Lí thuyết

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA KINH TẾ
***

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KÌ

LÍ THUYẾT NHẬP MÔN NGÀNH


LOGISTICS & QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

Chuyên ngành: Logistics và quản trị chuỗi cung ứng

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Thư

Mã số sinh viên: 2025106050148

Lớp: D20LOQL02

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hán Khanh

Bình Dương, năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trướ c hết em xin bà y tỏ lò ng biết ơn và kính trọ ng sâ u sắ c đến tấ t cả thầ y cô
trườ ng Đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t đã tậ n tình truyền đạ t cho em nhữ ng kiến thứ c vô cù ng
quý bá u trong suố t thờ i gian vừ a qua. Em xin châ n thà nh cả m ơn thầ y TS. Nguyễn
Há n Khanh đã hết lò ng hướ ng dẫ n và giú p đỡ em trong thờ i gian họ c tậ p.
Tuy nhiên, do là sinh viên mớ i theo họ c cao họ c nên cò n hạ n chế về kiến thứ c và
khả nă ng nghiên cứ u, đồ ng thờ i cũ ng do hạ n chế về thờ i gian nghiên cứ u nên chắ c
chắ n rằ ng bà i tiểu luậ n nà y cò n nhữ ng khiếm khuyết và khô ng trá nh khỏ i sự sai só t.
Em rấ t mong nhậ n đượ c sự quan tâ m, xem xét và nhữ ng ý kiến đó ng gó p quý bá u
củ a quý thầ y cô .

1
MỤC LỤC

I. Tổ ng quan về trườ ng đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t


1. Nhậ n diện
2. Lịch sử hình thà nh và phá t triển
3. Cơ sở đà o tạ o
4. Hệ thố ng tổ chứ c
II. Tổ ng quan về logistics
1. Khá i niệm
2. Phâ n loạ i logistics
3. Cá c dịch vụ kinh doanh logistics
4. Vai trò củ a logistics đố i vớ i nền kinh tế
5. Xu thế phá t triển
III. Tổ ng quan về chuỗ i cung ứ ng
1. Khá i niệm
2. Cá c nhâ n tố chính trong chuỗ i cung ứ ng
3. Cá c cấ p độ trong chuỗ i cung ứ ng
4. Vai trò củ a chuỗ i cung ứ ng
IV. Kế hoạ ch 4 nă m đạ i họ c
1. Về ngoạ i ngữ
2. Về vi tính
3. Về kỹ năng

2
I. Tổng quan về trường đại học Thủ Dầu Một

1. Nhận diện
- Sứ mệnh: Là trung tâ m vă n hó a, giá o dụ c và khoa
họ c, cô ng nghệ. Cung cấ p nguồ n nhâ n lự c, sả n phẩ m
khoa họ c và cô ng nghệ có chấ t lượ ng phụ c vụ phá t
triển kinh tế xã hộ i và hộ i nhậ p quố c tế tỉnh Bình
Dương, miền Đô ng Nam Bộ và cả nướ c.
- Tầ m nhìn: Trở thà nh trườ ng đạ i họ c thô ng minh
có uy tín trong nướ c và quố c tế, và o top 200 đạ i họ c
tố t nhấ t Châ u Á .
- Giá trị cố t lõ i: KHÁ T VỌ NG – TRÁ CH NHIỆ M – SÁ NG TẠ O
 Khá t vọ ng (Aspiration): có ý thứ c phấ n đấ u vươn lên đỉnh cao trí thứ c, ướ c
vọ ng tớ i nhữ ng điều tố t đẹp và quyết tâ m thự c hiện mộ t cá ch mạ nh mẽ nhấ t.
 Trá ch nhiệm (Responsibility): có thá i độ tích cự c và tinh thầ n trá ch nhiệm vớ i
chính mình, vớ i gia đình, xã hộ i, tổ quố c, nhâ n loạ i, có đủ nă ng lự c và kỹ nă ng
để chịu trá ch nhiệm.
 Sá ng tạ o (Creativity): có tư duy đổ i mớ i, có đủ nă ng lự c và trình độ chuyên
mô n để tạ o ra giá trị mớ i đá p ứ ng yêu cầ u và phụ c vụ cho sự phá t triển củ a xã
hộ i.
- Triết lý giá o dụ c:
Họ c tậ p trả i nghiệm - Nghiên cứ u khoa họ c ứ ng dụ ng - Phụ c vụ cộ ng đồ ng  
Sinh viên trở thà nh ngườ i phá t triển toà n diện về năng lự c và tố chấ t thô ng qua quá
trình họ c tậ p trả i nghiệm, kết hợ p vớ i NCKH nhằ m phụ c vụ cộ ng đồ ng.
Theo đuổ i triết lý giá o dụ c “Họ c tậ p trả i nghiệm - Nghiên cứ u khoa họ c ứ ng dụ ng -
Phụ c vụ cộ ng đồ ng”, nhà trườ ng tạ o ra mô i trườ ng văn hoá họ c tậ p ứ ng dụ ng và
nuô i dưỡ ng khá t vọ ng phụ c vụ cộ ng đồ ng củ a sinh viên. Nhà trườ ng tin rằ ng sinh
viên sẽ trở thà nh ngườ i hữ u ích củ a xã hộ i, có ý thứ c phụ c vụ cộ ng đồ ng và thể hiện
trá ch nhiệm củ a ngườ i trí thứ c thô ng qua việc họ c tậ p trả i nghiệm để hình thà nh
năng lự c nghề nghiệp, khả nă ng NCKH, lò ng đam mê sá ng tạ o và sự tô n trọ ng đạ o
đứ c nghề nghiệp.
* Tên trườ ng
- Tiếng Việt: Trườ ng Đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t
Viết tắ t: ĐH TDM
- Tiếng Anh: Thu Dau Mot University

3
Viết tắ t: TDMU
Loạ i hình trườ ng: Cô ng lậ p
Cơ quan chủ quả n: Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh Bình Dương
- Giả i thích về tên trườ ng đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t: Thủ Dầ u Mộ t là cụ m từ ghép: Thủ ,
Dầ u, Mộ t. Thủ  theo â m há n – việt là giữ , kiểm soá t, nó i về mộ t đồ n binh trấ n thủ
canh giữ vù ng đấ t, cũ ng có thể là nó i về vị trí đứ ng đầ u, thủ phủ mộ t đơn vị hành
chính; Dầ u tên mộ t loà i thả o mộ c đặ c trưng củ a vù ng đấ t; Mộ t chỉ câ y dầ u lớ n, mọ c
vượ t lên trên, nằ m bên cạ nh đồ n binh trấ n thủ . Thủ Dầ u Mộ t đầ u tiên là địa danh
vù ng đấ t rộ ng lớ n ở lưu vự c cá c sô ng: sô ng Bé, sô ng Đồ ng Nai, sô ng Sà i Gò n, sô ng
Thị Tính (tổ ng Bình An thờ i nhà Nguyễn), rồ i là địa danh chỉ cá c đơn vị hành chính
cá c cấ p hạ t Thủ Dầ u Mộ t (1869), tỉnh Thủ Dầ u Mộ t (1899). Vù ng đấ t Thủ Dầ u Mộ t
xưa có vị trí chiến lượ c quan trọ ng cho cả vù ng miền Đô ng Nam Bộ tên gọ i Thủ Dầ u
Mộ t khô ng chỉ là địa danh ghi dấ u ấ n lịch sử hà ng tră m nă m, mà cò n là mộ t biểu
tượ ng vă n hó a và phá t triển, mộ t giá trị lịch sử , văn hó a to lớ n củ a tỉnh Bình Dương,
củ a miền Đô ng Nam Bộ .
2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thâ n củ a trườ ng là cao đẳ ng Sư Phạ m Bình Dương - mộ t cơ sở đà o tạ o sư phạ m
uy tín củ a tỉnh Bình Dương, cung cấ p độ i ngũ giá o viên có chuyên mô n, am tườ ng
nghiệp vụ giả ng dạ y và có tâ m huyết vớ i thế hệ trẻ.
Ngà y 24 thá ng 6 nă m 2009, đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t đượ c thà nh lậ p theo quyết định số
900/QĐ-TTG củ a thủ tướ ng chính phủ . Sứ mệnh củ a trườ ng là đà o tạ o nhâ n lự c có
chấ t lượ ng phụ c vụ phá t triển kinh tế - xã hộ i và hộ i nhậ p quố c tế củ a tỉnh Bình
Dương, miền Đô ng Nam Bộ - vù ng kinh tế trọ ng điểm phía nam và trở thà nh trung
tâ m tư vấn nghiên cứ u trong khu vự c. 
Trườ ng Đạ i họ c Thủ Dầ u Mộ t vinh dự là thà nh viên củ a tổ chứ c CDIO  thế giớ i (từ
nă m 2015); Là thà nh viên liên kết củ a hiệp hộ i cá c trườ ng đạ i họ c Đô ng Nam Á –
AUN (từ nă m 2017).
Thá ng 11/2017, trườ ng đạ t chuẩ n kiểm định chấ t lượ ng giá o dụ c quố c gia.
Thá ng 10/2019, trườ ng tiến hành đá nh giá ngoà i 4 chương trình đà o tạ o theo chuẩ n
kiểm định củ a Bộ Giá o Dụ c và Đà o Tạ o, kết quả đạ t chuẩ n 4 ngà nh.
Thá ng 12/2019, trườ ng đá nh giá ngoà i 4 chương trình đà o tạ o theo chuẩ n AUN-QA,
kết quả đạ t chuẩ n 4 ngà nh.

4
Về nhân sự: trườ ng hiện có độ i ngũ 723 cá n bộ - viên chứ c, trong đó có 28 GS-PGS,
144 TS. Bộ má y trườ ng gồ m hộ i đồ ng trườ ng, ban giá m hiệu, hộ i đồ ng khoa họ c và
đà o tạ o, 09 khoa, 14 phò ng-ban chứ c năng, 11 trung tâ m, 03 viện nghiên cứ u. Song
song vớ i việc xâ y dự ng độ i ngũ cá n bộ khoa họ c cơ hữ u, nhà trườ ng đượ c sự cộ ng
tá c hỗ trợ củ a nhiều nhà khoa họ c có trình độ chuyên mô n cao thuộ c Đạ i họ c quố c
gia thà nh phố Hồ Chí Minh, đạ i họ c quố c gia Hà Nộ i và cá c trườ ng đạ i họ c uy tín
trong và ngoà i nướ c…

Về đào tạo: trườ ng đang đà o tạ o 40 ngà nh đạ i họ c, 9 ngà nh cao họ c, 1 ngà nh tiến sĩ,


thuộ c cá c lĩnh vự c kinh tế, kỹ thuậ t cô ng nghệ, khoa họ c tự nhiên, khoa họ c xã hộ i
nhâ n văn, sư phạ m. Quy mô củ a trườ ng là gầ n 13.000 sinh viên chính quy và hơn
700 họ c viên sau đạ i họ c. Trườ ng đang tậ p trung hoà n thiện lộ trình xâ y dự ng
chương trình đà o tạ o, đổ i mớ i phương phá p giả ng dạ y theo triết lý giá o dụ c hoà hợ p
tích cự c, dự a trên sá ng kiến CDIO, đá p ứ ng chuẩ n AUN-QA. 

Về nghiên cứu khoa học: thự c hiện chiến lượ c xây dự ng trườ ng thà nh trung tâ m
nghiên cứ u, tư vấ n có uy tín, trườ ng đang triển khai 4 đề á n nghiên cứ u trọ ng điểm
là đề á n nghiên cứ u về Đô ng Nam Bộ , đề á n nghiên cứ u nô ng nghiệp chấ t lượ ng cao,
đề á n nghiên cứ u thà nh phố thô ng minh Bình Dương, đề á n nghiên cứ u chấ t lượ ng
giá o dụ c. Cá c đề á n, cô ng trình nghiên cứ u khoa họ c đượ c thự c hiện theo hướ ng gắ n
kết chặ t chẽ giữ a nghiên cứ u vớ i ứ ng dụ ng, giữ a đà o tạ o vớ i sử dụ ng nguồ n nhâ n lự c
theo yêu cầ u cô ng nghiệp hó a, hiện đạ i hó a. Hai nă m liên tụ c, trườ ng đều nằ m trong
top 50 cơ sở giá o dụ c có cô ng bố quố c tế tố t nhấ t Việt Nam (vị trí thứ 42 nă m 2018
và vị trí thứ 27 nă m 2019).
Về hợp tác quốc tế: trườ ng đã thiết lậ p quan hệ hợ p tá c, liên kết đà o tạ o vớ i hơn 50
đơn vị giá o dụ c trên thế giớ i; đồ ng thờ i ký kết hợ p tá c cung ứ ng lao độ ng chấ t lượ ng
cao cho cá c doanh nghiệp nướ c ngoà i đang đó ng trên địa bà n tỉnh Bình Dương. Bên
cạ nh đó , từ nă m 2010, trườ ng hỗ trợ đà o tạ o cho cá c sinh viên nướ c cộ ng hò a dâ n
chủ nhâ n dâ n Là o theo thỏ a thuậ n hợ p tá c giữ a tỉnh Bình Dương và tỉnh Champasak,
cụ thể là đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c ở hai lĩnh vự c kinh tế và cô ng nghệ thô ng tin.

