đóng gói muốn được The producers and packers who wish to be
chứng nhận theo JAS cụ thể được yêu cầu duy trì hồ certified under the Specific JAS are required to
sơ để xác minh phương pháp sản xuất và quản lý maintain records to verify production methods and
tách biệt. Mặc dù đây không phải là một hệ thống segregation management. While this is not a full
truy xuất nguồn gốc đầy đủ, nhưng nó tạo ra một traceability system, it makes for a certain degree of
mức độ truy xuất nguồn gốc nhất định. Các tiêu traceability. These standards were created to
chuẩn này được tạo ra để phân biệt các sản phẩm differentiate high-quality products from common
chất lượng cao với các sản phẩm phổ biến và dự products and are not expected to expand to
kiến sẽ không mở rộng bao quát toàn bộ thị trường encompass the entire food market.
thực phẩm.
Chính phủ đã thực hiện các bước để hỗ trợ phát The government has taken steps to support the
triển hệ thống truy xuất nguồn gốc ở Nhật Bản và development of traceability systems in Japan and in
vào năm 2003, Cục An toàn Thực phẩm và Tiêu dùng 2003, the Food Safety and Consumer Affairs Bureau
được thành lập trong Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp was established within the Japanese Ministry of
và Thủy sản Nhật Bản (MAFF). Mặc dù các hệ thống Agriculture, Forestry and Fisheries (MAFF).
truy xuất nguồn gốc không bắt buộc về mặt pháp lý Although traceability systems are not legally
ngoại trừ thịt bò nội địa, chính sách của MAFF là required except for domestic beef, MAFF policy is to
khuyến khích các nhà điều hành kinh doanh thực encourage food business operators to voluntarily
phẩm tự nguyện thiết lập các hệ thống truy xuất establish traceability systems (MAFF 2004, 2007).
nguồn gốc (MAFF 2004, 2007).
Để hỗ trợ chính sách này, MAFF đã cấp vốn cho To support this policy, MAFF has provided
các dự án như phát triển hệ thống truy xuất nguồn funding for projects such as developing traceability
gốc sử dụng CNTT tiên tiến và xây dựng cẩm nang systems utilizing advanced ICT and formulating a
để hướng dẫn thiết lập hệ thống truy xuất nguồn handbook to guide the establishment of traceability
gốc. Sổ tay giới thiệu hệ thống truy xuất nguồn gốc systems. This Handbook for the Introduction of
thực phẩm này được tạo ra cho các nhà điều hành Food Traceability Systems was created for food

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 56
kinh doanh thực phẩm và nhằm tạo điều kiện hợp business operators and aims to facilitate
tác giữa các nhà khai thác khác nhau trong chuỗi cooperation between the various operators
thực phẩm (Ủy ban sửa đổi trên Sổ tay giới thiệu hệ throughout the food chain (Revision Committee on
thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm 2007). Cuốn the Handbook for Introduction of Food Traceability
cẩm nang bao gồm các định nghĩa, các mục tiêu cơ Systems 2007). The handbook covers definitions,
bản về truy xuất nguồn gốc, vai trò của mỗi nhà khai basic objectives of traceability, the role each
thác để thiết lập khả năng truy nguyên và cách tiến operator should play to establish traceability, and
hành giới thiệu hệ thống truy xuất nguồn gốc. Nó how to proceed with the introduction of a
phác thảo các ví dụ về các hệ thống truy xuất nguồn traceability system. It outlines examples of general
gốc chung cũng như các hướng dẫn cho các mặt traceability systems as well as guidelines for specific
hàng thực phẩm cụ thể. Một bản dịch tiếng Anh đã food items. An English translation has been
được xuất bản cho các nhà cung cấp ở nước ngoài. produced for overseas suppliers.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 57
ÚC
AUSTRALIA
Quản lý rủi ro và tiếp cận thị trường như một Risk management and market access as a
trình điều khiển chung mạnh mẽ ở Úc. Chuỗi cung generic driver features strongly in Australia. The
ứng thực phẩm là một trong những tồn tại đa dạng food supply chain is one of the most diverse in
nhất và đặc biệt phù hợp với nền kinh tế Úc, với các existence and is particularly relevant to the
liên kết đến sản phẩm chính, chế biến chính và các Australian economy, with links to primary
hoạt động giá trị gia tăng liên quan đến giao dịch production, primary processing and value adding
xuất/nhập khẩu. operations associated with export/import trades.
Thực phẩm an toàn là thẳng thắn trong chương Safe food is squarely on the agenda in Australia.
trình nghị sự ở Úc. Không chỉ xác thực các sản phẩm Not only is authentication of export products a
xuất khẩu là trọng tâm chính, mà còn xác thực tài major focus, but also authentication of
liệu và hoạt động kinh doanh được phê duyệt được documentation and approved business activity is
coi là thiết yếu của chính phủ ở cả cấp Nhà nước và regarded as essential by government at both a State
Liên bang. Do đó, có một định hướng cho chứng and Federal level. Hence, there is a drive for
nhận điện tử trong thương mại điện tử. electronic certification within electronic commerce.
Tăng năng suất và sự khác biệt sản phẩm là Productivity gains and product differentiation
động lực trong lĩnh vực bán lẻ. Chúng bao gồm xác are the drivers in the retail sector. These include
thực, Ghi nhãn xuất xứ (COOL), giảm chi phí, các vấn authentication, Country of Origin Labelling (COOL),
đề hao hụt và kiểm soát hàng tồn kho. cost reduction, shrinkage issues, and inventory
control of goods.
Đối với các doanh nghiệp chế biến thực phẩm, For food processing businesses, traceability
truy xuất nguồn gốc nên mở rộng để có thể xác định should extend to being able to identify the source
nguồn gốc của tất cả các đầu vào thực phẩm, chẳng of all food inputs such as:
hạn như:
• nguyên liệu • raw materials
• chất phụ gia • additives
• các thành phần khác • other ingredients
• bao bì • packaging
Hệ thống mà một doanh nghiệp thực phẩm sẵn The system a food business has in place
có bao gồm mọi thủ tục để xác định nhà sản xuất, includes any procedures for identifying producers,

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 58
nhà cung cấp, khách hàng và sản phẩm và các hồ sơ suppliers, customers and products and the records
lưu giữ bao gồm: kept including:
• tên và địa chỉ (và chi tiết liên hệ khác) của • name and address (and other contact
nhà cung cấp và mô tả về sản phẩm hoặc đầu details) of suppliers and a description of
vào được cung cấp products or inputs supplied
• tên và địa chỉ (và các chi tiết liên hệ khác) của • name and addresses (and other contact
khách hàng và mô tả về sản phẩm được cung details) of customers and a description of
cấp cho họ the product supplied to them
• ngày giao dịch hoặc giao hàng • date of transaction or delivery
• nhận dạng lô hoặc lô (hoặc các dấu hiệu • batch or lot identification (or other
khác) markings)
• khối lượng hoặc số lượng sản phẩm được • volume or quantity of product supplied or
cung cấp hoặc nhận received
• bất kỳ hồ sơ sản xuất có liên quan khác. • any other relevant production records.
Tại Úc, Bộ tiêu chuẩn thực phẩm Úc New In Australia, the Australia New Zealand Food
Zealand, Tiêu chuẩn 3.2.2 - Thực hành an toàn thực Standards Code, Standard 3.2.2 - Food Safety
phẩm và các yêu cầu chung. Practices and General Requirements.
(Có tại (Available from
https://www.foodstandards.gov.au/publications/d https://www.foodstandards.gov.au/publications/d
ocuments/3_2_2.pdf) ocuments/3_2_2.pdf)
bao gồm “truy xuất xuôi và truy xuất ngược” covers the “one step back and one step
các yếu tố truy xuất nguồn gốc theo điều khoản 5 forward” elements of traceability under Clause 5
Nhận thực phẩm và điều khoản 12 triệu hồi thực Food receipt and Clause 12 Food recall.
phẩm.
Liên quan đến việc nhận thực phẩm, một doanh In relation to food receipt, a food business must
nghiệp thực phẩm phải có khả năng cung cấp thông be able to provide information about what food it
tin về loại thực phẩm có trong cơ sở và nguồn gốc has on the premises and where it came from. This
của nó. Điều này có nghĩa là một doanh nghiệp thực means that a food business must not receive a food
phẩm không được nhận thực phẩm trừ khi có thể unless it is able to identify the name of the food and
xác định tên của thực phẩm và tên của nhà cung the name of the supplier.
cấp.
Liên quan đến triệu hồi thực phẩm, một doanh In relation to food recall, a food business
nghiệp thực phẩm tham gia cung cấp bán buôn, sản engaged in the wholesale supply, manufacture or

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 59
xuất hoặc nhập khẩu thực phẩm phải có một hệ importation of food must have in place a system to
thống để đảm bảo triệu hồi thực phẩm không an ensure the recall of unsafe food; set out this system
toàn; thiết lập hệ thống này trong một tài liệu bằng in a written document and make this document
văn bản và cung cấp tài liệu này cho một nhân viên available to an authorised officer upon request; and
được ủy quyền theo yêu cầu; và tuân thủ hệ thống comply with this system when recalling unsafe food.
này khi thu hồi thực phẩm không an toàn. Các tiêu Primary production and processing standards in
chuẩn sản xuất và chế biến chính trong Chương 4 Chapter 4 of the Food Standards Code also include
của Bộ tiêu chuẩn thực phẩm cũng bao gồm các yêu specific traceability requirements for:
cầu truy xuất nguồn gốc cụ thể đối với:
• doanh nghiệp thủy sản (Tiêu chuẩn 4.2.1) • seafood businesses (Standard 4.2.1)
• các doanh nghiệp sản xuất, vận chuyển và • dairy primary production, transport and
chế biến sữa (Tiêu chuẩn 4.2.4) processing businesses (Standard 4.2.4)
• bộ xử lý gia cầm (Tiêu chuẩn 4.2.2) • poultry processors (Standard 4.2.2)
• nhà sản xuất trứng và nhà chế biến trứng • egg producers and egg processors (Standard
(Tiêu chuẩn 4.2.5) 4.2.5)
• nhà xử lý hạt giống nảy mầm (Tiêu chuẩn • seed sprout processors (Standard 4.2.6)
4.2.6)

