Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

CHƯƠNG 6: KHÁNG NGUYÊN – KHÁNG THỂ

Câu 1: Hiểu được các loại kháng thể

Kháng thể: Là các glycoprotein (Immunoglobulin), được sản xuất bởi lympho B, có khả năng gắn
chuyên biệt với kháng nguyên tương ứng.

Cấu trúc:

Nhiệm vụ mỗi phần:

- Fab: chứa vị trí kết hợp kháng nguyên


(paratope), có nhiệm vụ gắn kháng nguyên.

- Fc:
+ Tăng half-life của IgG
+ Gắn với bổ thể

Vai trò:

-Trung hoà độc tố (Neutralization)


- Hỗ trợ thực bào (Opsonization)
- Hoạt hóa bổ thể (Complement activation)
Phân loại kháng thể:

Câu 2: Mô tả được cơ chế hoạt động của hệ miễn dịch


Tổng quan về miễn dịch của động vật: Miễn dịch bẩm sinh cung cấp khả năng bảo vệ chính ở tất cả

các loài động vật và tạo tiền đề cho khả năng miễn dịch thích ứng ở động vật có xương sống.

Tác nhân gây bệnh (chẳng hạn như vi khuẩn, nấm và vi rút)

Hàng rào bảo vệ:

Da

Miễn dịch bẩm sinh (tất cả động vật) Màng nhầy

- Nhận biết các đặc điểm được chia sẻ bởi nhiều loại mầm Tiết ra

bệnh, sử dụng một tập hợp nhỏ các thụ thể.

- Hồi đáp nhanh Phòng thủ bên trong:

Tế bào thực bào

Tế bào tiêu diệt tự nhiên

Protein kháng khuẩn

Phản ứng viêm

MIỄN DỊCH PHÙ HỢP (chỉ động vật có Đáp ứng thể dịch: Các kháng thể bảo vệ chống lại sự

xương sống) nhiễm trùng trong dịch cơ thể.

• Nhận biết các đặc điểm cụ thể đối với các

mầm bệnh cụ thể, sử dụng một loạt các thụ Đáp ứng qua trung gian tế bào: Các tế bào gây độc tế

thể. bào bảo vệ chống lại nhiễm trùng trong các chấm dứt

• Phản hồi chậm hơn. cơ thể.

Câu 3: Biết được đặc điểm và chức năng các tế bào tham gia vào hệ miễn dịch

1. Kháng nguyên: những chất sau khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật sẽ được hệ thống miễn dịch
nhận biết và đáp ứng, tức là sinh ra các kháng thể tương ứng có đặc tính kết hợp với kháng
nguyên ấy.
Immunogen: là phân tử có thể tạo ra đáp ứng
miễn dịch.

Epitope (yếu tố quyết định kháng nguyên): vị trí của kháng nguyên có khả năng nhận biết
bởi kháng thể.
Một kháng nguyên có thể có 1 hay nhiều epitope.

Hapten (kháng nguyên không hoàn chỉnh/bán kháng nguyên): các chất hóa học chỉ có khả năng
gây đáp ứng miễn dịch khi kết hợp với phân tử mang./ các hợp chất nhỏ và liên kết với các protein,
tạo ra các protein “tự biến đổi” như là các kháng nguyên sinh miễn dịch.

Bản chất hóa học kháng nguyên


- Kháng nguyên protein
- Kháng nguyên carbohydrate
- Kháng nguyên lipid
- Kháng nguyên tổng hợp

Tính chất kháng nguyên


• Tính gây miễn dịch: Là khả năng kích thích hệ thống đáp ứng miễn dịch của cơ thể sản xuất
kháng thể.
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Tính lạ
- Bản chất của kháng nguyên
- Liều lượng kháng nguyên
- Lần vào của kháng nguyên
- Đường vào của kháng nguyên
- Yếu tố cơ địa
• Tính chuyên biệt: Là kháng nguyên nào được chỉ nhận biết bởi kháng thể mà nó tạo ra trong quá
trình đáp ứng miễn dịch nhận biết.
Một số trường hợp xảy ra phản ứng chéo, nghĩa là hai kháng nguyên có nguồn gốc khác nhau nhưng
lại phản ứng cùng một kháng thể.

Kháng nguyên nhóm máu


Rh antigens

Kháng nguyên của vi khuẩn

-Ngoại độc tố, enzyme ngoại bào.


- Phần tử của vi khuẩn:
+ Kháng nguyên vách tế bào (kháng nguyên O)
+ Kháng nguyên vỏ (kháng nguyên K)
+ Pili (kháng nguyên H): Salmonella typhi
+ Màng tế bào: acid teichoid hay polysaccharide ở Staphylococcus.

Kháng nguyên của virus

- Kháng nguyên lõi virus: nucleic acid, nucleoprotein.


- Kháng nguyên vỏ envelop: hemaglutinin, neuraminidase.
- Gai trên vỏ virus.
2. Kháng thể (Antibody):

Là các glycoprotein (Immunoglobulin), được sản xuất bởi lympho B, có khả năng gắn
chuyên biệt với kháng nguyên tương ứng.

Cấu trúc:

Phân loại kháng thể:

Nhiệm vụ mỗi phần:

- Fab: chứa vị trí kết hợp kháng nguyên


(paratope), có nhiệm vụ gắn kháng nguyên.
- Fc:
+ Tăng half-life của IgG
+ Gắn với bổ thể

Vai trò:

-Trung hoà độc tố (Neutralization)


- Hỗ trợ thực bào (Opsonization)
- Hoạt hóa bổ thể (Complement activation)

Câu 4: Mô tả được cơ quan lymphô


Câu 5: Mô tả được cơ chế hoạt động của tế bào B

***Nội dung slide:

A.Thầy Bảo:

Tổng quan về miễn dịch của động vật: Miễn dịch bẩm sinh cung cấp khả năng bảo vệ chính ở tất cả

các loài động vật và tạo tiền đề cho khả năng miễn dịch thích ứng ở động vật có xương sống.

Tác nhân gây bệnh (chẳng hạn như vi khuẩn, nấm và vi rút):

Hàng rào bảo vệ:

Da

Miễn dịch bẩm sinh (tất cả động vật) Màng nhầy

- Nhận biết các đặc điểm được chia sẻ bởi nhiều loại mầm Tiết ra

bệnh, sử dụng một tập hợp nhỏ các thụ thể.

- Hồi đáp nhanh Phòng thủ bên trong:

Tế bào thực bào

Tế bào tiêu diệt tự nhiên

Protein kháng khuẩn

Phản ứng viêm

MIỄN DỊCH PHÙ HỢP (chỉ động vật có Đáp ứng thể dịch: Các kháng thể bảo vệ chống lại sự

xương sống) nhiễm trùng trong dịch cơ thể.

• Nhận biết các đặc điểm cụ thể đối với các

mầm bệnh cụ thể, sử dụng một loạt các thụ Đáp ứng qua trung gian tế bào: Các tế bào gây độc tế

thể. bào bảo vệ chống lại nhiễm trùng trong các chấm dứt

• Phản hồi chậm hơn. cơ thể.


1. Thực bào:

2. Antigens: (Kháng nguyên)

3. Epitopes: (Trình diện kháng nguyên)

4. Hapten: Bán kháng nguyên

Các hợp chất nhỏ và liên kết với các protein, tạo ra các protein “tự biến đổi” như là các kháng
nguyên sinh miễn dịch.
5. Humoral Immunity: Antibodies (Kháng thể)

5.1. Các loại Immunoglobulin

Các loại IgG IgM IgA IgD IgE

Cấu trúc Monomer Pentamer Dimer Monomer Monomer

% Tổng 80% 6% 13% 0.02% 0.002%


huyết thanh
kháng thể

Vị trí Máu, bạch Máu, bạch Tiết (nước Bề mặt tế bào liên kết với
huyết, ruột huyết, bề mặt mắt, nước bọt, B, máu, bạch khối lượng và
tế bào B (đơn chất nhầy, huyết basophils
phân) ruột, sữa), khắp cơ thể,
máu, bạch máu
huyết

Khối lượng 150.000 970.000 405.000 175.000 190.000


phân tử

Chu kỳ bán 23 ngày 5 ngày 6 ngày 3 ngày 2 ngày


hủy trong
huyết thanh

Bổ sung có có không không không

Chuyển nhau có không không không không


thai

Các chức Tăng cường Đặc biệt có Bảo vệ cục bộ chức năng phản ứng dị
năng đã biết khả năng thực tác dụng trên bề mặt huyết thanh ứng; khả năng
bào; trung hòa chống lại vi niêm mạc không được ly giải giun ký
độc tố và vi sinh vật và biết đến; sự sinh
rút; bảo vệ kháng nguyên hiện diện trên
thai nhi và trẻ ngưng kết; các tế bào B
sơ sinh kháng thể đầu có chức năng
tiên được tạo bắt đầu phản
ra để đáp ứng ứng miễn dịch
với nhiễm
trùng ban đầu
5.2. Khi kháng thể bám vào kháng nguyên:

 Ẩm bào

 Trung hòa

 Gây độc tế bào bằng tế bào phụ thuộc kháng thể

 Liên kết chéo

 Cố định và ngăn ngừa bám dính

 Kích hoạt hệ thống bổ sung

5.3. Sản xuất kháng thể:

1. Các thụ thể APC nhận ra và gắn vào kháng nguyên.

2. Kháng nguyên bị thực bào và tiêu hóa

3. Các mảnh kháng nguyên được hiển thị trên bề mặt tế bào B, gắn một tế bào trợ
giúp T phù hợp.

4. Tế bào trợ giúp T tiết ra cytokine, kích hoạt tế bào B

5. Tế bào B được kích hoạt bắt đầu mở rộng dòng vô tính, tạo ra một đội quân
gồm các tế bào plasma sản xuất kháng thể và các tế bào nhớ.

Trên động vật:

1. Tiêm kháng nguyên vào thỏ

2. Kháng nguyên kích hoạt tế bào B

3. Tế bào B trong huyết tương tạo ra kháng thể đa dòng

4. Lấy kháng huyết thanh từ thỏ có chứa kháng thể đa dòng.

B. Cô Hằng:
1. Kháng nguyên:

- Kháng nguyên: những chất sau khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật sẽ được hệ thống miễn dịch
nhận biết và đáp ứng, tức là sinh ra các kháng thể tương ứng có đặc tính kết hợp với kháng
nguyên ấy.

- Immunogen: là phân tử có thể tạo ra đáp ứng miễn dịch.

- Epitope (yếu tố quyết định kháng nguyên): vị trí của kháng nguyên có khả năng nhận biết bởi
kháng thể.

Một kháng nguyên có thể có 1 hay nhiều epitope.


- Hapten (kháng nguyên không hoàn chỉnh): các chất hóa học chỉ có khả năng gây đáp ứng
miễn dịch khi kết hợp với phân tử mang.

Bản chất hóa học kháng nguyên:

• Kháng nguyên protein

• Kháng nguyên carbohydrate

• Kháng nguyên lipid

• Kháng nguyên tổng hợp

Tính chất kháng nguyên:

Tính gây miễn dịch Tính chuyên biệt

- Là khả năng kích thích hệ thống đáp - Là kháng nguyên nào được chỉ nhận
ứng miễn dịch của cơ thể sản xuất biết bởi kháng thể mà nó tạo ra trong
kháng thể. quá trình đáp ứng miễn dịch nhận biết.

- Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: - Một số trường hợp xảy ra phản ứng
chéo, nghĩa là hai kháng nguyên có
 Tính lạ nguồn gốc khác nhau nhưng lại phản
ứng cùng một kháng thể.
 Bản chất của kháng nguyên

 Liều lượng kháng nguyên

 Lần vào của kháng nguyên

 Đường vào của kháng nguyên

 Yếu tố cơ địa

Kháng nguyên nhóm máu

Rh antigens
MHC (Major Histo-compatibility Complex)

Kháng nguyên của vi khuẩn

- Ngoại độc tố, enzyme ngoại bào.

- Phần tử của vi khuẩn:

 Kháng nguyên vách tế bào (kháng nguyên O)

 Kháng nguyên vỏ (kháng nguyên K)

 Pili (kháng nguyên H): Salmonella typhi

 Màng tế bào: acid teichoid hay polysaccharide ở Staphylococcus.

Kháng nguyên của virus:

- Kháng nguyên lõi virus: nucleic acid, nucleoprotein.

- Kháng nguyên vỏ envelop: hemaglutinin, neuraminidase.

- Gai trên vỏ virus.

2. Kháng thể (Antibody):

- Là các glycoprotein (Immunoglobulin), được sản xuất bởi lympho B, có khả năng gắn chuyên
biệt với kháng nguyên tương ứng.

- Cấu trúc:
- Phân loại kháng thể:

- Nhiệm vụ mỗi phần:

- - Fab: chứa vị trí kết hợp kháng nguyên

- (paratope), có nhiệm vụ gắn kháng nguyên.

- - Fc:

• + Tăng half-life của IgG

• + Gắn với bổ thể

- Vai trò:

 Trung hoà độc tố (Neutralization)

 Hỗ trợ thực bào (Opsonization)

 Hoạt hóa bổ thể (Complement activation.

CHƯƠNG 7: PHẢN ỨNG HUYẾT THANH

Câu 1: Hiểu được các phương pháp xét nghiệm máu

Định nghĩa: Là phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể chuyên biệt.
Vai trò:
• Tìm kháng thể trong huyết thanh
• Tìm kháng nguyên trong cơ thể
• Nhận định vi sinh vật gây bệnh
• Đo sự gia tăng kháng thể trong máu để nhận định bệnh nhiễm.

Đặc điểm phản ứng huyết thanh


Chuyên biệt (đặc hiệu)
Yếu tố ảnh hưởng
• Tỉ lệ kháng nguyên:kháng thể = 1:1
• pH, nhiệt độ, thời gian
• Loại kháng nguyên-kháng thể

1.Phản ứng trung hòa (Serum neutralization)

Làm mất khả năng lây nhiễm/độc tố thông qua phản ứng của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu.

• Xét nghiệm đặc hiệu với vi rút nhất

• Được sử dụng để xác định kết quả các xét nghiệm huyết thanh khác

Dùng để nhận định độc tố và kháng độc tố, virus và kháng thể kháng virus.

2. Phản ứng kết tủa (Precipitation tests)

Ưu điểm: Đơn giản, nhanh

Nhược điểm: Bán định tính, đòi hỏi nhạy và đặc hiệu cao

Kháng nguyên hòa tan bị không hòa tan bởi một kháng thể.

- Bao gồm:

• Trên môi trường lỏng


• Trên gel

3. Phản ứng ngưng kết (Agglutination tests)

Ưu điểm: Nhạy, đơn giản, nhanh

Khuyết điểm: Bán định tính, bị ứng chế khi có một lượng lớn kháng thể

Kháng nguyên được hấp phụ trên các bề mặt như hạt latex, polystyren, hồng cầu, vi khuẩn, hay vật
mang khác

Phản ứng ngưng kết hồng cầu (Hemagglutination tests)

Phản ứng VDRL tìm vi khuẩn gây bệnh giang mai (Treponema pallidum)

4. Phản ứng cố định bổ thể (Complement fixation)

5. ELISA

Mục đích: để xác địch nồng độ của kháng thể hoặc kháng nguyên cụ thể
Nguyên tắc

1. Sự kết hợp của nhiều kháng nguyên-kháng thể khác nhau

2. Kháng nguyên hoặc kháng thể phải được cố định trong khay vi giếng

3. Phải có kháng nguyên hoặc kháng thể được đánh dấu bằng enzyme

4. Enzyme phải phản ứng với cơ chất

5. Cơ chất được chuyển đổi thành sản phẩm có thể phát hiện sau khi phản ứng

6. Hoạt tính của enzyme được đo bằng phương pháp đo màu

• Kháng thể được gắn với enzyme peroxidase/phosphatase


• Enzyme xúc tác chuyển cơ chất thành màu
• Đo màu

Gồm:
- ELISA trực tiếp
- ELISA gián tiếp
- ELISA sandwich

- ELISA cạnh tranh

6. Miễn dịch huỳnh quang IFA (Immunofluorescence)

• Kháng thể được đánh dấu bằng chất phát huỳnh quang.
• Dùng kính hiển vi huỳnh quang.

7. Miễn dịch phóng xạ RIA (Radioimmunoassay)

Kháng nguyên được đánh dấu bằng phóng xạ.


Độ nhạy cao, có thể định lượng kháng nguyên ở mức nanogram.

Khuyến nghị nếu mẫu cần làm sạch bằng sắc kí trao đổi ion (ion-exchange) và sấy đông khô (freeze
drying).