5
3. Cơ sở đào tạo
Cơ sở hiện tạ i: số 6 Trầ n Vă n Ơn, P. Phú Hò a, Tp. Thủ Dầ u Mộ t, tỉnh Bình Dương.
Khuô n viên trườ ng rộ ng 6,74 ha. Đâ y là nơi họ c tậ p, nghiên cứ u củ a gầ n 19.000 CB-
GV, SV củ a Trườ ng.
Cơ sở đang xây dự ng: tọ a lạ c tạ i khu cô ng nghiệp Mỹ Phướ c, Bến Cá t vớ i diện tích
57,6 ha đượ c đầ u tư xâ y dự ng hiện đạ i, tích hợ p nhiều cô ng nă ng phụ c vụ hiệu quả
cô ng tá c đà o tạ o, nghiên cứ u củ a trườ ng trong tương lai.

4. Hệ thống tổ chức
 Ngành đào tạo
- Bậ c và loạ i hình đà o tạ o:
+ Bậ c đà o tạ o: sau đạ i họ c, đạ i họ c

6
+ Loạ i hình đà o tạ o: chính quy, vừ a họ c vừ a là m, bồ i dưỡ ng chuyên mô n, nghiệp vụ
cho giá o viên THCS, tiểu họ c và mầ m non; bồ i dưỡ ng cá n bộ quả n lý cho cá c trườ ng
THCS, tiểu họ c và trườ ng mầ m non.
- Liên kết đà o tạ o đạ i họ c sư phạ m và ngoà i sư phạ m theo hình thứ c vừ a họ c vừ a là m
(chuyên tu, tạ i chứ c, văn bằ ng)
- Quy mô đà o tạ o
Tổ ng số sinh viên, họ c viên nă m họ c 2018 - 2019: 17.000
Trong đó :
+ Đạ i họ c: 16.000
+ Sau đạ i họ c: 1.000
+ Đạ i họ c chính quy: gồ m 9 khố i ngà nh
Khối ngành sư phạm:
Sư phạ m ngữ văn
Sư phạ m lịch sử
Giá o dụ c tiểu họ c
Giá o dụ c mầ m non
Khối ngành kinh tế:
Logistics và quả n lý chuỗ i cung ứ ng
Quả n lý cô ng nghiệp
Quả n trị kinh doanh
Tà i chính – ngâ n hàng
Kế toá n

Khối ngành ngoại ngữ:


Ngô n ngữ anh
Ngô n ngữ trung quố c
Khối ngành mỹ thuật – âm nhạc

 m nhạ c
Mỹ thuậ t
Thiết kế đồ họ a
Vă n hó a họ c
Khối ngành tự nhiên thực phẩm:
Đả m bả o chấ t lượ ng và an toà n thự c phẩ m
Cô ng nghệ thự c phẩ m
Toá n kinh tế
Hó a họ c

7
Khối ngành khoa học quản lý:
Tâ m lý họ c
Chính trị họ c
Quả n lý đấ t đai
Luậ t
Giá o dụ c họ c
Quả n lí nhà nướ c
Quả n lý tà i nguyên và mô i trườ ng
Khoa họ c mô i trườ ng
Khối ngành quy hoạch – kiến trúc – xây dựng:
Quả n lý đô thị
Kỹ thuậ t gỗ (cô ng nghệ chế biến lâ m sà n)
Quy hoạ ch vù ng và đô thị
Kiến trú c
Khối ngành kỹ thuật – công nghệ:
Kỹ thuậ t điện tử - viễn thô ng
Trí tuệ nhâ n tạ o và khoa họ c dữ liệu
Cô ng nghệ thô ng tin
Cô ng nghệ kỹ thuậ t ô tô
Kỹ thuậ t điều khiển và tự độ ng hó a
Kỹ thuậ t cơ điện tử
Kỹ thuậ t điện
Kỹ thuậ t phầ n mềm
Hệ thố ng thô ng tin (CNTT)

8
Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn:
Du lịch
Quố c tế họ c
Địa lý họ c
Cô ng tá c xã hộ i
Lịch sử
Vă n họ c

 Cơ cấu tổ chức

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TRƯỜNG:


KHOA - VIỆN

1 Khoa kinh tế

2 Khoa kiến trúc

3 Khoa đào tạo kiến thức chung

4 Khoa công nghệ thực phẩm

5 Khoa ngoại ngữ

6 Khoa khoa học xã hội và nhân văn

9
7 Khoa sư phạm

8 Khoa khoa học quản lý

9 Khoa mỹ thuật - âm nhạc

10 Viện đào tạo sau đại học

11 Viện kỹ thuật - công nghệ

12 Viện phát triển ứng dụng

13 Viện phát triển chiến lược

14 Viện Đông Nam Bộ

PHÒNG BAN

1 Phòng đào tạo đại học

2 Phòng khoa học

3 Phòng hợp tác quốc tế

4 Phòng công tác sinh viên

5 Phòng tổ chức

6 Văn phòng

7 Phòng kế toán

8 Phòng thanh tra

9 Phòng đảm bảo chất lượng

10 Phòng cơ sở vật chất

11 Ban xuất bản

12 Phòng truyền thông

13 Tạp chí đại học Thủ Dầu Một

14 Trạm y tế

TRUNG TÂM

1 Trung tâm tuyển sinh

10
2 Trung tâm hợp tác doanh nghiệp và khởi nghiệp

3 Trung tâm ngoại ngữ

4 Trung tâm đào tạo quốc tế

5 Trung tâm công nghệ thông tin

6 Trung tâm giáo dục thường xuyên

7 Trung tâm học liệu

8 Trung tâm đào tạo kiến thức chung

9 Trung tâm đào tạo kỹ năng xã hội

10 Trung tâm dịch vụ đại học

11 Trung tâm kiểm định và tư vấn xây dựng

ĐẢNG - ĐOÀN THỂ

1 Đảng ủy

2 Công đoàn - Ban liên lạc cựu giáo chức

3 Đoàn thanh niên - Hội sinh viên

* THÀNH TÍCH VÀ KHEN THƯỞNG


THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC Nhà trường từ năm 1992 đến nay
- Huân chương lao động: hạng ba năm 1997; hạng nhì năm 2002.
- Huy chương vì sự nghiệp giáo dục: 59 cá nhân.
- Huy chương vì sự nghiệp bảo vệ an ninh tổ quốc: 01 cá nhân.
- Nhà giáo ưu tú:02.
- Bằng khen của thủ tướng chính phủ: 7 (có 5 cá nhân)
- Bằng khen của bộ công an, bộ nội vụ: 04 (01 cá nhân).
- Bằng khen của Bộ GD-ĐT tặng cho đơn vị, tập thể và cá nhân: 52.
- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh và cơ sở: 390 lượt CBGV đạt danh hiệu.
- Bằng khen của UBND tỉnh tặng cho đơn vị, tập thể, cá nhân: 181.
- Giấy khen của Sở GD-ĐT và các Sở, ban khác của tỉnh: 328.

11
Công đoàn: Từ 1992 đến nay
- Huy chương vì sự nghiệp công đoàn và kỷ niệm chung: 14. - Bằng khen của Tổng
LĐLĐ Việt Nam: 08 (cá nhân 05).
- Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh tặng cho đơn vị: 02.
- Bằng khen của công đoàn GDViệt Nam và LĐLĐ Tỉnh: 138.
- Ngoài ra còn nhiều giấy khen của công đoàn giáo dục tỉnh.
Đoàn thanh niên: Từ 1992 đến nay
- Huân chương lao động hạng ba: 01.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 01 cá nhân.
- Huy chương vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ của TW Đoàn: 05.
- Kỷ niệm chương và Huy chương danh dự của TW Đoàn: 03.
- Cờ thi đua của Trung ương Đoàn: 02.
- Bằng khen của Trung ương Đoàn: 02.
- Bằng khen của Trung ương HLHTN:01.
- Bằng khen của UBND Tỉnh: 06.
- Bằng khen của Tỉnh Đoàn: 09.
- Bằng khen của Bộ Tư lệnh Quân khu 7: 01.
II. Tổng quan về Logistics
1. Khái niệm
Hiện nay, thuậ t ngữ logistics ngà y
cà ng đượ c sử dụ ng rộ ng rã i, tuy
nhiên logistics là mộ t trong nhữ ng
số ít thuậ t ngữ khó dịch nhấ t. Hiểu
mộ t cá ch đơn giả n nhấ t, logistics là
dịch vụ cung cấ p, vậ n chuyển hà ng
hó a tố i ưu nhấ t từ nơi sả n xuấ t đến
tay ngườ i tiêu dù ng. Cô ng việc củ a
cá c cô ng ty logistics là lên kế hoạ ch
cụ thể, kiểm soá t sự di chuyển củ a
hà ng hó a hay thô ng tin về nguyên
liệu từ điểm xuấ t phá t đến điểm
tiêu thụ theo yêu cầ u khá ch hà ng
đặ t ra. Để cạ nh tranh hiệu quả
trong ngà nh nà y, cá c cô ng ty phả i
luô n cả i tiến và chú trọ ng đến yếu tố  số lượ ng, chấ t lượ ng, thờ i gian và giá cả dịch
vụ . Bên cạ nh nghiệp vụ giao - nhậ n, ngà nh logistics cò n bao gồ m nhữ ng hoạ t độ ng
khá c như bao bì, đó ng gó i, kho bã i, lưu trữ , luâ n chuyển hà ng hó a, xử lý hà ng hỏ ng…
Nếu là m tố t ở khâ u logistics nà y, cá c doanh nghiệp sẽ tiết kiệm đượ c rấ t nhiều chi

12
phí về vậ n chuyển, từ đó giả m giá thà nh sả n phẩ m, tă ng sứ c cạ nh tranh và lợ i nhuậ n
cho cô ng ty
2. Phân loại logistics:

Theo hình thứ c logistics: 1PL, 2PL, 3PL, 4PL, 5PL

1PL (First Party Logistics hay logistics tự cấp)

Là nhữ ng ngườ i sở hữ u hà ng hó a tự mình tổ chứ c và thự c hiện cá c hoạ t độ ng


Logistics để đá p ứ ng nhu cầ u củ a bả n thâ n. Cá c cô ng ty nà y có thể sở hữ u phương
tiện vậ n tả i, nhà xưở ng, thiết bị xếp đỡ và cá c nguồ n lự c khá c bao gồ m cả con ngườ i
để thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics.
2PL (Second Party Logistics hay Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai)

Đâ y là mộ t chuỗ i nhữ ng ngườ i cung cấ p dịch vụ cho hoạ t độ ng đơn lẻ cho chuỗ i hoạ t
độ ng logistics nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u củ a chủ hà ng nhưng chưa tích hợ p vớ i hoạ t
độ ng logistics (chỉ đả m nhậ n mộ t khâ u trong chuỗ i logistics) 2PL là việc quả n lý cá c
hoạ t độ ng truyền thố ng như vậ n tả i, kho vậ n, thủ tụ c hả i quan, thanh toá n,….
3PL (Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba hay logistics theo hợp đồng)