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 60
CHƯƠNG 3: TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ
CÁC TIÊU CHUẨN RIÊNG
CHAPTER 3: TRACEABILITY AND PRIVATE STANDARDS

Các nhà bán lẻ và siêu thị ngày càng yêu cầu Retailers and supermarkets increasingly
tuân thủ các tiêu chuẩn tư nhân được hỗ trợ bởi require compliance with private standards
chứng nhận thực phẩm tư nhân để đảm bảo rằng supported by private food certification to ensure
các sản phẩm họ nhập khẩu là an toàn và phù hợp that the products they import are safe and in
với mong đợi của người tiêu dùng liên quan đến conformity with consumer expectations in relation
khía cạnh môi trường, sức khỏe và sức khỏe của to environmental, health, and workers’ health and
công nhân và an toàn. Mặc dù không ràng buộc về safety aspects. Although not legally binding,
mặt pháp lý, nhưng các tiêu chuẩn tư nhân tự voluntary private standards are, de facto,
nguyện, trên thực tế, ngày càng trở thành bắt buộc increasingly becoming “mandatory” because of the
bởi vì sức mạnh thị trường của một số nhà bán lẻ và market power of certain large retailers and
nhà nhập khẩu lớn hoạt động trên toàn cầu. Do đó, importers that operate globally. Thus, the choice of
việc lựa chọn có tuân thủ tiêu chuẩn tự nguyện hay whether or not to comply with a voluntary standard
không trở thành lựa chọn giữa tuân thủ và hàng hóa becomes a choice between compliance and less
kém cạnh tranh hơn, và do đó làm giảm thị phần competitive goods, and consequently diminishing
(hoặc bằng không). (or zero) market share.

SÁNG KIẾN AN TOÀN THỰC PHẨM TOÀN CẦU GLOBAL FOOD SAFETY INITIATIVE (GFSI)
(GFSI)
Đối với sản xuất thực phẩm, Tổ chức Sáng kiến For food production, the Global Food Safety
An toàn Thực phẩm Toàn cầu (GFSI) đã thiết lập một Initiative (GFSI) has established a set of criteria
bộ tiêu chí theo tiêu chuẩn tự nguyện có thể được against which a private voluntary standard can be
đánh giá. Một kế hoạch quản lý an toàn thực phẩm benchmarked. A food safety management scheme
được GFSI công nhận khi nó đáp ứng các yêu cầu an is ‘recognized’ by GFSI when it meets internationally
toàn thực phẩm tối thiểu được quốc tế công nhận, recognized minimum food safety requirements,
được phát triển bởi nhiều bên liên quan, được nêu developed by multi stakeholders, which are set out
trong Tài liệu hướng dẫn của GFSI. GFSI tự nó không in the GFSI Guidance Document. GFSI is not a
phải là một chương trình, và nó cũng không thực scheme in itself, and neither does it carry out any
hiện bất kỳ hoạt động công nhận hoặc chứng nhận accreditation or certification activities.
nào.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 61
Chứng nhận cho chương trình được GFSI công Certification to a GFSI recognized scheme is
nhận đạt được thông qua hoàn thành đánh giá bên achieved through a successful third-party audit
thứ ba đối với bất kỳ tiêu chuẩn nào được liệt kê là against any of the schemes listed as being
được GFSI công nhận. Các chương trình được GFSI recognized by GFSI. Among the schemes recognized
công nhận là: by GFSI are:
• Tiêu chuẩn PrimusGFS, • PrimusGFS standard,
• Liên minh nuôi trồng thủy sản toàn cầu • Global Aquaculture Alliance Seafood
• GLOBAL G.A.P. • GLOBAL G.A.P.
• Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm • Food Safety System Certification (FSSC
(FSSC 22000) 22000)
• Tiêu chuẩn thịt đỏ toàn cầu (GRMS) • Global Red Meat Standard (GRMS)
• Canada GAP • Canada GAP
• Thực phẩm chất lượng an toàn (SQF) • Safe Quality Food (SQF)
• Tiêu chuẩn toàn cầu về tuân thủ danh tiếng • Brand Reputation Compliance Global
thương hiệu (BRCGS) Standard (BRCGS)
• Tiêu chuẩn đặc tính quốc tế (IFS) • International Food Standard (IFS)
Yêu cầu từ một số chương trình trên được liệt Requirements from some of the above
kê dưới đây. schemes are enumerated below.

SQF – THỰC PHẨM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN SQF – SAFE QUALITY FOOD
Viện SQF (Thực phẩm Chất lượng An toàn) là The SQF (Safe Quality Food) Institute is a
một bộ phận của Viện tiếp thị thực phẩm (FMI), division of the Food Marketing Institute (FMI),
được thành lập để quản lý Chương trình SQF, một established to administer the SQF Program, a global
hệ thống quản lý và chứng nhận chất lượng và an food safety and quality certification and
toàn thực phẩm toàn cầu. Chương trình cung cấp management system. The Program provides
chứng nhận độc lập rằng hệ thống quản lý chất independent certification that a supplier's food
lượng và an toàn thực phẩm của nhà cung cấp tuân safety and quality management system complies
thủ các quy định an toàn thực phẩm trong nước và with international and domestic food safety
quốc tế. Điều này cho phép các nhà cung cấp đảm regulations. This enables suppliers to assure their
bảo với khách hàng của họ rằng thực phẩm đã được customers that food has been produced, processed,
sản xuất, chế biến, chuẩn bị và xử lý theo các tiêu prepared and handled according to the highest
chuẩn cao nhất có thể, ở tất cả các cấp của chuỗi possible standards, at all levels of the supply chain.
cung ứng.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 62
Các mã SQF của Viện thực phẩm chất lượng an The Safe Quality Food Institute’s (SQFI) SQF
toàn (SQFI), phiên bản 8 đã được cập nhật và thiết Codes, edition 8 were updated and redesigned in
kế lại vào năm 2017 để sử dụng cho tất cả các lĩnh 2017 for use by all sectors of the food industry from
vực của ngành công nghiệp thực phẩm từ sản phẩm primary production to storage and distribution and
sơ cấp đến lưu trữ và phân phối và bao gồm mã an included a food safety code for retailers. They
toàn thực phẩm cho các nhà bán lẻ. Phiên bản này replaced the SQF Code, edition 7.
đã thay thế Mã SQF, phiên bản 7.
Phiên bản 8.1 của Mã SQF bao gồm việc làm rõ Edition 8.1 of the SQF Codes includes grammar
ngữ pháp và nội dung. Một bản sửa đổi hoàn chỉnh and content clarification. A more complete revision
hơn của Mã SQF sẽ được xuất bản thành phiên bản of the SQF Codes will be published as edition 9
9 vào cuối năm 2020, sau khi xuất bản các yêu cầu towards the end of 2020, following publication of
GFSI được sửa đổi. the revised GFSI requirements.
2.6.2 Truy xuất sản phẩm (bắt buộc) 2.6.2 Product Trace (Mandatory)
2.6.2.1 Trách nhiệm và phương pháp được sử 2.6.2.1 The responsibility and methods used to
dụng để theo dõi sản phẩm phải được ghi lại và thực trace product shall be documented and
hiện để đảm bảo: implemented to ensure:
i. Thành phẩm truy truy xuất được đến khách i. Finished product is traceable to the customer
hàng (truy xuất xuôi) và cung cấp truy xuất nguồn (one up) and provides traceability through the
gốc thông qua quá trình đến nhà cung cấp sản xuất process to the manufacturing supplier and date of
và ngày nhận nguyên liệu thô, bao bì tiếp xúc thực receipt of raw materials, food contact packaging
phẩm và nguyên liệu và các đầu vào khác (truy xuất and materials and other inputs (one back);
ngược);
ii. Truy xuất nguồn gốc được duy trì khi sản ii. Traceability is maintained where product is
phẩm được tái chế; và reworked; and
iii. Hiệu lực của hệ thống truy xuất sản phẩm iii. The effectiveness of the product trace system
phải được xem xét ít nhất hàng năm như là một shall be reviewed at least annually as part of the
phần của đánh giá triệu hồi và thu hồi sản phẩm product recall and withdrawal review (refer to
(tham khảo 2.6.3.3). 2.6.3.3).
2.6.2.2 Các hồ sơ về việc tiếp nhận và sử dụng 2.6.2.2 Records of raw and packaging material
bao bì và nguyên liệu, và việc vận chuyển sản phẩm receipt and use, and finished product dispatch and
và nơi đến phải được duy trì. destination shall be maintained.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 63
BRCGS – TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU VỀ TUÂN THỦ BRCGS - BRAND REPUTATION COMPLIANCE
DANH TIẾNG THƯƠNG HIỆU GLOBAL STANDARD
Năm 1998, Hiệp hội Bán lẻ Anh (BRC) nhằm đáp In 1998 the British Retail Consortium (BRC),
ứng nhu cầu của ngành công nghiệp, đã phát triển responding to industry needs, developed and
và giới thiệu Tiêu chuẩn Kỹ thuật Thực phẩm BRC introduced the BRC Food Technical Standard to be
được sử dụng để đánh giá các nhà sản xuất của các used to evaluate manufacturers of retailers own
nhà bán lẻ sở hữu các sản phẩm thực phẩm. Nó brand food products. It is designed to be used as a
được thiết kế để được sử dụng như một trụ cột để pillar to help retailers and brand owners with their
giúp các nhà bán lẻ và chủ sở hữu thương hiệu với 'due diligence' defence, should they be subject to a
sự bảo vệ 'chuyên cần' của họ, nếu họ phải chịu sự prosecution by the enforcement authorities.
truy tố của các cơ quan thực thi.
Năm 2016, BRC Global Standard được mua lại In 2016, BRC Global Standards was acquired by
bởi Tập đoàn LGC, công ty hàng đầu về đo lường và the LGC Group, the leading international life
khoa học đời sống quốc tế. Sau khi tiếp quản, họ đã sciences measurement and testing company.
nhân cơ hội này để đổi thương hiệu của tổ chức, Following this takeover, they took the opportunity
chuyển từ Hiệp hội Bán lẻ Anh sang Tuân thủ Danh to rebrand the organisation, moving away from the
tiếng Thương hiệu. British Retail Consortium to Brand Reputation
Compliance.
Tiêu Chuẩn Toàn Cầu Về Tuân Thủ Danh Tiếng The BRC Global Standard Food Safety – Issue 8:
Thương Hiệu – Phiên bản 8:
Theo tiêu chuẩn này, tại phần II – Các yêu cầu Follow this standard, Part II – Requirements
diễn giải về các điều khoản bắt buộc. explains about the Fundamental requirements.
Trong tiêu chuẩn này có các điều khoản được Within the standard certain requirements have
thiết kế ở dạng là yêu cầu “bắt buộc”. Những yêu been designated as “fundamental” requirements.
cầu này liên quan đến hệ thống mang tính quan These requirements related to systems that are
trọng trong việc thiết lập và vận hành hiệu lực hệ crucial to the establishment and operation of an
thống an toàn và chất lượng thực phẩm. Các yêu cầu effective food quality and safety operation. The
được xem là yêu cầu bắt buộc bao gồm: requirements deemed fundamental are:
• Cam kết của lãnh đạo cấp cao và cải tiến liên • Senior management commitment and
tục (điều khoản 1.1) continual improvement (clause 1.1)
• Kế hoạch an toàn thực phẩm – HACCP (điều • The food safety plan – HACCP (clause 2)
khoản 2)
• Đánh giá nội bộ (điều khoản 3.4) • Internal audits (clause 3.4)