Câu 2: Ưu và nhược điểm của các phương pháp:

STT Phản ứng Ưu điểm Nhược điểm

Phản ứng trung hòa Xét nghiệm đặc hiệu với


1
(Serum neutralization) vi rút nhất
Phản ứng kết tủa Đơn giản, nhanh Bán định tính, đòi hỏi
2 (Precipitation tests) nhạy và đặc hiệu cao

Phản ứng ngưng kết hạy, đơn giản, nhanh Bán định tính, bị ứng
3
(Agglutination tests) chế khi có một lượng
lớn kháng thể

Phản ứng cố định bổ thể


4 (Complement fixation)

ELISA
5

Miễn dịch huỳnh quang


6 IFA (Immunofluorescence)

Miễn dịch phóng xạ RIA Độ nhạy cao, có thể định


7 (Radioimmunoassay) lượng kháng nguyên ở
mức nanogram.

A. Thầy Bảo
1. Ý nghĩa:

Loại thử nghiệm Molecular test Antibody test Antigen test

Các xét nghiệm phân Các xét nghiệm này Đây là loại thử nghiệm
tử phát hiện vật liệu di phát hiện kháng thể: mới nhất trong ba loại
truyền từ vi rút. Các phân tử hình chữ thử nghiệm. Các xét
Y do phản ứng miễn nghiệm này phát hiện
dịch tạo ra để vô hiệu kháng nguyên: các
hóa vi rút hoặc đánh mẩu vi rút mà hệ
dấu vi rút để tiêu diệt. thống miễn dịch nhận
ra. Một loại virus đơn
lẻ có nhiều kháng
nguyên.

Bộ sưu tập mẫu Một miếng gạc mũi Lấy máu thu thập các Một miếng gạc mũi sẽ
hoặc họng thu thập các kháng thể được tạo ra thu thập các tế bào bị
tế bào bị nhiễm bệnh. bởi các tế bào miễn nhiễm bệnh.
dịch.

Dò tìm Một loạt các phản ứng Thử nghiệm đo xem Hóa chất phân mảnh
hóa học sao chép vật các kháng thể này có vi rút, và sau đó các
chất di truyền của liên kết với kháng thể được gắn
virus. Nếu bạn bị coronavirus mới hay vào đĩa phát hiện ra
nhiễm virus thì sẽ không. các mảnh này.
không có bất kỳ tài
liệu virus nào để sao
chép.

Thử nghiệm nói gì Nếu bạn bị nhiễm bây Nếu bạn bị nhiễm Nếu bạn bị nhiễm bây
với bạn giờ trong quá khứ giờ

2. Đặc điểm:

- Tương tác không cộng hóa trị (tương tự như sự phù hợp “khóa và chìa khóa” của cơ chất và enzyme)

- Không dẫn đến sự thay đổi không thể đảo ngược của Ag hoặc Ab

- Sự tương tác chính xác và cụ thể này đã dẫn đến nhiều xét nghiệm miễn dịch học được sử dụng để:

o phát hiện Ag hoặc Ab

o chẩn đoán bệnh

o đo độ lớn của đáp ứng miễn dịch dịch thể

o xác định các phân tử quan tâm sinh học và y học

3. Tương tác Ag-Ab

- Liên kết: Hydrogen; Ionic; Hydrophobic interactions; Van der Waals forces

- Mỗi liên kết đều yếu; nhiều loại rất mạnh để “giữ” chúng phải gần nhau đòi hỏi lượng bổ sung cao !!

- Affinity – Ái lực: sức mạnh của sự tương tác giữa một epitope và một vị trí liên kết kháng nguyên của
kháng thể.

- Avidity – Tổng ái lực: sức mạnh tổng thể của phức hợp kháng thể-kháng nguyên.

- Cross-Reactivity – Phản ứng chéo: khả năng phản ứng của kháng thể với các epitopes tương tự trên các
kháng nguyên khác nhau.
4. Đo lường ái lực:

5. Phân loại phản ứng:

Primary serological test (Loại I):

1. Enzyme linked immunosorbent assays (ELISA)

2. Immunofluorescent antibody techniques (IFAT)

3. Radioimmunoassay (RIA)

Secondary serological tests (Loại II):

4. Agglutination tests

5. Complement fixation tests (CFT)

6. Precipitation tests

7. Serum neutralization tests (SNT)

8. Toxin-antitoxin tests

Tertiary serological tests (Loại III)

9. Determination of the protective value of an anti serum in an animal

6. Phản ứng trung hòa: Serum neutralization

Làm mất khả năng lây nhiễm/độc tố thông qua phản ứng của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu.

• Xét nghiệm đặc hiệu với vi rút nhất

• Được sử dụng để xác định kết quả các xét nghiệm huyết thanh khác.

7. Phản ứng kết tủa Precipitation tests

- Kháng nguyên hòa tan bị không hòa tan bởi một kháng thể

- Bao gồm: kết tủa vòng và khuếch tán gel

- Ưu điểm: Đơn giản, nhanh

- Nhược điểm: Bán định tính, đòi hỏi nhạy và đặc hiệu cao

8. Phản ứng ngưng kết Agglutination tests

Ưu điểm: Nhạy, đơn giản, nhanh

Nhược điểm: Bán định tính, bị ứng chế khi có một lượng lớn kháng thể

9. Phản ứng ngưng kết hồng cầu Hemagglutination tests

10. Phản ứng cố định bổ thể Complement fixation


11. ELISA

Nguyên tắc :

1. Sự kết hợp của nhiều kháng nguyên-kháng thể khác nhau

2. Kháng nguyên hoặc kháng thể phải được cố định trong khay vi giếng

3. Phải có kháng nguyên hoặc kháng thể được đánh dấu bằng enzyme

4. Enzyme phải phản ứng với cơ chất

5. Cơ chất được chuyển đổi thành sản phẩm có thể phát hiện sau khi phản ứng

6. Hoạt tính của enzyme được đo bằng phương pháp đo màu

Mục đích: để xác địch nồng độ của kháng thể hoặc kháng nguyên cụ thể

12. Miễn dịch huỳnh quang Immunofluorescence:

13. Miễn dịch phóng xạ Radioimmunoassay: Khuyến nghị nếu mẫu cần làm sạch bằng sắc kí trao đổi ion
(ion-exchange) và sấy đông khô (freeze drying).

B. Cô Hằng
1. Định nghĩa:

Là phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể chuyên biệt.

- Vai trò:

• Tìm kháng thể trong huyết thanh

• Tìm kháng nguyên trong cơ thể

• Nhận định vi sinh vật gây bệnh

• Đo sự gia tăng kháng thể trong máu để nhận định bệnh nhiễm.

- Đặc điểm phản ứng huyết thanh

Chuyên biệt (đặc hiệu)

Yếu tố ảnh hưởng

• Tỉ lệ kháng nguyên:kháng thể = 1:1

• pH, nhiệt độ, thời gian

• Loại kháng nguyên-kháng thể

2. Phân loại phản ứng huyết thanh:

2.1. Phản ứng trung hòa (Neutralization): Dùng để nhận định độc tố và kháng độc tố, virus và
kháng thể kháng virus.
2.2. Phản ứng kết tủa (Precipitation):

 Trên môi trường lỏng

 Trên gel

2.3. Phản ứng ngưng kết hồng cầu (Agglutination): Kháng nguyên được hấp phụ trên các bề
mặt như hạt latex, polystyren, hồng cầu, vi khuẩn, hay vật mang khác.

- Phản ứng VDRL tìm vi khuẩn gây bệnh giang mai (Treponema pallidum).

2.4. Phản ứng cố định bổ thể:

2.5. ELISA
• Kháng thể được gắn với enzyme peroxidase/phosphatase
• Enzyme xúc tác chuyển cơ chất thành màu
• Đo màu
Gồm:
- ELISA trực tiếp
- ELISA gián tiếp
- ELISA sandwich

2.6. Miễn dịch huỳnh quang IFA

 Kháng thể được đánh dấu bằng chất phát huỳnh quang.

 Dùng kính hiển vi huỳnh quang.

2.7. Miễn dịch phóng xạ RIA

 Kháng nguyên được đánh dấu bằng phóng xạ.

 Độ nhạy cao, có thể định lượng kháng nguyên ở mứcnanogram

CHƯƠNG 8: PHẢN ỨNG QUÁ MẪN

Xác định và so sánh các đặc điểm, cơ chế phân biệt và các ví dụ chính của chứng quá mẫn cảm loại
I, II, III và IV.
1. Quá mẫn TYPE I: Quá mẫn qua trung gian IgE

- Có sự tham gia của IgE trên bề mặt Mast cell và


basophil.
- Gây ra phản vệ hệ thống hay cục bộ.