Là ngườ i thay mặ t cho chủ hà ng quả n lý và thự c hiện cá c dịch vụ logistics cho từ ng
bộ phậ n như: thay mặ t cho ngườ i gử i hà ng thự c hiện thủ tụ c xuấ t khẩ u, cung cấ p
13
chứ ng từ giao nhậ n - vậ n tả i và vậ n chuyển nộ i địa hoặ c thay mặ t cho ngườ i nhậ p
khẩ u là m thủ tụ c thô ng quan hà ng hó a và đưa hà ng đến điểm đến quy định,…3PL
bao gồ m nhiều dịch vụ khá c nhau, kết hợ p chặ t chẽ việc luâ n chuyển, tồ n trữ hàng
hoá , xử lý thô ng tin,…. có tính tích hợ p và o dâ y chuyền cung ứ ng củ a khá ch hà ng 3PL
là cá c hoạ t độ ng do mộ t cô ng ty cung cấ p dịch vụ logistics thự c hiện trên danh nghĩa
củ a khá ch hà ng dự a trên cá c hợ p đồ ng có hiệu lự c tố i thiểu là mộ t nă m hoặ c cá c yêu
cầ u bấ t thườ ng.
Sử dụ ng 3PL là việc thuê cá c cô ng ty bên ngoà i để thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics,
có thể là toà n bộ quá trình quả n lý logistics hoặ c chỉ là mộ t số hoạ t độ ng có chọ n lọ c.
Cá c cô ng ty sử dụ ng 3PL và nhà cung cấ p dịch vụ logistics có mố i quan hệ chặ t chẽ
vớ i nhau nhằ m chia sẻ thô ng tin, rủ i ro, và cá c lợ i ích theo mộ t hợ p đồ ng dà i hạ n.
4PL (Cung cấp dịch vụ logistics thứ tư hay logistics chuỗi phân phối, hay nhà
cung cấp logistics chủ đạo-LPL)

Đâ y là ngườ i hợ p nhấ t, gắ n kết cá c nguồ n lự c, tiềm nă ng và cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t


củ a mình vớ i cá c tổ chứ c khá c để thiết kế, xây dự ng và vậ n hành cá c giả i phá p chuỗ i
logistics
4PL là việc quả n lý và thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics phứ c tạ p như quả n lý nguồ n
lự c, trung tâ m điều phố i kiểm soá t, cá c chứ c năng kiến trú c và tích hợ p cá c hoạ t
độ ng logistics.
4PL có liên quan vớ i 3PL và đượ c phá t triển trên nền tả ng củ a 3PL nhưng bao gồ m
lĩnh vự c hoạ t độ ng rộ ng hơn, gồ m cả cá c hoạ t độ ng củ a 3PL, cá c dịch vụ cô ng nghệ
thô ng tin, và quả n lý cá c tiến trình kinh doanh. 4PL đượ c coi như mộ t điểm liên lạ c
duy nhấ t, là nơi thự c hiện việc quả n lý, tổ ng hợ p tấ t cả cá c nguồ n lự c và giá m sá t cá c
chứ c nă ng 3PL trong suố t chuỗ i phâ n phố i nhằ m vươn tớ i thị trườ ng toà n cầ u, lợ i
thế chiến lượ c và cá c mố i quan hệ lâ u bền.

5PL (Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ năm )

5PL là loạ i dịch vụ thị trườ ng thương mạ i điện tử , bao gồ m cá c 3PL và 4PL quả n lý
tấ t cả cá c bên liên quan trong chuỗ i phâ n phố i trên nền tả ng thương mạ i điện
tử .Chìa khoá thà nh cô ng củ a cá c nhà cung cấ p dịch vụ logistics thứ nă m là cá c hệ
thố ng: hệ thố ng quả n lý đơn hà ng (OMS), hệ thố ng quả n lý kho hà ng (WMS) và hệ
thố ng quả n lý vậ n tả i (TMS). Cả ba hệ thố ng này có liên quan chặ t chẽ vớ i nhau trong
mộ t hệ thố ng thố ng nhấ t và cô ng nghệ thô ng tin.

14
Sơ đồ logistics:

3. Các dịch vụ kinh doanh logistics

17 loạ i kinh doanh dịch vụ logistics

Cụ thể, cá c loạ i dịch vụ logistics


đượ c cung cấ p bao gồ m:

1. Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch


vụ cung cấ p tạ i cá c sâ n bay.

2. Dịch vụ kho bã i container thuộ c


dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i biển.

3. Dịch vụ kho bã i thuộ c dịch vụ hỗ


trợ mọ i phương thứ c vậ n tả i.

4. Dịch vụ chuyển phá t.

5. Dịch vụ đạ i lý vậ n tả i hà ng hó a.

6. Dịch vụ đạ i lý là m thủ tụ c hả i quan (bao gồ m cả dịch vụ thô ng quan).

7. Cá c dịch vụ khá c, bao gồ m cá c loạ i hoạ t độ ng sau: Kiểm tra vậ n đơn, dịch vụ mô i
giớ i vậ n tả i hà ng hó a, kiểm định hà ng hó a, dịch vụ lấ y mẫ u và xá c định trọ ng lượ ng;
dịch vụ nhậ n và chấ p nhậ n hà ng; dịch vụ chuẩ n bị chứ ng từ vậ n tả i.

8. Dịch vụ hỗ trợ bá n buô n, bá n lẻ bao gồ m cả hoạ t độ ng quả n lý hà ng lưu kho, thu


gom, tậ p hợ p, phâ n loạ i hà ng hó a và giao hàng.

9. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ   vậ n tả i biển.

15
10. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng thủ y nộ i địa.

11. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng sắ t.

12. Dịch vụ vậ n tả i hà ng hó a thuộ c dịch vụ vậ n tả i đườ ng bộ .

13. Dịch vụ vậ n tả i hà ng khô ng.

14. Dịch vụ vậ n tả i đa phương thứ c.

15. Dịch vụ phâ n tích và kiểm định kỹ thuậ t.

16. Cá c dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i khá c.

17. Cá c dịch vụ khá c do thương nhân dịch vụ logistics và khá ch hà ng thỏ a thuậ n phù
hợ p vớ i nguyên tắ c cơ bả n củ a luậ t thương mạ i.

4. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế:

Logistics là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu
Vớ i sự phá t triển toà n cầ u ngà y
nay; đặ c biệt là cá c tiến bộ khoa
họ c – cô ng nghệ; việc mở thị
trườ ng kinh tế để hò a nhậ p đang
cà ng rộ ng mở hơn. Đặ c biệt là đố i
vớ i cá c nướ c đang hoặ c chậ m phá t
triển; Logistics đượ c coi như mộ t
cô ng cụ đắ c lự c củ a cá c nhà quả n lý
chiến lượ c để liên kết cá c lĩnh vự c
khá c nhau trong mộ t doanh nghiệp
hay nền kinh tế mộ t nướ c nà o đó .
Vì vậ y thế giớ i ngà y nay đượ c coi
nhìn nhậ n như như cá c nền kinh tế
liên kết.

Logistics tối ưu chu trình lưu chuyển hàng hóa


Trong toà n bộ quá trình lưu chuyển hàng hó a tớ i tay ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng; chi
phí vậ n chuyển luô n là bà i toá n khó mà cá c doanh nghiệp phả i đố i mặ t. Chưa kể đến
trong nhiều giai đoạ n; lã i suấ t có thể lên xuố ng bấ t thườ ng khiến cho cá c doanh
nghiệp bị lưu đọ ng vố n vì lượ ng hà ng tồ n quá lớ n mà khô ng có giả i phá p.
Chính vì vậ y là m thế nà o để tố i ưu hó a quá trình từ sả n xuấ t đến lưu kho; rồ i vậ n
chuyển đến khá ch hà ng luô n đượ c đặ t lên hà ng đầ u. Sự hỗ trợ củ a logistics ngà y nay
đã giả i quyết đượ c vấ n đề này; đặ c biệt là vớ i sự phá t triển khô ng ngừ ng củ a cô ng
nghệ thô ng tin.

16
Logistics giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác hơn
Logistics cho giú p cá c nhà quả n lý
kiểm soá t cá c nguồ n cung ứ ng
nguyên vậ t liệu; cá c phương tiện
vậ n tả i hay cá c bã i chứ a mộ t cá ch
hiệu quả và dễ dà ng hơn. Từ đó
giả m thiểu tố i đa cá c chi phí phá t
sinh và đả m bả o hiệu suấ t trong
quá trình sả n xuấ t kinh doanh.
Logistics là cô ng cụ kết nố i cá c
lĩnh vự c hoạ t độ ng củ a nền kinh
tế như cung cấ p, sả n xuấ t… gó p
phầ n tiết kiệm và giả m chi phí lưu thô ng trong phâ n phố i hà ng hó a, nâng cao tính
cạ nh tranh cho sả n phẩ m từ đó giú p thú c đẩ y thương mạ i và hợ p tá c kinh tế vớ i cá c
nướ c trong khu vự c nó i chung và cá c nướ c trên thế giớ i nó i riêng.

Logistics còn tạo ra giá trị về mặt thời gian và địa điểm cho các doanh nghiệp.

 Về mặ t thờ i gian:
Thế giớ i ngà y nay đượ c nhìn nhậ n như mộ t thế giớ i liên kết dẫ n đến việc mở ra mộ t
thá ch thứ c vô cù ng lớ n về việc tố i ưu hó a quá trình sản xuấ t,  lưu kho, vậ n chuyển
hà ng hó a nhằ m tố i thiểu chi phí đượ c đặ t lên hàng đầ u. Vì vậ y, vớ i sự hỗ trợ củ a hệ
thố ng cô ng nghệ thô ng tin kết hợ p vớ i chiến lượ c logistics hiệu quả đã giú p cho cá c
nhà sả n xuấ t kinh doanh ra đượ c nhữ ng quyết định mang tính hiệu quả cao giú p
giả m thiểu tố i đa nhữ ng chi phí và nhữ ng khoả ng thờ i gian phá t sinh khô ng cầ n
thiết.

 Về mặ t địa điểm:
Logistics đó ng vai trò quan trọ ng trong việc đả m bả o yếu tố thờ i gian – địa điểm
thô ng qua tiêu chí “Just In Time – JIT”. Việc hoạ ch định kế hoạ ch sả n xuấ t (leadtime)
theo đú ng yêu cầ u JIT nhằ m thỏ a mã n yêu cầ u củ a khá ch hà ng, đả m bả o việc giao
hà ng đú ng thờ i gian quy định và hướ ng đến mụ c tiêu lớ n nhấ t: Giả m thiểu lượ ng
hà ng tồ n kho ở mứ c thấ p nhấ t (no stock is the best), việc này giú p giả m chi phí lưu
kho, tồ n trữ cho cá c doanh nghiệp.
Quản trị logistics: là việc thự c hiện hoạ ch định, tổ chứ c, lã nh đạ o, kiểm soá t trong
vậ n chuyển và lưu trữ , bố c xếp, phâ n phố i hà ng hó a mộ t cá ch tố i ưu nhấ t
Trong đó : - Hoạ ch định: thố ng kê toà n bộ nguồ n lự c

17
- Tổ chứ c: mỗ i thà nh viên trong tổ chứ c đều nắ m giữ nhữ ng chứ c năng trong hệ
thố ng
- Lã nh đạ o: mỗ i thà nh viên trong tổ chứ c ra sứ c là m việc để đạ t đượ c chỉ tiêu
đề ra
- Kiểm soá t: đá nh giá nă ng lự c củ a mỗ i thà nh viên nếu sai thì khắ c phụ c hoặ c
điểu chỉnh đổ i hướ ng để tiếp tụ c phá t triển
Các phương thức vận tải: có 6 phương tiện vận tải cơ bản mà công ty có
thể lựa chọn
1. Tà u thủ y – hiệu quả về mặ t chi phí nhưng lạ i là phương tiện vậ n tả i chậ m
nhấ t. Hạ n chế củ a tà u thủ y là chỉ sử dụ ng đượ c ở nhữ ng nơi có giao thô ng
đườ ng thủ y như cả ng biển hoặ c kênh đà o.
2. Xe lử a – rấ t có lợ i về mặ t chi phí nhưng cũ ng rấ t chậ m. Nó cũ ng bị giớ i hạ n khi
chỉ sử dụ ng đượ c ở nhữ ng nơi có đườ ng sắ t.
3. Đườ ng ố ng – có thể rấ t hiệu quả nhưng bị giớ i hạ n cho mộ t và i loạ i hàng hó a
lỏ ng hoặ c khí như dầ u, nướ c hoặ c khí tự nhiên.
4. Xe tả i – tương đố i nhanh và rấ t cơ độ ng. Xe tả i có thể đi hầ u hết mọ i nơi. Chi
phí củ a loạ i phương tiện này có thiên hướ ng thay đổ i theo sự biến độ ng củ a
giá nhiên liệu, điều kiện củ a đườ ng sá .
5. Má y bay – có tính phả n ứ ng nhanh rấ t cao . Tuy nhiên nó cũ ng là loạ i phương
tiện đắ t đỏ nhấ t và bị giớ i hạ n bở i sự sẳ n có củ a hạ tầ ng sâ n bay.
6. Vậ n chuyển bằ ng điện – là loạ i hình vậ n chuyển nhanh nhấ t bên cạ nh việc linh
hoạ t và hiệu quả về mặ t chi phí. Tuy nhiên nó chỉ thích hợ p vớ i mộ t và i loạ i
sả n phẩ m như năng lượ ng điện, dữ liệu và nhữ ng sả n phẩ m từ dữ liệu kỹ
thuậ t số như â m nhạ c, hình ả nh và văn bả n.

