Professional Documents
Culture Documents
Lí thuyết
Lí thuyết
Lí thuyết
KHOA KINH TẾ
***
Lớp: D20LOQL02
1
MỤC LỤC
2
I. Tổng quan về trường đại học Thủ Dầu Một
1. Nhận diện
- Sứ mệnh: Là trung tâ m vă n hó a, giá o dụ c và khoa
họ c, cô ng nghệ. Cung cấ p nguồ n nhâ n lự c, sả n phẩ m
khoa họ c và cô ng nghệ có chấ t lượ ng phụ c vụ phá t
triển kinh tế xã hộ i và hộ i nhậ p quố c tế tỉnh Bình
Dương, miền Đô ng Nam Bộ và cả nướ c.
- Tầ m nhìn: Trở thà nh trườ ng đạ i họ c thô ng minh
có uy tín trong nướ c và quố c tế, và o top 200 đạ i họ c
tố t nhấ t Châ u Á .
- Giá trị cố t lõ i: KHÁ T VỌ NG – TRÁ CH NHIỆ M – SÁ NG TẠ O
Khá t vọ ng (Aspiration): có ý thứ c phấ n đấ u vươn lên đỉnh cao trí thứ c, ướ c
vọ ng tớ i nhữ ng điều tố t đẹp và quyết tâ m thự c hiện mộ t cá ch mạ nh mẽ nhấ t.
Trá ch nhiệm (Responsibility): có thá i độ tích cự c và tinh thầ n trá ch nhiệm vớ i
chính mình, vớ i gia đình, xã hộ i, tổ quố c, nhâ n loạ i, có đủ nă ng lự c và kỹ nă ng
để chịu trá ch nhiệm.
Sá ng tạ o (Creativity): có tư duy đổ i mớ i, có đủ nă ng lự c và trình độ chuyên
mô n để tạ o ra giá trị mớ i đá p ứ ng yêu cầ u và phụ c vụ cho sự phá t triển củ a xã
hộ i.
- Triết lý giá o dụ c:
Họ c tậ p trả i nghiệm - Nghiên cứ u khoa họ c ứ ng dụ ng - Phụ c vụ cộ ng đồ ng
Sinh viên trở thà nh ngườ i phá t triển toà n diện về năng lự c và tố chấ t thô ng qua quá
trình họ c tậ p trả i nghiệm, kết hợ p vớ i NCKH nhằ m phụ c vụ cộ ng đồ ng.
Theo đuổ i triết lý giá o dụ c “Họ c tậ p trả i nghiệm - Nghiên cứ u khoa họ c ứ ng dụ ng -
Phụ c vụ cộ ng đồ ng”, nhà trườ ng tạ o ra mô i trườ ng văn hoá họ c tậ p ứ ng dụ ng và
nuô i dưỡ ng khá t vọ ng phụ c vụ cộ ng đồ ng củ a sinh viên. Nhà trườ ng tin rằ ng sinh
viên sẽ trở thà nh ngườ i hữ u ích củ a xã hộ i, có ý thứ c phụ c vụ cộ ng đồ ng và thể hiện
trá ch nhiệm củ a ngườ i trí thứ c thô ng qua việc họ c tậ p trả i nghiệm để hình thà nh
năng lự c nghề nghiệp, khả nă ng NCKH, lò ng đam mê sá ng tạ o và sự tô n trọ ng đạ o
đứ c nghề nghiệp.
* Tên trườ ng
- Tiếng Việt: Trườ ng Đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t
Viết tắ t: ĐH TDM
- Tiếng Anh: Thu Dau Mot University
3
Viết tắ t: TDMU
Loạ i hình trườ ng: Cô ng lậ p
Cơ quan chủ quả n: Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh Bình Dương
- Giả i thích về tên trườ ng đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t: Thủ Dầ u Mộ t là cụ m từ ghép: Thủ ,
Dầ u, Mộ t. Thủ theo â m há n – việt là giữ , kiểm soá t, nó i về mộ t đồ n binh trấ n thủ
canh giữ vù ng đấ t, cũ ng có thể là nó i về vị trí đứ ng đầ u, thủ phủ mộ t đơn vị hành
chính; Dầ u tên mộ t loà i thả o mộ c đặ c trưng củ a vù ng đấ t; Mộ t chỉ câ y dầ u lớ n, mọ c
vượ t lên trên, nằ m bên cạ nh đồ n binh trấ n thủ . Thủ Dầ u Mộ t đầ u tiên là địa danh
vù ng đấ t rộ ng lớ n ở lưu vự c cá c sô ng: sô ng Bé, sô ng Đồ ng Nai, sô ng Sà i Gò n, sô ng
Thị Tính (tổ ng Bình An thờ i nhà Nguyễn), rồ i là địa danh chỉ cá c đơn vị hành chính
cá c cấ p hạ t Thủ Dầ u Mộ t (1869), tỉnh Thủ Dầ u Mộ t (1899). Vù ng đấ t Thủ Dầ u Mộ t
xưa có vị trí chiến lượ c quan trọ ng cho cả vù ng miền Đô ng Nam Bộ tên gọ i Thủ Dầ u
Mộ t khô ng chỉ là địa danh ghi dấ u ấ n lịch sử hà ng tră m nă m, mà cò n là mộ t biểu
tượ ng vă n hó a và phá t triển, mộ t giá trị lịch sử , văn hó a to lớ n củ a tỉnh Bình Dương,
củ a miền Đô ng Nam Bộ .
2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thâ n củ a trườ ng là cao đẳ ng Sư Phạ m Bình Dương - mộ t cơ sở đà o tạ o sư phạ m
uy tín củ a tỉnh Bình Dương, cung cấ p độ i ngũ giá o viên có chuyên mô n, am tườ ng
nghiệp vụ giả ng dạ y và có tâ m huyết vớ i thế hệ trẻ.
Ngà y 24 thá ng 6 nă m 2009, đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t đượ c thà nh lậ p theo quyết định số
900/QĐ-TTG củ a thủ tướ ng chính phủ . Sứ mệnh củ a trườ ng là đà o tạ o nhâ n lự c có
chấ t lượ ng phụ c vụ phá t triển kinh tế - xã hộ i và hộ i nhậ p quố c tế củ a tỉnh Bình
Dương, miền Đô ng Nam Bộ - vù ng kinh tế trọ ng điểm phía nam và trở thà nh trung
tâ m tư vấn nghiên cứ u trong khu vự c.
Trườ ng Đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t vinh dự là thà nh viên củ a tổ chứ c CDIO thế giớ i (từ
nă m 2015); Là thà nh viên liên kết củ a hiệp hộ i cá c trườ ng đạ i họ c Đô ng Nam Á –
AUN (từ nă m 2017).
Thá ng 11/2017, trườ ng đạ t chuẩ n kiểm định chấ t lượ ng giá o dụ c quố c gia.
Thá ng 10/2019, trườ ng tiến hành đá nh giá ngoà i 4 chương trình đà o tạ o theo chuẩ n
kiểm định củ a Bộ Giá o Dụ c và Đà o Tạ o, kết quả đạ t chuẩ n 4 ngà nh.
Thá ng 12/2019, trườ ng đá nh giá ngoà i 4 chương trình đà o tạ o theo chuẩ n AUN-QA,
kết quả đạ t chuẩ n 4 ngà nh.