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 64
• Quản lý nhà cung cấp nguyên vật liệu và bao • Management of suppliers of raw materials
bì (điều khoản 3.5.1) and packaging (clause 3.5.1)
• Sự khắc phục và hành động phòng ngừa • Corrective and preventive actions (clause
(điều khoản 3.7) 3.7)
• Truy xuất nguồn gốc (điều khoản 3.9) • Traceability (clause 3.9)
• Sơ đồ, lưu đồ và sự tách biệt (điều khoản • Layout, product flow and segregation
4.3) (clause 4.3)
• Dọn dẹp và vệ sinh (điều khoản 4.11) • Housekeeping and hygiene (clause 4.11)
• Quản lý các chất dị ứng (điều khoản 5.3) • Management of allergens (clause 5.3)
• Kiểm soát vận hành (điều khoản 6.1) • Control of operations (clause 6.1)
• Kiểm soát nhãn và đóng gói (điều khoản 6.2) • Labelling and pack control (clause 6.2)
• Đào tạo: xử lý nguyên liệu, chuẩn bị, chế • Training: raw material handling,
biến, đóng gói và lưu trữ (điều khoản 7.1) preparation, processing, packing and
storage areas (clause 7.1)
Truy xuất nguồn gốc là một trong những điều Traceability is one the Fundamental
khoản bắt buộc mà khi không đáp ứng các tuyên bố requirements which failure to comply with the
trong nội dung yêu cầu của điều khoản bắt buộc (ví statement of the intent of a fundamental
dụ sự không phù hợp lớn) sẽ dẫn đến việc không requirement (i.e a major non-conformity) leads to
được cấp giấy chứng nhận trong lần đánh giá đầu non-certification at an initial audit or withdrawal of
tiên hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận trong lần đánh certification at subsequent audits. This will require
giá tiếp theo. Điều này sẽ yêu cầu có một cuộc đánh a further full audit to establish demonstrable
giá đầy đủ để chứng minh việc tuân thủ. evidence of compliance.
Điều khoản 3.9 Clause 3.9
Điều khoản bắt buộc: Nhà máy phải có khả Fundamental: The site shall be able to trace all
năng theo dõi tất cả các lô sản phẩm nguyên liệu raw material product lots (including primary
(bao gồm cả bao bì tiếp xúc) từ các nhà cung cấp packaging) from its suppliers through all stages of
của mình thông qua tất cả các giai đoạn xử lý và gửi processing and dispatch to its customers and vice
đến khách hàng của mình và ngược lại. versa.
Điều khoản 3.9.1: Nhà máy phải có một quy Clause 3.9.1: The site shall have a documented
trình truy xuất nguồn gốc được lập thành văn bản traceability procedure designed to maintain
để duy trì khả năng truy xuất trong toàn bộ quá trình traceability throughout the site’s processes. At a
của nhà máy. Tối thiểu điều này phải bao gồm: minimum this shall include:

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 65
• hệ thống truy xuất nguồn gốc hoạt động như • How the traceability system works
thế nào.
• việc ghi nhãn và các hồ sơ cần thiết. • The labelling and records required
Điều khoản 3.9.2: Việc xác định nguyên liệu Clause 3.9.2: Identification of raw materials
(bao gồm cả bao bì tiếp xúc), sản phẩm trung (including primary packaging), intermediate/semi-
gian/sơ chế, nguyên liệu sử dụng một phần, thành processed products, part-used materials, finished
phẩm và nguyên liệu đang chờ điều tra phải đầy đủ products and materials pending investigation shall
để đảm bảo truy xuất nguồn gốc. be adequate to ensure traceability.
Điều khoản 3.9.3: Nhà máy phải kiểm tra hệ Clause 3.9.3: The site shall test the traceability
thống truy xuất nguồn gốc trong phạm vi các nhóm system across the range of product groups to ensure
sản phẩm để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc traceability can be determined from the supplier of
từ nhà cung cấp nguyên liệu (bao gồm cả bao bì tiếp raw material (including primary packaging) to the
xúc) đến thành phẩm và ngược lại, bao gồm kiểm finished product and vice versa, including quantity
tra số lượng/cân bằng khối lượng. check/mass balance
Bài kiểm tra truy xuất nguồn gốc phải bao gồm The traceability test shall include a summary of
một bản tóm tắt các tài liệu nên được tham chiếu the documents that should be referenced during the
trong quá trình kiểm tra và hiển thị rõ ràng các liên test, and clearly show the links between them. The
kết giữa chúng. Bài kiểm tra phải diễn ra ở tần suất test shall occur at a predetermined frequency, at a
định trước, tối thiểu là hàng năm và kết quả phải minimum annually, and results shall be retained for
được giữ lại để kiểm tra. Truy xuất nguồn gốc nên inspection. Traceability should be achieved within 4
hoàn thành trong vòng 4 giờ. hours.
Điều khoản 3.9.4: Khi có tái chế hoặc bất cứ Clause 3.9.4: Where rework or any reworking
hoạt động tái chế nào diễn ra, việc truy xuất nguồn operation is performed, traceability shall be
gốc phải được duy trì. maintained.

IFS – TIÊU CHUẨN ĐẶC TÍNH QUỐC TẾ IFS – INTERNATIONAL FEATURED STANDARDS
Các hiệp hội thương mại thực phẩm của Đức và German and French food trade associations,
Pháp, với sự hỗ trợ của các nhà bán lẻ quốc tế khác, with the assistance of other international retailers,
đã phát triển IFS hay Tiêu chuẩn đặc tính quốc tế have developed the IFS or the International
như một phản ứng đối với các mối quan ngại về an Featured Standard as a response to food safety
toàn thực phẩm. Mục đích của tiêu chuẩn là tập concerns. The aim of the standard is to focus the
trung các yêu cầu khác nhau của các nhà bán lẻ vào various requirements of retailers on one standard.
một tiêu chuẩn. Lợi ích của tiêu chuẩn bao gồm tăng Benefits of the standard include enhanced
cường tính minh bạch trong suốt chuỗi thực phẩm transparency along the food chain and a reduced