18
Tiềm năng tăng trưởng của ngành vận tải và logistics
Ngà nh vậ n tả i và logistics củ a Việt Nam có nhiều tiềm nă ng tă ng trưở ng, tham gia
sâ u hơn và o nhữ ng trung tâ m giao dịch vậ n tả i thế giớ i đến từ việc chính phủ có
nhiều chính sá ch tạ o điều kiện cho ngà nh phá t triển, cù ng vớ i xu thế hộ i nhậ p kinh
tế toà n cầ u, nhiều hiệp định thương mạ i đượ c ký kết, sự phá t triển mạ nh mẽ củ a thị
trườ ng thương mạ i điện tử và ngà nh cô ng nghiệp tự độ ng hó a, cơ sở hạ tầ ng ngà y
cà ng đượ c cả i thiện.

Ngoà i ra, ngà nh vậ n tả i và logistics cũ ng có thêm nhiều cơ hộ i mở ra từ cuộ c chiến


tranh thương mạ i Mỹ - Trung, khi nhiều cô ng ty Trung Quố c chuyển nhà má y sang
Việt Nam và Đô ng Nam Á . Theo đó , có tớ i gầ n 91% cá c doanh nghiệp tă ng trưở ng
củ a ngà nh trong nă m 2020 sẽ trên 10%, nhiều chuyên gia đưa ra nhậ n định mứ c
tă ng trưở ng đạ t 14% - 16%, theo chỉ số trung bình củ a nhữ ng nă m gầ n đâ y.

5. Xu thế phát triển


Vớ i sự phá t triển bù ng nổ củ a cuộ c cá ch
mạ ng 4.0, đã có nhiều ứ ng dụ ng khoa họ c
cô ng nghệ và o hoạ t độ ng logistics. Hiện
nay, cá c nướ c phá t triển đang từ ng bướ c
thự c hiện E-Logistics, green logisitics, E-
Documents... và ứ ng dụ ng cô ng nghệ điện
toá n đá m mâ y, cô ng nghệ Blockchain, trí
tuệ nhâ n tạ o hay robot và o thự c hiện mộ t
số dịch vụ , như dịch vụ đó ng hà ng và o
container hay dỡ hà ng khỏ i container, xếp
dỡ hà ng hó a trong kho, bã i...
Tuy hiện nay, cá c doanh nghiệp cung cấ p dịch vụ logistics củ a Việt Nam ứ ng dụ ng
cô ng nghệ và o hoạ t độ ng kinh doanh cò n ở trình độ thấ p, chủ yếu là sử dụ ng phầ n
mềm khai hả i quan điện tử , cô ng nghệ định vị xe, email và internet cơ bả n..., nhưng
theo nhậ n định củ a gầ n 80% cá c chuyên gia thì trướ c xu hướ ng số hó a, cá c doanh
nghiệp trong ngà nh vậ n tả i và logistics Việt Nam sẽ dầ n thích ứ ng, đẩ y mạ nh nghiên
cứ u ứ ng dụ ng cô ng nghệ và o hoạ t độ ng logistics, nhằ m chuẩ n hó a quy trình vậ n
hà nh, tố i ưu chi phí và nguồ n lự c củ a doanh nghiệp, giá m sá t và tă ng cườ ng khả
năng quả n lý, đá nh giá chấ t lượ ng dịch vụ , và gia tă ng sự trung thà nh củ a khá ch
hà ng.

Xu hướng mua sắm trực tuyến mở cơ hội cho các doanh nghiệp vận tải và logistics

Vớ i tỷ lệ 70% dâ n số Việt Nam đang sử dụ ng Internet, truy cậ p bình quâ n mỗ i ngườ i


khoả ng 28 giờ /tuầ n đã tạ o điều kiện cho ngà nh thương mạ i điện tử phá t triển mạ nh.
Nă m 2018, theo bá o cá o củ a cụ c thương mạ i điện tử và kinh tế số Việt Nam, thị

19
trườ ng thương mạ i điện tử đạ t 8 tỷ USD, có mứ c tă ng trưở ng 30% so vớ i 2017 và dự
bá o vẫ n tiếp tụ c tă ng trưở ng cao trong nhiều nă m tớ i, đạ t 10 tỷ USD và o nă m 2020.
Thương mạ i điện tử phá t triển kéo theo nhiều ngườ i tiêu dù ng chuyển qua mua sắ m
trự c tuyến và sự phá t triển củ a mô hình kinh doanh mớ i cho cá c cô ng ty dịch vụ
chuyển phá t vớ i tầ n suấ t giao hà ng nhỏ lẻ lớ n và độ phủ củ a dịch vụ rộ ng khắ p cá c
tỉnh thà nh. Nhiều trang thương mạ i điện tử cũ ng đầ u tư và o xâ y dự ng nền tả ng cô ng
nghệ và hệ thố ng logistics, mở rộ ng quy mô kho bã i, tă ng điểm phâ n phố i hà ng hó a
để đá p ứ ng nhu cầ u củ a ngườ i dù ng.

Mua bán sáp nhập (M&A) tiếp tục sôi động với vận tải và logistics

Cá c chuyên gia đã đưa ra dự bá o trong vò ng 2-3 nă m tớ i, là n só ng M&A vẫ n tiếp tụ c


sô i độ ng trong lĩnh vự c vậ n tả i và logistics do á p lự c cạ nh tranh gay gắ t trong bố i
cả nh hộ i nhậ p kinh tế toà n cầ u, cù ng vớ i sự tiến bộ củ a khoa họ c cô ng nghệ và tá c
độ ng củ a cuộ c cá ch mạ ng 4.0.

Cù ng vớ i tiềm năng tă ng trưở ng cao củ a ngà nh vậ n tả i và logistics Việt Nam và khả


năng cạ nh tranh kém củ a cá c doanh nghiệp trong nướ c, tạ o cơ hộ i lớ n cho nhiều
doanh nghiệp nướ c ngoà i tham gia và o thị trườ ng logistics Việt Nam thô ng qua hình
thứ c M&A để tậ n dụ ng mạ ng lướ i sẵ n có , cù ng nguồ n khá ch hà ng và kinh nghiệm
vậ n hà nh nộ i địa. Trong nă m 2019, đã có nhiều thương vụ M&A trị giá hà ng triệu đô ,
như tậ p đoà n Symphony International Holdings (Singapore) cổ phầ n củ a Cô ng ty CP
Giao nhậ n và Vậ n chuyển Indo Trầ n (ITL Corp) từ Singapore Post vớ i giá 42,6 triệu
USD, SSJ Consulting đã chi gầ n 40 triệu USD để mua 10% tổ ng số cổ phầ n có quyền
biểu quyết đang lưu hà nh củ a Gemadept.

Hoạ t độ ng M&A cũ ng tạ o ra thá ch thứ c cho doanh nghiệp nướ c phả i cả i tiến và đổ i
mớ i để tố i ưu doanh nghiệp củ a mình, nhưng cũ ng là cơ hộ i tố t cho doanh nghiệp và
cá c doanh nghiệp khá c khi đượ c họ c tậ p kinh nghiệm quả n lý, chuyển giao cô ng
nghệ, tố i ưu hó a chi phí logistics củ a cá c doanh nghiệp đã có kinh nghiệm trong
nhiều châ u lụ c.

Đầu tư vào kho, trung tâm logistics và chuỗi cung ứng lạnh

Vớ i sự gia tă ng mạ nh củ a số lượ ng cá c doanh nghiệp thương mạ i điện tử , cù ng vớ i


nhu cầ u thuê mặ t bằ ng lưu giữ , phâ n loạ i hà ng hó a, hoà n tấ t đơn hà ng…, nhiều
doanh nghiệp đã nắ m bắ t xu thế, xâ y dự ng và đầ u tư hệ thố ng kho, trung tâ m
logistics vớ i chứ c nă ng cung ứ ng dịch vụ vậ n tả i, hoà n tấ t đơn hà ng, phâ n phố i… mộ t
cá ch chuyên nghiệp theo hướ ng hiện đạ i vớ i chấ t lượ ng cao. Tính đến đầ u nă m
2019, trên toà n quố c có 6 trung tâ m logistics lớ n đượ c khở i cô ng xây dự ng và đưa
và o vậ n hà nh.

Trong thờ i gian gầ n đâ y, chuỗ i cung ứ ng lạ nh có sự tă ng trưở ng cao do tă ng số


lượ ng kho lạ nh, tă ng trưở ng trong ngà nh thự c phẩ m chế biến và ngà nh dượ c phẩ m,

20
cô ng nghệ. Theo cô ng ty nghiên cứ u thị trườ ng Allied Market Research (2019), quy
mô thị trườ ng logistics chuỗ i lạ nh toà n cầ u đượ c đạ t giá trị 159,9 tỷ USD trong nă m
2018 và dự kiến sẽ đạ t khoả ng 590 tỷ USD và o nă m 2026. Mặ c dù thị trườ ng chuỗ i
cung ứ ng lạ nh nó i chung và kho lạ nh nó i riêng tạ i Việt Nam bị đá nh giá là nhỏ lẻ và
manh mú n, tuy nhiên thị trườ ng đang mở rộ ng và đượ c kỳ vọ ng có nhữ ng bướ c phá t
triển mớ i trong nă m 2020.

Ba thách thức tăng trưởng của các doanh


nghiệp vận tải và logistics
Là ngà nh dịch vụ có nhiều cơ hộ i tă ng trưở ng
nhưng thá ch thứ c củ a ngà nh cũ ng khô ng hề nhỏ .
Vì thế 3 thá ch thứ c lớ n nhấ t củ a ngà nh vậ n tả i và
logistics Việt Nam hiện nay bao gồ m:
(1) Cơ sở hạ tầ ng như hệ thố ng cả ng biến, kho bã i,
kết nố i…cò n hạ n chế, bấ t cậ p
(2) Hạ n chế về quy mô vố n, trình độ quả n lý, trình
độ chuyên mô n chưa cao
(3) Cá c loạ i thuế, phí cầ u đườ ng và phụ phí cao.

* Quả n lý Logistics có vai trò quan trọ ng khô ng thể phủ nhậ n vớ i mọ i cô ng ty hoạ t
độ ng trong nhiều ngà nh cô ng nghiệp. 7 “Đú ng” là mộ t trong nhữ ng khá i niệm quan
trọ ng nhấ t trong quả n lý logistics
- Đúng sản phẩm (right product)
Trong quá trình lự a chọ n mộ t sả n phẩ m, cô ng ty nên
xem xét cá c vấn đề tiềm ẩ n có thể phá t sinh ở giai
đoạ n vậ n chuyển. Ví dụ , cá c sả n phẩ m dễ vỡ hoặ c quá
khổ cầ n đượ c yêu cầ u đó ng gó i đặ c biệt và điều nà y
ả nh hưở ng đến quyết định chọ n phương thứ c vậ n
chuyển nà o phù hợ p nhấ t. Mộ t sả n phẩ m đượ c thiết
kế tố t, đượ c đả m bả o mứ c độ tiêu chuẩ n hó a cụ thể có
thể tạ o điều kiện thuậ n lợ i rấ t lớ n đố i vớ i khâ u
Logistics. Nhữ ng sả n phẩ m như vậ y sẽ khiến cho việc
đó ng gó i, lưu kho và vậ n chuyển trở nên dễ dà ng hơn. Ví dụ , cá c sả n phẩ m củ a IKEA
đượ c thiết kế để vậ n chuyển theo nhữ ng gó i hàng phẳ ng, từ đó , có thể chuyển thêm
nhiều sả n phẩ m hơn trong mỗ i lầ n tả i hàng. Điều nà y đưa đến kết quả , sẽ cầ n ít
chuyến hà ng hơn, đồ ng nghĩa vớ i mứ c tiêu thụ nhiên liệu ít hơn và lượ ng khí thả i
cũ ng ít hơn.
- Đúng khách hàng (right customer)
Sau khi cá c sả n phẩ m đú ng đượ c tạ o ra, chú ng cầ n
phả i đượ c giao cho đú ng khá ch hà ng. Thá ch thứ c
lớ n nhấ t trong quá trình nà y là , là m thế nà o để
xá c định khá ch hà ng mụ c tiêu và truyền bá nhậ n
thứ c về cá c sả n phẩ m hoặ c dịch vụ . Mộ t bả n

21
nghiên cứ u thị trườ ng hữ u ích sẽ cung cấ p cho cá c nhà quả n lý cá i nhìn sâ u sắ c về
khá ch hà ng tiềm năng và từ đó , phâ n bổ ngâ n sá ch cho cá c chiến lượ c tiếp thị mộ t
cá ch khô n ngoan. Bằ ng phương thứ c này, mộ t cô ng ty sẽ có thể thu về nhiều khá ch
hà ng tiềm nă ng hơn và tiếp cậ n đượ c nhiều khá ch hà ng hơn nữ a.