4
Về nhân sự: trườ ng hiện có độ i ngũ 723 cá n bộ - viên chứ c, trong đó có 28 GS-PGS,
144 TS. Bộ má y trườ ng gồ m hộ i đồ ng trườ ng, ban giá m hiệu, hộ i đồ ng khoa họ c và
đà o tạ o, 09 khoa, 14 phò ng-ban chứ c năng, 11 trung tâ m, 03 viện nghiên cứ u. Song
song vớ i việc xâ y dự ng độ i ngũ cá n bộ khoa họ c cơ hữ u, nhà trườ ng đượ c sự cộ ng
tá c hỗ trợ củ a nhiều nhà khoa họ c có trình độ chuyên mô n cao thuộ c Đạ i họ c quố c
gia thà nh phố Hồ Chí Minh, đạ i họ c quố c gia Hà Nộ i và cá c trườ ng đạ i họ c uy tín
trong và ngoà i nướ c…
Về nghiên cứu khoa học: thự c hiện chiến lượ c xây dự ng trườ ng thà nh trung tâ m
nghiên cứ u, tư vấ n có uy tín, trườ ng đang triển khai 4 đề á n nghiên cứ u trọ ng điểm
là đề á n nghiên cứ u về Đô ng Nam Bộ , đề á n nghiên cứ u nô ng nghiệp chấ t lượ ng cao,
đề á n nghiên cứ u thà nh phố thô ng minh Bình Dương, đề á n nghiên cứ u chấ t lượ ng
giá o dụ c. Cá c đề á n, cô ng trình nghiên cứ u khoa họ c đượ c thự c hiện theo hướ ng gắ n
kết chặ t chẽ giữ a nghiên cứ u vớ i ứ ng dụ ng, giữ a đà o tạ o vớ i sử dụ ng nguồ n nhâ n lự c
theo yêu cầ u cô ng nghiệp hó a, hiện đạ i hó a. Hai nă m liên tụ c, trườ ng đều nằ m trong
top 50 cơ sở giá o dụ c có cô ng bố quố c tế tố t nhấ t Việt Nam (vị trí thứ 42 nă m 2018
và vị trí thứ 27 nă m 2019).
Về hợp tác quốc tế: trườ ng đã thiết lậ p quan hệ hợ p tá c, liên kết đà o tạ o vớ i hơn 50
đơn vị giá o dụ c trên thế giớ i; đồ ng thờ i ký kết hợ p tá c cung ứ ng lao độ ng chấ t lượ ng
cao cho cá c doanh nghiệp nướ c ngoà i đang đó ng trên địa bà n tỉnh Bình Dương. Bên
cạ nh đó , từ nă m 2010, trườ ng hỗ trợ đà o tạ o cho cá c sinh viên nướ c cộ ng hò a dâ n
chủ nhâ n dâ n Là o theo thỏ a thuậ n hợ p tá c giữ a tỉnh Bình Dương và tỉnh Champasak,
cụ thể là đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c ở hai lĩnh vự c kinh tế và cô ng nghệ thô ng tin.
5
3. Cơ sở đào tạo
Cơ sở hiện tạ i: số 6 Trầ n Vă n Ơn, P. Phú Hò a, Tp. Thủ Dầ u Mộ t, tỉnh Bình Dương.
Khuô n viên trườ ng rộ ng 6,74 ha. Đâ y là nơi họ c tậ p, nghiên cứ u củ a gầ n 19.000 CB-
GV, SV củ a Trườ ng.
Cơ sở đang xây dự ng: tọ a lạ c tạ i khu cô ng nghiệp Mỹ Phướ c, Bến Cá t vớ i diện tích
57,6 ha đượ c đầ u tư xâ y dự ng hiện đạ i, tích hợ p nhiều cô ng nă ng phụ c vụ hiệu quả
cô ng tá c đà o tạ o, nghiên cứ u củ a trườ ng trong tương lai.
4. Hệ thống tổ chức
Ngành đào tạo
- Bậ c và loạ i hình đà o tạ o:
+ Bậ c đà o tạ o: sau đạ i họ c, đạ i họ c
6
+ Loạ i hình đà o tạ o: chính quy, vừ a họ c vừ a là m, bồ i dưỡ ng chuyên mô n, nghiệp vụ
cho giá o viên THCS, tiểu họ c và mầ m non; bồ i dưỡ ng cá n bộ quả n lý cho cá c trườ ng
THCS, tiểu họ c và trườ ng mầ m non.
- Liên kết đà o tạ o đạ i họ c sư phạ m và ngoà i sư phạ m theo hình thứ c vừ a họ c vừ a là m
(chuyên tu, tạ i chứ c, văn bằ ng)
- Quy mô đà o tạ o
Tổ ng số sinh viên, họ c viên nă m họ c 2018 - 2019: 17.000
Trong đó :
+ Đạ i họ c: 16.000
+ Sau đạ i họ c: 1.000
+ Đạ i họ c chính quy: gồ m 9 khố i ngà nh
Khối ngành sư phạm:
Sư phạ m ngữ văn
Sư phạ m lịch sử
Giá o dụ c tiểu họ c
Giá o dụ c mầ m non
Khối ngành kinh tế:
Logistics và quả n lý chuỗ i cung ứ ng
Quả n lý cô ng nghiệp
Quả n trị kinh doanh
Tà i chính – ngâ n hàng
Kế toá n
 m nhạ c
Mỹ thuậ t
Thiết kế đồ họ a
Vă n hó a họ c
Khối ngành tự nhiên thực phẩm:
Đả m bả o chấ t lượ ng và an toà n thự c phẩ m
Cô ng nghệ thự c phẩ m
Toá n kinh tế
Hó a họ c
7
Khối ngành khoa học quản lý:
Tâ m lý họ c
Chính trị họ c
Quả n lý đấ t đai
Luậ t
Giá o dụ c họ c
Quả n lí nhà nướ c
Quả n lý tà i nguyên và mô i trườ ng
Khoa họ c mô i trườ ng
Khối ngành quy hoạch – kiến trúc – xây dựng:
Quả n lý đô thị
Kỹ thuậ t gỗ (cô ng nghệ chế biến lâ m sà n)
Quy hoạ ch vù ng và đô thị
Kiến trú c
Khối ngành kỹ thuật – công nghệ:
Kỹ thuậ t điện tử - viễn thô ng
Trí tuệ nhâ n tạ o và khoa họ c dữ liệu
Cô ng nghệ thô ng tin
Cô ng nghệ kỹ thuậ t ô tô
Kỹ thuậ t điều khiển và tự độ ng hó a
Kỹ thuậ t cơ điện tử
Kỹ thuậ t điện
Kỹ thuậ t phầ n mềm
Hệ thố ng thô ng tin (CNTT)
8
Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn:
Du lịch
Quố c tế họ c
Địa lý họ c
Cô ng tá c xã hộ i
Lịch sử
Vă n họ c
Cơ cấu tổ chức
1 Khoa kinh tế
9
7 Khoa sư phạm
PHÒNG BAN
5 Phòng tổ chức
6 Văn phòng
7 Phòng kế toán
14 Trạm y tế
TRUNG TÂM
10
2 Trung tâm hợp tác doanh nghiệp và khởi nghiệp
1 Đảng ủy
11
Công đoàn: Từ 1992 đến nay
- Huy chương vì sự nghiệp công đoàn và kỷ niệm chung: 14. - Bằng khen của Tổng
LĐLĐ Việt Nam: 08 (cá nhân 05).
- Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh tặng cho đơn vị: 02.
- Bằng khen của công đoàn GDViệt Nam và LĐLĐ Tỉnh: 138.
- Ngoài ra còn nhiều giấy khen của công đoàn giáo dục tỉnh.