Chất gây dị ứng - Allergen

Bị hút vào Bị tiêm vào

 Phân của động vật rất nhỏ  Nọc côn trùng

 Lông của động vật thuần  Vaccines


hóa
 Drugs (Thuốc)
 Bào tử nấm mốc
 Therapeutic proteins (Protein trị
 Phấn thực vật liệu)
Histamine
- Gây co thắt cơ trơn ở cuống phổi và thành ruột
gây khò khè, tiêu chảy.
- Gây sưng hoặc tăng tiết dịch ở niêm mạc.
- Giãn và tổn thương mạch máu, gây sưng, đỏ
- Hoạt hóa enzyme gây hại mô.

Viêm kết mạc

Chảy nước mũi, viêm mũi

Viêm ruột

Mày đay và chàm

Hen

Phản ứng phản vệ - Anaphylaxis

Lâm sàng:

 Thời điểm: khởi phát các dấu hiệu và triệu chứng


 Nếu bệnh nhân ăn phải bất kỳ thứ gì hoặc bất kỳ thay đổi mới hoặc kích hoạt nào gây ra phản
ứng

 Bất kỳ lần tiếp xúc nào trước đó với chất gây dị ứng

 Tiền sử phản ứng dị ứng trước đó

 Tiền sử dị ứng (viêm mũi dị ứng, hen suyễn, chàm) hoặc dị ứng thực phẩm

 Nếu bệnh nhân sốt rét, vì không thấy sốt trong các phản ứng TYP I

 Xem xét hồ sơ bệnh án và dị ứng, đặc biệt ở những bệnh nhân không thể giao tiếp.

Trắc nghiệm trên da

Nguyên tắc: Một lượng nhỏ chất gây dị ứng (ví dụ: phấn hoa) được đưa vào da để kiểm tra phản ứng dị
ứng tại chỗ.

*Có thể đạt được độ nhạy cao hơn với thử nghiệm xâm lấn hơn. Tuy nhiên, xét nghiệm càng xâm lấn thì
nguy cơ sốc phản vệ càng cao.

Kết quả kiểm tra: 5 - 20 phút.

Đánh giá: đỏ da và kích thước của váng sữa

Trắc nghiệm in-vivo

Xét nghiệm trích và trong da

 Xét nghiệm kích thích chất gây dị ứng (DPT)

 Đo phế dung hoặc xét nghiệm chức năng phổi

 Thách thức hít phải chất gây dị ứng

 Số lượng bạch cầu ái toan từ đờm

Trắc nghiệm in-vitro

• Xét nghiệm tryptase trong huyết thanh

• Đo tổng lượng IgE

• Kháng thể IgE đặc hiệu chống lại các chất gây dị ứng nghi ngờ

Điều trị:

• Điều trị cấp cứu: Epinephrine 0.15 mg tiêm đùi trước bên

• Loại bỏ hoặc tránh các tác nhân gây dị ứng

• Thuốc kháng H1: Diphenhydramine (H1 antagonist), Famotidine or Ranitidine (H2 antagonists)

• Ổn định tế bào mast: Uống (cromolyn), nhỏ mũi (azelastine, cromolyn), nhỏ mắt (azelastine,
cromolyn, lodoxamide, ket otifen, nedocromil, olopatadine, pemirolast)
• Corticoid chống viêm và thuốc ức chế leukotriene: Methylprednisolone: 1 to 2 mg/kg/day

• Liệu pháp miễn dịch (giảm mẫn cảm)

2. Quá mẫn TYP II: Quá mẫn qua trung gian kháng thể

Quá mẫn do độc tế bào và có thể ảnh hưởng đến nhiều cơ quan và mô.

- Kháng thể nhận biết kháng nguyên -> kích hoạt phản ứng quá mẫn thông qua hệ thống bổ thể
hoặc ADCC.

Phản ứng truyền máu

Phản ứng Rhesus

ABO Blood Group Incompatibility (Bất đồng nhóm máu)

3. Quá mẫn TYP III: Quá mẫn qua trung gian phức hợp miễn dịch

- Kháng nguyên:

• Ngoại sinh

• Nội sinh (tự miễn dịch)

- Có sự hình thành phức hợp kháng nguyên kháng thể.

- Nếu phức hợp không được loại bỏ, gây viêm.

Arthritis (Viêm khớp)

Bệnh viêm tiểu cầu thận (glomerulonephritis)


Xảy ra khi phức hợp Ag/Ab di chuyển đến thận -> gây viêm tiểu cầu thận.

Bệnh huyết thanh (serum sickness)


• Xảy ra khi tiêm huyết thanh trị liệu khác loài.
• Phức hợp Ag/Ab di chuyển trong máu -> gây viêm mạch.

4. Quá mẫn TYP IV: delayed type (phản ứng kiểu chậm)

• Không có sự tham gia của kháng thể


• Phản ứng viêm thông qua hoạt hóa tế bào Th1 và Macrophage.

Giai đoạn cảm ứng (Sensitization)


Cơ thể phơi nhiễm với dị kháng nguyên (allergen)
Giai đoạn hoạt động (Effective)
Kích hoạt phản ứng cục bộ đặc biệt để tiêu diệt dị kháng nguyên thông qua macrophage.

Phản ứng tuberculin


Xảy ra khi tiêm ngừa sử dụng protein tách từ vi khuẩn lao.
Thường xảy ra sau khi tiêm khoảng 24 giờ, xuất hiện ban đỏ tại vị trí tiêm.

Phản ứng viêm da tiếp xúc (Eczema)


Các chất có phân tử lượng thấp, phối hợp với protein trong da tạo thành dị ứng nguyên. Khi
tiếp xúc lần 2 sẽ gây viêm da do tiếp xúc.
Thường gặp khi tiếp xúc mỹ phẩm, xi măng, sơn mài ….
Triệu chứng: ngứa, mẫn đỏ, rạn da, xù xì...

A. THẦY BẢO + CÔ HẰNG


1. Phản ứng quá mẫn: một tình trạng mà hệ thống miễn dịch bảo vệ bình thường có tác động có hại
cho cơ thể.

2. Phản ứng có hại của thuốc (Adverse drug reactions:

Phản ứng loại A Phản ứng loại B

Dự đoán được Không dự đoán được

Phụ thuộc vào liều Không phụ thuộc vào liều

Phản ứng quá mẫn của thuốc

Dị ứng thuốc

1. Quá mẫn TYPE I: Quá mẫn qua trung gian IgE

- Có sự tham gia của IgE trên bề mặt Mast cell và


basophil.
- Gây ra phản vệ hệ thống hay cục bộ.

Chất gây dị ứng - Allergen

Bị hút vào Bị tiêm vào

 Phân của động vật rất nhỏ  Nọc côn trùng

 Lông của động vật thuần  Vaccines


hóa
 Drugs (Thuốc)
 Bào tử nấm mốc
 Therapeutic proteins (Protein trị
 Phấn thực vật liệu)
Histamine
- Gây co thắt cơ trơn ở cuống phổi và thành ruột
gây khò khè, tiêu chảy.
- Gây sưng hoặc tăng tiết dịch ở niêm mạc.
- Giãn và tổn thương mạch máu, gây sưng, đỏ
- Hoạt hóa enzyme gây hại mô.

Viêm kết mạc

Chảy nước mũi, viêm mũi

Viêm ruột

Mày đay và chàm

Hen

Phản ứng phản vệ - Anaphylaxis

Lâm sàng:

 Thời điểm: khởi phát các dấu hiệu và triệu chứng


 Nếu bệnh nhân ăn phải bất kỳ thứ gì hoặc bất kỳ thay đổi mới hoặc kích hoạt nào gây ra phản
ứng

 Bất kỳ lần tiếp xúc nào trước đó với chất gây dị ứng

 Tiền sử phản ứng dị ứng trước đó

 Tiền sử dị ứng (viêm mũi dị ứng, hen suyễn, chàm) hoặc dị ứng thực phẩm

 Nếu bệnh nhân sốt rét, vì không thấy sốt trong các phản ứng TYP I

 Xem xét hồ sơ bệnh án và dị ứng, đặc biệt ở những bệnh nhân không thể giao tiếp.

Trắc nghiệm trên da

Nguyên tắc: Một lượng nhỏ chất gây dị ứng (ví dụ: phấn hoa) được đưa vào da để kiểm tra phản ứng dị
ứng tại chỗ.

*Có thể đạt được độ nhạy cao hơn với thử nghiệm xâm lấn hơn. Tuy nhiên, xét nghiệm càng xâm lấn thì
nguy cơ sốc phản vệ càng cao.

Kết quả kiểm tra: 5 - 20 phút.