- Đúng số lượng (right quantity)

Số lượ ng đú ng đó ng vai trò quan trọ ng trong


logistics. Biết đượ c số lượ ng chính xá c và đá p ứ ng
đú ng nhu cầ u là điểm mấ u chố t để nhà sả n xuấ t giữ
uy tín và trá nh thiệt hạ i về tiền. Nếu mộ t cô ng ty sả n
xuấ t quá nhiều sản phẩ m, kho hà ng sẽ bị quá tả i và
cá c chi phí liên quan khá c sẽ tă ng theo. Đố i vớ i bấ t
kỳ mộ t cô ng ty Logistics nà o có sự trợ giú p củ a cô ng
nghệ hiện đạ i, cô ng ty đó có thể dễ dà ng quả n lý tấ t
cả số lượ ng hàng hó a cầ n giao.
- Đúng điều kiện (right condition)

Cung cấ p sả n phẩ m trong điều kiện đú ng đề cậ p đến yếu tố an toà n trong vậ n


chuyển hà ng hoá . Chấ t lượ ng củ a sả n phẩ m nên đượ c duy trì và bao bì phả i cò n
nguyên vẹn khi đến tay ngườ i dù ng cuố i hoặ c khá ch hà ng. Bả o vệ chấ t lượ ng sả n
phẩ m mà khô ng là m tă ng chi phí chung có thể đượ c xem là trá ch nhiệm củ a nhó m
cung ứ ng và nhó m phâ n phố i. Hä agen-Dazs nổ i tiếng vớ i mó n kem mang hình ả nh
sang trọ ng và hương vị thơm ngon. Để duy trì chấ t lượ ng sả n phẩ m, Loop - mộ t
trong nhữ ng nhà phâ n phố i củ a hã ng kem này tạ i Mỹ, đã chọ n vậ n chuyển kem trong
hộ p đô ng lạ nh có thể tá i sử dụ ng đượ c. Họ cũ ng phá t triển mộ t hệ thố ng hộ p giữ
lạ nh, đượ c đặ t vừ a trong tú i vả i có thể tá i sử dụ ng củ a Loop, để khá ch hà ng có thể
giữ kem lạ nh trong vò ng từ 24 đến 36 giờ sau khi mua.
- Đúng địa điểm (right place)
Yếu tố quan trọ ng tiếp theo là đả m bả o cá c sả n phẩ m đượ c chuyển đến đú ng điểm
đích. Ngoà i việc sở hữ u nhân viên giao hà ng có kinh nghiệm, cô ng ty cũ ng nên có
mộ t Hệ thố ng quả n lý vậ n tả i hoặ c mộ t Phầ n mềm tố i ưu tuyến đườ ng. Cá c hệ thố ng
này có thể giú p theo dõ i và tổ chứ c cá c hoạ t độ ng dịch chuyển củ a vậ t liệu và sả n
phẩ m, cung cấ p cho cá c nhà quả n lý cơ hộ i xem lạ i và phâ n tích cá c quyết định trong
quá khứ thô ng qua khả nă ng lưu trữ dữ liệu.

- Đúng thời điểm (right time)

Thờ i gian là mộ t yếu tố quan trọ ng khá c khi đề cậ p


đến logistics, bở i ngà y cà ng có nhiều khá ch hà ng
quan tâ m đến thờ i gian giao hàng. Để duy trì lợ i thế
cạ nh tranh trong ngà nh, doanh nghiệp khô ng nên
chậ m trễ trong việc giao sả n phẩ m đến ngườ i tiêu
dù ng cuố i. Vớ i phầ n mềm định tuyến, cô ng ty có
thể tìm đượ c lộ trình tố i ưu nhấ t và từ đó tiết kiệm
đượ c thờ i gian. Từ sự trợ giú p củ a Phầ n mềm tố i

22
ưu tuyến đườ ng, mộ t cô ng ty có thể tố i ưu hó a cung đườ ng giao hà ng, lậ p kế hoạ ch
tả i hàng, theo dõ i lô hàng và thậ m chí hướ ng dẫ n định tuyến,... Mộ t hệ thố ng phầ n
mềm tuyệt vờ i như Abivin vRoute có thể đưa ra nhữ ng gó c nhìn sâ u rộ ng, cho phép
ra quyết định tố t hơn thô ng qua cá c bả n bá o cá o, bả ng điều khiển, biểu đồ và cá c
tính nă ng khá c, từ đó tiết kiệm đượ c thờ i gian cho cô ng ty.

- Đúng chi phí (right price)


Cuố i cù ng nhưng khô ng kém phầ n quan trọ ng, kết
hợ p vớ i cá c yếu tố trướ c đó , sả n phẩ m nên đượ c
vậ n chuyển vớ i chi phí phù hợ p nhấ t. Mộ t mứ c giá
hợ p lý khô ng chỉ đả m bả o cho lợ i nhuậ n củ a cô ng ty
mà cò n giú p cô ng ty đạ t đượ c vị thế cạ nh tranh trên
thị trườ ng. Như đã đề cậ p ở trên, sử dụ ng mộ t phầ n
mềm tố i ưu hó a tuyến đườ ng có thể giú p giả m tổ ng
chi phí vậ n chuyển cũ ng như chi phí vậ n hà nh bằ ng
cá ch giả m tổ ng khoả ng cá ch tuyến đườ ng và khoả ng cá ch trung bình giữ a cá c điểm
dừ ng. Nó i tó m lạ i, mộ t nhà quả n lý chuỗ i cung ứ ng nên nhớ , cung cấ p Đú ng sản
phẩ m tớ i Đú ng khá ch hà ng, vớ i Đú ng số lượ ng, trong Đú ng điều kiện, ở Đú ng nơi,
và o Đú ng thờ i điểm và cuố i cù ng vớ i Đú ng chi phí phù hợ p.

III. Tổng quan về chuỗi cung ứng

1. Khái niệm

Theo tinh thần củ a câu nó i “nhữ ng ngườ i


khô ng chuyên gọ i đó là chiến lượ c và
nhữ ng ngườ i chuyên gia gọ i đó là hậ u
cầ n” chú ng ta hã y nhìn vào quâ n độ i
hù ng mạ nh và vĩ đạ i bậ c nhất củ a
Alexander Đạ i Đế, nếu chú ng ta nghĩ rằng
sự vĩ đạ i củ a ô ng chỉ nhờ vào khả năng
nghĩ ra nhữ ng nướ c cờ táo bạ o và đưa ra
nhữ ng quyết định dũ ng cả m thì xin hãy
nghĩ lạ i, các nhà chuyên gia khẳng định rằng Alexander Đạ i Đế là bậ c thầ y về quả n lý
chuỗ i cung ứ ng và ô ng khô ng thể thành cô ng nếu khô ng có nó .Từ câu chuyện lịch sử
này, ta thấy vai trò tố i quan trọ ng củ a chuỗ i cung ứ ng (Supply Chain) đố i vớ i bấ t kì
mộ t quy trình sản xuất, cung cấ p, vậ n chuyển nà o kể cả chiến tranh. Vậ y chuỗ i cung
ứ ng là gì ?
Chuỗ i cung ứ ng bao gồ m cá c doanh nghiệp và nhữ ng cô ng việc kinh doanh cầ n thiết
trong việc thiết kế, sả n xuấ t, phâ n phố i và sử dụ ng mộ t sả n phẩ m hay dịch vụ . Chuỗ i

23
cung ứ ng cung cấ p nhữ ng gì mà doanh nghiệp cầ n trong quá trình hoạ t độ ng và phá t
triển.
Mộ t thị trườ ng bấ t ổ n và thay đổ i liên tụ c cà ng là m rõ tầ m quan trọ ng củ a việc quả n
trị chuỗ i cung ứ ng. Muố n có đượ c nhữ ng lợ i thế cạ nh tranh bền vữ ng trong thị
trườ ng cạ nh tranh gay gắ t hiện nay, mỗ i doanh nghiệp cầ n phả i xâ y dự ng và có chiến
lượ c quả n trị chuỗ i cung ứ ng sao cho đạ t hiệu quả cao nhấ t.
Nó i mộ t cá ch đơn giả n, quả n lý tấ t cả cá c hoạ t độ ng trên song song để quả n lý cung
và cầ u trên phạ m vi toà n cầ u là Quả n lý chuỗ i cung ứ ng. Theo định nghĩa, SCM là
quả n lý mộ t mạ ng lướ i tấ t cả cá c quy trình và hoạ t độ ng kinh doanh liên quan đến
mua sắ m nguyên liệu thô , quả n lý sản xuấ t và phâ n phố i hà ng hó a thà nh phẩ m. SCM
cò n đượ c gọ i là nghệ thuậ t quả n lý cung cấ p đú ng sả n phẩ m, đú ng thờ i điểm, đú ng
nơi và đú ng chi phí cho khá ch hà ng. Chiến lượ c chuỗ i cung ứ ng là xương số ng quan
trọ ng đố i vớ i cá c tổ chứ c kinh doanh ngà y nay. Phạ m vi thị trườ ng hiệu quả , Tính
khả dụ ng củ a sả n phẩ m tạ i cá c địa điểm nắ m giữ chìa khó a để ghi nhậ n doanh thu
phụ thuộ c và o hiệu quả củ a chiến lượ c chuỗ i cung ứ ng đượ c đưa ra. Rấ t đơn giả n,
khi mộ t sả n phẩ m đượ c giớ i thiệu trên thị trườ ng và đượ c quả ng cá o, toà n bộ thị
trườ ng trong nướ c và tấ t cả cá c quầ y bá n hà ng cầ n phả i có sản phẩ m nơi khá ch hà ng
có thể mua và giao hà ng. Bấ t kỳ trụ c trặ c nà o trong sả n phẩ m khô ng có sẵ n và o đú ng
thờ i điểm có thể dẫ n đến giả m sự quan tâ m và nhu cầ u củ a khá ch hàng có thể là
thả m họ a. Thiết kế và quả n lý mạ ng lướ i giao thô ng coi trọ ng việc hỗ trợ chiến lượ c
tiếp thị và bá n hà ng.
Sơ đồ quản trị chuỗi cung ứng:

Raw Materials Producer (sả n


(nguyên liệu) xuấ t)

Customer
(khá ch hà ng)

Retailer (cử a Distribution


hà ng) (nhà phâ n
phố i)

2. các nhân tố chính của chuỗi cung ứng

24
2.Hàng tồn kho
sả n xuấ t bao nhiêu và
lưu trữ bao nhiêu
1.Sản xuất
Sả n xuấ t cá i gì bằ ng
cá ch nà o và khi nà o

5.Thông tin
Cơ sở để
đưa ra
quyết định

3.Vận tải 4. Địa điểm


Vậ n chuyển sản phẩ m Đâ y là nơi tố t nhấ t để
như thế nà o và khi nà o thự c hiện cá c hoạ t độ ng

Khả năng phản ứng và tính hiệu quả: sự kết hợ p đú ng đắ n giữ a khả năng phả n
ứ ng và tính hiệu quả trong từ ng nhâ n tố trên đâ y sẽ giú p chuỗ i cung ứ ng “tă ng thô ng
lượ ng sản phẩ m, đồ ng thờ i giả m cả hà ng tồ n kho và chi phí vậ n hành”.