Đoàn thanh niên: Từ 1992 đến nay
- Huân chương lao động hạng ba: 01.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 01 cá nhân.
- Huy chương vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ của TW Đoàn: 05.
- Kỷ niệm chương và Huy chương danh dự của TW Đoàn: 03.
- Cờ thi đua của Trung ương Đoàn: 02.
- Bằng khen của Trung ương Đoàn: 02.
- Bằng khen của Trung ương HLHTN:01.
- Bằng khen của UBND Tỉnh: 06.
- Bằng khen của Tỉnh Đoàn: 09.
- Bằng khen của Bộ Tư lệnh Quân khu 7: 01.
II. Tổng quan về Logistics
1. Khái niệm
Hiện nay, thuậ t ngữ logistics ngà y
cà ng đượ c sử dụ ng rộ ng rã i, tuy
nhiên logistics là mộ t trong nhữ ng
số ít thuậ t ngữ khó dịch nhấ t. Hiểu
mộ t cá ch đơn giả n nhấ t, logistics là
dịch vụ cung cấ p, vậ n chuyển hà ng
hó a tố i ưu nhấ t từ nơi sả n xuấ t đến
tay ngườ i tiêu dù ng. Cô ng việc củ a
cá c cô ng ty logistics là lên kế hoạ ch
cụ thể, kiểm soá t sự di chuyển củ a
hà ng hó a hay thô ng tin về nguyên
liệu từ điểm xuấ t phá t đến điểm
tiêu thụ theo yêu cầ u khá ch hà ng
đặ t ra. Để cạ nh tranh hiệu quả
trong ngà nh nà y, cá c cô ng ty phả i
luô n cả i tiến và chú trọ ng đến yếu tố số lượ ng, chấ t lượ ng, thờ i gian và giá cả dịch
vụ . Bên cạ nh nghiệp vụ giao - nhậ n, ngà nh logistics cò n bao gồ m nhữ ng hoạ t độ ng
khá c như bao bì, đó ng gó i, kho bã i, lưu trữ , luâ n chuyển hà ng hó a, xử lý hà ng hỏ ng…
Nếu là m tố t ở khâ u logistics nà y, cá c doanh nghiệp sẽ tiết kiệm đượ c rấ t nhiều chi
12
phí về vậ n chuyển, từ đó giả m giá thà nh sả n phẩ m, tă ng sứ c cạ nh tranh và lợ i nhuậ n
cho cô ng ty
2. Phân loại logistics:
Đâ y là mộ t chuỗ i nhữ ng ngườ i cung cấ p dịch vụ cho hoạ t độ ng đơn lẻ cho chuỗ i hoạ t
độ ng logistics nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u củ a chủ hà ng nhưng chưa tích hợ p vớ i hoạ t
độ ng logistics (chỉ đả m nhậ n mộ t khâ u trong chuỗ i logistics) 2PL là việc quả n lý cá c
hoạ t độ ng truyền thố ng như vậ n tả i, kho vậ n, thủ tụ c hả i quan, thanh toá n,….
3PL (Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba hay logistics theo hợp đồng)
Là ngườ i thay mặ t cho chủ hà ng quả n lý và thự c hiện cá c dịch vụ logistics cho từ ng
bộ phậ n như: thay mặ t cho ngườ i gử i hà ng thự c hiện thủ tụ c xuấ t khẩ u, cung cấ p
13
chứ ng từ giao nhậ n - vậ n tả i và vậ n chuyển nộ i địa hoặ c thay mặ t cho ngườ i nhậ p
khẩ u là m thủ tụ c thô ng quan hà ng hó a và đưa hà ng đến điểm đến quy định,…3PL
bao gồ m nhiều dịch vụ khá c nhau, kết hợ p chặ t chẽ việc luâ n chuyển, tồ n trữ hàng
hoá , xử lý thô ng tin,…. có tính tích hợ p và o dâ y chuyền cung ứ ng củ a khá ch hà ng 3PL
là cá c hoạ t độ ng do mộ t cô ng ty cung cấ p dịch vụ logistics thự c hiện trên danh nghĩa
củ a khá ch hà ng dự a trên cá c hợ p đồ ng có hiệu lự c tố i thiểu là mộ t nă m hoặ c cá c yêu
cầ u bấ t thườ ng.
Sử dụ ng 3PL là việc thuê cá c cô ng ty bên ngoà i để thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics,
có thể là toà n bộ quá trình quả n lý logistics hoặ c chỉ là mộ t số hoạ t độ ng có chọ n lọ c.
Cá c cô ng ty sử dụ ng 3PL và nhà cung cấ p dịch vụ logistics có mố i quan hệ chặ t chẽ
vớ i nhau nhằ m chia sẻ thô ng tin, rủ i ro, và cá c lợ i ích theo mộ t hợ p đồ ng dà i hạ n.
4PL (Cung cấp dịch vụ logistics thứ tư hay logistics chuỗi phân phối, hay nhà
cung cấp logistics chủ đạo-LPL)
5PL là loạ i dịch vụ thị trườ ng thương mạ i điện tử , bao gồ m cá c 3PL và 4PL quả n lý
tấ t cả cá c bên liên quan trong chuỗ i phâ n phố i trên nền tả ng thương mạ i điện
tử .Chìa khoá thà nh cô ng củ a cá c nhà cung cấ p dịch vụ logistics thứ nă m là cá c hệ
thố ng: hệ thố ng quả n lý đơn hà ng (OMS), hệ thố ng quả n lý kho hà ng (WMS) và hệ
thố ng quả n lý vậ n tả i (TMS). Cả ba hệ thố ng này có liên quan chặ t chẽ vớ i nhau trong
mộ t hệ thố ng thố ng nhấ t và cô ng nghệ thô ng tin.
14
Sơ đồ logistics:
5. Dịch vụ đạ i lý vậ n tả i hà ng hó a.
7. Cá c dịch vụ khá c, bao gồ m cá c loạ i hoạ t độ ng sau: Kiểm tra vậ n đơn, dịch vụ mô i
giớ i vậ n tả i hà ng hó a, kiểm định hà ng hó a, dịch vụ lấ y mẫ u và xá c định trọ ng lượ ng;
dịch vụ nhậ n và chấ p nhậ n hà ng; dịch vụ chuẩ n bị chứ ng từ vậ n tả i.
15
10. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa.
17. Cá c dịch vụ khá c do thương nhân dịch vụ logistics và khá ch hà ng thỏ a thuậ n phù
hợ p vớ i nguyên tắ c cơ bả n củ a luậ t thương mạ i.
Logistics là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu
Vớ i sự phá t triển toà n cầ u ngà y
nay; đặ c biệt là cá c tiến bộ khoa
họ c – cô ng nghệ; việc mở thị
trườ ng kinh tế để hò a nhậ p đang
cà ng rộ ng mở hơn. Đặ c biệt là đố i
vớ i cá c nướ c đang hoặ c chậ m phá t
triển; Logistics đượ c coi như mộ t
cô ng cụ đắ c lự c củ a cá c nhà quả n lý
chiến lượ c để liên kết cá c lĩnh vự c
khá c nhau trong mộ t doanh nghiệp
hay nền kinh tế mộ t nướ c nà o đó .
Vì vậ y thế giớ i ngà y nay đượ c coi
nhìn nhậ n như như cá c nền kinh tế
liên kết.