Đánh giá: đỏ da và kích thước của váng sữa

Trắc nghiệm in-vivo

Xét nghiệm trích và trong da

 Xét nghiệm kích thích chất gây dị ứng (DPT)

 Đo phế dung hoặc xét nghiệm chức năng phổi

 Thách thức hít phải chất gây dị ứng

 Số lượng bạch cầu ái toan từ đờm

Trắc nghiệm in-vitro

• Xét nghiệm tryptase trong huyết thanh

• Đo tổng lượng IgE

• Kháng thể IgE đặc hiệu chống lại các chất gây dị ứng nghi ngờ

Điều trị:

• Điều trị cấp cứu: Epinephrine 0.15 mg tiêm đùi trước bên

• Loại bỏ hoặc tránh các tác nhân gây dị ứng

• Thuốc kháng H1: Diphenhydramine (H1 antagonist), Famotidine or Ranitidine (H2 antagonists)

• Ổn định tế bào mast: Uống (cromolyn), nhỏ mũi (azelastine, cromolyn), nhỏ mắt (azelastine,
cromolyn, lodoxamide, ket otifen, nedocromil, olopatadine, pemirolast)
• Corticoid chống viêm và thuốc ức chế leukotriene: Methylprednisolone: 1 to 2 mg/kg/day

• Liệu pháp miễn dịch (giảm mẫn cảm)

2. Quá mẫn TYP II: Quá mẫn qua trung gian kháng thể

Quá mẫn do độc tế bào và có thể ảnh hưởng đến nhiều cơ quan và mô.

- Kháng thể nhận biết kháng nguyên -> kích hoạt phản ứng quá mẫn thông qua hệ thống bổ thể
hoặc ADCC.

Phản ứng truyền máu

Phản ứng Rhesus

ABO Blood Group Incompatibility (Bất đồng nhóm máu)

3. Quá mẫn TYP III: Quá mẫn qua trung gian phức hợp miễn dịch

- Kháng nguyên:

• Ngoại sinh

• Nội sinh (tự miễn dịch)

- Có sự hình thành phức hợp kháng nguyên kháng thể.

- Nếu phức hợp không được loại bỏ, gây viêm.

Arthritis (Viêm khớp)

Bệnh viêm tiểu cầu thận (glomerulonephritis)


Xảy ra khi phức hợp Ag/Ab di chuyển đến thận -> gây viêm tiểu cầu thận.

Bệnh huyết thanh (serum sickness)


• Xảy ra khi tiêm huyết thanh trị liệu khác loài.
• Phức hợp Ag/Ab di chuyển trong máu -> gây viêm mạch.

5. Quá mẫn TYP IV: delayed type (phản ứng kiểu chậm)

• Không có sự tham gia của kháng thể


• Phản ứng viêm thông qua hoạt hóa tế bào Th1 và Macrophage.

Giai đoạn cảm ứng (Sensitization)


Cơ thể phơi nhiễm với dị kháng nguyên (allergen)
Giai đoạn hoạt động (Effective)
Kích hoạt phản ứng cục bộ đặc biệt để tiêu diệt dị kháng nguyên thông qua macrophage.

Phản ứng tuberculin


Xảy ra khi tiêm ngừa sử dụng protein tách từ vi khuẩn lao.
Thường xảy ra sau khi tiêm khoảng 24 giờ, xuất hiện ban đỏ tại vị trí tiêm.

Phản ứng viêm da tiếp xúc (Eczema)


Các chất có phân tử lượng thấp, phối hợp với protein trong da tạo thành dị ứng nguyên. Khi
tiếp xúc lần 2 sẽ gây viêm da do tiếp xúc.
Thường gặp khi tiếp xúc mỹ phẩm, xi măng, sơn mài ….
Triệu chứng: ngứa, mẫn đỏ, rạn da, xù xì...

CHƯƠNG 9 174-176

Câu 1: Trình bày cơ chế hoạt động của thuốc kháng sinh?

* Những con đường để kháng sinh vào tế bào vi khuẩn

- Thành tế bào là đích tác động đầu tiên của một số kháng sinh như các kháng sinh thuộc họ β-
lactam nên sự xuyên sâu là không cần thiết

- Những kháng sinh thân lipid bị lớp màng ngoài của vi khuẩn gram âm ngăn chặn, không thể đến
được điểm tác động nằm trong tế bào chất; trong khi ở vk gram dương các kháng sinh này có tác
động do vk không có lớp màng ngoài.

- Kháng sinh thân nước có thể xuyên qua thành tế bào vk gram âm nhờ porin.

- Kháng sinh có đích tác động nằm ở tb chất, phải khuếch tán xuyên qua lớp lipid hoặc nhờ 1 enzym
permease để vào tế bào.

* Cơ chế tác động

- Polypeptid cố định trên phospholipid, phá hủy lớp màng ngoài và màng tế bào chất.

- β-lactamin, fosfomycin, glycopeptid ức chế sự tổng hợp peptidoglycan.


- Một số kháng sinh cố định trên ribosom, ức chế sinh tổng hợp protein.

Câu 2: Trình bày cơ chế kháng kháng sinh ở vi khuẩn?

* Đề kháng do không thấm

Đề kháng liên quan đến cấu trúc bên ngoài của vi khuẩn. Lớp rào chắn làm giảm sự khuếch tán
kháng sinh.

* Đề kháng liên quan đến cấu trúc màng ngoài

- Đề kháng kháng sinh thân lipid: Kháng sinh thân lipid không có khả năng xuyên qua lớp màng
ngoài của vk gram âm

- Đề kháng kháng sinh thân nước: Sự giảm bớt, biến mất hay thay đổi đặc tính chức năng của một
vài porin sẽ dẫn đến sự giảm tính thấm của kháng sinh vào vi khuẩn, làm những vk này ít nhảy cảm
hơn với kháng sinh đó.

* Đề kháng liên quan đến sự thay đổi tính thấm của màng tế bào chất.

- Những vk kỵ khí hay vi hiếu khí và những vk lên men giai đoạn đầu như Streptococcus có thế năng
ở màng và một hệ thống chở electron yếu và dẫn đến không tạo được ATP. Nên những vi khuẩn này
không có năng lực gắn và hấp phụ những phân tử aminosid.

- Vi khuẩn đường ruột có protein màng có khả năng làm thất thoát năng lượng khi có mặt kháng sinh
do đó làm kháng sinh tetracyclin đi ra.

* Đề kháng do sự thay đổi đích của kháng sinh

Sự liên kết kháng sinh – điểm đích liên quan đến cấu trúc của điểm đích. Nhiều đột biến khác nhau
có thể làm giảm tính đặc hiệu của kháng sinh.

* Đề kháng do làm mất hoạt tính của kháng sinh

Vi khuẩn có khả năng tổng hợp enzyme làm biến đổi hay phá hủy hoạt tính kháng sinh. Sự đề kháng
này phụ thuộc vào mỗi loài khác nhau.

Đề kháng với aminosid: aminosid bị mất hoạt tính bởi

CÔ HẰNG

1. Kháng sinh:

Là những chất có tác động chống lại sự sống của vi khuẩn, ngăn vi khuẩn nhân lên bằng cách tác
động ở mức phân tử, hoặc tác động vào 1 hay nhiều giai đoạn chuyển hoá cần thiết của đời sống vi
khuẩn hoặc tác động vào sự cân bằnghoá lý.

Kháng sinh có tác động đặc hiệu.

Kháng sinh phổ rộng và kháng sinh phổ hẹp.

Tổng hợp hoá học, ly trích từ động vật, thực vật, vi sinh vật...

Cơ chế tác động


- Ức chế tổng hợp vách tế bào

- Ức chế màng tế bào

- Ức chế tổng hợp protein

- Ức chế tổng hợp nucleic acid

Ức chế sự thành lập vách

- Kháng sinh beta-lactam (Penicillin, Cephalosporins, Carbapenem, Monolactam...),


Bacitracin, Vancomycin...

- Gắn vào thụ thể PBPs (Penicillin-bindingproteins), ức chế enzyme transpeptidase.

- Không độc tính tế bào động vật hữu nhũ.

Beta-lactam

• Có chứa vòng beta-lactam.

• Bao gồm Penicillin, Cephalosporins, Carbapenem, Monolactam.

• Ức chế vi sinh vật bằng cách ức chế cơ chế tổng hợP peptidoglycan, thành phần chính vách tế
bào.

• Chủ yếu tác động lên vi khuẩn Gram dương.

Ức chế màng tế bào

• Polymyxin tác động lên vi khuẩn Gram âm.

• Polyenes tác động lên vi nấm.

• Imidazole: ức chế sự tổng hợp lipid màng tế bào.