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 66
và giảm số lượng đánh giá bởi khách hàng dẫn đến number of customer audits resulting in cost savings.
tiết kiệm chi phí. Chứng nhận IFS bởi một bên thứ Certification to IFS by an independent third-party
ba độc lập giúp các nhà cung cấp chứng minh cho helps suppliers demonstrate to retailers that their
các nhà bán lẻ rằng các nghĩa vụ an toàn, chất lượng product safety, quality and legal obligations are
và pháp lý của sản phẩm được đáp ứng. fulfilled.
Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế cũng là một tiêu The International Food Standard is also a so-
chí được gọi là KO (loại trực tiếp): là sự không tuân called KO (knock-out) criterion: noncompliance
thủ tự động dẫn đến việc không thể được chứng automatically leads to an inability to be certified
nhận và quy định. and stipulates.
Phiên bản hiện tại của tiêu chuẩn này là IFS The current version of this standard is IFS Food
Thực phẩm – Tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng và – Standard for auditing quality and food safety of
an toàn thực phẩm của các sản phẩm thực phẩm - food products – Version 6.1, issued in November
phiên bản 6.1, ban hành tháng 11.2017 2017
Mục 4.18 Truy xuất nguồn gốc (bao gồm GMO Section 4.18 Traceability (including GMOs and
và dị ứng) allergens)
Điều khoản 4.18.1 điểm KO số 7: Phải có hệ Clause 4.18.1 KO N°7: A traceability system
thống truy xuất nguồn gốc cho phép xác định lô sản shall be in place which enables the identification of
phẩm và mối quan hệ của chúng với lô nguyên liệu, product lots and their relation to batches of raw
bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, bao bì dự materials, packaging in direct contact with food,
kiến hoặc dự định sẽ tiếp xúc trực tiếp với thực packaging intended or expected to be in direct
phẩm. Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải kết hợp contact with food. The traceability system shall
tất cả các hồ sơ xử lý và phân phối tiếp nhận có liên incorporate all relevant receiving processing and
quan. Truy xuất nguồn gốc phải được đảm bảo và distribution records. Traceability shall be ensured
ghi lại cho đến khi giao hàng cho khách hàng. and documented until delivery to the customer.
Điều khoản 4.18.2: Phải có sẵn hồ sơ truy xuất Clause 4.18.2: Downstream traceability records
xuôi (từ nơi sản xuất đến khách hàng). Khung thời (from production sites to the customers) shall be
gian để tạo các hồ sơ này để xem xét phải tuân thủ available. The timeframe for producing these
các yêu cầu của khách hàng. records for review shall be compliant with
customer’s requirements.
Điều khoản 4.18.3: Truy xuất nguồn gốc phải Clause 4.18.3: Traceability shall be in place to
sẵn có để xác định mối liên hệ giữa các lô sản phẩm identify the relationship between batches of final
cuối cùng và nhãn của chúng. products and their labels.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 67
Điều khoản 4.18.4: Hệ thống truy xuất nguồn Clause 4.18.4: The traceability system shall be
gốc phải được kiểm tra định kỳ - ít nhất là hàng năm tested on a periodic basis - at least annually and
và mỗi lần thay đổi hệ thống truy xuất nguồn gốc. each time traceability system changes. The test shall
Thử nghiệm phải xác nhận khả năng truy xuất verify upstream and downstream traceability (from
ngược và truy xuất xuôi (từ sản phẩm được giao đến delivered products to raw materials, and vice versa),
nguyên liệu thô và ngược lại), bao gồm kiểm tra số including quantity checking. Test results shall be
lượng. Kết quả kiểm tra phải được ghi lại. recorded.
Điều khoản 4.18.5: Truy xuất nguồn gốc phải Clause 4.18.5: Traceability shall be ensured at
được đảm bảo ở tất cả các giai đoạn, bao gồm cả all stages, including work in progress, post
công việc đang tiến hành, sau khi xử lý sau và tái chế treatment and rework.
Điều khoản 4.18.6: Ghi nhãn lô bán thành Clause 4.18.6: Labelling of semi-finished or
phẩm hoặc thành phẩm được thực hiện tại thời finished product lots shall be made at the time when
điểm hàng hóa được đóng gói trực tiếp để đảm bảo the goods are directly packed to ensure a clear
truy xuất nguồn gốc rõ ràng của hàng hóa. Trong traceability of goods. Where goods are labelled at a
trường hợp hàng hóa được dán nhãn sau đó, hàng later time, the temporarily stored goods shall have
hóa lưu trữ tạm thời phải được cung cấp một nhãn been provided with a specific lot labelling. The shelf
mác cụ thể. Thời hạn sử dụng (ví dụ: tốt nhất trước life (e.g. best before date) of the labelled goods shall
ngày) của hàng hóa được dán nhãn phải được tính be calculated from the original production batch.
từ lô sản xuất ban đầu.
Điều khoản 4.18.7: Nếu được khách hàng yêu Clause 4.18.7: If required by customer,
cầu, đại diện mẫu được xác định cho lô sản xuất phải identified samples representative for the
được lưu trữ một cách thích hợp và được giữ cho manufacturing lot shall be stored appropriately and
đến khi hết hạn của “bởi việc sử dụng bởi” hay “tốt kept until expiration of the “Use by” or “Best before
nhất trước ngày” của sản phẩm và nếu cần thiết date” of the finished product and if necessary for a
trong một khoảng thời gian xác định. determined period beyond this date.

FSSC 22000 – CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG AN TOÀN FSSC 22000 – FOOD SAFETY SYSTEM
THỰC PHẨM CERTIFICATION
Tuân theo điều khoản 8.3 tiêu chuẩn ISO Follow ISO 22000:2018 - Food safety
22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm management systems — Requirements for any
– Các yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực organization in the food chain
phẩm

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 68
8.3 Hệ thống truy xuất nguồn gốc 8.3 Traceability system
Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải xác định The traceability system shall be able to uniquely
được nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp và xác identify incoming material from the suppliers and
định được giai đoạn đầu của lộ trình phân phối của the first stage of the distribution route of the end
sản phẩm cuối cùng. Khi thiết lập và thực hiện hệ product. When establishing and implementing the
thống truy xuất nguồn gốc, phải xem xét tối thiểu traceability system, the following shall be
các nội dung sau: considered as a minimum:
a) Mối liên quan của các lô nguyên vật liệu, a) relation of lots of received materials,
thành phần và sản phẩm trung gian với sản phẩm ingredients and intermediate products to the end
cuối cùng; products;
b) Việc làm lại nguyên vật liệu/sản phẩm; b) reworking of materials/products;
c) Việc phân phối sản phẩm cuối cùng; c) distribution of the end product.
Tổ chức phải đảm bảo xác định được các yêu The organization shall ensure that applicable
cầu luật định và chế định cũng như các yêu cầu của statutory, regulatory and customer requirements
khách hàng. are identified.
Thông tin dạng văn bản làm bằng chứng của hệ Documented information as evidence of the
thống truy xuất nguồn gốc phải được lưu lại trong traceability system shall be retained for a defined
một khoảng thời gian xác định tối thiểu là thời hạn period to include, as a minimum, the shelf life of the
sử dụng của sản phẩm. Tổ chức phải thẩm tra và product. The organization shall verify and test the
kiểm tra hiệu lực của hệ thống truy xuất nguồn gốc. effectiveness of the traceability system.
CHÚ THÍCH: Khi thích hợp, việc thẩm tra hệ NOTE Where appropriate, the verification of the
thống cần bao gồm việc cân bằng số lượng sản system is expected to include the reconciliation of
phẩm cuối cùng với số lượng các thành phần đề làm quantities of end products with the quantity of
bằng chứng về hiệu lực của hệ thống. ingredients as evidence of effectiveness.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 69
ISO 22005:2007
XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC TRONG CHUỖI THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – NGUYÊN TẮC CHUNG
VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI VIỆC THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN HỆ THỐNG
Traceability in the feed and food chain – General principles and basic requirement for system design and
implementation

LỜI GIỚI THIỆU INTRODUCTION


Hệ thống xác định nguồn gốc là một công cụ hữu A traceability system is a useful tool to assist an
hiệu giúp tổ chức hoạt động trong chuỗi thực phẩm organization operating within a feed and food chain
và thức ăn chăn nuôi đạt được các mục tiêu đã định to achieve defined objectives in a management
trong hệ thống quản lý. system.
Việc lựa chọn một hệ thống xác định nguồn gốc chịu The choice of a traceability system is influenced by
ảnh hưởng của các quy định, đặc điểm của sản regulations, product characteristics and customer
phẩm và sự mong đợi của khách hàng. expectations.
Mức độ phức tạp của hệ thống xác định nguồn gốc The complexity of the traceability system can vary
có thể thay đổi theo các đặc trưng của sản phẩm và depending on the features of the product and the
các mục tiêu cần đạt được. objectives to be achieved.
Việc thực hiện hệ thống xác định nguồn gốc của tổ The implementation by an organization of a
chức phụ thuộc vào: traceability system depends on:
- các giới hạn kỹ thuật vốn có của tổ chức và sản - technical limits inherent to the organization and
phẩm (nghĩa là: tính chất của nguyên liệu thô, cỡ lô, products (i.e. nature of the raw materials, size of the
quá trình thu mua và vận chuyển, phương thức chế lots, collection and transport procedures,
biến và bao gói), và processing and packaging methods), and
- lợi ích về chi phí của việc áp dụng hệ thống. - the cost benefits of applying such a system.
Bản thân hệ thống xác định nguồn gốc không đủ để A traceability system on its own is insufficient to
đạt được an toàn thực phẩm. achieve food safety.

1. PHẠM VI 1. SCOPE
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc và xác định This International Standard gives the principles and
các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện specifies basic requirements for the design and
một hệ thống xác định nguồn gốc thực phẩm và implementation of a feed and food traceability
thức ăn chăn nuôi. Tổ chức có thể áp dụng bằng system. It can be applied by an organization
cách thực hiện ở bất kỳ bước nào trong chuỗi thực operating at any step in the feed and food chain.
phẩm và thức ăn chăn nuôi.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 70
Tiêu chuẩn này đủ linh hoạt để cho phép các tổ chức It is intended to be flexible enough to allow feed
thức ăn chăn nuôi và tổ chức thực phẩm đạt được organizations and food organizations to achieve
các mục tiêu đã định. identified objectives.
Hệ thống xác định nguồn gốc là một công cụ kỹ The traceability system is a technical tool to assist
thuật hỗ trợ tổ chức tuân theo các mục tiêu đã định an organization to conform with its defined
và có thể áp dụng khi cần xác định lịch sử hoặc địa objectives and is applicable when necessary to
điểm của một sản phẩm hoặc các thành phần liên determine the history, or location of a product or its
quan của nó. relevant components.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN 2. NORMATIVE REFERENCES


Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp The following referenced documents are
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm indispensable for the application of this document.
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài For dated references, only the edition cited applies.
liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới For undated references, the latest edition of the
nhất, bao gồm cả các sửa đổi. referenced document (including any amendments)
applies.
ISO 22000:2005 - Hệ thống quản lý an toàn thực ISO 22000:2005, Food safety management systems
phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực — Requirements for any organization in the food
phẩm chain