16
Logistics giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác hơn
Logistics cho giú p cá c nhà quả n lý
kiểm soá t cá c nguồ n cung ứ ng
nguyên vậ t liệu; cá c phương tiện
vậ n tả i hay cá c bã i chứ a mộ t cá ch
hiệu quả và dễ dà ng hơn. Từ đó
giả m thiểu tố i đa cá c chi phí phá t
sinh và đả m bả o hiệu suấ t trong
quá trình sả n xuấ t kinh doanh.
Logistics là cô ng cụ kết nố i cá c
lĩnh vự c hoạ t độ ng củ a nền kinh
tế như cung cấ p, sả n xuấ t… gó p
phầ n tiết kiệm và giả m chi phí lưu thô ng trong phâ n phố i hà ng hó a, nâng cao tính
cạ nh tranh cho sả n phẩ m từ đó giú p thú c đẩ y thương mạ i và hợ p tá c kinh tế vớ i cá c
nướ c trong khu vự c nó i chung và cá c nướ c trên thế giớ i nó i riêng.
Logistics còn tạo ra giá trị về mặt thời gian và địa điểm cho các doanh nghiệp.
Về mặ t thờ i gian:
Thế giớ i ngà y nay đượ c nhìn nhậ n như mộ t thế giớ i liên kết dẫ n đến việc mở ra mộ t
thá ch thứ c vô cù ng lớ n về việc tố i ưu hó a quá trình sản xuấ t, lưu kho, vậ n chuyển
hà ng hó a nhằ m tố i thiểu chi phí đượ c đặ t lên hàng đầ u. Vì vậ y, vớ i sự hỗ trợ củ a hệ
thố ng cô ng nghệ thô ng tin kết hợ p vớ i chiến lượ c logistics hiệu quả đã giú p cho cá c
nhà sả n xuấ t kinh doanh ra đượ c nhữ ng quyết định mang tính hiệu quả cao giú p
giả m thiểu tố i đa nhữ ng chi phí và nhữ ng khoả ng thờ i gian phá t sinh khô ng cầ n
thiết.
Về mặ t địa điểm:
Logistics đó ng vai trò quan trọ ng trong việc đả m bả o yếu tố thờ i gian – địa điểm
thô ng qua tiêu chí “Just In Time – JIT”. Việc hoạ ch định kế hoạ ch sả n xuấ t (leadtime)
theo đú ng yêu cầ u JIT nhằ m thỏ a mã n yêu cầ u củ a khá ch hà ng, đả m bả o việc giao
hà ng đú ng thờ i gian quy định và hướ ng đến mụ c tiêu lớ n nhấ t: Giả m thiểu lượ ng
hà ng tồ n kho ở mứ c thấ p nhấ t (no stock is the best), việc này giú p giả m chi phí lưu
kho, tồ n trữ cho cá c doanh nghiệp.
Quản trị logistics: là việc thự c hiện hoạ ch định, tổ chứ c, lã nh đạ o, kiểm soá t trong
vậ n chuyển và lưu trữ , bố c xếp, phâ n phố i hà ng hó a mộ t cá ch tố i ưu nhấ t
Trong đó : - Hoạ ch định: thố ng kê toà n bộ nguồ n lự c
17
- Tổ chứ c: mỗ i thà nh viên trong tổ chứ c đều nắ m giữ nhữ ng chứ c năng trong hệ
thố ng
- Lã nh đạ o: mỗ i thà nh viên trong tổ chứ c ra sứ c là m việc để đạ t đượ c chỉ tiêu
đề ra
- Kiểm soá t: đá nh giá nă ng lự c củ a mỗ i thà nh viên nếu sai thì khắ c phụ c hoặ c
điểu chỉnh đổ i hướ ng để tiếp tụ c phá t triển
Các phương thức vận tải: có 6 phương tiện vận tải cơ bản mà công ty có
thể lựa chọn
1. Tà u thủ y – hiệu quả về mặ t chi phí nhưng lạ i là phương tiện vậ n tả i chậ m
nhấ t. Hạ n chế củ a tà u thủ y là chỉ sử dụ ng đượ c ở nhữ ng nơi có giao thô ng
đườ ng thủ y như cả ng biển hoặ c kênh đà o.
2. Xe lử a – rấ t có lợ i về mặ t chi phí nhưng cũ ng rấ t chậ m. Nó cũ ng bị giớ i hạ n khi
chỉ sử dụ ng đượ c ở nhữ ng nơi có đườ ng sắ t.
3. Đườ ng ố ng – có thể rấ t hiệu quả nhưng bị giớ i hạ n cho mộ t và i loạ i hàng hó a
lỏ ng hoặ c khí như dầ u, nướ c hoặ c khí tự nhiên.
4. Xe tả i – tương đố i nhanh và rấ t cơ độ ng. Xe tả i có thể đi hầ u hết mọ i nơi. Chi
phí củ a loạ i phương tiện này có thiên hướ ng thay đổ i theo sự biến độ ng củ a
giá nhiên liệu, điều kiện củ a đườ ng sá .
5. Má y bay – có tính phả n ứ ng nhanh rấ t cao . Tuy nhiên nó cũ ng là loạ i phương
tiện đắ t đỏ nhấ t và bị giớ i hạ n bở i sự sẳ n có củ a hạ tầ ng sâ n bay.
6. Vậ n chuyển bằ ng điện – là loạ i hình vậ n chuyển nhanh nhấ t bên cạ nh việc linh
hoạ t và hiệu quả về mặ t chi phí. Tuy nhiên nó chỉ thích hợ p vớ i mộ t và i loạ i
sả n phẩ m như năng lượ ng điện, dữ liệu và nhữ ng sả n phẩ m từ dữ liệu kỹ
thuậ t số như â m nhạ c, hình ả nh và văn bả n.
18
Tiềm năng tăng trưởng của ngành vận tải và logistics
Ngà nh vậ n tả i và logistics củ a Việt Nam có nhiều tiềm nă ng tă ng trưở ng, tham gia
sâ u hơn và o nhữ ng trung tâ m giao dịch vậ n tả i thế giớ i đến từ việc chính phủ có
nhiều chính sá ch tạ o điều kiện cho ngà nh phá t triển, cù ng vớ i xu thế hộ i nhậ p kinh
tế toà n cầ u, nhiều hiệp định thương mạ i đượ c ký kết, sự phá t triển mạ nh mẽ củ a thị
trườ ng thương mạ i điện tử và ngà nh cô ng nghiệp tự độ ng hó a, cơ sở hạ tầ ng ngà y
cà ng đượ c cả i thiện.
Xu hướng mua sắm trực tuyến mở cơ hội cho các doanh nghiệp vận tải và logistics
19
trườ ng thương mạ i điện tử đạ t 8 tỷ USD, có mứ c tă ng trưở ng 30% so vớ i 2017 và dự
bá o vẫ n tiếp tụ c tă ng trưở ng cao trong nhiều nă m tớ i, đạ t 10 tỷ USD và o nă m 2020.
Thương mạ i điện tử phá t triển kéo theo nhiều ngườ i tiêu dù ng chuyển qua mua sắ m
trự c tuyến và sự phá t triển củ a mô hình kinh doanh mớ i cho cá c cô ng ty dịch vụ
chuyển phá t vớ i tầ n suấ t giao hà ng nhỏ lẻ lớ n và độ phủ củ a dịch vụ rộ ng khắ p cá c
tỉnh thà nh. Nhiều trang thương mạ i điện tử cũ ng đầ u tư và o xâ y dự ng nền tả ng cô ng
nghệ và hệ thố ng logistics, mở rộ ng quy mô kho bã i, tă ng điểm phâ n phố i hà ng hó a
để đá p ứ ng nhu cầ u củ a ngườ i dù ng.