Ức chế tổng hợp protein

• Chloramphenicol

• Macrolide (Erythromycin, Dirithromycin...), Lincomycin

• Tetracyline

• Aminoglycoside (Amikacin, Gentamycine, Kanamycine, Neomycine, Streptomycine...).

Ức chế tổng hợp nucleic acid: Quinolone, Pyrimethamine, Rifampicine, Sulfonamide, Trimethoprim...

2. Sự kháng kháng sinh:

Là khả năng vi khuẩn chống lại sự tiêu diệt của kháng sinh.

Ví dụ: Methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA): là vi khuẩn S. aureus phát triển cơ chế đề
kháng với các loại kháng sinh beta-lactam.

3. Cơ chế đề kháng kháng sinh:


Đề kháng do thay đổi đích tác động:

• Liên quan đến sự thay đổi protein liên quan do đột biến gene, dẫn đến thay đổi tương tác của
kháng sinh với đích tác động.

• Thường gặp ở kháng sinh như beta-lactams, aminosid, quinolon, rifampicin, sulfamid...

- Kháng penicillin

o Do đột biến làm thay đổi ái lực với PBP (Penicillin binding protein).

o Thường xảy ra ở các chủng S. aureus, S.pneumoniae.

Ở Staphylococcus aureus, kháng methicillin thường do tổng hợp một PBP mới, PBP2a
hay PBP2’, gắn yếu với methicillin.

- Sự đề kháng aminosid: Do thay đổi 1 amino acid, làm giảm ái lực của kháng sinh với
ribosome.

- Sự đề kháng quinolone: Đột biến làm thay đổi enzyme DNA-gyrase và enzyme
Topoisomerase.

- Sự đề kháng macrolid, lincosamid, streptogramin: Methyl hóa RNA -> làm giảm ái lực
với ribosome.

- Đề kháng rifampicin: Đột biến ở tiểu phần beta của RNA polymerase.

Kháng kháng sinh do làm mất hoạt tính kháng sinh

• Vi khuẩn có khả năng tổng hợp enzyme có khả năng biến đổi hay phá hủy hoạt tính kháng sinh.

• Thường gặp với cơ chế đề kháng betalactamin, aminosid, chloramphenicol, fosfomycin.

Đề kháng aminosid: Aminosid bị mất hoạt tính bởi:

• Acetyltransferase (AAC): xúc tác phản ứng acetyl hóa nhóm amino theo con đường acetyl CoA.

• Phosphotransferase (APT): xúc tác phản ứng adenylation nhóm hydroxyl.

• Nucleotidyltransferase (ANT): xúc tác phản ứng phosphorylation nhóm hydroxyl

Đề kháng beta-lactam: Vi khuẩn tiết beta-lactamase, enzyme có khả năng mở vòng beta-lactam.

• TEM-1: là beta-lactamase tìm thấy chủ yếu ở vi khuẩn đường ruột Gram âm.

• Penicillase là 1 loại của beta-lactamase, tác động lên penicillin.

• Methicillin là kháng sinh beta-lactam tổng hợp, tác động lên vi khuẩn Staphylococci có cơ
chế kháng penicillin do tiết ra penicillase.

• Kiểm tra beta-lactamases sử dụng nitrocefin

Kháng kháng sinh do làm mất hoạt tính kháng sinh:

Đề kháng do thay đổi chuyển hóa ở vi khuẩn:


Đề kháng sulfamid và trimethoprim. Cơ chế:

- Tăng sản xuất PABA (Para-aminobenzoic acid), các enzyme dihydrofolate synthetase và
dihydrofolate reductase.

- Giảm ái lực của folate synthase với sulfonamide.

Kháng kháng sinh do thay đổi hấp thụ kháng sinh:

• Giảm tính thấm màng tế bào.

• Tăng cơ chế đẩy kháng sinh ra ngoài

Thay đổi Porin channel

Bơm kháng sinh

4. Sự đề kháng kháng sinh xuất phát từ đâu:

- Quá trình tiến hóa/ Chọn lọc tự nhiên:

o Trong quá trình tiến hóa, sẽ xuất hiện 1 vài protein có khả năng gắn yếu với kháng sinh.

o Vi khuẩn mang các protein trên sẽ tồn tại kể cả khi có mặt kháng sinh.

- Nhận gen kháng kháng sinh từ vi khuẩn khác: Thông qua 2 con đường:

+ Phage: virus xâm nhập vi khuẩn, sẽ mang gen kháng kháng sinh truyền qua vi khuẩn khác.

+ Sự giao hợp (Conjugation): là quá trình chuyển vật liệu di truyền giữa vi khuẩn với vi
khuẩn.

Phage xâm nhiễm vi khuẩn:

• Trong quá trình tổng hợp vật liệu di truyền trong vi khuẩn, thỉnh thoảng phage có thể lấy gen
của vi khuẩn.

• Khả năng chuyển gen kháng kháng sinh do phage xảy ra rất thấp.Trong khoảng 100,000,000
phage xâm nhiễm vi khuẩn, có 1 trường hợp phage mang nhầm gen vi khuẩn chủ.

• Trên cơ thể chúng ta có 100,000,000,000,000 vi khuẩn tồn tại, do đó khả năng xảy ra cũng
không phải là quá hiếm gặp.

5. Phối hợp kháng sinh:

• Điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, hay bệnh nhân thiếu hụt miễn dịch.

• Làm giảm chủng đột biến kháng thuốc trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính.

• Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn phối hợp.

• Tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn (bactericidal ynergism).


CHƯƠNG 10-13:

Câu 1: Dựa vào bằng chứng, xác định được tác nhân gây bệnh. Mô tả được bệnh học, xét
nghiệm chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh do vi khuẩn gây ra.

Bệnh 1: 2130 học sinh và nhân viên của một hệ thống trường công lập bị bệnh tiêu chảy vào ngày 2
tháng 4. Nhà ăn phục vụ thịt gà vào ngày hôm đó. Vào ngày 1 tháng 4, một phần thịt gà được cho
vào nồi chứa đầy nước và nấu trong lò nướng trong 2 giờ ở nhiệt độ 177°C. Sau đó, lò được tắt và gà
được để qua đêm trong lò. Phần thịt gà còn lại được nấu trong nồi hấp và sau đó để trong thiết bị qua
đêm ở nhiệt độ thấp nhất (43°C). Hai serotypes của vi khuẩn hình que Gram âm, cytochrome oxidase
âm tính, và lên men lactose âm tính được phân lập từ 32 bệnh nhân. Mầm bệnh là gì? Làm thể nào
có thể ngân chặn sự bùng phát này?

- bệnh tiêu chảy -> nhiễm trùng đường ruột

- hình que Gram âm

- oxidase âm tính kị khí không bắt buộc

- lên men lactose âm tính -> Enterobacteriaceae

- Nếu Indole (-), Urease (-), tế bào chuyển động -> Salmonella sp.

Bệnh 2: Một người đàn ông 60 tuổi đến bệnh viện cấp cứu với tiền sử đổ mồ hôi ban đêm, sụt cân,
buồn nôn, khó thở và ho có đờm trong 3 tuần. Chụp X-quang phối (CXR) đã được thực hiện và phát
hiện ra bệnh ung thư tuyến yên hai bên trên diện rộng. Theo quy trình của bệnh viện, các mẫu đờm
được thu thập và bằng nhuộm acid-fast smears. kết quả dương tính với >10 sinh vật được

 Chẩn đoán là lao phổi thể hoạt động (Mycobacterium tuberculosis)

Bệnh 3: Một người đàn ông 39 tuổi đến khoa cấp cứu báo cáo về tình trạng suy nhược toàn thân,
đau đầu, buồn nôn và đau khớp di cư trong vài tuần. Khám sức khỏe cho thấy một mảng loét gây đau
đớn ở môi trên. Xuất hiện săng trên bao quy đầu. Dương tính với xét nghiệm miễn dịch với thế
IgG_và rapid plasma reagin (RPR). Xét nghiệm vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) là âm tính
và xét nghiệm huyết thanh chứng tỏ trước đó đã được chủng Virus viêm gan B.

 Được chẩn đoán là giang mai thứ phát (Treponema pallidum)

Chương 10: VI KHUẨN GÂY BỆNH NGOÀI DA

I. Staphylococcus aureus:
A. THẦY BẢO
1. Nhiễm trùng da do tụ cầu:

- Nhuộm Gram của Staphylococcus aureus:

 Gram dương

 Cocci theo cặp, tetrads và cụm

 Không trùng roi, không mềm và không hình thành bào tử

(Độ phóng đại ban đầu × 1000.)