Sản xuất - thị trườ ng có nhu cầ u đố i vớ i sả n phẩ m nà o? Nên sả n xuấ t vớ i số lượ ng


bao nhiêu và khi nà o? Hoạ t độ ng nà y bao gồ m việc tạ o ra lịch sả n xuấ t tố i ưu vớ i việc
xem xét cô ng xuấ t củ a nhà má y, câ n bằ ng sứ c lao độ ng, quả n lí chấ t lượ ng và bả o trì
trang thiết bị.
Hàng tồn kho – loạ i hàng tồ n kho nà o nên đượ c dự trữ ở mọ i cô ng đoạ n trong chuỗ i
cung ứ ng? bao nhiêu hàng tồ n kho nên đượ c dự trữ dướ i dạ ng nguyên liệu thô , bá n
thà nh phẩ m hoặ c thà nh phẩ m? hà ng tồ n kho đó ng vai trò như bộ phậ n giả m xó c cho
sự thiếu chắ c chắ n trong chuỗ i cung ứ ng. Tuy nhiên, giữ hà ng tồ n kho có thể rấ t tố n
kém, vậ y đâ u là lượ ng hà ng tồ n kho tố t nhấ t và đâ u là điểm tá i đặ t hà ng?
Địa điểm – nên đặ t trang thiết bị sả n xuấ t và dự trữ hàng tồ n kho ở đâ u? Đâ u là nơi
đem lạ i hiệu quả chi phí tố t nhấ t cho hoạ t độ ng sả n xuấ t và dự trữ hà ng tồ n kho?
Nên sử dụ ng lạ i cơ sở vậ t chấ t, trang thiết bị hiện tạ i hay xâ y dự ng mớ i? mộ t khi cá c
quyết định nà y đưa ra, chú ng sẽ quyết định nhữ ng cá ch thứ c cung cấ p sả n phẩ m đến
ngườ i tiêu dù ng.
Vận tải – là m thế nà o để hà ng tồ n kho đượ c vậ n chuyển từ mộ t địa điểm trong chuỗ i
cung ứ ng đến địa điểm khá c? Vậ n tả i bằ ng đườ ng hà ng khô ng hay đườ ng bộ nhìn
chung đều nhanh và đá ng tin cậ y, tuy nhiên lạ i khá tố n kém. Giao hàng bằ ng đườ ng

25
biển hoặ c đườ ng sắ t thì ít tố n kém hơn, nhưng thờ i gian quá cả nh lâ u và thiếu đả m
bả o hơn. Sự thiếu đả m bả o nà y phả i đượ c bù đắ p bằ ng việc dự trữ mộ t lượ ng hà ng
tồ n kho lớ n hơn. Vậ y mỗ i loạ i hình vậ n tả i sẽ thích hợ p để sử dụ ng khi nà o?
Thông tin – bao nhiêu dữ liệu nên đượ c thu thậ p và bao nhiêu thô ng tin nên đượ c
chia sẻ? thô ng tin chính xá c và đú ng lú c đó ng vai trò then chố t trong việc kết nố i và
đưa ra quyết định tố i ưu. Vớ i nhữ ng thô ng tin tố t, nhà quả n lý có thể đưa ra quyết
định hiệu quả hơn về việc nên sả n xuấ t gì và sả n xuấ t bao nhiêu, nơi nà o đặ t hàng
tồ n kho và đâ u là cá ch tố t nhấ t để vậ n chuyển chú ng.
Tầ m quan trọ ng củ a hà ng tồ n kho:
Mỗ i thị trườ ng hoặ c nhó m khá ch hà ng có
nhữ ng tậ p hợ p nhu cầ u cụ thể. Nhữ ng chuỗ i
cung ứ ng phụ c vụ cá c thị trườ ng khá c nhau
cầ n phả n ứ ng mộ t cá ch hiệu quả đố i vớ i
nhữ ng nhu cầ u này và kiểm soá t hà ng tồ n
kho và khả năng hiển thị hà ng tồ n kho là hai
yếu tố rấ t quan trọ ng trong bấ t kỳ hoạ t độ ng
nà o vì đâ y là cá c trình điều khiển chi phí và
tá c độ ng trự c tiếp đến cá c điểm mấ u chố t
trên bả ng câ n đố i. Hà ng tồ n kho có nghĩa là
giá trị và là mộ t tà i sả n cho cô ng ty. Mỗ i
doanh nghiệp có mộ t tiêu chuẩ n cho vò ng
quay hà ng tồ n kho là tố i ưu cho doanh nghiệp. Vò ng quay hà ng tồ n kho đề cậ p đến
số lầ n hà ng tồ n kho đượ c bá n và thay thế trong khoả ng thờ i gian mườ i hai thá ng.
Sứ c số ng củ a hà ng tồ n kho lầ n lượ t liên quan đến sứ c số ng củ a doanh nghiệp. Trong
mộ t kịch bả n toà n cầ u, hà ng tồ n kho thà nh phẩ m đượ c tổ chứ c tạ i nhiều địa điểm và
trung tâ m phâ n phố i, đượ c quả n lý bở i cá c bên thứ ba. Rấ t nhiều hà ng tồ n kho cũ ng
sẽ đượ c đưa và o vậ n chuyển, bên cạ nh hà ng tồ n kho vớ i cá c nhà phâ n phố i và điểm
bá n lẻ. Vì bấ t kỳ mấ t má t hà ng tồ n kho ở bấ t cứ đâ u trong chuỗ i cung ứ ng sẽ dẫ n đến
mấ t giá trị, kiểm soá t hiệu quả hà ng tồ n kho và tầ m quan trọ ng củ a hà ng tồ n kho là
tầ m quan trọ ng củ a chứ c nă ng quả n lý chuỗ i cung ứ ng.
Những liên kết khác nhau trong chuỗi cung ứng

26
a) Khách hàng (Customer)
Bắ t đầ u củ a chuỗ i cung ứ ng chính là khá ch hàng. Khá ch hàng sẽ quyết định việc mua
1 sả n phẩ m và liên hệ vớ i bộ phậ n bá n hà ng củ a cô ng ty. Đơn đặ t hà ng sẽ hoà n tấ t
vớ i cá c thô ng tin về: Sả n phầ m, số lượ ng và ngà y giao hà ng.
b)  Lên kế hoạch (Planning)
Sau khi nhậ n đơn hà ng, bộ phậ n kế hoạ ch sẽ đưa ra kế hoạ ch sả n xuấ t để sả n xuấ t
theo nhu cầ u củ a khá ch hà ng. Và o giai đoạ n nà y, bộ phậ n kế hoạ ch sẽ biết đượ c
nhữ ng nguyên vậ t liệu cầ n thiết để đá p ứ ng đượ c nhu cầ u khá ch hà ng.
c)  Thu mua (Purchasing)
Nếu như nguyên vậ t liệu đượ c yêu cầ u, bộ phậ n thu mua đượ c thô ng bá o và họ sẽ
gử i đơn đặ t hà ng đến nhà cung cấ p về việc giao 1 số lượ ng nguyện vậ t liệu nhấ t định
và o ngà y đượ c yêu cầ u.
d) Tồn kho (Inventory)
Khi nguyên vậ t liệu đượ c giao bở i nhà cung cấ p, chú ng sẽ đượ c kiểm tra về chấ t
lượ ng và số lượ ng. Sau đó , sẽ đượ c lưu trữ cho đến khi đượ c yêu cầ u bở i bộ phậ n
sả n xuấ t.
e) Sản xuất (Production)
Nguyên vậ t liệu sẽ đượ c di chuyển đến khu vự c sả n xuấ t, dự a trên kế hoạ ch sả n xuấ t
và bắ t đầ u tiến hàng sả n xuấ t sả n phẩ m. Sả n phẩ m hoà n chỉnh sẽ đượ c kiểm tra & di
chuyển và o nhà kho. Thờ i gian lưu kho sẽ phụ thuộ c và o ngà y giao hà ng từ phía
khá ch hà ng.
f) Vận chuyển (Transportation)
Khi sả n phẩ m hoà n chỉnh đượ c lưu trữ trong kho, bộ phậ n giao hà ng hoặ c bộ phậ n
vậ n chuyển sẽ quyết định khi nà o sả n phẩ m rờ i nhà kho và đượ c giao đến tay khá ch
hà ng.

Information flow

Reverse product flow

27
Supplier Producer Customer

Primary cash flow

3. Các cấp độ trong chuỗi cung ứng

Nhằ m đả m bả o chuỗ i cung ứ ng đượ c vậ n hà nh trơn tru và đạ t đượ c sự hà i lò ng củ a


khá ch hà ng vớ i chi phí thấ p nhấ t có thể, cá c tổ chứ c cầ n á p dụ ng quy trình và cô ng
nghệ  và o chuỗ i cung ứ ng củ a mình. Có 3 cấ p độ trong quả n trị chuỗ i cung ứ ng, trong
đó , cá c phò ng ban khá c nhau củ a 1 tổ chứ c cù ng nhau tậ p trung hỗ trợ , giú p chuỗ i
cung ứ ng đượ c vậ n hà nh trô i chả y, bao gồ m:

Chiến lược (Strategic)

– Ở cấ p độ nà y, quả n lý cấ p cao sẽ quyết định kích thướ c và vị trí củ a cá c nhà má y,


chiến lượ c hợ p tá c vớ i cá c nhà cung cấ p và cá c loạ i sả n phẩ m đượ c sả n xuấ t và đưa
ra thị trườ ng.
Chiến thuật (Tactical)

Cấ p quả n lý sẽ quyết định cá ch vậ n hà nh chuỗ i cung ứ ng vớ i mứ c chi phí thấ p nhấ t.


Tiêu biểu là : tạ o ra kế hoạ ch mua hà ng vớ i nhà cung cấ p và là m việc vớ i cá c cô ng ty
vậ n tả i để đạ t hiệu quả tố i ưu về mặ t chi phí khi vậ n chuyển hà ng hó a.
Quá trình hoạt động (Operational)

28
Đâ y là cấ p độ mà cá c quyết định về hoạ t độ ng hà ng ngà y có tầ m ả nh hưở ng xuyên
suố t đến chuỗ i cung ứ ng sẽ đượ c đưa ra. Ví dụ như: nhậ n đơn hà ng và vậ n chuyển
hà ng hoá từ kho hà ng đến điểm tiêu thụ .
Có ba giai đoạ n như sau:
Seller Producer Customer
Raw materials Components from
seller Receives the
Energy Fumished goods finished product
Sevices Service
Components
Các doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược đẩy và kéo trong chuỗi cung
ứng

Chuỗ i cung ứ ng củ a mộ t cô ng ty bắ t đầ u từ nhà má y sả n xuấ t cho đến khi hà ng hoá


đượ c giao đến tay khá ch hà ng.
Chiến lượ c chuỗ i cung ứ ng (Supply Chain Strategy) sẽ quyết định khi nà o sả n phẩ m
phả i đượ c chế tạ o, vậ n chuyển đến cá c trung tâ m phâ n phố i và cá c kênh bá n lẻ.
Đố i vớ i mộ t chuỗ i cung ứ ng kéo (pull supply chain), nhu cầ u thự c tế từ khá ch hà ng
sẽ điều khiển cả quy trình này. Trong khi đó , vớ i chiến lượ c đẩ y (push strategies) cả
quy trình sẽ đượ c thự c hiện dự a trên dự bá o (forecast) về nhu cầ u khá ch hà ng.
– Chiến lượ c Push và Pull đều hoạ t độ ng bên trong chuỗ i cung ứ ng