Mua bán sáp nhập (M&A) tiếp tục sôi động với vận tải và logistics
Hoạ t độ ng M&A cũ ng tạ o ra thá ch thứ c cho doanh nghiệp nướ c phả i cả i tiến và đổ i
mớ i để tố i ưu doanh nghiệp củ a mình, nhưng cũ ng là cơ hộ i tố t cho doanh nghiệp và
cá c doanh nghiệp khá c khi đượ c họ c tậ p kinh nghiệm quả n lý, chuyển giao cô ng
nghệ, tố i ưu hó a chi phí logistics củ a cá c doanh nghiệp đã có kinh nghiệm trong
nhiều châ u lụ c.
Đầu tư vào kho, trung tâm logistics và chuỗi cung ứng lạnh
20
cô ng nghệ. Theo cô ng ty nghiên cứ u thị trườ ng Allied Market Research (2019), quy
mô thị trườ ng logistics chuỗ i lạ nh toà n cầ u đượ c đạ t giá trị 159,9 tỷ USD trong nă m
2018 và dự kiến sẽ đạ t khoả ng 590 tỷ USD và o nă m 2026. Mặ c dù thị trườ ng chuỗ i
cung ứ ng lạ nh nó i chung và kho lạ nh nó i riêng tạ i Việt Nam bị đá nh giá là nhỏ lẻ và
manh mú n, tuy nhiên thị trườ ng đang mở rộ ng và đượ c kỳ vọ ng có nhữ ng bướ c phá t
triển mớ i trong nă m 2020.
* Quả n lý Logistics có vai trò quan trọ ng khô ng thể phủ nhậ n vớ i mọ i cô ng ty hoạ t
độ ng trong nhiều ngà nh cô ng nghiệp. 7 “Đú ng” là mộ t trong nhữ ng khá i niệm quan
trọ ng nhấ t trong quả n lý logistics
- Đúng sản phẩm (right product)
Trong quá trình lự a chọ n mộ t sả n phẩ m, cô ng ty nên
xem xét cá c vấn đề tiềm ẩ n có thể phá t sinh ở giai
đoạ n vậ n chuyển. Ví dụ , cá c sả n phẩ m dễ vỡ hoặ c quá
khổ cầ n đượ c yêu cầ u đó ng gó i đặ c biệt và điều nà y
ả nh hưở ng đến quyết định chọ n phương thứ c vậ n
chuyển nà o phù hợ p nhấ t. Mộ t sả n phẩ m đượ c thiết
kế tố t, đượ c đả m bả o mứ c độ tiêu chuẩ n hó a cụ thể có
thể tạ o điều kiện thuậ n lợ i rấ t lớ n đố i vớ i khâ u
Logistics. Nhữ ng sả n phẩ m như vậ y sẽ khiến cho việc
đó ng gó i, lưu kho và vậ n chuyển trở nên dễ dà ng hơn. Ví dụ , cá c sả n phẩ m củ a IKEA
đượ c thiết kế để vậ n chuyển theo nhữ ng gó i hàng phẳ ng, từ đó , có thể chuyển thêm
nhiều sả n phẩ m hơn trong mỗ i lầ n tả i hàng. Điều nà y đưa đến kết quả , sẽ cầ n ít
chuyến hà ng hơn, đồ ng nghĩa vớ i mứ c tiêu thụ nhiên liệu ít hơn và lượ ng khí thả i
cũ ng ít hơn.
- Đúng khách hàng (right customer)
Sau khi cá c sả n phẩ m đú ng đượ c tạ o ra, chú ng cầ n
phả i đượ c giao cho đú ng khá ch hà ng. Thá ch thứ c
lớ n nhấ t trong quá trình nà y là , là m thế nà o để
xá c định khá ch hà ng mụ c tiêu và truyền bá nhậ n
thứ c về cá c sả n phẩ m hoặ c dịch vụ . Mộ t bả n
21
nghiên cứ u thị trườ ng hữ u ích sẽ cung cấ p cho cá c nhà quả n lý cá i nhìn sâ u sắ c về
khá ch hà ng tiềm năng và từ đó , phâ n bổ ngâ n sá ch cho cá c chiến lượ c tiếp thị mộ t
cá ch khô n ngoan. Bằ ng phương thứ c này, mộ t cô ng ty sẽ có thể thu về nhiều khá ch
hà ng tiềm nă ng hơn và tiếp cậ n đượ c nhiều khá ch hà ng hơn nữ a.
22
ưu tuyến đườ ng, mộ t cô ng ty có thể tố i ưu hó a cung đườ ng giao hà ng, lậ p kế hoạ ch
tả i hàng, theo dõ i lô hàng và thậ m chí hướ ng dẫ n định tuyến,... Mộ t hệ thố ng phầ n
mềm tuyệt vờ i như Abivin vRoute có thể đưa ra nhữ ng gó c nhìn sâ u rộ ng, cho phép
ra quyết định tố t hơn thô ng qua cá c bả n bá o cá o, bả ng điều khiển, biểu đồ và cá c
tính nă ng khá c, từ đó tiết kiệm đượ c thờ i gian cho cô ng ty.
1. Khái niệm
23
cung ứ ng cung cấ p nhữ ng gì mà doanh nghiệp cầ n trong quá trình hoạ t độ ng và phá t
triển.
Mộ t thị trườ ng bấ t ổ n và thay đổ i liên tụ c cà ng là m rõ tầ m quan trọ ng củ a việc quả n
trị chuỗ i cung ứ ng. Muố n có đượ c nhữ ng lợ i thế cạ nh tranh bền vữ ng trong thị
trườ ng cạ nh tranh gay gắ t hiện nay, mỗ i doanh nghiệp cầ n phả i xâ y dự ng và có chiến
lượ c quả n trị chuỗ i cung ứ ng sao cho đạ t hiệu quả cao nhấ t.
Nó i mộ t cá ch đơn giả n, quả n lý tấ t cả cá c hoạ t độ ng trên song song để quả n lý cung
và cầ u trên phạ m vi toà n cầ u là Quả n lý chuỗ i cung ứ ng. Theo định nghĩa, SCM là
quả n lý mộ t mạ ng lướ i tấ t cả cá c quy trình và hoạ t độ ng kinh doanh liên quan đến
mua sắ m nguyên liệu thô , quả n lý sản xuấ t và phâ n phố i hà ng hó a thà nh phẩ m. SCM
cò n đượ c gọ i là nghệ thuậ t quả n lý cung cấ p đú ng sả n phẩ m, đú ng thờ i điểm, đú ng
nơi và đú ng chi phí cho khá ch hà ng. Chiến lượ c chuỗ i cung ứ ng là xương số ng quan
trọ ng đố i vớ i cá c tổ chứ c kinh doanh ngà y nay. Phạ m vi thị trườ ng hiệu quả , Tính
khả dụ ng củ a sả n phẩ m tạ i cá c địa điểm nắ m giữ chìa khó a để ghi nhậ n doanh thu
phụ thuộ c và o hiệu quả củ a chiến lượ c chuỗ i cung ứ ng đượ c đưa ra. Rấ t đơn giả n,
khi mộ t sả n phẩ m đượ c giớ i thiệu trên thị trườ ng và đượ c quả ng cá o, toà n bộ thị
trườ ng trong nướ c và tấ t cả cá c quầ y bá n hà ng cầ n phả i có sản phẩ m nơi khá ch hà ng
có thể mua và giao hà ng. Bấ t kỳ trụ c trặ c nà o trong sả n phẩ m khô ng có sẵ n và o đú ng
thờ i điểm có thể dẫ n đến giả m sự quan tâ m và nhu cầ u củ a khá ch hàng có thể là
thả m họ a. Thiết kế và quả n lý mạ ng lướ i giao thô ng coi trọ ng việc hỗ trợ chiến lượ c
tiếp thị và bá n hà ng.