- Nơi cư trú:

 Phát triển dễ dàng trên hầu hết các phương tiện vi khuẩn

 Trong điều kiện hiếu khí hoặc vi sinh.

 Ở 37 ° C nhưng hình thành sắc tố tốt nhất ở RT (20–25 ° C).

 Khuẩn lạc: tròn, nhẵn, nhô cao và lấp lánh

o S. aureus hình thành các khuẩn lạc màu vàng xám đến vàng đậm.

o S. biểu bì hình thành từ màu xám đến trắng.

 Các mức độ tan máu khác nhau.

- Enzyme và Độc tố:

 Catalase

 Coagulase and Clumping factor

 β-lactamase

 Hemolysin

 Panton-Valentine Leukocidin

 Exfoliative toxins

 Enterotoxins

2. Dịch tễ học:

 Tiếp xúc trực tiếp với người mang vi khuẩn Staphylococcus aureus.

 Áp xe (nhọt) là tổn thương điển hình.

 Tạo ra ngoại độc tố lưu hành tương tự như siêu kháng khuẩn tụ cầu (StaphSAgs) gây hội
chứng sốc nhiễm độc liên quan đến nhiễm trùng
o cục bộ

o kinh nguyệt

3. Cơ chế bệnh sinh:

- Nhiễm khuẩn: mụn nhọt; nhọt độc; bệnh nhọt mãn tính; chốc lở bóng nước - tẩy da chết;
tổn thương sâu - nhiễm trùng xương, khớp, các cơ quan sâu và mô mềm.

- Bệnh liên quan đến độc tố:

 Hội chứng da có vảy - tróc vảy

 Hội chứng sốc nhiễm độc:

 Sốt cao, nôn mửa, tiêu chảy, đau họng và đau cơ.

 Trong vòng 48 giờ, nó có thể tiến triển thành sốc nặng với bằng chứng của
tổn thương gan và thận.

 Phát ban da có thể phát triển, sau đó là bong vảy ở mức độ sâu hơn so với
hội chứng da tróc vảy.

 Cấy máu thường âm tính.

 Ngộ độc thực phẩm do tụ cầu: Nôn mửa cấp tính và tiêu chảy trong vòng 1 đến 5 giờ.

4. Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm chẩn đoán:

- Mẫu vật:

Mẫu vật Tình trạng

Mủ Tổn thương chèn ép và viêm tủy


xương.

Đờm Nhiễm trùng đường hô hấp

Máu Bacteremia

Phân và chất nôn Ngộ độc thực phẩm

Nước tiểu Nhiễm trùng đường tiết niệu

Ngoáy mũi và tầng sinh Các nhà cung cấp dịch vụ bị nghi
môn ngờ.

- Smears / Kính hiển vi:


Nhuộm Gram Gram dương

Hình thái học Cocci (hình cầu)

Sắp xếp Một ô hoặc cặp hoặc các cụm giống như quả nho

- Nơi sinh sống: 37 o trong 18 giờ

 Nutrient agar

 Blood agar

 Mannitol salt agar

- Catalase test: 3% hydrogen peroxide (Hình thành bong bóng)

- Coagulase test: S. aureus

- Susceptibility testing: (kiểm tra tính nhạy cảm)

- Serologic and Typing Tests:

o Các xét nghiệm huyết thanh học có ít giá trị thực tế.

o Phân tích phân tử được sử dụng để chẩn đoán các chủng MRSA

5. Điều trị:

Nhiễm trùng da Tetracyclines để điều trị lâu dài

Thuốc nhỏ mũi Mupirocin với chlorhexidine trong 5 ngày

Viêm tủy xương chảy máu cấp tính Thuốc kháng sinh

Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phổi Penicillin kháng β-lactamase
và nhiễm trùng nghiêm trọng khác
CoNS, MSSA, MRSA Dalbavancin, tedizolid photphat,

linezolid, oritavancin

6. Phòng ngừa:

 Quần áo và giường được giặt tại một nhiệt độ đủ cao

 Sử dụng chlorhexidine hoặc hexachlorophene xà phòng

 Vận chuyển mũi trước có thể được giảm bớt bằng cách kết hợp các loại kem mũi có chứa chất
kháng khuẩn tại chỗ

 Dự phòng hóa học có hiệu quả trong phẫu thuật các thủ thuật như hông và van tim vật thay
thế.

B. SÁCH:
1. STAPHYLOCOCCUS AUREUS:
 Hiện nay có 32 loài Staphylococcus

 Có thể chia Staphylococcus thành 3 nhóm:

- Nhóm cho phản ứng coagulase dương tính.


- Nhóm cho phản ứng coagulase âm tính và nhạy với Nobovicine.
- Nhóm cho phản ứng coagulase âm tính và kháng với Nobovicine
* Đặc điểm:
 Vi khuẩn sống cộng sinh trên da, mũi họng của người

 Gây nhiễm trùng cơ hội khi vượt qua được hàng rào bảo vệ của da hoặc qua lớp màn nhày (da bị
tổn thương, nhổ răng, đau tai,…)

 Vi khuẩn không sinh bào tử

 Đề kháng tốt hơn với những chất tẩy trùng (phenol, clorid thủy phân)

 Chịu được tác động của áp suất thẩm thấu

 Staphylococcus aureus là loại cầu khuẩn Gram dương

 Sắp xếp dạng chùm nho

 Khả năng sản xuất enzyme catalase là một đặc điểm để phân biệt với Streptococci

 Vi khuẩn còn có khả năng bài tiết ra Beta-lactamase nên để kháng được các Beta-lactamin

* Sinh trưởng – Sinh sản:


 Vi khuẩn sinh trưởng được trong khoảng 10 - 45oC, có sức đề kháng cao, chịu được nhiệt độ
60oC trong 30 phút, nồng độ muối lên đến 10%

 Sống được hàng tháng trong mủ khô

 Cồn 70oC hoặc 100oC thì bị diệt hoàn toàn

 Phát triển được ở nồng độ muối 7,5-9% (MSA)

 Đề kháng cao với kháng sinh và kháng cùng lúc với 4-5 loại kháng sinh

* Phân bố: khắp nơi trên thế giới


* Cư trú
Staphylococci phát triển dễ dàng trên hầu hết các môi trường vi khuẩn trong điều kiện hiếu khí hoặc vi
sinh.
Chúng phát triển nhanh nhất ở 370C nhưng hình thành sắc tố tốt nhất ở nhiệt độ phòng (20-250C)
S. aureus có khả năng phát triển trong khoảng nhiệt độ rất rộng từ 7-480C
+ Với nhiệt độ cực thuận là 30-450C
+ Khoảng pH 4,2-9,3
+ Với độ pH cực thuận là 7-7,5
+ Trong môi trường chứa trên 15% NaCl.
Tụ cầu bền vững khi có nồng độ đường cao, nhưng bị ức chế bởi nồng độ 60%; nồng độ từ 33 - 55%, tụ
cầu vẫn phát triển
Chúng còn có khả năng bám dính tốt trên nhiều loại tế bào và máy móc thiết bị giúp gia tăng tính kháng
của tụ cầu với sự sấy khô và lọc thấm.
DA, TÓC, MŨI, MÀNG NHẦY
Trong đường hô hấp ở mức khoảng 25 đến 30% số người.
Staphylococcus aureus cũng được tìm thấy trong thực phẩm và vùng nước.
* Hình thái
S. aureus
+ Những vi khuẩn hình cầu
+ Không di động, không sinh bào tử, bắt màu gram dương
+ Đường kính 0,5-1,5 µm, sắp xếp không đồng đều thành những cụm không đồng đều (tế bào xếp thành
hình chùm nho).
* Kháng nguyên
Acid teichoic:
- Có tính kháng nguyên

- Acid này gắn vào polysaccarid vách tụ cầu

- Là thành phần của kháng nguyên O, là kháng nguyên ngưng kết và tăng tác dụng họat hóa bổ thể
- Là chất bám dính của tụ cầu vào niêm mạc mũi

Polysaccharid A
- Là kháng nguyên được sản xuất bởi Staphylococcus aureus

- Là tiêu chuẩn phân biệt Staphylococcus aureus

Kháng nguyên của nang: Chỉ có ở một số chủng Staphylococcus aureus sản xuất mucoid, kháng
nguyên chứa khoảng 70% carbohydrate ( trong đó khoảng 1/3 là glucosamin), có thể chống lại sự thực
bào.
* Dịch tễ học
Con đường nhiễm trùng
Staphylococcus aureus có mặt ở khắp nơi, sự lây truyền trực tiếp qua các tổn thương hở hoặc gián
tiếp từ không khí, dụng cụ hoặc từ nhân viên y tế.
Các yếu tố nguy cơ
Những người có nhiều khả năng mắc tụ cầu khuẩn:
- Trẻ sơ sinh và các bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ

- Bệnh nhân bị cúm, bệnh phổi mãn tính, bệnh bạch cầu, khối u, rối loạn da mạn tính, đái tháo
đường

- Bệnh nhân dùng hóa trị liệu ung thư

- Người tiêm chích ma túy

- Bệnh nhân có vết mổ, vết thương hở hoặc bỏng

=> Dẫn đến bệnh nhân có thể bị nhiễm vi khuẩn này từ các bệnh nhân khác
Tỷ lệ nhiễm
Tỷ lệ người mang vi khuẩn tụ cầu vàng trên da hoặc niêm mạc vào khoảng từ 10% đến 90%
* Bệnh học
Tụ cầu gây bệnh bằng cách
+ Xâm nhập mô trực tiếp
+ Đôi khi sản xuất ngoại độc tố
1) Xâm nhập mô trực tiếp

Là cơ chế phổ biến nhất đối với bệnh tụ cầu, bao gồm:
- Nhiễm trùng da, Viêm phổi, Viêm nội tâm mạc, Viêm xương tủy, Viêm khớp
• Nhiễm trùng da: Nhọt, Chốc lở, Viêm mô tế bào, Hội chứng bỏng da

Nhọt
- Túi mủ phát triển trong nang lông hoặc tuyến dầu.

- Vùng da trên vùng bị nhiễm bệnh thường trở nên đỏ và sưng lên. Nếu túi nhọt bị phá vỡ, nó có thể sẽ
dẫn lưu mủ
- Nhọt thường xuất hiện dưới cánh tay, xung quanh bẹn hoặc mông

Chốc lở
- Tình trạng truyền nhiễm khuẩn phát ban và đau đớn do vi khuẩn tụ cầu khuẩn gây ra.

- Đa phần tập hợp thành các vùng lớn, chảy mủ và hình thành một lớp vỏ có màu như mật ong

Viêm mô tế bào
- Một bệnh nhiễm trùng các lớp sâu hơn của da.

- Là nguyên nhân gây đỏ da và sưng tấy trên bề mặt của da.

- Viêm mô tế bào xảy ra thường xuyên nhất ở chân và bàn chân.

2, Sản sinh ngoại độc tố


- - Hội chứng sốc nhiễm độc

- - Hội chứng da phồng rộp

- - Độc tố ruột của tụ cầu

Hội chứng da phồng rộp (Scalded skin syndrome)


- Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) tiết ra độc tố gây bong da lưu hành trong máu người bệnh.

- Có 2 loại độc tố khác nhau là exfoliative toxin A và B (ETA, ETB). Các độc tố làm phân cắt
desmoglein 1 (thường nằm ở lớp hạt của thượng bì) gây ra các bọng nước khu trú nông, dễ vỡ và
bong vảy rất nhanh.

- Bị ảnh hưởng nhiều nhất là trẻ sơ sinh và trẻ em.

- Đặc điểm tình trạng này là sốt, phát ban và đôi khi mụn nước. Khi các mụn nước vỡ, chúng sẽ để
lại một bề mặt thô màu đỏ trông giống như một vết bỏng.

* Chẩn đoán
Chẩn đoán dựa vào yếu tố dịch tễ, các đối tượng đặc biệt có nguy cơ cao
- Có ổ nhiễm trùng ngoài da
- Các triệu chứng lâm sàng
- Các xét nghiệm máu biểu hiện của phản ứng viêm hệ thống
- Cấy dịch tìm vi khuẩn

- Xét nghiệm chẩn đoán trong phòng thí nghiệm

* Điều trị
Điều trị kháng sinh
Đặc điểm kháng lại kháng sinh của S. aureus là một điều đáng chú ý.
Đa số các dòng S. aureus kháng với nhiều loại kháng sinh khác nhau, ví dụ như một số thì kháng lại
penicillin G, một số khác thì kháng với methicillin.
 Vì vậy cần thực hiện kháng sinh đồ để tìm ra loại kháng sinh phù hợp trong việc điều trị và sử
dụng kháng sinh dựa vào mức độ nhạy cảm của S. aureus
Kháng sinh được chọn dựa trên mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và tình hình kháng kháng
sinh của cơ sở.
Trường hợp bị nhiễm trùng nhẹ có thể sử dụng kháng sinh đường uống
Trường hợp bị nhiễm trùng nặng thì sử dụng đường tiêm tĩnh mạch hoặc phối hợp kháng sinh tùy
theo chỉ định.
Kháng sinh oxaxillin và nafcillin là 2 loại kháng sinh được chọn sử dụng cho những nhiễm trùng
nặng do S.aureus.
Điều trị triệu chứng
Là các liệu pháp y tế chỉ ảnh hưởng đến các triệu chứng của bệnh, không ảnh hưởng đến nguyên
nhân thực sự gây ra bệnh.
+ Sử dụng thuốc hạ nhiệt: paracetamol,…
+ Xử lí các trường hợp sốc nhiễm khuẩn, rối loại đông máu, suy hô hấp,…
Can thiệp ngoại khoa
+ Chích rạch vết thương hở, phẫu thuật dẫn lưu áp xe đối với các trường hợp có ổ nhiễm khuẩn như
mụn nhọt, áp xe. Bác sĩ sẽ can thiệp vào ổ nhiễm khuẩn đó bằng các biện pháp trên để dịch được
thoát ra ngoài.
Loại bỏ các nguy cơ gây nhiễm khuẩn, cắt lọc mô hoại tử, rửa sạch vết thương, không khâu kín vết
thương.
* Ngoại độc tố
* Kết quả xét nghiệm
* Môi trường nuôi cấy

II. Pseudomonas aeruginosa


1. Đặc điểm:

o Motile và hình que

o 0,6 × 2 μm

o Gram âm

o Vi khuẩn đơn lẻ, thành từng cặp và đôi khi thành chuỗi ngắn.

o Bắt buộc aerobe

o Oxidase và catalase dương tính

o Mùi giống nho hoặc giống bánh taco ngô


- Mueller-Hinton agar

- Blood agar

 Pyocyanin xanh lam chỉ được tạo ra bởi P aeruginosa

 Fluorescein vàng và pyocyanin kết hợp cho màu xanh lục

2. Cấu trúc kháng nguyên và độc tố:

 Alginate: LPS, nội độc tố (sốc).

 Không cụ thể: Proteases, Phospholipases

 Ngoại độc tố tiết ra:

o Độc tố A

o Hemolysin

o Sắc tố

o Exoenzyme S

o Leucocidin.

 Trùng roi (nhu động).

 Pilus (tệp đính kèm).

 Tế bào bên: Phenazines

3. Dịch tễ học:

• Môi trường sống chính là thuộc về môi trường

• Thỉnh thoảng xâm chiếm con người

• Nhân trong máy tạo ẩm, giải pháp và thuốc men

• Rủi ro là cao nhất đối với suy giảm miễn dịch người quyến rũ

• Hô hấp thuộc địa của CF bệnh nhân trở thành mãn tính

4. Cơ chế bệnh sinh:


• Nhu cầu đột nhập phòng thủ tuyến đầu
• Tiết ExoA kích hoạt bởi túc số cảm nhận
• ExoA tương quan với sự xâm nhập, phá hủy
• Elastin bị tấn công trong phổi và mạch máu
• ExoS được tiêm vào làm phá vỡ các tế bào.

5. Dịch tễ học :
• Ảnh hưởng đến các nang lông, viêm nang lông.
Các triệu chứng có thể bao gồm:
 Đỏ da
 Hình thành áp xe trên da
 Chảy nước vết thương
 Ecthyma Gangrenosum

6. Chẩn đoán :
• Bệnh phẩm: Cần lấy bệnh phẩm từ tổn thương da, mủ, nước tiểu, máu, dịch tủy sống, đờm và các
vật liệu khác theo chỉ định của loại nhiễm trùng.
• Smears/Microsope
• Culture
• MALDI-TOF MS

7. Điều trị:
 Kháng đa thuốc do tính thấm hạn chế
 Phổ biến đề kháng với penicilin và aminoglycoside
 Ceftazidime và cefepime (cephalosporin thế hệ thứ ba và thứ tư) thường hoạt động
 Thuốc uống hiệu quả khan hiếm
 Tobramycin dạng hít cung cấp một số lợi ích lâm sàng

You might also like