29
* Mộ t chuỗ i cung ứ ng điển hình sẽ bao gồ m 5 bướ c sau:
- Sả n phẩ m sẽ bắ t đầ u từ nguyên vậ t liệu thô
- Cá c nhà sả n xuấ t sẽ biến chú ng thà nh sả n phẩ m hoà n chỉnh
- Bướ c thứ 3 đượ c thự c hiện khi thà nh phẩ m đượ c giao đến cá c cơ sở phâ n phố i
- Ở bướ c thứ 4, cơ sở phâ n phố i sẽ đưa chú ng đến tích trữ tạ i cá c cử a hàng bá n lẻ
- Sả n phẩ m đượ c giao đến tay ngườ i tiêu dù ng
B. Push Strategies (chiến lược đẩy)
– Đố i vớ i chuỗ i cung ứ ng push-model, nhu cầ u dự kiến (projected demand) sẽ nắ m
vai trò quyết định.
Ví dụ : Á o ấ m sẽ đượ c đẩ y xuố ng cá c nhà bá n lẻ khi mù a hè kết thú c & bắ t đầ u củ a
mù a thu đô ng.
– Để thự c hiện push-system, cá c cô ng ty cầ n phả i có khả năng dự bá o đố i vớ i chuỗ i
cung ứ ng củ a mình. Bở i vì cá c cty biết đượ c điều gì sẽ xả y ra trướ c khi nó thự c sự
đến. Điều này cho phép cá c cô ng ty lên kế hoạ ch sả n xuấ t để đá p ứ ng nhu cầ u & cho
phép họ có đủ thờ i gian để chuẩ n bị nơi để lưu trữ hà ng hoá họ nhậ n đượ c
C. Pull strategies (chiến lược kéo)
– Chiến lượ c nà y thườ ng liên quan đến Just-in-time trong việc quả n lý hàng tồ n kho.
Từ đó , giả m thiếu số lượ ng hàng lưu trữ & tậ p trung và o việc giao hà ng đú ng
deadline.
Ví dụ : Vớ i ngà nh cô ng nghiệp bá n má y tính trự c tiếp, họ sẽ chờ đến khi nhậ n đượ c
đơn đặ t hà ng củ a khá ch hàng để bắ t đầ u quy trình sả n xuấ t.
– Vớ i chiến lượ c kéo, cá c cty sẽ trá nh tố n chi phí và o việc giữ hàng tồ n kho (carrying
cost) nhưng lạ i khô ng thể bá n đượ c.
– Tuy nhiên, mặ t hạ n chế chính là : Nguy cơ sẽ khô ng có đủ hà ng tồ n kho để đá p ứ ng
nhu cầ u nếu như họ khô ng thể sả n xuấ t hàng kịp lú c.
D. Push/Pull strategies (Chién lược đẩy/kéo)
– Về mặ t kỹ thuâ t, mỗ i chuỗ i cung ứ ng sẽ là mộ t kết hợ p giữ a cả 2 (push & pull). 1 hệ
thố ng dự a trên việc fully-push sẽ kết thú c tạ i cá c cử a hà ng bá n lẻ. Đâ y là nơi mà
chú ng sẽ đợ i cho khá ch hà ng “pull” khỏ i kệ trưng bà y
– Tuy nhiên, đố i vớ i mộ t chuỗ i cung ứ ng đượ c thiết kế để kết hợ p cả pull & push,
điểm chuyển đổ i thườ ng là điểm ở giữ a quá trình.
Ví dụ : Mộ t cô ng ty có thể lự a chọ n để dự trữ thà nh phẩ m tạ i cá c trung tâ m phâ n phố i
củ a nó & chờ đến khi nhậ n đượ c đơn đặ t hà ng từ khá ch hà ng mớ i giao sả n phẩ m đến
cử a hà ng
Hệ thống phân phối trong quản trị chuỗi cung ứng:

30
Kênh phâ n phố i là hay cò n đượ c gọ i là marketing channel hoặ c distribution channel
đượ c hiểu là tậ p hợ p cá c cá nhâ n, tổ chứ c có sự phụ thuộ c lẫ n nhau cũ ng tham gia
và o cô ng việc đưa sản phẩ m đến tay ngườ i tiêu dù ng.

Kênh phâ n phố i đề cậ p đến mạ ng đượ c sử dụ ng để nhậ n sả n phẩ m từ nhà sả n xuấ t
hoặ c ngườ i tạ o ra nó và mụ c đích cuố i là đưa đến ngườ i sử dụ ng. Khi kênh phâ n phố i
là “trự c tiếp” (kênh bá n hà ng trự c tiếp), nhà sả n xuấ t bá n trự c tiếp cho ngườ i dù ng
mà khô ng thô ng qua bên trung gian. Khi kênh phâ n phố i là “giá n tiếp”, sản phẩ m sẽ
thay đổ i và i lầ n trướ c khi tiếp cậ n đến ngườ i tiêu dù ng. Trung gian giữ a nhà sả n xuấ t
và ngườ i tiêu dù ng trong kênh phâ n phố i giá n tiếp có thể bao gồ m:

 Bá n sỉ / nhà phâ n phố i


 Ngườ i buô n bá n
 Nhà bá n lẻ
 Tư vấn
 Đạ i diện củ a nhà sả n xuấ t
Kênh phâ n phố i là cầ u nố i liên kết sả n phẩ m củ a nhà sả n xuấ t vớ i ngườ i tiêu dù ng.
Nộ i dung củ a kênh phâ n phố i là hàng loạ t cá c dịch vụ sau quá trình sả n xuấ t và trướ c
quá trình tiêu dù ng.
Quyết định chọ n lự a kênh phâ n phố i là mộ t trong nhữ ng quyết định quan trọ ng củ a
doanh nghiệp mà cầ n nhữ ng lã nh đạ o thô ng qua. Cá c quyết định củ a cô ng ty trong
việc lự a chọ n kênh phâ n phố i sẽ ả nh hưở ng ngay tứ c khắ c đến tấ t cả cá c quyết định
về Marketing. Tấ t nhiên thì giá củ a cô ng ty sẽ phụ thuố c và liên quan khô ng nhỏ và o
việc cô ng ty sẽ sử dụ ng kênh phâ n phố i như thế nà o.

31
Kênh phâ n phố i hiện tạ i đượ c chia ra là m 3 nhó m chính bao gồ m: Kênh phâ n phố i
trự c tiếp, kênh phâ n phố i giá n tiếp và kênh phâ n phố i đa cấ p..
Kênh phâ n phố i trự c tiếp: là loạ i kênh phâ n phố i mà trong đó nhữ ng thà nh phầ n
tham gia chỉ có nhà sả n xuấ t và ngườ i tiêu dù ng. Cá c hà ng hó a sả n xuấ t sẽ đượ c phâ n
phố i trự c tiếp cho ngườ i tiêu dù ng mà sẽ khô ng phả i thô ng qua bấ t kỳ khâ u trung
gian nà o cả như là từ  P (producer) –> C (Consumer).
Vớ i kênh phâ n phố i giá n tiếp cũ ng sẽ đượ c 2 loạ i chính bao gồ m: Kênh phâ n phố i
truyền thố ng và kênh phâ n phố i hiện đạ i.
Kênh phâ n phố i truyền thố ng: Đượ c hiểu là hàng hó a khi sả n xuấ t ra sẽ đượ c phâ n
phố i theo trình tự từ nhà sả n xuấ t qua cá c trung gian phâ n phố i và cuố i cù ng là đến
tay ngườ i tiêu dù ng. Kênh phâ n phố i trự c tiếp sẽ có 3 cấ p bao gồ m: Nhà sả n xuấ t –>
Nhà bá n lẻ –> Ngườ i tiêu dù ng; Nhà sả n xuấ t –> Nhà bá n sỉ/nhà bá n buô n –> Nhà
bá n lẻ –> Ngườ i tiêu dù ng; Nhà sả n xuấ t –> Trung gian –> Nhà bá n sỉ/nhà bá n buô n
–> Nhà bá n lẻ –> Ngườ i tiêu dù ng.
Kênh phâ n phố i hiện đạ i: Nhà sả n xuấ t và cá c trung gian sẽ sẽ hợ p lạ i thà nh 1 thể
thố ng nhấ t và hà ng hó a sẽ đượ c phâ n phố i trự c tiếp đến ngườ i tiêu dù ng từ thể
thố ng nhấ t đó .
Kênh phâ n phố i đa cấ p: Là nhữ ng thà nh phầ n tham gia trong kênh phâ n phố i ngoạ i
trừ nhà sả n xuấ t nó đó ng vai trò là trung gian phâ n phố i và cũ ng là ngườ i tiêu dù ng.
Vớ i kênh phâ n phố i đa cấ p có ưu điểm là giú p doanh nghiệp tiết kiệm đượ c khoả n
chi phí dà nh cho quả ng cá o, tuy nhiên họ lạ i phả i tiền hoa hồ ng cho cá c thà nh phầ n
trung gian.
Hiệu ứng cái roi da trong chuỗi cung ứng:

Mộ t hiểm hoạ mà nhiều doanh nghiệp phả i đố i mặ t là hà ng tồ n kho chậ m luâ n


chuyển, đặ c biệt là khi cà ng đi sâ u và o chuỗ i cung ứ ng, gâ y tổ n thấ t nghiêm trọ ng về

32
mặ t tà i chính. Sự bấ t thườ ng hoặ c chênh lệch về số lượ ng củ a cá c đơn đặ t hàng tă ng
lên khi cà ng và o sâ u trong chuỗ i cung ứ ng, tứ c là từ khá ch hà ng đến nhà bá n lẻ đến
nhà phâ n phố i và sau đó là nhà sả n xuấ t.
Hiệu ứ ng cá i roi da là hiện tượ ng đơn đặ t hà ng mà nhà sả n xuấ t nhậ n đượ c thườ ng
lớ n hơn nhiều so vớ i nhu cầ u thự c tế củ a khá ch hà ng tạ i điểm bá n hà ng. Hiệu ứ ng
Cá i Roi Da đượ c nghiên cứ u bở i tiến sĩ Ray Forester ở RMIT và o nă m 1961 trong
nghiên cứ u có tên là Industrial Dynamics và do đó ngườ i ta cò n gọ i hiệu ứ ng Cá i Roi
Da là hiệu ứ ng Forrester.
Mộ t ví dụ về hiệu ứ ng Cá i Roi Da mặ c dù nhu cầ u thậ t sự củ a khá ch hàng chỉ là 9 sả n
phẩ m nhưng ở khâ u củ a nhà sả n xuấ t đã bị đẩ y lên thà nh 40 sả n phẩ m, và bâ y giờ
hà ng tồ n kho sẽ đượ c đẩ y đến khá ch hà ng thô ng qua cá c ưu đã i & giả m giá , cá c cô ng
ty sẽ phả i đầ u tư nhiều hơn cho cá c nỗ lự c tiếp thị và quả ng cá o củ a sả n phẩ m.

Hậu quả của hiệu ứng Cái Roi Da


 Hà ng tồ n kho: Nếu nhu cầ u củ a ngườ i tiêu dù ng thấ p hơn dự đoá n sẽ dẫ n đến
việc thừ a hà ng; hiệu ứ ng Cá i Roi Da sẽ ả nh hưở ng đến tâ m lý củ a nhà bá n lẻ và họ sẽ
giả m nguồ n cung cho cá c đơn hà ng tồ n kho trong tương lai. Điều này có thể dẫ n đến
việc thiếu hàng khi bạ n đẩ y quá nhiều sả n phẩ m thà nh ưu đã i hoặ c khi nhu cầ u
khá ch hà ng tă ng vọ t. Đâ y là mộ t trong nhữ ng hậ u quả nghiêm trọ ng nhấ t củ a hiệu
ứ ng Cá i Roi Da vì bỏ lỡ nhữ ng cơ hộ i tă ng doanh số và có khả nă ng là m hỏ ng mố i
quan hệ cô ng ty vớ i khá ch hàng.
 Lã ng phí: Mặ c khá c, khi thiếu hà ng, ngườ i mua hà ng có thể phả i trả tiền nhiều
hơn. Điều này sẽ là m cho nhà bá n lẻ đặ t thêm hà ng tồ n kho để bả o đả m khô ng bị
thiếu hụ t sả n phẩ m trong tương lai, và có thể sẽ đi lạ i và o vò ng luẩ n quẩ n thừ a hà ng
tồ n kho nếu đặ t hà ng quá nhiều hoặ c nếu nhu cầ u củ a khá ch hà ng giả m. Thừ a hà ng
tồ n kho chậ m luâ n chuyển khô ng bá n đượ c sẽ bị vứ t đi nếu là nhữ ng sản phẩ m có
hạ n.
 Thay đổ i trong thó i quen mua hàng: Khi cá c cô ng ty liên tụ c bị mắ c phả i hiệu
ứ ng Cá i Roi Da, họ có thể xem xét về việc thay đổ i quy trình mua hoặ c đặ t hà ng. Khi
ngườ i mua hà ng đặ t mộ t số lượ ng lớ n nhưng khô ng thườ ng xuyên, cũ ng sẽ gó p phầ n
và o hiệu ứ ng Cá i Roi Da. Mộ t chiến lượ c để giả m bớ t điều nà y là chia nhỏ cá c đơn
hà ng thườ ng xuyên ra nhỏ hơn, như thế chi phí vậ n chuyển sẽ tă ng lên, nhưng nó
giú p trá nh lã ng phí hà ng tồ n kho và sẽ liên tụ c có đơn hà ng.
 Quan hệ că ng thẳ ng vớ i nhà cung cấ p: Hiệu ứ ng Cá i Roi Da có thể khiến cô ng
ty gâ y á p lự c đến nhà cung cấ p, điều nà y có thể khiến quan hệ vớ i nhà cung cấ p trở
nên că ng thẳ ng hơn. Chẳ ng hạ n, nhu cầ u cao bấ t ngờ có thể có nghĩa là yêu cầ u cá c
nhà cung cấ p nhanh chó ng sả n xuấ t hoặ c vậ n chuyển mứ c tồ n kho cao ngay lậ p
tứ c. Trong cá c trườ ng hợ p khá c, ngườ i mua thương lượ ng cá c thỏ a thuậ n mua lạ i
buộ c cá c nhà cung cấ p phả i lấ y lạ i hàng tồ n kho dư thừ a. Nếu liên tụ c dự bá o nhu
cầ u sai lầ m, cá c nhà cung cấ p có thể trở nên khô ng hà i lò ng vớ i nhu cầ u thay đổ i liên
tụ c và khẩ n cấ p.