Sơ đồ quản trị chuỗi cung ứng:
Customer
(khá ch hà ng)
24
2.Hàng tồn kho
sả n xuấ t bao nhiêu và
lưu trữ bao nhiêu
1.Sản xuất
Sả n xuấ t cá i gì bằ ng
cá ch nà o và khi nà o
5.Thông tin
Cơ sở để
đưa ra
quyết định
Khả năng phản ứng và tính hiệu quả: sự kết hợ p đú ng đắ n giữ a khả năng phả n
ứ ng và tính hiệu quả trong từ ng nhâ n tố trên đâ y sẽ giú p chuỗ i cung ứ ng “tă ng thô ng
lượ ng sản phẩ m, đồ ng thờ i giả m cả hà ng tồ n kho và chi phí vậ n hành”.
25
biển hoặ c đườ ng sắ t thì ít tố n kém hơn, nhưng thờ i gian quá cả nh lâ u và thiếu đả m
bả o hơn. Sự thiếu đả m bả o nà y phả i đượ c bù đắ p bằ ng việc dự trữ mộ t lượ ng hà ng
tồ n kho lớ n hơn. Vậ y mỗ i loạ i hình vậ n tả i sẽ thích hợ p để sử dụ ng khi nà o?
Thông tin – bao nhiêu dữ liệu nên đượ c thu thậ p và bao nhiêu thô ng tin nên đượ c
chia sẻ? thô ng tin chính xá c và đú ng lú c đó ng vai trò then chố t trong việc kết nố i và
đưa ra quyết định tố i ưu. Vớ i nhữ ng thô ng tin tố t, nhà quả n lý có thể đưa ra quyết
định hiệu quả hơn về việc nên sả n xuấ t gì và sả n xuấ t bao nhiêu, nơi nà o đặ t hàng
tồ n kho và đâ u là cá ch tố t nhấ t để vậ n chuyển chú ng.
Tầ m quan trọ ng củ a hà ng tồ n kho:
Mỗ i thị trườ ng hoặ c nhó m khá ch hà ng có
nhữ ng tậ p hợ p nhu cầ u cụ thể. Nhữ ng chuỗ i
cung ứ ng phụ c vụ cá c thị trườ ng khá c nhau
cầ n phả n ứ ng mộ t cá ch hiệu quả đố i vớ i
nhữ ng nhu cầ u này và kiểm soá t hà ng tồ n
kho và khả năng hiển thị hà ng tồ n kho là hai
yếu tố rấ t quan trọ ng trong bấ t kỳ hoạ t độ ng
nà o vì đâ y là cá c trình điều khiển chi phí và
tá c độ ng trự c tiếp đến cá c điểm mấ u chố t
trên bả ng câ n đố i. Hà ng tồ n kho có nghĩa là
giá trị và là mộ t tà i sả n cho cô ng ty. Mỗ i
doanh nghiệp có mộ t tiêu chuẩ n cho vò ng
quay hà ng tồ n kho là tố i ưu cho doanh nghiệp. Vò ng quay hà ng tồ n kho đề cậ p đến
số lầ n hà ng tồ n kho đượ c bá n và thay thế trong khoả ng thờ i gian mườ i hai thá ng.
Sứ c số ng củ a hà ng tồ n kho lầ n lượ t liên quan đến sứ c số ng củ a doanh nghiệp. Trong
mộ t kịch bả n toà n cầ u, hà ng tồ n kho thà nh phẩ m đượ c tổ chứ c tạ i nhiều địa điểm và
trung tâ m phâ n phố i, đượ c quả n lý bở i cá c bên thứ ba. Rấ t nhiều hà ng tồ n kho cũ ng
sẽ đượ c đưa và o vậ n chuyển, bên cạ nh hà ng tồ n kho vớ i cá c nhà phâ n phố i và điểm
bá n lẻ. Vì bấ t kỳ mấ t má t hà ng tồ n kho ở bấ t cứ đâ u trong chuỗ i cung ứ ng sẽ dẫ n đến
mấ t giá trị, kiểm soá t hiệu quả hà ng tồ n kho và tầ m quan trọ ng củ a hà ng tồ n kho là
tầ m quan trọ ng củ a chứ c nă ng quả n lý chuỗ i cung ứ ng.
Những liên kết khác nhau trong chuỗi cung ứng
26
a) Khách hàng (Customer)
Bắ t đầ u củ a chuỗ i cung ứ ng chính là khá ch hàng. Khá ch hàng sẽ quyết định việc mua
1 sả n phẩ m và liên hệ vớ i bộ phậ n bá n hà ng củ a cô ng ty. Đơn đặ t hà ng sẽ hoà n tấ t
vớ i cá c thô ng tin về: Sả n phầ m, số lượ ng và ngà y giao hà ng.
b) Lên kế hoạch (Planning)
Sau khi nhậ n đơn hà ng, bộ phậ n kế hoạ ch sẽ đưa ra kế hoạ ch sả n xuấ t để sả n xuấ t
theo nhu cầ u củ a khá ch hà ng. Và o giai đoạ n nà y, bộ phậ n kế hoạ ch sẽ biết đượ c
nhữ ng nguyên vậ t liệu cầ n thiết để đá p ứ ng đượ c nhu cầ u khá ch hà ng.
c) Thu mua (Purchasing)
Nếu như nguyên vậ t liệu đượ c yêu cầ u, bộ phậ n thu mua đượ c thô ng bá o và họ sẽ
gử i đơn đặ t hà ng đến nhà cung cấ p về việc giao 1 số lượ ng nguyện vậ t liệu nhấ t định
và o ngà y đượ c yêu cầ u.
d) Tồn kho (Inventory)
Khi nguyên vậ t liệu đượ c giao bở i nhà cung cấ p, chú ng sẽ đượ c kiểm tra về chấ t
lượ ng và số lượ ng. Sau đó , sẽ đượ c lưu trữ cho đến khi đượ c yêu cầ u bở i bộ phậ n
sả n xuấ t.
e) Sản xuất (Production)
Nguyên vậ t liệu sẽ đượ c di chuyển đến khu vự c sả n xuấ t, dự a trên kế hoạ ch sả n xuấ t
và bắ t đầ u tiến hàng sả n xuấ t sả n phẩ m. Sả n phẩ m hoà n chỉnh sẽ đượ c kiểm tra & di
chuyển và o nhà kho. Thờ i gian lưu kho sẽ phụ thuộ c và o ngà y giao hà ng từ phía
khá ch hà ng.
f) Vận chuyển (Transportation)
Khi sả n phẩ m hoà n chỉnh đượ c lưu trữ trong kho, bộ phậ n giao hà ng hoặ c bộ phậ n
vậ n chuyển sẽ quyết định khi nà o sả n phẩ m rờ i nhà kho và đượ c giao đến tay khá ch
hà ng.
Information flow
27
Supplier Producer Customer
28
Đâ y là cấ p độ mà cá c quyết định về hoạ t độ ng hà ng ngà y có tầ m ả nh hưở ng xuyên
suố t đến chuỗ i cung ứ ng sẽ đượ c đưa ra. Ví dụ như: nhậ n đơn hà ng và vậ n chuyển
hà ng hoá từ kho hà ng đến điểm tiêu thụ .