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA 3. TERMS AND DEFINITIONS


3.1 3.1
Sản phẩm (product) product
Kết quả của quá trình result of a process
[TCVN ISO 9000 : 2005, định nghĩa 3.4.2] [ISO 9000:2005, definition 3.4.2]
CHÚ THÍCH: Sản phẩm có thể bao gồm cả vật liệu NOTE Product may include packaging material.
bao gói.
3.2 3.2
Quá trình (process) process
Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc set of interrelated or interacting activities which
tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra. transforms inputs into outputs
CHÚ THÍCH 1: Đầu vào của một quá trình thường là NOTE 1 Inputs to a process are generally outputs of
đầu ra của các quá trình khác. other processes.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 71
CHÚ THÍCH 2: Các quá trình trong một tổ chức (3.10) NOTE 2 Processes in an organization (3.10) are
thường được hoạch định và thực hiện trong các generally planned and carried out under controlled
điều kiện được kiểm soát để gia tăng giá trị. conditions to add value.
CHÚ THÍCH 3: Một quá trình mà sự phù hợp của sản NOTE 3 A process where the conformity of other
phẩm làm ra (3.1) không thể dễ dàng hoặc không resulting product (3.1) cannot be readily or
thể kiểm tra xác nhận một cách dễ dàng hoặc kinh economically verified is frequently referred to as a
tế thì thường được gọi là “quá trình đặc biệt”. “special process”.
[TCVN ISO 9000 : 2005, định nghĩa 3.4.1] [ISO 9000:2005, definition 3.4.1]
3.3 3.3
Lô (lot) lot
Tập hợp các đơn vị của một sản phẩm được sản xuất set of units of a product which have been produced
và/hoặc chế biến hoặc đóng gói trong hoàn cảnh and/or processed or packaged under similar
giống nhau. circumstances
CHÚ THÍCH 1: Lô được xác định bởi các thông số NOTE 1 The lot is determined by parameters
được tổ chức thiết lập từ trước. established beforehand by the organization.
CHÚ THÍCH 2: Một tập hợp các đơn vị có thể được NOTE 2 A set of units may be reduced to a single
giảm xuống thành một đơn vị sản phẩm đơn lẻ. unit of product.
3.4 3.4
Nhận dạng lô (lot identification) lot identification
Quá trình gán một mã đơn nhất cho một lô. process of assigning a unique code to a lot
3.5 3.5
Địa điểm (location) location
Nơi sản xuất, chế biến, phân phối, lưu kho và bảo place of production, processing, distribution,
quản từ sơ chế tới tiêu dùng. storage and handling from primary production to
consumption
3.6 3.6
Xác định nguồn gốc (traceability) traceability
Khả năng truy theo sự lưu chuyển của thức ăn nuôi ability to follow the movement of a feed or food
hoặc thực phẩm qua (các) giai đoạn xác định của through specified stage(s) of production, processing
quá trình sản xuất, chế biến và phân phối. and distribution
CHÚ THÍCH 1: Dựa theo viện dẫn [3]. NOTE 1 Adapted from Reference [3].

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 72
CHÚ THÍCH 2: Sự lưu chuyển có thể liên quan tới NOTE 2 Movement can relate to the origin of the
nguồn gốc của nguyên liệu, lịch sử chế biến hoặc materials, processing history or distribution of the
phân phối thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm. feed or food.
CHÚ THÍCH 3: Cần tránh các thuật ngữ như “xác NOTE 3 Terms such as “document traceability”,
định nguồn gốc tài liệu”, “xác định nguồn gốc máy “computer traceability” or “commercial
tính” hoặc “xác định nguồn gốc thương mại”. traceability” should be avoided.
3.7 3.7
Chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi (feed and feed and food chain
food chain)
Trình tự các giai đoạn và các loại hoạt động liên sequence of the stages and operations involved in
quan trong quá trình sản xuất, chế biến, phân phối the production, processing, distribution and
và bảo quản thức ăn chăn nuôi và thực phẩm, từ sơ handling of feed and food, from primary production
chế tới tiêu dùng to consumption
CHÚ THÍCH: Sơ chế bao gồm việc sản xuất thức ăn NOTE Primary production includes the production
chăn nuôi cho động vật tạo ra thực phẩm và cho of feed for food-producing animals and for animals
động vật dùng để sản xuất thực phẩm. intended for food production.
3.8 3.8
Dòng nguyên vật liệu (flow of materials) flow of materials
Sự lưu chuyển của nguyên vật liệu bất kỳ tại điểm movement of any materials at any point in the feed
bất kỳ trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. and food chain
3.9 3.9
Nguyên vật liệu (materials) materials
Thức ăn chăn nuôi và thực phẩm, thành phần của feed and food, feed and food ingredients and
thức ăn chăn nuôi và thực phẩm, nguyên vật liệu packaging materials
bao gói.
3.10 3.10
Tổ chức (organization) organization
Nhóm người và phương tiện có sự sắp xếp bố trí về group of people and facilities with an arrangement
trách nhiệm, quyền hạn và các mối quan hệ. [TCVN of responsibilities, authorities and relationships
ISO 9000 : 2005, định nghĩa 3.3.1] [ISO 9000:2005, definition 3.3.1]
CHÚ THÍCH 1: Một tổ chức có thể có một người. NOTE 1 An organization may consist of one person.
CHÚ THÍCH 2: Một tổ chức có thể là tổ chức công NOTE 2 An organization can be public or private.
hoặc tư nhân.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 73
3.11 3.11
Dữ liệu (data) data
Thông tin được ghi lại. recorded information
3.12 3.12
Hệ thống xác định nguồn gốc (traceability system) traceability system
Toàn bộ dữ liệu và hoạt động có khả năng duy trì totality of data and operations that is capable of
thông tin mong muốn về một sản phẩm và các thành maintaining desired information about a product
phần của nó thông qua tất cả hoặc một phần của and its components through all or part of its
chuỗi sản xuất và sử dụng sản phẩm. production and utilization chain

4. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU CỦA TRUY XUẤT 4. PRINCIPLES AND OBJECTIVES OF TRACEABILITY
NGUỒN GỐC
4.1 Yêu cầu chung 4.1 General
Hệ thống xác định nguồn gốc cần có khả năng lập Traceability systems should be able to document
thành văn bản nguồn gốc lịch sử của sản phẩm the history of the product and/or locate a product
và/hoặc xác định vị trí sản phẩm trong chuỗi thực in the feed and food chain. Traceability systems
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Hệ thống xác định contribute to the search for the cause of
nguồn gốc góp phần vào việc tìm kiếm nguyên nhân nonconformity and the ability to withdraw and/or
của sự không phù hợp và khả năng hủy bỏ và/hoặc recall products if necessary. Traceability systems
thu hồi sản phẩm nếu cần. Hệ thống xác định nguồn can improve appropriate use and reliability of
gốc có thể cải tiến việc sử dụng thích hợp và độ tin information, effectiveness and productivity of the
cậy của thông tin, hiệu lực và năng suất của tổ chức. organization.
Hệ thống xác định nguồn gốc cần có khả năng đạt Traceability systems should be able to achieve the
được các mục tiêu (xem 4.3) từ quan điểm kỹ thuật objectives (see 4.3) from a technical and economic
và kinh tế. point of view.
Sự lưu chuyển có thể liên quan tới nguồn gốc của Movement can relate to the origin of the materials,
nguyên liệu, lịch sử chế biến hoặc việc phân phối processing history or distribution of the feed or
thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm và cần chú ý ít food, and should address at least one step forward
nhất tới một bước xuôi và một bước ngược đối với and one step backward for each organization in the
từng tổ chức trong chuỗi. Theo thỏa thuận giữa các chain. On agreement amongst the organizations
tổ chức có liên quan, hệ thống có thể áp dụng cho concerned, it may apply to more than one part of
nhiều hơn một phần của chuỗi the chain.
4.2 Nguyên tắc 4.2 Principles
Hệ thống xác định nguồn gốc cần Traceability systems should be