33
Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng Cái Roi Da
Mặ c dù thiếu chia sẻ thô ng tin là lý do rõ ràng nhấ t, có 4 nguyên nhân đượ c xá c định
củ a hiệu ứ ng Cá i Roi Da nà y:
 Cậ p nhậ t dự bá o nhu cầ u
Mỗ i cô ng ty trong chuỗ i cung ứ ng tuâ n theo dự bá o sả n phẩ m thườ ng dự a trên lịch
sử đặ t hàng trướ c đâ y. Điều này giú p lậ p kế hoạ ch sả n xuấ t, lậ p kế hoạ ch yêu cầ u vậ t
liệu, kiểm soá t hà ng tồ n kho và lậ p kế hoạ ch năng lự c. Nhưng trong trườ ng hợ p nà y,
cá c biến độ ng khô ng đượ c tính đến. Ngoà i ra, thờ i gian dẫ n củ a cá c đơn đặ t hàng
thay đổ i hoặ c dao độ ng mạ nh trong mộ t số trườ ng hợ p, điều nà y có thể buộ c ngườ i
mua đặ t cá c đơn đặ t hàng có số lượ ng lớ n hơn.
 Đặ t hà ng số lượ ng lớ n
Đặ t hà ng số lượ ng lớ n hơn thườ ng sẽ giú p giả m giá , ngườ i mua sẽ có lợ i thế vì chi
phí thấ p hơn. Do đó , cá c cô ng ty có xu hướ ng tích lũ y nhu cầ u để đạ t đượ c quy mô
đơn hà ng đá ng kể và phá t triển thự c tiễn để đặ t hà ng hà ng thá ng hoặ c hà ng tuầ n,
điều nà y tạ o ra sự thay đổ i nhu cầ u vì nhu cầ u trung bình khô ng ổ n định xuyên suố t
quá trình.
Hã y xem xét mộ t cô ng ty đặ t hà ng mỗ i thá ng mộ t lầ n từ nhà cung cấ p củ a nó . Cá c
nhà cung cấ p phả i đố i mặ t vớ i mộ t dò ng đơn đặ t hà ng rấ t thấ t thườ ng. Có mộ t sự gia
tă ng nhu cầ u tạ i mộ t thờ i điểm trong thá ng, tiếp theo là khô ng có nhu cầ u cho phầ n
cò n lạ i củ a thá ng.
Nếu phầ n lớ n cá c cô ng ty lậ p kế hoạ ch yêu cầ u chấ t liệu (Material Requirements
Planning - MRP) hoặ c lậ p kế hoạ ch yêu cầ u phâ n phố i (Distribution Requirements
Planning - DRP) để tạ o đơn đặ t hà ng mua và o đầ u thá ng (hoặ c cuố i thá ng), thì chu
kỳ đặ t hà ng sẽ chồ ng chéo. Việc thự c hiện MRP định kỳ gó p phầ n tạ o ra hiệu ứ ng Cá i
Roi Da.
 Biến độ ng giá & khuyến mã i
Giả m giá trong thờ i gian cụ thể, hoặ c biến độ ng chi phí, có thể khiến ngườ i mua đặ t
hà ng vớ i số lượ ng lớ n để tậ n dụ ng cá c khoả n giả m giá gâ y ra sự thay đổ i nhu cầ u
trong chuỗ i cung ứ ng.
Cách kiểm soát hiệu ứng Cái Roi Da
Cá ch duy nhấ t để trá nh hiệu ứ ng Cá i Roi Da là có thô ng tin chính xá c, theo thờ i gian
thự c. Để đạ t đượ c điều đó , chú ng ta cầ n chuyển từ hệ thố ng đặ t hà ng theo dự bá o
sang cá c biện phá p cho phép chia sẻ thô ng tin vớ i cá c đố i tá c trong chuỗ i cung ứ ng
và từ đó hoà n thà nh khả năng hiển thị nhu cầ u thự c tế củ a khá ch hà ng.
Mộ t số biện phá p phổ biến mà cá c cô ng ty đang theo đuổ i trên toà n cầ u để kiểm soá t
hiệu ứ ng Cá i Roi Da và thiết lậ p chuỗ i cung ứ ng theo nhu cầ u là Hệ thố ng Kanban
(Kanban System), hà ng tồ n kho do nhà cung cấ p quả n lý (Vendor managed
inventory), quan hệ đố i tá c chuỗ i cung ứ ng chiến lượ c (Strategic supply chain

34
partnerships), quả n lý Lean (Lean management), chia sẻ thô ng tin theo thờ i gian
thự c (Real-time information sharing) và hệ thố ng bổ sung vừ a đú ng lú c (Just in time
inventory replenishment system).

4. Vai trò của chuỗi cung ứng

 Vậ n hà nh bộ má y quả n lý, sả n xuấ t mộ t cá ch trơn tru và thố ng nhấ t từ đầ u


đến cuố i.
 Trá nh cá c rủ i ro như sả n xuấ t lỗ i, thờ i gian sai, thu hồ i sả n phẩ m,...
 Sả n phẩ m, dịch vụ ra mắ t và đến tay ngườ i tiêu dù ng theo đú ng nhu cầ u cũ ng
như yêu cầ u củ a họ .
 Đưa ra đượ c nhữ ng quyết định kinh doanh chính xá c: Sử dụ ng nhâ n lự c, tà i
chính, vậ t tư đú ng nơi, đú ng chỗ .
 Khẳ ng định thương hiệu, sả n phẩ m trên thị trườ ng, vươn xa hơn ra thị trườ ng
quố c tế. 
Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng
 90 % CEO trên thế giớ i đều đặ t việc quả n trị chuỗ i cung ứ ng lên hà ng đầ u khi
mà việc cạ nh tranh trên thị trườ ng ngà y cà ng cao, giá bá n trên thị trườ ng và giá thu
mua nguồ n cung cấ p hà ng hó a ngà y cà ng bị siết chặ t. Chuỗ i cung ứ ng có sứ c tá c
độ ng lớ n sẽ chiếm lĩnh thị trườ ng và sự tín nhiệm củ a khá ch hà ng tạ o nên giá trị cổ
đô ng mở rộ ng chiến lượ c và khả nă ng vươn xa cho doanh nghiệp. Thêm và o đó ,
trong mô i trườ ng kinh doanh hiện nay chuỗ i cung ứ ng là mộ t trong nhữ ng nhâ n tố
quyết định khả năng cạ nh tranh củ a doanh nghiệp so vớ i đố i thủ cù ng ngà nh. Nhờ
chuỗ i cung ứ ng hiệu quả cá c tậ p đoà n quố c tế như Dell, Wal Mart đã tạ o lợ i nhuậ n
cao hơn từ 4-6% so vớ i đố i thủ . Mộ t nghiên cứ u độ c lậ p cũ ng cho thấ y mộ t cô ng ty
hà ng đầ u trên thế giớ i như Apple, Coca, cola, SamSung đã tậ n dụ ng hiệu quả chuỗ i
cung ứ ng củ a họ để vươn cao trong mô i trườ ng cạ nh tranh, đạ t đượ c mứ c tă ng giá
trị đã tậ n dụ ng hiệu quả chuỗ i cung ứ ng củ a họ để vươn cao trong mô i trườ ng cạ nh

35
tranh, đạ t đượ c mứ c tă ng giá trị cô ng ty cao hơn 40% so vớ i cá c đố i thủ . Ngoà i ra cá c
nghiên cứ u cho thấ y quả n lý chuỗ i cung ứ ng hiệu quả có thể mang lạ i:

 Chi phí cho chuỗ i cung ứ ng giả m từ 25-50%

 Độ chính xá c trong cô ng việc dự bá o tă ng từ 25-80%

 Cả i thiện vò ng cung ứ ng đơn hà ng lên đến 30- 50%

 Tă ng lợ i nhuậ n sau thuế lên đến 20%

 Theo xu hướ ng toà n cầ u hó a vớ i việc nhiều cô ng ty nướ c ngoà i đổ vố n và o


Việt Nam và Việt Nam từ ng bướ c gia nhậ p và o chuỗ i cung ứ ng toà n cầ u lớ n, quả n trị
chuỗ i cung ứ ng ngà y cà ng đượ c chú trọ ng so vớ i trướ c đâ y.

Công nghệ trong quản lý chuỗi cung ứng


Để tố i ưu hoá lợ i ích từ cá c quá trình & quy trình trong quả n lý chuỗ i cung ứ ng,
doanh nghiệp cầ n đầ u tư và o cô ng nghệ, ví dụ :
– Hệ thố ng hoạ ch định tà i nguyên doanh nghiệp (ERP-Enterprise Resource
Planning): Hệ thố ng này giú p doanh nghiệp tố i ưu hoá hoạ t độ ng củ a mình bằ ng
việc: thố ng nhấ t dữ liệu củ a tấ t cả cá c bộ phậ n phò ng ban trên 1 cơ sở dữ liệu chung
nhấ t, giú p giả m thiểu thờ i gian và đả m bả o 1 luồ ng thô ng tin đượ c sử dụ ng xuyên
suố t cả doanh nghiệp.
– Theo dõ i và vậ n chuyển hà ng hó a dự a trên ứ ng dụ ng tin họ c (Computerized
Shipping & Tracking): Sự hỗ trợ củ a cô ng nghệ hiện đạ i và cá c phầ n mềm điện toá n
cơ bả n IP giú p doanh nghiệp (DHL, FedEx,..) đơn giả n hoá chuỗ i cung ứ ng, giả m
thiểu thờ i gian và cá c lỗ i xảy ra trong quá trình vậ n chuyển.
– Kỹ thuậ t nhậ n dạ ng đố i tượ ng bằ ng só ng vô tuyến (RFID – Radio Frequency
Identification): Con chip RFID sẽ đượ c gắ n lên trên mỗ i sả n phẩ m và cho phép doanh
nghiệp dễ dà ng theo dõ i hà ng tồ n kho, kiểm soá t tố i đa và cả i thiện tầ m nhìn lên cá c
sả n phẩ m củ a mình. Việc nà y cò n giú p loạ i trừ khả nă ng lỗ i, đơn giả n hoá chuỗ i cung
ứ ng và giả m chi phí vậ n hành.

IV.Kế hoạch
học tập

36
1. Về ngoại ngữ

Mụ c tiêu đặ t ra:

- Sau hai nă m phả i vượ t qua tiếng anh


level 6 củ a trung tâ m tạ i trườ ng nghe
nó i đọ c viết thà nh thạ o
- Sau 4 nă m đạ i họ c phả i nó i đượ c tiếng
trung giao tiếp

Kế hoạ ch họ c tậ p:

- Mỗ i ngà y họ c 10 từ vự ng tiếng anh


- Nghe nó i tiếng anh trong vò ng 30 phú t
- Luyện đặ t câ u củ a nhữ ng từ vự ng đã họ c
- Trao dồ i họ c hỏ i vớ i bạ n bè, luyện nó i vớ i bạ n bè
- Lên mạ ng họ c tậ p tiếng trung thêm và sẽ đă ng kí mộ t khó a họ c giao tiếp về
tiếng trung
2. Về vi tính
Kế hoạ ch:
- Luyện đá nh bà n phím bằ ng 10 ngó n
tay mỗ i ngà y 10 phú t
- Đă ng kí họ c khó a họ c về vi tính văn
phò ng
- Thô ng thạ o word, excel, power point
- Mỗ i ngà y lên mạ ng họ c tậ p cá c khó a
họ c miễn phí tạ i nhà

3. Về kỹ năng

37
Mụ c tiêu:

- Biết chơi giỏ i mộ t mô n thể thao


- Phả i có kỹ nă ng thuyết trình tố t
- Phả i có kỹ nă ng khá m phá và phá t triển bả n thâ n
- Thô ng thạ o kỹ nă ng đặ t ra mụ c tiêu, lậ p kế hoạ ch, quả n lý đượ c thờ i gian củ a
bả n thâ n và tương lai là cho cô ng việc
- Tham gia ít nhấ t mộ t câ u lạ c bộ để họ c tậ p nhữ ng kỹ nă ng xã hộ i, giao tiếp và
trả i nghiệm tạ o cơ sở cho cô ng việc sau này

38

You might also like