Có ba giai đoạ n như sau:
Seller Producer Customer
Raw materials Components from
seller Receives the
Energy Fumished goods finished product
Sevices Service
Components
Các doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược đẩy và kéo trong chuỗi cung
ứng
29
* Mộ t chuỗ i cung ứ ng điển hình sẽ bao gồ m 5 bướ c sau:
- Sả n phẩ m sẽ bắ t đầ u từ nguyên vậ t liệu thô
- Cá c nhà sả n xuấ t sẽ biến chú ng thà nh sả n phẩ m hoà n chỉnh
- Bướ c thứ 3 đượ c thự c hiện khi thà nh phẩ m đượ c giao đến cá c cơ sở phâ n phố i
- Ở bướ c thứ 4, cơ sở phâ n phố i sẽ đưa chú ng đến tích trữ tạ i cá c cử a hàng bá n lẻ
- Sả n phẩ m đượ c giao đến tay ngườ i tiêu dù ng
B. Push Strategies (chiến lược đẩy)
– Đố i vớ i chuỗ i cung ứ ng push-model, nhu cầ u dự kiến (projected demand) sẽ nắ m
vai trò quyết định.
Ví dụ : Á o ấ m sẽ đượ c đẩ y xuố ng cá c nhà bá n lẻ khi mù a hè kết thú c & bắ t đầ u củ a
mù a thu đô ng.
– Để thự c hiện push-system, cá c cô ng ty cầ n phả i có khả năng dự bá o đố i vớ i chuỗ i
cung ứ ng củ a mình. Bở i vì cá c cty biết đượ c điều gì sẽ xả y ra trướ c khi nó thự c sự
đến. Điều này cho phép cá c cô ng ty lên kế hoạ ch sả n xuấ t để đá p ứ ng nhu cầ u & cho
phép họ có đủ thờ i gian để chuẩ n bị nơi để lưu trữ hà ng hoá họ nhậ n đượ c
C. Pull strategies (chiến lược kéo)
– Chiến lượ c nà y thườ ng liên quan đến Just-in-time trong việc quả n lý hàng tồ n kho.
Từ đó , giả m thiếu số lượ ng hàng lưu trữ & tậ p trung và o việc giao hà ng đú ng
deadline.
Ví dụ : Vớ i ngà nh cô ng nghiệp bá n má y tính trự c tiếp, họ sẽ chờ đến khi nhậ n đượ c
đơn đặ t hà ng củ a khá ch hàng để bắ t đầ u quy trình sả n xuấ t.
– Vớ i chiến lượ c kéo, cá c cty sẽ trá nh tố n chi phí và o việc giữ hàng tồ n kho (carrying
cost) nhưng lạ i khô ng thể bá n đượ c.
– Tuy nhiên, mặ t hạ n chế chính là : Nguy cơ sẽ khô ng có đủ hà ng tồ n kho để đá p ứ ng
nhu cầ u nếu như họ khô ng thể sả n xuấ t hàng kịp lú c.
D. Push/Pull strategies (Chién lược đẩy/kéo)
– Về mặ t kỹ thuâ t, mỗ i chuỗ i cung ứ ng sẽ là mộ t kết hợ p giữ a cả 2 (push & pull). 1 hệ
thố ng dự a trên việc fully-push sẽ kết thú c tạ i cá c cử a hà ng bá n lẻ. Đâ y là nơi mà
chú ng sẽ đợ i cho khá ch hà ng “pull” khỏ i kệ trưng bà y
– Tuy nhiên, đố i vớ i mộ t chuỗ i cung ứ ng đượ c thiết kế để kết hợ p cả pull & push,
điểm chuyển đổ i thườ ng là điểm ở giữ a quá trình.
Ví dụ : Mộ t cô ng ty có thể lự a chọ n để dự trữ thà nh phẩ m tạ i cá c trung tâ m phâ n phố i
củ a nó & chờ đến khi nhậ n đượ c đơn đặ t hà ng từ khá ch hà ng mớ i giao sả n phẩ m đến
cử a hà ng
Hệ thống phân phối trong quản trị chuỗi cung ứng:
30
Kênh phâ n phố i là hay cò n đượ c gọ i là marketing channel hoặ c distribution channel
đượ c hiểu là tậ p hợ p cá c cá nhâ n, tổ chứ c có sự phụ thuộ c lẫ n nhau cũ ng tham gia
và o cô ng việc đưa sản phẩ m đến tay ngườ i tiêu dù ng.
Kênh phâ n phố i đề cậ p đến mạ ng đượ c sử dụ ng để nhậ n sả n phẩ m từ nhà sả n xuấ t
hoặ c ngườ i tạ o ra nó và mụ c đích cuố i là đưa đến ngườ i sử dụ ng. Khi kênh phâ n phố i
là “trự c tiếp” (kênh bá n hà ng trự c tiếp), nhà sả n xuấ t bá n trự c tiếp cho ngườ i dù ng
mà khô ng thô ng qua bên trung gian. Khi kênh phâ n phố i là “giá n tiếp”, sản phẩ m sẽ
thay đổ i và i lầ n trướ c khi tiếp cậ n đến ngườ i tiêu dù ng. Trung gian giữ a nhà sả n xuấ t
và ngườ i tiêu dù ng trong kênh phâ n phố i giá n tiếp có thể bao gồ m:
31
Kênh phâ n phố i hiện tạ i đượ c chia ra là m 3 nhó m chính bao gồ m: Kênh phâ n phố i
trự c tiếp, kênh phâ n phố i giá n tiếp và kênh phâ n phố i đa cấ p..
Kênh phâ n phố i trự c tiếp: là loạ i kênh phâ n phố i mà trong đó nhữ ng thà nh phầ n
tham gia chỉ có nhà sả n xuấ t và ngườ i tiêu dù ng. Cá c hà ng hó a sả n xuấ t sẽ đượ c phâ n
phố i trự c tiếp cho ngườ i tiêu dù ng mà sẽ khô ng phả i thô ng qua bấ t kỳ khâ u trung
gian nà o cả như là từ P (producer) –> C (Consumer).
Vớ i kênh phâ n phố i giá n tiếp cũ ng sẽ đượ c 2 loạ i chính bao gồ m: Kênh phâ n phố i
truyền thố ng và kênh phâ n phố i hiện đạ i.
Kênh phâ n phố i truyền thố ng: Đượ c hiểu là hàng hó a khi sả n xuấ t ra sẽ đượ c phâ n
phố i theo trình tự từ nhà sả n xuấ t qua cá c trung gian phâ n phố i và cuố i cù ng là đến
tay ngườ i tiêu dù ng. Kênh phâ n phố i trự c tiếp sẽ có 3 cấ p bao gồ m: Nhà sả n xuấ t –>
Nhà bá n lẻ –> Ngườ i tiêu dù ng; Nhà sả n xuấ t –> Nhà bá n sỉ/nhà bá n buô n –> Nhà
bá n lẻ –> Ngườ i tiêu dù ng; Nhà sả n xuấ t –> Trung gian –> Nhà bá n sỉ/nhà bá n buô n
–> Nhà bá n lẻ –> Ngườ i tiêu dù ng.
Kênh phâ n phố i hiện đạ i: Nhà sả n xuấ t và cá c trung gian sẽ sẽ hợ p lạ i thà nh 1 thể
thố ng nhấ t và hà ng hó a sẽ đượ c phâ n phố i trự c tiếp đến ngườ i tiêu dù ng từ thể
thố ng nhấ t đó .