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 74
- có thể thẩm tra được, - verifiable,
- được áp dụng phù hợp và nhất quán, - applied consistently and equitably,
- định hướng kết quả, - results oriented,
- chi phí hiệu quả, - cost effective,
- có tính khả thi, - practical to apply,
- tuân theo các quy định hoặc chính sách có thể áp - compliant with any applicable regulations or
dụng, và policy, and
- tuân theo các yêu cầu về độ chính xác xác định. - compliant with defined accuracy requirements.
4.3 Mục tiêu 4.3 Objectives
Để xây dựng một hệ thống xác định nguồn gốc chuỗi In developing a feed and food chain traceability
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, cần xác định các system, it is necessary to identify the specific
mục tiêu cụ thể cần đạt được. Các mục tiêu này cần objectives to be achieved. These objectives should
tính đến các nguyên tắc được quy định trong 4.2. Ví take into consideration the principles identified in
dụ về các mục tiêu là: 4.2. Examples of objectives are the following:
a) hỗ trợ các mục tiêu chất lượng và/hoặc an toàn a) to support food safety and/or quality objectives;
thực phẩm;
b) đáp ứng (các) quy định của khách hàng; b) to meet customer specification(s);
c) xác định lịch sử hoặc nguồn gốc của sản phẩm; c) to determine the history or origin of the product;
d) tạo thuận lợi cho việc hủy bỏ và/hoặc thu hồi sản d) to facilitate the withdrawal and/or recall of
phẩm; products;
e) xác định các tổ chức có trách nhiệm trong chuỗi e) to identify the responsible organizations in the
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi; feed and food chain;
f) tạo thuận lợi cho việc kiểm tra xác nhận thông tin f) to facilitate the verification of specific information
cụ thể về sản phẩm; about the product;
g) trao đổi thông tin với các bên liên quan và người g) to communicate information to relevant
tiêu dùng; stakeholders and consumers;
h) thực hiện đầy đủ các quy định hoặc chính sách h) to fulfil any local, regional, national or
của địa phương, khu vực, quốc gia hoặc quốc tế, nếu international regulations or policies, as applicable;
có thể; i) to improve the effectiveness, productivity and
i) làm tăng hiệu lực, sản lượng và lợi ích của tổ chức. profitability of the organization.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 75
5. THIẾT KẾ 5. DESIGN
5.1 Xem xét thiết kế chung 5.1 General design considerations
Hệ thống xác định nguồn gốc là công cụ cần được A traceability system is a tool that should be
thiết kế trong phạm vi của một hệ thống quản lý designed within the context of a broader
rộng hơn. management system.
Việc lựa chọn một hệ thống xác định nguồn gốc cần The choice of a traceability system should result
xuất phát từ việc cân bằng các yêu cầu, tính khả thi from balancing the different requirements, the
kỹ thuật và khả năng tài chính khác nhau. technical feasibility and the economic acceptability.
Hệ thống xác định nguồn gốc cần được kiểm tra xác The traceability system should be verifiable.
nhận. Each element of a traceability system shall be
Từng yếu tố của hệ thống xác định nguồn gốc phải considered and justified on a case-by-case basis,
được xem xét và chứng minh trên cơ sở từng trường taking into account the objectives to be achieved.
hợp, có tính đến các mục tiêu cần đạt được.
Việc thiết kế hệ thống xác định nguồn gốc phải bao In the design of a traceability system, the following
gồm: shall be included:
a) mục tiêu; a) objectives;
b) các yêu cầu quy định và chính sách liên quan tới b) regulatory and policy requirements relevant to
khả năng xác định nguồn gốc; traceability;
c) sản phẩm và/hoặc thành phần; c) products and/or ingredients;
d) vị trí trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi; d) position in the feed and food chain;
e) dòng nguyên liệu; e) flow of materials;
f) yêu cầu về thông tin; f) information requirements;
g) thủ tục; g) procedures;
h) hệ thống tài liệu; h) documentation;
i) kết hợp chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. i) feed and food chain coordination.
5.2 Lựa chọn mục tiêu 5.2 Choice of objectives
Tổ chức phải xác định các mục tiêu của hệ thống xác The organization shall identify the objectives of its
định nguồn gốc (xem 4.3). traceability system (see 4.3).
5.3 Yêu cầu về chính sách và quy định 5.3 Regulatory and policy requirements
Tổ chức phải xác định các yêu cầu về chính sách và The organization shall identify the relevant
quy định liên quan mà hệ thống xác định nguồn gốc regulatory and policy requirements to be met by its
cần đáp ứng. traceability system.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 76
5.4 Sản phẩm và/hoặc thành phần 5.4 Products and/or ingredients
Tổ chức phải xác định các sản phẩm và/hoặc thành The organization shall identify the relevant products
phần liên quan áp dụng cho các mục tiêu của hệ and/or ingredients for which the objectives of its
thống xác định nguồn gốc. traceability system apply.
5.5 Các bước thiết kế 5.5 Steps for the design
5.5.1 Vị trí trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn 5.5.1 Position in the feed and food chain
nuôi
Tổ chức phải xác định vị trí của mình trong chuỗi The organization shall determine its position in the
thực phẩm ít nhất là bằng cách xác định các nhà food chain by at least identifying its suppliers and
cung ứng và khách hàng của tổ chức. customers.
5.5.2 Dòng nguyên liệu 5.5.2 Flow of materials
Tổ chức phải xác định và lập thành văn bản dòng The organization shall determine and document the
nguyên liệu trong phạm vi kiểm soát của tổ chức flow of materials within its control in a manner
theo cách đáp ứng các mục tiêu của hệ thống xác which meets the objectives of the traceability
định nguồn gốc. system
5.5.3 Yêu cầu về thông tin 5.5.3 Information requirements
Để đáp ứng các mục tiêu xác định nguồn gốc, tổ To meet its traceability objectives, the organization
chức phải xác định thông tin cần shall define the information
- thu thập từ các nhà cung ứng, - to be obtained from its suppliers,
- được thu thập có liên quan tới lịch sử sản phẩm và - to be collected concerning the product and
quá trình, và process history, and
- cung cấp cho khách hàng và/hoặc các nhà cung - to be provided to its customers and/or suppliers.
ứng.
CHÚ THÍCH: Thông tin yêu cầu cho hệ thống xác định NOTE The information required for a traceability
nguồn gốc chịu ảnh hưởng bởi các mục tiêu của hệ system is influenced by its objectives and by the
thống và vị trí của tổ chức trong chuỗi thực phẩm và position of the organization in the feed and food
thức ăn chăn nuôi. chain.
5.6 Thiết lập các thủ tục 5.6 Establishment of procedures
Các thủ tục thông thường liên quan tới việc lập Procedures generally relate to documenting the
thành văn bản dòng nguyên liệu và thông tin liên flow of materials and related information, including
quan, gồm việc kiểm tra xác nhận và sử dụng tài liệu. document retention and verification. The
Tổ chức phải thiết lập các thủ tục gồm có ít nhất là: organization shall establish procedures that include
at least the following:

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 77
a) định nghĩa về sản phẩm; a) product definition;
b) định nghĩa và nhận dạng lô; b) lot definition and identification;
c) hệ thống tài liệu về dòng nguyên liệu và thông tin c) documentation of flow of materials, and
gồm cả phương tiện để lưu trữ hồ sơ; information including media for record keeping;
d) quản lý dữ liệu và giao thức ghi hồ sơ; d) data management and recording protocols;
e) giao thức khôi phục thông tin. e) information retrieval protocols.
Trong việc xây dựng và thực hiện hệ thống xác định In the development and implementation of a
nguồn gốc, cần tính đến hoạt động và các hệ thống traceability system, it is necessary to take into
quản lý hiện có trong tổ chức. account the existing operation and management
systems present in the organization.
Các thủ tục để quản lý thông tin xác định nguồn gốc Procedures to manage traceability information shall
phải bao gồm cách thức để kết nối và lập hồ sơ dòng include a means to link and record the flow of
thông tin liên quan đến nguyên liệu và sản phẩm, information concerning materials and products, if
nếu cần. needed.
Phải được thiết lập các thủ tục để giải quyết sự Procedures shall be established to deal with
không phù hợp trong hệ thống xác định nguồn gốc. nonconformity in the traceability system. These
Các thủ tục này cần bao gồm cách khắc phục và procedures should include corrections and
hành động khắc phục. corrective actions.
5.7 Yêu cầu về hệ thống tài liệu 5.7 Documentation requirements
Tổ chức phải xác định tài liệu nào cần có để đạt The organization shall determine which documents
được mục tiêu của hệ thống xác định nguồn gốc. Hệ are required to achieve the objectives of its
thống tài liệu thích hợp phải có ít nhất là: traceability system. Appropriate documentation
shall include, as a minimum:
- bản mô tả các bước liên quan trong chuỗi, - a description of the relevant steps in the chain
- bản mô tả trách nhiệm đối với việc quản lý dữ liệu - a description of the responsibilities for the
xác định nguồn gốc, management of traceability data,
- thông tin được viết thành văn bản hoặc lập hồ sơ - written or recorded information documenting the
ghi lại các hoạt động xác định nguồn gốc và quá trình traceability activities and manufacturing process,
sản xuất, trình tự và kết quả thẩm tra và đánh giá flows and results of traceability verification and
khả năng xác định nguồn gốc. audits,
- hệ thống tài liệu chỉ ra hoạt động được thực hiện - documentation addressing action taken to
để quản lý sự không phù hợp liên quan tới hệ thống manage nonconformity related to the established
xác định nguồn gốc đã được thiết lập, và traceability system, and

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 78
- thời gian lưu giữ tài liệu. - document retention times.
Về quản lý việc kiểm soát tài liệu, xem TCVN ISO See ISO 22000:2005, 4.2.2, for management of the
22000:2005, 4.2.2. control of documents.
Về quản lý việc kiểm soát hồ sơ, xem TCVN ISO See ISO 22000:2005, 4.2.3, for management of the
22000:2005, 4.2.3. control of records.
Về các mục tiêu xác định của hệ thống xác định See ISO 22000:2005, 7.9, for the identified
nguồn gốc, xem TCVN ISO 22000:2005, 7.9. objectives of a traceability system.
5.8 Kết hợp chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi 5.8 Feed and food chain coordination
Nếu tổ chức tham gia vào hệ thống xác định nguồn If an organization participates in a traceability
gốc cùng với các tổ chức khác thì phải kết hợp các system with other organizations, the design
yếu tố thiết kế (xem 5.1). Các liên kết trong chuỗi elements (see 5.1) shall be coordinated. Links in the
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi được thiết lập khi feed and food chain are established as each
từng tổ chức xác định được (các) nguồn ngay phía organization identifies its immediate prior source(s)
trước trực tiếp và (các) nơi tiếp nhận ngay sau đó. and immediate subsequent recipient(s). When a
Khi có yêu cầu về “xác định nguồn gốc của chuỗi claim is made about “Feed and food chain
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi” vì mục đích traceability” for commercial purposes, the relevant
thương mại, các bước liên quan trong chuỗi thực steps in the feed or food chain shall be identified
phẩm và thức ăn chăn nuôi phải được xác định bởi by the organization making the claim and shall be
tổ chức đưa ra yêu cầu và phải được hỗ trợ bằng các supported by verification information.
thông tin kiểm tra xác nhận.
CHÚ THÍCH: Hệ thống xác định nguồn gốc của chuỗi NOTE A chain traceability system can be applied
có thể được áp dụng khi (các) phần được xác định when the part(s) being traced is(are) continuously
nguồn gốc được kết nối liên tục. connected

6. THỰC HIỆN 6. IMPLEMENTATION


6.1 Yêu cầu chung 6.1 General
Tổ chức phải chứng minh cam kết thực hiện hệ The organization shall demonstrate its commitment
thống xác định nguồn gốc bằng cách phân công to the implementation of a traceability system by
trách nhiệm quản lý và cung cấp nguồn lực. assigning management responsibilities and by
Sau khi thiết kế và xây dựng hệ thống xác định providing resources.
nguồn gốc, tổ chức phải thực hiện các bước quy Following the design and development of a
định trong các điều từ 6.2 đến 6.6. traceability system, the organization shall
implement the steps specified in 6.2 to 6.6.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 79
Mỗi tổ chức có thể lựa chọn các công cụ thích hợp Each organization may choose appropriate tools to
để xác định nguồn gốc, lập hồ sơ và trao đổi thông trace, record and communicate information
tin.
6.2 Hoạch định truy xuất nguồn gốc 6.2 Traceability plan
Mỗi tổ chức phải thiết lập một kế hoạch xác định Each organization shall establish a traceability plan
nguồn gốc có thể là một phần của hệ thống quản lý which can be part of a broader management
rộng hơn. Kế hoạch xác định nguồn gốc này phải system. The traceability plan shall include all the
gồm có tất cả các yêu cầu xác định. identified requirements.
6.3 Trách nhiệm 6.3 Responsibilities
Tổ chức phải xác định và truyền đạt các nhiệm vụ và The organization shall define and communicate
trách nhiệm cho cán bộ của tổ chức. tasks and responsibilities to its personnel
6.4 Kế hoạch đào tạo 6.4 Training plan
Tổ chức phải xây dựng và thực hiện kế hoạch đào An organization shall develop and implement a
tạo. Các cán bộ có thể ảnh hưởng tới hệ thống xác training plan. Personnel who can affect the
định nguồn gốc phải được đào tạo và truyền đạt traceability system shall be adequately trained and
thông tin đầy đủ. informed.
Họ phải có khả năng chứng minh năng lực thực hiện They shall be able to demonstrate competence to
đúng hệ thống xác định nguồn gốc. correctly implement the traceability system
6.5 Giám sát 6.5 Monitoring
Tổ chức phải thiết lập kế hoạch giám sát đối với hệ The organization shall establish a monitoring
thống xác định nguồn gốc. scheme for the traceability system.
6.6 Các chỉ số tính năng quan trọng 6.6 Key performance indicators
Tổ chức phải thiết lập các chỉ số tính năng quan The organization shall establish key performance
trọng để xác định hiệu lực của hệ thống. indicators to measure the effectiveness of the
system.

7. ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ 7. INTERNAL AUDITS


Tổ chức phải tiến hành đánh giá nội bộ ở những The organization shall conduct internal audits at
khoảng thời gian đã được hoạch định để đánh giá planned intervals, to assess the effectiveness of the
hiệu lực của hệ thống nhằm đáp ứng các mục tiêu system to meet the established objectives.
đã thiết lập.

8. XEM XÉT 8. REVIEW


Tổ chức phải xem xét hệ thống xác định nguồn gốc The organization shall review the traceability
ở những khoảng thời gian thích hợp, hoặc mỗi khi system at appropriate intervals, or whenever

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 80
có thay đổi về mục tiêu và/hoặc sản phẩm hoặc quá changes are made to the objectives and/or the
trình. Dựa trên việc xem xét này, phải tiến hành product or processes. Based on this review, the
(các) hành động phòng ngừa và khắc phục thực appropriate corrective and preventive action(s)
hiện. Điều này cho phép thiết lập một quá trình cải shall be taken. This allows the establishment of a
tiến liên tục. Việc xem xét này phải bao gồm: continuous improvement process. This review shall
a) các kết quả kiểm tra về xác định nguồn gốc; include, but is not limited to, the following:
b) những phát hiện đánh giá xác định nguồn gốc; a) traceability test results;
c) các thay đổi về sản phẩm hoặc quá trình; b) traceability audit findings;
d) thông tin liên quan tới việc xác định nguồn gốc do c) changes to product or processes;
các tổ chức khác trong chuỗi thực phẩm và thức ăn d) traceability-related information provided by
chăn nuôi cung cấp; other organizations in the feed and food chain;
e) các hành động khắc phục liên quan tới việc xác e) corrective actions related to traceability;
định nguồn gốc; f) customer feedback, including complaints, related
f) phản hồi của khách hàng, bao gồm các khiếu nại, to traceability;
liên quan tới việc xác định nguồn gốc; g) new or amended regulations affecting
g) các quy định mới hoặc được sửa đổi có tác động traceability;
tới xác định nguồn gốc; h) new statistical evaluation methods.
h) các phương pháp đánh giá thống kê mới…

TÀI LIỆU THAM KHẢO BIBLIOGRAPHY


[1] TCVN ISO 9000:2005, Hệ thống quản lý chất [1] ISO 9000:2005, Quality management systems —
lượng – Cơ sở và từ vựng Fundamentals and vocabulary
[2] TCVN ISO 19011, Hướng dẫn đánh giá hệ thống [2] ISO 19011, Guidelines for quality and/or
quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi environmental management systems auditing.
trường
[3] Codex Alimentarius: “Principles for [3] Codex Alimentarius: “Principles for
traceability/Product tracing as a tool within a food traceability/Product tracing as a tool within a food
inspection and certification system” (CAC/GL 60- inspection and certification system” (CAC/GL 60-
2006) (Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex: “Các 2006)
nguyên tắc đối với xác định nguồn gốc/Xác định
nguồn gốc sản phẩm như một công cụ trong một hệ
thống chứng nhận và kiểm tra thực phẩm”)

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 81
CAC/GL 60-2006
ỦY BAN TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM CODEX: “CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI VỚI XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC/XÁC
ĐỊNH NGUỒN GỐC SẢN PHẨM NHƯ MỘT CÔNG CỤ TRONG MỘT HỆ THỐNG GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG
NHẬN THỰC PHẨM”
Codex Alimentarius: “Principles for traceability/Product tracing as a tool within a food inspection and
certification system”

PHẦN 1 – PHẠM VI SECTION 1 - SCOPE


1. Tài liệu này xây dựng một bộ các nguyên tắc để 1. This document elaborates a set of principles to
hỗ trợ các cơ quan có thẩm quyền trong việc sử assist competent authorities in utilising
dụng truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm như traceability/product tracing as a tool within their
một công cụ trong hệ thống giám định và chứng food inspection and certification system. This
nhận thực phẩm của họ. Tài liệu này nên được đọc document should be read in conjunction with all
cùng với tất cả các văn bản Codex có liên quan cũng relevant Codex texts as well as those adopted by
như các văn bản được IPPC và OIE thông qua khi IPPC and OIE where appropriate.
thích hợp.
2. Nhận biết nhiệm vụ kép của Codex Alimentarius, 2. Recognizing the dual mandate of the Codex
truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm là một công Alimentarius, traceability/product tracing is a tool
cụ có thể được áp dụng, khi và khi thích hợp, trong that may be applied, when and as appropriate,
một hệ thống giám định và chứng nhận thực phẩm within a food inspection and certification system in
để góp phần bảo vệ người tiêu dùng trước các mối order to contribute to the protection of consumers
nguy thực phẩm và lừa đảo tiếp thị thực tế và tạo against foodborne hazards and deceptive marketing
thuận lợi cho thương mại trên cơ sở mô tả sản phẩm practices and the facilitation of trade on the basis of
chính xác. accurate product description

PHẦN 2 – ĐỊNH NGHĨA SECTION 2 – DEFINITIONS


Giám định: là kiểm tra thực phẩm hoặc hệ thống Inspection: is the examination of food or systems
kiểm soát thực phẩm, nguyên liệu thô, chế biến và for control of food, raw materials, processing and
phân phối, bao gồm thử nghiệm trong quá trình và distribution, including in-process and finished
thành phẩm, để xác minh rằng chúng phù hợp với product testing, in order to verify that they conform
yêu cầu. to requirements.
Chứng nhận: là thủ tục mà các tổ chức chứng nhận Certification: is the procedure by which official
chính thức và các cơ quan được công nhận chính certification bodies and officially recognized bodies
thức cung cấp sự đảm bảo bằng văn bản hoặc tương provide written or equivalent assurance that foods

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 82
đương rằng thực phẩm hoặc hệ thống kiểm soát or food control systems conform to requirements.
thực phẩm phù hợp với yêu cầu. Chứng nhận thực Certification of food may be, as appropriate, based
phẩm có thể, nếu phù hợp, dựa trên một loạt các on a range of inspection activities which may
hoạt động giám định có thể bao gồm giám định tại include continuous on-line inspection, auditing of
chổ liên tục, đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng quality assurance systems, and examination of
và kiểm tra thành phẩm. finished products.
Tính tương đương: là khả năng của các hệ thống Equivalence: is the capability of different inspection
giám định và chứng nhận khác nhau để đáp ứng and certification systems to meet the same
cùng một mục tiêu. objectives.
Truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm: khả năng Traceability/product tracing: the ability to follow
theo dõi sự chuyển động của thcực phẩm thông qua the movement of a food through specified stage(s)
(các) giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối cụ of production, processing and distribution
thể

PHẦN 3 – CÁC NGUYÊN TẮC SECTION 3 – PRINCIPLES


3. Những nguyên tắc này bao gồm bối cảnh, lý luận, 3. These principles cover the context, rationale,
thiết kế và ứng dụng truy xuất nguồn gốc/truy xuất design and application of traceability/product
sản phẩm như một công cụ để sử dụng bởi cơ quan tracing as a tool for use by a competent authority
có thẩm quyền trong hệ thống giám định và chứng within a food inspection and certification system.
nhận thực phẩm.
Bối cảnh Context
4. Truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm, như 4. Traceability/product tracing, as defined above, is
được định nghĩa ở trên, là một trong số các công cụ one of a number of tools that may be utilised by a
có thể được sử dụng bởi cơ quan có thẩm quyền competent authority within its food inspection and
trong hệ thống kiểm tra và chứng nhận thực phẩm certification system.
của mình.
5. Một nước nhập khẩu nên xem xét rằng một hệ 5. An importing country should consider that a food
thống kiểm tra và chứng nhận thực phẩm không có inspection and certification system without a
công cụ truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm có traceability/product tracing tool may meet the
thể đáp ứng cùng một mục tiêu và tạo ra kết quả same objective and produce the same outcomes
tương tự (ví dụ về an toàn thực phẩm, cung cấp mức (e.g. regarding food safety, provide the same level
độ bảo vệ tương tự) như một hệ thống giám định và of protection) as a food inspection and certification
chứng nhận thực phẩm với truy xuất nguồn system with traceability/product tracing.
gốc/truy tìm sản phẩm.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 83
6. Không bắt buộc đối với một nước xuất khẩu sao 6. It should not be mandatory for an exporting
chép (nghĩa là thiết lập giống nhau) công cụ truy country to replicate (i.e. establish the same) the
xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm như được sử traceability/product tracing tool as used by the
dụng bởi nước nhập khẩu, khi áp dụng. importing country, when applicable.
Cơ sở lý luận Rationale
7. Việc áp dụng công cụ truy tìm nguồn gốc/truy 7. The application of a traceability/product tracing
xuất sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền sẽ nâng tool by a competent authority should improve the
cao hiệu lực và/hoặc hiệu quả của các hành động có effectiveness and/or efficiency of the actions that
thể cần thiết liên quan đến các biện pháp hoặc yêu may be necessary regarding its measures or
cầu của nó trong hệ thống giám định và chứng nhận requirements within its food inspection and
thực phẩm. certification system.
8. Truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm là một 8. Traceability/product tracing is a tool that when
công cụ mà khi áp dụng trong bối cảnh an toàn thực applied in a food safety context does not in itself
phẩm, bản thân nó không cải thiện kết quả an toàn improve food safety outcomes unless it is combined
thực phẩm trừ khi được kết hợp với các biện pháp with appropriate measures and requirements. It
và yêu cầu phù hợp. Nó có thể đóng góp vào hiệu can contribute to the effectiveness and/or
lực và/hoặc hiệu quả của các biện pháp an toàn thực efficiency of associated food safety measures.
phẩm liên quan.
9. Truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm là một 9. Traceability/product tracing is a tool that when
công cụ mà khi được áp dụng trong hệ thống kiểm applied in a food inspection and certification system
tra và chứng nhận thực phẩm có thể góp phần bảo can contribute to the protection of consumers
vệ người tiêu dùng chống lại các hành vi tiếp thị lừa against deceptive marketing practices and
đảo và tạo thuận lợi cho thương mại trên cơ sở mô facilitation of trade on the basis of accurate product
tả sản phẩm chính xác. description.
10. Trong mọi trường hợp, công cụ truy xuất nguồn 10. In every case a traceability/product tracing tool
gốc/truy xuất sản phẩm phải được chứng minh should be justified within the context of the food
trong bối cảnh hệ thống giám định và chứng nhận inspection and certification system and the
thực phẩm và mục đích, mục tiêu và thông số kỹ purpose, objectives and specifications of the
thuật của công cụ truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản traceability/product tracing tool clearly described.
phẩm được mô tả rõ ràng. Phạm vi và bối cảnh áp The scope and extent of application of the tool
dụng của công cụ cũng phải phù hợp với nhu cầu should also be consistent with the described need.
được mô tả.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 84
Thiết kế Design
11. Công cụ truy xuất nguồn gốc / truy xuất sản 11. The traceability/product tracing tool may apply
phẩm có thể áp dụng cho tất cả hoặc các giai đoạn to all or specified stages of the food chain (from
cụ thể của chuỗi thực phẩm (từ sản xuất8 đến phân production8 to distribution), as appropriate to the
phối), phù hợp với mục tiêu của hệ thống kiểm tra objectives of the food inspection and certification
và chứng nhận thực phẩm. system.
12. Công cụ truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản phẩm 12. The traceability/product tracing tool should be
phải có thể xác định tại bất kỳ giai đoạn cụ thể nào able to identify at any specified stage of the food
của chuỗi thực phẩm (từ sản xuất đến phân phối) từ chain (from production to distribution) from where
nơi thực phẩm đến (lùi một bước) và đến nơi thực the food came (one step back) and to where the
phẩm đi (một bước tiến), như phù hợp với mục tiêu food went (one step forward), as appropriate to the
của hệ thống kiểm định và chứng nhận thực phẩm. objectives of the food inspection and certification
system.
13. Mục tiêu, phạm vi và các thủ tục liên quan của 13. The objectives, scope and related procedures of
hệ thống giám định và chứng nhận thực phẩm bao a food inspection and certification system that
gồm công cụ truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản includes a traceability/product tracing tool should
phẩm phải được minh bạch và cung cấp cho cơ quan be transparent and made available to competent
có thẩm quyền của nước xuất khẩu theo yêu cầu. authorities of the exporting country upon request.
Áp dụng Application
14. Việc áp dụng truy xuất nguồn gốc/truy xuất sản 14. The application of traceability/product tracing
phẩm cần tính đến khả năng của các nước đang phát should take into account the capabilities of
triển. developing countries.
15. Nếu trong bối cảnh công cụ truy xuất nguồn 15. If in the context of a traceability/product tracing
gốc/truy xuất sản phẩm, một nước nhập khẩu có tool an importing country has objectives or
mục tiêu hoặc kết quả của hệ thống kiểm tra và outcomes of their food inspection and certification
chứng nhận thực phẩm mà nước xuất khẩu không system which cannot be met by an exporting
thể đáp ứng, thì nước nhập khẩu nên xem xét việc country, the importing country should consider the
cung cấp hỗ trợ cho nước xuất khẩu, và đặc biệt provision of assistance to the exporting country,
trong trường hợp của một quốc gia đang phát triển. and especially in the case of a developing country.
Hỗ trợ có thể bao gồm các khung thời gian dài hơn Assistance may include longer time frames for
để thực hiện, linh hoạt về thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật, implementation, flexibility of design and technical
để có thể đáp ứng các mục tiêu hoặc kết quả của hệ assistance, so that the objectives or outcomes of

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 85
thống kiểm tra và chứng nhận thực phẩm của nước the food inspection and certification system of the
nhập khẩu. importing country can be met.
16. Một hệ thống kiểm tra và chứng nhận thực 16. A food inspection and certification system
phẩm trong đó áp dụng công cụ truy tìm nguồn within which a traceability/product tracing tool is
gốc/truy nguyên sản phẩm không nên hạn chế applied should not be more trade restrictive than
thương mại nhiều hơn mức cần thiết. necessary.
17. Việc áp dụng công cụ truy tìm nguồn gốc / truy 17. The application of the traceability/product
xuất sản phẩm phải thực tế, khả thi về mặt kỹ thuật tracing tool should be practical, technically feasible
và khả thi về mặt kinh tế trong một hệ thống kiểm and economically viable within a food inspection
tra và chứng nhận thực phẩm. and certification system.
18. Khi quyết định có và áp dụng công cụ truy tìm 18. In deciding whether and how to apply the
nguồn gốc / truy tìm sản phẩm hay không, trong bối traceability/product tracing tool, in the context of a
cảnh hệ thống kiểm tra và chứng nhận thực phẩm, food inspection and certification system the
cơ quan có thẩm quyền cần tính đến các rủi ro an competent authority should take account of the
toàn thực phẩm được đánh giá và / hoặc các đặc assessed food safety risks and/or the characteristics
điểm của các hoạt động tiếp thị lừa đảo tiềm năng of the potential deceptive marketing practices
giải quyết. being addressed.
19. Công cụ truy tìm nguồn gốc / truy tìm sản phẩm 19. Traceability/product tracing tool within the
trong bối cảnh hệ thống kiểm tra và chứng nhận context of a food inspection and certification
thực phẩm nên được thực hiện khi và khi thích hợp system should be implemented when and as
trong từng trường hợp. appropriate on a case by case basis.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
REFERENCES

1 "A Guide to Traceability: A Practical Approach to Advance Sustainability in Global Supply Chains".
www.unglobalcompact.org. United Nations Global Compact.
2 Asian Development Bank, ADBI working paper 139, Food Safety and ICT Traceability Systems:
Lessons from Japan for Developing Countries, 2009
www.adbi.org/files/2009.05.28.wp139.ict.food.traceability.system.pdf
3 Benefits of ICT applications to farmers with emphasis on transaction costs: experiences from India,
Subhash Bhatnagar, Indian Institute of Management, Ahmedabad, 2008
4 Canadian Food Inspection Agency (CFIA), Food Traceability Factsheet
www.inspection.gc.ca/about-the-cfia/acts-and-regulations/regulatory-initiatives/sfca/food-
Safetysystems/your-business/traceability/eng/1427310329573/1427310330167
5 Codex Alimentarius Commission, CAC/GL 60-2006, Principles for Traceability/Product Tracing as a
Tool Within a Food Inspection and Certification System
www.codexalimentarius.net/input/download/standards/.../CXG_060e.pdf
6 David Sparling & Brian Sterling, 2005, Food traceability: Understanding the Business Value
7 Establishment of a traceability system Handbook, EDES-Coleacp, European Commission, 2007.
http://ec.europa.eu/food/safety/docs/gfl_req_factsheet_traceability_2007_en.pdf
8 EU Factsheet, Food Traceability, European Commission, Health and Consumer Protection
Directorate-General, June 2007.
9 European Food Information Council, Food Today, Food traceability: cornerstone of EU food safety
policy.
http://www.eufic.org/article/en/artid/Food_traceability_cornerstone_of_EU_food_safety_policy/
10 EU Traceability Requirements, Marco Frederiksen, Eurofish.
http://www.eurofish.dk/pdfs/Istanbul-presentations/Marco-Traceability.pdf
11 Food contact materials.
https://webgate.ec.europa.eu/sanco_foods/main/?sector=FCM&auth=SANCAS
12 Food Safety Australia, New Zealand
http://www.foodstandards.gov.au/industry/safetystandards/traceability/Pages/default.aspx
13 Food Safety Commission Japan
www.fsc.go.jp/english

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 87
14 GS1 Global Traceability Standards Document, Business Process and System
Requirements for Full Supply Chain Traceability, November 2007
15 Guidance document on EU General Food Law (EC/178/2002)
http://ec.europa.eu/food/food/foodlaw/guidance/guidance_rev_7_en.pdf
16 Handbook for introduction of food traceability systems, 2007, Ministry of Agriculture, Forestry, and
Fisheries, Japan.
http://www.maff.go.jp/e/index.html
17 ISO 22005:2007, Traceability in the feed and food chain – General principles and basic requirements
for system design and implementation
18 Jianrong Zhang and Tejas Bhatt, A Guidance Document on the Best Practices in Food Traceability,
Comprehensive Reviews in Food Science and Food Safety. Volume 13, Issue 5, pages 1074–1103,
September 2014
19 Linus U. Opara, Traceability in agriculture and food supply chain: A review of basic concepts,
technological implications, and future prospects, WFL Publisher, Science and Technology, Food,
Agriculture and Environment, Vol.1(1): 101-106.2003
20 Myo Min Aung, Yoon Seok Chang, 2014,Traceability in a food supply chain: Safety and quality
perspectives, Elsevier Food Control 39, 2014.
21 "traceable". Oxford English Dictionary (3rd ed.). Oxford University Press. September 2005.
(Subscription or UK public library membership required.)
22 United States Food and Drug Administration (FDA) Food Safety Modernization Act (FSMA)
http://www.fda.gov/Food/GuidanceRegulation/FSMA/
23 World Trade Organization, World Trade Report 2012, Trade and public policies: A closer look at
non-tariff measures in the 21st century.
24 Yolanda Pico - Chemical analysis of food: Techniques and applications, Elsevier, 2012.

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM/TRACEABILITY IN FOOD


Trang/Page 88

You might also like