Kênh phâ n phố i đa cấ p: Là nhữ ng thà nh phầ n tham gia trong kênh phâ n phố i ngoạ i
trừ nhà sả n xuấ t nó đó ng vai trò là trung gian phâ n phố i và cũ ng là ngườ i tiêu dù ng.
Vớ i kênh phâ n phố i đa cấ p có ưu điểm là giú p doanh nghiệp tiết kiệm đượ c khoả n
chi phí dà nh cho quả ng cá o, tuy nhiên họ lạ i phả i tiền hoa hồ ng cho cá c thà nh phầ n
trung gian.
Hiệu ứng cái roi da trong chuỗi cung ứng:
32
mặ t tà i chính. Sự bấ t thườ ng hoặ c chênh lệch về số lượ ng củ a cá c đơn đặ t hàng tă ng
lên khi cà ng và o sâ u trong chuỗ i cung ứ ng, tứ c là từ khá ch hà ng đến nhà bá n lẻ đến
nhà phâ n phố i và sau đó là nhà sả n xuấ t.
Hiệu ứ ng cá i roi da là hiện tượ ng đơn đặ t hà ng mà nhà sả n xuấ t nhậ n đượ c thườ ng
lớ n hơn nhiều so vớ i nhu cầ u thự c tế củ a khá ch hà ng tạ i điểm bá n hà ng. Hiệu ứ ng
Cá i Roi Da đượ c nghiên cứ u bở i tiến sĩ Ray Forester ở RMIT và o nă m 1961 trong
nghiên cứ u có tên là Industrial Dynamics và do đó ngườ i ta cò n gọ i hiệu ứ ng Cá i Roi
Da là hiệu ứ ng Forrester.
Mộ t ví dụ về hiệu ứ ng Cá i Roi Da mặ c dù nhu cầ u thậ t sự củ a khá ch hàng chỉ là 9 sả n
phẩ m nhưng ở khâ u củ a nhà sả n xuấ t đã bị đẩ y lên thà nh 40 sả n phẩ m, và bâ y giờ
hà ng tồ n kho sẽ đượ c đẩ y đến khá ch hà ng thô ng qua cá c ưu đã i & giả m giá , cá c cô ng
ty sẽ phả i đầ u tư nhiều hơn cho cá c nỗ lự c tiếp thị và quả ng cá o củ a sả n phẩ m.
33
Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng Cái Roi Da
Mặ c dù thiếu chia sẻ thô ng tin là lý do rõ ràng nhấ t, có 4 nguyên nhân đượ c xá c định
củ a hiệu ứ ng Cá i Roi Da nà y:
Cậ p nhậ t dự bá o nhu cầ u
Mỗ i cô ng ty trong chuỗ i cung ứ ng tuâ n theo dự bá o sả n phẩ m thườ ng dự a trên lịch
sử đặ t hàng trướ c đâ y. Điều này giú p lậ p kế hoạ ch sả n xuấ t, lậ p kế hoạ ch yêu cầ u vậ t
liệu, kiểm soá t hà ng tồ n kho và lậ p kế hoạ ch năng lự c. Nhưng trong trườ ng hợ p nà y,
cá c biến độ ng khô ng đượ c tính đến. Ngoà i ra, thờ i gian dẫ n củ a cá c đơn đặ t hàng
thay đổ i hoặ c dao độ ng mạ nh trong mộ t số trườ ng hợ p, điều nà y có thể buộ c ngườ i
mua đặ t cá c đơn đặ t hàng có số lượ ng lớ n hơn.
Đặ t hà ng số lượ ng lớ n
Đặ t hà ng số lượ ng lớ n hơn thườ ng sẽ giú p giả m giá , ngườ i mua sẽ có lợ i thế vì chi
phí thấ p hơn. Do đó , cá c cô ng ty có xu hướ ng tích lũ y nhu cầ u để đạ t đượ c quy mô
đơn hà ng đá ng kể và phá t triển thự c tiễn để đặ t hà ng hà ng thá ng hoặ c hà ng tuầ n,
điều nà y tạ o ra sự thay đổ i nhu cầ u vì nhu cầ u trung bình khô ng ổ n định xuyên suố t
quá trình.
Hã y xem xét mộ t cô ng ty đặ t hà ng mỗ i thá ng mộ t lầ n từ nhà cung cấ p củ a nó . Cá c
nhà cung cấ p phả i đố i mặ t vớ i mộ t dò ng đơn đặ t hà ng rấ t thấ t thườ ng. Có mộ t sự gia
tă ng nhu cầ u tạ i mộ t thờ i điểm trong thá ng, tiếp theo là khô ng có nhu cầ u cho phầ n
cò n lạ i củ a thá ng.
Nếu phầ n lớ n cá c cô ng ty lậ p kế hoạ ch yêu cầ u chấ t liệu (Material Requirements
Planning - MRP) hoặ c lậ p kế hoạ ch yêu cầ u phâ n phố i (Distribution Requirements
Planning - DRP) để tạ o đơn đặ t hà ng mua và o đầ u thá ng (hoặ c cuố i thá ng), thì chu
kỳ đặ t hà ng sẽ chồ ng chéo. Việc thự c hiện MRP định kỳ gó p phầ n tạ o ra hiệu ứ ng Cá i
Roi Da.
Biến độ ng giá & khuyến mã i
Giả m giá trong thờ i gian cụ thể, hoặ c biến độ ng chi phí, có thể khiến ngườ i mua đặ t
hà ng vớ i số lượ ng lớ n để tậ n dụ ng cá c khoả n giả m giá gâ y ra sự thay đổ i nhu cầ u
trong chuỗ i cung ứ ng.
Cách kiểm soát hiệu ứng Cái Roi Da
Cá ch duy nhấ t để trá nh hiệu ứ ng Cá i Roi Da là có thô ng tin chính xá c, theo thờ i gian
thự c. Để đạ t đượ c điều đó , chú ng ta cầ n chuyển từ hệ thố ng đặ t hà ng theo dự bá o
sang cá c biện phá p cho phép chia sẻ thô ng tin vớ i cá c đố i tá c trong chuỗ i cung ứ ng
và từ đó hoà n thà nh khả năng hiển thị nhu cầ u thự c tế củ a khá ch hà ng.
Mộ t số biện phá p phổ biến mà cá c cô ng ty đang theo đuổ i trên toà n cầ u để kiểm soá t
hiệu ứ ng Cá i Roi Da và thiết lậ p chuỗ i cung ứ ng theo nhu cầ u là Hệ thố ng Kanban
(Kanban System), hà ng tồ n kho do nhà cung cấ p quả n lý (Vendor managed
inventory), quan hệ đố i tá c chuỗ i cung ứ ng chiến lượ c (Strategic supply chain
34
partnerships), quả n lý Lean (Lean management), chia sẻ thô ng tin theo thờ i gian
thự c (Real-time information sharing) và hệ thố ng bổ sung vừ a đú ng lú c (Just in time
inventory replenishment system).
35
tranh, đạ t đượ c mứ c tă ng giá trị cô ng ty cao hơn 40% so vớ i cá c đố i thủ . Ngoà i ra cá c
nghiên cứ u cho thấ y quả n lý chuỗ i cung ứ ng hiệu quả có thể mang lạ i:
IV.Kế hoạch
học tập
36
1. Về ngoại ngữ
Mụ c tiêu đặ t ra:
Kế hoạ ch họ c tậ p:
3. Về kỹ năng
37
Mụ c tiêu:
38